Luận văn này cốgắng đóng góp một phần rất nhỏvào việc xây dựng và phát triển
văn hóa doanh nghiệp cho một tổchức. Trong phần đầu của luận văn này đã tập trung
vào xem xét nghiên cứu các khái niệm và mô hình vềvăn hóa, từcác mô hình nghiên
cứu tác giả đã lựa chọn mô hình nghiên cứu văn hóa của Trompenaars đểgiới thiệu chi
tiết nhằm phục vụviệc nghiên cứu chi tiết văn hóa doanh nghiệp ởcác chương sau.
Trong phần tiếp theo tác giảgiới thiệu chi tiết vềmô hình và phương pháp tiến
hành nghiên cứu, trong đó trọng tâm của nghiên cứu là tập trung vào nghiên cứu định
lượng với việc điều tra bảng hỏi và sửdụng công cụphần mềm SPSS đểkiểm định giả
thiết cũng nhưphân tích thống kê nhằm xác định hiện trạng và đềra giải pháp. Trong
phần này tác giả đã đềxuất ra bảng hỏi nhằm khảo sát được các khía cạnh văn hóa theo
mô hình của Trompenaars.
Trong Chương 3, tác giảgiới thiệu sơlược vềtổchức được xem xét nghiên cứu
đó là Ngân hàng VPBank. Trọng tâm của phần này chính là trình bày các dữliệu thu
được từcuộc nghiên cứu, dữliệu này được đưa vào phần mềm SPSS đểxửlý. Qua dữ
liệu thu được tác giảkiểm định giảthiết theo phương pháp Chi-bình phương 2 vềba
yếu tố: Giới tính, Quốc tich, Chức vụ ảnh hưởng tới bảy khía cạnh văn hóa: Tính phổ
biến/tính cụthể, Tính cá nhân/tính tập thể, Sựbiểu lộ/Ít biểu lộcảm xúc, Rõ ràng/Không
rõ ràng, Sựthành đạt /Nguồn gốc, Thái độvới Thời gian, Thái độvới Môi trường.Từ
kiểm định giảthiết này tác giảxác định các cặp có liên quan và tính toán giá trịcụthể
của từng cặp đó nhằm xác định giá trịvăn hóa hiện tại của VPBank.
Từcác giá trịvăn hóa xác định, tác giả đã đưa ra định hướng chung vềphát triển
văn hóa cho VPBank theo xu hướng đa văn hóa, với giải pháp là tác động vào tầng lớp
lãnh đạo. Từ định hướng này và kết hợp với các khuyến nghịtheo mô hình Trompenaars,
tác giả đềxuất các giải pháp văn hóa theo từng khía cạnh văn hóa đểgiúp cho các cấp
lãnh đạo của VPBank có thểxem xét và áp dụng.
83 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 3845 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng Việt Nam thịnh vượng - VPBank, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ao dịch chuẩn đầu tiên theo theo mô hình này;
- Lần đầu tiên lợi nhuận trước thuế vượt 1.000 tỷ đồng.
Năm 2012:
- Xây dựng chiến lược phát triển giai đoạn 2012-2017 với sự hỗ trợ của
McKinsey & Company;
- Ra mắt không gian giao dịch mới;
- Lần đầu tiên tổng tài sản vượt 100 nghìn tỷ đồng;
- Được công nhận là Thương hiệu Quốc gia.
Năm 2013:
36
- Xây dựng và triển khai giai đoạn 1 của Chương trình Chuyển đổi;
- Xây dựng lộ trình tổng thể cho lĩnh vực quản trị rủi ro và công nghệ thông tin;
- Tổ chức lại các đơn vị kinh doanh, hỗ trợ và mạng lưới phân phối;
- Lần đầu tiên được Moody’s xếp hạng tín nhiệm ở mức B3 với triển vọng “Ổn
định”;
- Lần đầu tiên lợi nhuận sau thuế vượt 1.000 tỷ đồng.
Năm 2014:
- Hoàn thành cơ bản giai đoạn 1 của Chương trình Chuyển đổi;
- Là 1 trong 10 ngân hàng hàng đầu Việt Nam được lựa chọn thực hiện phương
pháp quản trị vốn và rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II vào năm 2015;
- Được Moody’s nâng mức triển vọng từ “Ổn định” lên “Tích cực”;
- Lần đầu tiên tổng tài sản vượt 160 nghìn tỷ đồng;
- Mua lại thành công Công ty Tài chính Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam
và đổi tên thành Công ty Tài chính VPBank (VPB FC);
- Được công nhận là Thương hiệu Quốc gia lần thứ 2. [28]
3.1.4 Các dịch vụ kinh doanh chính của VPBank
VPBank tập trung vào các lĩnh vực kinh doanh chính sau:
- Dịch vụ ngân hàng bán lẻ
- Dịch vụ tín dụng tiêu dùng
- Dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp
- Dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp lớn
- Hoạt động thị trường tài chính
- Hoạt động về định chế tài chính vâ ngân hàng giao dịch
- Hoạt động đầu tư
- Hoạt động ngân hàng đầu tư
3.1.5 Tình hình sản xuất kinh doanh của VPBank
3.1.5.1 Một số các chỉ tiêu tài chính nổi bật
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh [28].
37
Một số chỉ tiêu hoạt động
kinh doanh
2012
(tỷ đồng)
2013
(tỷ đồng)
2014
(tỷ đồng)
% 2014 so
với 2013
Tổng tài sản 102.673 121.264 163.241 34,6%
Vốn chủ sở hữu 6.709 7.727 8.980 16,2%
Huy động khách hàng 59.514 83.944 108.354 29,2%
Dư nợ cấp tín dụng 44.965 65.625 91.535 39,5%
Trong đó: cho vay khách hàng 36.903 52.474 78.379 49,4%
Thu nhập hoạt động thuần 3.114 4.969 6.269 26,2%
Lợi nhuận trước thuế 949 1.355 1.609 18,7%
Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu an toàn và hiệu quả [28].
Một số chỉ tiêu an toàn và
hiệu quả
2012 2013 2014 2014 so với
2013
ROE 11% 14% 15% 1%
Hệ số an toàn CAR 12,5% 12,5% 11,4% (0,9%)
Số lượng nhân viên 4.326 6.795 9.501 2.706
Số lượng điểm giao dịch 204 207 209 2
Số lượng Khách hàng hoạt
động (nghìn KH)
251 399 725 326
38
Hình 3.2: Phân tích tình hình lợi nhuận trước thuế [28].
Hình 3.3: Phân tích tình hình tổng tài sản [28].
Hình 3.4: Phân tích tình hình huy động khách hàng [28].
Hình 3.5: Phân tích tình hình cho vay khách hàng [28].
39
VPBank trong giai đoạn 2011-2014 đang là ngân hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh
nhất trong hệ thống các ngân hàng thương mại với tốc độ tăng trưởng cá cchủ số chính
như tổng tài sản, vốn chủ sở hữu và lợi nhuận với tốc độ từ 20 – 35% mỗi năm.
3.1.5.2 So sánh các chỉ tiêu tài chính của VPBank với các ngân hàng khác
So sánh về tổng tài sản của VPBank so với toàn ngành
Hình 3.6: So sánh về tổng tài sản của VPBank so với toàn ngành [37].
Theo số liệu mới nhất đến hết Quý II/2015, quy mô tổng tài sản của VPBank đứng
thứ 4 trong số các Ngân hàng Thương mại cổ phần và thứ 8 trong toàn ngành ngân hàng
(bao gồm cả 04 ngân hàng có cổ phần chi phối của nhà nước).
So sánh về vốn điều lệ của VPBank so với toàn ngành
Hình 3.7: So sánh về vốn điều lệ của VPBank so với toàn ngành [37].
40
Theo số liệu mới nhất đến hết Quý II/2015, quy mô vốn điều lệ của VPBank đứng
thứ 8 trong số các Ngân hàng Thương mại cổ phần và thứ 12 trong toàn ngành ngân
hàng (bao gồm cả 04 ngân hàng có cổ phần chi phối của nhà nước).
3.2 Kết quả nghiên cứu các khía cạnh Văn hóa doanh nghiệp tại VPBank
3.2.1 Giới thiệu khảo sát
Như đã trình bày trong chương 2, bảng hỏi của cuộc nghiên cứu tập trung đến các
khía cạnh văn hóa doanh nghiệp tại VPBank theo mô hình của Trompenaars từ đó rút ra
được cách phân chia các bộ phận cũng như các giá trị văn hóa của từng bộ phận này tại
VPBank. Cuộc khảo sát nhằm đến nhiều đối tượng (nhân viên, quản lý cấp cơ sở, cấp
trung và cấp cao) và các đơn vị khác nhau tại hội sở của VPBank. Sau 2 tháng nghiên
cứu điều tra và thu thập dữ liệu đã có 71 phiếu điều tra được gửi lại. Các câu trả lời được
lựa chọn phân tích để đưa ra kết luận. Mục đích của chương này là trình bày các kết quả
nghiên cứu thu được thông qua các phân tích và kiểm nghiệm mô hình nghiên cứu.
Nghiên cứu của chương 3 gồm ba phần chính: (1) mô tả mẫu thu được và tỷ lệ hồi đáp
được trình bày đầu tiên, (2) tiếp theo là phân tích đánh giá công cụ đo lường, (3) cuối
cùng là kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu và đưa ra hệ thống tiêu chí phân nhóm
các bộ phận tại VPBank, (4) xếp loại các bộ phận vào thái cực văn hóa theo các khía
cạnh văn hóa.
3.2.2 Mô tả mẫu
Theo kế hoạch lấy mẫu, cỡ mẫu cần thu về là 60 mẫu với tổng số bảng câu hỏi phát
ra là 100 tương ứng với tỷ lệ hồi đáp dự kiến khoảng 60%. Thực tế, với 100 bảng câu
hỏi được phát ra đã thu về được 74 phiếu tương ứng với tỷ lệ hồi đáp là 74%. Trong số
74 phiếu thu về thì có 01 phiếu không hợp lệ hoàn toàn và 01 phiếu có đầy đủ các thông
tin nhân khẩu học nhưng không đầy đủ các kết quả của các chiều văn hóa do được thực
hiện trước khi hoàn chỉnh toàn bộ bảng câu hỏi điều tra trực tuyến; do vậy kết quả là có
72 mẫu hợp lệ hoàn toàn được sử dụng làm dữ liệu cho nghiên cứu.
Các thông tin nhân khẩu của đối tượng hồi đáp
41
Hình 3.8: Phân loại theo quốc tịch
Hình 3.9: Phân loại theo giới tính
Hình 3.10: Phân loại theo chức vụ
Bảng 3.2 được trình bày dưới đây sẽ mô tả những thông tin nhân khẩu của các đối
tượng trả lời liên quan đến nghiên cứu dựa trên thống kê tần suất và phần trăm có giá
trị. Các biến nhân khẩu sử dụng trong nghiên cứu là (a) quốc tịch (b) giới tính, (c) độ
tuổi, (d) trình độ học vấn, (e) vị trí công tác
Bảng 3.3: Các thông tin nhân khẩu của đối tượng hồi đáp
Loại thông tin nhân khẩu
Tần suất
%
%
Có số
liệu
42
Quốc tịch Việt Nam 63 86.3 86.3
Ấn Độ 6 8.2 8.2
Singapore/Malaysia 4 5.5 5.5
Giới tính Nam 38 52.1 52.1
Nữ 35 47.9 47.9
Độ tuổi <30 42 57.5 57.5
30-45 30 41.1 41.1
45-60 1 1.4 1.4
>60 0 0 0
Trình độ học vấn Đại học 36 49.5 50
Sau đại học 36 49.5 50
Vị trí công tác Chuyên viên 42 57.5 57.5
Trưởng nhóm/bộ phận 8 11 11
Trưởng dự án/Trưởng
phòng/BGĐ Trung tâm
thuộc Khối
20 27.4 27.4
Ban GĐ Khối/TT thuộc
TGĐ
3 4.1 4.1
Như bảng 3.2 đã trình bày trên, sự phân bổ mẫu theo giới tính với 73 đối tượng hồi
đáp có tỷ lệ tương ứng 52.1% là nam và 47.9% là nữ. Các đối tượng trả lời phần lớn là
ở độ tuổi dưới 30 (chiếm tỷ lệ 57.5%); kế đến là độ tuổi 30-45 chiếm tỷ lệ 41.1%; độ
tuổi từ 45-60 chiếm tỷ lệ 1.4%. Như vậy, nhìn chung, độ tuổi phổ biến ở đây là dưới 45
với tỉ lệ chiếm tới 98.6% trong tổng số người trả lời. Các đối tượng trả lời có trình độ
học vấn cao, tất cả đều từ trình độ đại học trở lên trong đó trình độ sau đại học chiếm
50%.
43
Về vị trí công tác, hầu hết các đối tượng làm việc trong doanh nghiệp từ vị trí quản
lý trở lên (chiếm 42.5%) trong đó quản lí bộ phận chiếm 11%, lãnh đạo phòng/Trung
tâm 27.4.1% và lãnh đạo Khối chiếm 4.1%.
3.2.3 Xử lý số liệu trước khi phân tích
Dữ liệu trước khi được đưa vào để phân tích sự tương quan sẽ được xử lý như sau:
+ Bước 1: Ứng với mỗi câu trả lời về các khía cạnh văn hóa có các đáp án: 1-Rất
không đồng ý, 2-Không đồng ý, 3-Phân vân, 4-Đồng ý, 5-Rất đồng ý; sẽ được gán giá
trị tương ứng: 1, 2,3,4,5.
+ Bước 2: Từ giá trị chi tiết của từng khía cạnh văn hóa tinh ra giá trị trung bình
của khía cạnh văn hóa.
+ Bước 3: Chuyển đổi các giá trị trung bình khảo sát thành các thuộc tính văn
hóa
- Tính phổ biến và Tính cụ thể: giá trị < 3 là Chủ nghĩa cụ thể (-1); giá trị
>3 là Chủ nghĩa phổ biến (1); giá trị = 3 là không xác định
- Tính cá nhân và Tính tập thể: giá trị 3 là
Tính cá nhân (1); giá trị = 3 là không xác định
- Dễ biểu lộ và Ít biểu lộ cảm xúc: giá trị < 3 là Ít biểu lộ cảm xúc (-1); giá
trị >3 là Dễ biểu lộ cảm xúc (1); giá trị = 3 là không xác định
- Tính rõ ràng và Không rõ ràng: giá trị < 3 là Không rõ ràng (-1); giá trị
>3 là Rõ ràng (1); giá trị = 3 là không xác định
- Sự thành đạt và Nguồn gốc xuất thân: giá trị < 3 là Sự thành đạt (-1); giá
trị >3 là Nguồn gốc xuất thân (1); giá trị = 3 là không xác định
- Thái độ với thời gian: giá trị 3 là Thời gian
(1); giá trị = 3 là không xác định
- Thái độ với môi trường: giá trị < 3 là Sự kiểm soát bên trong (-1); giá trị
>3 là Sự kiểm soát bên ngoài (1); giá trị = 3 là không xác định
Từ dữ liệu thu thập và được xử lý như trên tại bảng tổng hợp dữ liệu Excel và trên
phần mềm SPSS sẽ được đưa vào để kiểm định giả thiết.
44
3.2.4 Kết quả kiểm định giả thiết bằng phương pháp Kiểm định 2
Trong mục này sẽ sử dung phương pháp Kiểm định Chi-bình phương 2 nhằm kiểm
định xem có mối liên hệ giữa các thuộc tính nhân khẩu học của các cán bộ VPBank với
giá trị của các khía cạnh văn hóa.
3.2.4.1 Kiểm định mối liên hệ giữa giới tính và các khía cạnh văn hóa
Giả thiết H2: có sự phụ thuộc giữa yếu tố Giới tính của mỗi cá nhân với (07) bảy
khía cạnh văn hóa.
Bảng 3.4: Tổng hợp dữ liệu trước khi xử lý
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
GioiTinh *
PhoBienVaCuThe2
67 93.1% 5 6.9% 72 100.0%
GioiTinh *
CaNhanVaTapThe2
71 98.6% 1 1.4% 72 100.0%
GioiTinh *
BieuLoVaItBieuLo2
58 80.6% 14 19.4% 72 100.0%
GioiTinh *
RoRangVaKhongRoRan
g2
72 100.0% 0 .0% 72 100.0%
GioiTinh *
SuThanhDatVaNguonG
oc2
68 94.4% 4 5.6% 72 100.0%
GioiTinh *
ThaiDoVoiThoiGian2
62 86.1% 10 13.9% 72 100.0%
GioiTinh *
ThaiDoVoiMoiTruong2
59 81.9% 13 18.1% 72 100.0%
Giả thiết H2.1: sự phụ thuộc của Giới tính và Tính phổ biến/tính cụ thể
45
Bảng 3.5: Crosstab giữa Giới tính và Tính phổ biến/Cụ thể
PhoBienVaCuThe2
Total -1.00 1.00
GioiTinh Nam Count 14 23 37
% within GioiTinh 37.8% 62.2% 100.0%
Nu Count 16 14 30
% within GioiTinh 53.3% 46.7% 100.0%
Total Count 30 37 67
% within GioiTinh 44.8% 55.2% 100.0%
Bảng 3.6: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(1-sided)
Pearson Chi-Square 1.609a 1 .205
Continuity
Correctionb
1.043 1 .307
Likelihood Ratio 1.612 1 .204
Fisher's Exact Test .227 .154
N of Valid Cases 67
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.205 > 0.05, do vậy bác bỏ sự phụ thuộc của Giới tính và
Tính phổ biến/tính cụ thể
Giả thiết H2.2: sự phụ thuộc của Giới tính và Tính cá nhân/tính tập thể
Bảng 3.7: Crosstab giữa Giới tính và Tính cá nhân/Tập thể
CaNhanVaTapTh
e2
Total -1.00 1.00
GioiTinh Nam Count 22 14 36
% within GioiTinh 61.1% 38.9% 100.0%
Nu Count 32 3 35
% within GioiTinh 91.4% 8.6% 100.0%
Total Count 54 17 71
% within GioiTinh 76.1% 23.9% 100.0%
46
Bảng 3.8: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(1-sided)
Pearson Chi-Square 8.957a 1 .003
Continuity Correctionb 7.370 1 .007
Likelihood Ratio 9.572 1 .002
Fisher's Exact Test .005 .003
N of Valid Cases 71
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.003 < 0.05, do vậy khẳng định sự phụ thuộc của Giới tính
và Tính cá nhân/tính tập thể
Giả thiết H2.3: sự phụ thuộc của Giới tính và Sự biểu lộ /Ít biểu lộ cảm xúc
Bảng 3.9: Crosstab giữa Giới tính và Sự biểu lộ/Ít biểu lộ
BieuLoVaItBieu
Lo2
Total -1.00 1.00
GioiTinh Nam Count 8 29 37
% within GioiTinh 21.6% 78.4% 100.0%
Nu Count 3 18 21
% within GioiTinh 14.3% 85.7% 100.0%
Total Count 11 47 58
% within GioiTinh 19.0% 81.0% 100.0%
Bảng 3.10: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(1-sided)
Pearson Chi-Square .469a 1 .493
Continuity
Correctionb
.113 1 .737
Likelihood Ratio .485 1 .486
Fisher's Exact Test .729 .376
N of Valid Cases 58
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.493 > 0.05, do vậy bác bỏ sự phụ thuộc của Giới tính và Sự
biểu lộ /Ít biểu lộ cảm xúc
Giả thiết H2.4: sự phụ thuộc của Giới tính và Rõ ràng/Không rõ ràng
47
Bảng 3.11: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(1-sided)
Pearson Chi-Square 1.342a 1 .247
Continuity
Correctionb
.643 1 .422
Likelihood Ratio 1.361 1 .243
Fisher's Exact Test .301 .212
N of Valid Cases 72
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.247> 0.05, do vậy bác bỏ sự phụ thuộc của Giới tính và Rõ
ràng/Không rõ ràng
Giả thiết H2.5: sự phụ thuộc của Giới tính và Sự thành đạt /Nguồn gốc
Bảng 3.12: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(1-sided)
Pearson Chi-Square .108a 1 .743
Continuity
Correctionb
.006 1 .940
Likelihood Ratio .108 1 .742
Fisher's Exact Test .803 .471
N of Valid Cases 68
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.743 > 0.05, do vậy bác bỏ sự phụ thuộc của Giới tính và Sự
thành đạt /Nguồn gốc
Giả thiết H2.6: sự phụ thuộc của Giới tính và Thái độ với Thời gian
Bảng 3.13: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(1-sided)
Pearson Chi-Square 24.540a 1 .000
Continuity Correctionb 21.743 1 .000
Likelihood Ratio 30.915 1 .000
Fisher's Exact Test .000 .000
N of Valid Cases 62
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.000 < 0.05, do vậy khẳng định sự phụ thuộc của Giới tính
và Thái độ với thời gian
Giả thiết H2.7: sự phụ thuộc của Giới tính và Thái độ với Môi trường
48
Bảng 3.14: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(1-sided)
Pearson Chi-Square 2.311a 1 .128
Continuity
Correctionb
1.520 1 .218
Likelihood Ratio 2.336 1 .126
Fisher's Exact Test .158 .109
N of Valid Cases 59
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.128 > 0.05, do vậy bác bỏ sự phụ thuộc của Giới tính và
Thái độ với môi trường
Kết luận: có môi liên hệ của Giới tính đối với 02 khía canh văn hóa: Tính tập
thể/Tính cá nhân; Thái độ với thời gian.
3.2.4.2 Kiểm định mối liên hệ giữa Quốc tịch và các khía cạnh văn hóa
Giả thiết H1: có sự phụ thuộc giữa yếu tố Quốc tịch của mỗi cá nhân với (07) bảy
khía cạnh văn hóa.
Giả thiết H1.1: sự phụ thuộc của Quốc tịch và Tính phổ biến/tính cụ thể
Bảng 3.15: Crosstab giữa Quốc tịch và Tính phổ biến/Cụ thể
PhoBienVaCuThe2
Total -1.00 1.00
QuocTich An Do Count 0 6 6
% within QuocTich .0% 100.0% 100.0%
Singapore/Malay
sia
Count 0 4 4
% within QuocTich .0% 100.0% 100.0%
Viet Nam Count 30 27 57
% within QuocTich 52.6% 47.4% 100.0%
Total Count 30 37 67
% within QuocTich 44.8% 55.2% 100.0%
49
Bảng 3.16: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 9.531a 2 .009
Likelihood Ratio 13.288 2 .001
N of Valid Cases 67
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.009 < 0.05, do vậy khẳng định sự phụ thuộc của Quốc tịch
và Tính phổ biến/tính cụ thể
Giả thiết H1.2: sự phụ thuộc của Quốc tịch và Tính cá nhân/tính tập thể
Bảng 3.17: Crosstab giữa Quốc tịch và Tính cá nhân/Tập thể
CaNhanVaTapThe2
Total-1.00 1.00
QuocTich An Do Count 0 6 6
% within QuocTich .0% 100.0% 100.0%
Singapore/Malay
sia
Count 0 4 4
% within QuocTich .0% 100.0% 100.0%
Viet Nam Count 54 7 61
% within QuocTich 88.5% 11.5% 100.0%
Total Count 54 17 71
% within QuocTich 76.1% 23.9% 100.0%
Bảng 3.18: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 36.972a 2 .000
Likelihood Ratio 34.687 2 .000
N of Valid Cases 71
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.000 < 0.05, do vậy khẳng định sự phụ thuộc của Giới tính
và Tính cá nhân/tính tập thể
Giả thiết H1.3: sự phụ thuộc của Quốc tịch và Sự biểu lộ /Ít biểu lộ cảm xúc
50
Bảng 3.19: Crosstab giữa Quốc tịch và Sự biểu lộ/Ít biểu lộ cảm xúc
BieuLoVaItBieuLo2
Total -1.00 1.00
QuocTich An Do Count 0 6 6
% within QuocTich .0% 100.0% 100.0%
Singapore/Malay
sia
Count 4 0 4
% within QuocTich 100.0% .0% 100.0%
Viet Nam Count 7 41 48
% within QuocTich 14.6% 85.4% 100.0%
Total Count 11 47 58
% within QuocTich 19.0% 81.0% 100.0%
Bảng 3.20: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 19.095a 2 .000
Likelihood Ratio 16.464 2 .000
N of Valid Cases 58
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.000 < 0.05, do vậy khẳng định sự phụ thuộc của Giới tính
và Sự biểu lộ /Ít biểu lộ cảm xúc
Giả thiết H1.4: sự phụ thuộc của Quốc tịch và Rõ ràng/Không rõ ràng
Bảng 3.21: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 15.594a 2 .000
Likelihood Ratio 10.332 2 .006
N of Valid Cases 72
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.000 < 0.05, do vậy khẳng định sự phụ thuộc của Quốc tịch
và Rõ ràng/Không rõ ràng
Giả thiết H1.5: sự phụ thuộc của Quốc tịch và Sự thành đạt /Nguồn gốc
51
Bảng 3.22: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 13.643a 2 .001
Likelihood Ratio 16.450 2 .000
N of Valid Cases 68
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.001 < 0.05, do vậy khẳng định sự phụ thuộc của Quốc tịch
và Sự thành đạt /Nguồn gốc
Giả thiết H1.6: sự phụ thuộc của Quốc tịch và Thái độ với Thời gian
Bảng 3.23: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 4.147a 2 .126
Likelihood Ratio 6.614 2 .037
N of Valid Cases 62
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.126 > 0.05, do vậy bác bỏ sự phụ thuộc của Quốc tịch và
Thái độ với thời gian
Giả thiết H1.7: sự phụ thuộc của Quốc tịch và Thái độ với Môi trường
Bảng 3.24: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 17.410a 2 .000
Likelihood Ratio 18.668 2 .000
N of Valid Cases 59
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.000 < 0.05, do vậy khẳng định sự phụ thuộc của Quốc tịch
và Thái độ với môi trường
Kết luận: có môi liên hệ của Quốc tịch đối với 06 khía canh văn hóa: Tính phổ
biến/tính cụ thể; Tính tập thể/Tính cá nhân; Sự biểu lộ /Ít biểu lộ cảm xúc; Rõ
ràng/Không rõ ràng; Sự thành đạt /Nguồn gốc; Thái độ với Môi trường.
3.2.4.3 Kiểm định mối liên hệ giữa Chức vụ và các khía cạnh văn hóa
Giả thiết H3: có sự phụ thuộc giữa yếu tố Chức vụ của mỗi cá nhân với (07) bảy
khía cạnh văn hóa.
52
Giả thiết H3.1: sự phụ thuộc của Chức vụ và Tính phổ biến/tính cụ thể
Bảng 3.25: Crosstab giữa Chức vụ và Tính phổ biến/Cụ thể
PhoBienVaCuTh
e2
Total -1.00 1.00
ViTri Chuyen vien Count 26 15 41
% within ViTri 63.4% 36.6% 100.0%
Quan ly cap
cao
Count 0 3 3
% within ViTri .0% 100.0% 100.0%
Quan ly cap co
so
Count 4 4 8
% within ViTri 50.0% 50.0% 100.0%
Quan ly cap
trung
Count 0 15 15
% within ViTri .0% 100.0% 100.0%
Total Count 30 37 67
% within ViTri 44.8% 55.2% 100.0%
Bảng 3.26: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 20.443a 3 .000
Likelihood Ratio 27.208 3 .000
N of Valid Cases 67
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.000 < 0.05, do vậy khẳng định sự phụ thuộc của Chức vụ và
Tính phổ biến/tính cụ thể
Giả thiết H3.2: sự phụ thuộc của Chức vụ và Tính cá nhân/tính tập thể
53
Bảng 3.27: Crosstab giữa Chức vụ và Tính cá nhân/Tập thể
CaNhanVaTapThe2
Total -1.00 1.00
ViTri Chuyen vien Count 39 3 42
% within ViTri 92.9% 7.1% 100.0%
Quan ly cap
cao
Count 0 3 3
% within ViTri .0% 100.0% 100.0%
Quan ly cap co
so
Count 4 3 7
% within ViTri 57.1% 42.9% 100.0%
Quan ly cap
trung
Count 11 8 19
% within ViTri 57.9% 42.1% 100.0%
Total Count 54 17 71
% within ViTri 76.1% 23.9% 100.0%
Bảng 3.28: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square 20.856a 3 .000
Likelihood Ratio 21.122 3 .000
N of Valid Cases 71
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.000 < 0.05, do vậy khẳng định sự phụ thuộc của Chức vụ và
Tính cá nhân/tính tập thể
Giả thiết H3.3: sự phụ thuộc của Chức vụ và Sự biểu lộ /Ít biểu lộ cảm xúc
54
Bảng 3.29: Crosstab giữa Chức vụ và Sự biểu lộ/Ít biểu lộ cảm xúc
BieuLoVaItBieuLo2
Total -1.00 1.00
ViTri Chuyen vien Count 3 26 29
% within ViTri 10.3% 89.7% 100.0%
Quan ly cap
cao
Count 1 1 2
% within ViTri 50.0% 50.0% 100.0%
Quan ly cap
co so
Count 4 4 8
% within ViTri 50.0% 50.0% 100.0%
Quan ly cap
trung
Count 3 16 19
% within ViTri 15.8% 84.2% 100.0%
Total Count 11 47 58
% within ViTri 19.0% 81.0% 100.0%
Bảng 3.30: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 7.794a 3 .050
Likelihood Ratio 6.616 3 .085
N of Valid Cases 58
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.050 <= 0.05, do vậy khẳng định sự phụ thuộc của Chức vụ
và Sự biểu lộ /Ít biểu lộ cảm xúc
Giả thiết H3.4: sự phụ thuộc của Chức vụ và Rõ ràng/Không rõ ràng
Bảng 3.31: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square .619a 3 .892
Likelihood Ratio .990 3 .804
N of Valid Cases 72
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.892 > 0.05, do vậy bác bỏ sự phụ thuộc của Chức vụ và Rõ
ràng/Không rõ ràng
Giả thiết H3.5: sự phụ thuộc của Chức vụ và Sự thành đạt /Nguồn gốc
55
Bảng 3.32: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 11.268a 3 .010
Likelihood Ratio 13.467 3 .004
N of Valid Cases 68
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.01 < 0.05, do vậy khẳng định sự phụ thuộc của Chức vụ và
Sự thành đạt /Nguồn gốc
Giả thiết H3.6: sự phụ thuộc của Chức vụ và Thái độ với Thời gian
Bảng 3.33: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 4.897a 3 .179
Likelihood Ratio 7.580 3 .056
N of Valid Cases 62
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.179 > 0.05, do vậy bác bỏ sự phụ thuộc của Chức vụ và
Thái độ với thời gian
Giả thiết H3.7: sự phụ thuộc của Chức vụ và Thái độ với Môi trường
Bảng 3.34: Kết quả kiểm nghiệm Chi-bình phương
Value df Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square 4.219a 3 .239
Likelihood Ratio 6.361 3 .095
N of Valid Cases 59
Do chỉ số Asymp. Sig = 0.239 > 0.05, do vậy bác bỏ sự phụ thuộc của Chức vụ và
Thái độ với môi trường
Kết luận: có môi liên hệ của Chức vụ đối với 04 khía canh văn hóa: Tính phổ
biến/tính cụ thể; Tính tập thể/Tính cá nhân; Sự biểu lộ /Ít biểu lộ cảm xúc; Sự thành đạt
/Nguồn gốc.
3.2.4.4 Tổng kết sự phụ thuộc của các yếu tố vào các khía cạnh văn hóa
Từ bảng phân tích sự phụ thuộc ở trên ta có bảng tổng kết các yếu tố phụ thuộc
Bảng 3.35: Bảng tổng hợp sự phụ thuộc của các yếu tố
56
Khía
cạnh
Yếu tố
Tính phổ
biến/tính
cụ thể
Tính cá
nhân/tính
tập thể
Sự biểu
lộ /Ít
biểu lộ
cảm
xúc
Rõ
ràng/Không
rõ ràng
Sự thành
đạt
/Nguồn
gốc
Thái
độ với
Thời
gian
Thái
độ với
Môi
trường
Giới
tính
X X
Quốc
tịch
X X X X X X
Chức
vụ
X X X X
Ghi chú: ô đánh dấu X là thể hiện sự phụ thuộc
3.2.5 Xác định các kết quả văn hóa của VPBank
Từ dữ liệu khảo xát ta xác định được đặc điểm văn hóa của VPBank ở các nhóm cụ
thể như sau:
Bảng 3.36: Bảng tổng hợp các giá trị văn hóa tại VPBank
Khía
cạnh
Yếu tố
Giá trị Tính
phổ
biến/tín
h cụ
thể
Tính cá
nhân/tín
h tập
thể
Sự
biểu
lộ /Ít
biểu
lộ
cảm
xúc
Rõ
ràng/Kh
ông rõ
ràng
Sự
thành
đạt
/Nguồn
gốc
Thái
độ
với
Thời
gian
Thái
độ
với
Môi
trườn
g
Giới
tính
Nam Không
xác
định rõ
Thời
gian
Nữ Tập thể Khôn
g xác
định
rõ
57
Quốc
tịch
Việt Nam Không
xác
định rõ
Tập thể Biểu
lộ
Rõ ràng Không
xác định
rõ
Thích
thay
đổi
Ấn Độ Phổ
biến
Cá nhân Biểu
lộ
Rõ ràng Nguồn
gốc
Thích
thay
đổi
Singapore/Mal
aysia
Phổ
biến
Cá nhân Ít
biểu
lộ
Không
rõ ràng
Thành
tích
Thích
ổn
định
Chức
vụ
Chuyên viên Cụ thể
chiếm
ưu thế
Tập thể Biểu
lộ
Không
xác định
rõ
Quản lý cấp
cơ sở
Không
xác
định rõ
Không
xác
định rõ
Khôn
g xác
định
rõ
Nguồn
gốc
Quản lý cấp
trung
Phổ
biến
Không
xác
định rõ
Biểu
lộ
Nguồn
gốc
Quản lý cấp
cao
Phổ
biến
Cá nhân Khôn
g xác
định
rõ
Nguồn
gốc
chiếm
ưu thế
Từ bảng dữ liệu này trong Chương 4 sẽ đề ra các giải pháp văn hóa phù hợp với các
khía cạnh văn hóa theo từng nhóm đã được khảo sát ở trên.
3.3 Kết luận chương
Phần đầu tiên của chương này giới thiệu tổng quan về VPBank bao gồm các nội
dung như: Lịch sử hình thành và phát triển; Sơ đồ về cơ cấu tổ chức của VPBank; các
mốc phát triển của VPBank; các dịch vụ kinh doanh chính của VPBank; Tình hình sản
xuất kinh doanh của VPBank. Trong đó tập trung vào việc phân tích và so sánh các chỉ
58
tiêu về tài chính kinh doanh qua các năm để làm rõ sự tăng trưởng của VPBank, đồng
thời so sánh vị thế của VPBank so với các ngân hàng thương mại khác tại Việt Nam.
Phần tiếp theo trình bày về các kết quả nghiên cứu và khảo sát về các khía cạnh văn
hóa tại VPBank. Trong đó, trọng tâm của phần này chính là trình bày các dữ liệu thu
được từ cuộc nghiên cứu, dữ liệu này được đưa vào phần mềm SPSS để xử lý. Qua dữ
liệu thu được tác giả kiểm định giả thiết theo phương pháp Chi-bình phương 2 về ba
yếu tố: Giới tính, Quốc tich, Chức vụ ảnh hưởng tới bảy khía cạnh văn hóa: Tính phổ
biến/tính cụ thể, Tính cá nhân/tính tập thể, Sự biểu lộ /Ít biểu lộ cảm xúc, Rõ ràng/Không
rõ ràng, Sự thành đạt /Nguồn gốc, Thái độ với Thời gian, Thái độ với Môi trường. Từ
kiểm định giả thiết này tác giả xác định các cặp có liên quan và tính toán giá trị cụ thể
của từng cặp đó nhằm xác định giá trị văn hóa hiện tại của VPBank.
59
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VĂN
HÓA DOANH NGHIỆP CỦA VPBANK
4.1 Định hướng phát triển
Trên cơ sở phân tích các khía cạnh văn hóa doanh nghiệp của VPBank trong điều
kiện Ngân hàng đang có một bước chuyển đổi và quá trình hội nhập sâu rộng vào môi
trường kinh doanh quốc tế, vì vậy tác giả đưa ra quan điểm định hướng phát triển văn
hóa doanh nghiệp của VPBank đó là định hướng xây dựng và định hướng thay đổi văn
hóa VPBank thành một tổ chức phù hợp với các chuẩn mực về văn hóa quốc tế. Trong
đó yếu tố đa văn hóa của từng nhóm được gìn giữ và phát huy nhằm giữ lại các lợi thế
văn hóa sẵn có và từng bước loại bỏ các yếu tố văn hóa không phù hợp. Trong quá trình
thực thi có thể có những xung đột nhất định vì vậy quá trình xây dựng và tuyên truyền
về văn hóa mới phải được thực hiện một cách thường xuyên và liên tục nhằm thay đổi
văn hóa của VPBank hài hòa và phù hợp với chuẩn mực chung. Định hướng giải pháp
thay đổi văn hóa cho VPBank đó là tập trung thay đổi văn hóa của đội ngũ lãnh đạo đặc
biệt là Lãnh đạo Cấp cao và Quản lý cấp trung để từ đó sự thay đổi được lan tỏa xuống
tầng lớp bên dưới như các Quản lý cấp cơ sở và các nhân viên.
Đối chiếu với thực tế tại VPBank, hiện ngân hàng cũng đã thành lập Ban dự án
GIEO với nhiệm vụ là nghiên cứu và triển khai các sáng kiến về phát triển văn hóa
Doanh nghiệp tại VPBank. Dự án đã dành được sử quan tâm rất lớn của Ban Lãnh đạo
ngân hàng và đặc biệt dự án được thực hiện với sự bảo trợ trực tiếp của Chủ tịch Hội
đồng quản trị. Tuy nhiên dự án mới chỉ tập trung vào nhóm nhỏ các sáng kiến liên quan
đến Văn hóa doanh nghiệp như: triển khai các giải pháp liên quan đến nâng cao hệ thống
đánh giá hiệu quả làm việc; xây dựng đội ngũ kế cận; nâng cao hành vi của Lãnh đạo
Khối, Trung tâm trực thuộc Tổng Giám đốc. Trong nội dung của chương này sẽ đề ra
các giải pháp mang tính toàn diện hơn và hy vọng nó sẽ là nguồn tư liệu bổ ích để
VPBank xem xét và áp dụng vào hoạt động của ngân hàng.
4.2 Các giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp
Kết quả nghiên cứu ở Chương 3 đã chỉ ra các các khía cạnh VHDN đã chỉ ra các giá
trị về văn hóa của các nhóm theo các tiêu chí khác nhau. Sau đây là các nhóm giải pháp
cho các khía cạnh văn hóa:
60
4.2.1 Tính phổ biến và tính cụ thể
Từ Bảng 3.35 đối với các cán bộ người nước ngoài tại VPBank (bao gồm Ấn Độ và
Singapore/Malaysia) đều theo chủ nghĩa phổ biến, đối với các cán bộ người Việt Nam
thì không thể hiện rõ tính phổ biến hay tính cụ thể. Xét theo chức vụ thì các cán bộ Quản
lý cấp cao và Quản lý cấp trung có xu hướng theo chủ nghĩa phổ biến, các cán bộ quản
lý cấp cơ sở không xác định rõ, đối với các chuyên viên có xu hướng theo chủ nghĩa đặc
thù. Như vậy ở đây có sự khác biệt giữa đội ngũ lãnh đạo vào đội ngũ các cán bộ nước
ngoài với các cán bộ bản địa. Dựa trên đặc thù này VPBank sẽ xây dựng định hướng
theo chủ nghĩa phổ biến.
Giải pháp đưa ra:
Một là dựa trên sự phát triển của Công nghệ thông tin, ngân hàng tập trung các hoạt
động xử lý nghiệp và chỉ đạo về văn phòng đầu não, chỉ giữ lại ở chi nhánh các hoạt
động thực sự cần thiết.
Hai là đối với hoạt động đánh giá hiệu quả công việc của mỗi cá nhân sẽ thực hiện
xây dựng bản mô tả công việc, tiêu chuẩn đánh giá kết quả công việc rõ ràng, từ đó nhân
viên sẽ được tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, thăng tiến, sa thải một cách minh bạch và
công bằng hơn.
Ba là mọi sự chỉ đạo, các quyết định quan trọng của lãnh đạo các cấp cần ban hành
văn bản rõ ràng và sử dụng các công cụ để có thể chia sẻ và giúp cho nhân viên trong
toàn hệ thống có thể sử dụng và trung cập văn bản dễ dàng.
Bốn là hỗ trợ các đơn vị tổ chức các buổi xây dựng nhóm để chia sẽ được quan điểm
của các cán bộ quản lý xuống nhân viên và từng bước thay đổi nhân viên theo chủ nghĩa
phổ biến.
4.2.2 Tính cá nhân và tính tập thể
Từ Bảng 3.35 ta thấy: xét theo giới tính thì Nữ theo chủ nghĩa Tập thể còn Nam
không xác định rõ; xét theo Quốc tịch thì các cán bộ Việt Nam theo chủ nghĩa Tập thể
còn cán bộ có quốc tịch khác theo chủ nghĩa cá nhân; xét theo chức vụ thì các chuyên
viên theo chủ nghĩa Tập thể còn các cán bộ Quản lý cấp cao theo chủ nghĩa cá nhân.
61
Dựa trên đặc thù này VPBank sẽ có một số giải pháp để cải tiến hoạt động văn hóa của
mình nhằm hài hòa trong tổ chức.
Giải pháp đưa ra:
Một là quan tâm xây dựng các tổ chức và nhóm dành riêng cho Nữ giới trong Ngân
hàng (ví dụ Ban nữ công) giúp cho chị em phụ nữ có điều kiện giao lưu học hỏi cũng
như chia sẽ với nhau các khía cạnh trong cuộc sống.
Hai là các cán bộ quản lý cấp cao và cán bộ quản lý người nước ngoài chủ yếu theo
chủ nghĩa cá nhân trong khi nhóm Nữ và cán chuyên viên theo chủ nghĩa Tập thể vì vậy
cần có hướng dẫn cho nhóm các cán bộ quản lý này nhằm có xu hướng ứng xử phù hợp
với nhân viên như: tôn trọng tính cộng đồng, tạo điều kiện cho các tổ chức nhóm chính
thức và phi chính thức của được phát triển.
Ba là khi đưa ra các quyết định có ảnh hưởng tới nhân viên thì cho phép nhân viên
được tham khảo ý kiến cũng như đóng vai trò quyết định trong các văn bản này.
Bốn là khuyến khích nhân viên khi trình bày với lãnh đạo cũng như phát biểu trong
các cuộc họp nên nên đi thẳng vào vấn đề, không đặt vấn đề dài dài dòng hoặc đi lệch
nội dung chính.
4.2.3 Sự dễ biểu lộ và ít biểu lộ cảm xúc
Từ Bảng 3.35 ta thấy: xét theo Quốc tịch thì các cán bộ Việt Nam và Ấn Độ tại
VPBank là những người dễ biểu lộ cảm xúc trong đó các cán bộ người
Singapore/Malaysia lại ít biểu lộ cảm xúc, kết quả này hơi bất ngờ tại VPBank so với
kết quả nghiên cứu chung theo văn hóa quốc gia nói chung của các công trình nghiên
cứu khác; xét theo chức vụ thì các Chuyên viên và các cán bộ Quản lý cấp trung là người
dễ biểu lộ cảm xúc trong đó các nhóm còn lại là không rõ ràng. Dựa trên đặc thù này
VPBank sẽ có một số giải pháp để cải tiến hoạt động văn hóa của mình nhằm hài hòa
trong tổ chức.
Giải pháp đưa ra:
Một là có hướng dẫn về chuẩn mực văn hóa để tránh những trường hợp được đánh
giá là biểu hiện nhiều cảm xúc như nói giọng lớn, cười lớn, nên ý thức được rằng có
62
những nền văn hóa ít biểu hiện cảm xúc hơn nền văn hóa của chính mình mà điều chỉnh
hành vi cho phù hợp với hoàn cảnh.
Hai là có hướng dẫn đối với các cán bộ quản lý mới để trong trường hợp có sự tranh
luận gay gắt trong các cuộc họp hay phản ứng của nhân viên về một vấn đề gì đó thì
xem đó là một việc bình thường trong văn hóa của VPBank và lãnh đạo có trách nhiệm
giải quyết vấn đề một cách thấu đáo.
4.2.4 Sự rõ ràng và không rõ ràng
Từ Bảng 3.35 ta thấy: xét theo Quốc tịch thì các cán bộ Việt Nam và Ấn Độ tại
VPBank là những người theo xu hướng rõ ràng trong đó các cán bộ người
Singapore/Malaysia lại theo xu hướng không rõ ràng, kết quả này hơi bất ngờ tại
VPBank so với kết quả nghiên cứu chung theo văn hóa quốc gia nói chung của các công
trình nghiên cứu khác. Dựa trên đặc thù này VPBank sẽ có một số giải pháp để cải tiến
hoạt động văn hóa của mình nhằm hài hòa trong tổ chức.
Giải pháp đưa ra: đối với nét văn hóa hành của VPBank là khá tiến bộ vì vậy
VPBank cần phát huy và khuyến khích sự rõ ràng trong giao tiếp cũng như trong quan
hệ giữa cấp trên và cấp dưới.
4.2.5 Sự thành đạt và nguồn gốc xuất thân
Từ Bảng 3.35 ta thấy: xét theo Quốc tịch thì các cán bộ Việt Nam không thể hiện rõ
ràng trong khi đó các cán bộ người Ấn Độ lại rất quan trọng về nguồn gốc, ngược lại
các cán bộ người Singapore/Malaysia thì theo chủ nghĩa thành tích; xét theo chức vụ thì
các cán bộ Quản lý từ cấp cơ sở có xu hướng theo chủ nghĩa nguồn gốc và địa vị. Dựa
trên đặc thù này VPBank sẽ có một số giải pháp để cải tiến hoạt động văn hóa của mình
nhằm hài hòa trong tổ chức.
Giải pháp đưa ra:
Một là để đánh giá một người để bổ nhiệm, thăng tiến làm quản lý sẽ cho nhiều
trọng số đánh giá vào nguồn gốc gia đình, bằng cấp, danh tiếng của trường đại học đã
theo học, kinh nghiệm làm việc trong các công ty danh tiếng. Những thành tựu thực sự
trong công việc mà người đó đã đạt được sẽ nhận được trọng số vừa phải. Đồng thời khi
63
bổ nhiệm cũng phải xét tới yếu tố thâm niên và tuổi tác. Như vậy khi bổ nhiệm người
đó sẽ thuận lợi khi được sự tôn trọng của đồng nghiệp.
Hai là có hướng dẫn cho các cán bộ nước ngoài khi làm việc tại VPBank cần chú ý
đến tính cấp bậc cao, cũng như tôn trọng người cao tuổi, vì tuổi tác thường được coi là
đi kèm với kinh nghiệm, sự khôn ngoan, sự hiểu biết và bản lĩnh.
4.2.6 Thái độ với Thời gian
Từ Bảng 3.35 ta thấy: xét theo Giới tính thì các cán bộ Nam giới theo chủ nghĩa thời
gian, đối với Nữ giới không thể hiện một cách rõ ràng. Dựa trên đặc thù này VPBank sẽ
có một số giải pháp để cải tiến hoạt động văn hóa của mình nhằm hài hòa trong tổ chức.
Giải pháp đưa ra: xu hướng theo thời gian ở Nam giới là tốt và phù hợp với chuẩn
mực văn hóa Âu/Mỹ, điều này cần được phát huy. VPBank cần có hướng dẫn đặc điểm
này trong sổ tay văn hóa cho các cán bộ quản lý để khi giao việc và phân công công việc
cho Nam giới cần chú ý và giao họ xử lý các công việc theo tuần tự, tránh giao nhiều
việc chồng chéo nhau.
4.2.7 Thái độ với môi trường
Từ Bảng 3.35 ta thấy: xét theo Quốc tịch thì các cán bộ người Việt Nam và Ấn Độ
là nhóm chịu sự kiểm soát bên ngoài trong đó nhóm quốc tịch Singapore/Malaysia lại
chịu sự kiểm soát bên trong. Dựa trên đặc thù này VPBank sẽ có một số giải pháp để cải
tiến hoạt động văn hóa của mình nhằm hài hòa trong tổ chức.
Giải pháp đưa ra: do nhóm người Việt và Ấn chịu sự kiểm soát bên ngoài nên xu
hướng thiếu tính chủ động nhằm đưa ra ý kiến điều chỉnh quy trình làm việc, môi trường
làm việc cho tốt hơn. Để tăng cường tính chủ động của nhóm này nhà quản trị cần
thường xuyên nêu ra những định hướng cụ thể, giao nhiệm vụ rõ ràng và cụ thể, cũng
như chịu trách nhiệm cho từng cá nhân.
4.3 Kết luận chương
Trong chương này tác giả đã giới thiệu về định hướng phát triển văn hóa của
VPBank đó là phát triển tổ chức đa văn hóa phù hợp với tiêu chuẩn và chuẩn mực quốc
tế đồng thời phát huy các thế mạnh sẵn có của mình.
64
Trong nội dung tiếp theo của Chương tác giả đã đưa ra các giải pháp nhằm phát triển
văn hóa VPBank theo bảy khía cạnh văn hóa:
- Tính phổ biến và tính cụ thể
- Tính cá nhân và tính tập thể
- Sự dễ biểu lộ và ít biểu lộ cảm xúc
- Sự rõ ràng và không rõ ràng
- Sự thành đạt và nguồn gốc xuất thân
- Thái độ với Thời gian
- Thái độ với môi trường
Với các giải pháp được tác giả nêu ra, hy vọng sẽ được Ban lãnh đạo VPBank xem
xét và áp dụng nhằm góp phần phát triển và nâng cao VHDN của VPBank.
65
KẾT LUẬN
Luận văn này cố gắng đóng góp một phần rất nhỏ vào việc xây dựng và phát triển
văn hóa doanh nghiệp cho một tổ chức. Trong phần đầu của luận văn này đã tập trung
vào xem xét nghiên cứu các khái niệm và mô hình về văn hóa, từ các mô hình nghiên
cứu tác giả đã lựa chọn mô hình nghiên cứu văn hóa của Trompenaars để giới thiệu chi
tiết nhằm phục vụ việc nghiên cứu chi tiết văn hóa doanh nghiệp ở các chương sau.
Trong phần tiếp theo tác giả giới thiệu chi tiết về mô hình và phương pháp tiến
hành nghiên cứu, trong đó trọng tâm của nghiên cứu là tập trung vào nghiên cứu định
lượng với việc điều tra bảng hỏi và sử dụng công cụ phần mềm SPSS để kiểm định giả
thiết cũng như phân tích thống kê nhằm xác định hiện trạng và đề ra giải pháp. Trong
phần này tác giả đã đề xuất ra bảng hỏi nhằm khảo sát được các khía cạnh văn hóa theo
mô hình của Trompenaars.
Trong Chương 3, tác giả giới thiệu sơ lược về tổ chức được xem xét nghiên cứu
đó là Ngân hàng VPBank. Trọng tâm của phần này chính là trình bày các dữ liệu thu
được từ cuộc nghiên cứu, dữ liệu này được đưa vào phần mềm SPSS để xử lý. Qua dữ
liệu thu được tác giả kiểm định giả thiết theo phương pháp Chi-bình phương 2 về ba
yếu tố: Giới tính, Quốc tich, Chức vụ ảnh hưởng tới bảy khía cạnh văn hóa: Tính phổ
biến/tính cụ thể, Tính cá nhân/tính tập thể, Sự biểu lộ /Ít biểu lộ cảm xúc, Rõ ràng/Không
rõ ràng, Sự thành đạt /Nguồn gốc, Thái độ với Thời gian, Thái độ với Môi trường. Từ
kiểm định giả thiết này tác giả xác định các cặp có liên quan và tính toán giá trị cụ thể
của từng cặp đó nhằm xác định giá trị văn hóa hiện tại của VPBank.
Từ các giá trị văn hóa xác định, tác giả đã đưa ra định hướng chung về phát triển
văn hóa cho VPBank theo xu hướng đa văn hóa, với giải pháp là tác động vào tầng lớp
lãnh đạo. Từ định hướng này và kết hợp với các khuyến nghị theo mô hình Trompenaars,
tác giả đề xuất các giải pháp văn hóa theo từng khía cạnh văn hóa để giúp cho các cấp
lãnh đạo của VPBank có thể xem xét và áp dụng.
Hiện vẫn còn rất nhiều việc để có thể cải tiến mô hình tốt hơn như có thể dùng
các phương pháp kiểm chứng thang đo (như phân tích Cronbach alpha) để rút gọn và tối
ưn hơn nữa bảng hỏi điều tra. Đồng thời để kết quả thực sự có độ tin cậy cao sẽ cần có
quy mô và số lượng mẫu điều tra lớn hơn. Ngoài phương pháp kiểm định 2 cũng có
66
thể xem xét nghiên cứu sử dụng các mô hình phức tạp hơn đồng thời có thể nghiên cứu
lập mô hình tuyến tính đối với các yếu tố nhân khẩu học tác động tới các khía cạnh văn
hóa. Trong các nghiên cứu tiếp theo sẽ tập trung để bổ sung và giải quyết các vấn đề
thiếu sót đề cập ở trên.
67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguồn tài liệu tham khảo Tiếng Việt
1. Bộ môn văn hóa kinh doanh, 2008. Văn hóa kinh doanh. Hà Nội: Nhà xuất bản
Đại học Kinh tế quốc dân.
2. Đỗ Minh Cương, 2001. Văn hóa kinh doanh và Triết lý kinh doanh. Hà Nội: NXB
Chính trị Quốc gia.
3. Đỗ Quốc Dũng, 2008. Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Tổng Công ty Cổ
phần Dầu khí Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Luận văn thạc
sỹ. Trường Đại học Ngoại thương.
4. F.Trompenaars và Charles Hampden – Turner, 2006. Chinh phục các làn sóng
văn hóa. Hà Nội: NXB Tri Thức.
5. Hà Nam Khánh Giao, 2010. Mạn đàm thước đo văn hóa doanh nghiệp tại các
ngân hàng thương mại. Tạp chí Ngân hàng số 22, tháng 11/2010.
6. Greert Hofstede et al., 2013. Văn hóa và tổ chức: Phần mềm tư duy. Hà Nội:
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
7. Đỗ Hữu Hải, 2014. Hệ thống tiêu chí nhận diện văn hoá doanh nghiệp - Vận
dụng cho doanh nghiệp Việt Nam. Luận án tiến sỹ. Đại học Kinh tế Quốc dân.
8. Hoàng Văn Hoa, 2008. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp. Tạp chí Nhà Quản lý,
số 66/2008, tr12.
9. Đỗ Thị Phi Hoài, 2009. Văn hóa doanh nghiệp. Hà Nội: NXB Tài chính.
10. Đỗ Thuỵ Lan Hương, 2008. Ảnh hưởng của văn hoá công ty tới sự cam kết gắn
bó với tổ chức của nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp ở TP.Hồ Chí Minh.
Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh.
11. Dương Thị Liễu, 2009. Văn hóa kinh doanh. Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế Quốc
dân
12. Lê Hồng Lôi, 2004. Đạo của quản lý. Hà Nội: NXB Chính trị Quốc Gia,
13. Nguyễn Viết Lộc, 2012. Văn hóa doanh nhân Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
Quốc tế. Luận án tiến sỹ. Đại học Quốc gia Hà Nội.
14. Lê Lựu, 2005. Doanh nghiệp, doanh nhân Việt Nam – Văn hóa và trí tuệ. Hà Nội:
NXB Hội nhà văn.
68
15. Bùi Xuân Phong, 2009. Đạo đức kinh doanh và văn hoá doanh nghiệp. Hà Nội:
NXB Thông tin và Truyền thông.
16. Đỗ Thị Minh Phương, 2014. Xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp trong
quá trình tái cấu trúc ngân hàng (Nghiên cứu trường hợp Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Hà Nội). Luận văn thạc sỹ. Đại học Quốc gia Hà Nội.
17. Nguyễn Mạnh Quân, 2007. Đạo đức kinh doanh và văn hóa công ty. Hà Nội:
NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
18. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2005. Luật doanh nghiệp.
NXB Chính trị Quốc Gia.
19. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2010. Luật các tổ chức tín
dụng. NXB Chính trị quốc gia.
20. Rowan Gidson, 2004. Tư duy lại tương lai, TP. HCM: NXB trẻ TP HCM.
21. Trương Thị Nam Thắng, 2012. Các phương diện văn hóa kinh doanh Việt Nam
sử dụng mô hình và phương pháp Trompernarss. Hội thảo Quốc tế Việt Nam học
lần thứ IV. Hà Nội, ngày 26-11-2012.
22. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. NXB Thống kê.
23. VPBank, 2011. Báo cáo thường niên Ngân hàng Việt nam Thịnh Vượng năm
2010.
24. VPBank, 2012. Báo cáo thường niên Ngân hàng Việt nam Thịnh Vượng năm
2011.
25. VPBank, 2013. Báo cáo thường niên Ngân hàng Việt nam Thịnh Vượng năm
2012.
26. VPBank, 2014. Báo cáo thường niên Ngân hàng Việt nam Thịnh Vượng năm
2013.
27. VPBank, 2015. Báo cáo thường niên Ngân hàng Việt nam Thịnh Vượng năm
2014.
28. VPBank, 2015. Chiến lược phát triển VPBank đến 2015 và tầm nhìn 2020.
69
29. VPBank, 2011. Quyết định số 1034-2011/QĐ-HĐQT ngày 24/8/2011 của Hội
đồng quản trị Ngân hàng VPBank về việc ban hành “Sơ đồ cơ cấu tổ chức của
VPBank”
30. VPBank, 2013. Quyết định số 271/2013/QĐ-HĐQT ngày 03/4/2013 của Hội
đồng quản trị Ngân hàng VPBank về việc ban hành “Bộ quy tắc ứng xử và đạo
đức nghề nghiệp của VPBank”
Nguồn tài liệu tham khảo Tiếng Anh
31. David H. Maister, 2001. What managers must do to create a high achievement.
Toronto Publisher, Canada.
32. Edgar H. Schein, 2009. The Corporate Culture Survival Guide. Jossey Bass, A
Wiley Imprint, USA.
33. Edgar H. Schein, 2010. Organizational culture and leadership, Jossey-Bass
Publisher, U.S.A.
34. Franklin C. Ashby, 1999. Revitalize Your Corporate Culture: Powerful Ways to
Transform Your Company into a High-Performance Organization. Ph.D. thesis.
Guft Publishing, U.S.A.
35. Gabrielle O'Donovan, 2006. The Corporate Culture Handbook: How to Plan,
Implement, and Measure a Successful Culture Change. The Fiffey Press, Iceland
36. James W. Fairfield-Sonn, 2001. Corporate Culture and the Quality
Organization. Greenwood Publishing, U.S.A.
37. John P. Kotter and James L. Heskett, 1992. Corporate Culture and Performance,
The Free Press, U.S.A.
Internet
38. Trang CafeF www.cafef.vn
39. Trang Web của Ngân hàng Nhà nước www.sbv.gov.vn
40. Trang Web của VPBank www.vpb.com.vn
5. Giới tính: 1 Nam
6. Tuổi:
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA XÁC ĐỊNH CÁC KHÍA CẠNH VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – VPBANK
................................, ngày ...... tháng ..... năm 2015
Thực hiện điều tra, khảo sát về “Văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng -
VPBank”. Tất cả thông tin trong Phiếu điều tra này chỉ sẽ chỉ được sử dụng duy nhất vào mục đích thống kê
và nghiên cứu vì mục tiêu khoa học. Ngoài ra Phiếu điều tra không sử dụng vào mục đích nào khác, t hông
t in của các cán bộ khảo sá t sẽ được mã hoá và không cung cấp cho bất kỳ cá nhân, tổ chức nào
ngoài việc nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Phần A: Thông tin chung về cá nhân.
Xin quý vị vui lòng khoanh tròn (hoặc đánh dấu) vào lựa chọn của mình cho mỗi câu hỏi dưới đây.
1. Họ và Tên:.
2. Khối:
3. Email:..
4. Anh/Chị cho biết quốc tịch của Anh/Chị thuộc các nước nào sau đây? (Đánh dấu chọn một trong
các lựa chọn sau):
Việt Nam
Ấn Độ
Singapore/Malaysia
Nga và Đông Âu
Tây Âu
Hoa Kỳ
Khác
2 Nữ
Dưới 30 tuổi
30 đến 45 tuổi
45 đến 60 tuổi
Trên 60 tuổi
7. Trình độ học vấn:
Phổ thông trung học
Cao đẳng
Đại học
Sau đại học
8. Xin cho biết vị trí công tác hiện nay của Anh/Chị tại VPBank:
Chuyên viên
Trưởng nhóm/bộ phận
Trưởng Phòng/BGĐ Trung tâm thuộc Khối
Ban Giám đốc Khối/Trung tâm thuộc TGĐ
Phần B: Văn hóa doanh nghiệp.
Với mỗi phát biểu sau đây, xin quý vị vui lòng đánh dấu theo sự lựa chọn của mình với quy ước như sau:
1-Rất không đồng ý, 2-Không đồng ý, 3-Phân vân, 4-Đồng ý, 5-Rất đồng ý.
Các phát biểu 1 2 3 4 5
9. Tính phổ
biến và Tính
cụ thể
Nếu tôi phải thực hiện một việc theo quy định của Ngân hàng làm tổn
hại đến đồng nghiệp thân thiết của tôi, tôi vẫn sẽ thực hiện việc đó mà
không có ngoại lệ.
Nếu tôi được giao ký và quản lý một hợp đồng với đối tác, tôi sẽ không
cho phép điều chỉnh bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng trong quá
trình thực thi
Theo tôi người đáng tin tưởng là người giữ và thực hiện đúng những gì
đã nói trước đó kể cả trong các hoàn cảnh đã thay đổi
Đối với một sự việc xảy ra chỉ có một sự thật được nêu ra mà không
phụ thuộc vào việc trình bày sự việc đó với ai
Khi tôi đã thỏa thuận với ai một việc gì đó việc đó nhất nhất phải được
thực thi mà không có sự thay đổi theo hoàn cảnh
10. Tính cá
nhân và Tính
tập thể
Khi gửi mail cho các đồng nghiệp đại từ “Tôi” được sử dụng chủ yếu
thay cho những đại từ như “Chúng ta”/”Chúng tôi”
Khi tôi đưa ra quyết định, quyết định đó hoàn toàn phụ thuộc vào cái
mà tôi cho là đúng thay vì tổ chức hay ai đó cho là đúng
Tôi đạt được thành quả và nhận trách nhiệm theo cá nhân tôi mà không
ảnh hưởng bởi thành quả hay trách nhiệm của cả nhóm
Tại VPBank những kỳ nghỉ hàng năm do các cá nhân tự tổ chức riêng
lẻ mà không đi theo đơn vị hay bộ phận
11. Dễ biểu
lộ và Ít biểu
lộ cảm xúc
Khi tôi không hài lòng với một đồng nghiệp tôi sẵn sàng biểu lộ ngay
thái độ của mình với đồng nghiệp đó bằng lời nói hoặc hành động
Khi tôi đang căng thẳng tôi sẽ bộc lộ sự căng thẳng đó ra bên ngoài để
làm giảm sự căng thẳng
Khi tôi có xúc động tôi sẽ biểu hiện sự xúc động đó ra bên ngoài ngay
mà không có sự giấu diếm
Một đồng nghiệp nhiệt tình, sôi nổi và đầy sức sống sẽ được tôi khâm
phục
Nếu có sự xung đột với đồng nghiệp tôi sẵn sàng thể hiện chính kiến
của tôi với đồng nghiệp
Khi tôi phát biểu một vấn đề trong cuộc họp tôi sẽ diễn thuyết vấn đó
một cách hùng hồn để thuyết phục người khác
12. Tính rõ
ràng và
Không rõ
ràng
Khi giải quyết một vấn đề nên trực tiếp và đi thẳng vào vấn đề cũng
như mục tiêu cần giải quyết thay vì đề cập một cách gián tiếp để có thể
tránh được việc làm mất lòng người khác
Khi đề cập một vấn đề với đồng nghiệp tôi sẽ nêu vấn đề đó một cách
trực diện và rõ ràng thay vì đề cập gián tiếp
Một chuẩn mực đạo đức tại VPBank là không thay đổi trong mọi hoàn
cảnh và với mọi đối tượng
13. Sự thành
đạt và Nguồn
gốc xuất thân
Chức vụ của một cán bộ quản lý tại VPBank được nhắc đến trong mọi
hoàn cảnh để thể hiện địa vị của người đó
Sự đánh giá của cấp quản lý của bạn dựa vào sự nhiệt tình của bạn đối
với nhiệm vụ mà cấp quản lý giao bất kể hiệu quả của ban ra sao
Những nhà quản lý tại VPBank thường là nam giới đã đứng tuổi
14. Thái độ
với thời gian
Tôi chỉ làm một việc tại một thời điểm
Khi tôi đã hẹn với ai tôi sẽ đến đúng giờ và không sai hẹn mà không
phụ thuộc vào mức độ quan trọng và đối tượng của cuộc hẹn
Khi tôi đã lên kế hoạch xử lý cho 03 người khác nhau tôi sẽ giữ nguyên
thứ tự xử lý như đã lập mà không phụ thuộc vào mối quan hệ của tôi
với những người yêu cầu
Khi tôi lên kế hoạch thực hiện một việc tôi sẽ thực hiện việc đó mà
không chịu sự tác động của những người xung quanh
15. Thái độ với
môi trường
Khi tiếp nhận một công việc mới tôi sẽ thay đổi bản thân đề phù hợp
với hoàn cảnh mới mặc dù đó là điều tôi không muốn
Tôi sẽ không tranh luận với đồng nghiệp nữa nếu việc tranh luận dẫn
đến mâu thuẫn với đồng nghiệp mặc dù việc thỏa hiệp có thể ảnh
hưởng đến lợi ích của VPBank
Tôi dành sự quan tâm của tôi nhiều hơn cho khách hàng và đồng nghiệp
thay vì riêng nhóm của tôi hoặc cá nhân tôi
Tôi thấy thích thú với những thay đổi trong tổ chức
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phamdinhchinh_luanvan_8111.pdf