Toàn cầu hoá và khu vực hoá đang trở thành một trong những xu thế chủ
yếu của quan hệ kinh tế hiện đại, Cũng như hầu hết các nước trên thế giới, Việt
nam đã điều chỉnh chính sách kinh tế theo hướng mở cửa, giảm và tiến tới dỡ bỏ
rào hàng thuế quan và phi thuế quan, làm cho việc trao đổi hàng hoá, luân
chuyển vốn, lao động và kỹ thuật ngày càng thông thoáng. Điều đó đã tạo nên
những điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp Việt nam tiếp cận với thông tin,
tình hình giá cả, thị trường phát triển sản xuất kinh doanh trong nước, tham gia
thị trường quốc tế.
102 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2942 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Tem, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổi thông tin của khách hàng thông qua việc gửi thư .
+Tình hình sử dụng tem bưu chính và máy in cước thay tem ở các bưu điện
tỉnh thành.
+ Khuôn khổ kích thước các loại tem bưu chính hiện nay có phù hợp với
thị hiếu của người sử dụng hay không.
+ Giá bán tem và giá mặt các bộ tem có phù hợp không
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 69
+ Số lượng bộ tem, mẫu tem phát hành trong năm là bao nhiêu thì phù
hợp.
+ Sự quan tâm của mọi người về lĩnh vực tem chơi.
+Nhu cầu chơi tem, sưu tầm tem của các tầng lớp nhân dân.
+Lứa tuổi, trình độ, nghề nghiệp, thu nhập của những người chơi tem.
- Sử dụng các phương thức thu thập thông tin sau:
+ Thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn qua điện thoại
+ Gửi các bảng câu hỏi, phiếu điều tra qua đường bưu điện, qua máy Fax,
qua hệ thống thư điện tử.
+ Đưa bảng câu hỏi lên các trang web của công ty hoặc các trang web tổng
công ty , VDC... để thu thập thông tin.
+Tiếp xúc trực tiếp tại các cửa hàng bán tem chơi, tại các cuộc triển lãm
trong nước và quốc tế, cử các cán bộ chuyên nghiên cứu thị trường đi phỏng vấn
trực tiếp từng cá nhân tại nhà riêng, hoặc tổ chức tại cơ quan, công sở của họ .
3.2.3. Thông qua chính sách giá
Giá cả là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi và quyết định sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của khách hàng và hiệu quả kinh doanh cảu công ty là yếu tố
quan trọng để thắng lợi trong cạnh tranh . Công ty tem là đơn vị hạch toán độc
lập, thành viên của tổng công ty bưu chính Viễn thông Việt nam là đơn vị vừa
hoạt động sản xuất kinh doanh vừa có nhiệm vụ hoạt động công ích. Giá tem
cước phí cung ứng cho các bưu điện là giá bán buôn xí nghiệp do tổng công ty
quy định. Giá in trên tem do các bưu điện thu khi thực hiện các dịch vụ bưu
chính đối với khách hàng sử dụng là theo các mức cước do ngành quy định. Giá
tem mới phát hành dành cho người chơi tem cũng theo giá in trên tem. Sau
khoảng 2-3 năm giá theo thị trường(thoát ly giá mặt tem) Do vậy cần có chính
sách giá cả phù hợp vừa khuyến khích khách hàng ở các vùng khác nhau , vừa
khai thác các vùng thị trường tiềm năng vừa phát triển phong trào sưu tập tem.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 70
Tuy nhiên tem chơi là một mặt hàng rất khó định giá, không thể cho phép
tính giá duy nhất bởi vì một đặc trưng rất đặc biệt của con tem mà ở các sản
phẩm hay hàng hoá khác không có được, đó là tem chỉ in với số lượng nhất định
trong một kỳ phát hành định sẵn . Sau đó dù nhu cầu có tăng lên bao nhiêu nữa
thì cũng chỉ có một giới hạn nhất định không thể đáp ứng thoả mãn hoàn toàn
cho cầu. Vì vậy, thực tế cần phải áp dụng chính sách giá phân biệt, tức là bán
một bộ tem chơi hay một sản phẩm tem bưu chính với giá khá nhau tuỳ thuộc
vào thời gian, khối lượng mua và tính chất lịch sử của bộ tem đó.
Tuỳ thuộc vào tình hình thị trường và mục tiêu của công ty , ta có thể có
những phương án lựa chọn sau:
+ Giá tem có thể tồn tại trên thị trường mà không chú ý đến hiệu quả kinh
doanh được lựa chọn khi có đối thủ cạnh tranh trên thị trường , đối với chúng ta
thì hiện tại sản phẩm tem bưu chính vẫn là độc quyền.
+ Giá nhằm thu được lợi nhuận cao nhất, được nhằm vào thị trường trước
mắt, không chú ý tới mục tiêu lâu dài.
+ Giá nhằm chiếm lĩnh vị trí chủ đạo trên thị trường , là phương án giảm
giá để tăng cầu mở rộng thị trường , khách hàng, nhằm vào mục tiêu khối lượng
bán tối đa.
+ Giá chủ đạo, được tính toán sao cho có lãi, mức lãi tuỳ thuộc vào khả
năng chấp nhận của thị trường , khách hàng, tương quan với giá thế giới và giá
trong khu vực nhưng đồng thời vẫn đảm bảo tăng tối đa lợi nhuận và tăng tối đa
mức tiêu thụ sản phẩm .
Ngoài các phương án trên, chúng ta cần áp dụng chính sách giá phân biệt
nhăm khai thác triệt để độ co dãn của các mức cầu khác nhau nhằm tăng khối
lượng bán, tăng thị phần, lợi nhuận cụ thể .
- Thay đổi giá theo số lượng hàng mua(tăng tỷ lệ hoa hồng, giảm hoặc chiết
khấu)
- Thay đổi hoặc điều chỉnh giá theo thời gian sử dụng, tem hết thời hạn
phát hành.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 71
- Giảm giá, khuyến mại cho các đối tượng ưu tiên.
Đối với các sản phẩm khác không liên quan đến tem cần có phương pháp
định giá hợp lý để có khả năng cạnh tranh trên thị trường , mang lại lợi nhuận
cho công ty .
3.2.4 Chính sách phân phối
* Phân phối thông qua các kênh:
Công ty lập doanh nghiệp hạng 2, quy mô của công ty không lớn, các sản
phẩm của công ty không nhiều, do vậy quy mô của thị trường còn tương đối hạn
hẹp. Vì vậy công ty nên áp dụng kênh trực tiếp và kênh ngắn đối với sản phẩm
kinh doanh trong nước.
Công ty - Bưu điện tỉnh thành
Công ty - Người tiêu dùng
- Đối với các sản phẩm kinh doanh ngoài nước (xuất khẩu)
Công ty - Người bán lẻ - Người sử dụng
Công ty - Người bán buôn (đại lý) - Người bán lẻ - Người sử dụng
- Tương ứng với quy mô, nguồn lực của công ty quyết định phải thực hiện
3 chức năng phân phối: phân phối trực tiếp, phân phối ngắn và phân phối thông
qua trung gian. Sản phẩm của Công ty mang tính đồng nhất nên sử dụng kênh
thuần nhất, sản phẩm của Công ty tập trung vào thị trường nội địa nên sử dụng
kênh trực tiếp và kênh ngắn.
* Phát triển các điểm bán hàng:
Đối với phần lớn các cơ quan bưu chính, các điểm kinh doanh tem chơi là
chủ yếu nằm ở các bưu cục.
Việc tổ chức thêm các điểm đại lý bán lẻ, (tại các hiệu sách, quầy văn
phòng phẩm..) Có thể tạo ra các cơ hội tăng doanh thu bán hàng, phát triển số
lượng người sử dụng tem và chơi tem.
Kết hợp các tổ chức lữ hành, các công ty du lịch, in các địa danh, các điểm
du lịch và quảng cáo cho họ trên các bưu thiếp , phong bì,...làm quà tặng , đồ
lưu niệm để các đơn vị này bán tem cho công ty .
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 72
Xây dựng chương trình nâng cao chất lượng phục vụ: Trong điều kiện
chuyển sang kinh tế thị trường, nâng cao chất lượng, sản phẩm , dịch vụ là
phương hướng chính hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp bưu chính Viễn thông, trong đó chất lượng dịch vụ là thành phần quan
trọng nhất. Đối với khách hàng, đó là tính sẵn sàng và khả năng đáp ứng vào
thời gian thuận tiện nhất cho khách hàng, với chất lượng cao và phong cách
phục vụ chu đáo. Phong cách và thái độ phục vụ có vai trò quan trọng và tác
dụng trực tiếp đến ý thức sử dụng sản phẩm ,dịch vụ của công ty.
Để thực sự đổi mới và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, công ty
cần phải có sự theo dõi, đánh giá tình hình thực tế, nắm bắt các đề xuất, kiến
nghị của khách hàng, nghiên cứu, xây dựng các chuẩn mực phục vụ, các kỹ năng
giao tiếp, bán hàng, kỹ năng tiếp thị,... để đưa vào chương trình đào tạo, bồi
dưỡng cho các CBCNN tiếp xúc thường xuyên với khách hàng
3.2.5. Đa dạng hoá phương thức bán hàng
Tại các cửa hàng của công ty, ngoài hình thức thanh toán truyền thống cần
nghiên cứu và đưa ra các hình thức kinh doanh khác tiện lợi cho khách hàng
như: dịch vụ đặt hàng trước, với loại hình này khách hàng có thể đặt mua trước
tất cả những mặt hàng tem chơi sắp được phát hành.
- Phiếu đặt hàng thường xuyên của khách hàng
- Bán tem qua thư.
- Áp dụng dịch vụ giao hàng tại nhà
Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong phát triển kinh doanh như:
kinh doanh qua mạng Internet(shoppingonline). Đây là loại hình kinh doanh
không mất nhiều chi phí nhưng có khả năng vươn tới thị trường quốc tế, đối
tượng khách hàng cũng đa dạng và phong phú.
* Tích cực chào bán các sản phẩm mới
Các cán bộ kinh doanh cần chủ động kết hợp với các đơn đặt hàng của
khách hàng để giới thiệu , chào bán các sản phẩm mới của công ty , đồng thời
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 73
chủ dộng nắm bắt thói quen mua hàng cũng như nhu cầu của khách hàng để
thuyết phục vận động khách hàng mua hàng.
Thường xuyên cập nhật, phân tích các thông tin kinh doanh , xu hướng thị
trường ... nhằm đề ra các mục tiêu và tạo ra các sản phẩm đáp ứng yêu cầu của
khách hàng.
* Khuyến mại:
Khuyến mại là khâu quan trọng và không thể thiếu đối với bán hàng.
Khuyến mại lao động hoạt động thương mại nhằm xúc tiến việc cung cấp dịch
vụ trong phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp bằng những lợi ích nhất định cho
khách hàng.
Phải căn cứ vào thị trường và quan hệ cung cầu, khách hàng và đối tác cạnh
tranh để có biện pháp khuyến mại phù hợp.
Tổ chức khuyến mại phải căn cứ theo năng lực hiện có, không thực hiện
khuyến mại khi nguồn lực, mạng lưới không đáp ứng được yêu cầu của khách
hàng.
Không khuyến mại chồng chéo tại một địa phương, một thời điểm nhất
định.
3.2.6. Khuyến khích sử dụng tem, hạn chế việc sử dụng máy in cước
thay tem tại các bưu cục.
Phần lớn những người sưu tập tem trẻ tuổi và một số người lớn tuổi bắt đầu
thú sưu tập tem của mình chính từ việc bóc những con tem dán trên những
phong bì thư mà họ nhận được.
Những nghiên cứu thống kê cho thấy số lượng các bức thư trực tiếp có dán
tem bưu chính được mở và đọc nhiều gấp 2 lần đối với loại không dán tem bưu
chính .
Vì vậy, điều quan trọng trước hết làm sao cho số lượng những bức thư
được dán tem càng nhiều càng tốt(hạn chế việc sử dụng dấu huỷ cước thay
tem)và cũng phải đảm bảo rằng những bộ tem mới phát hành đầu tiên. Đây là
một điều tưởng chừng như đơn giản, nhưng ở nước ta hiện nay là vấn đề khó
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 74
khăn. Chỉ trừ những bộ tem được tổ chức phát hành đặc biệt ở một địa điểm nào
đó thì ta có thể tới địa điểm đấy mua tem, gửi thư đúng ngày phát hành. Điều
này phần nào đã gây nản chí trong những người muốn sưu tập bì thư thực gửi ở
ngày phát hành đầu tiên của bộ tem. Để giải quyết vấn đề này, ngành cần có quy
định cụ thể đối với từng bưu điện tỉnh, thành, giao việc quản lý phân phối tem từ
phòng KT-TKTC sang phòng nghiệp vụ tem bưu chính , tránh việc khi có tem
mới phát hành không đưa ngay ra kinh doanh tại các bưu cục mà giữ lại để tiêu
thụ hết tem cũ, mới bán tem mới phát hành.
3.2.7. Giải pháp tăng cường xúc tiến yểm trợ
Giải pháp này bao gồm các biện pháp hỗ trợ cho công tác bán hàng như :
tuyên truyền quảng cáo, phổ cập nghiệp vụ tem bưu chính, tiếp thị và dịch vụ hỗ
trợ khác cụ thể:
3.2.7.1. Tăng cường công tác tuyên truyền quảng cáo:
Ngoài các phương thức tuyên truyền quảng cáo truyền thông trên sách báo
tạp chí mỗi khi tem mới phát hành, hoặc có các sự kiện kỷ niệm lớn. Công ty
cần xây dựng chương trình tuyên truyền quảng cáo toàn diện thông qua việc sử
dụng đồng loạt các công cụ như:
- Như phát hành các tập san về tem chơi, các tập san tem chơi được coi như
là nhật ký của những lần phát hành tem bưu chính với các thông tin chính xác,
kịp thời , toàn diện... Những người sưu tập tem dựa vào những thông tin trên tập
san để thực hiện mua bán trao đổi tem và nhiều thứ liên quan đến con tem bưu
chính. Vì vậy cần có nội dung hướng dẫn đặt mua tem, các mẫu đơn đặt hàng ...
- Tăng cường tuyên truyền giới thiệu tem bưu chính tại các quầy hàng bán
tem chơi. Quầy bán tem chơi là nơi thu hút những người sưu tập tem và những
người quan tâm tới tem bưu chính , do vậy, cần thiết phải trưng bày đẹp, khoa
học, đầy đủ các thông tin cần thiết về các loại tem và sản phẩm hiện có, tem mới
phát hành, các sản phẩm mới sản xuất và mới nhập, có niêm yết giá, giới thiệu
chương trình phát hành... để tạo sự hấp dẫn khách hàng. Xuất sứ hoặc nội dung
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 75
ý tưởng những bộ tem sắp phát hành, cần được biên tập để cung cấp cho khách
hàng, có bảng thông báo giới thiệu các sản phẩm mới kèm các chỉ tiêu kỹ thuật...
- Biên tập và phát hành tờ tuyên truyền tem trọn năm, hoặc tờ tuyên truyền
các bộ tem đặc biệt kết hợp tuyên truyền giới thiệu về con tem trên các phương
tiện thông tin đại chúng. Quảng cáo giới thiệu về công ty ,về sản phẩm của công
ty trên các sản phẩm như: Album, bìa gài, các ấn phẩm tem chơi ... Giới thiệu
chào hàng qua E-mail, một hình thức chào hàng thuận tiện, có hiệu quả cao chi
phí nhỏ.
- Tổ chức các chiến dịch tuyên truyền quảng cáo đặc biệt với quy mô vừa
và nhỏ tập chung vào những khách hàng đã bỏ cuộc và khách hàng tiềm năng
chẳng hạn như viết thư thăm hỏi, gặp gỡ nói chuyện, trao đổi (tại trường học).
- Sử dụng các phương tiện truyền thanh, truyền hình như:
+Thông báo xuất sứ các bộ tem sắp phát hành.
+Thông báo các bộ tem phát hành và sắp hết hạn phát hành.
+ Thông qua chương trình VTV3: chiếc nón kỳ diệu, hành trình văn hoá..
giới thiệu về tem bưu chính Việt nam.
- Quảng cáo ngoài trời: Tại trụ sở chính của công ty -14Trần Hưng Đạo -
Hà nội và chi nhánh 18 Đinh Tiên Hoàng, Quận 1, TP Hồ Chí Minh có pano
giới thiệu chương trình phát hành tem 2005 , quảng cáo bộ tem ất dậu, Hội An-
Di sản văn hoá thế giới... sử dụng biển quảng cáo điện tử giới thiệu các bộ tem
mới phát hành và sắp phát hành.
- Quảng cáo thông qua các chương trình tài trợ.
- Quảng cáo thông qua các triển lãm , hội chợ, như triển lãm Telecom2004
, 2006 các lễ hội mang tầm cỡ quốc gia.
- Phát huy triệt để vai trò Internet cho công tác xúc tiến. Mạng thông tin
toàn cầu Internet đã bùng nổ trong thập kỷ trước đã và đang tiếp tục lớn mạnh
không ngừng. Một số ý kiến cho rằng đó là mối đe dọa tem chơi nó tạo tra
những tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ thông tin với những trò chơi áp
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 76
dụng kỹ thuật hình ảnh, âm thanh sống động sẽ thu hút người sưu tập tiềm năng
trẻ tuổi xa rời sở thích sưu tập tem.
Tuy nhiên, ở một khía cạnh khác, Internet lại có thể được sử dụng làm
phương tiện tuyên truyền quảng cáo rất có hiệu quả trong việc phát triển tem
chơi , hơn nữa nó thu hút người có chung thiên hướng đến với sở thích sưu tập
tem. Những người này (nhất là giới trẻ) thích sử dụng Internet thì về bản chất
cũng có thể thích sưu tập tem.
Sự kết hợp này rất có hiệu quả và cần được phát triển một cách toàn diện.
Một điểm thuận lợi khác là ở chỗ đào tạo được sử dụng liên kết giữa các trang
Web,vì vậy cơ quan bưu chính , người sưu tầm và thương nhân có thể liên kết
chéo với nhau. Điều này sẽ tạo ra kết quả việc thu nhập trao đổi thông tin sẽ
thuận tiện và có hiệu quả hơn.
Hiện nay, công ty đang sử dụng Internet như phương tiện thông tin quan
trọng để tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm, việc kinh doanh trên mạng cũng đã
bắt đầu thực hiện.
Việc phát triển bán hàng qua mạng Internet cũng sẽ tạo điều kiện phát triển
tem chơi vì có thể tăng khả năng đáp ứng kịp thời các vật phẩm và thủ tục thanh
toán thuận lợi hơn nhiều.
+Xây dựng các chương trình phần mềm giới thiệu tem trên máy tính. Bên
cạnh việc tận dụng sự phát triển của mạng thông tin toàn cầu Internet công ty
cùng cần quan tâm đến việc phát triển các chương trình độc lập trên máy tính có
tính chất tuyên truyền rộng rãi hơn.
Thực tế hiện nay, việc tuyên truyền qua Internet, có lợi thế về tính thời sự,
cập nhật, nhưng cùng có điểm bất lợi là việc hạn chế về dung lượng và các hình
thức truyền tải thông tin (như âm thanh, hình ảnh động) .Để khắc phục những
hạn chế đó công ty có thể xây dựng các chương trình phần mềm có thể là dạng
danh mục điện tử, hay chương trình trò chơi về tem, hay các chương trình giới
thiệu sâu về một số chuyên đề phổ thông nào đó. Những chương trình này trên
các chương trính sau khi hoành thành ta có thể ghi ra đĩa CD và bán cho khách
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 77
hàng. Bằng phương thức này,trên các chương trình ta có thể sử dụng các công
cụ đa phương tiện (Multimedia) để tăng khả năng truyền tải thông tin như âm
thanh, hình ảnh động mà không lo sự hạn chế về dung lượng.
+Khai thác vai trò của các đại lý đối với các hoạt động tuyên truyền, quảng
cáo và phát triển sản phẩm . Cần phải lưu ý rằng các đại lý (dù là hình thức
nào)đều là nhân tố quan trọng trong chương trình tuyên truyền, quảng cáo, giới
thiệu sản phẩm . Do có sự hiểu biết va nắm rõ thị trường mà họ thường xuyên
tiếp xúc nên họ có thể đưa ra những lời khuyên có tính khả thi về cách tổ chức
tuyên truyền quảng cáo giới thiệu sản phẩm phù hợp với điều kiện văn hoá con
người tại địa phương. Điều này cần được thể hiện rõ trong quá trình ký kết hợp
đồng với các đại lý tạo cho họ tránh nhận và sự chủ động trong việc nắm bắt
thông tin thị hiếu khách hàng, tổ chức các hoạt động tuyên truyền quảng cáo cho
mỗi lần phát hành sản phẩm mới. Chi phí về tài chính cho nội dung này cũng
cần được thể hiện rõ trong hợp đồng.
3.2.7.2. Tăng cường công tác phổ cập nghiệp vụ tem bưu chính
- Đưa chương trình giảng dạy tem bưu chính vào các chương trình đào tạo
trong ngành. Các trường trong ngành như: Trường công nhân bưu điện 1, 2, Bắc
Thái và Đà Nẵng. Trung tâm đào tạo bưu chính -Viễn thông Hà nội và thành phố
Hồ Chí Minh , Học viện công nghệ bưu chính Viễn thông ... là nơi đào tạo ra đội
ngũ các bộ bưu chính trong tương lai , sau khi tốt nghiệp họ sẽ về công tác tại
các bưu điện tỉnh. Tại đó họ không chỉ có nhiệm vụ bán tem cước phí mà còn
kinh doanh tem chơi, do vậy người làm quản lý cũng như giao dịch viên bưu
điện phải có những hiểu biết cơ bản về nghiệp vụ tem để giới thiệu tuyên truyền
về tem bưu chính , nhờ đó mà có thể thu hút được nhiều người chơi tem, sử
dụng tem.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ tem bưu chính tại các bưu điện tỉnh thành.
Các bưu điện tỉnh cũng phải có những đầu tư thích hợp trong việc phát triển
phong trào sưu tập tem tại tỉnh mình. Đối với những cán bộ bưu chính chưa qua
đào tạo cơ bản về Tem, cần thiết phải được bổ sung, cập nhật những kiến thức
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 78
cơ bản nhất về nghiệp vụ tem bưu chính vì chỉ khi họ hiểu về nghiệp vụ tem, họ
mới có thể tuyên truyền để thu hút mọi người tham gia sưu tập. Song để làm
được việc này công ty cần có sự phối kết của các bưu điện tỉnh thành để định kỳ
tổ chức tập huấn nghiệp vụ tem bưu chính .
- Tổ chức các câu lạc bộ học đường, nhà văn hoá, tổ chức giao lưu, nói
chuyện về nghiệp vụ tem, giới thiệu các cách thức sưu tập người sưu tập Việt
nam quan tâm áp dụng để các em thanh thiếu niên lựa chọn. Trước mắt , tổ chức
và đưa vào hoạt động tại “câu lạc bộ 26 tháng 3”của đoàn thanh niên công ty
tem, trên cơ sở đó đút rút kinh nghiệm nhân rộng ra các đoàn tổng công ty và
trong cả nước.
3.2.7.3. Xúc tiến bán hàng
Tổ chức trưng bày triển lãm nhằm thu hút người sưu tập tem, giới trẻ, các
nhà chuyên môn, giới danh doanh nghiệp .
- Triển lãm trưng bày tem là một hoạt động văn hoá xã hội độc đáo, không
nên quan niệm rằng đó chỉ là việc riêng của ngành bưu điện và hội tem mà cần
được xã hội hoá để tranh thủ sự ủng hộ và tham gia của ngành, các đơn vị hữu
quan trọng xã hội, từng bước nâng tầm văn hoá của công tác triển lãm tem phát
huy ảnh hưởng và hiệu quả của nó trong xã hội. Để đưa hoạt động trưng bày,
triển lãm tem đi vào nề nếp, ngành cần ban hành quy chế , quy trình và kế hoạch
cụ thể thống nhất từ địa phương đến bưu điện các tỉnh thành...
Hình thức tổ chức cũng rất đa dạng , từ những cuộc triển lãm địa phương
do những hội tem địa phương, tổ chức xã hội hay bưu điện tỉnh, thành tổ chức,
đến những triển lãm khu vực(thường có tổ chức trưng bày các bộ sưu tập sự thi),
đến những triển lãm quy mô quốc gia và quốc tế (do ngành bưu điện và các bộ
ngành địa phương liên quan tổ chức).
Tại các triển lãm thường kết hợp tổ chức những buổi hội thảo và trao đổi
nghiệp vụ.
Thông qua triển lãm và các hội thảo , hội nghị chuyên đề (được tổ chức
song song với triển lãm). Sẽ có thể tìm kiếm được khách hàng mới thu hút được
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 79
một bộ phận người chơi tem và sự trao đổi học hỏi kinh nghiệm giữa các cơ
quan bưu chính ,tổ chức thương mại và những người chơi tem.
- Xúc tiến đẩy bằng cách tăng hoa hồng, giảm giá, thưởng tiền, tặng quà
nhân dịp sinh nhật cho các cá nhân tham gia vào kênh phân phối, tặng quà ngày
thành lập, những ngày kỷ niệm lớn cho các đại lý bán tem chơi, các bưu điện
tỉnh, đặc biệt là các cá nhân và đơn vị trực tiếp tiêu thụ tem cước phí.
- Xúc tiến kéo bằng các hình thức: giảm giá cho người mua nhiều, tặng quà
cho người mua nhân dịp kỷ niệm, khai trương, tặng thêm sản phẩm cho người
mua , quay số trúng thưởng.
3.2.7.4. Dịch vụ sau bán hàng.
- Xây dựng cơ chế ưu đãi đối với hội viên hội tem, chính sách khuyễn mãi,
tạo điều kiện cho những người sưu tập tham gia tích cực hơn trong công tác xã
hội hóa con tem.
- Xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng với các biện pháp chăm sóc,
phục vụ khách hàng trong điều kiện tốt nhất. Nếu khách hàng tạm ngừng hoạt
động phải tìm hiểu lý do để có biện pháp phục hồi hoạt động trở lại, đối với
khách hàng thường xuyên hoặc lâu năm cần có thư chúc tết hoặc cám ơn(có thể
kèm theo tặng phẩm nhỏ) nhân các dịp lễ tết, ngày kỷ niệm.
- Thực hiện chính sách hậu mãi: Định kỳ kiểm tra các sản phẩm đã cung
cấp cho khách hàng để trong trường hợp cần thiết phải sửa chữa , nâng cấp kịp
thời, thậm chí thay mới.Việc làm này không những giữ vững được uy tín với
khách mà còn là dịp để xem xét lại chất lượng sản phẩm của mình, trên cơ sở đó
có những cải tiến phù hợp hơn với tâm lý khách hàng và môi trường sử dụng sản
phẩm .
- Định kỳ tổ chức hội nghị khách hàng , hội thảo nghiệp vụ... để thặt chặt
thêm mối quan hệ và hiểu biết lẫn nhau giữa công ty và các đại lý , khách hàng.
- Cung ứng các dịch vụ làm phong bì thực gửi, card Maximum, đóng dấu
kỷ niệm, dấu phát hành đặc biệt, dấu ngày phát hành đầu tiên, các sản phẩm đặc
biệt theo yêu cầu của khách hàng.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 80
- Hướng dẫn cách sưu tập tem, cách làm bộ sưu tập, cách trưng bày , tham
gia các triển lãm tem...
3.2.8. Giải pháp về tổ chức quản lý, tuyển dụng, đào tạo nhân sự
Trong mọi hoạt động , con người luôn là nhân tố quyết định , đặc biệt trong
lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh . Hiệu quả kinh doanh tuỳ thuộc vào
năng lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty , khả năng phát huy
tiềm năng con người cảu ban lãnh đạo công ty. Để phát triển yếu tố con người,
công ty có thể áp dụng một số giải pháp sau:
Hoàn thiện bộ máy quản lý: Đối với mỗi công ty, bộ máy quản lý đóng
vai trò quyết định đối với sự thành công trong sản xuất kinh doanh. Nhìn chung
công ty tem đang có bộ máy quản lý tương đối phù hợp. Tuy nhiên phải tạo ra
sự liên kết cao hơn nữa giữa các cạnh CBCNV các phòng ban trong công ty .
- Phối hợp giữa những cán bộ đứng đầu các phòng ban trong công ty
trong kế hoạch thực hiện thông qua những kế hoạch hoạt động . Thống nhất do
ban giám đốc đề ra, các cuộc họp bàn về chương trình thực hiện, thực hiện kiểm
tra chéo về kế hoạch thực hiện chi tiết để tìm ra điểm mâu thuẫn, bất hợp lý.
- Đối với khối quản lý, công ty cần bố trí lao động hợp lý đúng người,
đúng việc, chú ý ngay từ công tác tuyển chọn, tránh tình trạng tuyển dụng lao
động không cần thiết cho công việc phân công lao động theo khả năng, có xét
đến nguyện vọng của mỗi cá nhân , phân công hợp lý để người lao động có điều
kiện phát huy khả năng của mình, tiến tới xây dựng bộ máy quản lý gọn nhẹ,
làm việc hiệu quả hơn.
- Đối với khối sản xuất , công ty cần xem lại số công nhân cần thiết, tránh
tình trạng lãng phí lao động
Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ . Đây được
xem là một nhiệm vụ có tính chiến lược trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty . Đào tạo bồi dưỡng nhân viên một mặt tạo ra động cơ làm việc cho
nhân viên để có tinh thần làm nhân viên có thể hoàn thành tốt các nhiệm vụ
được giành đào tạo và giáo dục nhân viên nhằm vào mục tiêu toàn diện cho kế
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 81
hoạch đào tạo của công ty , nâng cao thể chất nâng cao khả năng hoà nhập cộng
đồng, nghiệp vụ, tinh thần thái độ và trách nhiệm đối với công ty và xã hội.
Tìm kiếm và thu hút nhân tài: thông qua các hình thức quảng cáo, tự giới
thiệu trên các phương tiện truyền thông về truyền thống , hiệu qủa kinh doanh ,
triển vọng phát triển của công ty , chế độ nhân sự... Công ty sẽ tăng khả năng
thu hút những người có năng lực mong muốn trở thành nhân viên của công ty
.Những lớp người mới sẽ làm thay đổi không khí làm việc, nâng cao ý thức lao
động và sáng tạo của toàn thể CBCN trong công ty .
3.2.9. Giải pháp về quản lý và sử dụng tài chính
Qua những kết quả đạt được và để tạo tiền đề phát triển cho những năm
tiếp theo, ngoài các yếu tố quan trọng khác, thì yếu tố về tài chính là không thể
thiếu được có thể nói là một trong những yếu tố quyết định sự thành bại của
công ty . Một yếu tố quan trọng là việc sử dụng đồng vốn như thế nào cho hiệu
qủa như là sự vận động của vật tư hàng hoá-thành phẩm, của mọi nguồn lực lao
động... để tạo ra nguồn lực tài chính.
- Thực hiện nghiêm túc các nghị định, thông tư của nhà nước ban hành.
Chấp hành đúng các quy chế tài chính của tổng công ty , cuả công ty ban hành.
- Tăng cường công tác quản lý tài chính, tiết kiệm nghiêm ngặt, giải quyết
hợp lý các mối quan hệ tích luỹ và tiêu thụ, có biện pháp thu hồi các khoản nợ
đọng, cần khắc phục tình trạng chiếm dụng vốn đẩy nhanh tiến độ số vòng quay
của vốn, đa dạng hoá các nguồn lực huy động vốn.
+ Huy động vốn nhàn rỗi của cán bộ công nhân viên trong công ty với dự
án đầu tư cụ thể.
+ Vay vốn của các tổ chức ngân hàng trong và ngoài ngành.
+ Tăng cường quay vòng vốn tài sản cố định, tạo điều kiện co ngắn thời
hạn hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình dẫn tới khôi phục nhanh tài sản cố
định.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 82
+ Nâng cao biện pháp thu hồi vốn nhanh, giảm bớt tình trạng chiếm dụng vốn
lẫn nhau, trong thanh toán. Tăng cường, mua đứt bán đoạn với các đại lý trong và
ngoài nước để hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao.
+ Giảm các chi phí không hợp lý trong sản xuất tiêu thụ trên các cơ sở định
mức chặt chẽ và hợp lý.
+ Mua bảo hiểm tài sản để phân tán rủi ro tạo nguồn bù đắp các tổn thất
xảy ra quá trình kinh doanh .
+ Kế hoạch hoá tài chính để hình thành nên những dự định tổ chức nguồn
vốn trên cơ sở dự đoán quy mô, số lượng vốn cần thiết , lựa chọn nguồn vốn sao
cho phù hợp, phù hợp với tình hình tài chính của công ty để sử dụng vốn có hiệu
quả hơn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty .
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN BIỆN PHÁP
- Đầu tư trang bị cơ sở vật chất cần thiết trong công tác tuyên truyền giới
thiệu tem bưu chính trên trường quốc tế có hiệu qủa.
- Tập trung nghiên cứu đầu tư phát triển thị trường tem chơi trong nước,
với định hướng của ngành. Đưa tem chơi trở thành dịch vụ bưu chính , đặc biệt
là đối với các bưu điện tỉnh thành trong cả nước làm cơ sở phát triển bền vững,
mở rộng thị trường bên ngoài.
- Phổ cập và phổ biến rỗng rãi giáo trình tem bưu chính trong các trường
nghiệp vụ của ngành cũng như các hình thức khác để mọi người có thông tin và
hiểu biết về tem bưu chính
- Các văn bản của ngành đôi lúc đã làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty , đề nghị ngành cần trao đổi với công ty để tìm các giả
pháp tối ưu hơn khi ban hành các văn bản có liên quan đến các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty .
- Các nghị định thông tư của nhà nước ban hành nhiều khi còn chồng chéo,
gây không ít khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
- Các thủ tục còn gây nhiều bất cập, nhất là thủ tục hải quan đã làm ảnh
hưởng đến công tác xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài của công ty .
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 83
KẾT LUẬN
Toàn cầu hoá và khu vực hoá đang trở thành một trong những xu thế chủ
yếu của quan hệ kinh tế hiện đại, Cũng như hầu hết các nước trên thế giới, Việt
nam đã điều chỉnh chính sách kinh tế theo hướng mở cửa, giảm và tiến tới dỡ bỏ
rào hàng thuế quan và phi thuế quan, làm cho việc trao đổi hàng hoá, luân
chuyển vốn, lao động và kỹ thuật ngày càng thông thoáng. Điều đó đã tạo nên
những điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp Việt nam tiếp cận với thông tin,
tình hình giá cả, thị trường phát triển sản xuất kinh doanh trong nước, tham gia
thị trường quốc tế. Bên cạnh đó chính sách mở cửa cùng với sự đầu tư, tham gia
thị trường Việt nam của các doanh nghiệp nước ngoài... Đã tạo ra sự cạnh tranh
quyết liệt. Để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh , đòi hỏi
các doanh nghiệp phải tự vươn khẳng định mình. Một trong các công cụ giúp
các nhà kinh doanh dành thắng lợi đó là luôn có các giải pháp phù hợp để nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
Gần 30 năm xây dựng và phát triển, công ty tem đã xem trọng nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh , áp dụng nhiều biện pháp quản lý phù
hợp với nền kinh tế thị trường ,cơ sở vật chất của công ty ngày càng khang trang
hiện đại, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, đời sống của CBCNVngày càng
được cải thiện. Tuy nhiên, trước sự cạnh tranh mạnh mẽ của các phương tiện
thông tin liên lạc hiện đại cũng như thú vui ,giải trí... trong khi thói quen sử
dụng tem bưu chính chưa được hình thành, cơ chế quản lý của nhà nước của
ngành còn nhiều bất cập... làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
gặp rất nhiều khó khăn.
Qua việc phân tích tình hình và đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty
tem trong nền kinh tế thị trường hiện nay ta thấy:
+Tem bưu chính và các mặt hàng tem chơi là sản phẩm đặc biệt sản xuất
ra để phục vụ nhu cầu cước phí vào sưu tập trong nhiều năm. Do không phải là
yếu phẩm và có thể thay thế bằng sản phẩm hay dịch vụ khác nên việc tiêu thụ
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 84
tem phụ thuộc nhiều vào tâm lý, thị hiếu và sự hiểu biết của người tiều dùng .
Khi người dân hiểu biết ý nghĩa của con tem và ham thích sưu tập tem thì việc
kinh doanh tem mới có điều kiện phát triển mạnh hơn. Ngoài ra chất lượng và
giá cả cũng đóng vai trò quan trọng. Do vậy, công ty cần áp dụng những giải
pháp hợp lý nhất vào từng thời điểm và đồng bộ nhằm thúc đẩy và nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của công ty .
Em xin trân trọng bầy tỏ sự biết ơn đến các thầy cô giáo, các đồng chí
lãnh đạo công ty tem cùng các đồng nghiệp đã tham gia góp nhiều ý kiến quý
báu và tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện để em hoành thành đề tài này.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Pháp lệnh bưu chính Viễn thông số 43/2002/PL -UBTVQH10 ngày
25/5/2002-công bố theo lệnh số 13/2002/L/CTN ngày 07/06/02
2. Quy định số 90/2003/QĐ-BCVT ngày 15/5/2003 của bộ trưởng bưu chính
Viễn thông về phát hành tem kỷ niệm.
3. Công văn 5731/BCngày 22/11/2000 của tổng công ty bưu chính Viễn
thông Việt nam về kế hoạch và sản lượng in tem.
4. Quản trị kinh doanh bưu chính Viễn thông -NXB bưu điện 2003
5. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp bưu chính -Viễn
thông nhà xuất bản giao thông vận tải.
6. Giáo trình lý thuyết quản trị kinh doanh- Thạc sỹ. Hà Văn Hội, PGS. TS.
Bùi Xuân Phong.
7. Giáo trình quản kinh doanh tổng hợp-NXB thống kê.
8. Giáo trình kinh doanh quốc tế-NXB bưu điện.
9. Hướng dẫn phát triển phong trao sưu tập tem của tổ chức WADP-UPU.
10. Danh mục tem bưu chính Việt nam 1946-1996,1997-2001,1997-2004-
NXB bưu điện.
11. Sổ tay sưu tập tem -NXB bưu điện 2003
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 86
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Số lượng tem bán cho các bưu điện năm 2003
Đơn vị tính: con
TT Bưu điện Số lượng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
7
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
Bắc Cạn
Bắc Giang
Bắc Ninh
Cao Bằng
Hà Giang
Hà Nam
Hà Nội
Hà Tây
Hà Tĩnh
Hải Dương
Hải Phòng
Hưng Yên
Hoà Bình
Lào Cai
Lạng Sơn
Lai Châu
Nam Định
Nghệ An
Ninh Bình
Phú Thọ
Quảng Bình
Quảng Ninh
Quảng Trị
Sơn la
Thái Bình
Thái Nguyên
Thanh Hoá
952378
1884257
833526
1256598
849453
1275847
9326258
4342567
1982514
2173324
838501
1564604
902520
1302272
960258
1984547
1402421
8665250
885321
852250
833369
2693880
635907
2785087
978186
2858439
3748343
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 87
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
Thừa Thiên Huế
Tuyên Quang
Vĩnh Phúc
An Giang
Bình Định
Bình Dương
Bình Phước
Bình Thuận
Bà Rịa -Vũng Tàu
Bạc Liêu
Bến Tre
Cà Mau
Cần Thơ
Đà Nẵng
Đắc Lắc
Đồng Nai
Đồng Tháp
Gia Lai
TP.Hồ Chí Minh
Khánh Hoà
Kiên Giang
Kon Tum
Lâm Đồng
Long An
Ninh Thuận
Phú Yên
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Sóc Trăng
Tây Ninh
Tiền Giang
Trà Vinh
1895287
458264
1814532
814783
1361528
2126373
946451
525786
1618035
257171
693275
228173
222458
1027866
3465895
2121603
1342521
2924112
23472853
2232514
630515
98927
1512501
825430
703645
960976
1937550
1134271
593532
959850
616457
667820
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 88
60
61
Vĩnh Long
VPS
622636
696540
Phụ lục 2: Hệ thống đại lý tem chơi trong nước
- Khu vực phía bắc
+ Bưu điện thị xã Bắc Ninh
Thị xã Bắc Ninh - Tỉnh Bắc Ninh
+ Bưu điện thị xã Hà Đông
Thị xã Hà Đông - Tỉnh Hà Tây
+ Bưu điện thành phố Điện Biên
Thành phố Điện Biên - Tỉnh Điện Biên
+ Bưu điện thành phố Hạ Long
539 Lê Thành Tông - TP.Hạ Long-Tỉnh Quảng Ninh
+ Bưu điện Thành phố Huế
Thành phố Huế- tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Bưu điện thành phố Hà Nội
75 Đinh Tiên Hoàng- Hà Nội
+ Đại lý lê Huy Phòng
Tổ 10 Thượng Cát- Long Biên - Hà Nội
+ Đại lý Nguyễn Thị Thu
Tầng 5 phòng 30 - 13 Nguyễn Khắc Cấn - Hoàn Kiếm - Hà Nội
+ Đại lý Thu Hà
Hà Nội
+ Đại lý Vũ Thị Thu
Công ty TNHH Phạm Gia 11 ngõ 188 Thái Thịnh -Đống Đa -HN
+ Hiệu sách Giảng Võ
D4 - Giảng Võ - HN
+ Hội tem Quảng Ngãi
Bưu điện tỉnh Quảng Ngãi
+ Khách sạn Melia
44B Lý Thường Kiệt - HN
+ Khách sạn Nikko
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 89
84 Trần Nhân Tông- HN
+ Khách sạn Softitel metropole
15 Ngô Quyền- HN
- Khu vực phía nam:
+ Bưu điện thị xã Tây Ninh
285 Cách mạng tháng 8 - Thị xã Tây Ninh
+ Bưu điện tỉnh Bình Dương
18 Đại lộ Bình Dương-thị xã Thủ dầu 1- Bình Dương
+ Bưu điện TP Biên Hoà
01 QL1 P.Trung Dũng - TP Biên Hoà
+ Bưu điện TP. Cà Mau
03 Lưu Tấn tài - TP Cà Mau
+ Bưu điện TP Long Xuyên
106 trần Hưng Đạo, TP Long Xuyên, An Giang
+ Bưu điện TP Mỹ Tho
59 đường 30/4,TP mỹ Tho, Tiền Giang
+ Bưu điện thị xã Rạch Giá
02 Mậu Thân, TX Rạch Giá, Kiên Giang
+ Bưu điện Châu Đốc
73 P.Lê Lợi, TX Châu Đốc, An Giang
+ Bưu điện TX Vĩnh Long
12c Nguyễn Thái Hiếu,p1, TXVĩnh Long
+ Bưu điện Tân Châu
46 Thoại Ngọc Hỗu, tân Châu, An Giang
+ Bưu điện TX Trà Vinh
70 hùng Vương, p4 TX Trà Vinh
+ Bưu điện TX SADEC
90 Hùng Vương, TX Sadec, Đồng Tháp
+ Bưu điện TX Quảng Ngãi
70 Quang Trung, TX Quảng Ngãi
+ Bưu điện Duy Xuyên
Thị trấn Nam Phước, Duy Xuyên Quảng nam
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 90
+ Bưu điện TP Đà Lạt
14 Trần Phú, Đà Lạt, Lâm Đồng
+ Bưu điện trung tâm Sài Gòn
125 Hai Bà Trưng, P.Bến Nghé, TP.Hồ Chí Minh.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 91
Phụ lục 3: Hệ thống đại lý của Công ty ở nước ngoài
STT Tên đại lý Nước
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Chung Hsing stamp centre
Topical World stamp company
Afinsa CDF
Kowloon philatelic centre
Groth AG (ltd)
Hungarical philately
JEA – WON, LEE
Japan philatelic co.ltd
Mr. Nopporn Srithanwong
Theochore champion
Interpost
Japan philatelic Agency
Hirchfeld
Bombay philatelic co. INC
Harry Allen
Bayart
Philatelic Mail order service
Maxtern co.
Tawan
China
Spain
Hongkong
Switzerland
Hungarry
Korea
Japan
Thailand
France
USA
Japan
Spain
USA
England
Belgium
Taiwan
Australia
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 92
Phụ lục 4: Giá mặt các bộ tem phát hành năm 2002
TT Mã bộ Tên bộ tem (S*) Loại
số
mẫu
Giá
mặt
Ghi
chú
1 875 Tết Nhâm Ngọ S* 2 8.800
2 875 B Blốc S* 1 14.000
3 876 Trang phục tuồng S* 6 21.000
4 877 KN 50n ngày AH Võ Thị Sáu hy sinh S* 1 1000
5 878 Thực hiện NQ Đại hội IX của ĐCSVN S* 2 3.800
6 879 Hoa xương rồng S* 5 18.000
7 880 Chào mừng ĐHPN toàn quóc lần thứ 9 S* 1 800
8 881 KN 200n sinh Victor Hugo S* 1 1.000
9 882 Chim họ khớu (Tem PT) S* 6 16.000
10 883 Phong cảnh MT (bộ 2) (Tem PT) S* 3 11.600
11 884 Thú Linh trưởng ở Việt Nam S* 8 29.400
12 884B Blốc (Khối 8) S* 1 29.400
13 885 KN 200n ngày mất Đô đốc Bùi Thị Xuân S* 1 1.000
14 886 Cúp bóng đá thế giới 2002 S* 4 15.000
15 887 Thực vật tự nhiên ở Vịnh Hạ Long S* 7 21.400
16 888 KN 100n ngày sinh Châu Văn Liêm S* 1 800
17 889 Ngày tem (KN 25n TL Công ty tem VN) S* 1 800
18 890 Tây nguyên kiên cường S* 1 800
19 891 Rùa mai mềm S* 4 16.800
20 891B Blốc (Khối 8) S* 1 33.600
21 892 KN 25n… và 40n…. Việt - Lào S* 1 800
22 893 Máy bay hàng không dân dụng VN S* 4 13.800
23 893B Blốc S* 1 14.000
24 894 Đồ chơi Tết Trung Thu VN (Tem PT) S* 4 10.600
25 895 KN 55n ngày TL Công đoàn BĐVN S* 1 800
26 896 Cầu Việt Nam S* 4 13.600
27 897 KN ngày truyền thống TTVH của Đảng S* 1 800
28 898 KN 100n trường ĐH Y Hà Nội S* 1 800
29 899 KN 20n ngày nhà giáo VN S* 1 800
30 900 Tết Qúy Mùi S* 2 8.800
31 901 KN 10n TL quan hệ ngoại giao VN - HQ S* 2 1.600
Tổng cộng 78 311.400
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 93
Phụ lục 5: Giá mặt các bộ tem phát hành năm 2003
TT Mã bộ Tên bộ tem (S*) Loại số mẫu
Giá
mặt
Ghi
chú
1 902 Phong cảnh MN (bộ 2) (Tem PT) S* 3 10.800
2 903 KN 60n Đề cương VHVN S* 1 800
3 904 KN 50n TL Điện ảnh VN S* 1 1.000
4 905 KN 350 Khánh Hòa S* 1 800
5 906 Xích lô S* 3 11.800
6 907 Truyện "Dế mèn phiêu lưu ký" S* 6 19.800
7 908 Động vật Vườn Quốc Gia Ba Vì S* 4 16.600
8 909 Seagames 22 S* 4 12.800
909 B Blốc S* 1b1 10.000
9 910 Chào mừng ĐH IX CĐ Việt Nam S* 1 800
10 911 Hoa Trà S* 4 12.800
11 912 Du lịch Sa Pa S* 2 8.800
12 913K Voi Châu á S* 4 11.800
913 B Khối 8 S* K.8 13.600
13 914 Thánh địa Mỹ Sơn S* 3 11.800
914 B Blốc S* 1b1 10.000
14 915 Tết Giáp Thân S* 2 8.800
15 916 KN 95n ngày sinh Ngô Gia Tự S* 1 800
Cộng 40m+3BL 150.000
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 94
Phụ lục 6: Giá mặt các bộ tem phát hành năm 2004
TT Mã bộ Tên bộ tem (S*) Loại số mẫu Giá mặt
Ghi
chú
1 917 Tem chúc mừng (tem phổ thông) S* 2 8.800
2 918 Ốc biển S* 3 11.800
3 919 Đồ mây tre (tem phổ thông) S* 3 8.400
4 920 Cố đô Huế (Di sản VHTG) S* 3 12800
920B Blốc S* 1b1 8.000
5 921 KN 100n ngày sinh Trần Phú S* 1 800
6 922 KN 50n CT Điện Biên Phủ S* 2 5.800
922B Blốc S* 1b1 8.000
7 923 KN 100n Liên đoàn Bóng đá TG S* 1 800
8 924 KN 50 Báo TNTP S* 1 800
9 925 Cây cảnh Việt Nam S* 4 13.800
10 926 Thế vận hội mùa hè S* 4 14.800
11 927 200n QHVN S* 2 5.800
12 928 HN thượng đỉnh TG về XH T.tin S* 1 1.000
13 929 KN 50n ngày Giải phóng thủ đô S* 1 800
14 930 KN 100n Đắc Lắc S* 1 800
15 931 Hội An - Di sản VHTG S* 1 800
931 B Blốc S* 1b1 8.000
16 932 Tết Ất Dậu S* 2 8.800
932 B Khối 2 S* K.2 8.800
Cộng 32m+4BL 120.600
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 95
Phụ lục 7: Chi phí sản xuất, lợi tức từ hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
1 Chi phí nguyên
vật liệu
950 895 989 990 919
2 Chi phí công cụ
dụng cụ
360 370 390 410 498
3 Chi phí nhiên
liệu
470 460 480 520 610
4 Chi phí nhân
công
4054 4228 4528 4828 5028
- Tiền lương
CBCNV
3606 3908 4016 4226 4876
- Tiền lương
thuê ngoài
350 370 410 490 5079
Trích BHXH,
KPCĐ, BHYT
200 290 320 390 4080
5 Chi phí
KHTSCĐ
895 879 970 980 980
6 Chi phí dịch vụ
mua ngoài
3055 3070 3980 4015 4536
7 Chi phí bằng
tiền khác
1807 2308 2572 2936 3019
8 Tổng chi phí 10026 11232 11312 13368 13801
9 Lợi tức từ
HĐKD
4585 4403 4795 5170 5229
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 96
MỤC LỤC
Lời mở đầu........................................................................................................ 1
Chương I: Một số vấn đề về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........ 2
1.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................... 2
1.1.1. Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................. 2
1.1.1.1. Các quan điểm cơ bản về hiệu quả......................................................... 2
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................... 3
1.1.1.3. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................................ 4
1.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................... 7
1.1.2.1. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ quản lý kinh doanh 7
1.1.2.2. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả là điều kiện sống còn đối với mọi
doanh nghiệp ..................................................................................................... 7
1.1.3. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường ............................................... 9
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp .................................................................................................. 12
1.2.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................................ 12
1.2.1.1. Nhân tố vốn ......................................................................................... 12
1.2.1.2. Nhân tố con người (lực lượng lao động) .............................................. 12
1.2.1.3. Nhân tố phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
công nghệ......................................................................................................... 13
1.2.1.4. Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin .................................................... 14
1.2.1.5. Trình độ tổ chức sản xuất và trình độ quản trị doanh nghiệp ............... 15
1.2.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................ 15
1.2.2.1. Môi trường chính trị - pháp luật........................................................... 15
1.2.2.2. Môi trường kinh doanh ....................................................................... 16
1.2.2.3. Môi trường tự nhiên............................................................................. 16
1.2.2.4. Cơ sở hạ tầng....................................................................................... 16
1.2.2.5. Môi trường cạnh tranh ......................................................................... 17
1.2.2.6. Môi trường kinh tế và công nghệ ......................................................... 17
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 97
1.3. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .... 17
1.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
......................................................................................................................... 17
1.3.1.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng quát.................................................... 18
1.3.1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả bộ phận ................................. 18
1.3.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............... 22
Chương II: Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty tem .............................................................................................................. 26
2.1. Khái quát về công ty tem Việt Nam ......................................................... 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 26
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy......................................... 27
2.2.2.1. Chức năng nhiệm vụ............................................................................ 27
2.2.2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty tem ........................................................... 28
2.2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................. 31
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Tem.................... 32
2.1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm tem ................................................................ 32
2.1.3.2. Đặc điểm khách hàng........................................................................... 33
2.1.3.3. Đặc điểm thị trường ............................................................................ 35
2.1.4. Đặc điểm về lao động ............................................................................ 37
2.1.5. Đặc điểm về vốn..................................................................................... 38
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Tem.... 39
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2000-2004 ................. 39
2.2.1.1. Tem cước phí....................................................................................... 39
2.2.2.2. Tem chơi ............................................................................................. 41
2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................. 46
2.2.2.1. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung ............................. 46
2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn .......................................................................... 48
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty............. 49
2.3.1. Những kết quả đạt được trong sản xuất kinh doanh ............................... 49
2.3.2. Những vấn đề còn tồn tại........................................................................ 53
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 98
Chương III: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty Tem.......................................................... 56
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Tem ................................................. 56
3.1.1. Mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn tới 56
3.1.2. Định hướng phát triển kinh doanh của Công ty....................................... 58
3.1.2.1. Duy trì và phát triển thị trường trong nước .......................................... 58
3.1.2.2. Phát triển thị trường ngoài nước .......................................................... 60
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .... 61
3.2.1. Giải pháp phát triển sản phẩm ............................................................... 61
3.2.1.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm hiện có ................................................ 62
3.2.1.2. Phát triển sản phẩm mới ...................................................................... 62
3.2.1.3. Đa dạng hoá sản phẩm ........................................................................ 65
3.2.1.4. Một số sản phẩm cụ thể triển khai trong năm 2005 .............................. 65
3.2.2. Giải pháp phát triển thị trường trên Internet............................................ 66
3.2.3. Thông qua chính sách giá ....................................................................... 68
3.2.4. Chính sách phân phối ............................................................................. 69
3.2.5. Đa dạng hoá phương thức bán hàng........................................................ 70
3.2.6. Khuyến khích sử dụng tem, hạn chế việc sử dụng máy in cước thay tem
tại các bưu cục.................................................................................................. 72
3.2.7. Giải pháp tăng cường xúc tiến yểm trợ ................................................... 72
3.2.7.1. Tăng cường công tác tuyên truyền quảng cáo ...................................... 72
3.2.7.2. Tăng cường công tác phổ cập nghiệp vụ tem bưu chính....................... 75
3.2.7.3. Xúc tiến bán hàng................................................................................ 76
3.2.7.4. Dịch vụ sau bán hàng........................................................................... 77
3.2.8. Giải pháp về tổ chức quản lý, tuyển dụng, đào tạo nhân sự..................... 78
3.2.9. Giải pháp về quản lý và sử dụng tài chính .............................................. 79
3.3. Một số kiến nghị để thực hiện biện pháp ................................................. 80
Kết luận........................................................................................................... 81
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 83
Phụ lục.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
NguyÔn Thµnh Quang - Líp: T/c - D2000 - QTKD 99
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận Văn- Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Tem.pdf