Một số CBQL còn hạn chế về năng lực, nghiệp vụ QL, chưa tích cực tự học, tự
bồi dưỡng nâng cao trình độ QL để đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của sự
nghiệp giáo dục. Thậm chí một số HT chưa coi trọng đúng mức công tác QL
hoạt động TCM, thiếu các biện pháp QL phù hợp do đó kết quả công tác QL
hoạt động TCM chưa cao, chưa phát huy hết chức năng.
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào QL còn chậm, một số CBQL còn trì trệ
trong suy nghĩ, chậm đổi mới, thiếu năng động sáng tạo và quyết liệt. Chất
lượng giáo dục ở một số lớp trong trường còn nhiều hạn chế chưa đồng đều.
Việc đánh giá kết quả học tập của HS còn chạy theo thành tích.
- Một số HT chưa có nhận thức đúng đắn về ý nghĩa, vai trò nhiệm vụ của công
tác QL hoạt động TCM trong nhà trường, thậm chí có HT còn giao phó việc chỉ
đạo hoạt động TCM cho phó HT phụ trách CM mà thiếu sự kiểm tra đôn đốc.
- Công tác QL, khai thác sử dụng cơ sở vật chất và các phương tiện DH chưa
được các trường thật sự quan tâm, công việc này hiện nay đa số các trường còn
chậm thực hiện, chưa chủ động tổ chức cho GV trong TCM tiếp cận với các
phương tiện giảng dạy hiện đại.
140 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng quản lí hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng các trường THPT thành phố Vũng tàu, tỉnh Bà rịa - Vũng tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dục và tâm lí, Nxb
Đại học Quốc gia, TP Hồ Chí Minh.
15. Rebecca Tee (2005), Phát triển nghề nghiệp (Managing Your Career)- Nxb
tổng hợp thành phố HCM.
16. Trường bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội, Vũ Quốc Long (chủ biên), (2007),
Giáo trình bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường trung học phổ thông , Nxb
Hà Nội.
17. Phạm Viết Vượng (2000), "Giáo dục học" Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.
18. Phạm Viết Vượng (2000), PP luận nghiên cứu khoa học, Nxb Đại học Quốc
gia Hà Nội.
II. Tài liệu
19. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), CT giáo dục phổ thông, Ban hành kèm theo
Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT.
20. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quyết định số 80/2008/QĐ-BGDĐT ngày
30/12/2008 về việc Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục trường trung học phổ thông.
21. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009) Công văn số 660/BGD&ĐT-NGCBQLGD
ngày 9/2/2010 về việc Hướng dẫn đánh giá xếp loại giáo viên trung học theo
Thông tư số 30 ngày 22/10/2009.
22. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở,
trung học phổ thông, Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT
ngày 22/ 10/ 2009 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo
23. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010) Điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học
phổ thông ban hành kèm theo thông tư số 21/2010/ TT-BGDĐT ngày
20/7/2010.
24. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, Ban hành kèm theo
thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ giáo dục và đào tạo.
101
25. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Tài liệu tập huấn công tác tổ trưởng chuyên
môn các trường THCS, THPT , Hà Nội 7/2011.
26. Nguyễn Thanh Cao (2007), Một Thực trạng quản lí tổ chuyên môn của HT các
trường trung học cơ sở huyện Phổ Yên-Thái Nguyên, Tạp chí Giáo dục số 167,
kỳ 1 – 7/2007.
27. Phạm Tuấn Dũng (2007), Thực trạng quản lí hoạt động tổ chuyên môn của HT
các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Hưng-tỉnh Long An và giải pháp, Luận
văn thạc sĩ Giáo dục học.
28. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
XI, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
29. Học viện Giáo dục quốc gia Singapore-Học viện QLGD (2008), Lập kế hoạch
chiến lược trường phổ thông, bài giảng cho khóa đào tạo giảng viên nguồn cấp
quốc gia bồi dưỡng HT phổ thông Việt Nam về đổi mới quản lí nhà trường.
30. Đặng Xuân Hải (2005), Đánh giá người HT nhà trường phổ thông theo hướng
chuẩn hoá, Tạp chí GD số 119 tháng 8./2005.
31. Nguyễn Ngọc Hợi – Thái Văn Thành (2009), Qui trình đánh giá chất lượng
giáo viên, Tạp chí Giáo dục, số 224, tháng 10/2009.
32. Luật giáo dục (2005), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
33. Hồ Sĩ Liên (2010), Quản lí hoạt động sư phạm, bài giảng cho lớp quản lí giáo
dục trường đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
34. Trần Thị Tuyết Mai (2007), Xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động
sư phạm của tổ chuyên môn trong trường trung học phổ thông, Tạp chí Khoa
học Giáo dục số 26, tháng 11-2007.
35. SREM (2007), Quản trị hiệu quả trường học, Nxb Lao động xã hội.
36. Sở giáo dục& đào tạo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (2011), Báo cáo tổng kết năm học
2011 – 2012.
37. Thông tư 43/2006/TT-BGDĐT ngày 20/10/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về Thanh tra toàn diện nhà trường, các cơ sở giáo dục khác và thanh tra hoạt
động sư phạm nhà giáo.
102
38. Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 Ban hành quy định về chế
độ làm việc đối với giáo viên phổ thông.
39. Trường bồi dưỡng cán bộ giáo dục thành phố Hồ Chí Minh (2010), Tài liệu
bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường Trung học.
40. Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức quản lí (1999), Khoa học tổ chức và
quản lí - một số vấn đề lí luận và thực tiễn, Nxb Thống kê Hà Nội.
41. Viện Ngôn ngữ học (2001), Tự điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CÁN BỘ QUẢN LÝ
VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
Kính thưa Quý Thầy/Cô,
Nhằm thu thập thông tin cho đề tài khoa học nghiên cứu về “Thực trạng quản lý hoạt động
tổ chuyên môn của hiệu trưởng các trường THPT thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa –Vũng
Tàu” để làm cơ sở đề ra biện pháp nâng cao năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường.
Xin các Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến riêng của mình về thông tin liên quan dưới đây
bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng vào các câu hỏi. Chân thành cám ơn quý thầy/cô.
Trước hết, xin Thầy/Cô cho biết thông tin về bản thân:
- Công việc: - Tổ trưởng/phó - Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng
- Cán bộ quản lý cấp Sở
- Trình độ chuyên môn: - Thạc sĩ - Cử nhân . - Cao đẳng - Khác
- Giới tính: - Nam. - Nữ
- Thâm niên công tác: - dưới 5 năm - từ 6 đến 10 năm - từ 11 đến 15 năm
- từ 16 đến 20 năm - trên 21 năm
- Trường nơi công tác : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Quý Thầy/Cô tự đánh giá mức độ quản lý của Hiệu trưởng đối với hệ thống quản lý
hoạt động tổ chuyên môn về các công việc tại trường
I. Mục tiêu quản lý( QL) hoạt động tổ
chuyên môn (TCM) của hiệu trưởng
(HT)
Thực hiện ở mức độ
Hoàn
toàn đồng
ý
Đồng ý Không rõ Không
hoàn
toàn
đồng ý
1. Laø moâ hình tö duy cuûa traïng thaùi seõ ñaït
tôùi cuûa nhaø tröôøng vaøo cuoái naêm hoïc hay
cuoái moät giai ñoaïn
2. Muïc tieâu phaûi ñöôïc xaây döïng döïa treân
cô sôû nhieäm vuï vaø chöùc naêng maø taäp theå
nhaø tröôøng phaûi thöïc hieän trong suoát
naêm hoïc vaø ñöôïc cuï theå hoùa trong baûn
keá hoaïch naêm hoïc cuûa nhaø tröôøng.
II. Các nội dung hiệu trưởng (HT) quản lý
(QL) hoạt động tổ chuyên môn (TCM)
Thực hiện ở mức độ
Thường
xuyên
Khá
thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Không
thực
hiện
1. HT phổ biến những thay đổi về nội dung,
phương pháp giảng dạy bộ môn, những
sửa đổi chương trình sách giáo khoa theo
hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. HT chỉ đạo TCM thảo luận, bàn bạc về
những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn và
những vấn đề mới trong chương trình dạy
học để thống nhất thực hiện.
3. HT phân công nhiệm vụ cho người dạy
xuất phát từ chất lượng đào tạo của nhà
trường và quyền lợi học tập của học sinh.
4. HT quản lý chuyên môn qua việc kiểm tra
hồ sơ GV và tổ trưởng CM
5. HT kiểm tra tiến độ cho điểm vào sổ điểm
của GV bộ môn
6. HT chỉ đạo chặt chẽ việc đổi mới phương
pháp theo hướng kích thích tính tích cực,
chủ động của người học.
7. HT kiểm tra cơ sở veật chất, kỹ thuật và
thông qua TCM hướng dẫn GV sử dụng.
8. HT QL hoạt động học của người học
thông qua phản ánh của đội ngũ người dạy
và kết quả học tập rèn luyện của người
học.
9. HT phải có kế hoạch tạo điều kiện cho
GV học tập nâng cao trình độ chuyên môn
III/ Xin quý Thầy (Cô) cho biết mức độ cần thiết, mức độ thực hiện và kết quả thực
hiện về một số giải pháp quản lý tổ chuyên môn tại các trường THPT TP . Vũng Tàu
TT
Các phương pháp đề xuất quản lý
Mức độ cần
thiết
Mức độ thực hiện Kết quả thực
hiện
Rất
Cần Cần
Không
cần
Thường
xuyên
Không
thường
xuyên
Không
thực
hiện
Tốt Khá TB Yếu
A. Phương pháp tổ chức hành chính 3 2 1 3 2 1 4 3 2 1
1
Thực hiện chương trình, kế hoạch dạy
học
Tổ chức cho tổ trưởng, GV nghiên cứu,
nắm vững mục tiêu dạy học, phân phối
chương trình
1.1
Tăng cường kiểm tra thực hiện phân phối
chương trình, sử dụng thời khoá biểu để
kiểm soát chương trình.
1.2
Tăng cường dự giờ, thăm lớp đột xuất,
định kì
1.3
Thông qua điểm số các kì kiểm tra, kì thi
chung đề để đánh giá giáo viên, từ đó có
biện pháp tư vấn, thúc đẩy
1.4
Phân công người dạy phải căn cứ vào
năng lực người dạy, điều kiện nhà
trường, quyền lợi người học và tham
khảo nguyện vọng của người dạy.
1.5
Nghiêm túc xử lý trường hợp GV thực
hiện sai chương trình
1.6
Tổ chức rút kinh nghiệm, đánh giá việc
thực hiện chương trình
2 Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) 3 2 1 3 2 1 4 3 2 1
2.1 Tổ chức cho tổ trưởng và GV nghiên cứu
quán triệt yêu cầu đổi mới PPDH
2.2 Chỉ đạo tổ chuyên môn tổ chức cho GV
thực hiện đổi mới PPDH
2.3 Chỉ đạo cho GV thực hiện đổi mới cách
kiểm tra, đánh giá HS
2.4 Tổ chức thao giảng, dạy tốt theo hướng
đổi mới PP DH
2.5 Yêu cầu GV hướng dẫn HS PP tự học
2.6
Xây dựng và phổ biến tiêu chuẩn đánh
giá giờ lên lớp theo hướng đổi mới
PPDH.
2.7
Chỉ đạo TCM hướng dẫn giáo viên tổ
chức nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến
kinh nghiệm về nâng cao chất lượng dạy
học, đổi mới PPDH
2.8
Chỉ đạo bộ phận có trách nhiệm thường
xuyên nắm vững tình trạng cơ sở vật
chất, thiết bị mà nhà trường có.
2.9
Kiểm tra,đánh giá, rút kinh nghiệm việc
thực hiện đổi mới PPDH
3
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh 3 2 1 3 2 1 4 3 2 1
3.1
Quản lý kế hoạch kiểm tra của giáo viên
có kế hoạch kiểm tra giữa học kỳ, cuối
học kỳ và hết năm học
3.2
Qua TCM hướng dẫn giáo viên đổi mới
kiểm tra đánh giá, phát hiện và bồi dưỡng
HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém
3.3
Yêu cầu chấm, trả bài đúng thời hạn, có
sửa chữa hướng dẫn cho HS
3.4
Phân công bộ máy quản lý tổng hợp tình
hình kiểm tra đánh giá kết quả học tập
theo định kỳ
3.5
Thông qua việc tổ chức các kỳ thi để
đánh giá đúng thực chất kết quả học tập
của HS
4
Bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ
cho giáo viên
3 2 1 3 2 1 4 3 2 1
4.1
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV theo
học kỳ, năm học, chu kỳ
4.2
Tổ chức cho tổ trưởng và giáo viên quán
triệt yêu cầu về công tac bồi dưỡng
CMNV
4.3 Dự giờ thăm lớp, kiểm tra hướng dẫn
thực hiện kế hoạch bài học cho GV.
4.4
Tổ chức chuyên đề về việc dạy các môn
học theo chương trình mới.
4.5
Tổ chức thao giảng, hội thi tạo điều kiện
cho người dạy có điều kiện học hỏi kinh
nghiệm lẫn nhau.
4.6
Tạo điều kiện về tinh thần, vật chất cho
người dạy tự học, tự bồi dưỡng, tham dự
các lớp bồi dưỡng thường xuyên, bồi
dưỡng chuyên đề, chuẩn hoá và trên
chuẩn.
5 Thực hiện quy chế chuyên môn và nề
nếp dạy học 3 2 1 3 2 1 4 3 2 1
5.1
Hướng dẫn giáo viên soạn giáo án theo
phân phối CT, chuẩn kiến thức, kĩ năng,
SGK và phương pháp phân tích sư phạm
tiết dạy
5.2
Chỉ đạoTCM trao đổi, bàn bạc để đi đến
thống nhất về mục tiêu bài dạy, nội dung,
phương pháp, phương tiện, hình thức tổ
chức của từng tiết học
5.3
TCM lập kế hoạch cụ thể về sử dụng đồ
dùng dạy học, thiết bị dạy học đúng, đủ
theo các tiết trong phân phối CT
5.4
Quy định chế độ thông tin báo cáo về
việc dạy bù, dạy thay khi GV không lên
lớp theo kế hoạch
5.5 Tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm tiết
dạy
5.6 Kiểm tra việc ra đề kiểm tra, thực hiện
việc chấm, trả bài theo quy định
5.7 Kiểm tra việc kế hoạch dự giờ của các
thành viên trong tổ
5.8 Quy định cụ thể về hồ sơ chuyên môn mà
GV phải thực hiện
5.9
Kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm việc
thực hiện quy chế chuyên môn và nề nếp
dạy học
6 Thực hiện tốt các chức năng quản lý
trong quản lý 3 2 1 3 2 1 4 3 2 1
6.1
Lập các kế hoạch cho nhà trường: đủ,
chất lượng và thường xuyên cập nhật
thông tin để điều chỉnh, bổ sung đồng
thời thực hiện đúng theo kế hoạch đã lập
6.2
Phân công, phân nhiệm rõ ràng, không
chồng chéo và tạo điều kiện tốt nhất để
người được phân công hoàn thành nhiệm
vụ
6.3
Có tri thức và kỹ năng tổ chức thực hiện
kế hoạch
6.4
Khi kiểm tra, đánh giá cần dựa vào tiêu
chuẩn đã được xây dựng để đo lường
việc thực hiện và điều chỉnh các sai lệch
B. Phương pháp tâm lý xã hội 3 2 1 3 2 1 4 3 2 1
1
Công tác thi đua, khen thưởng cần thực
hiện có hiệu quả và công bằng
2
Lãnh đạo nhà trường cần trang bị tốt kiến
thức tâm lý quản lý
3
Lãnh đạo nhà trường thu hút tổ trưởng
CM,GV giỏi bằng các chính sách riêng
và môi trường phát triển cá nhân
4
Lãnh đạo cần dành thời gian quan tâm
đến đời sống, tình cảm của giáo viên để
kịp thời động viên, thăm hỏi
5
Tạo động lực và môi trường làm việc
thuận lợi, sự gắn kết mọi người trong tập
thể
IV/ Xin Qúy Thầy (Cô) cho biết thêm một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
quản lý tổ chuyê môn của hiệu trưởng các trường THPT tp Vũng Tàu.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Xin cảm ơn qúy Thầy/Cô
PHỤ LỤC 2
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN GIÁO VIÊN
VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
Kính thưa Quý Thầy/Cô,
Nhằm thu thập thông tin cho đề tài khoa học nghiên cứu về “Thực trạng quản lý hoạt động
tổ chuyên môn của hiệu trưởng các trường THPT thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa –Vũng
Tàu” để làm cơ sở đề ra biện pháp nâng cao năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường.
Xin các Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến riêng của mình về thông tin liên quan dưới đây
bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng vào các câu hỏi. Chân thành cám ơn quý thầy/cô.
Trước hết, xin Thầy/Cô cho biết thông tin về bản thân:
- Công việc: - Tổ trưởng/phó - Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng
- Cán bộ quản lý cấp Sở
- Trình độ chuyên môn: - Thạc sĩ - Cử nhân . - Cao đẳng - Khác
- Giới tính: - Nam. - Nữ
- Thâm niên công tác: - dưới 5 năm - từ 6 đến 10 năm - từ 11 đến 15 năm
- từ 16 đến 20 năm - trên 21 năm
- Trường nơi công tác : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Quý Thầy/Cô đánh giá mức độ quản lý của Hiệu trưởng đối với hệ thống quản lý
hoạt động tổ chuyên môn về các công việc tại trường
I. Mục tiêu quản lý( QL) hoạt động tổ
chuyên môn (TCM) của hiệu trưởng
(HT)
Thực hiện ở mức độ
Hoàn
toàn đồng
ý
Đồng ý Không rõ Không
hoàn
toàn
đồng ý
1. Laø moâ hình tö duy cuûa traïng thaùi seõ ñaït
tôùi cuûa nhaø tröôøng vaøo cuoái naêm hoïc hay
cuoái moät giai ñoaïn
2. Muïc tieâu phaûi ñöôïc xaây döïng döïa treân
cô sôû nhieäm vuï vaø chöùc naêng maø taäp theå
nhaø tröôøng phaûi thöïc hieän trong suoát
naêm hoïc vaø ñöôïc cuï theå hoùa trong baûn
keá hoaïch naêm hoïc cuûa nhaø tröôøng.
II. Các nội dung hiệu trưởng (HT) quản lý
(QL) hoạt động tổ chuyên môn (TCM)
Thực hiện ở mức độ
Thường
xuyên
Khá
thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Không
thực
hiện
1. HT phổ biến những thay đổi về nội dung,
phương pháp giảng dạy bộ môn, những
sửa đổi chương trình sách giáo khoa theo
hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. HT chỉ đạo TCM thảo luận, bàn bạc về
những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn và
những vấn đề mới trong chương trình dạy
học để thống nhất thực hiện.
3. HT phân công nhiệm vụ cho người dạy
xuất phát từ chất lượng đào tạo của nhà
trường và quyền lợi học tập của học sinh.
4. HT quản lý chuyên môn qua việc kiểm tra
hồ sơ GV và tổ trưởng CM
5. HT kiểm tra tiến độ cho điểm vào sổ điểm
của GV bộ môn
6. HT chỉ đạo chặt chẽ việc đổi mới phương
pháp theo hướng kích thích tính tích cực,
chủ động của người học.
7. HT kiểm tra cơ sở vật chất, kỹ thuật và
thông qua TCM hướng dẫn GV sử dụng.
8. HT QL hoạt động học của người học
thông qua phản ánh của đội ngũ người dạy
và kết quả học tập rèn luyện của người
học.
9. HT phải có kế hoạch tạo điều kiện cho
GV học tập nâng cao trình độ chuyên môn
III/ Xin quý Thầy (Cô) cho biết mức độ cần thiết, mức độ thực hiện và kết quả thực
hiện về một số giải pháp quản lý tổ chuyên môn tại các trường THPT TP . Vũng Tàu
TT
Các phương pháp đề xuất quản lý
Mức độ cần
thiết
Mức độ thực hiện Kết quả thực
hiện
Rất
Cần Cần
Không
cần
Thường
xuyên
Không
thường
xuyên
Không
thực
hiện
Tốt Khá TB Yếu
A. Phương pháp tổ chức hành chính 3 2 1 3 2 1 4 3 2 1
1
Thực hiện chương trình, kế hoạch dạy
học
Tổ chức cho tổ trưởng, GV nghiên cứu,
nắm vững mục tiêu dạy học, phân phối
chương trình
1.1
Tăng cường kiểm tra thực hiện phân phối
chương trình, sử dụng thời khoá biểu để
kiểm soát chương trình.
1.2
Tăng cường dự giờ, thăm lớp đột xuất,
định kì
1.3
Thông qua điểm số các kì kiểm tra, kì thi
chung đề để đánh giá giáo viên, từ đó có
biện pháp tư vấn, thúc đẩy
1.4
Phân công người dạy phải căn cứ vào
năng lực người dạy, điều kiện nhà
trường, quyền lợi người học và tham
khảo nguyện vọng của người dạy.
1.5
Nghiêm túc xử lý trường hợp GV thực
hiện sai chương trình
1.6
Tổ chức rút kinh nghiệm, đánh giá việc
thực hiện chương trình
2 Đổi mới phương pháp dạy học 3 2 1 3 2 1 4 3 2 1
2.1
Tổ chức cho tổ trưởng và GV nghiên cứu
quán triệt yêu cầu đổi mới phương pháp
dạy học
2.2 Chỉ đạo tổ chuyên môn tổ chức cho GV
thực hiện đổi mới pp dạy học
2.3 Chỉ đạo cho GV thực hiện đổi mới cách
kiểm tra, đánh giá HS
2.4 Tổ chức thao giảng, dạy tốt theo hướng
đổi mới pp dạy học
2.5 Yêu cầu GV hướng dẫn HS pp tự học
2.6
Xây dựng và phổ biến tiêu chuẩn đánh
giá giờ lên lớp theo hướng đổi mới pp
dạy học.
2.7
Chỉ đạo TCM hướng dẫn giáo viên tổ
chức nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến
kinh nghiệm về nâng cao chất lượng dạy
học, đổi mới PPDH
2.8
Chỉ đạo bộ phận có trách nhiệm thường
xuyên nắm vững tình trạng cơ sở vật
chất, thiết bị mà nhà trường có.
2.9
Kiểm tra,đánh giá, rút kinh nghiệm việc
thực hiện đổi mới pp dạy học
3
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh 3 2 1 3 2 1 4 3 2 1
3.1
Quản lý kế hoạch kiểm tra của giáo viên
có kế hoạch kiểm tra giữa học kỳ, cuối
học kỳ và hết năm học
3.2
Qua TCM hướng dẫn giáo viên đổi mới
kiểm tra đánh giá, phát hiện và bồi dưỡng
HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém
3.3
Yêu cầu chấm, trả bài đúng thời hạn, có
sửa chữa hướng dẫn cho HS
3.4
Phân công bộ máy quản lý tổng hợp tình
hình kiểm tra đánh giá kết quả học tập
theo định kỳ
3.5
Thông qua việc tổ chức các kỳ thi để
đánh giá đúng thực chất kết quả học tập
của HS
4
Bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ
cho giáo viên
3 2 1 3 2 1 4 3 2 1
4.1
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV theo
học kỳ, năm học, chu kỳ
4.2
Tổ chức cho tổ trưởng và giáo viên quán
triệt yêu cầu về công tac bồi dưỡng
CMNV
4.3 Dự giờ thăm lớp, kiểm tra hướng dẫn
thực hiện kế hoạch bài học cho GV.
4.4
Tổ chức chuyên đề về việc dạy các môn
học theo chương trình mới.
4.5
Tổ chức thao giảng, hội thi tạo điều kiện
cho người dạy có điều kiện học hỏi kinh
nghiệm lẫn nhau.
4.6
Tạo điều kiện về tinh thần, vật chất cho
người dạy tự học, tự bồi dưỡng, tham dự
các lớp bồi dưỡng thường xuyên, bồi
dưỡng chuyên đề, chuẩn hoá và trên
chuẩn.
5 Thực hiện quy chế chuyên môn và nề
nếp dạy học 3 2 1 3 2 1 4 3 2 1
5.1
Hướng dẫn giáo viên soạn giáo án theo
phân phối CT, chuẩn kiến thức, kĩ năng,
SGK và phương pháp phân tích sư phạm
tiết dạy
5.2
Chỉ đạoTCM trao đổi, bàn bạc để đi đến
thống nhất về mục tiêu bài dạy, nội dung,
phương pháp, phương tiện, hình thức tổ
chức của từng tiết học
5.3
TCM lập kế hoạch cụ thể về sử dụng đồ
dùng dạy học, thiết bị dạy học đúng, đủ
theo các tiết trong phân phối CT
5.4
Quy định chế độ thông tin báo cáo về
việc dạy bù, dạy thay khi GV không lên
lớp theo kế hoạch
5.5 Tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm tiết
dạy
5.6 Kiểm tra việc ra đề kiểm tra, thực hiện
việc chấm, trả bài theo quy định
5.7 Kiểm tra việc kế hoạch dự giờ của các
thành viên trong tổ
5.8 Quy định cụ thể về hồ sơ chuyên môn mà
GV phải thực hiện
5.9
Kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm việc
thực hiện quy chế chuyên môn và nề nếp
dạy học
6 Thực hiện tốt các chức năng quản lý
trong quản lý 3 2 1 3 2 1 4 3 2 1
6.1
Lập các kế hoạch cho nhà trường: đủ,
chất lượng và thường xuyên cập nhật
thông tin để điều chỉnh, bổ sung đồng
thời thực hiện đúng theo kế hoạch đã lập
6.2
Phân công, phân nhiệm rõ ràng, không
chồng chéo và tạo điều kiện tốt nhất để
người được phân công hoàn thành nhiệm
vụ
6.3
Có tri thức và kỹ năng tổ chức thực hiện
kế hoạch
6.4
Khi kiểm tra, đánh giá cần dựa vào tiêu
chuẩn đã được xây dựng để đo lường
việc thực hiện và điều chỉnh các sai lệch
B. Phương pháp tâm lý xã hội 3 2 1 3 2 1 4 3 2 1
1
Công tác thi đua, khen thưởng cần thực
hiện có hiệu quả và công bằng
2
Lãnh đạo nhà trường cần trang bị tốt kiến
thức tâm lý quản lý
3
Lãnh đạo nhà trường thu hút tổ trưởng
CM,GV giỏi bằng các chính sách riêng
và môi trường phát triển cá nhân
4
Lãnh đạo cần dành thời gian quan tâm
đến đời sống, tình cảm của giáo viên để
kịp thời động viên, thăm hỏi
5
Tạo động lực và môi trường làm việc
thuận lợi, sự gắn kết mọi người trong tập
thể
IV/ Xin Qúy Thầy (Cô) cho biết thêm một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
quản lý tổ chuyê môn của hiệu trưởng các trường THPT tp Vũng Tàu.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Xin cảm ơn qúy Thầy/Cô
PHỤ LỤC 3
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CM CỦA HIỆU
TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG PTTH THÀNH PHỐ VŨNG TÀU,
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Tổng số 313
Công việc N %
.00 8 2,6
1.00 262 83,7
2.00 17 5,4
3.00 3 1,0
4.00 23 7,3
Trình độ CM N %
.00 31 9,9
1.00 12 3,8
2.00 264 84,3
3.00 1 ,3
4.00 5 1,6
Giới tính N %
.00 42 13,4
1.00 84 26,8
2.00 187 59,7
Thâm niên công tác N %
Không trả lời 31 9,9
dưới 5 năm 51 16,3
từ 6 đến 10 năm 90 28,8
từ 11 đến 15 năm 46 14,7
từ 16 đến 20 năm 23 7,3
trên 21 năm 72 23,0
Trường/Nơi công tác N %
Lê Hồng Phong 46 14,7
Ngưyễn Huệ 34 10,9
Nguyễn Thị Minh
Khai
41 13,1
Vũng Tàu 83 26,5
Trần Nguyên Hãn 87 27,8
Sở Giáo dục- Đào tạo 22 7,0
Phần 1. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ QL HT đối với hệ thống QL
hoạt động TCM về các công việc tại trường
Ghi chú:
Một số từ viết tắt trong các bảng:
- ĐLTC: độ lệch tiêu chuẩn
- TB: trung bình cộng
- N: số khách thể tham gia nghiên cứu
(1) Tùy theo thang đo, điểm trung bình cộng sẽ thay đổi. Theo kết quả này, có thể
quy định về các mức như sau:
Thang 4 mức
* trung bình cộng từ 3,5 đến 4,0: mức cao/tốt
* trung bình cộng từ 2,50 đến 3,49: mức trung bình
* trung bình cộng dưới 2,49: mức kém
Thang 3 mức
* trung bình cộng từ 2,5 đến 3,0: mức cao/tốt
* trung bình cộng từ 1,50 đến 2,49: mức trung bình
* trung bình cộng dưới 1,49: mức kém
Do đó, khi nhìn vào trung bình cộng của các câu, ta sẽ biết việc đánh giá ở mức độ
nào so với trung bình cộng.
Bảng 1. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ QL HT đối với mục tiêu QL( QL)
hoạt động TCM (TCM) của HT (HT) [thang 4 mức]
Mục tiêu TB ĐLTC Thứ bậc
Nhằm xác định tầm quan trọng của HT đối với
sự nghiệp phát triển nhà trường
3,31 0,85 5
Nhằm xác định vai trò chủ đạo của HT đối với
việc thúc đẩy hoạt động TCM đạt hiệu quả
3,43 0,68 2
Nhằm nâng cao nhận thức và năng lực CM cho tổ
trưởng CM
3,41 0,73 3
Nhằm hiểu rõ tình hình thực tế về CM của các tổ
để có những biện pháp tối ưu, kịp thời.
3,47 0,63 1
Nhằm làm cho mọi người biết nhiệm vụ và PP
hoạt động của mình để thực hiện có hiệu quả mục
tiêu của trường
3,33 0,99 4
Bảng 2. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ QL HT đối với nội dung HT (HT)
QL (QL) hoạt động TCM (TCM) [thang 4 mức]
Nội dung TB ĐLTC Thứ bậc
QL việc thực hiện CT, kế hoạch DH của các
TCM và giáo viên
3,68 0,49 1
QL việc DH cho các đối tượng khác nhau 3,21 0,77 9
QL hồ sơ CM 3,40 0,85 6
QL việc thực hiện quy chế CM và nề nếp DH của
GV
3,68 0,63 2
QL DH theo chuyên đề 2,92 0,95 10
QL việc thực hiện đổi mới PP DH ở các TCM và
GV
3,30 0,78 8
QL CSVC, phương tiện và môi trường học tập 3,47 0,75 5
QL việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
HS thông qua TCM và GV
3,52 0,65 4
QL công tác bồi dưỡng CM và nghiệp vụ cho GV
thông qua các hoạt động của TCM
3,40 0,74 7
QL công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật
trong nhà trường
3,57 0,57 3
Phần 2. Đánh giá mức độ cần thiết một số PP QL TCM tại các trường THPT
TP. Vũng Tàu
(Trong các phần 2, 3 và 4, các thang đều là 3 mức)
Bảng 3. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cần thiết của PP tổ chức hành chính
- thực hiện CT, kế hoạch DH
PP TB ĐLTC Thứ bậc
Yêu cầu các TCM nghiên cứu kỹ nội dung CT
mà mình đảm nhiệm; trao đổi, bàn bạc để đi đến
thống nhất về mục tiêu bài dạy, nội dung, PP,
phương tiện, hình thức tổ chức của từng tiết học.
2,50 0,70 2
Tăng cường kiểm tra thực hiện PPCT, sử dụng
thời khoá biểu để kiểm soát CT.
2,36 0,70 6
Tăng cường dự giờ, thăm lớp đột xuất,
định kì
2,01 0,82 12
Yêu cầu người dạy lập kế hoạch bài học, phần
thực hiện CT phải thể hiện rõ từng loại bài.
2,10 0,75 11
Hướng dẫn việc sử dụng sách giáo khoa, sách
GV, sách tham khảo và các trang thiết bị hiện có.
2,27 0,70 8
Tạo điều kiện về mặt thời gian để cho người dạy
thực hiện CT.
2,41 0,74 4
Thông qua việc dự giờ trên lớp để đánh giá việc
chuẩn bị bài của người dạy.
2,23 0,69 10
Thường xuyên nắm được thông tin về việc thực
hiện CT, cũng như nội dung bài học có phát huy
tính tích cực, chủ động của người học hay không.
2,24 0,82 9
Thông qua điểm số các kì kiểm tra, kì thi
chung đề để đánh giá GV, từ đó có
biện pháp tư vấn, thúc đẩy
2,42 0,64 3
Phân công người dạy phải căn cứ vào năng lực
người dạy, điều kiện nhà trường, quyền lợi người
học và tham khảo nguyện vọng của người dạy.
2,53 0,70 1
Nghiêm túc xử lý trường hợp GV thực hiện sai
CT
2,31 0,71 7
Tổ chức rút kinh nghiệm, đánh giá việc thực hiện
CT
2,37 0,80 5
Bảng 4. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cần thiết của đổi mới PP DH
PP TB ĐLTC Thứ bậc
Tổ chức cho tổ trưởng và GV nghiên cứu quán
triệt yêu cầu đổi mới PP DH
2,51 0,65 1
Chỉ đạo TCM tổ chức cho GV thực hiện đổi mới
pp DH
2,41 0,68 2
Chỉ đạo cho GV thực hiện đổi mới cách kiểm tra,
đánh giá HS
2,41 0,68 3
Tổ chức thao giảng, dạy tốt theo hướng đổi mới
pp DH
2,30 0,79 5
Yêu cầu GV hướng dẫn HS pp tự học 2,33 0,73 4
Xây dựng và phổ biến tiêu chuẩn đánh giá giờ lên
lớp theo hướng đổi mới pp DH.
2,27 0,68 9
Chỉ đạo TCM hướng dẫn GV tổ chức nghiên cứu
khoa học, viết sáng kiến kinh nghiệm về nâng
2,28 0,73 7
cao chất lượng DH, đổi mới PPDH
Chỉ đạo bộ phận có trách nhiệm thường xuyên
nắm vững tình trạng CSVC, thiết bị mà nhà
trường có.
2,30 0,79 6
Kiểm tra,đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện
đổi mới pp DH
2,28 0,91 8
Bảng 5. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cần thiết của kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của HS
Kiểm tra, đánh giá TB ĐLTC Thứ bậc
QL kế hoạch kiểm tra của GV có kế hoạch kiểm
tra giữa học kỳ, cuối học kỳ và hết năm học
2,48 0,70 2
Qua TCM hướng dẫn GV đổi mới kiểm tra đánh
giá, phát hiện và bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS
yếu kém
2,42 0,68 3
Yêu cầu chấm, trả bài đúng thời hạn, có sửa chữa
hướng dẫn cho HS
2,48 0,68 1
Phân công bộ máy QL tổng hợp tình hình kiểm
tra đánh giá kết quả học tập theo định kỳ
2,34 0,71 5
Thông qua việc tổ chức các kỳ thi để đánh giá
đúng thực chất kết quả học tập của HS
2,36 0,79 4
Bảng 6. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cần thiết của việc bồi dưỡng CM và
nghiệp vụ cho GV
Nội dung TB ĐLTC Thứ
bậc
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV theo học kỳ, năm
học, chu kỳ
2,34 0,70 8
Tổ chức cho tổ trưởng và GV quán triệt yêu cầu về
công tác bồi dưỡng CMNV
2,26 0,71 9
Dự giờ thăm lớp, kiểm tra hướng dẫn thực hiện kế
hoạch bài học cho GV.
2,35 0,72 7
Tổ chức chuyên đề về việc dạy các môn học theo CT
mới.
2,38 0,73 6
Tổ chức thao giảng, hội thi tạo điều kiện cho người
dạy có điều kiện học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.
2,47 0,66 2
Tạo điều kiện cho GV học tập nâng cao trình độ CM,
theo các lớp bồi dưỡng hoặc qua trao đổi kinh nghiệm
giảng dạy với các chuyên viên, GV giỏi ở trường bạn.
2,42 0,68 5
phân công những người dạy có trình độ tay nghề giỏi
trực tiếp giúp đỡ CM cho đối tượng người dạy còn
hạn chế
2,43 0,66 4
Tạo điều kiện cho GV có thời gian và tài liệu để tự
học, tự bồi dưỡng.
2,49 0,71 1
Tạo điều kiện về tinh thần, vật chất cho người dạy tự
học, tự bồi dưỡng, tham dự các lớp bồi dưỡng thường
xuyên, bồi dưỡng chuyên đề, chuẩn hoá và trên chuẩn.
2,46 0,72 3
Bảng 7. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cần thiết của việc thực hiện quy chế
CM và nề nếp DH
Quy chế TB ĐLTC Thứ bậc
Hướng dẫn GV soạn giáo án theo PPCT, chuẩn
kiến thức, kĩ năng, SGK và PP phân tích sư
phạm tiết dạy
2,37 0,73 2
Chỉ đạoTCM trao đổi, bàn bạc để đi đến thống
nhất về mục tiêu bài dạy, nội dung, PP, phương
tiện, hình thức tổ chức của từng tiết học
2,38 0,73 1
TCM lập kế hoạch cụ thể về sử dụng ĐDDH,
thiết bị DH đúng, đủ theo các tiết trong PPCT
2,33 0,72 5
Quy định chế độ thông tin báo cáo về việc dạy
bù, dạy thay khi GV không lên lớp theo kế hoạch
2,36 0,73 3
Tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm tiết dạy 2,26 0,76 7
Kiểm tra việc ra đề kiểm tra, thực hiện việc
chấm, trả bài theo quy định
2,35 0,77 4
Kiểm tra việc kế hoạch dự giờ của các thành viên
trong tổ
2,25 0,77 8
Quy định cụ thể về hồ sơ CM mà GV phải thực
hiện
2,24 0,76 9
Kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực
hiện quy chế CM và nề nếp DH
2,32 0,72 6
Bảng 8. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cần thiết của việc thực hiện tốt các
chức năng QL trong QL
Chức năng QL TB ĐLTC Thứ bậc
Lập các kế hoạch cho nhà trường: đủ, chất lượng
và thường xuyên cập nhật thông tin để điều
chỉnh, bổ sung đồng thời thực hiện đúng theo kế
hoạch đã lập
2,53 0,67 2
Phân công, phân nhiệm rõ ràng, không chồng
chéo và tạo điều kiện tốt nhất để người được
phân công hoàn thành nhiệm vụ
2,58 0,68 1
Có tri thức và kỹ năng tổ chức thực hiện kế hoạch 2,40 0,72 3
Khi kiểm tra, đánh giá cần dựa vào tiêu chuẩn đã
được xây dựng để đo lường việc thực hiện và
điều hỉnh các sai lệch
2,38 0,67 4
Bảng 9. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cần thiết của PP tâm lý xã hội
PP TB ĐLTC Thứ bậc
Có những vấn đề HT công khai trước hội đồng sư
phạm nhưng có những vấn đề HT chỉ trao đổi với
tổ trưởng, các thành viên trong tổ hoặc cá nhân
GV.
2,49 0,74 3
Xây dựng và duy trì môi trường làm việc để phát
triển cá nhân
2,41 0,73 4
Khuyến khích GV chủ động sáng tạo trong công
việc, đánh giá đúng và phát huy năng lực của mỗi
2,52 0,68 2
GV
Tạo động lực và môi trường làm việc thuận lợi,
sự gắn kết mọi người trong tập thể
2,54 0,67 1
Phần 3. Đánh giá mức độ thực hiện một số PP QL TCM tại các trường THPT
TP. Vũng Tàu
Bảng 10. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện của PP tổ chức hành
chính - thực hiện CT, kế hoạch DH
PP TB ĐLTC Thứ bậc
Yêu cầu các TCM nghiên cứu kỹ nội dung CT mà
mình đảm nhiệm; trao đổi, bàn bạc để đi đến thống
nhất về mục tiêu bài dạy, nội dung, PP, phương tiện,
hình thức tổ chức của từng tiết học.
2,33 1,14 2
Tăng cường kiểm tra thực hiện PPCT, sử dụng thời
khoá biểu để kiểm soát CT.
2,34 1,17 1
Tăng cường dự giờ, thăm lớp đột xuất,
định kì
1,98 1,24 12
Yêu cầu người dạy lập kế hoạch bài học, phần thực
hiện CT phải thể hiện rõ từng loại bài.
2,10 1,19 6
Hướng dẫn việc sử dụng sách giáo khoa, sách GV,
sách tham khảo và các trang thiết bị hiện có.
2,13 1,14 5
Tạo điều kiện về mặt thời gian để cho người dạy thực
hiện CT.
2,18 1,23 4
Thông qua việc dự giờ trên lớp để đánh giá việc
chuẩn bị bài của người dạy.
2,20 1,17 3
Thường xuyên nắm được thông tin về việc thực hiện
CT, cũng như nội dung bài học có phát huy tính tích
cực, chủ động của người học hay không.
2,09 1,22 7
Thông qua điểm số các kì kiểm tra, kì thi
chung đề để đánh giá GV, từ đó có
biện pháp tư vấn, thúc đẩy
2,06 1,20 8
Phân công người dạy phải căn cứ vào năng lực người
dạy, điều kiện nhà trường, quyền lợi người học và
tham khảo nguyện vọng của người dạy.
2,01 1,26 10
Nghiêm túc xử lý trường hợp GV thực hiện sai CT 2,00 1,24 11
Tổ chức rút kinh nghiệm, đánh giá việc thực hiện CT 2,04 1,25 9
Bảng11. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện việc đổi mới PP DH
PP
Tổ chức cho tổ trưởng và GV nghiên cứu quán triệt
yêu cầu đổi mới PP DH
2,19 1,18 1
Chỉ đạo TCM tổ chức cho GV thực hiện đổi mới pp
DH
2,16 1,16 2
Chỉ đạo cho GV thực hiện đổi mới cách kiểm tra,
đánh giá HS
2,11 1,18 3
Tổ chức thao giảng, dạy tốt theo hướng đổi mới pp
DH
2,11 1,25 4
Yêu cầu GV hướng dẫn HS pp tự học 1,99 1,18 6
Xây dựng và phổ biến tiêu chuẩn đánh giá giờ lên lớp
theo hướng đổi mới pp DH.
1,91 1,16 7
Chỉ đạo TCM hướng dẫn GV tổ chức nghiên cứu
khoa học, viết sáng kiến kinh nghiệm về nâng cao
chất lượng DH, đổi mới PPDH
1,91 1,16 8
Chỉ đạo bộ phận có trách nhiệm thường xuyên nắm
vững tình trạng CSVC, thiết bị mà nhà trường có.
2,02 1,27 5
Kiểm tra,đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện đổi
mới pp DH
1,81 1,30 9
Bảng 12. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện việc kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của HS
Kiểm tra, đánh giá
QL kế hoạch kiểm tra của GV có kế hoạch kiểm tra
giữa học kỳ, cuối học kỳ và hết năm học
2,23 1,21 2
Qua TCM hướng dẫn GV đổi mới kiểm tra đánh giá,
phát hiện và bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém
2,16 1,20 4
Yêu cầu chấm, trả bài đúng thời hạn, có sửa chữa
hướng dẫn cho HS
2,26 1,22 1
Phân công bộ máy QL tổng hợp tình hình kiểm tra
đánh giá kết quả học tập theo định kỳ
2,09 1,23 5
Thông qua việc tổ chức các kỳ thi để đánh giá đúng
thực chất kết quả học tập của HS
2,19 1,26 3
Bảng 13. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện của việc bồi dưỡng CM
và nghiệp vụ cho GV
Bồi dưỡng
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV theo học kỳ, năm
học, chu kỳ
1,98 1,16 5
Tổ chức cho tổ trưởng và GV quán triệt yêu cầu về
công tác bồi dưỡng CMNV
1,97 1,12 6
Dự giờ thăm lớp, kiểm tra hướng dẫn thực hiện kế
hoạch bài học cho GV.
2,07 1,18 2
Tổ chức chuyên đề về việc dạy các môn học theo CT
mới.
1,94 1,18 9
Tổ chức thao giảng, hội thi tạo điều kiện cho người
dạy có điều kiện học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.
2,18 1,17 1
Tạo điều kiện cho GV học tập nâng cao trình độ CM,
theo các lớp bồi dưỡng hoặc qua trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy với các chuyên viên, GV giỏi ở
trường bạn.
1,98 1,16 4
phân công những người dạy có trình độ tay nghề giỏi
trực tiếp giúp đỡ CM cho đối tượng người dạy còn
hạn chế
1,94 1,19 8
Tạo điều kiện cho GV có thời gian và tài liệu để tự
học, tự bồi dưỡng.
2,02 1,24 3
Tạo điều kiện về tinh thần, vật chất cho người dạy tự
học, tự bồi dưỡng, tham dự các lớp bồi dưỡng thường
1,95 1,20 7
xuyên, bồi dưỡng chuyên đề, chuẩn hoá và trên
chuẩn.
Bảng 14. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện quy chế CM và nề nếp
DH
Quy chế
Hướng dẫn GV soạn giáo án theo PPCT, chuẩn kiến
thức, kĩ năng, SGK và PP phân tích sư phạm tiết dạy
2,21 1,22 1
Chỉ đạoTCM trao đổi, bàn bạc để đi đến thống nhất
về mục tiêu bài dạy, nội dung, PP, phương tiện, hình
thức tổ chức của từng tiết học
2,08 1,19 7
TCM lập kế hoạch cụ thể về sử dụng ĐDDH, thiết bị
DH đúng, đủ theo các tiết trong PPCT
2,09 1,17 6
Quy định chế độ thông tin báo cáo về việc dạy bù,
dạy thay khi GV không lên lớp theo kế hoạch
2,16 1,23 3
Tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm tiết dạy 2,01 1,21 9
Kiểm tra việc ra đề kiểm tra, thực hiện việc chấm, trả
bài theo quy định
2,07 1,26 8
Kiểm tra việc kế hoạch dự giờ của các thành viên
trong tổ
2,12 1,20 5
Quy định cụ thể về hồ sơ CM mà GV phải thực hiện 2,18 1,22 2
Kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện
quy chế CM và nề nếp DH
2,12 1,21 4
Bảng 15. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện các chức năng QL
Chức năng quản lý
Lập các kế hoạch cho nhà trường: đủ, chất lượng và
thường xuyên cập nhật thông tin để điều chỉnh, bổ
sung đồng thời thực hiện đúng theo kế hoạch đã lập
2,21 1,20 2
Phân công, phân nhiệm rõ ràng, không chồng chéo và
tạo điều kiện tốt nhất để người được phân công hoàn
thành nhiệm vụ
2,25 1,22 1
Có tri thức và kỹ năng tổ chức thực hiện kế hoạch 2,12 1,21 4
Khi kiểm tra, đánh giá cần dựa vào tiêu chuẩn đã
được xây dựng để đo lường việc thực hiện và điều
chỉnh các sai lệch
2,16 1,17 3
Bảng 16. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện PP tâm lý xã hội
PP
Có những vấn đề HT công khai trước hội đồng sư
phạm nhưng có những vấn đề HT chỉ trao đổi với tổ
rưởng, các thành viên trong tổ hoặc cá nhân GV.
2,24 1,15 1
Xây dựng và duy trì môi trường làm việc để phát
triển cá nhân
2,08 1,20 4
Khuyến khích GV chủ động sáng tạo trong công việc,
đánh giá đúng và phát huy năng lực của mỗi GV
2,12 1,19 3
Tạo động lực và môi trường làm việc thuận lợi, sự
gắn kết mọi người trong tập thể
2,13 1,20 2
Phần 4. Đánh giá mức độ kết quả thực hiện một số PP QL TCM tại các trường
THPT TP. Vũng Tàu
Bảng 17. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ kết quả thực hiện PP tổ chức hành
chính - thực hiện CT, kế hoạch DH
PP TB ĐLTC Thứ bậc
Yêu cầu các TCM nghiên cứu kỹ nội dung CT mà
mình đảm nhiệm; trao đổi, bàn bạc để đi đến thống
nhất về mục tiêu bài dạy, nội dung, PP, phương tiện,
hình thức tổ chức của từng tiết học.
2,92 1,49 2
Tăng cường kiểm tra thực hiện PPCT, sử dụng thời
khoá biểu để kiểm soát CT.
2,98 1,53 1
Tăng cường dự giờ, thăm lớp đột xuất, định kì 2,59 1,55 11
Yêu cầu người dạy lập kế hoạch bài học, phần thực
hiện CT phải thể hiện rõ từng loại bài.
2,65 1,52 9
Hướng dẫn việc sử dụng sách giáo khoa, sách GV,
sách tham khảo và các trang thiết bị hiện có.
2,57 1,55 12
Tạo điều kiện về mặt thời gian để cho người dạy
thực hiện CT.
2,76 1,62 6
Thông qua việc dự giờ trên lớp để đánh giá việc
chuẩn bị bài của người dạy.
2,82 1,53 5
Thường xuyên nắm được thông tin về việc thực hiện
CT, cũng như nội dung bài học có phát huy tính tích
cực, chủ động của người học hay không.
2,67 1,62 8
Thông qua điểm số các kì kiểm tra, kì thi
chung đề để đánh giá GV, từ đó có
biện pháp tư vấn, thúc đẩy
2,84 1,54 4
Phân công người dạy phải căn cứ vào năng lực
người dạy, điều kiện nhà trường, quyền lợi người
học và tham khảo nguyện vọng của người dạy.
2,87 1,59 3
Nghiêm túc xử lý trường hợp GV thực hiện sai CT 2,68 1,64 7
Tổ chức rút kinh nghiệm, đánh giá việc thực hiện CT 2,65 1,69 10
Bảng 18. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ kết quả thực hiện việc đổi mới PP
DH
PP DH TB ĐLTC Thứ bậc
Tổ chức cho tổ trưởng và GV nghiên cứu quán triệt
yêu cầu đổi mới PP DH
2,74 1,51 4
Chỉ đạo TCM tổ chức cho GV thực hiện đổi mới pp
DH
2,81 1,47 1
Chỉ đạo cho GV thực hiện đổi mới cách kiểm tra,
đánh giá HS
2,78 1,53 2
Tổ chức thao giảng, dạy tốt theo hướng đổi mới pp
DH
2,75 1,61 3
Yêu cầu GV hướng dẫn HS pp tự học 2,60 1,50 7
Xây dựng và phổ biến tiêu chuẩn đánh giá giờ lên
lớp theo hướng đổi mới pp DH.
2,54 1,45 8
Chỉ đạo TCM hướng dẫn GV tổ chức nghiên cứu 2,63 1,44 6
khoa học, viết sáng kiến kinh nghiệm về nâng cao
chất lượng DH, đổi mới PPDH
Chỉ đạo bộ phận có trách nhiệm thường xuyên nắm
vững tình trạng CSVC, thiết bị mà nhà trường có.
2,67 1,64 5
Kiểm tra,đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện
đổi mới pp DH
2,37 1,71 9
Bảng 19. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ kết quả thực hiện việc kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của HS
Kiểm tra, đánh giá TB ĐLTC Thứ bậc
QL kế hoạch kiểm tra của GV có kế hoạch kiểm tra
giữa học kỳ, cuối học kỳ và hết năm học
3,02 1,52 2
Qua TCM hướng dẫn GV đổi mới kiểm tra đánh giá,
phát hiện và bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu
kém
2,85 1,52 5
Yêu cầu chấm, trả bài đúng thời hạn, có sửa chữa
hướng dẫn cho HS
3,05 1,51 1
Phân công bộ máy QL tổng hợp tình hình kiểm tra
đánh giá kết quả học tập theo định kỳ
2,93 1,54 4
Thông qua việc tổ chức các kỳ thi để đánh giá đúng
thực chất kết quả học tập của HS
2,96 1,59 3
Bảng 20. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ kết quả thực hiện việc bồi dưỡng
CM và nghiệp vụ cho GV
Nội dung TB ĐLTC Thứ bậc
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV theo học kỳ, năm
học, chu kỳ
2,58 1,45 6
Tổ chức cho tổ trưởng và GV quán triệt yêu cầu về
công tác bồi dưỡng CMNV
2,70 1,42 4
Dự giờ thăm lớp, kiểm tra hướng dẫn thực hiện kế
hoạch bài học cho GV.
2,83 1,50 1
Tổ chức chuyên đề về việc dạy các môn học theo CT
mới.
2,64 1,49 5
Tổ chức thao giảng, hội thi tạo điều kiện cho người
dạy có điều kiện học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.
2,76 1,58 3
Tạo điều kiện cho GV học tập nâng cao trình độ
CM, theo các lớp bồi dưỡng hoặc qua trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy với các chuyên viên, GV giỏi ở
trường bạn.
2,56 1,49 7
phân công những người dạy có trình độ tay nghề giỏi
trực tiếp giúp đỡ CM cho đối tượng người dạy còn
hạn chế
2,48 1,45 9
Tạo điều kiện cho GV có thời gian và tài liệu để tự
học, tự bồi dưỡng.
2,76 1,51 2
Tạo điều kiện về tinh thần, vật chất cho người dạy tự
học, tự bồi dưỡng, tham dự các lớp bồi dưỡng
thường xuyên, bồi dưỡng chuyên đề, chuẩn hoá và
trên chuẩn.
2,56 1,52 8
Bảng 21. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ kết quả thực hiện quy chế CM và
nề nếp DH
Quy chế TB ĐLTC Thứ bậc
Hướng dẫn GV soạn giáo án theo PPCT, chuẩn kiến
thức, kĩ năng, SGK và PP phân tích sư phạm tiết
dạy
2,85 1,51 4
Chỉ đạoTCM trao đổi, bàn bạc để đi đến thống nhất
về mục tiêu bài dạy, nội dung, PP, phương tiện, hình
thức tổ chức của từng tiết học
2,87 1,46 2
TCM lập kế hoạch cụ thể về sử dụng ĐDDH, thiết bị
DH đúng, đủ theo các tiết trong PPCT
2,83 1,44 6
Quy định chế độ thông tin báo cáo về việc dạy bù,
dạy thay khi GV không lên lớp theo kế hoạch
2,80 1,57 8
Tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm tiết dạy 2,68 1,52 9
Kiểm tra việc ra đề kiểm tra, thực hiện việc chấm,
trả bài theo quy định
2,82 1,52 7
Kiểm tra việc kế hoạch dự giờ của các thành viên
trong tổ
2,84 1,51 5
Quy định cụ thể về hồ sơ CM mà GV phải thực hiện 2,89 1,52 1
Kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện
quy chế CM và nề nếp DH
2,87 1,52 3
Bảng 22. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ kết quả thực hiện tốt các chức năng
QL trong QL
Chức năng quản lý TB ĐLTC Thứ bậc
Lập các kế hoạch cho nhà trường: đủ, chất lượng và
thường xuyên cập nhật thông tin để điều chỉnh, bổ
sung đồng thời thực hiện đúng theo kế hoạch đã lập
2,95 1,51 2
Phân công, phân nhiệm rõ ràng, không chồng chéo
và tạo điều kiện tốt nhất để người được phân công
hoàn thành nhiệm vụ
2,96 1,55 1
Có tri thức và kỹ năng tổ chức thực hiện kế hoạch 2,88 1,55 3
Khi kiểm tra, đánh giá cần dựa vào tiêu chuẩn đã
được xây dựng để đo lường việc thực hiện và điều
chỉnh các sai lệch
2,84 1,49 4
Bảng 23. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ kết quả thực hiện của PP tâm lý xã hội
PP TB ĐLTC Thứ
bậc
Có những vấn đề HT công khai trước hội đồng sư phạm
nhưng có những vấn đề HT chỉ trao đổi với tổ trưởng, các
thành viên trong tổ hoặc cá nhân GV.
2,95 1,54 1
Xây dựng và duy trì môi trường làm việc để phát triển cá nhân 2,90 1,56 4
Khuyến khích GV chủ động sáng tạo trong công việc, đánh
giá đúng và phát huy năng lực của mỗi GV
2,90 1,47 3
Tạo động lực và môi trường làm việc thuận lợi, sự gắn kết
mọi người trong tập thể
2,92 1,52 2
Phần 5. So sánh đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về các nội dung HT
quản lý hoạt động tổ chuyên môn
Ghi chú:
Khi kiểm nghiệm F được dùng và 2 cột trị số F và P có trong bảng. Nếu P <
0,05 thì kiểm nghiệm F có sự khác biệt ý nghĩa thống kê giữa các tham số của
khách thể nghiên cứu về cách đánh giá một ý kiến đó; nếu P > 0,05 thì kiểm nghiệm
F không có sự khác biệt ý nghĩa thống kê giữa các tham số của khách thể nghiên
cứu về cách đánh giá một ý kiến đó...
Bảng 24. So sánh đánh giá chung của CBQL và GV về mục tiêu và nội
dung HT QL hoạt động TCM
Mục tiêu và nội dung HT QL
hoạt động TCM
Công việc F
df=1
PPDH
Giáo viên CBQL
TB ĐLTC TB ĐLTC
Mục tiêu QL hoạt động TCM
của HT
3,37 0,53 3,60 0,48 7,13 0,008
Các nội dung HT QL hoạt
động tổ chuyên môn
3,41 0,46 3,41 0,31 0,00 0,977
Bảng 25. So sánh đánh giá của CBQL và GVvề các nội dung HT QL hoạt
động TCM
Nội dung HT QL hoạt động TCM Công việc F
df=1
PPDH
GV CBQL
TB ĐLTC ĐLTC
QL việc thực hiện CT, kế hoạch
DH của các TCM và giáo viên
6,19 3,93 6,44 3,19 0,15 0,69
QL việc DH cho các đối tượng
khác nhau
6,24 3,28 8,34 1,97 16,61 0,00
QL hồ sơ chuyên môn 6,79 3,50 7,90 2,31 4,06 0,04
QL việc thực hiện quy chế CM và
nề nếp DH của giáo viên
6,38 3,74 5,23 3,87 3,44 0,06
QL DH theo chuyên đề 6,36 3,28 8,39 1,81 15,63 0,00
QL việc thực hiện đổi mới PPDH
ở các TCM và giáo viên
6,24 3,36 6,76 2,20 0,98 0,32
QL cơ sở vật chất, phương tiện và
môi trường học tập
6,60 3,56 5,67 3,34 2,57 0,11
QL việc kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của HS thông qua TCM và
giáo viên
6,71 3,53 6,00 2,66 1,61 0,20
QL công tác bồi dưỡng CM và
nghiệp vụ cho GV thông qua các
hoạt động của tổ chuyên môn
6,64 3,39 6,62 2,34 0,00 0,96
QL công tác thi đua, khen thưởng
và kỷ luật trong nhà trường
7,24 3,49 7,55 2,13 0,33 0,56
Phần 6. Đánh giá chung của CBQL và GV về tính hiệu quả của các phương
pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của HT các trường THPT TP Vũng
Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Bảng 26. Đánh giá chung của CBQL và giáo viên về mức độ cần thiết của các
phương pháp HT QL hoạt động TCM
Mức độ cần thiết của các PP HT QL hoạt động TCM TB ĐLTC Thứ bậc
PP tổ chức hành chính
Thực hiện CT, kế hoạch DH 2,31 0,52 7
Đổi mới PP DH. 2,35 0,54 5
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS 2,43 0,60 3
Bồi dưỡng CM và nghiệp vụ cho GV 2,41 0,52 4
Thực hiện quy chế CM và nề nếp DH. 2,33 0,62 6
Thực hiện tốt các chức năng QL trong quản lý 2,48 0,59 2
PP tâm lý xã hội 2,50 0,61 1
Bảng 27. Đánh giá chung của CBQL và GV về thực hiện các phương pháp HT
QL hoạt động TCM
Mức độ thực hiện TB ĐLTC Thứ bậc
PP tổ chức hành chính
Thực hiện CT, kế hoạch DH 2,14 1,02 5
Đổi mới PPDH 2,05 1,03 6
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS 2,21 1,14 1
Bồi dưỡng CM và nghiệp vụ cho GV 2,03 1,05 7
Thực hiện quy chế CM và nề nếp DH. 2,15 1,10 4
Thực hiện tốt các chức năng QL trong quản
lý
2,21 1,12 2
PP tâm lý xã hội 2,18 1,13 3
Bảng 28. Đánh giá chung của CBQL và GV về hiệu quả các phương pháp HT
QL hoạt động TCM
Kết quả phương pháp HT QL hoạt động
TCM
TB ĐLTC Thứ bậc
PP tổ chức hành chính
Thực hiện CT, kế hoạch DH 2,48 1,34 5
Đổi mới PPDH 2,39 1,34 7
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS 3,0 1,43 1
Bồi dưỡng CM và nghiệp vụ cho GV 2,40 1,30 6
Thực hiện quy chế CM và nề nếp DH 2,87 1,38 4
Thực hiện các chức năng QL trong quản lý 2,95 1,41 3
PP tâm lý xã hội 2,96 1,46 2
Ý kiến của CBQL và GV về một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng QL
TCM của HT các trường THPT tp Vũng Tàu
1. Xây dựng CSVC
2. Thường xuyên thông tin 2 chiều giữa Hiệu trưuởng và Tổ trưởng bộ môn
3. Chăm lo đời sống cho GV
4. Khen thưởng kịp thời cho GV có thành tích tốt
5. Thực hiện giao ban hang tuần đầy đủ, thiết thực
6. Cán bộ QL cần có năng lực QL và CM
7. Cần bổ sung ý kiến của GV và ghi nhận của các tổ trưởng
8. Cần đánh giá GV , HS nghiêm túc hơn
9. Nắm rõ thực trạng của trường, của GV và của HS
10. Rất cần sự thống nhất của cả TCM về nội dung kiến thức của từng tiết PPCT
11. Xây dựng mối đòan kết tương trợ lẫn nhau.
12. Sử dụng công nghệ KHKT vào việc giảng dạy
13. Tạo điều kiện cho GV tham quan, du lịch học tập trường bạn
14. Khích lệ tinh thần thi đua giữa các tổ.
15. Quan tâm các đợt ôn tập và thi cử
16. Cần có các họat động trao đổi kinh nghiệm QL của các trường để trao đổi
học tập rút kinh nghiệm
17. Gần gủi với GV, cán bộ QL của trường
18. Quan tâm sâu sát từng đối tượng
19. Có kế họch rõ ràng, thực tiễn
20. Phải công bằng trong công tác QL
21. Phân công CM phải có sự giải thích thỏa đáng với từng cá nhân
22. Đánh giá chất lượng HS nghiêm túc
23. Nên tách ra từng bộ môn để dể dàng sinh họat và trao đổi CM
24. Không khống chế số lượng tổ TT và tổ TTXS
25. Kiểm tra, nắm bắt tình hình điểm số của HS
26. Sâu sát để đánh giá GV
27. Học hỏi thêm từ các thầy cô có kinh nghiệm trong PP qủan lý
28. Kiểm tra, đánh giá, xử lý các vi phạm công bằng
29. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá năng lực CM
30. TCM nắm được tinh thần chỉ đạo, yêu cầu nhiệm vụ mà HT đã đề ra.
31. Bồi dưỡng nâng cao năng lực QL của tổ trưởng, nhóm trưởng.
32. Liên kết sinh hoạt CM với nguồn ngoài và giải pháp xử lý nhóm CM dưới 3
người.
33. Tăng cường CSVC, phương tiện phục vụ giảng dạy
34. Tăng cường khả năng làm việc nhóm trong TCM
35. Tăng cường công tác kiểm tra và tự kiểm tra, đánh giá xếp loại đội ngũ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuc_trang_quan_li_hoat_dong_to_chuyen_mon_cua_hieu_truong_cac_truong_thpt_thanh_pho_vung_tau_tinh_b.pdf