Trải qua hơn 35 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty Vận tải, Xây dựng và
chế biến lương thực Vĩnh Hà đã đạt được những thành công đáng khích lệ. Hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty đang đi vào quỹ đạo vận hành của nền kinh
tế thị trường. Sản phẩm của Công ty đang từng bước khẳng vị thế của mình trên thị
trường nội địa và thị trường quốc tế. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý của Công ty
luôn được chú trọng nâng cao trình độ quản lý và sự linh hoạt trong kinh doanh.
107 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2491 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và biện pháp hoạch định chiến lược và kế hoạch phát triển công ty trong giai đoạn hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố Đầu kỳ Cuối kỳ
Tài sản
A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 100 8910 9781
I.Tiền 110 597 652
II.Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
III. Các khoản phải thu 130 2877 3005
IV. Hàng tồn kho 140 5436 6124
V. TSLĐ khác 150
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 6123 6805
I. Tài sản cố định 210 5120 5530
1. Nguyên giá 212 5613 5924
2. Giá trị hao mịn lũy kế 213 -493 -394
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 1003 1275
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230
IV. Các khoản ký quý, ký cược dài hạn 240
Tổng cộng tài sản 250 15033 16586
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả 300 10190 11242
I. Nợ ngắn hạn 310 3499 3858
1. Vay ngắn hạn 311 2068 2281
2.Phải trả cho người bán 313 857,5 946
3. Thuế và các khoản nộp cho nhà nước 315 403,5 445
4. Phải trả cho cơng nhân viên 316 170 186
II. Nợ dài hạn 320 6560 7258
III. Nợ khác 330 131 126
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400 4843 5344
I. Nguồn vốn – quỹ 410 2179,35 2939,2
II. Nguồn kinh phí 420 2123,65 2404,8
Tổng cộng nguồn vốn 430 15033 16586
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 71
* Phân tích cơ cấu tài sản
Về cơ cấu tài sản, bên cạnh việc so sánh tổng số tài sản cuối kỳ so với đầu kỳ
cịn phải xem xét trong từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu hướng biến động
của chúng để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bố.
Tài sản cố định đã và đang đầu tư
Tỷ suất đầu tư =
Tổng số tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình trang bị vật chất kỹ thuật nĩi chung và máy mĩc,
thiết bị nĩi riêng của Cơng ty. Nĩ cho biết năng lực sản suất và xu hướng phát
triển lâu dài của Cơng ty.
BẢNG 12: BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN
Đơn vị : trđ
Đầu kỳ Cuối kỳ Chênh lệch Chỉ tiêu
Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%)
A. TSLĐ và ĐTNH 8910 59,3 9781 59 871 9,8
I. Tiền 597 4 652 3,9 55 9,2
III. Các khoản phải thu 2877 19,1 3005 18,1 128 4,4
IV. Hàng tồn kho 5436 36,2 6124 37 688 12,7
V. TSLĐ khác
B. TSCĐ và ĐTDH 6123 40,7 6805 41 682 11,1
I. Tài sản cố định 5120 34,1 5530 33,3 410 8
II. Đầu tư tài chính dài
hạn 1003 6,6 1275 7,7 272 27,1
III. Chi phí XDCB dở
dang
Tổng cộng tài sản 15033 100 16586 100 1553 8,6
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 72
Tổng tài sản của Cơng ty đầu kỳ là 15.033 triệu đồng, cuối kỳ là 16.586 triệu
đồng nên chênh lệch cuối kỳ so với đầu kỳ là 8,7% ( về số tiền là: 1553 triệu đồng )
điều đĩ cho thấy quy mơ hoạt động của Cơng ty đang được mở rộng hơn.
* Phân tích cơ cấu nguồn vốn:
BẢNG 13: BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN
Đơn vị :trđ
Năm 2001 Năm 2002 Chênh lệch
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ
trọng% Số tiền
Tỷ
trọng% Số tiền
Tỷ
trọng%
A. Nợ phải trả 10190 67,8 11242 67,78 1052 10,3
I. Nợ ngắn hạn 3499 23,3 3858 23,26 359 10,26
II.Nợ dài hạn 6560 43,6 7258 43,76 689 10,64
III. Nợ khác 131 0,9 126 0,76 -5
B. Nguồn vốn chủ sở
hữu 4843 32,2 5344 32,22 501 10,34
I. Nguồn vốn quỹ 2719,35 18,1 2939,2 17,72 209,85 7,7
II. Nguồn kinh phí 2123,65 14,1 2404,8 14,5 281,15 13,2
Cộng 15033 100 16586 100 1533 10,3
Bảng phân tích cho thấy, nguồn vốn chủ sở hữu năm 2001 so với năm 2000
tăng lên 3,7% về số tuyệt đối tăng 5098 triệu đồng, đồng thời khả năng thanh tốn
cũng tăng trong khi nợ phải trả tăng. Trong tổng cơng nợ thì nợ dài hạn chiếm tỷ
trọng lớn hơn (khoảng 60% tổng cơng nợ ) điều đĩ là tốt vì tài sản của Cơng ty
được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn. Trong quá trình hoạt động sản xuất, Cơng ty
cĩ thể huy động vốn tín dụng dài hạn để đảm bảo nguồn tài chính trong những
trường hợp cần thiết.
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 73
*Một số chỉ tiêu tài chính
Hệ số thanh tốn tổng quát như trên là tương đối ổn định. Đầu năm Cơng ty
cứ đi vay một triệu thì cĩ 1,4752 triệu đồng tài sản đảm bảo. Cịn ở cuối năm cứ đi
vay nợ một triệu thì cĩ 1,4753 triệu đồng tài sản đảm bảo. Hệ số này ở thời điểm
cuối năm cao hơn đầu năm là do Cơng ty đã huy động thêm vốn từ bên ngồi 871
triệu đồng, trong khi tài sản tăng 1553 triệu đồng.
Hệ số khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn cuối năm (2,535 lần) so với đầu năm
(2.546 lần ) thấp hơn nên nhưng khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn này luơn đảm
bảo an tồn cho Cơng ty.
Khả năng thanh tốn tổng quát =
Tổng nợ
Khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn = Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Đầu kỳ =
15033
10190
= 1,4752 lần
Cuối kỳ =
16586
11242
= 1,4753 lần
Đầu kỳ =
8910
3499
= 2,546 lần
Cuối kỳ =
9781
3858
= 2,535 lần
Tổng tài sản
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 74
Hệ số khả năng thanh tốn nhanh của Cơng ty là nhỏ điều này làm cho Cơng ty
khĩ khăn hơn trong việc thanh tốn cơng nợ.
Hệ số nợ đầu kỳ của Cơng ty cho biết rằng trong một triệu đồng vốn kinh
doanh cĩ 0,678 triệu đồng hình thành từ nguồn vay nợ bên ngồi. Cuối kỳ cứ một
triệu đồng vốn kinh doanh cĩ 0,6778 triệu đồng hình thành từ nguồn vay nợ bên
ngồi.
Khả năng thanh tốn nhanh =
TSLĐ và đầu
tư ngắn
h n Nợ ngắn hạn
Hệ số nợ =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Hệ số vốn chủ sở hữu
=
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Đầu kỳ =
8910 - 5436
3499
= 0,99 lần
Cuối kỳ =
9781 - 6123
3858
= 0,95 lần
Vật tư
hàng hố
_
Đầu kỳ =
10190
15033
Cuối kỳ =
11242
16586
= 1 - Hệ số vốn CSH
= 0,678 ( hay 67,8%)
= 0.6778 ( hay 67,78%)
= 1 - Hệ số nợ
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 75
Hệ số vốn chủ sở hữu của Cơng ty là khá ổn định. Đầu kỳ là 32,21% cuối kỳ
là 32,22%. Hệ số này càng lớn thì càng chứng tỏ Cơng ty cĩ nhiều vốn tự cĩ nên cĩ
tính độc lập cao.
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ đầu năm lớn hơn cuối năm do nguồn vốn chủ sở hữu
tăng 5344 - 4843 = 501 triệu. Trong khi TSCĐ tăng 6805- 6123 = 682 triệu đồng.
Đầu kỳ =
4843
15033
= 0,3221 ( hay32,21%)
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ =
Vốn chủ sở hữu
TSCĐ và đầu tư dài
hạn
Đầu kỳ =
4843
6123
= 0,791( hay 79,1 %)
Cuối kỳ =
5344
6805
= 0,785 (hay 78,5%)
Cuối kỳ =
5344
16586
= 0,32 ( hay 32,22%)
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 76
BẢNG14 : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
NĂM 2001-2002
Đơn vị :triệu đồng
Chỉ tiêu Mã số Năm 2001 Năm 2002
Tổng doanh thu 01 70.000 73.100
Trong đĩ:Doanh thu hàng XK 02 61.000 64.200
Các khoản giảm trừ: 03 201 225
- Giảm giá 05 172 189
- Giá trị hàng hố bị trả lại 06 29 36
1. Doanh thu thuần 10 69.799 72.875
2. Giá vốn hàng bán 11 48.571 50.711
3. Lợi nhuận gộp 20 21.228 22.164
4. Chi phí bán hàng 21 4.230 4.806
5. Chi phí quản lý DN 22 14.902 15.051
6. LN thuần từ HĐKD 30 2.096 2.307
7. Lợi nhuận từ HĐTC 40
- Thu nhập từ HĐTC 41
- Chi phí HĐTC 42
8. Lợi nhuận bất thường 50 376 163
-Thu nhập từ HĐ bất thường 51 421 213
-Chi phí từ HĐ bất thường 52 45 50
9. Tổng lợi nhuận trước thuế 60 2.683 2.470
10. Thuế lợi tức phải nộp 70 1.416 1.160
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 77
11. Lợi nhuận sau thuế 80 1.267 1.310
BẢNG 15 : TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC CỦA CƠNG
TY.
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003
1 2 3
I.Thuế
1.Thuế doanh thu(hoặc VAT) 939 680
2.Thuế tiêu thụ đặc biệt
3.Thuế thu nhập Cơng ty
4.Thuế lợi tức
5. thuế trên vốn
6.Thuế tài nguyên
7.Thuế nhà đất
8.Tiền thuê đất 402 400
9.Các loại thuế khác 75 80
II.Các khoản phải nộp khác
1. Các khoản phụ thu
2.Các khoản phí, lệ phí
3. Các khoản phải nộp khác
Tổng cộng 1.416 1.160
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 78
PHẦN IX
CƠNG TÁC QUẢN TRỊ VẬT TƯ KỸ THUẬT TRONG CƠNG TY
VẬN TẢI, XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ
Vật tư kỹ thuật trong Cơng ty cơng nghiệp đĩng vai trị quan trọng, nĩ ảnh
hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất và quyết định tính chất, chất lượng sản phẩm
đầu ra của Cơng ty.
Vật tư kỹ thuật bao gồm các nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên
liệu, các yếu tố đầu vào khác ...
Cơng tác mua sắm, dự trữ và sử dụng, cấp phát vật tư kỹ thuật luơn là nội dung
chính của cơng tác quản trị vật tư kỹ thuật trong Cơng ty cơng nghiệp,
I. CƠNG TÁC MUA SẮM, DỰ TRỮ VẬT TƯ KỸ THUẬT
Việc mua sắm vật tư kỹ thuật hay nguyên vật liệu là một trong những hoạt động
chính của quá trình sản xuất. Mua sắm nguyên vật liệu nhằm đắp ứng đầy đủ kịp
thời nguồn vật tư kỹ thuật cho sản xuất, tránh tình trạng trì trệ trong sản xuất do
thiếu nguyên vật liệu. Điều này sẽ dẫn đến giảm năng suất lao động và ảnh hưởng
đến thu nhập của người lao động trong Cơng ty. Đáp ứng đầy đủ kịp thời nguyên
vật liệu cho sản xuất luơn là mục tiêu phấn đấu của mọi Cơng ty trong cơng tác
quản trị vật tư kỹ thuật.
Đối với Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà nguyên vật
liệu chính của Cơng ty là Thĩc, Búp lơng, Đậu tương. Vì vậy chất lượng của
nguyên vật liệu đầu vào của Cơng ty cĩ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản
phẩm. Vì vậy, vấn đề vật tư kỹ thuật luơn được ban lãnh đạo Cơng ty đặc biệt quan
tâm.
Hiện nay nguyên vật liệu chính của sản phẩm Bia của Cơng ty phải nhập chủ
yếu từ nước ngồi, do trong nước khơng cung cấp đủ, cho nên nguyên vật liệu của
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 79
Cơng ty thường khơng ổn định và chịu tác động của nhiều yếu tố như tỷ giá hối
đối, chính sách về thuế nhập khẩu của nhà nước...
Do nguyên vật liệu chính nhập ngoại, dễ gây chậm trễ, việc cung cấp nguyên vật
liệu đầy đủ, kịp thời cho quá trình sản xuất khĩ khăn. Hơn nữa, nguồn vốn của
Cơng ty cịn hạn chế nên việc mua nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất khĩ thực
hiện. Đều này làm ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh và thời gian gác hàng của
Cơng ty cho khách hàng .
Để khắc phục những hạn chế trên, ban lãnh đạo Cơng ty đã và đang đưa ra
những giải pháp hữu hiệu như điều tra, tìm kiếm các nhà cung cấp cĩ uy tín, tạo
vùng nguyên liệu trong nước , ký kết các hợp đồng thu mua dài hạn, cĩ kế hoạch cụ
thể dự trữ nguyên vật liệu hợp lý nhằm cung cấp đúng, đủ, kịp thời cho sản xuất.
II. CƠNG TÁC CẤP PHÁT VÀ SỬ DỤNG VẬT TƯ TRONG SẢN XUẤT
CỦA CƠNG TY
Giống như cơng tác mua sắm dự trữ vật tư kỹ thuật, cơng tác cấp phát, sử
dụng vật tư đĩng vai trị hết sức quan trọng.
Việc đảm bảo cấp phát nguyên vật liệu đúng về chủng loại, đủ về số lượng và
kịp thời về thời gian sẽ quyết định được mức độ và chất lượng sản phẩm trong quá
trình sản xuất. Nhận thức rõ tầm quan trọng nĩi trên, Cơng ty Vận tải, Xây dựng và
chế biến lương thực Vĩnh Hà đã xây dựng cho mình một mạng lưới kho tàng đầy
đủ và liên hồn đảm bảo tốt những yêu cầu của sản xuất. Vì vậy hệ thống kho của
Cơng ty cĩ tính xen kẽ. Nĩ vừa là nơi tiếp nhận của xí nghiệp này vừa là nơi xuất
nguyên liệu cho xí nghiệp kia. Điều này tạo nên tính liên kết liên tục giữa các xí
nghiệp Bia, Sữa đậu nành, xưởng chế biến gạo và luơn được đảm bảo hoạt động
nhịp nhàng ăn khớp với nhau. Bên cạnh đĩ, Cơng ty cịn cĩ hệ thống kho chứa
thành phẩm của các xí nghiệp nhằm cung cấp, điều phối hoạt động sản xuất cho
Cơng ty đồng thời cung cấp sản phẩm ra thị trường tiêu thụ.
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 80
PHẦN X
QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP TRONG
CƠNG TY VẬN TẢI, XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC
VĨNH HÀ
I. ĐẶC ĐIỂM CƠNG TÁC QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP
CỦA CƠNG TY VẬN TẢI, XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC
VĨNH HÀ
Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà là một trong nhiều
tổ chức kinh tế tham gia các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp sản
phẩm, dịch vụ thoả mãn nhu cầu của thị trường và thu về cho mình một khoản lợi
nhuận nhất định. Cơng ty cĩ mối quan hệ chặt chẽ với mơi trường bên ngồi và cĩ
cấu trúc bên trong gồm nhiều phân hệ khác nhau. Để thực hiện mục tiêu của mình,
Cơng ty đã tổ chức tốt các bộ phận cấu thành nhằm thực hiện các chức năng cơ
bản.
Sản xuất là một trong những phân hệ chính cĩ ý nghĩa quyết định đến việc tạo
ra sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ, là chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Cơng ty.
Hình thành phát triển và tổ chức điều hành tốt hoạt động sản xuất là cơ sở là yêu
cầu thiết yếu để Cơng ty cĩ thể đứng vững và phát triển trên thị trường. Cơng ty
xác định quản trị tác nghiệp là quá trình thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành,
kiểm sốt và kiểm tra theo dõi hệ thống sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu sản xuất
đã đề ra.
Yếu tố trung tâm của quản lý sản xuất là quá trình biến đổi. Đĩ là quá trình chế
biến, chuyển hố các yếu tố đầu vào và hình thành hàng hố hoặc dịch vụ mong
muốn đáp ứng nhu cầu của xã hội. Kết quả hoạt động của Cơng ty phụ thuộc rất lớn
vào việc thiết kế, tổ chức và quản lý quá trình biến đổi này.
Tập thể Ban lãnh đạo Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh
Hà luơn xác định đúng đắn tầm quan trọng của cơng tác Quản trị sản xuất và tác
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 81
nghiệp của mình. Với phương trâm “ Chỉ huy điều hành liên tục, kiểm tra giám sát
thường xuyên” đã và đang phát huy tác dụng trong qúa trình sản xuất kinh doanh
của Cơng ty
Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà trong thời gian qua.
II. MỤC TIÊU CỦA CƠNG TÁC QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP
TRONG CƠNG TY VẬN TẢI, XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC
VĨNH HÀ
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm Sữa đậu nành, gạo, Bia hơi theo đúng yêu cầu
của khách hàng.
- Rút ngắn thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm, tăng vịng quay của vốn đạt hiệu
quả cao trong sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng hệ thống sản xuất của Cơng ty cĩ độ linh hoạt cao thích ứng tốt với sự
biến động của thị trường.
Các mục tiêu cụ thể này gắn bĩ chặt chẽ với nhau tạo ra sức mạnh tổng hợp
nâng cao khả năng cạnh tranh của Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương
thực Vĩnh Hà trên thị trường.
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP
TRONG CƠNG TY VẬN TẢI, XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC
VĨNH HÀ
Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm của cơng ty
Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm được Cơng ty xác định là một nội dung
quan trọng đầu tiên, là xuất phát điểm của quản trị sản xuất. Sau khi tìm hiểu
nghiên cứu tình hình thị trường, căn cứ vào kết quả thực hiện tiêu thụ sản phẩm,
căn cứ vào sản lượng sản xuất của Cơng ty so với tồn ngành, Cơng ty đã đưa ra
dự báo nhu cầu sản phẩm trong năm 2003 như sau:
BẢNG 16: DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY NĂM 2003
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 82
MẶT HÀNG ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG
+ Mua vào: Tổng số quy
ra thĩc
34800
Thĩc Tấn 500
Gạo Tấn 22000
Màu Tấn 300
+ Bán ra : Tổng số quy
ra gạo
Tấn 22600
Thĩc Tấn 500
Gạo Tấn 22000
Màu Tấn 300
Phân bĩn Tấn 200
Thức ăn gia súc các loại Tấn 200
Bia hơi 1000 lít 70
Sữa đậu nành 1000 lít 260
Thu khốn xây dựng Triệu đồng 180
Thuê kho Triệu đồng 3000
(nguồn Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2003 )
2. Bố trí sản xuất trong Cơng ty.
Bố trí mặt bằng sản xuất là một cơng việc cần thiết và quan trọng trong cơng
tác quản trị sản xuất và tác nghiệp của Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến
lương thực Vĩnh Hà
Với mục tiêu là tạo điều kiện thuận lợi nhất cho dịng di chuyển vật liệu lao
động và sản phẩm trong quá trình sản xuất, trên cơ sở tiết kiệm diện tích, thời gian
di chuyển của từng yếu tố, Cơng ty đã căn cứ vào diện tích mặt bằng và quy mơ sản
xuất của mình để thiết kế và lựa chọn phương án bố trí nhà xưởng, dây chuyền
cơng nghệ, máy mĩc thiết bị như sau:
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 83
BẢNG 16: MẶT BẰNG SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY VẬN TẢI, XÂY DỰNG VÀ CHẾ
BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ
Xí nghiệp
Sản xuất Bia
hơi
Xí nghiệp
Dịch vụ
Kho thành
phẩm cuối
cùng
Phịng
trực
Nơi
làm việc
của bộ phận
quản lý
Xí nghiệp
Sản xuất sữa
đậu nành
Xí nghiệp
Chế biến gạo
Căng tin
Kho Nguyên
Liệu
Cửa hàng
GTSP
Bãi cho thuê
đ ể hàng
Cổng vào
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 84
3. Lập kế hoạch các nguồn lực :
Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà xây dựng kế hoạch
các nguồn lực bao gồm việc xác định kế hoạch tổng hợp về nhu cầu sản xuất từng
loại sản phẩm Bia, Sữa đậu nành, gạo trên cơ sở đĩ hoạch định nhu cầu về năng lực
sản xuất nĩi chung và cĩ kế hoạch chi tiết cho việc mua sắm nguyên vật liệu Búp
Lơng, đậu tương, thĩc... cần thiết trong từng thời điểm nhằm đảm bảo quá trình sản
xuất của Cơng ty diễn ra thường xuyên liên tục, với chi phí thấp nhất.
Nhu cầu về các nguồn lực cần thiết để cĩ thể sản xuất đủ số lượng sản phẩm
đã dự báo hoặc đơn hàng trong từng giai đoạn được xác định thơng qua việc xây
dựng kế hoạch tổng hợp. Chính vì vậy Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến
lương thực Vĩnh Hà đã kết hợp các kế hoạch cụ thể riêng lẻ với nhau để tạo nên
một kế hoạch tổng hợp phục vụ tốt cho cơng tác lập kế hoạch các nguồn lực của
Cơng ty.
Lượng nguyên vật liệu cần mua trong từng thời điểm của Cơng ty được xác định
bằng phương pháp hoạch định lượng nhu cầu vật tư, chi tiết, bán thành phẩm cần
mua hoặc sản xuất trong từng thời điểm.
4. Điều độ sản xuất :
Xét về trình tự các nội dung của quá trình ra quyết định vì đây là bước tổ
chức thực hiện nhằm biến các kế hoạch thành hiện thực. Vì vậy, hoạt động này phụ
thuộc rất lớn vào chất lượng của các nội dung thiết kế hoạch định, hệ thống sản
xuất bên trên. Điều độ sản xuất là những hoạt động xây dựng lịch trình sản xuất
trong từng tuần cụ thể và phân giao cơng việc theo từng cơng việc cơ sở, từng bộ
phận, từng người lao động trong hệ thống sản xuất.
Hoạt động điều độ cĩ quan hệ chặt chẽ với loại hình bố trí quá trình sản xuất.
Đặc biệt là các khâu như dự báo, thiết kế sản phẩm, lựa chọn và thiết kế quá trình,
đào tạo cơng nhân.
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 85
Thực chất điều độ sản xuất là tồn bộ các hoạt động xây dựng lịch trình sản
xuất, điều phối, phân giao các cơng việc cho từng người, từng nhĩm người, từng
máy và sắp xếp ký tự các cơng việc ở từng nơi làm việc nhằm đảm bảo hồn tồn
đúng tiến độ đã xác định đúng chế độ trong lịch trình sản xuất trên cơ sở sử dụng
cĩ hiệu quả khă năng sản xuất hiện cĩ của Cơng ty. Điều độ sản xuất giải quyết
tổng hợp các mục tiêu trái ngược nhau như giảm thời gian chờ đợi.
5. Kiểm sốt hệ thống sản xuất :
Trong chức năng kiểm sốt hệ thống sản xuất Cơng ty xác định hai nội dung
quan trọng nhất là kiểm sốt chất lượng và quản trị hàng tồn kho.
Hàng dự trữ tồn kho luơn là một trong những yếu tố chiếm tỷ trọng chi phí khá
lớn trong giá thành sản phẩm của Cơng ty. Nếu dự trữ khơng hợp lý sẽ dẫn đến ứ
đọng vốn, giảm hệ số sử dụng và vịng quay của vốn và gây ra phép tắc trong sản
xuất do khơng đủ dự trữ nguyên vật liệu, vì vậy Cơng ty đã rất quan tâm đến hoạt
động quản trị hàng dự trữ . Điều này được đề cập đến với những mơ hình cụ thể
ứng dụng trong từng trường hợp, hồn cảnh của Cơng ty sao cho tìm cho được
điểm cân bằng tối ưu giữa chi phí hàng tồn kho và lợi ích của dự trữ tồn kho mang
lại. Căn cứ vào tình hình thực tế tiêu thụ và dự trữ của Cơng ty, Cơng ty đã đưa ra
kế hoạch dự trữ cho năm 2003 như sau:
BẢNG 17: KẾ HOẠCH DỰ TRỮ CÁC MẶT HÀNG CỦA CƠNG TY TRONG NĂM 2003
Sản phẩm Đơn vị Tồn đầu
kỳ
Sản xuất
trong kỳ
Tiêu thụ
trong kỳ
Tồn kho cuối
kỳ
Đậu tương Tấn 100 800 850 50
Búp lơng Tấn 120 780 800 100
Thĩc Tấn 8000 25.000 23.000 10.000
(Nguồn phịng: Kế hoạch - Tiêu thụ)
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 86
Quản lý chất lượng trong sản xuất là một yếu tố mang lại ý nghĩa chiến lược của
Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà trong giai đoạn ngày
nay.
Để sản phẩm sản xuất ra với chi phí sản xuất thấp, chất lượng cao đáp ứng
được những mong đợi của khách hàng thì hệ thống sản xuất của Cơng ty phải cĩ
chất lượng cao và thường xuyên được kiểm sốt. Ban lãnh đạo Cơng ty luơn thấy
được tầm quan trọng của chất lượng sản phẩm và luơn tiến hành hoạch định, lên kế
hoạch cụ thể để triển khai nhằm cải tiến thiết bị máy mĩc, nâng cao chất lượng sản
phẩm đáp ứng mọi nhu cầu của thị trường.
Quản lý chất lượng chính là nâng cao chất lượng của cơng tác quản lý các yếu
tố, các bộ phận trong tồn bộ quá trình sản xuất của Cơng ty. Trong quản lý chất
lượng Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà cần tập trung
giải quyết những vấn đề cơ bản về nhận thức về quan điểm chất lượng và về quản
lý chất lượng trong nền kinh tế thị trường.
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 87
PHẦN XI
QUẢN TRỊ MARKETING CỦA CƠNG TY VẬN TẢI, XÂY DỰNG
VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ
I. THỊ TRƯỜNG VÀ CƠNG TÁC NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG CỦA CƠNG
TY.
Khi chất lượng cuộc sống được nâng cao thì nhu cầu sinh hoạt lại thiên về
đời sống vật chất và nhu cầu của con người ngày càng phong phú, đa dạng và liên
tục thay đổi. Vì vậy nghiên cứu thị trường sẽ cho thấy khả năng cạnh tranh hiện tại
của Cơng ty giúp cho Cơng ty cĩ thể xây dựng chiến lược thị trườngvà chiến lược
sản phẩm thích hợp.
Trước kia Cơng ty sản xuất theo kế hoạch nhà nước giao, làm theo hợp đồng của
Liên xơ và các nước XHCN. Nguyên nhiên liệu, vật tư do nhà nước cung cấp hoặc
nhập theo hợp đồng hai chiều từ các nước XHCN. Sản phẩm làm ra cũng được nhà
nước bao tiêu, phân phối cho các xí nghiệp quốc doanh hoặc xuất khẩu. Như vậy,
Cơng ty chỉ đảm nhiệm sản xuất đầy đủ về mặt số lượng, thời gian theo kế hoạch.
Cơng ty hồn tồn khơng quan tâm đến đối thủ cạnh tranh .
Từ những năm trở lại đây, Cơng ty phải tự tìm đầu vào cho sản xuất, tự tìm
hiểu thị trường tiêu thụ nên thị trường của Cơng ty khá đa dạng. Cơng ty phải thiết
lập quan hệ với nhiều bạn hàng và nhà cung cấp trong và ngồi nước.
Hiện nay, hoạt động cạnh tranh của Cơng ty đang gặp nhiều khĩ khăn do cĩ
nhiều đối thủ trong ngành, sản phẩm lại hạn chế về mặt chất lượng, mẫu mã và giá
cả...
Một số đối thủ cạnh tranh của Cơng ty
Tên Cơng ty Chủng loại SP Nhãn hiệu SP Cơng suất
1.Cơng ty nước giải khát
2.Cơng ty CN Trường Sinh
3. Cơng ty nước giải khát 406
Chai
Chai
Chai
109
Trường Sinh
406
1,5-2 (tr.chai/năm)
1 (tr.chai/năm)
1-1,5 (tr.chai/năm)
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 88
THỊ PHẦN MẶT HÀNG SỮA ĐẬU NÀNH CỦA CƠNG TY Ở THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI
Trước tình hình cạnh tranh gay gắt của các đối thủ, Cơng ty đã gặp khĩ khăn
cả về xuất khẩu lẫn tiêu thụ nội địa. Cơng ty đã chỉ đạo xuống từng cấp cơ sở nhằm
thực hiện các mục tiêu đề ra, tìm hiểu nguồn thị trường trong và ngồi nước, đảm
bảo xuất khẩu, liên tục ổn định, khai thác tốt các thiết bị hiện cĩ, từng bước tăng
trưởng tỷ trọng sản phẩm. Nhờ đĩ Cơng ty đã đạt được những kết quả nhất định.
II. CƠNG TÁC MARKETING CỦA CƠNG TY.
1.Cơng tác lập kế hoạch tiêu thụ .
1.1 Chính sách sản phẩm:
Cơng ty đã xác định chính sách sản phẩm theo quan điểm Marketing hiện đại,
coi nĩ là nền tảng cho chiến lược Marketing. Sản phẩm khơng chỉ sản xuất ra bảo
đảm chất lượng mà cịnhồn chỉnh về mẫu mã, nhãn mác và dịch vụ kèm theo. Về
sữa đậu nành Cơng ty chỉ cĩ một loại chai 200ml và 24 chai được cho vào một két
nhựa. Nhãn hiệu sữa đậu nành lấy nhãn hiệu là sữa đậu nành Lương thực in trên
nền đỏ với hình ảnh hạt đỗ tương và những chiếc huy chương vàng bố trí màu sắc
1
3 5%
2
25 %
3
20 %
4
2 0%
5
0%
1 . CT VT XD
2 . CT 1 0 9
3 . T r ên g Sinh
4 . C¸c h ·n g k h ¸c
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 89
khá hấp dẫn và đẹp. Do bia hơi được sản xuất theo kiểu cổ điển và là loại bia hơi
nên bia được đĩng trong bom, 1 bom 25 lít,đĩng chai 1lít bằng sành để cĩ thể vận
chuyển đi xa. Về gạo, do gạo một phần cung cấp cho thị trường trong nước, phần
khác được xuất khẩu nên bao bì rất quan trọng, để cĩ thể vận chuyển đi xa và bảo
quản gạo tốt hơn.
Cơng ty đã sử dụng các biện pháp nghiên cứu thị trường như: thăm dị thị
trường, quan sát mỗi sự thay đổi trong hành vi tiêu dùng, để tìm ra nhu cầu...Bên
cạnh đĩ, Cơng ty đã khống chế tỷ lệ hàng khơng đạt chất lượng xuất khẩu, hàng
phế phẩm và đàm phán với khách hàng để tiêu thụ sản phẩm với giá hợp lý. Đối với
sản phẩm nội địa Cơng ty đã cĩ sản phẩm rõ ràng. Chỉ sản xuất sản phẩm khi biết
rõ khả năng tiêu thụ của nĩ hoặc làm theo đơn đặt hàng của những khách hàng
trong nước. Do vậy Cơng ty đã đáp ứng được những gì khách hàng đang tìm kiếm
và mong muốn.
1.2. Chính sách giá cả.
Trong cơ chế hiện nay, giá cả là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến cạnh tranh và khả
năng tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty. Vì vậy, Cơng ty đã luơn xây dựng một mức
phù hợp với thị trường nhằm đạt được doanh thu lớn nhất, phát triển sản xuất đồng
thời cĩ chi phí thấp nhất để thu được lợi nhuận trong kinh doanh. Cơng ty đã áp
dụng những hình thức đặt giá. Tuy nhiên so với các sản phẩm cùng loại, cùng chất
lượng thì sản phẩm của Cơng ty khĩ được chấp nhận vì mẫu mã khơng được ưa
chuộng trong khi giá cả Cơng ty cũng xấp xỉ với hàng của doanh nghiệp khác.
Ở Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà hiện cĩ 3 loại
sản phẩm chủ yếu bán ra trên thị trường đĩ là các sản phẩm về sữa đậu nành, các
sản phẩm về bia và các sản phẩm gạo, ngồi ra Cơng ty cịn cĩ một số sản phẩm
khác
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 90
Mỗi loại sản phẩm lại cĩ nhiều chủng loại và cĩ các tiêu chuẩn pha trộn
khác nhau trong sản xuất. Do chủng loại đa dạng như vậy nên Cơng ty cĩ nhiều
cách xác định giá khác nhau. Cơng ty đã tập hợp thành các bước xác lập giá như
sau :
- Xác định mục tiêu đặt giá.
- Xác định nhu cầu đối với sản phẩm.
- Xác định chi phí.
- Xác định giá và chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
- Lựa chọn phương thức đặt giá.
BẢNG 18: GIÁ BÁN MỘT SỐ MẶT HÀNG CHÍNH
CỦA CƠNG TY NĂM 2002
STT Mặt hàng Đơn vị Giá
1 Gạo nếp đồng/kg 34.000
2 Gạo tẻ đồng/kg 85.000-11.000
3 Sữa đậu nành đồng/két 20.000
4 Bia hơi đồng/lít 3.500
(Nguồn phịng: Kế hoạch - Tiêu thụ)
Cơng ty cũng biến đổi giá rất linh hoạt chứ khơng cứng nhắc áp dụng một
kiểu. Cơng ty hiện đã và đang áp dụng một số chính sách:
+ Giá phân biệt, giảm giá dựa theo khối lượng và khả năng thanh tốn.
+ Giá phụ thuộc vào sản phẩm mà Cơng ty cĩ chính sách giá theo thời vụ.
+ Tuỳ theo đối tác khách hàng mà cĩ sự ưu tiên và giảm giá.
+ Tuỳ theo từng khu vực.
+ Điều chỉnh giá theo sự lên xuống của cung cầu thị trường.
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 91
+ Điều chỉnh giá theo nguyên vật liệu, vật tư và các khoản thuế.
1.3. Chính sách phân phối và tiêu thụ.
Việc tiêu thụ sản phẩm đạt kết quả nào cịn phụ thuộc rất lớn vào tổ chức
mạng lưới tiêu thụ chúng. Mạng lưới tiêu thụ được tổ chức cụ thể như thế nào lại
phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà là doanh nghiệp
sản xuất hàng tiêu dùng, vì thế để tăng cường tiêu thụ sản phẩm Cơng ty đã sử
dụng hai loại kênh phân phối là kênh phấn phối trực tiếp và kênh phân phối gián
tiếp vào quá trình phân phối của mình.
BẢNG : HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI HÀNG HỐ CỦA CƠNG TY
* Kênh phân phối trực tiếp: Kênh này hoạt động ở khu vực gần Cơng ty, khách
hàng trực tiếp vào cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Cơng ty để mua và họ rất yên
CƠNG TY
VẬN TẢI,
XÂY
DỰNG VÀ
CHẾ BIẾN
LƯƠNG
THỰC
Cửa hàng dịch vụ
và giới thiệu sản
phẩm
Người bán lẻ
ĐẠI LÝ Người bán lẻ
NGƯ
ỜI
TIÊU
DÙN
G
CUỐI
CÙNG
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 92
tâm về chất lượng sản phẩm và giá cả. hình thức bán hàng ở kênh phân phổitực tiếp
hàng năm Cơng ty bán được 5% trong tổng doanh thu bán hàng.
Với kênh phân phối gián tiếp ngắn: Theo hình thức kênh này thì đội ngũ tiếp thị
sẽ đưa sản phẩm của Cơng ty đến thẳng những người bán lẻ và người bán lẻ bán
sản phẩm tới người tiêu dùng cuối cùng. Phương tiện vận chuyển chủ yếu là xe
máy và xe tải nhỏ.
Kênh này được áp dụng trong địa bàn Hà Nội, cĩ ưu điểm là thu hút đơng đảo
người tiêu dùngvì cửa hàng bán lẻ đặt ở hầu hết mọi nơi trong khu vực dân cư sinh
hoạt và trung tâm vui chơi giải trí... Cơng ty tiêu thụ sữa đậu nành qua hình thức
kênh này chiếm 55% tổng doanh thu bán hàng.
* Kênh gián tiếp dài: đối với kênh phân phối này được áp dụng chủ yếu ở các
tỉnh ngồi khu vực Hà nội
Cơng ty cịn tổ chức tiêu thụ qua các đại lý, trung gian áp dụng hình thức
trả hoa hồng, tuy nhiên hình thức này được trả các mức khác nhau cho từng loại
hình và từng loại sản phẩm. Các đại lý đều phải đặt tiền khoảng 5 triệu đồng khi
muốn bán sản phẩm của Cơng ty các đại lý sẽ được hưởng hoa hồng 3% tính theo
doanh số bán ra. Đối với các cá nhân ký hợp đồng uỷ thác được hưởng 1,5% doanh
số bán ra. Hàng khơng bán được cĩ thể trả lại. Cơng ty cịn tổ chức bán hàng theo
hình thức ký gửi, Cơng ty mang hàng đến tận nơi cần bán ký gửi để nhờ bán và chỉ
khi nào bán được hàng mới thu tiền.
Nhìn chung Cơng ty thường áp dụng các hình thức bán hàng sau:
- Giao tại kho của Cơng ty.
- Bán tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm, kiốt, quầy hàng.
- Bán chuyên chở tới kho người tiêu dùng.
- Bán qua các Cơng ty TNHH, Cơng ty thương mại, Cơng ty nước ngồi.
- Bán qua các đại lý.
- Bán tại hỗ chợ triển lãm.
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 93
Các hình thức bán hàng này đã đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm của Cơng
ty.
1.4. Chính sách xúc tiến bán hàng và phục vụ hậu mãi.
Cơng ty đã áp dụng chính sách này với các hình thức quảng cáo, tham gia
hội chợ triển lãm, hội nghị khách hàng.
Cơng ty quảng cáo trên nhiều phương tiện thơng tin đại chúng qua các cửa
hàng giới thiệu sản phẩm, cửa hàng bán buơn và bán lẻ sản phẩm của Cơng ty ở
các nơi. Qua cơng tác xúc tiến quảng cáo Cơng ty đã giới thiệu kịp thời về chủng
loại và số lượng các mặt hàng mới của Cơng ty trên thị trường giới thiệu cho khách
hàng biết về phương thức giao dịch và tiêu thụ để tránh các sai sĩt và nhầm lẫn.
Nhờ đĩ mà sản phẩm của Cơng ty đã tiêu thụ khơng ngừng trên thị trường.
Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà đã liên tục tham
gia các hội chợ triển lãm trong nước Cơng ty đã luơn danh được huy chương vàng,
bạc cho sản phẩm của mình.. Nhờ tham gia vào hội chợ triển lãm Cơng ty tăng
cường mở rộng sản xuất, mở rộng thị thường thơng qua các hợp đồng được ký kết.
Tham gia hội chợ triển lãm cũng là một cách để người tiêu dùng cĩ thể đánh giá
các sản phẩm của Cơng ty với các sản phẩm cùng loại trên thị trường, thơng qua đĩ
Cơng ty cĩ những cải tiến sản phẩm của mình sao cho nĩ phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng.
Cơng ty cũng sử dụng những hình thức thanh tốn khác nhau cho các khách
hàng của mình. Các hình thức thanh tốn trước, trong và sau khi bán hàng, bán hạ
giá với những sản phẩm lỗi thời, sai sĩt, tồn kho...đều được sử dụng.
Với các giao dịch thương mại quốc tế, vì những người bán hàng là những
người dễ chịu rủi ro hơn cả nên Cơng ty phải sử dụng những cán bộ cĩ kinh nghiệm
và hiểu biết trong lĩnh vực xuất khẩu, đảm bảo Cơng ty được thanh tốn đầy đủ
thơng qua mở L/C, qua các ngân hàng, với đội ngũ cĩ năng lực trách khỏi thiệu thịi
trong kinh doanh, nhưng vẫn đảm bảo thoả mái thuận lợi cho khách hàng.
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 94
2. Đánh giá chung về cơng tác Marketing của Cơng ty.
Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà là một Cơng ty cĩ
bề dày truyền thống trong ngành lương thực Việt Nam. Nhưng hiện nay Cơng ty
đang chịu sự cạnh tranh gay gắt với nhiều đối thủ cĩ lợi thế về năng lực sản xuất,
máy mĩc thiết bị, mẫu mã, chất lượng sản phẩm...cả trong và ngồi nước.
Yêu cầu đặt ra là phải phát triển một chiến lược Marketing thích hợp để dần lấy
lại vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường sao cho xứng đáng với quy mơ và
truyền thống của Cơng ty.
Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà đã luơn cĩ sự tìm
hiểu thị trường nắm bắt các nhu cầu của khách hàng nhằm phục vụ họ một cách tốt
nhất và ngày càng hồn thiện. Căn cứ vào báo cáo bán hàng, báo cáo thu chi, báo
cáo về nhân sự, các loại hố đơn chứng từ....Các cán bộ quản lý sau khi xem xét,
tổng hợp sẽ dự báo mức sản xuất và tiêu thụ trong thời gian tới về chủng loại số
lượng.
Thơng tin về thị trường, khách hàng, các đối thủ cạnh tranh được thu thập từ việc
nghiên cứu tìm hiểu thị trường, từ ấn phẩm xuất bản, báo, tạp chí, từ khách hàng, từ
đối thủ cạnh tranh. Cơng tác này đã và đang được Cơng ty thực hiện khá hiệu quả.
Thơng qua mạng lưới bán buơn, bán lẻ Cơng ty đã nhận được những ý kiến đĩng
gĩp bổ ích từ phía khách hàng về sản phẩm của Cơng ty, những điểm mạnh cần
phát huy, những điểm yếu cần khắc phục, cải tiến hồn thiện.
Bên cạnh đĩ, Cơng ty cử các cán bộ đi tìm hiểu thị trường. Sau thời gian tìm
hiểu, các cán bộ luơn đĩng vai trị quan trọng và luơn đĩng gĩp những ý kiến bổ ích
nhằm giúp Cơng ty đưa ra những quyết định đúng đắn. Các thơng tin thu thập được
Cơng ty tập trung phân tích, đánh giá từ đĩ rút ra kết luận, giúp Cơng ty xây dựng
những chiến lược kinh doanh, chiến lược cạnh tranh hữu hiệu.
Trong những năm gần đây, cơng tác quảng cáo, tiếp thị đặc biệt được quan
tâm chú trọng. Phương tiện quảng cáo được Cơng ty sử dụng là thư quảng cáo được
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 95
gửi đến khách hàng tiềm năng. Cơng ty cịn tổ chức quảng cáo bằng việc bán sản
phẩm tại các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Cơng ty. Quảng cáo của Cơng ty
thơng qua biểu hiện, biểu tượng của Cơng ty. Cùng với hoạt động quảng cáo, Cơng
ty cịn tiến hành in ấn Catơlơ và các tài liệu liên quan gửi đến khách hàng để họ cĩ
điều kiện hiểu biết về Cơng ty.
Hàng năm, Cơng ty tổ chức hội nghị khách hàng nhằm giải đáp những thắc mắc
của khách hàng, tìm hiểu nhu cầu và nguyện vọng khách hàng. Đồng thời cũng là
dịp để Cơng ty giới thiệu về sản phẩm mới của mình, thắt chặt mối quan hệ với bạn
hàng. Cơng ty cịn quan tâm tham gia các hội chợ triển lãm hàng chất lượng cao
nhằm chứng minh sản phẩm của Cơng ty mình. Đồng thời trao đổi, tìm hiểu đối
tác, khách hàng mới và xác định chỗ đứng của mình trên thương trường.
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 96
PHẦN XII
KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY VẬN TẢI, XÂY DỰNG VÀ CHẾ
BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ
I. Về cơ cấu tổ chức:
Nhà máy Vật liệu chịu lửa được bố trí theo kiểu trực tuyến chức năng. Cụ
thể: 1 giám đốc, 2 phĩ giám đốc, 6 phịng chức năng và 3 phân xưởng. Với cơ cấu
tổ chức và quản lý như hiện nay của nhà máy đã đảm bảo được tính gọn nhẹ, tập
trung, các phịng phân cơng nhiệm vụ rõ ràng, khơng chồng chéo, đảm bảo tính chủ
động và khả quan thực hiện nhiệm vụ trong sản xuất kinh doanh của nhà máy. Tuy
vậy nhà máy vẫn phải thường xuyên quan tâm đến cơng tác tổ chức của mình và từ
đĩ tìm ra được những ưu nhược điểm để phát huy và cĩ biện pháp khắc phục nhằm
đem lại cho nhà máy hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất. Khẳng định đường lối,
giải pháp nhà máy đưa ra là đúng đắn. Để tránh được sự quá tải của cơng việc khi
quy mơ kinh doanh của nhà máy ngày một tăng mà vẫn đảm bảo được cơ cấu tổ
chức gọn nhẹ, linh hoạt, cĩ độ tin cậy lớn, tiết kiệm được chi phí quản lý thì nhà
máy nên tiếp tục thực hiện theo cơ cấu quản lý tổ chức đĩ. Tổ chức và quản lý cần
phải mềm dẻo và chặt chẽ, tránh hiện tượng cứng nhắc về tổ chức và mệnh lệnh.
II. Về hoạch định chiến lược:
Nhà máy đã xác định thị trường là mục tiêu, là yếu tố quyết định cho sản
xuất. Do thị trường tiêu thụ bia sữa đậu nành trong nội bộ cơng ty khơng ổn định và
ngày càng giảm, ngay từ cuối năm 2001 nhà máy đã tập trung khai thác thị trường
ngồi cơng ty, đàm phán và ký hợp đồng cho năm 2002, mở rộng thêm được nhiều
thị trường mới, các hợp đồng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm luơn được chuẩn bị và
cĩ gối đầu liên tục.
Để sản phẩm của của Cơng ty được nhiều khách hàng biết đến và cĩ thể tiêu
thụ rộng rãi trong cả nước Cơng ty nên thường xuyên cĩ các hình thức quảng cáo,
khuếch trương sản phẩm, cĩ chính sách ưu tiên giảm giá, hưởng hoa hồng... đối với
khách hàng truyền thống, khách hàng mới và khách hàng mua với số lượng lớn.
Duy trì hoạt động marketing của nhà máy, nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị
trường, dự báo về giá thành chính xác và khoa học sao cho kinh doanh cĩ lãi để
tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhà máy cần cố gắng tìm mọi biện pháp giảm chi
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 97
phí như giám sát cung ứng vật liệu chặt chẽ hơn, thực hiện cơng tác giao thẳng, bảo
quản kỹ lưỡng, tránh hư hỏng và hao hụt.
III. Về quản trị nhân lực:
Hiện nay nhà máy cĩ đội ngũ cán bộ và cơng nhân viên lâu năm lành nghề,
cĩ trình độ chuyên mơn cao, cĩ sự sáng tạo trong sản xuất. Mặc dù vậy Cơng ty
cũng nên xem xét và bố trí lại đội ngũ lao động sao cho phù hợp hơn với năng lực.
Đồng thời đưa ra các biện pháp nhằm làm thay đổi trình độ của đội ngũ cán bộ
cơng nhân viên bằng cách thường xuyên tổ chức hướng dẫn, trao đổi huấn luyện
nghề nghiệp. Nâng cao tinh thần đồn kết và giữ vững truyền thống của Cơng ty .
Đẩy mạnh cơng tác tuyên truyền giáo dục, động viên cán bộ cơng nhân viên
chức khắc phục khĩ khăn, hồn thành nhiệm vụ được giao, thực hiện tốt các nội
quy, quy chế của Cơng ty .
Đẩy mạnh thi đua lao động sản xuất, tiết kiệm các chi phí cĩ hiệu quả, quan
tâm tới hoạt động giới tính, hoạt động TDTT.
Về đời sống xã hội: do sản xuất kinh doanh năm 2002 cĩ hiệu quả, việc làm
ổn định, thu nhập bình quân của một cán bộ cơng nhân viên > 780.000 đ/người, đời
sống vật chất và tinh thần của cán bộ cơng nhân viên tăng lên so với năm 2001.
Nhà máy thường xuyên quan tâm đến điều kiện làm việc và sức khoẻ của người lao
động, tổ chức khám chữa bệnh định kỳ cho cán bộ cơng nhân cơng nhân viên chức,
ngồi ra nhà máy cịn tổ chức thăm hỏi gia đình cán bộ cơng nhân viên cĩ hồn
cảnh khĩ khăn và gia đình chính sách.
IV. Về quản trị kỹ thuật:
Năm 2002 do làm tốt cơng tác quản lý trong sản xuất vì vậy các chỉ tiêu tiêu
hao nguyên nhiên liệu đạt yêu cầu so với định mức, chất lượng của các chủng loại
sản phẩm được tăng lên. Máy mĩc thiết bị ược cải tién để phù hợp hơn với điều
kiện như hiện nay.
V. Về quản trị tài chính:
Vế phía Cơng ty : Với phương thức kinh doanh của nhà máy hợp lý và sinh
động, songCơng ty nên chọn phương thức thanh tốn với tỷ lệ triết giảm. Như vậy
sẽ thích hợp hơn trong cơng tác thanh tốn, vừa khuyến khích mua hàng vừa
khuyến khích thanh tốn và cĩ biện pháp xử phạt thích hợpcho các đơn vị và các
khách hàng cĩ cơng nợ dây dưa.
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 98
Cần bám sát hơn nữa các cơ sở sản xuất cơng nghiệp, tạo uy tín và khả năng
mở rộng quy mơ kinh doanh cũng như giám sát nghiên cứu kỹ lưỡng từng địa bàn
về thị trường và tiềm năng để việc giao chỉ tiêu kế hoạch sát thực hơn, cĩ các biện
pháp tích cực giúp các đơn vị thực hiện nhiệm vụ cung ứng.
VI. Về quản trị vật tư kỹ thuật:
Trong cơng tác tổ chức quản trị vật tư kỹ thuật của nhà máy đã được chuyên
mơn hố, xác định rõ chức năng nhiệm vụ và trách nhiệm của mỗi thành viên trong
các phịng ban, cĩ chế độ thưởng phạt rõ ràng nên gắn được trách nhiệm của cán bộ
đi với cơng việc. Do vậy phát huy được mọi năng lực của cán bộ.
Mặt khác Cơng ty vẫn cịn những tồn tại cần phải được giải quyết như: định
mức các loại phụ tùng thay thế của Cơng ty cịn quá cao, thể hiện ở hệ số tồn kho
củaCơng ty . Nguyên nhân là do hàng tồn đọng lâu khơng sử dụng. Đây cũng là
khĩ khăn của Cơng ty gây nên việc ứ đọng vốn lưu động. Cơng ty nên cĩ biện pháp
xử lý, thanh lý số phụ tùng này để thu hồi lại vốn cho Cơng ty .
Nhìn chung trong cơng tác quản lý sử dụng và cung cấp vật tư của Cơng ty
cĩ nhiều ưu điểm cần phát huy đồng thời khắc phục những tồn tại để làm tốt hơn
nữa cơng tác quản trị vật tư kỹ thuật trong những năm tới.
VII. Về quản trị tác nghiệp:
Căn cứ vào những chỉ tiêu kinh tế kỳ báo cáo, căn cứ vào nhu cầu thị trường,
căn cứ vào các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sản xuất sản phẩm và
căn cứ vào các chỉ tiêu hướng dẫn của Tổng Cơng ty Lương thực, hàng năm Tổng
Cơng ty đều tiến hành cơng tác xây dựng kế hoạch sản xuất và xây dựng các chỉ
tiêu thực hiện đối với Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà .
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 99
KẾT LUẬN
Trải qua hơn 35 năm xây dựng và trưởng thành, Cơng ty Vận tải, Xây dựng và
chế biến lương thực Vĩnh Hà đã đạt được những thành cơng đáng khích lệ. Hoạt
động sản xuất kinh doanh của Cơng ty đang đi vào quỹ đạo vận hành của nền kinh
tế thị trường. Sản phẩm của Cơng ty đang từng bước khẳng vị thế của mình trên thị
trường nội địa và thị trường quốc tế. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý của Cơng ty
luơn được chú trọng nâng cao trình độ quản lý và sự linh hoạt trong kinh doanh.
Qua thời gian thực tập tại Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực
Vĩnh Hà đã giúp em hiểu biết thêm về tình hình sản xuất kinh doanh thực tế tại
Cơng ty. Đồng thời giúp em nắm vững những kiến thức đã được học tại trường.
Song thời gian thực tập cịn nhiều hạn chế, vì vậy bản báo cáo của em cịn nhiều
thiếu sĩt. Vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ của Cơng ty và đặc biệt là của
các thầy cơ giáo trong khoa kinh tế để báo cáo của em được hồn thiện hơn .
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
Sinh viên
TRẦN VĂN TRƯỜNG
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình : Quản trị tài chính doanh nghiệp -NXB Thống kê 1999.
2. Giáo trình : Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh – NXB Thống kê 1998
3. Giáo trình: Thống kê doanh nghiệp – ĐHKTQD NXB Thống kê 1999
4. Giáo trình: Quản trị Sản xuất và tác nghiệp (ThS: Trương Đồn Thể)
ĐHKTQ - NXB Giáo Dục 2000.
5. Giáo trình : Quản trị Doanh nghiệp - ĐHKTQD - NXB Thống kê 2000.
6. Các tài liệu của Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà
7. Báo cáo thực của các sinh viên đã thực tập tại Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế
biến lương thực Vĩnh Hà
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 101
MỤC LỤC
Trang
LỜI NĨI ĐẦU 1
PHẦN I: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY 2
I. Giới thiệu chung về Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương thực
Vĩnh Hà
2
II. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty 2
III. Chức năng và nhiệm vụ của Cơng ty 4
1. Chức năng 4
2. Nhiệm vụ 4
IV. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty Vận tải, Xây dựng
và chế biến lương thực Vĩnh Hà trong thời gian qua
5
PHẦN II: CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY 9
I. Đặc điểm về cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty 9
II. Đánh giá trình độ cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty 13
PHẦN III: CƠ CẤU SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY 14
I. Đặc điểm về cơ cấu sản xuất của Cơng ty 14
II. Đánh giá về cơ cấu sản xuất của Cơng ty 15
PHẦN IV: BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY 16
I. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty 16
II. Bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty 16
PHẦN V: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN CƠNG TY
20
I. Ảnh hưởng của các nhân tố đến cơng tác hoạch định chiến lược và kế
hoạch phát triển doanh nghiệp
20
II. Cơng tác hoạch định chiến lược và kế hoạch phát triển của Cơng ty Vận
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 102
tải, Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà 29
PHẦN VI : CƠNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TRONG CƠNG
TY VẬN TẢI, XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH
HÀ
35
I. Phân tích cơng việc 35
II. Tổ chức tuyển chọn nhân viên 37
III. Những nội dung chính về tuyển chọn lao động trong Cơng ty Vận tải,
Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà
40
IV. Định mức lao động và năng suất lao động 42
V. Tình hình lao động và tiền lương tại Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế
biến lương thực Vĩnh Hà
44
VI. Các hình thức kích thích vật chất và tinh thần đối với người lao động
trong Cơng ty
48
PHẦN VII: CƠNG TÁC QUẢN TRỊ KỸ THUẬT TRONG CƠNG
TY VẬN TẢI, XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH
HÀ
51
I. Quản trị chất lượng 51
II. Quản trị chất lượng ở Cơng ty Vận tải, Xây dựng và chế biến lương
thực Vĩnh Hà
53
III. Quản trị máy mĩc thiết bị 57
PHẦN VIII: CƠNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG CƠNG
TY VẬN TẢI, XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH
HÀ
59
I. Quản trị vốn cố định, vốn lưu động 59
II. Nguồn tài trợ Cơng ty 62
III. Doanh thu, lợi nhuận 64
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 103
IV. Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty 65
PHẦN IX: CƠNG TÁC QUẢN TRỊ VẬT TƯ KỸ THUẬT TRONG
CƠNG TY VẬN TẢI, XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC
VĨNH HÀ
74
I. Cơng tác mua sắm, dự trữ vật tư kỹ thuật 74
II. Cơng tác cấp phát và sử dụng vật tư trong sản xuất của Cơng ty 75
PHẦN X: QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP TRONG
CƠNG TY VẬN TẢI, XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC
VĨNH HÀ
76
I. Đặc điểm cơng tác quản trị sản xuất và tác nghiệp của Cơng ty 76
II. Mục tiêu của cơng tác quản trị sản xuất và tác nghiệp trong Cơng ty 77
III. Nội dung chủ yếu của quản trị sản xuất và tác nghiệp trong Cơng ty 77
PHẦN XI: QUẢN TRỊ MARKETING CỦA CƠNG TY VẬN TẢI,
XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ
83
I. Thị trường và cơng tác nghiên cứu thị trường của Cơng ty 83
II. Cơng tác Marketing của Cơng ty
PHẦN XII: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY VẬN
TẢI, XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ
I. Về cơ cấu tổ chức
II. Về hoạch định chiến lược
III. Về quản trị nhân lực
IV. Về quản trị kỹ thuật
V. Về quản trị tài chính
VI. Về quản trị vật tư kỹ thuật
84
92
92
92
93
93
94
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 104
VII. Về quản trị tác nghiệp 94
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
95
96
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 105
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN : TRẦN VĂN TRƯỜNG QTKD 9-HN
ĐƠN VỊ THỰC TẬP : CƠNG TY VẬN TẢI, XÂY DỰNG VÀ CHẾ
BIẾN LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ
.............................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
...........................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Hà Nội, Ngày.. ...tháng.. ...năm 2003.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TƠ THỊ PHƯỢNG
B¸o c¸o tỉng hỵp trÇn v¨n trêng
qtkd9-hn khoa kinh tÕ ph¸p chÕ 106
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN : TRẦN VĂN TRƯỜNG QTKD 9-HN
ĐƠN VỊ THỰC TẬP : CƠNG TY VẬN TẢI, XÂY DỰNG VÀ CHẾ BIẾN
LƯƠNG THỰC VĨNH HÀ
...............................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Hà Nội, Ngày.. ...tháng.. ...năm 2003.
TM. ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận Văn- THỰC TRẠNG VÀ BIỆN PHÁP HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY.pdf