Luận văn Ứng dụng phương pháp phân tích chi phí và lợi ích vào dự án cấp nước sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội

Với kết quả phân tích tài chính và phân tích kinh tế, xã hội dự án Cấp nước sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội như đã trình bày ở trên cho thấy dự án khả thi cả về mặt tài chính, kinh tế và xã hội. Xét trên phương diện tổng thể của cả nền kinh tế, qua phân tích tài chính cho thấy, nếu dự án được triển khai thì sẽ có hiệu quả về mặt tài chính, đáp ứng được mục tiêu của dự án, sau khi hoàn thành 2 giai đoạn đầu tư, nhà máy nước sẽ cung cấp một lượng nước 5.800 m3/ngày đêm với hệ thống cấp nước khép kín và đảm bảo chất lượng nước cung cấp cho người dân theo tiêu chuẩn 120 lít/người/ngày đêm. Dự án đầu tư xây dựng hệ thống Cấp nước sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng là rất cần thiết, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân, phù hợp với chính sách xây dựng và phát triển nông thôn mới của Đảng và Nhà Nước. Đảm bảo tính hiệu quả của dự án như: Sự cần thiết đầu tư, khả năng hoàn trả vốn vay, tiến độ thực hiện dự án, phân tích tài chính, tổng mức đầu tư, hiệu quả kinh tế - xã hội, và những yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án là: sự phù hợp với quy hoạch, nhu cầu sử dụng nước, khả năng giải phóng mặt bằng, khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ dự án, môi trường và các tác động khác có liên quan.

pdf121 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng phương pháp phân tích chi phí và lợi ích vào dự án cấp nước sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gƣời dùng nƣớc chính, có chức năng nấu nƣớng và chăm sóc gia đình và giành nhiều thời gian ở nhà hơn nam giới nêm họ là những ngƣời đƣợc hƣởng lợi chính từ dự án. Việc dùng nƣớc để uống, đun nấu, giặt giũ, giặt quần áo, rửa chén bát đòi hỏi mất nhiều công sức và sức lực của ngƣời phụ nữ. Nhờ dự án này mà nữ giới sẽ phải mất ít thời gian để đi lấy nƣớc đi, có sẵn nhiều nƣớc nên giảm bớt sức lực để đi lấy nƣớc và mất ít thời gian để chăm sóc các thành viên trong gia đình, những ngƣời mà bị ốm yếu do dùng nƣớc không đảm bảo sức khoẻ và nhƣ vậy thì cũng cải thiện đƣợc sức khoẻ của ngƣời phụ nữ. Vị trí tài chính của ngƣời phụ nữ trong gia đình cũng đƣợc cải thiện do có nhiều thời gian để lao động sản xuất và mất ít thời gian để mua nƣớc từ các nguồn nƣớc không đảm bảo. 3.2.4.6 Đánh iá tác n môi tr n . Dự án cấp nƣớc sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thình và Tam Đồng là một dự án cải thiện môi trƣờng theo chiều hƣớng tích cực, đem nguồn nƣớc sạch đến từng hộ gia đình, góp phần xóa dần khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, nâng cấp cơ sở hạ tầng cho khu vực dự án, huyện Mê Linh nói riêng và Thành phố Hà Nội nói chung. Tác động chung của dự án là tích cực vì dự án sẽ cung cấp nƣớc sạch phục vụ nhân dân ba xã Xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng, đặc biệt là vùng lõi chịu ảnh hƣởng nằng nề bởi nghĩa 75 trang Thanh Tƣớc. Đây là điều kiện để mọi ngƣời nâng cao sức khoẻ, cải thiện chất lƣợng cuộc sống, bảo vệ môi trƣờng, thúc đẩy sự phát triển của khu vực nông thôn ngoại thành Hà Nội, bảo đảm an sinh xã hội. Các tác động tiêu cực của Dự án chỉ xảy ra trong giai đoạn thi công. Những ảnh hƣởng đến môi trƣờng không lớn và hoàn toàn khắc phục đƣợc bằng những biện pháp công nghệ và quản lý, giám sát. Trong quá trình vận hành, dự án không gây tác động xấu đến môi trƣờng. Hoạt động của Dự án đem lại lợi ích lớn nhất cho cộng đồng là đem lại nguồn nƣớc sạch ổn định, đáp ứng mong mỏi của nhân dân địa phƣơng. Tác động môi trƣờng chung của toàn bộ Dự án là tích cực và sẽ là một bƣớc quan trọng trong việc cải thiện điều kiện cấp nƣớc, vệ sinh môi trƣờng, nâng cao sức khoẻ của cộng đồng trong khu vực, giúp ngăn ngừa và loại bỏ các dịch bệnh, giảm tỷ lệ các bệnh do chất lƣợng nƣớc không đảm bảo gây ra. 3.2.5 C c rủi ro tài c ín . 3.2.5.1 Rủi ro v m t th n mại Các thủ tục hành chính Nhà nƣớc, các thủ tục phê duyệt dự án, ra quyết định mất nhiều thời gian ở các cấp, ban ngành khác nhau sẽ làm giảm tính hiệu quả của dự án một phần nào đó. Nếu quá trình phê duyệt nguồn kinh phí cho dự án bị trì hoãn lại thì có thể phải phác thảo lại các kế hoạch và dự toán có thể làm tăng thêm thời gian trì hoãn trong tổng tiến độ thực hiện dự án sau này. Việc thay đổi phạm vi công việc trong quá trình thực hiện dự án có thể ảnh hƣởng đến tiến độ và việc tận dụng các nguồn lực giám sát cho dự án, ví dụ nhƣ phải thiết kế lại, lập hồ sơ thầu lại, . Điều này có thể dẫn đến lãng phí nguồn vốn dự trữ và phải bổ sung nguồn vốn mới để thiết kế lại. 76 Việc cơ cấu tổ chức bản quản lý nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn đề ra cho dự án phải đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng nếu không sẽ gây hiểu lầm trong quá trình thiết kế tổng thể và mua sắm dẫn đến trì hoãn tiến độ. Các rủi ro thƣơng mại đối với dự án có thể phát sinh nếu: - WB không cấp khoản vay tính dụng ƣu đãi cho quá trình thực thi dự án; - UBND Thành phố Hà Nội không cấp nguồn vốn đối ứng cho các hoạt động của để thực hiện công việc chuẩn bị đầu tƣ; - Các cơ quan Việt Nam tạm hoãn dự án do thiếu ngân sách; - Các cơ quan Việt Nam trì hoãn dự án do các điều kiện hiệu quả của dự án không đáp ứng đƣợc các yêu cầu của khách hàng. Các rủi ro về chính trị hầu nhƣ không tồn tại ở Việt Nam. Việt Nam là nƣớc ổn định về mặt chính trị và có nền kinh tế phát triển ổn định. Mối quan hệ với các cơ quan địa phƣơng cũng rất quan trọng. Bởi các cơ quan địa phƣơng luôn có sự cạnh tranh với nhau về nguồn kinh phí của dự án nên tình huống này rất nhạy cảm. Các thay đổi về luật pháp, thuế và các lệ phí khác có thể gây trì hoãn và gia tăng chi phí khi nó xảy ra nhƣ vào tháng 01 năm 1999 thuế GTGT đƣợc áp dụng. Bảng 3. 21 Xác định rủi ro và biện pháp khắc phục Rủi ro Hậu quả Biện pháp Vấn đề chất lƣợng Tăng thêm chi phí, trì hoãn Thỏa thuận giữa tƣ vấn phụ và nhà thầu phụ để khắc phục rủi ro này Các quyết sách chính trị của các cơ quan địa phƣơng Xung đột và các vấn đề quản lý Đàm phán với các cơ quan địa phƣơng để giảm thiểu sự trì hoãn và ban bạc về các biện pháp bồi thƣờng có thể. 77 Thiếu các bộ có đủ năng lực và tƣ tƣởng đúng đắn Hợp tác không còn thuận lợi với khách hàng và các nhà thầu phụ, trì hoãn Chú ý trong quá trình lựa chọn nhân viên của nhà thầu và đào tạo để tiếp thu đƣợc các điều kiện địa phƣơng và văn hóa. Giám đốc dự án của Nhà thầu và văn phòng trụ sở giải quyết các xung đột. Xung đột văn hóa và cá nhân Trì hoãn, tăng chi phí và lợi nhuận giảm. Cải thiện mối quan hệ với khách hàng, và các nhà thầu phụ địa phƣơng và các nhóm lợi ích khác. Đàm phán bồi thƣờng với khách hàng. 3.2.5.2 Rủi ro v m t inh tế-xã h i. Phát triển kinh tế là điều kiện tiên quyết để phát triển các ngành công nghiệp và thƣơng mại tại khu vực dự án, để đảm bảo những hộ gia đình sử dụng dịch vụ cấp nƣớc trong tƣơng lai có đủ thu nhập để trả chi phí cho các dịch vụ cấp nƣớc. Kinh tế suy giảm có thể tác động tiêu cực đến phát triển công nghiệp và kinh doanh tại thị trấn và làm cho thu nhập của ngƣời sử dụng dịch vụ bị giảm sút. Nhƣ vậy nếu xẩy ra thiên tai (lụt lội, hạn hán) thì doanh thu của chủ sở hữu có thể bị ảnh hƣởng do ngƣời dân trì hoãn việc đấu nối hoặc trì hoãn việc trả tiền nƣớc. Sự thay đổi quy hoạch chắc chắn sẽ ảnh hƣởng đến mục tiêu mà dự án đề ra. 3.2.5.3 Rủi ro v m t th chế. Việc định hƣớng cơ cấu tổ chức bộ máy cho đơn vị quản lý vận hành hệ thống cấp nƣớc liên xã huyện Mê Linh có ảnh hƣởng không nhỏ tới tính bền vững của dự án. Nếu cơ cấu tổ chức thay đổi, có thể phần nào ảnh hƣởng đến hoạt động của dự án từ việc: quản lý vận hành, duy tu bảo dƣỡng. Sự việc này sẽ gặp rủi ro cao nếu chính quyền tỉnh áp dụng một mức giá nƣớc thấp hơn chi phí tính toán thực tế, làm cho việc hoạt động hiệu quả và bảo dƣỡng 78 cần thiết hệ thống cấp nƣớc không thể thực hiện đƣợc đối với đơn vị quản lý vận hành. 3.2.5.4 Rủi ro v m t ỹ thu t. Công nghệ xử lý nƣớc mặt tuy đã đƣợc chấp nhận và sử dụng tại nhiều nơi trên thế giới, ở cả những nƣớc phát triển và nƣớc nghèo nhƣng vẫn là một công nghệ tiềm ẩn những rủi ro có thể gặp phải nhất là khi chất lƣợng nƣớc đầu vào thay đổi với biên độ quá lớn thì không tránh khỏi ảnh hƣởng đến chất lƣợng đầu ra. Bên cạnh đó trong quá trình vận hành, các thao tác của công nhân kỹ thuật có thể cũng là một trong những nguyên nhân gây ảnh hƣởng tới chất lƣợng nƣớc thải đầu ra. 3.2.5.5 Rủi ro với n i tiêu dùn . Hiện nay ngƣời dân tuy không đƣợc dùng nƣớc sạch đƣợc xử lý từ công trình cấp nƣớc tập trung nhƣng họ vẫn sinh hoạt hàng ngày thông qua nhiều nguồn nƣớc khác nhau nhƣ giếng khơi, giếng khoan, nƣớc mƣa, Khi công trình đi vào hoạt động, sẽ có một số hộ gia đình thấy rằng việc họ không kết nối với hệ thống cấp nƣớc cũng không sao, không ảnh hƣởng tới cuộc sống của họ, do vậy có thể có những hộ gia đình sẽ không kết nối với hệ thống cấp nƣớc. Bên cạnh đó, nhiều hộ gia đình trong khu vực dự án còn nghèo, với mức giá nƣớc nhƣ dự án tính toán cũng là một bài toán khó khăn về mặt kinh tế đối với họ. Do vậy có thể họ cũng sẽ không kết nối với hệ thống cấp nƣớc. Công tác giáo dục, tuyên truyền nâng cao ý thức vệ sinh cộng đồng cần đƣợc đẩy mạnh để hạn chế những rủi ro này. 3.2.6 Tín ền vữn của ự n 3.2.6.1 Khả năn du tr côn n hệ 79 Với công nghệ xử lý đƣợc chọn cho thấy, đây là công nghệ xử lý nƣớc phổ biến ở Việt Nam và các nƣớc trên thế giới hiện nay. Thực tế các công trình có quy mô tƣơng tự đã áp dụng công nghệ này cho thấy, tính bền vững của công nghệ rất cao, sự ổn định trong quá trình hoạt động rất lớn. Công nghệ xử lý đƣợc duy trì lâu dài một phần cũng nhờ năng lực quản lý, vận hành các công trình trong trạm xử lý của công nhân sau này. Bản thân dây chuyền công nghệ xử lý đƣợc lựa chọn đã mang tính chất bền vững lâu dài, nếu kết hợp đƣợc với sự vận hành tốt thì hiệu quả, sự bền vững và tuổi thọ của công trình càng đƣợc nâng cao. Trong suốt thời gian hoạt động sau khi công trình đã đƣợc hoàn thành, với việc tính toán kỹ lƣỡng các thông số đầu vào, công nghệ xử lý đƣợc lựa chọn hoàn toàn đảm bảo khả năng xử lý nƣớc theo đúng yêu cầu thiết kế. Điều này đảm bảo cho dự án có tính bền vững lâu dài vì công nghệ xử lý là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định đến hiệu quả và tuổi thọ của dự án. 3.2.6.2 Khả năn du tr tài chính. Dự án sau khi đƣợc xây dựng xong, để có thể tồn tại và hoạt động lâu dài thì một trong những yếu tố quyết định nhất là yếu tố tài chính. Các chi phí để đảm bảo sự hoạt động của công trình bao gồm chi phí quản lý, chi phí vận hành, chi phí bảo dƣỡng, chi phí sửa chữa nhỏ, Tất cả các chi phí này đƣợc tính toán trong giá bán nƣớc sạch, do đó việc bán đƣợc nƣớc và thu đƣợc tiền nƣớc có ảnh hƣởng quyết định đến khả năng duy trì tài chính cho dự án. Theo các báo cáo điều tra kinh tế xã hội và báo cáo cam kết đấu nối cho thấy, ngƣời dân trong khu vực dự án có sự nhất trí cao, sự cam kết đấu nối cao đối với hệ thống cấp nƣớc. Họ sẵn sàng chi trả các mức giá nƣớc theo tính toán của dự án nhằm đƣợc cung cấp dịch vụ về cấp nƣớc. Do vậy có thể đánh giá khả năng duy trì về mặt tài chính của dự án có tính khả thi cao. Với việc 80 khả năng duy trì tài chính đƣợc đảm bảo có nghĩa là tính bền vững của dự án càng đƣợc khẳng định cùng với sự bền vững về mặt công nghệ. 3.2.7 Đ n i t c đ n môi tr ờn Đây là dự án nâng cao chất lƣợng cuộc sống thông qua việc cung cấp nƣớc sạch, Dự án giúp cho ngƣời dân nâng cao mức sống, cải thiện sức khoẻ cộng đồng, góp phần xoá dần khoảng cách thành thị và nông thôn. Tác động chung của toàn bộ dự án là tích cực và sẽ là một bƣớc quan trọng trong việc cải tạo, nâng cao điều kiện cấp nƣớc và vệ sinh khu vực. Xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc sẽ cung cấp đầy đủ nƣớc sạch nhờ có hệ thống cấp nƣớc đƣợc thiết kế đúng kỹ thuật và các công trình đảm bảo tiêu chuẩn. Dự án giúp cho dân cƣ khu vực các thị trấn nông thôn cải thiện điều kiện sống thông qua việc tiếp cận với nguồn nƣớc sạch và điều kiện vệ sinh đƣợc nâng cao. Cũng giống nhƣ các công trình xây dựng khác, dự án này sẽ có các tác động đến môi trƣờng theo hƣớng tích cực và tiêu cực trong cả 3 giai đoạn: Giải phóng mặt bằng, xây dựng công trình và vận hành hệ thống. Tuy nhiên, với dự án này chỉ cần lập kế hoạch bảo vệ môi trƣờng và những vấn đề cần quan tâm nhất là: - Trạm bơm giếng và hệ thống đƣờng ống nƣớc thô; - Trạm xử lý; - Mạng lƣới đƣờng ống phân phối/dịch vụ. Bảng 3. 22.1 Tác động môi trƣờng dự án T c đ n môi tr ờn N ữn t c đ n MT P ạm vi và mức đ ản ởn Có Không 81 1. Giai đoạn chuẩn ị - Xung đột quyền lợi của ngƣời sử dụng nƣớc - Thu hồi đất và tái định cƣ - Thay đổi mục đích sử dụng đất và xáo trộn hoạt động kinh tế X X X Nhỏ, không đáng kể Nhỏ, không đáng kể 2.Giai đoạn thi công - Xáo trộn sử dụng đất (mất đất tạm thời) - Thiệt hại về cây cối tự nhiên - Ô nhiễm đất và nƣớc - Ảnh hƣởng về tiếng ồn - Ô nhiễm không khí.... - Ảnh hƣởng đời sống ngƣời dân và các hoạt động sản xuất kinh doanh - Rủi ro an toàn khi thi công,... X X X X X X X Nhỏ Nhỏ Không đáng kể Không đáng kể Không đáng kể Nhỏ 3. Giai đoạn vận hành - Thay đổi mực nƣớc ngầm - Nƣớc thải rửa lọc và cặn bùn từ các công trình xử lý - Rủi ro trong vận hành (rò rỉ hoá chất, nhiễm bẩn đƣờng ống,...) - Gây tiếng ồn khi vận hành trạm xử lý và trạm bơm giếng. - Sự di dân từ các khu vực khác đến - Các bệnh lan truyền qua nguồn nƣớc.. X X X X X X Đáng kể, cần quan tâm Đáng kể, cần quan tâm Nhỏ Bảng 3. 23.2 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng Tác động môi trƣờng Bi n p p iảm t iểu c t ể 82 1. Giai đoạn c uẩn ị - Xung đột quyền lợi của ngƣời bị thu hồi đất và ngƣời đƣợc hƣởng lợi. - Thay đổi mục đích sử dụng đất và xáo trộn hoạt động kinh tế Đảm bảo đền bù thích hợp 2. Giai đoạn t i côn - Xáo trộn sử dụng đất (mất đất tạm thời) - Thiệt hại về cây cối tự nhiên - Ô nhiễm đất và nƣớc - Ảnh hƣởng về tiếng ồn, ô nhiễm không khí, ... - Ảnh hƣởng đời sống ngƣời dân và các hoạt động sản xuất kinh doanh - Rủi ro an toàn trong thi công - Sử dụng các diện tích đất công và cơ sở vật chất công cộng - Trồng lại - Quản lý các chất thải - Hạn chế ảnh hƣởng tới ngƣời dân địa phƣơng - Thuê lao động ngay tại địa phƣơng - Áp dụng các biện pháp an toàn và cảnh báo (trang bị đồ dung bảo hộ lao động, xây dựng các biển báo an toàn) 3. Giai đoạn vận àn - Nƣớc thải rửa lọc và cặn bùn từ các công trình xử lý - Rủi ro trong vận hành (rò rỉ hoá chất, nhiễm bẩn đƣờng ống, ...) - Ảnh hƣởng về tiếng ồn khi vận hành trạm xử lý - Xử lý nƣớc thải và cặn bùn trƣớc khi thải - Áp dụng các biện pháp an toàn và cảnh báo (trang bị đồ dung bảo hộ lao động, xây dựng các biển báo an toàn) - Kiểm tra và bảo dƣỡng thiết bị thƣờng xuyên Các tác động tiêu cực của Dự án chỉ xảy ra trong giai đoạn thi công. Những ảnh hƣởng đến môi trƣờng không lớn và hoàn toàn khắc phục đƣợc bằng những biện pháp công nghệ và quản lý, giám sát. Trong quá trình vận hành, dự án không gây tác động xấu đến môi trƣờng. 83 Hoạt động của Dự án đem lại lợi ích lớn nhất cho cộng đồng là đem lại nguồn nƣớc sạch ổn định, đáp ứng mong mỏi của nhân dân địa phƣơng. Tác động môi trƣờng chung của toàn bộ Dự án là tích cực và sẽ là một bƣớc quan trọng trong việc cải thiện điều kiện cấp nƣớc, vệ sinh môi trƣờng, nâng cao sức khoẻ của cộng đồng trong khu vực, giúp ngăn ngừa và loại bỏ các dịch bệnh, giảm tỷ lệ các bệnh do chất lƣợng nƣớc không đảm bảo gây ra. 3.3 Phân tích kinh tế dự án Phân tích kinh tế là việc đánh giá lợi ích và thiệt hại trong tổng thể nền kinh tế do dự án tạo ra, nếu dự án tạo ra lợi ích kinh tế lớn hơn chi phí hoạt động và chi phí đầu tƣ về mặt kinh tế thì đƣợc chấp nhận về mặt kinh tế và là căn cứ để cấp có thẩm quyền ra quyết định đầu tƣ và cho phép thực hiện dự án. 3.3.1 c địn suất c iết k ấu kin tế Việc xác định chi phí cơ hội kinh tế của vốn ở Việt Nam là một vấn đề phức tạp, trong khuôn khổ của luận văn này sẽ sử dụng kết quả với suất chiết khấu kinh tế (EOCK)theo giá thực là 8% để phân tích dự án theo quan điểm nền kinh tế và giả định (EOCK) giá thực sẽ không thay đổi trong suốt thời gian phân tích. 3.3.2 T ời ian p ân tíc kin tế Thời gian phân tích tài chính của dự án là 15 năm (2020 – 2035), sau thời gian đó, dự án vẫn tiếp tục hoạt động. Tuy nhiên, luận văn sẽ áp dụng thời gian phân tích kinh tế cũng bằng thời gian phân tích tài chính của dự án là 15 năm. 3.3.3 c địn s c u ển đổi i tài c ín san i kin tế 3.3.3.1 Xác nh iá inh tế của n ớc Trên cơ sở số liệu thu thập về tỉ lệ dùng nƣớc của các hộ gia đình, các cơ quan hành chính sự nghiệp. Theo kết quả điều tra, khảo sát (Báo cáo Khảo sát 84 Kinh tế xã hội và Cam kết đấu nối) thực hiện trên ba xã Xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng, các mẫu đƣợc chọn là hộ gia đình và tổ chức chƣa có nƣớc máy để ăn uống, sinh hoạt, gồm: - Hộ gia đình: 80 hộ - Cơ quan hành chính sự nghiệp, trƣờng học, bệnh viện: 05 đơn vị - Cơ sở sản xuất, kinh doanh : 15 đơn vị Bảng 3. 24 Bảng thông số của các đối tƣợng sử dụng nƣớc Hạng mục Đơn vị tính Giá trị 1. Tổng công suất cấp nƣớc đến năm 2030 m3/ngày 2.900 2. Tỉ lệ thất thoát nƣớc % 20 3. Giá nƣớc máy sinh hoạt hộ gia đình trung bình lấy từ nhà máy nƣớc Phúc Yên VNĐ/m3 9.333 4. Giá nƣớc máy dùng cho hành chính, sự nghiệp VNĐ/m3 11.000 5. Giá nƣớc máy dùng cho kinh doanh dịch vụ VNĐ/m3 14.000 6. Nƣớc máy tiêu dùng đầy đủ khu vực ngoại thành lít/ngƣời/ngày 150 7. Nƣớc giếng sử dụng lít/ngƣời/ngày 100 8. Dân số 3 xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng tính đến năm 2016 Ngƣời 39.379 9. Số ngƣời đƣợc sử dụng nƣớc máy năm 2016 đa số mua nƣớc từ nhà máy cấp nƣớc thị xã Phúc Yên (Vĩnh phúc) Ngƣời 4.480 10. Số ngƣời hiện nay đang dùng nƣớc giếng ngƣời 34.899 85 11. Dân số 3 xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng năm 2030 Ngƣời 47.095 Qua tập hợp kết quả điều tra khảo sát và thu thập số liệu, những hộ gia đình chƣa có nƣớc máy đã sử dụng các nguồn nƣớc mua, nƣớc giếng khoan và nƣớc giếng đào nƣớc để phục vụ nhu cầu ăn uống và sinh hoạt. Đối với các tổ chức sản xuất kinh doanh và hành chính sự nghiệp thì nguồn nƣớc chủ yếu là nƣớc giếng khoan. Các thông số cơ bản để tính toán giá kinh tế đƣợc trình bày tại Bảng 6.1. - Gi n ớc kin tế của c c đ i t ợn sử n n ớc mua từ n à m n ớc Qua khảo sát thực tế và thu thập số liệu cho thấy một số khu vực xung quanh nghĩa trang Thanh Tƣớc do điều kiện địa chất phức tạp, nghĩa trang chƣa có khu xử lý nƣớc, không thể dùng nƣớc giếng khoan hoặc nƣớc giếng đào đƣợc, buộc ngƣời dân phải mua nƣớc sinh hoạt và nƣớc đóng bình để ăn uống cụ thể theo nhƣ sau: + K u vực 1: vị trí dọc quốc lộ 23, bao gồm một phần các hộ dân ở thôn Phú Hữu và Mỹ Lộc, xã Thanh Lâm; nguồn cấp nƣớc từ hệ thống cấp nƣớc thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc; phạm vi phục vụ: cung cấp cho khoảng 50 hộ thôn Mỹ Lộc và 120 hộ thôn Phú Hữu. + K u vực 2: vị trí thôn Đồng Vỡ, xã Thanh Lâm; nguồn cấp nƣớc từ hệ thống cấp nƣớc khu công nghiệp Quang Minh; phạm vi phục vụ: cung cấp cho khoảng 200 hộ dân thuộc thôn Đồng Vỡ. + K u vực 3: Hệ thống cấp nƣớc tại xã Thanh Lâm, hệ thống này đƣợc hình thành từ chƣơng trình nƣớc sạch nông thôn. Trạm cấp nƣớc đặt tại thôn Yên Vinh, công suất thiết kế khoảng 500 m3/ngày đêm. Nguồn nƣớc thô cho TCN này là nguồn nƣớc ngầm tại chỗ. Phạm vi phục vụ cấp nƣớc cho các thôn Phú Hữu, Ngự Tiền, Đức Hữu, Thanh Vân và Mỹ Lộc. Mạng lƣới đƣờng ống qua một thời gian sử dụng đã bị hỏng hóc, nứt vỡ làm giảm chất lƣợng và tăng 86 thổn thất trên đƣờng ống. Hiện nay, lƣu lƣợng nƣớc cấp đến các hộ dân chỉ đạt khoảng 300m3/ngđ. Căn cứ vào khung phân tích dự án tại Hình 2.1. và theo khảo sát thực tế các hộ mua nƣớc đóng chai 1 bình 20 lít là 50.000 đồng cụ thể tại Bảng 3.23: Bảng 3. 25 Giá nƣớc kinh tế của đối tƣợng mua nƣớc (VNĐ/m3) a. Nƣớc mua từ nhà máy Phúc Yên (lít/ngƣời/ngày) 20 b. Giá nƣớc của nhà máy nƣớc bán cho hộ gia đình (VNĐ/m3) 25.000 c. Giá nƣớc máy sinh hoạt hộ gia đình (VNĐ/m3) 6.710 d. Nƣớc máy tiêu dùng đầy đủ khu vực ngoại thành (lít/ngƣời/ngày) 150 e. Lợi ích kinh tế từ tiêu dùng tăng thêm e = ((b + c) x (d - a))/(2 x 1000)] 2061,1 f. Lợi ích kinh tế từ thay thế nguồn lực f = (a x b)/1000 500 g. Tổng lợi ích kinh tế g = e + f 2561,1 h. Giá nƣớc kinh tế của đối tƣợng mua nƣớc h = g/(d x 1000) 17.074 - Gi n ớc kin tế của đ i t ợn ùn n ớc iến k oan để sin oạt Qua khảo sát thực tế trên địa bàn 3 xã ngƣời dân chủ yếu phải dùng nƣớc giếng khoan để ăn uống và sinh hoạt. Do nƣớc giếng khoan có chứa sắt nên không thể dùng trực tiếp mà phải thông qua hệ thống lọc, dùng máy lọc nƣớc để ăn uống. Quy trình xử lý nƣớc để đƣa vào sử dụng của hộ gia đình là: N ớc iến hoan, dùng B m iện bơm lên B l c hỗn hợp, chảy sang B chứa, chảy vào Má l c n ớc sạch dùn cho ăn uốn . Qua khảo sát các hộ gia đình và giá cả thị trƣờng ở huyện Mê Linh thì chi phí để đào một giếng khoan năm 2016 gồm các hạng mục tại Bảng 3.24 Bảng 3. 26 Các hạng mục của giếng khoan Hạng mục Số tiền Khấu hao Giá trị khấu 87 (VNĐ) (tháng) hao/tháng (VNĐ) Chi phí khoan giếng (1 giếng) 3.000.000 72 41.667 Máy bơm (một cái) 1.000.000 72 13.889 Ống nƣớc (50 m) 500.000 72 6.944 Bể lọc nƣớc thô (1 bể) 2.000.000 72 27.778 Bồn chứa nƣớc (1 bể) 3.000.000 72 41.667 Máy lọc nƣớc (1 cái) 4.000.000 72 55.556 Tổng cộng 13.500.000 187.500 Với giá trị khấu hao của các hạng mục đƣợc tính toán tại Bảng 3.24 và các thông số nhƣ giá điện của hộ gia đình là 1.500VNĐ/kwh, định mức tiêu thụ điện của máy bơm là 1 kwh/m3 thì giá thành 1 m3 nƣớc giếng (năm 2016) đƣợc tính toán tại Bảng 3.25 Bảng 3. 27 Giá thành 1 m3 nƣớc giếng khoan của các hộ gia đình Hạng mục Đơn vị tính Giá trị a. Nƣớc giếng 1 ngƣời sử dụng lít/ngƣời/ngày 100 b. Nƣớc giếng 1 gia đình sử dụng (4 ngƣời dùng /30 ngày) m 3 /tháng 12 c. Chi phí khấu hao VNĐ 187.500 d. Chi phí điện năng VNĐ 18.000 e. Chi phí sửa chữa (5% khấu hao) VNĐ 9.375 f. Tổng chi phí f = c + d + e VNĐ 214.875 g. Giá thành 1 m 3 nƣớc giếng khoan g = f/b VNĐ/m3 17.906 88 Dự trên các số liệu tại Bảng 3.22. Bảng 3.24. Bảng 3.25. và khung phân tích dự án tại Hình 2.2. Giá nƣớc kinh tế của đối tƣợng dùng giếng khoan đƣợc tính toán tại Bảng 3.26: Bảng 3. 28 Giá nƣớc kinh tế của đối tƣợng dùng giếng khoan (VNĐ/m3) a. Giá nƣớc máy sinh hoạt hộ gia đình (VNĐ/m3) 6.710 b. Nƣớc máy tiêu dùng đầy đủ khu vực ngoại thành (lít/ngƣời/ngày) 150 c. Nƣớc giếng sử dụng (lít/ngƣời/ngày) 100 d. Giá thành 1 m 3 nƣớc giếng khoan (VNĐ/m3) 17.906 e. Lợi ích kinh tế từ tiêu dùng tăng thêm e = (a+d) x (b- c)/(2x1000)] 615,41 f. Lợi ích kinh tế từ thay thế nguồn lực f = c x d /1000 1.791 g. Tổng lợi ích kinh tế g = f + e 2.406 h. Giá nƣớc kinh tế của đối tƣợng dùng giếng khoan h = g/b*1000] 16.040 - Gi n ớc kin tế của c c UBND xã Trụ sở Đảng ủy – HĐND – UBND các xã đều chƣa có nƣớc máy đều sử dụng nƣớc giếng khoan để sử dụng cho việc ăn uống và sinh hoạt. Qua khảo sát bằng phƣơng pháp điều tra trực tiếp tại văn phòng UBND xã Đại Thịnh thì quy trình xử lý nƣớc nhƣ sau: Nƣớc từ iến hoan, sử dụng B m iện bơm lên B chứa, chuyển qua B l c hỗn hợp, dùng B m iện bơm nƣớc vào B chứa n ớc sạch để dùng. Thông qua việc khảo sát tại UBND xã và giá cả thị trƣờng trên địa bàn huyện Mê Linh thì chi phí để đào giếng khoan (năm 2016) gồm các hạng mục tại Bảng 3.27 89 Bảng 3. 29 Các hạng mục giếng khoan của UBND xã Đại Thịnh huyện Mê Linh. Hạng mục Số tiền (VNĐ) Khấu hao (tháng) Giá trị khấu hao/tháng (VNĐ) Chi phí khoan giếng (1 giếng) 10.000.000 72 138.889 Máy bơm (2 cái) 5.000.000 72 69.444 Ống nƣớc (250 m) 10.000.000 72 138.889 Bể lọc nƣớc (1 bể) 10.000.000 72 138.889 Bồn chứa nƣớc (2 bồn) 16.000.000 72 222.222 Tổng cộng 51.000.000 708.333 Với giá trị khấu hao của các hạng mục đƣợc tính toán tại Bảng 3.27. và các thông số nhƣ giá điện của các đơn vị hành chính là 1.600 VNĐ/kwh (năm 2016), tổng định mức tiêu thụ điện của 2 máy bơm là 2 kwh/m3 thì giá thành 1 m 3 nƣớc giếng của UBND xã Đại Thịnh sau khi xử lý đƣợc tính toán tại Bảng 3.28 Bảng 3. 30 Giá thành 1 m3 nƣớc giếng khoan của UBND xã Đại Thịnh Hạng mục Đơn vị tính Giá trị a. Nƣớc giếng 1 ngƣời sử dụng lít/ngƣời/ngày 100 b. Nƣớc giếng UBND sử dụng (30 ngƣời dùng 30 ngày) m 3 /tháng 90 c. Chi phí khấu hao VNĐ 708.333 d. Chi phí điện năng VNĐ 288.000 e. Chi phí sửa chữa (5% khấu hao) VNĐ 35.417 90 f. Tổng chi phí f = c + d + e VNĐ 1.031.750 g. Giá thành 1 m 3 nƣớc giếng khoan g = f/b VNĐ/m3 11.464 Dự vào số liệu tại Bảng 3.22. Bảng 3.27. Bảng 3.28. và khung phân tích dự án tại Hình 2.2. Giá nƣớc kinh tế của UBND xã Đại Thịnh khi dùng giếng khoan để sinh hoạt sau khi xử lý đƣợc tính toán tại Bảng 3.29 Bảng 3. 31 Giá nƣớc kinh tế của UBND xã Đại Thịnh (VNĐ/m3) a. Giá nƣớc máy dùng cho cơ quan hành chính (VNĐ/m3) 10.453 b. Nƣớc máy tiêu dùng đầy đủ (lít/ngƣời/ngày) 150 c. Nƣớc giếng sử dụng (lít/ngƣời/ngày) 100 d. Giá thành 1 m 3 nƣớc giếng khoan (VNĐ/m3) 11.464 e. Lợi ích kinh tế từ tiêu dùng tăng thêm e = ((a + d) x (b - c))/(2 x 1000)] 547,9 f. Lợi ích kinh tế từ thay thế nguồn lực f = (c x d)/1000 1146,39 g. Tổng lợi ích kinh tế g = e + f 1.694 h. Giá nƣớc kinh tế của UBND xã Đại Thịnh h = g/(b x 1000) 11.295 Còn đối với UBND huyện Mê Linh và Bệnh viện đa khoa Mê Linh Giá nƣớc kinh tế của các cơ quan hành chính huyện, bệnh viện, tính trung bình là 15.751 VNĐ/m3. Theo tính toán trên địa bàn 03 xã đang sử dụng giếng khoan đƣợc giả định bằng với giá nƣớc kinh tế của văn phòng UBND xã Đại Thịnh là 11.295 VNĐ/m3. 3.3.3.2 Xác nh iá n ớc inh tế của dự án Giá nƣớc kinh tế của dự án đƣợc tính toán tại Bảng 3.30 Bảng 3. 32 Giá nƣớc kinh tế của dự án (VNĐ/m3) 91 Nhóm Số ngƣời sử dụng (a) Lƣợng sử dụng (m 3 ) (b) Tỉ lệ sử dụng (%) (c) Giá nƣớc kinh tế (d) Giá kinh tế trung bình (e=c x d) Hộ mới đƣợc kết nối, trƣớc đây phải dùng nƣớc do thị xã Phúc Yên (tỉnh Vĩnh Phúc) cung cấp 4.480 448 15,45 16.040 2.478 Hộ ngoại thành mới đƣợc kết nối, trƣớc đây dùng nƣớc giếng khoan 34.899 2413 83,21 11.295 9.399 Các tổ chức đƣợc kết nối, trƣớc đây phải dùng nƣớc giếng khoan 39 1,34 15.751 212 Giá nƣớc kinh tế bình quân trọng số 39.379 2.900 100 12.088 3.3.3.3 Xác nh hệ số chu n ổi của chi phí Chi phí tài chính của dự án gồm các khoản nhƣ đầu tƣ (mua sắm thiết bị, xây dựng, giải phóng mặt bằng, chi phí đầu tƣ gián tiếp, dự phòng phí), điện năng, hoá chất, lƣơng công nhân vận hàng và công nhân bán hàng. Kết quả tính toán cụ thể tại Phụ lục 11. Các hệ số chuyển đổi (CF) đƣợc tính toán tại Bảng 3.31 Bảng 3. 33 Các hệ số chuyển đổi CF Hạng mục Đơn vị tính Giá tài chính Giá kinh tế Hệ số CF 1. Đầu tƣ ban đầu - Xây lắp Tỷ VNĐ 60,25 57,24 0,95 - Máy móc, thiết bị, đƣờng ống Tỷ VNĐ 4,75 4 0,84 - Đền bù giải phóng MB Tỷ VNĐ 2,63 2,63 1 - Chi phí khác 1 92 2. Chi phí hoạt động - Điện VNĐ/kwh 1.622 1.849 1,14 - Clo VNĐ/kg 14.000 13.720 0,98 - Hoá chất khác VNĐ/kg 1 - Tiền lƣơng Triệu VNĐ 2,5 3,75 1,5 3. Chi phí khác 1 3.3.3.4 Kết quả phân tích inh tế của dự án Bảng 3. 34 Kết quả phân tích kinh tế theo quan điểm tổng đầu tƣ Các chỉ tiêu Kết quả Hệ số chiết khấu - WACC (%) 1,58 NPV (tỷ VNĐ) 22,711 IRR (%) 2,8 B/C 1,25 Hệ số an toàn trả nợ trung bình 2 Từ kết quả phân tích (Bảng 3.32) cho thấy Suất sinh lợi nội tại thực (IRR thực) của tổng đầu tƣ bằng 2,8% cao hơn suất chiết khấu thực của tổng đầu tƣ - WACC thực = 1,58%. Giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 22,711 tỷ VNĐ > 0; Tỉ số lợi ích - chi phí (B/C) = 1,25 > 1. Với kết quả này, theo quan điểm của tổng đầu tƣ thì việc thực hiện Cấp nƣớc sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng sẽ có hiệu quả về mặt tài chính. 3.4 Kiến nghị Nƣớc sạch hiện nay đang là nhu cầu rất cần thiết đối với đời sống của ngƣời dân trên mọi miền đất nƣớc. Sử dụng nƣớc sinh hoạt không hợp vệ sinh dẫn tới những hệ quả không nhỏ cho đời sống, sức khoẻ thậm chí cả về kinh tế đối với ngƣời dân, đặc biệt là khu dân cƣ nằm trong vùi lõi chịu ảnh hƣởng bởi nghĩa trang Thanh Tƣớc. 93 Dự án cấp nƣớc sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh và Tam Đồng là một dự án cải thiện môi trƣờng theo chiều hƣớng tích cực, đem nguồn nƣớc sạch đến từng hộ gia đình, góp phần xóa dần khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, nâng cấp cơ sở hạ tầng cho khu vực dự án, huyện Mê Linh nói riêng và Thành phố Hà Nội nói chung. Về mặt kinh tế - xã hội, dự án cấp nƣớc sạch giúp cho ngƣời dân yên tâm trong sinh hoạt và sản xuất, tạo cho ngƣời dân có thói quen sử dụng nƣớc sạch, góp phần cho sự phát triển kinh tế trong khu vực dự án. Bên cạnh những lợi ích mà dự án mang lại những khó khăn để thực hiện dự án cũng không hề nhỏ nhƣ: Điều kiện kinh tế còn khó khăn, ngƣời dân và chính quyền địa phƣơng khu vực dự án cần có những phƣơng án để có nguồn vốn đối ứng 10% cho dự án (gần 9 tỷ đồng). Với thói quen sử dụng nƣớc giếng của ngƣời dân khu vực nông thôn nên việc huy động nguồn vốn đối ứng này cũng hết sức phức tạp. Cơ chế hỗ trợ vốn cho dự án còn chƣa rõ ràng, mặc dù thành phố ban hành Công văn số 3598/VP-TNMT, giao Sở Kế hoạch và Đầu tƣ xem xét đề xuất bố trí nguồn vốn chuẩn bị đầu tƣ dự án tuy nhiên việc phân bổ vốn còn chậm, kém hiệu quả. Bên cạnh đó quy hoạch cấp nƣớc cho các dự án cấp nƣớc khu vực nông thôn chƣa đồng bộ có sự chồng lấn với các dự án khác (quy hoạch cấp nƣớc đô thị Mê Linh), dẫn đến một số hạng mục cấp nƣớc có thể phải tính toán lại để phù hợp với định hƣớng chung làm chậm triển khai dự án. Việc cải tạo, mở rộng nghĩa trang Thanh Tƣớc còn gập nhiều khó khăn từ phía ngƣời dân mặc dù việc quy hoạch mở rộng này đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ khẳng định trong quy hoạch chung xây dựng Thủ đô năm 2011. Bên cạnh đó vấn đề về đền bù, hỗ trợ ngƣời dân khi thu hồi đất sản xuất để thực hiện dự 94 án cũng khá phức tạp, dẫn đến gập trở ngại khi tiến hành dự án và không đƣợc sự đồng thuận của ngƣời dân. Những quy định về giá nƣớc theo nguyên tắc tính đúng, tính đủ chƣa đƣợc thực hiện một cách triệt để, giá bán nƣớc thấp hơn giá thành để sản xuất ra nó nhƣng lại không có nguồn vốn hỗ trợ cụ thể nên đã làm hạn chế sự tham gia của khu vực tƣ nhân vào quản lý, vận hành, khai thác các công trình cấp nƣớc nông thôn. Để đáp ứng kịp thời nhu cầu đƣợc sử dụng nƣớc sạch của nhân dân, khuyến nghị UBND Thành phố Hà Nội chỉ đạo các sở ban ngành liên quan phối hợp chặt chẽ với Chủ đầu tƣ sớm triển khai thực hiện dự án cấp nƣớc sạch liên xã để nâng cao chất lƣợng cuộc sống, cải thiện sức khoẻ của ngƣời dân trong khu vực đƣợc hƣởng lợi từ dự án mang lại. Cuộc sống đỡ vất vả hơn khi có nƣớc sạch. Sức khoẻ đƣợc cải thiện do nguy cơ mắc bệnh vì ô nhiễm môi trƣờng đƣợc giảm thiểu tối đa. Bên cạnh các lợi ích mà dự án mang lại để triển khai đƣợc dự án sớm thì nhu cầu về vốn thực hiện dự án là rất lớn, kính đề nghị UBND Thành phố hỗ trợ và tạo điều kiện cho Chủ đầu tƣ dự án tiến hành thủ tục cần thiết để sử dụng nguồn vốn WB. Đối với phần vốn đối ứng phía Việt Nam, kính đề nghị UBND Thành phố cân đối và bố trí vốn ngân sách hàng năm cho việc thực hiện dự án. Việc chồng lấn quy hoạch, chƣa có sự đồng bộ, kết nối giữa các dự án cấp nƣớc sạch nông thôn và hệ thống cấp nƣớc sạch khác kính đề nghị UBND thành phố có những giải pháp để phù hợp với định hƣớng phát triển chung của khu đô thị Mê Linh, tránh việc đầu tƣ lãng phí và không cần thiết. Ngoài những khó khăn trên việc đền bù, hỗ trợ ngƣời dân khi thu hồi đất sản xuất cũng nhƣ vốn góp của ngƣời dân để thực hiện dự án cũng khá phức tạp, kính đề nghị UBND thành phố sớm có những biện pháp hợp lý để 95 ngƣời dân ủng hộ, tranh thủ khả năng tài chính của khu vực tƣ nhân vào xây dựng dự án./. 3.5 Những hạn chế của đề tài Mặc dầu đã giải quyết đƣợc mục tiêu nghiên cứu nhƣng đề tài vẫn còn có một số hạn chế sau: - Chƣa lƣợng hoá đƣợc hết các lợi ích kinh tế của dự án, các lợi ích nhƣ giảm thiểu các bệnh tật liên quan đến việc sử dụng nguồn nƣớc không an toàn và góp phần vào việc tăng trƣởng kinh tế vẫn chƣa đƣợc tính toán do không có số liệu và phƣơng pháp tính toán do đó chƣa xác định đầy đủ lợi ích kinh tế của dự án. - Chƣa xác định đƣợc cụ thể mức sẵn lòng chi trả của ngƣời dân cho nên chƣa có căn cứ chính xác để xem xét mức giá bán nƣớc UBND thành phố Hà Nội ban hành đã phù hợp hay chƣa. - Một số yếu tố ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả của dự án nhƣng vẫn chƣa đƣợc xem xét kỹ lƣỡng mà chỉ mới là giả định nhƣ tỉ lệ lạm phát VNĐ. - Trong quá trình mô phỏng, các biến số quan trọng có tác động đến NPV và IRR của dự án là chi phí đầu tƣ, doanh thu bán nƣớc, và chi phí sản xuất do chƣa có số liệu để nghiên cứu nên các phân phối xác xuất của những biến số này chỉ mới là sự phân phối xác xuất theo ý chủ quan. 96 KẾT LUẬN Với kết quả phân tích tài chính và phân tích kinh tế, xã hội dự án Cấp nƣớc sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội nhƣ đã trình bày ở trên cho thấy dự án khả thi cả về mặt tài chính, kinh tế và xã hội. Xét trên phƣơng diện tổng thể của cả nền kinh tế, qua phân tích tài chính cho thấy, nếu dự án đƣợc triển khai thì sẽ có hiệu quả về mặt tài chính, đáp ứng đƣợc mục tiêu của dự án, sau khi hoàn thành 2 giai đoạn đầu tƣ, nhà máy nƣớc sẽ cung cấp một lƣợng nƣớc 5.800 m3/ngày đêm với hệ thống cấp nƣớc khép kín và đảm bảo chất lƣợng nƣớc cung cấp cho ngƣời dân theo tiêu chuẩn 120 lít/ngƣời/ngày đêm. Dự án đầu tƣ xây dựng hệ thống Cấp nƣớc sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng là rất cần thiết, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân, phù hợp với chính sách xây dựng và phát triển nông thôn mới của Đảng và Nhà Nƣớc. Đảm bảo tính hiệu quả của dự án nhƣ: Sự cần thiết đầu tƣ, khả năng hoàn trả vốn vay, tiến độ thực hiện dự án, phân tích tài chính, tổng mức đầu tƣ, hiệu quả kinh tế - xã hội, và những yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án là: sự phù hợp với quy hoạch, nhu cầu sử dụng nƣớc, khả năng giải phóng mặt bằng, khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ dự án, môi trƣờng và các tác động khác có liên quan. 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Công Thƣơng (2015), Qu ết nh số 2256/QĐ-BCT ngày 12/03/2015 v iá án iện năm 2015 và h ớn dẫn thực hiện, Hà Nội. 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2012), Qu ết nh số 2283/QĐ-BNN-HTQT ngày 21/09/2012 v phê du ệt áo cáo n hiên cứu hả thi ch n tr nh N ớc sạch và Vệ sinh nôn thôn dựa trên ết quả tại 08 tỉnh ồn ằn sôn Hồn va vốn N ân hàn thế iới. Hà Nội. 3. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2014), Thông t số 30/2014/TT-BTNMT n à 02/6/2014 của qu nh v hồ s giao ất cho thuê ất chu n mục ích sử dụn ất thu hồi ất, Hà Nội. 4. Bộ Xây dựng (2006), TCVN 33-2006 v Cấp n ớc mạn l ới n ốn và côn tr nh – Tiêu chuẩn thiết ế, Hà Nội. 5. Bộ Xây dựng (2014), Qu ết nh số 590/2014/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 v việc an hành nh mức dự toán sản xuất n ớc sạch và quản l v n hành mạn cấp n ớc, Hà Nội. 6. Chính phủ (2000), Qu ết nh số 104/2000/QĐ-TT n à 25/8/2000 v Chiến l ợc quốc ia v cấp n ớc sạch và vệ sinh nôn thôn ến năm 2020, Hà Nội. 7. Chính phủ (2007), N h nh số 117/2007/NĐ-C n à 11/7/2007 v sản xuất cun cấp và tiêu thụ n ớc sạch, Hà Nội. 8. Chính phủ (2010), Qu ết nh số 800/QĐ-TT n à 04/6/2010 v việc phê du ệt Ch n tr nh mục tiêu Quốc ia xâ dựn nôn thôn mới iai oạn 2010 – 2020, Hà Nội. 9. Chính phủ (2012), Qu ết nh số 1256/QĐ-QHQT n à 23/8/2012 v hê du ệt danh mục “Ch n tr nh n ớc sạch và vệ sinh nôn thôn tại 08 tỉnh ồn ằn sôn Hồn ” do WB tài trợ, Hà Nội. 98 10. Chính phủ (2015), N h nh số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/ 2015 v quản l chi phí ầu t xâ dựn , Hà Nội. 11. Chính phủ (2015), N h nh số 46/2015/NĐ-C n à 12/05/2015 v quản l chất l ợn và ảo tr côn tr nh xâ dựn , Hà Nội. 12. Chính phủ (2015), N h nh số 59/2015/NĐ-C n à 18/06/2015 v quản l dự án ầu t xâ dựn , Hà Nội. 13. Cục Thống kê thành phố Hà Nội (2016), Niên iám Thốn ê Hà N i 2016, NXB Thống kê, Hà Nội. 14. Triệu Văn Cƣờng (2016), Đánh iá chính sách côn Nhà xuất bản Lao động Xã hội, Hà Nội. 15. Triệu Văn Cƣờng (2016), Hoạch nh chính sách công, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, Hà Nội. 16. Triệu Văn Cƣờng (2016), Kinh tế h c tron Chính sách côn , Nhà xuất bản Lao động Xã hội, Hà Nội. 17. Triệu Văn Cƣờng (2016), Phân tích Chi phí – lợi ích Nhà xuất bản Lao động Xã hội, Hà Nội. 18. Triệu Văn Cƣờng (2016), Phân tích Các bên liên quan trong quy trình chính sách công, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, Hà Nội. 19. Triệu Văn Cƣờng (2016), Quản l qu tr nh chính sách thôn qua n hiên cứu t nh huốn , Nhà xuất bản Lao động Xã hội, Hà Nội. 20. Nguyễn Hải Dƣơng (2010), hân tích lợi ích và chi phí dự án Nân cấp mở r n hệ thốn cấp n ớc th xã Cửa Lò tỉnh N hệ An Lu n văn thạc sỹ inh tế, Chuyên ngành Chính sách công, TP. Hồ Chí Minh. 21. Nguyễn Hữu Hải (2014), Nhữn vấn c ản của chính sách công, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia – Sự thật, Hà Nội. 22. Đinh Thế Hiển (2002), L p thẩm nh hiệu quả tài chính dự án ầu t , Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 99 23. ICID Thăng Long (2016), Thu ết minh dự án Cấp n ớc sạch liên xã Thanh Lâm Đại Th nh Tam Đồn hu ện Mê Linh thành phố Hà N i, Hà Nội. 24. Trịnh Thị Xuân Lan, Sử dụn ph n pháp phân tích lợi ích và chi phí tron ánh iá chính sách côn . 25. Đỗ Trọng Miên, Vũ Đình Dịu (2005), Giáo tr nh cấp thoát n ớc, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội. 26. Quốc Hội (2013), Lu t Đất ai số, Hà Nội. 27. Quốc Hội (2014), Lu t Đầu t côn , Hà Nội. 28. Quốc Hội (2014), Lu t Xâ dựn , Hà Nội. 29. UBND thành phố Hà Nội (2013), Qu ết nh số 2691/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 v phê du ệt Qu hoạch cấp n ớc và vệ sinh môi tr n nôn thôn Thành phố Hà N i ến năm 2020 nh h ớn ến năm 2030, Hà Nội. 30. UBND Thành phố Hà Nội (2014), Qu ết nh số: 96/2014/QĐ-UBND n à 29/12/2014 v việc Ban hành qu nh v iá cá loại ất trên a àn thành phố Hà N i từ 01/01/2015 ến 31/12/2019, Hà Nội. 31. UBND huyện Mê Linh (2016), Báo cáo phát tri n inh tế - xã h i iai oạn 2011- 2015; Qu hoạch cấp n ớc tổn th phát tri n inh tế - xã h i ến năm 2020, Hà Nội. 100 PHỤ LỤC Phụ lục 1 Số dân dự báo của 3 xã đến năm 2030 STT Khu vực Dân số năm 2015 (ngƣời) Dân số dự báo năm 2020 (ngƣời) Dân số dự áo năm 2030 (ngƣời) 1 Xã Thanh Lâm 17.805 18.889 21.294 2 Xã Đại Thịnh 12.378 13.139 14.803 3 Xã Tam Đồng 9.196 9.761 10.998 Tổng cộng 39.379 41.789 47.095 N uồn: Chi cục thốn ê hu ện Mê Linh Phụ lục 2 Điều kiện kinh tế xã hội 3 xã có dự án STT Thông số Xã Thanh Lâm Xã Đại Thịnh Xã Tam Đồng 1 Số hộ nghèo (hộ) 107 115 49 2 Thu nhập bình quân (triệu vnđ/tháng) 2,4 2,2 2,1 3 Số ngƣời trong độ tuổi lao động (ngƣời) 9.475 8.237 5.021 4 Số hộ hoạt động ngành nông nghiệp 59,3% 62,6% 85,4% 5 Diện tích đất trồng lúa (ha) 570 637 832,5 6 Số hộ nuôi trồng thủy sản (hộ) 36 26 36 7 Số hộ làm dịch vụ buôn bán (hộ) 680 576 196 N uồn: Báo cáo hảo sát inh tế xã h i 101 Phụ lục 3 Tiêu chuẩn cấp nƣớc Đối tƣợng dùng nƣớc Đơn vị Tiêu chuẩn cấp nƣớc 2017 2020 2030 Tỷ lệ dân số tham gia đấu nối trong phạm vi cấp nƣớc % 60 90 100 Tiêu chuẩn cấp nƣớc sinh hoạt (Qsh) l/ng/ngđ 70 90 120 Nƣớc phục vụ mục đích công cộng (%Qsh) % 10 10 10 Nƣớc phục vụ mục đích thƣơng mại, dịch vụ (%Qsh) % 10 10 10 Tỷ lệ thất thoát - % Qtt % 15 15 15 Tỷ lệ dùng cho bản thân trạm % Qbt % 5 5 5 Theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 33:2006 Phụ lục 4 Tổng nhu cầu sử dụng nƣớc giai đoạn 1 TT Tên Xã Lƣu lƣợng yêu cầu (tb ngày đêm) - m3/ngđ Lƣu lƣợng yêu cầu (max ngày đêm) - m3/ngđ 2017 2020 2017 2020 1 Xã Thanh Lâm 437 871 520 1.040 2 Xã Đại Thinh 358 713 430 860 3 Xã Tam Đồng 420 837 500 1,000 Tổng số 1.214 2.420 1.450 2.900 102 Phụ lục 5: Tổng nhu cầu sử dụng nƣớc khu vực dự án TT Tên Xã Lƣu lƣợng yêu cầu (tb ngày đêm) - m3/ngđ Lƣu lƣợng yêu cầu (max ngày đêm) - m3/ngđ 2017 2020 2025 2030 2017 2020 2025 2030 1 Xã Thanh Lâm 998 1,99 2,824 3,330 1,200 2,390 2,720 4,000 2 Xã Đại Thinh 771 1,54 2,182 2,574 930 1,850 2,620 3,090 3 Xã Tam Đồng 573 1,14 1,621 1,912 690 1,370 1,950 2,290 Tổng số 2,343 4,68 6,628 7,817 2,820 5,610 7,290 9,380 Phụ lục 6: Doanh thu bán nƣớc tính theo từng năm Nội dung Đơn vị Định mức năm vận hành 2015 2016 2017 2018 2019 Công suất m3/ngày Nƣớc cho trạm xử lý m3/ngày Tỉ lệ thất thoát % Lƣợng nƣớc thất thoát m3/ngày Sản lƣợng nƣớc thƣơng phẩm m3/ngày Hộ gia đình m3/ngày 80% Hành chính sự nghiệp, công cộng m3/ngày 10% Sản xuất m3/ngày 5% Kinh doanh, dịch vụ m3/ngày 5% GIá bán nƣớc bình quân đề xuất VNĐ/m3 Doanh thu bán nƣớc Tỉ đồng 103 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 202 0 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2.9 00 2.90 0 2.90 0 2.90 0 2.90 0 2.90 0 2.90 0 2.900 2.900 2.900 2.900 2.900 2.900 2.900 2.900 2.900 290 290 290 290 290 290 290 290 290 290 290 290 290 290 290 290 15 % 15% 15% 15% 15% 15% 15% 15% 15% 15% 15% 15% 15% 15% 15% 15% 391 ,50 391, 50 391, 50 391, 50 391, 50 391, 50 391, 50 391,5 0 391,5 0 391,5 0 391,5 0 391,5 0 391,5 0 391,5 0 391,5 0 391,5 0 2.2 19 2.21 9 2.21 9 2.21 9 2.21 9 2.21 9 2.21 9 2.219 2.219 2.219 2.219 2.219 2.219 2.219 2.219 2.219 1.7 75 1.77 5 1.77 5 1.77 5 1.77 5 1.77 5 1.77 5 1.775 1.775 1.775 1.775 1.775 1.775 1.775 1.775 1.775 222 222 222 222 222 222 222 222 222 222 222 222 222 222 222 222 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 111 9.5 24 9.52 4 10.5 71 10.5 71 11.7 34 11.7 34 13.0 25 13.02 5 14.45 8 14.45 8 16.04 8 16.04 8 17.81 3 17.81 3 19.77 3 19.77 3 7.7 12 7.71 2 8.56 0 8.56 0 9.50 2 9.50 2 10.5 47 10.54 7 11.70 7 11.70 7 12.99 5 12.99 5 14.42 5 14.42 5 16.01 1 16.01 1 Phụ lục 7 Kế hoạch trả nợ Thời gian vay vốn Thời gian trả nợ : Năm 15 STT Thời gian vay đầu tƣ 2016 2017 2018 2019 2020 1 2 3 4 5 Va ầu t xâ dựn 1529 5631 9955 9738 Lãi phát sinh 1.772 Trả nợ gốc Lãi suất hoản va 6,60% Trả lãi vay Dƣ nợ cuối năm 1.529 7.160 17.115 26.853 28.625 104 Tổng trả nợ hàng năm Thời gian trả nợ 202 1 202 2 202 3 202 4 202 5 202 6 202 7 202 8 202 9 203 0 203 1 203 2 203 3 203 4 203 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 1.88 9 1.76 3 1.63 7 1.51 1 1.38 5 1.25 9 1.13 4 1.00 8 882 756 630 504 378 252 126 1.90 8 1.90 8 1.90 8 1.90 8 1.90 8 1.90 8 1.90 8 1.90 8 1.90 8 1.90 8 1.90 8 1.90 8 1.90 8 1.90 8 1.90 8 6,60 % 6,60 % 6,60 % 6,60 % 6,60 % 6,60 % 6,60 % 6,60 % 6,60 % 6,60 % 6,60 % 6,60 % 6,60 % 6,60 % 6,60 % 1.88 9 1.76 3 1.63 7 1.51 1 1.38 5 1.25 9 1.13 4 1.00 8 882 756 630 504 378 252 126 26.7 17 24.8 08 22.9 00 20.9 92 19.0 83 17.1 75 15.2 67 13.3 58 11.4 50 9.54 2 7.63 3 5.72 5 3.81 7 1.90 8 0 3.79 8 3.67 2 3.54 6 3.42 0 3.29 4 3.16 8 3.04 2 2.91 6 2.79 0 2.66 4 2.53 8 2.41 2 2.28 6 2.16 0 2.03 4 Phụ lục 8 Khấu hao tài sản T T Loại tài sản Tổng nguyên giá tài sản Thời gian khấu hao Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Thiết bị 4.321 15 288 288 288 288 288 Xây dựng 54.773 30 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 Tài sản khác* 20.064 25 803 803 803 803 803 Tổng giá trị khấu hao* 79.159 2.916 2.916 2.916 2.916 2.916 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 Năm 11 Năm 12 Năm 13 288 288 288 288 288 288 288 288 105 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 803 803 803 803 803 803 803 803 2.916 2.916 2.916 2.916 2.916 2.916 2.916 2.916 Năm 14 Năm 15 Năm 16 Năm 17 Năm 18 Năm 19 Năm 20 Năm 21 Năm 22 Năm 23 Năm 24 Năm 25 Năm 26 Năm 27 Năm 28 Năm 29 Năm 30 288 288 - - 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 803 803 803 803 803 803 803 803 803 803 803 803 - - 2.916 2.916 2.628 2.628 2.628 2.628 2.628 2.628 2.628 2.628 2.628 2.628 1.826 1.826 1.826 1.826 1.826 Phụ lục 9 Tính NPV và IRR Nội dung Đơn vị Năm đầu tƣ 0 1 2 3 1 2016 2017 2018 2019 2020 1. Dòng tiền ra Chi đầu tƣ Chi phí đầu tƣ ban đầu Triệu đồng 4,923 17,109 30,214 29,547 - Chi phí vận hành Triệu đồng 4,587 Chi trả lãi vay Triệu đồng 1,772 Tổng dòng tiền ra Triệu đồng 4,923 17,109 30,214 29,547 6,360 2.Dòng tiền vào Triệu đồng Doanh thu dự án Triệu đồng 7,712 Dòng tiền thuần của dự án (4,923) (17,109) (30,214) (29,547) 1,352 ENPV 50,602 EIRR 3.88% 106 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 5,00 5 5,26 3 5,54 5 5,843 6,160 6,497 6,855 7,236 8,808 8,075 8,538 9,032 9,560 12,02 2 1,88 9 1,76 3 1,63 7 1,511 1,385 1,259 1,134 1,008 882 756 630 504 378 252 6,89 4 7,02 6 7,18 2 7,355 7,546 7,756 7,988 8,243 9,690 8,831 9,167 9,536 9,938 12,27 4 7,71 2 8,56 0 8,56 0 9,502 9,502 10,54 7 10,547 11,707 11,70 7 12,995 12,99 5 14,425 14,425 16,01 1 818 1,53 4 1,37 8 2,147 1,956 2,791 2,559 3,464 2,017 4,164 3,828 4,889 4,486 3,737 Phụ lục 10 Phân tích độ nhạy dự án I. Trƣờng hợp cơ sở Nội dung Đơn vị Năm đầu tƣ 0 1 2 3 1 2016 2017 2018 2019 2020 1. Dòng tiền ra Chi đầu tƣ Chi phí đầu tƣ ban đầu triệu đồng 4,923 17,109 30,214 29,547 - Chi phí vận hành triệu đồng 4,587 Chi trả lãi vay triệu đồng 0 Tổng dòng tiền ra triệu đồng 4,923 17,109 30,214 29,547 4,587 2.Dòng tiền vào triệu đồng Doanh thu dự án triệu đồng 7,712 Dòng tiền thuần của dự án triệu đồng (4,923) (17,109) (30,214) (29,547) 3,125 107 ENPV 52,240 EIRR 3.98% 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 2021 2,02 2 2,02 3 2,02 4 2,02 5 2,026 2,027 2,028 2,029 2,030 2,031 2,032 2,033 2,034 2,035 5,00 5 5,26 3 5,54 5 5,84 3 6,16 0 6,497 6,855 7,236 8,808 8,075 8,538 9,032 9,560 12,02 2 10,73 3 1,88 9 1,76 3 1,63 7 1,51 1 1,38 5 1,259 1,134 1,008 882 756 630 504 378 252 126 6,89 4 7,02 6 7,18 2 7,35 5 7,54 6 7,756 7,988 8,243 9,690 8,831 9,167 9,536 9,938 12,27 4 10,85 9 7,71 2 8,56 0 8,56 0 9,50 2 9,50 2 10,54 7 10,54 7 11,70 7 11,70 7 12,99 5 12,99 5 14,42 5 14,42 5 16,01 1 16,01 1 818 1,53 4 1,37 8 2,14 7 1,95 6 2,791 2,559 3,464 2,017 4,164 3,828 4,889 4,486 3,737 5,153 II. Đầu tƣ tăng (10%)+ chi phí sản xuất tăng (10%) + doanh thu giảm (- 10%) Nội dung Đơn vị Năm đầu tƣ 1 2 3 1 2 2016 2017 2018 2019 2020 1. Dòng tiền ra Chi đầu tƣ Chi phí đầu tƣ ban đầu triệu đồng 6,153 21,387 37,768 36,933 Chi phí vận hành triệu đồng 4,77 1 Chi trả lãi vay triệu đồng Tổng dòng tiền ra triệu đồng 6,153 21,387 37,768 36,933 4,77 1 2.Dòng tiền vào triệu đồng Doanh thu dự án triệu đồng 7,63 108 5 Dòng tiền thuần của dự án triệu đồng (6,153) (21,387) (37,768) (36,933) 2,86 4 ENPV 9,013 EIRR 1.99% 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 202 1 202 2 202 3 202 4 2025 202 6 202 7 2028 2029 203 0 2031 2032 203 3 203 4 203 5 - - - - - - - - - - - - - - - 5,20 5 5,47 3 5,76 6 6,07 7 6,40 7 6,7 57 7,1 29 7,525 9,161 8,3 98 8,879 9,393 9,9 43 12, 503 11, 162 1,88 9 1,76 3 1,63 7 1,51 1 1,38 5 1,2 59 1,1 34 1,008 882 756 630 504 378 252 126 7,09 4 7,23 6 7,40 4 7,58 8 7,79 2 8,0 16 8,2 63 8,533 10,04 2 9,1 54 9,509 9,897 10, 321 12, 755 11, 288 7,63 5 8,47 5 8,47 5 9,40 7 9,40 7 10, 442 10, 442 11,59 0 11,59 0 12, 865 12,86 5 14,28 0 14, 280 15, 851 15, 851 541 1,23 8 1,07 1 1,81 8 1,61 5 2,4 25 2,1 79 3,057 1,548 3,7 11 3,356 4,383 3,9 60 3,0 96 4,5 63 Phụ lục 11 Xác định hệ số chuyển đổi CF Chi phí xây ựn Giá tài chính của chi phí xây dựng 60.250.421.673 VNĐ Thuế nhập khẩu: Giả định mức thuế nhập khẩu bình quân của các chi phí xây dựng là 15%; Thuế VAT: Mức thuế VAT thông thƣờng là 10%; Tỉ trọng 109 hàng hoá phi ngoại thƣơng: trong hạng mục xây dựng có hàng hoá phi ngoại thƣơng, luận văn giả định tỉ trọng hàng hoá phi ngoại thƣơng trong xây dựng là 50%; Phí thƣởng ngoại hối FEP = 8%. Hệ số chuyển đổi CF của chi phí xây dựng đƣợc tính toán nhƣ sau: Hạng mục FV CF Evunadj %T FEP Evadj (a) (b) (c) (d=b*c) (e) (f=e*b*FEP) (g=d+f) Giá CIF 15.062.605.418 1 15.062.605.418 100% 12.050.084.335 27.112.689.753 Thuế nhập khẩu 9.037.563.251 Thuế VAT 6.025.042.167 Giá trị hàng hoá phi ngoại thƣơng 30.125.210.837 30.125.210.837 Chi phí tại dự án 60.250.421.673 57.237.900.589 Hệ số chuyển đổi CF 0,95 C i p í m m c t iết ị Giá tài chính của chi phí máy móc thiết bị 4.753.597.974 VNĐ Thuế nhập khẩu : 10%; Chi phí bốc xếp: 0,5% ;Thuế VAT: 10%; Chi phí vận chuyển : 0,5% . Hệ số chuyển đổi CF của chi phí máy móc thiết bị đƣợc tính toán nhƣ sau: Hạng mục FV CF Evunadj %T FEP Evadj (a) (b) (c) (d=b*c) (e) (f=e*b*FEP) (g=d+f) Giá CIF 475.359.797 1 475.359.797 100% 380.287.838 855.647.635 Thuế nhập khẩu 475.359.797 0 0 0 0 0 Thuế VAT 475.359.797 0 0 0 0 0 Bốc xếp 23.767.990 0 0 80% 15.211.514 15.211.514 Giá tại cảng (P) 903.183.615 0 0 0 0 0 Vận chuyển 23.767.990 0,9 21.391.191 90% 17.112.953 38.504.144 Giá trị hàng hoá phi ngoại thƣơng 2.376.798.987 0,9 2.139.119.088 50% 950.719.595 3.089.838.683 110 Chi phí tại dự án 4.753.597.974 3.999.201.976 Hệ số chuyển đổi CF 0,84 C c c i p í đầu t k c - Chi phí chuẩn bị đầu tƣ: Giả định giá tài chính bằng giá kinh tế, hệ số chuyển đổi CF = 1 - Chi phí hoạt động của Ban quản lý dự án: Giả định giá tài chính bằng giá kinh tế, hệ số chuyển đổi CF = 1 - Chi phí khác: Giả định giá tài chính bằng giá kinh tế: CF = 1 - Dự phòng phí: Giả định giá tài chính bằng giá kinh tế: CF = 1 C i p í oạt đ n Các khoản chi phí còn lại đƣợc giả định không có sự chênh lệch giữa giá tài chính và giá kinh tế của dự án cho nên có hệ số chuyển đổi CF = 1.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_ung_dung_phuong_phap_phan_tich_chi_phi_va_loi_ich_v.pdf
Luận văn liên quan