Luận văn Tính toán, thiết kế đường giao thông miền núi
Mục Lục
phần I: Thiết kế sơ bộ
chương 1: Tình hình chung của khu vực xây dựng và sự cần thiết phải xây dựng tuyến đường
1.1 khí hậu khu vực
1.2 điều kiện địa hình, thủy văn, vật liệu xây dựng địa phương
1.3 điều kiện dân cư, quốc phòng
chương 2: Các chỉ tiêu kỹ thuật
2.1 số liệu thiết kế và cấp hạng kỹ thuật
2.2 các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu
chương 3: Thiết kế cảnh quan
3.1 mục đích
3.2 nội dung của thiết kế cảnh quan
3.3 các yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế tuyến
3.4 thiết kế tuyến phù hợp với cảnh quan thiên nhiên
chương 4: Thiết kế tuyến trên bình đồ
4.1 vị trí của tuyến đường trên bình đồ
4.2 các yêu cầu về hướng tuyến
4.3 chọn các phương án tuyến trên bình đồ
chương 5: Công trình thoát nước ngang
5.1 tính toán thủy văn
5.2 xác định các thông số ban đầu
5.3 xác định khẩu độ cống thoát nước ngang
5.4 xác định khẩu độ cầu nhỏ
chương 6: Thiết kế mặt cắt dọc
6.1 cao độ của mặt cắt dọc
6.2 các nguyên tắc thiết kế
6.3 các yêu cầu về độ dốc dọc
6.4 chiều dài của đoạn dốc
6.5 đường cong đứng
chương 7: Thiết kế kết cấu áo đường
7.1 cơ sở thiết kế kết cấu áo đường
7.2 lưu lượng xe chạy tính toán trên một làn xe
7.3 xác định module đàn hồi yêu cầu
7.4 tính toán cường độ kết cấu nền áo đường theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép
7.5 giải bài toán móng kinh tế
7.6 chọn phương án cấu tạo kết cấu áo đường
7.7 kiểm tra khả năng chống trượt của kết cấu áo đường
7.8 xác định các lớp kết cấu áo đường của lề gia cố theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép
chương 8: Tính toán đào đắp
8.1 mục đích tính toán
8.2 số liệu ban đầu
8.3 thể tích đất đá đào đắp
chương 9: Biểu đồ vận tốc
9.1 ý nghĩa của biểu đồ vận tốc
9.2 yêu cầu chung khi lập biểu đồ vận tốc
9.3 lập biểu đồ vận tốc
9.4 thời gian xe chạy và vận tốc trung bình
chương 10: So sánh các phương án
10.1 tổng quan
10.2 chi phí xây dựng
10.3 chất lượng khai thác sử dụng tuyến đường
10.4 chi phí vận doanh và khai thác hàng năm
10.5 so sánh chi phí khi xét đến việc đẩy lùi vốn đầu tư ban đầu
10.6 so sánh hiệu quả kinh tế đầu tư của các phương án
10.7 lựa chọn phương án
phần II: Thiết kế kỹ thuật
chương 11: Bình đồ kỹ thuật
11.1 sơ lược về phương án chọn
11.2 các yếu tố của đường cong trên bình đồ
chương 12: Thiết kế mặt cắt ngang
chương 13: Trắc dọc kỹ thuật
13.1 điều kiện ban đầu
13.2 đường cong đứng
13.3 yêu cầu về đường cong đứng
13.4 phương pháp cắm đường cong đứng
Tài liệu tham khảo
13 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3790 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Tính toán, thiết kế đường giao thông miền núi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 10:
SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN
µ
10.1 TỔNG QUAN
Việc so sánh các phương án tuyến hay việc so sánh lựa chọn giải pháp hợp lí thường phải thực hiện trong hầu hết các giai đoạn của quá trình khảo sát thiết kế đường. Khi so sánh phương án về mặt kinh tế, ta cần xác định chi phí xây dựng các hạng mục: Chi phí xây dựng nền đường, mặt đường và các công trình trên đường như hệ thống thoát nước, chiếu sáng khi đi qua khu dân cư…
Trong đồ án thiết kế này, tuyến đường thiết kế mới trên vùng đồi núi nên ngoài xét đến chi phí xây dựng và chi phí vận doanh khai thác, ta còn quan tâm đến hiệu quả đầu tư . Từ đó, ta lựa chọn phương án hợp lí, có hiệu quả cao.
Trong phần tính toán dưới đây, ta sử dụng đơn giá xây dựng khu vực TP. Hồ Chí Minh năm 2008 để xác định chi phí xây dựng của các phương án.
10.2 CHI PHÍ XÂY DỰNG
Chi phí xây dựng đường ô tô bao gồm các chi phí sau:
Chi phí xây dựng kết cấu mặt đường
Chi phí xây dựng nền đường
Chi phí xây dựng các công trình nhân tạo như: cầu, cống, tường chắn …
Các công trình tạm phục vụ thi công
Các công trình phục vụ khai thác đường ô tô
Trong giai đoạn so sánh phương án tuyến, ta chỉ xét các chi phí xây dựng chủ yếu (3 chi phí đầu tiên).
10.2.1 Chi phí xây dựng kết cấu mặt đường
Chi phí xây dựng kết cấu mặt đường được tính theo diện tích mặt đường và cấu tạo từng lớp kết cấu áo đường (vật liệu, chiều dày). Với cấu tạo áo đường và lề gia cố như đã tính duyệt lần lượt trong mục 7.6.2 và mục 7.8.5, ta xác định các chi phí xây dựng như sau:
Kết cấu áo đường phần xe chạy có chiều dày Had = 74cm
BTNC 10 loại IA dày 3cm
Nhựa lỏng dính bám MC – 250, hàm lượng 0.5kg/m2 [6]5.4.4
BTNC 20 loại IIA dày 5cm
Nhựa lỏng thấm bám MC – 70, hàm lượng 1.2kg/m2 [5]3.2.5b
CPĐD loại I dày 14cm
Cấp phối thiên nhiên loại B dày 52cm (16 + 18 + 18cm)
Kết cấu áo đường phần lề gia cố có chiều dày Hlgc = 62cm
BTNC 10 loại IA dày 3cm
Nhựa lỏng dính bám MC – 250, hàm lượng 0.5kg/m2 [6]5.4.4
BTNC 20 loại IIA dày 5cm
Nhựa lỏng thấm bám MC – 70, hàm lượng 1.2kg/m2 [5]3.2.5b
CPĐD loại I dày 14cm
Cấp phối thiên nhiên loại B dày 40cm (16+16+8cm) (dày tối thiểu 8cm) [3]Bảng 2 – 4
Đơn giá xây dựng mặt đường với cấu tạo trên tính như sau:
MẶT ĐƯỜNG:
Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đơn vị
Thành phần chi phí
Đơn giá (VND)
Vật liệu
Nhân công
Máy
AD.23231
Rải thảm mặt đường bêtông nhựa hạt mịn, chiều dày đã lèn ép 3cm
100m2
3199680
47188
151376
3398244
AD.24211
Tưới lớp dính bám mặt đường bằng nhựa pha dầu, lượng nhựa 0.5kg/m2
100m2
254878
12393
147002
414273
AD.23223
Rải thảm mặt đường bêtông nhựa hạt trung, chiều dày đã lèn ép 5cm
100m2
5133775
77372
201848
5412995
AD.24212
Tưới lớp dính bám mặt đường bằng nhựa pha dầu, lượng nhựa 0.8kg/m2
100m2
458208
12393
147002
617603
AD.21124
Làm mặt đường đá dăm lớp dưới, chiều dầy mặt đường đã lèn ép 14cm
100m2
1939350
244132
651897
2835379
AD.21226
Làm mặt đường cấp phối lớp dưới, chiều dầy mặt đường đã lèn ép 16cm
100m2
914000
103904
504908
1522812
AD.21227
Làm mặt đường cấp phối lớp dưới, chiều dầy mặt đường đã lèn ép 18cm
2×100m2
2×1028000
2×111350
2×575521
2×1714871
Đơn giá xây dựng 100m2 mặt đường gmd(VND)
17 631 048
LỀ GIA CỐ:
Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đơn vị
Thành phần chi phí
Đơn giá (VND)
Vật liệu
Nhân công
Máy
AD.23231
Rải thảm mặt đường bêtông nhựa hạt mịn, chiều dày đã lèn ép 3cm
100m2
3199680
47188
151376
3398244
AD.24211
Tưới lớp dính bám mặt đường bằng nhựa pha dầu, lượng nhựa 0.5kg/m2
100m2
254878
12393
147002
414273
AD.23223
Rải thảm mặt đường bêtông nhựa hạt trung, chiều dày đã lèn ép 5cm
100m2
5133775
77372
201848
5412995
AD.24212
Tưới lớp dính bám mặt đường bằng nhựa pha dầu, lượng nhựa 0.8kg/m2
100m2
458208
12393
147002
617603
AD.21124
Làm mặt đường đá dăm lớp dưới, chiều dầy mặt đường đã lèn ép 14cm
100m2
1939350
244132
651897
2835379
AD.21226
Làm mặt đường cấp phối lớp dưới, chiều dầy mặt đường đã lèn ép 16cm
2×100m2
2×914000
2×103904
2×504908
2×1522812
AD.21221
Làm mặt đường cấp phối lớp dưới, chiều dầy mặt đường đã lèn ép 8cm
100m2
342800
67013
189160
598973
Đơn giá xây dựng 100m2 lề gia cố glgc(VND)
16 515 150
Chi phí xây dựng mặt đường tính theo công thức:
(10.1)
Trong đó: Bmđ = 6m chiều rộng mặt đường phần xe chạy
Blgc = 1m chiều rộng của 1 bên lề gia cố
Ltuyên (m) chiều dài tuyến đường
Chi phí xây dựng mặt đường của 2 phương án như sau:
Phương án
Đơn giá xây dựng 100m2 (VND)
Bmđ (m)
Blgc (m)
Ltuyên (m)
Cmđ (VND)
Mặt đường
Lề gia cố
PA1
17 631 048
16 515 150
6
1
7991.73
11 093 846 908
PA2
7877.84
10 935 748 696
10.2.2 Chi phí xây dựng nền đường
10.2.2.1 Vét hữu cơ
Vét bỏ lớp hữu cơ bằng máy ủi 110CV, khoảng cách đến vị trí đổ đất hữu cơ dưới 100m, loại đất miền núi cấp II, giá thành vận chuyển như sau:
Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đơn vị
Thành phần chi phí
Đơn giá (VND)
Vật liệu
Nhân công
Máy
AB.32242
Đào vận chuyển đất hữu cơ trong phạm vi dưới 100m bằng máy ủi 110CV, đất cấp II
100m3
152972
908037
1 061 009
10.2.2.2 Đào nền đường
Tiến hành đào nền đường bằng tổ hợp máy ủi 110CV và máy cạp chuyển có dung tích thùng 9m3, đất II (đất đỏ miền núi, sét pha,…). Cự li vận chuyển dọc không quá 1000m, bạt vỗ mái taluy, sửa nển đường theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đơn vị
Thành phần chi phí
Đơn giá (VND)
Vật liệu
Nhân công
Máy
AB.33172
Đào vận chuyển đất phạm vi từ dưới 1000m bằng máy cạp 9m3 và máy ủi 110CV, đất cấp II
100m3
245849
1149167
1 395 016
10.2.2.3 Đắp nền đường
Đào đất ở nền đào và đem đắp ở nền đắp, đánh cấp ở nền đường đắp trên sườn dốc, đổ đống trong phạm vi 30m, san đất bằng máy ủi 110CV và đầm nén đất đắp bằng máy đầm 16T, bạt vỗ mái taluy, sửa nển đường theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đơn vị
Thành phần chi phí
Đơn giá (VND)
Vật liệu
Nhân công
Máy
AB.64124
San đầm đất đắp nền đường bằng máy ủi 110CV và máy đầm 16T, độ chặt K = 0.98 (vì Had = 74cm ≥ 60cm)
100m3
63374
457 598
520 972
Chi phí xây dựng nền đường của 2 phương án như sau:
Công tác xây lắp
Đơn giá 100m3 (VND)
Phương án 1
Phương án 2
Thể tích (m3)
Giá tiền (VND)
Thể tích (m3)
Giá tiền (VND)
Vét hữu cơ
1061009
723
7672114
657
6966882
Đào nền đường
1395016
172103
2400862013
112510
1569535638
Đắp nền đường
520972
134712
701810804
144647
753571286
Chi phí xây dựng nền đường Cnd
3 110 344 931
2 330 073 806
10.2.3 Chi phí xây dựng các công trình nhân tạo
10.2.3.1 Chi phí xây dựng cầu
Trong phương án 1,chỉ có một trường hợp tuyến đường vượt sông ở hạ lưu nên phải xây dựng cầu nhỏ để đảm bảo thoát nước. Cầu có chiều dài nhịp thi công yêu cầu Lc = 26.82m xây dựng từ lý trình Km 0+907.46 đến Km 0+934.28.
Vận tốc thiết kế khi qua cầu Vtk = 60km/h, mặt cầu gồm 2 làn xe, mỗi làn rộng 3m, hành lan an toàn giao thông 0.5m và chiều rộng lề bộ hành 1m.
Như vậy, khổ cầu phù hợp với các yêu cầu vừa nêu là W = 2×( 3 + 0.5 + 1) = 9m. Sử dụng dầm I bêtông cốt thép dự ứng lực đúc sẵn cao 1.65m, chiều dài nhịp L = 28m.
Giá thị trường xây dựng cầu lấy gần đúng là gcau = 17 000 000VND cho mỗi 1m2 diện tích mặt cầu. Chi phí xây dựng cầu tính sơ bộ như sau:
Ccau = gcau.L.W = 17000000 × 28 × 9 = 4 284 000 000VND
10.2.3.2 Chi phí xây dựng cống
Dựa vào các kết quả tính toán cống như trong Chương 5, ta có chiều dài cống yêu cầu được tính theo công thức:
Trong đó: B = 9m chiều rộng mặt đường gồm cả lề gia cố
m = 1.5 hệ mái dốc của ta luy đắp
H = Hthiết kế – Htự nhiên – 0.11m chiều cao đất đắp tại mép mặt đường
Φ, δ(m) đường kính trong và chiều dày của thân cống
Đơn giá xây dựng cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn như sau:
Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đơn vị
Thành phần chi phí
Đơn giá (VND)
Vật liệu
Nhân công
Máy
BB.11511
Lắp đặt ống bê tông ly tâm đường kính 1600mm, đoạn ống dài 6m nối bằng gioăng cao su
100m
220493597
12130645
2069843
234694085
BB.11512
Lắp đặt ống bê tông ly tâm đường kính 1800mm, đoạn ống dài 6m nối bằng gioăng cao su
100m
248140262
13602022
2287722
264030006
Chi phí xây dựng các công trình nhân tạo của 2 phương án như sau:
PHƯƠNG ÁN 1: CHIỀU DÀI 7991.73m
Lý trình
Số cửa cống
Ф (m)
Lcong (m)
Đơn giá (VND)
Giá tiền (VND)
Km 2+286.11
3
1.75
13
2640300
102971702
Km 3+750.73
3
1.50
13
2346941
91530693
Km 5+545.38
3
1.50
13
2346941
91530693
Km 6+582.74
2
1.75
13
2640300
68647802
Km 7+555.53
2
1.75
13
2640300
68647802
Chi phí xây dựng cống của phương án 1: Ccong-PA1
423 328 692
PHƯƠNG ÁN 2: CHIỀU DÀI 7877.84m
Lý trình
Số cửa cống
Ф (m)
Lcong (m)
Đơn giá (VND)
Giá tiền (VND)
Km 1+400.00
2
1.75
13
2640300
68647802
Km 3+077.95
2
1.75
13
2640300
68647802
Km 3+900.00
2
1.75
13
2640300
68647802
Km 4+446.78
2
1.75
13
2640300
68647802
Km 5+653.01
2
1.50
13
2346941
61020462
Km 6+470.27
2
1.50
13
2346941
61020462
Km 7+660.59
2
1.75
13
2640300
68647802
Chi phí xây dựng cống của phương án 2: Ccong-PA2
465 279 932
Như vậy, chi phí xây dựng các công trình nhân tạo của mỗi phương án sẽ là:
Cctnt = Ccau + Ccong (10.2)
Từ đây, ta xác định được chi phí dùng trong xây dựng tuyến đường như sau:
Cxd = Cmd + Cnd + Cctnt (10.3)
Chi phí xây dựng của 2 phương án như sau:
Chi phí (VND)
Phương án 1
Phương án 2
Mặt đường, Cmd
11093846908
10935748696
Nền đường, Cnd
3110344931
2330073806
Nhân tạo, Cctnt
4707328692
465279932
Chi phí xây dựng, Cxd
18 911 520 530
13 731 102 434
10.3 CHẤT LƯỢNG KHAI THÁC SỬ DỤNG TUYẾN ĐƯỜNG
Đánh giá chất lượng sử dụng của tuyến, ta thông qua nhóm các chỉ tiêu sau
10.3.1 Hệ số triển tuyến
Khoảng cách thực giữa 2 đầu đoạn tuyến (chiều dài đoạn thẳng AB) là AB = 6960.43m.
Hệ số khai triển tuyến của 2 phương án là nhỏ:
Và
Số lần chuyển hướng là số đường cong bằng trên bình đồ, càng chuyển hướng nhiều lần thì tuyến càng dài và bị gãy khúc nhiều.
10.3.2 Bán kính đường cong bằng
Trị số bán kính trung bình của đường cong bằng lấy theo công thức:
Trong đó: αi (o), Ri (m) góc chuyển hướng và bán kính của đường cong bằng.
TT
Phương án 1
Phương án 2
αi
Ri (m)
αi
Ri (m)
1
37'17'14'
550
53'57'29'
450
2
85'43'0'
270
37'35'41'
450
3
47'29'59'
350
33'35'25'
800
4
40'14'48'
500
33'14'9'
700
5
35'51'4'
1500
27'37'50'
800
6
64'17'30'
500
56'5'11'
700
7
22'24'29'
1000
33'49'45'
700
8
46'11'54'
500
26'49'38'
1000
9
40'1'28'
500
85'41'52'
300
10
24'38'23'
700
11
13'54'46'
1200
Trung bình
Rtb-PA1 = 580.35m
Rtb-PA2 = 589.25m
10.3.3 Tốc độ và thời gian xe chạy
Thời gian xe chạy trung bình trên tuyến
Tốc độ khai thác của phương án tuyến
Dựa vào các kết quả tính trong Chương 9, ta xác định được vận tốc trung bình trên tuyến và thời gian xe chạy trên tuyến như sau:
Phương án
Chiều từ A → B
Chiều từ B → A
Toàn tuyến
Khai thác
Vtb(km/h)
Ttb (phút)
Vtb (km/h)
Ttb (phút)
VPA (km/h)
VK (km/h)
PA1
60.224
7.9620
64.060
7.4853
62.142
43.499
PA2
59.892
7.8921
63.252
7.4728
61.572
43.100
10.4 CHI PHÍ VẬN DOANH VÀ KHAI THÁC HÀNG NĂM
Ta so sánh và chọn phương án có chỉ tiêu tổng chi phí xây dựng và vận doanh khai thác có chi phí bỏ ra hàng năm là nhỏ hơn.
10.4.1 Chi phí vận doanh và khai thác đối với đường
Chi phí duy tu, bảo dưỡng đường hằng năm
Chi phí sửa chữa nhỏ (sửa chữa lề đường, trồng cỏ taluy, vét rãnh, thông cống…)
Chi phí sửa chữa vừa (sửa rãnh biên, đào thêm rãnh, hốt đất sạt lở dưới 300m3…)
Chi phí sửa chữa lớn (mở rộng, đắp cao thêm, tăng bán kính đường cong…)
Lượng vận chuyển hàng hóa trong năm thứ i
Qi = 365γ.β.G.N (tấn/năm)
Trong đó: γ = 0.90 ÷ 0.95, lấy bằng 0.95, hệ số lợi dụng trọng tải.
β = 0.65 hệ số sử dụng hành trình
G = ∑GiPi = 7.11 tấn trọng tải trung bình theo các thành phần xe tham gia vận chuyển có tỉ lệ Pi (%)
Loại xe
Thành phần PI (%)
Trọng tải xe Gi (tấn)
GiPi (tấn)
Xe con
18
1.91
0.34
Xe tải nhẹ 2 trục
30
5.45
1.64
Xe tải vừa 2 trục
35
9.71
3.40
Xe tải nặng 2 trục
6
14.50
0.87
Xe tải loại 3 trục
6
14.28
0.86
Tổng cộng G = ∑GiPi
7.11
Ni = No(1 + p) i – 1 (xe/ngđ) lưu lượng xe chạy trong ngày đêm ở năm thứ i của hạn khai thác với tỉ lệ tăng xe hàng năm là p = 7%.
Năm khai thác
1
2
3
4
5
6
7
8
Nt = No(1 + p)t – 1
610
653
698
747
800
856
915
980
Q = 365γ.β.G.N
976889
1045271
1118440
1196731
1280502
1370137
1466047
1568670
Năm khai thác
9
10
11
12
13
14
15
Nt = No(1 + p)t – 1
1048
1121
1200
1284
1374
1470
1573
Q = 365γ.β.G.N
1678477
1795971
1921689
2056207
2200141
2354151
2518942
10.4.2 Chi phí vận doanh và khai thác đối với xe ô tô
10.4.2.1 Chi phí biến đổi
Chi phí biến đổi phụ thuộc vào hành trình, điều kiện xe chạy, tính năng của xe bao gồm các hao mòn máy móc, nhiên liệu, bảo dưỡng, khấu hao sữa chữa lớn. Chi phí biến đổi của xe ô tô tính gần đúng theo công thức sau:
Sxbd = λ.e.r = 2.8×0.21×12000 = 7056 VND/xe.km
Trong đó: λ = 2.6 ÷ 2.8, lấy bằng 2.8, tỉ lệ giữa chi phí biến đổi và chi phí nhiên liệu
e = 0.21 lít/xe.km lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình của xe ZIL – 130
r = 12000VND giá nhiên liệu (dầu) tại thời điểm đang xét.
10.4.2.2 Chi phí cố định
Bao gồm các chi phí không phụ thuộc vào quá trình vận hành của xe như: lương công nhân lái xe, các loại chi phí quản lí…
Chi phí cố định trong 1 giờ cho 1 xe ô tô được xác định theo định mức vận tải ô tô như sau: Sxcd = 13Sxbd = 13×7056 = 91728 VND/xe.km
10.4.3 Đơn giá vận doanh khai thác
Đơn giá vận doanh khai thác phụ thuộc vào vận tốc khai thác VK của xe trên đường như đã trình bày trong mục 10.3.3. và phụ thuộc vào chi phí duy tu sửa chữa hàng năm, chiếm 0.55%Fxd (VND/năm) trên toàn tuyến.
Đơn giá vận doanh khai thác tính như sau:
(VND/tấn.km)
Trong đó: chi phí sửa chữa hàng năm cho 1km đường (VND/1km.năm)
chi phí sửa chữa chia bình quân năm trong thời hạn thiết kế (VND/năm)
t = 15 năm thời hạn thiết kế.
Sxcd = 91728 VND/xe.km
Sxbd = 7056 VND/xe.km
VK (km/h) vận tốc khai thác của phương án tuyến.
Qi (tấn/năm) lượng vận chuyển hàng hóa trên đường của năm thứ i
γ = 0.90 ÷ 0.95, lấy bằng 0.95, hệ số lợi dụng trọng tải.
β = 0.65 hệ số sử dụng hành trình
G = ∑GiPi = 7.11 tấn trọng tải trung bình theo các thành phần xe.
10.4.4 Chi phí vận doanh khai thác do vận chuyển hàng hóa
Chi phí vận doanh khai thác của mỗi phương án tuyến như sau:
K = S.Qi.Ltuyên (VND/năm)
Trong đó: S (VND/tấn.km) đơn giá vận doanh khai thác.
Qi (tấn/năm) lượng vận chuyển hàng hóa trên đường của năm thứ i
Ltuyên (km) chiều dài tuyến đường
Chi phí vận chuyển hàng hóa trong các năm của mỗi phương án như sau:
Năm khai thác
Phương án 1
Phương án 2
Qi (tấn)
R1
R2
R1
R2
867 675
6 934 224
639 101
5 034 738
S (VND/tấn.km)
K (VND/năm)
S (VND/tấn.km)
K (VND/năm)
1
2097
16369691204
2099
16153865040
976889
2
2096
17511205042
2099
17281506761
1045271
3
2096
18732624847
2098
18488083403
1118440
4
2095
20039544040
2098
19779120409
1196731
5
2095
21437947576
2098
21160530006
1280502
6
2094
22934239359
2097
22638638275
1370137
7
2094
24535271567
2097
24220214123
1466047
8
2094
26248376030
2097
25912500280
1568670
9
2093
28081397805
2097
27723246468
1678477
10
2093
30042731104
2096
29660744889
1795971
11
2093
32141357734
2096
31733868199
1921689
12
2093
34386888229
2096
33952110142
2056207
13
2092
36789605857
2096
36325629020
2200141
14
2092
39360513720
2096
38865294220
2354151
15
2092
42111385134
2096
41582735983
2518942
Tổng cộng
31 410
410 722 779 247
31 455
405 478 087 215
24 548 266
10.5 SO SÁNH CHI PHÍ KHI XÉT ĐẾN VIỆC ĐẨY LÙI VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
Trong cách so sánh này, ta xét đến hiệu quả kinh tế bỏ vốn đầu tư theo thời gian khác nhau. Xét thời hạn giữa các lần duy tu sửa chữa là t = 5 năm.
Tổng chi phí xây dựng và vận doanh khai thác trong thời hạn thiết kế, quy về năm đầu thời hạn tính toán, tính theo công thức sau đây:
(10.4)
Trong đó: Fxd (VND) chi phí xây dựng đã tính ở trên
Bi (VND) chi phí trung tu hay đại tu thực hiện sau ti năm
di (VND) chi phí bảo dưỡng hàng năm của năm thứ i
Qi (tấn/năm) lượng vận chuyển hàng hóa trên đường của năm thứ i
Si (VND) đơn giá vận chuyển của xe ô tô năm thứ i
e = 8% lãi suất tính toán do dự án đường ô tô đang xét mang lại
10.5.1 Chi phí duy tu sau các thời hạn khai thác
Chi phí duy tu sửa chữa (giả thiết ban đầu) so với chi phí xây dựng, đối với mặt đường bê tông nhựa là:
Chi phí duy tu sau 5 năm đầu khai thác, B5, chiếm 5.1%Fxd (VND/năm)
Chi phí duy tu sau 10 năm khai thác, B10, chiếm 5.1%Fxd (VND/năm)
Chi phí đại tu sau thời hạn 15 năm khai thác, B15, chiếm 42%Fxd (VND/năm)
Chi phí duy tu sửa chữa hàng năm, di, chiếm 0.55%Fxd (VND/năm)
Các chi phí duy tu sửa chữa định kỳ tính được như sau:
Thời hạn duy tu bảo dưỡng
Phương án 1
Phương án 2
Chi phí xây dựng Cxd (VND)
Bi (VND)
Chi phí xây dựng Cxd (VND)
Bi (VND)
Sau 5 năm
18 911 520 530
964487547
656414018
13 731 102 434
700286224
476603037
Sau 10 năm
964487547
446744351
700286224
324368019
Sau 15 năm
7942838623
2503913990
5767063022
1818018780
Các chi phí duy tu sửa chữa hàng năm và chi phí khai thác:
Năm
Phương án 1 (VND)
Phương án 2 (VND)
1
96308669
1907848435
69926911
1906937379
2
89174694
1888985938
64747139
1888403075
3
82569161
1870386776
59951055
1870105384
4
76452927
1852041945
55510236
1852037299
5
70789747
1833943005
51398367
1834192237
6
65546062
1816082048
47591080
1816564004
7
60690798
1798451656
44065815
1799146772
8
56195184
1781044865
40801681
1781935047
9
52032577
1763855134
37779334
1764923649
10
48178312
1746876313
34980865
1748107691
11
44609548
1730102617
32389690
1731482552
12
41305137
1713528597
29990453
1715043865
13
38245498
1697149118
27768938
1698787495
14
35412498
1680959336
25711980
1682709523
15
32789350
1664954677
23807389
1666806233
Tổng cộng
890 300 163
26 746 210 458
646 420 933
26 757 182 206
10.5.2 Chi phí xây dựng và khai thác quy về đầu thời hạn thiết kế
Tổng chi phí xây dựng và vận doanh khai thác trong thời hạn thiết kế, quy về năm đầu thời hạn tính toán, tính theo công thức (10.4) như sau:
Chi phí (VND)
Phương án 1
Phương án 2
Fxd
18911520530
13731102434
656414018
476603037
446744351
324368019
2503913990
1818018780
890300163
646420933
213748492506
210788800272
C
237 157 385 559
227 785 313 475
10.6 SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN
Khi xét tới hiệu quả kinh tế đầu tư của dự án, ngoài việc xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình, ta còn xét đến hiệu quả kinh tế của dự án thông qua một số các chỉ tiêu về lợi nhuận.
Một số quốc gia có nền kinh tế theo cơ chế thị trường đánh giá và so sánh lựa chọn các dự án công ích có tuổi thọ công trình lâu dài theo phương pháp được giới thiệu sau đây:
10.6.1 Phương pháp tỷ suất lợi ích – chi phí (BCR – Benefit Cost Ratio)
Tỷ suất lợi ích – chi phí là tỷ lệ của tổng giá trị hiện tại của lợi ích so với tổng giá trị hiện tại của chi phí. Tỷ suất lợi ích – chi phí đối với phương án loại trừ lẫn nhau tính theo công thức:
[11]trang 185
Trong đó: Bi (VND/năm) là khoản thu hàng năm do đưa tuyến đường vào khai thác sử dụng, trong phạm vi đồ án tốt nghiệp, vì chưa xác định được hết các khoản thu do khai thác tuyến đường mang lại nên chỉ xét đến chi phí thu được do vận chuyển hàng hóa của xe trên đường.
Ci (VND/năm) chi phí hàng năm (qui đổi) dùng trong duy tu sửa chữa và chi phí xây dựng ban đầu sau khi đã chuyển đổi thành giá trị hằng năm đều nhau tương đương:
[10]Chương 3 – slide 19
chi phí sửa chữa bình quân năm trong thời hạn thiết kế (VND/năm)
t = 15 năm thời hạn thiết kế,
Cxd (VND) chi phí xây dựng công trình
r (%) lãi suất tính toán, r = e = 8%, như mục 10.5
Tỷ suất lợi ích – chi phí của mỗi phương án:
Năm khai thác
Phương án 1
Phương án 2
Bi
(VND/năm)
Bi
(VND/năm)
1
16369691204
15157121485
2052183854
16153865040
14957282444
1490030728
2
17511205042
15013035872
1900170235
17281506761
14816106619
1379658082
3
18732624847
14870561563
1759416884
18488083403
14676436680
1277461187
4
20039544040
14729663106
1629089707
19779120409
14538243963
1182834432
5
21437947576
14590306899
1508416396
21160530006
14401501163
1095217067
6
22934239359
14452461060
1396681848
22638638275
14266182235
1014089877
7
24535271567
14316095304
1293223933
24220214123
14132262312
938972108
8
26248376030
14181180837
1197429568
25912500280
13999717621
869418619
9
28081397805
14047690247
1108731081
27723246468
13868525411
805017239
10
30042731104
13915597412
1026602853
29660744889
13738663884
745386333
11
32141357734
13784877408
950558197
31733868199
13610112131
690172530
12
34386888229
13655506433
880146479
33952110142
13482850072
639048639
13
36789605857
13527461723
814950444
36325629020
13356858403
591711703
14
39360513720
13400721490
754583744
38865294220
13232118543
547881206
15
42111385134
13275264848
698688652
41582735983
13108612589
507297413
R2
6934224
5034738
Cxd
18911520530
13731102434
A
2209424338
1604198449
Ci
2216358562
1609233186
BCR
11.22
15.26
10.6.2 Phương pháp thời gian hoàn vốn (PP – Payback Period)
Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian cần thiết để có thể hoàn trả lại đủ số vốn đầu tư bỏ ra ban đầu. Thời gian hoàn vốn của một dự án được coi như là chỉ tiêu đánh giá sự nguy hiểm khi bỏ vốn đầu tư.
Theo các kết quả tính toán ở mục 10.5.2, và mục 10.4.4 ta đã có:
Vốn đầu tư Ci, gồm chi phí xây dựng và chi phí duy tu sửa chữa khi đã qui về giá trị hằng năm như đã trình bày trong mục 10.6.1.
Mức hoàn vốn do vận chuyển hàng hóa mang lại Bi ở năm thứ i của thời hạn thiết kế
Mức lãi suất mong muốn r = e = 8%/năm
Khi đó, tổng tiền lời hay tổng giá trị lấy thu bù chi ở các thời điểm T, T’, T” sẽ là:
PT – đến thời điểm T = 0
PT’ – đến thời điểm T’ < 0
PT” – đến thời điểm T” > 0
Vì mức hoàn vốn năm là khác nhau nên sử dụng phương pháp cộng dồn đến một thời điểm T nào đó mà vốn đầu tư bằng mức thu lợi thì thời điểm T đó chính là thời gian hoàn vốn cần xác định. Đối với lãi suất tính toán r ≠ 0%, ta áp dụng các công thức sau:
Nếu thì thời gian hoàn vốn Thv = T
Nếu
Thì thời gian hoàn vốn
Trong đó: ĐT, ĐT’, ĐT” các giá trị còn lại sau khi đào thải ở thời điểm T, T’, T”. Trong phạm vi bài toán này, ta tạm thời chưa tính xét các giá trị đào thải. [8]trang123
Thời gian hoàn vốn của mỗi phương án:
Năm khai thác
Phương án 1
Phương án 2
Vốn đầu tư
Tính đổi
Giá trị
cộng dồn
Vốn đầu tư
Tính đổi
Giá trị
cộng dồn
1
-18911520530
-17510667158
-17510667158
-13731102434
-12713983735
-12713983735
2
17511205042
15013035872
-2497631285
17281506761
14816106619
2102122884
3
18732624847
14870561563
12372930277
18488083403
14676436680
16778559564
4
20039544040
14729663106
27102593383
19779120409
14538243963
31316803527
5
21437947576
14590306899
41692900282
21160530006
14401501163
45718304689
6
22934239359
14452461060
56145361341
22638638275
14266182235
59984486924
7
24535271567
14316095304
70461456646
24220214123
14132262312
74116749236
8
26248376030
14181180837
84642637483
25912500280
13999717621
88116466857
9
28081397805
14047690247
98690327731
27723246468
13868525411
101984992268
10
30042731104
13915597412
112605925142
29660744889
13738663884
115723656152
11
32141357734
13784877408
126390802550
31733868199
13610112131
129333768283
12
34386888229
13655506433
140046308983
33952110142
13482850072
142816618355
13
36789605857
13527461723
153573770706
36325629020
13356858403
156173476758
14
39360513720
13400721490
166974492196
38865294220
13232118543
169405595301
15
42111385134
13275264848
180249757044
41582735983
13108612589
182514207890
Thv
2.14
1.83
10.7 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
Phương án 2 có hiệu quả kinh tế kỹ thuật cao hơn và là phương án được chọn theo bảng:
TT
Đặc trưng của phương án tuyến
Đơn vị
Phương án
Số điểm
PA1
PA2
PA1
PA2
1
Chiều dài tuyến đường
km
7.99173
7.87784
0
1
2
Hệ số triển tuyến
1.15
1.13
0
1
3
Số lần chuyển hướng
lần
11
9
0
1
4
Bán kính trung bình
m
580.35
589.25
0
1
5
Bán kính nhỏ nhất
m
270
300
0
1
6
Dốc dọc lớn nhất
%
5.23
4.85
0
1
7
Vận tốc xe chạy
km/h
62.14
61.57
1
0
8
Vận tốc khai thác
km/h
43.50
43.10
1
0
9
Thời gian xe chạy
phút
7.72
7.68
0
1
10
Số lần xây dựng cầu BTCT
lần
1
0
0
1
11
Số lần xây dựng cống BTCT
lần
5
7
1
0
12
Chi phí xây dựng đường
VND
18911520530
13731102434
0
1
13
Chi phí vận doanh, khai thác
VND
410722779247
405478087215
1
0
14
Tổng chi phí xây dựng
VND
236326438740
227181987271
0
1
15
Tỷ suất lợi ích - chi phí
11.22
15.26
0
1
16
Thời gian hoàn vốn
năm
2.14
1.83
0
1
Tổng hợp các đánh giá
4
12
Kết luận về phương án tối ưu: Phương án 2