Ngoài ra, Nhà nước cần tạo mụi trường kinh doanh thuận lợi cho hoạt động của cỏc doanh nghiệp để phỏt triển được ngành cụng nghiệp Dệt may. Đõy là một trong những giải phỏp hết sức căn bản, nhưng lại mang tớnh tổng hợp cao bởi nú cần phối hợp của Chớnh phủ, của mọi ngành chức năng và cỏc định chế xó hội, văn hoỏ Về mặt cơ sở phỏp lý, quyền sở hữu tài sản phải được quy định rừ ràng, cỏc quy chế của Chớnh phủ phải được xỏc định một cỏch thận trọng, mức độ can thiệp hành chớnh tuỳ tiện được tối thiểu húa, hệ thống thuế phải đơn giản, khụng tham nhũng, cỏc tiến trỡnh phỏp lý phải cụng bằng và hiệu quả.
Việt Nam đang trong quỏ trỡnh cải cỏch về mặt thể chế, do vậy cần rất nhiều thời gian để hoàn thiện một mụi trường kinh doanh cho cỏc doanh nghiệp trước hết là trong nước.
80 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2318 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số giải phỏp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Cụng ty cổ phần May Lờ Trực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n với phong cỏch quản lý mới, đặc biệt là kinh nghiệm giao dịch xuất nhập khẩu, nghiờn cứu tiếp thị với thị trường thế giới cũn chưa cao. Cụng ty cần phải chỳ trọng và cỳ phương phỏp đào tạo, nừng cao trỡnh độ tay nghề cụng nhừn nữa, bồi dưỡng đội ngũ cỏn bộ quản lý đồng thời đầu tư mỏy mỳc thiết bị để nừng cao nghiệp vụ xuất khẩu và khả năng ngoại ngữ của cỏn bộ trực tiếp làm cụng tỏc xuất khẩu của cụng ty.
Mặt khỏc do cơ chế quản lý kinh doanh của Nhà nước cũn cồng kềnh và khụng đồng bộ, điều đỳ thể hiện trong thủ tục xuất khẩu cũn rườm rà. Hiện nay cụng tỏc kiểm hoỏ cũn rất chậm chạp chi phớ cao. Bờn cạnh đỳ cụng ty cũng gặp nhiều khỳ khăn trong thủ tục vay vốn để cỳ thể đầu tư cho sản xuất kinh doanh kịp thời. Với một số mặt hàng trọng điểm là điểm mạnh của cụng ty thỡ số lượng quota xuất khẩu mà Bộ Thương mại phừn cho nhiều khi thiếu nờn đú lúng phớ năng lực sản xuất kinh doanh của cụng ty.
Cuối cựng là do trờn thị trường nước ngoài đặc biệt là thị trường Nga, Đức, Nhật Bản cụng ty gặp nhiều đối thủ cạnh tranh nặng ký như: Trung Quốc, Thỏi Lan, Malaysia, Indonesia, Singapore tất cả những sản phẩm của họ đều cỳ chất lượng, mẫu mú, chủng loại hơn ta, giỏ thành của những sản phẩm này thấp do chi phớ sản xuất được giảm nhẹ nhờ ỏp dụng cụng nghệ hiện đại… Khụng những thế họ cũn luụn thay đổi mẫu mú, chủng loại để phự hợp với thị hiếu khỏch hàng và những nhu cầu mới phỏt sinh của họ.
**********************
Tỳm tắt Phần II
Cụng ty cổ phần May Lờ Trực là một doanh nghiệp được thành lập từ năm 2000, tiền thừn trước đừy là một trong 3 cơ sở may của Cụng ty may Chiến Thắng. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của cụng ty là chuyờn kinh doanh, xuất nhập khẩu cỏc mặt hàng may mặc. Sau năm năm hoạt động, cụng ty đú thiết lập được mối quan hệ làm ăn lừu dài với nhiều nước trờn thế giới. Tuy đú đạt được những kết quả như vậy song doanh thu của cụng ty vẫn cũn là quỏ nhỏ nếu so sỏnh với cỏc cụng ty may trong nước.
Qua phừn tớch thực trạng hoạt động xuất khẩu ở trờn đú khỏi quỏt tỡnh hỡnh hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của cụng ty trong thời gian qua. Đỏnh giỏ được những thành tựu và khỳ khăn tồn tại của hoạt động này từ đừy doanh nghiệp cỳ thể xỏc định phương hướng sản xuất kinh doanh sao cho cỳ thể phỏt huy được những điểm mạnh và khắc phục được những điểm yếu, trờn cơ sở đỳ đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của cụng ty trong 10 năm tới.
chương III. một số giải phỏp nhằm thỳc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Cụng ty cổ phần May Lờ Trực
3.1. phương hướng của Cụng ty cổ phần May Lờ Trực trong việc thỳc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may mặc.
Trờn cơ sở kết quả hoạt động xuất khẩu trong cỏc năm trước, kết quả nghiờn cứu thị trường đồng thời đỏnh giỏ điều kiện thuận lợi và khỳ khăn của cụng ty cựng với việc mở rộng đầu tư xừy dựng thờm nhà xưởng để tiếp tục phỏt huy thế mạnh của mỡnh và gỳp phần cựng với cỏc doanh nghiệp trong toàn ngành thực hiện chiến lược tăng tốc phỏt triển ngành dệt may Việt Nam cụng ty phấn đấu từ nay đến năm hết năm 2007 thực hiện tốt cỏc chỉ tiờu sau.
3.1.1. Mở rộng thị trường của cụng ty tới cỏc thị trường nhiều tiềm năng.
Trong những năm tới, Cụng ty cổ phần May Lờ Trực sẽ tiếp tục nghiờn cứu và tỡm cỏc phương ỏn phỏt triển mở rộng thị trường của cụng ty tới cỏc thị trường cỳ sức tiờu thụ lớn như: Đức, Mỹ, Nga, EU…đừy là thị trường của cỏc nước phỏt triển. Bờn cạnh đỳ cụng ty cũng chỳ trọng đến thị trường Chừu ỏ như: Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản. Cỏc khỏch hàng ở cỏc nước đang phỏt triển Chừu ỏ đú cỳ bề dày quan hệ làm ăn lừu dài với cụng ty nhưng là sau khi họ đặt gia cụng ở Cụng ty cổ phần May Lờ Trực họ lại tiến hành để tỏi sản xuất sang cỏc thị trường cỏc nước đang phỏt triển và chậm phỏt triển khỏc để kiếm lời. Mặt khỏc, xu hướng hiện nay trờn thế giới về sản xuất hàng may mặc đang cỳ sự di chuyển từ cỏc nước phỏt triển sang cỏc nước đang phỏt triển và chậm phỏt triển vỡ sản xuất ở cỏc nước này rẻ hơn nhiều. Chớnh vỡ vậy, Cụng ty cổ phần May Lờ Trực sẽ tiếp tục nỗ lực tỡm kiếm bạn hàng ở cỏc nước phỏt triển ký kết hợp đồng trực tiếp với cỏc khỏch hàng này để thu được lợi nhuận cao hơn.
3.1.2. Từng bước đẩy mạnh kinh doanh theo phương thức mua đứt bỏn đoạn (xuất khẩu trực tiếp).
Theo phương thức mua đứt bỏn đoạn, cụng ty chủ động trong sản xuất kinh doanh và lợi nhuận thu hồi về lớn hơn rất nhiều so với hoạt động gia cụng cho khỏch hàng.
Trong thời gian tới phương thức gia cụng vẫn cũn được chỳ trọng nhờ những ưu điểm của nỳ. Hiện nay cụng ty chưa đủ vốn để mua nguyờn vật liệu để sản xuất cho tất cả cỏc đơn hàng. Thực hiện phương thức mua đứt bỏn đoạn đũi hỏi cụng ty phải cỳ vốn lưu động lớn luụn luụn cỳ một dự trữ nguyờn vật liệu. Nguồn vật liệu cụng ty hiện nay tỡm được vẫn chưa đỏp ứng đủ cả về số lượng và chất lượng cho nhiều đơn hàng mua đứt bỏn đoạn. Vỡ thế phương thức gia cụng vấn tiếp tục được duy trỡ trong thời gian này.
Xuất khẩu theo phương thức mua đứt bỏn đoạn là mục tiờu chiến lược của cụng ty trong thời gian tới. Cụng ty sẽ tớch cực hơn trong việc tỡm kiếm, cung cấp nguyờn vật liệu phự hợp mà tăng cường tỡm kiếm thờm nhiều bạn hàng mua trực tiếp ở cỏc nước phỏt triển như: Mỹ, Nhật, Đức… để nừng tỷ trọng hàng bỏn đứt lờn. Năm 2004 tỷ trọng giỏ trị gia cụng của hàng bỏn đứt chiếm khoảng trờn 80% tổng kim ngạch xuất khẩu.
3.1.3. Nừng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu hàng may mặc.
Trong những năm tới cụng ty đề ra phương hướng phấn đấu tăng trưởng hàng năm từ 16-20%. Cụng ty tỡm những biện phỏp tổ chức sản xuất, quản lý, khai thỏc nhiều đơn hàng trực tiếp để nừng cao được tỷ lệ lợi nhuận đầu tư cho phỏt triển Doanh nghiệp, tạo điều kiện làm việc tốt hơn cho cỏn bộ cụng nhừn viờn, tăng đỳng gỳp vào ngừn sỏch nhà nước và tăng thu nhập bỡnh quừn lao động hàng năm.
Mặt khỏc cụng ty khụng ngừng tỡm kiếm nguồn nguyờn phụ liệu với giỏ rẻ phục vụ cho sản xuất đựơc chủ động, tiết kiệm chi phớ giảm giỏ thành cho sản phẩm. Đồng thời liờn kết với cỏc đơn vị khỏc trong ngành, đặc biệt là cỏc doanh nghiệp dệt cung cấp nguyờn liệu cỳ chất lượng tốt để chủ động sản xuất, xuất khẩu sang thị trường truyền thống và cỏc thị trường khỏc. Cụng ty đang triển khai xừy dựng cơ sở sản xuất nguyờn phụ liệu ngành may như khoỏ, kộo, cỳc nhựa, mex, nhún dệt và băng chun cỏc loại đú được Tổng cụng ty dệt may phờ duyệt nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu, tăng sức cạnh tranh trờn thị trường quốc tế và phỏt triển thị trường nội địa.
Cụng ty chủ động đầu tư mỏy mỳc thiết bị cụng nghệ hiện đại, mở rộng sản xuất để tăng năng lực sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh tạo điều kiện thừm nhập nhanh vào thị trường Mỹ khi Việt Nam cũn đang được hưởng quy chế tối huệ quốc, tập trung vào cỏc mặt hàng mũi nhọn của cụng ty như: ỏo jacket, ỏo mũ bơi…
Liờn kết với cỏc doanh nghiệp may trong ngành để triển khai những đơn hàng lớn xuất khẩu sang thị trường nước ngoài. Hợp tỏc với khỏch hàng mở văn phũng đại diện trực tiếp tiếp cận cỏc thị trường xuất khẩu.
3.2. một số giải phỏp gỳp phần thỳc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Cụng ty cổ phần May Lờ Trực.
3.2.1. Duy trỡ và mở rộng thị trường xuất khẩu.
3.2.1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn.
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào đang hoạt động trờn thương trường việc duy trỡ và mở rộng thị trường cỳ ý nghĩa sống cũn bởi nỳ sẽ cho doanh nghiệp thấy sản phẩm của họ cỳ chỗ đứng như thế nào trờn thị trường. Trong thời gian qua mặc dự Cụng ty cổ phần May Lờ Trực đú cố gắng trong việc tỡm kiếm bạn hàng, mở rộng thị trường tiờu thụ nhưng lượng tiờu thụ sản phẩm vẫn thấp hơn so với năng lực sản xuất của cụng ty. Trong thời gian tới Cụng ty cổ phần May Lờ Trực cần tớch cực hơn nữa trong việc duy trỡ, mở rộng thị trường truyền thống, chuẩn bị tiếp cận thị trường mới là Mỹ và EU, tận dụng tối đa năng lực sản xuất của cụng ty nhằm nừng cao lợi nhuận.
3.2.1.2. Phương thức tiến hành.
- Thị trường xuất khẩu ở chừu ỏ của cụng ty như Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan… là những thị trường chủ yếu và tương đối ổn định. Nhưng đừy cũng là thị trường quan trọng đối với những doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc ở Việt Nam. Do vậy, để giữ khỏch hàng truyền thống duy trỡ và tiếp tục mở rộng thị trường thị phần hiện cỳ nước ngoài cụng ty cần tăng cường khả năng cạnh tranh của mỡnh so với cỏc doanh nghiệp khỏc trờn cơ sở đối mới vật liệu kỹ thuật, khụng ngừng nừng cao chất lượng sản phẩm sản xuất ra, đồng thời cỳ uy tớn với bạn hàng là yờu cầu số một cần phải đảm bảo. Đối với một số thị trường chừu ỏ sản phẩm của cụng ty được tỏi xuất thờm lần nữa sang cỏc thị trường khỏc ở Chừu ừu và chừu Mỹ bởi tại cỏc nước Chừu ỏ trong đỳ cỳ việt Nam giỏ thành sản xuất vẫn là khỏ rẻ. Cụng ty nờn tỡm cỏch để trực tiếp sản xuất sản phẩm của mỡnh sang những thị trường tỏi xuất khẩu này, khi đỳ giỏ bỏn cao hơn lợi nhuận thu về sẽ nhiều hơn.
- Đối với thị trường EU hay cũn gọi là liờn minh Chừu ừu, là một thị trường rộng lớn và ngày càng mở rộng. Dừn số EU đến nay khoảng 450 triệu người, tạo thành một khu vực kinh tế với sức mua vào loại lớn nhất thế giới. EU trong những năm gần đừy đú kết nạp thờm nhiều thành viờn mới. Hơn thế EU bao gồm những nước cỳ nền kinh tế phỏt triển và tương đối phỏt triển, cỳ dừn số đụng, sức mua lớn, thu nhập bỡnh quừn đầu người cao, chỉ tiờu cho may mặc lớn, hàng hoỏ lưu thụng tương đối dễ dàng. EU ngày càng mở rộng và thụng thoỏng hơn trong giao lưu với cỏc thành viờn trong và ngoài khối. EU cũng sẽ giảm thuế, tăng hạn ngạch đối với hàng dệt may Việt Nam cũng như giảm hàng rào phi thuế quan khỏc. Đừy là tiờu chớ đỏnh giỏ một thị trường tiềm năng đối với những nhà xuất khẩu hàng dệt may. Hiện nay quan hệ giữa Việt Nam và EU ngày càng được tăng cường mà một trong số cỏc mặt hàng chủ yếu chớnh là hàng may mặc. Cụng ty cần tận dụng cơ hội này, tớch cực nghiờn cứu nhu cầu thị trường Chừu ừu về chất lượng và mẫu mú sản phẩm, cỏc đặc tớnh tiờu dựng của thị trường để cỳ sản phẩm sản xuất ra phự hợp. Vỡ Chừu ừu là một thị trường tương đối mới của cụng ty nờn cụng ty rất cần đưa một chiến lược quảng cỏo, giới thiệu sản phẩm với quy mụ lớn nhằm thu hỳt khỏch hàng.
- Thị trường Mỹ: Đối với ngành dệt may, những tiờu chuẩn thị trường lý tưởng đỳ là dừn số đụng, thu nhập quốc dừn cao, xu hướng thời trang phỏt triển mạnh. Cỳ thể nỳi thị trường Mỹ hội tụ khỏ đầy đủ cỏc tiờu chuẩn này. Với dừn số khoảng 282.822 triệu người, chiếm 5% dừn số thế giới và là nước đụng dừn thứ ba trờn thế giới, tỷ lệ dừn sống ở thành thị cao, chiếm khoảng 75%, thu nhập quốc dừn tớnh theo đầu người khoảng 36.200USD/người/năm, Mỹ trở thành một trong những quốc gia nhập khẩu hàng dệt may lớn nhất thế giới. Nền kinh tế Mỹ tăng trưởng ổn định trong thập niờn 90 của thế kỷ càng làm tăng niềm tin của người tiờu dựng duy trỡ tiờu dựng ở mức độ cao. Cỏc nghiờn cứu chỉ ra rằng người Mỹ dành khỏ nhiều thời gian đi mua quần ỏo, mỗi năm trung bỡnh người Mỹ đi mua sắm quần ỏo 22 lần, so sỏnh với Chừu ừu là 14 lần, Chừu ỏ là 13 lần. Điều đỳ cho thấy nhu cầu may mặc của Mỹ đứng đầu thế giới. Đừy được coi là tớn hiệu tốt đối với cỏc nước xuất khẩu hàng dệt may vào Mỹ. Hiệp định thương mại Việt-Mỹ được ký kết ngày 13/7/2000 tại Washington đú đỏnh dấu một bước tiến quan trọng trong quan hệ hợp tỏc kinh tế giữa hai nước. Năm 1994, tổng thống Mỹ tuyờn bố búi bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam, ngay sau đỳ cỏc húng lớn của Mỹ đú tung sản phẩm vào thị trường Việt Nam như Pepsi, Cocacola, Kodak…Tổng số đầu tư của Mỹ vào Việt Nam từ con số khụng đến thỏng 5/1997 đạt 1,2 tỷ với 69 dự ỏn, đưa Mỹ trở thành nước đầu tư lớn thứ 6 tại Việt Nam, trờn cả Anh, Phỏp. Hiệp định thương mại Việt-Mỹ tạo ra cơ hội to lớn cho cho cỏc doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hoỏ sang Mỹ nỳi chung và đối với ngành dệt may nỳi riờng. Khi xuất khẩu vào thị trường Mỹ Cụng ty cổ phần May Lờ Trực cỳ nhiều điểm thuận lợi bởi Mỹ là thị trường cỳ sức mua khỏ lớn và phong phỳ (bởi Mỹ là đất nước đa văn hoỏ và đa chủng tộc). Do cũn là một cụng ty nhỏ nờn cụng ty chưa đủ sức cạnh tranh về chất lượng với cỏc cụng ty lớn của nước bạn như Trung Quốc, Nhật Bản nhưng cụng ty cỳ thể tận dụng lợi thế về giỏ nhừn cụng rẻ. Đừy cỳ thể coi là một cụng cụ cạnh tranh của cụng ty. Trong điều kiện marketing cũn yếu kộm, sản phẩm vẫn cũn ở mức trung bỡnh và cấp thấp so với đũi hỏi của thị trường nước bạn thỡ giỏ cả tỏ ra là cụng cụ cạnh tranh khỏ hiệu quả của cụng ty. Cựng với giỏ, uy tớn về giao hàng cũng cỳ thể được coi là một cụng cụ cạnh tranh khi những đơn hàng bừy giờ thường lớn và cỏc nhà nhập khẩu thường đũi hỏi cao về điều kiện giao hàng. Chỳng ta biết Mỹ là thị trường rộng lớn cỳ vai trũ và ý nghĩa vụ cũng quan trọng trong thị trường quốc tế. Thực tế cho thấy cỏc nước cỳ tốc độ phỏt triển cao trong nhiều năm và cỳ sự tớch luỹ hiệu quả về cụng nghệ đều cỳ thị trường xuất khẩu sang Mỹ khỏ lớn, trong khi đỳ giỏ trị hàng hoỏ Việt Nam nỳi chung và hàng dệt may nỳi riờng cũn rất hạn chế. Khi hiệp định thương mại Việt-Mỹ được phờ chuẩn thỡ mở ra nhiều cơ hội lớn cho ngành dệt may Việt Nam đề ra chiến lược tăng tốc khi bước sang thiờn niờn kỷ mới. Trong bối cảnh đỳ, Cụng ty cổ phần May Lờ Trực cần cỳ một số hoạt động nhằm chuẩn bị tiếp cận với thị trường Mỹ thụng qua việc chào hàng, chào giỏ. Tuy nhiờn, để cỳ thể nắm bắt một cỏch tốt nhất cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu của cụng ty sang Mỹ nỳi riờng và thị trường nước ngoài nỳi chung, cụng ty cổ phần May Lờ Trực cần xừy dựng cỏc chiến lược quảng cỏo để giới thiệu sản phẩm bằng cỏch thụng qua việc thiết kế cỏc trang web về cụng ty, từ đỳ tạo điều kiện cho khỏch hàng tỡm hiểu về sản phẩm của cụng ty cũng như cần cỏc thụng tin cần thiết khỏc cỳ liờn quan đến hoạt động đầu tư và tỡm kiếm đối tỏc xuất khẩu tạo điều kiện cho việc quảng bỏ và mở rộng thị trường nước ngoài. Bờn cạnh đỳ, cụng ty cũng cần đầu tư cho việc tỡm hiểu hệ thống phỏp luật và kinh doanh nước ngoài cũng như những đũi hỏi đặc biệt của thị trường đỳ để trỏnh được những rủi ro khụng đỏng cỳ.
3.2.1.3. Hiệu quả.
Từ việc nhận thức được tầm quan trọng của thị trường xuất khẩu tiềm năng cụng ty sẽ cỳ những kế hoạch cụ thể để thực hiện chiến lược đú đề ra. Nếu thị trường của cụng ty phỏt triển chắc chắn những hợp đồng được ký kết sẽ mang lại cho cụng ty doanh thu lớn hơn từ đỳ vừa tạo thờm thu nhập cho nhừn viờn trong cụng ty điều đỳ cũng cỳ nghĩa cụng ty đú giải quyết cho hơn 500 cụng nhừn trong cụng ty cỳ việc làm ổn định, đỳng gỳp thờm vào ngừn sỏch quốc gia.
3.2.2. Đẩy mạnh nghiờn cứu thị trường mới.
3.2.2.1. Cở sở lý luận và thực tiễn.
Nghiờn cứu thị trường là cụng việc đặc biệt quan trọng đối với mặt hàng may mặc do đặc điểm của mặt hàng này rất nhạy cảm, yờu cầu cao về sự phự hợp với cỏc yờu cầu xú hội, truyền thống văn hoỏ, xu hướng thời trang… đối với Cụng ty cổ phần May Lờ Trực nỳ càng trở nờn quan trọng bởi cụng ty tham gia xuất khẩu và kinh doanh trờn nhiều nước khỏc nhau. Tuy nhiờn, hoạt động nghiờn cứu thị trường của cụng ty vẫn chưa được coi trọng đỳng mức. Doanh thu hàng năm của cụng ty giữa cỏc thị trường chưa đồng đều. Cụng ty cần tỡm hiểu những thụng tin về luật phỏp, văn hoỏ, xú hội, phong tục tập quỏn, thị hiếu người tiờu dựng của thị trường hiện tại cũng như những thị trường mục tiờu trong tương lai trong đỳ cỳ thị trường Mỹ và EU. Nắm bắt được những thụng tin về thị trường mới cỳ những quyết sỏch đỳng đắn, đưa ra chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh thớch hợp.
3.2.2.2. Phương thức tiến hành.
Cụng ty cần tổ chức một bộ phận chuyờn trỏch cụng việc nghiờn cứu thị trường, củng cố phũng Kế hoạch- nghiờn cứu thị trường xuất khẩu. Hiện nay cỳ thể nỳi lực lượng nghiờn cứu thị trường của cụng ty chưa rừ ràng, phần lớn cỏn bộ trong phũng kế hoạch- thị trường chỉ thực hiện cụng tỏc xừy dựng kế hoạch sản xuất để đỏp ứng đơn đặt hàng của khỏch đặt hàng và thực hiện cỏc nghiệp vụ về xuất nhập khẩu. Cỏn bộ chuyờn trỏch nghiờn cứu thị trường nghiờn cứu của cụng ty vừa thiếu vừa chưa đủ kinh nghiệm. Do tớnh chất đặc biệt của cụng tỏc này đối với hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp do vậy cụng ty cần phải tỡm hiểu và đỏnh giỏ được những đặc điểm nổi bật của thị trường cần phỏt triển trong tương lai.
Một trong những kết quả của cụng tỏc nghiờn cứu thị trường sau đừy chỉ ra những đặc điểm cơ bản của một số thị trường mục tiờu.
Thị trường
Màu sắc
Kiểu dỏng
Chất lượng
Giỏ cả
Mỹ
Nổi bật
Tiện lợi
7/10
Cao
EU
Đa dạng
Lịch sự
6/10
Trung bỡnh
Bảng 11: Một số đặc điểm tiờu dựng may mặc chủ yếu của Mỹ và EU
- Với thị trường Mỹ cần nghiờn cứu kỹ do nhiều nguyờn nhừn gừy nờn tớnh đa dạng của thị trường này. Đừy là nơi tập trung nhiều người từ nhiều Chừu lục, nhiều dừn tộc khỏc nhau trờn thế giới với sự đa dạng về màu da, tụn giỏo, những người di cư đến đừy cũng mang theo cả phong tục tập quỏn của họ và điều này kộo theo sự đa dạng trong phong cỏch ăn mặc của người Mỹ. Là một quốc gia cụng nghiệp phỏt triển từ rất sớm nờn người Mỹ rất năng động làm việc với cường độ cao. Trong điều kiện như vậy nờn họ thường ưa thớch sử dụng những sản phẩm đỏp ứng yờu cầu nhanh như ăn mặc đơn giản gọn nhẹ, tiện lợi chứ khụng quỏ cầu kỳ về kiểu cỏch nhằm tiết kiệm thời gian cho cụng việc. Gam màu yờu thớch của họ thường là những gam màu nổi bật vỡ vậy cụng ty cần đặc biệt chỳ ý khi đến màu sắc của sản phẩm khi tham gia vào thị trường này. Bờn cạnh đỳ thị trường Mỹ cũng được chia thành vựng miền khỏc nhau với những đặc điểm riờng của từng vựng. Nếu tham gia vào thị trường này cụng ty cũng cần phải nghiờn cứu kỹ cỏc đặc điểm này để sản xuất ra sản phẩm đỏp ứng yờu cầu của họ.
Cỏc miền
Từy nam
Trung từy
Nam
Cỏc miền khỏc
Đặc điểm
đẹp
Tiện dụng
Bỡnh dừn
đa dạng
Bảng12: Đặc điểm tiờu dựng hàng măy mặc của cỏc miền nước Mỹ
Bờn cạnh đỳ một đặc điểm nữa của thị trường này là sự phừn hoỏ giàu nghốo diễn ra nhanh và sừu sắc cựng với sự phỏt triển của kinh tế Mỹ. Vỡ thế cụng ty cũng cần tăng cường nghiờn cứu thị trường của những khỏch hàng trung lưu và thấp cấp vỡ trờn thực tế cỏc sản phẩm may mặc của ta mới chỉ đang đỏp ứng nhu cầu của nhỳm thị trường này.
- Đối với thị trường EU, một đặc điểm nổi bật đỳ là yờu cầu về tớnh lịch sự. Người ta thường nỳi cỳ sự sung đột về văn hoỏ giữa Chừu ừu và Chừu Mỹ, đặc biệt là Mỹ và Phỏp. Điều đỳ cũn cần phải nghiờn cứu nhiều nhưng Chừu ừu cỳ thời gian dài phỏt triển cỳ bề dàylịch sử và cỳ truyền thống được coi là niềm tự hào của họ thỡ Mỹ chỉ cỳ vài trăm năm hỡnh thành và phỏt triển chủ nghĩa tư bản. Thị trường EU cũng đũi hỏi chất lượng cao tương đối, giỏ cả cũng ở mức trung bỡnh nhưng màu sắc thỡ phải đa dạng và thể hiện được tớnh lịch sự.
Bờn cạnh việc nghiờn cứu thị trường mới cụng ty cần đặc biệt chỳ ý đến thị trường phi hạn ngạch bởi đừy là những thị trường đem lại hiệu quả cao trong hoạt động xuất khẩu đồng thời giỳp cụng ty đa dạng hoỏ thị trường xuất khẩu cũng như trỏnh lệ thuộc vào số ớt thị trường lớn, tiềm năng nhưng lại cạnh tranh khỏ gay gắt.
3.2.2.3. Hiệu quả.
Hiện nay, hoạt động nghiờn cứu thị trường của cụng ty cũn yếu. Thụng qua việc tớch cực tỡm hiểu, thu thập, phừn tớch thụng tin về thị trường cũng như liờn kết với cỏc trung từm cung cấp thụng tin cụng ty sẽ cỳ cơ sở thực tiễn và điều kiện để đỏp ứng nhu cầu thị trường.
3.2.3. Nừng cao chất lượng sản phẩm xuất khẩu.
3.2.3.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn.
Chất lượng sản phẩm là yếu tố quyết định cuối cựng đến sự tồn tại của doanh nghiệp trong thời buổi hiện nay. Chất lượng sản phẩm theo quan điểm hiện đại là một khỏi niệm rộng, trong ngành may mặc nỳ bao gồm cả phần mẫu mú sản phẩm. Chất lượng sản phẩm với hàng may mặc thể hiện trờn cả bỡnh diện đẹp và bền. Sản phẩm đẹp là sản phẩm thời trang, phự hợp với truyền thống văn hoỏ, cỏch ăn mặc của người tiờu dựng. Xu thế khoa học cụng nghệ phỏt triển như vũ búo hiện nay yờu cầu cụng ty phải luụn cỳ chiến lược, tầm nhỡn trong việc đầu tư mỏy mỳc thiết bị. Chỉ cỳ đầu tư đổi mới mỏy mỳc thiết bị thỡ mới cỳ thể nừng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phớ, tăng năng suất lao động từ đỳ tăng khả năng cạnh tranh của cụng ty của cụng ty. Đổi mới cụng nghệ khụng chỉ đổi mới mỏy mỳc thiết bị mà cũn đổi mới nhận thức, kỹ năng và phương phỏp sản xuất.
3.2.3.2. Phương thức thực hiện.
Hiện nay, dừy chuyền mỏy mỳc thiết bị của Cụng ty cổ phần May Lờ Trực phần lớn nhập khẩu từ Nhật Bản. Tuy nhiờn, thiết bị mỏy mỳc trong cụng ty khụng đồng bộ bởi cỳ những dừy chuyờn hiện nay đú cũ khụng đỏp ứng được nhu cầu hiện tại. Trung bỡnh mỗi sản phẩm làm ra mất khoảng 3 giờ lao động bao gồm cỏc cụng đoạn đo, cắt, vắt sổ, là form, may, dập khuy, thựa khuyết (nếu cỳ), là hơi, đỳng gỳi thành phẩm…Đấy là chưa kể thời gian sản phẩm phải nhuộm hay thờu hay giai đoạn thời gian chết để đưa sản phẩm đến từng khừu. Bờn cạnh đỳ, sản phẩm phải trải qua nhiều khừu với cụng suất từng khừu là khỏc nhau. Khảo sỏt tại cỏc phừn xưởng cho thấy bộ phận mỏy cắt và một số mỏy may của cụng ty đú cũ, cụng suất kộm do đỳ đầu tư vào đổi mới khừu này sẽ mang lại hiệu quả cao hơn cho cụng ty. Cụng ty cỳ thể khụng cần nhập mỏy mỳc từ nước ngoài bởi hiện nay mỏy mỳc trong nước đú phỏt huy ưu điểm, giỏ thành lại khỏ rẻ, cụng ty sẽ tiết kiệm được cả chi phớ vận chuyển. Bờn cạnh đỳ, việc lựa chọn nhà cung ứng nguyờn phụ liệu đầu vào cỳ uy tớn cũng đặc biệt quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm cỳ chất lượng cao. Hiện nay cỳ rất nhiều nhà cung ứng nguyờn phụ liệu cho cụng ty trong đỳ cỳ cả đối tỏc trong nước và nước ngoài. Nguyờn phụ liệu trong nước đang dần được nừng cao cả chất lượng và số lượng. Trước đừy cụng ty thường phải nhập nguyờn phụ liệu của một số cụng ty từ Trung Quốc và Nhật Bản bởi sản phẩm của họ cỳ chất lượng đỏp ứng được yờu cầu của bạn hàng. Tuy nhiờn, sản phẩm của cụng ty sản xuất ra sẽ cỳ chi phớ lớn hơn và thụ động. Với xu hướng đỳng đắn là hướng về sử dụng hàng nội địa một số sản phẩm của cụng ty hiện nay đú được sản xuất trờn nguyờn phụ liệu trong nước như ỏo sơ mi, vỏy bầu…với giỏ thành chỉ bằng 2/3 so với trước. Đừy là hướng đi đỳng đắn mà cụng ty đang triển khai thực hiện nhờ đỳ sẽ giỳp cụng ty tăng doanh thu và lợi nhuận.
3.2.3.3. Hiệu quả.
Với việc kết hợp đổi mới dừy chuyền hiện cỳ và lựa chọn nguyờn phụ liệu đầu vào hợp lý cụng ty đú tiết kiệm được một khoản khụng nhỏ từ chi phớ vận chuyển, chi phớ nhập khẩu, chi phớ giao dịch…Hơn nữa, việc đầu tư cải tiến mỏy mỳc thiết bị đú gỳp phần tiết kiệm thời gian trung bỡnh cho ra đời một sản phẩm nhờ đỳ năng suất sẽ tăng lờn tiết kiệm chi phớ sản xuất cho cụng ty.
3.2.4. Nừng cao chất lượng nguồn nhừn lực.
3.2.4.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn.
Ngày nay nhừn sự là vấn đề của mọi vấn đề, chỳng ta cỳ thể bỏ hàng triệu USD để xừy dựng nhà mỏy hiện đại, nhưng nếu “ekip” điều hành kộm năng lực, tập thể lao động trực tiếp sản xuất khụng thành thạo, trỡnh độ tay nghề khụng cao thỡ nhà mỏy khụng thể hoạt động cỳ hiệu qủa. Vỡ vậy cụng ty nờn cỳ kinh phớ đầu tư thoả đỏng và cụ thể cho khừu đào tạo ngành may mặc. Đặc biệt kế hoạch đầu tư thời trang với chương trỡnh đào tạo ngang tầm với cỏc nước tiờn tiến để cỳ thể đưa ra thị trường cỏc sản phẩm mang yếu tố cạnh tranh cao rất cần được quan từm.
3.2.4.2. Phương thức tiến hành.
Cụng ty cổ phần May Lờ Trực đa số xuất khẩu cỏc mặt hàng may mặc do chớnh cụng ty sản xuất, gia cụng ra. Do đỳ, để thị trường nước ngoài chấp nhận sản phẩm của cụng ty lại càng quan trọng hơn nữa. Sau đừy em xin đề xuất một số biện phỏp để nừng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu sản phẩm may mặc.
* Đối với bộ phận thiết kế.
Hoạt động thiết kế múu mú sản phẩm là một trong những hoạt động quan trọng bậc nhất của những doanh nghiệp trong ngành may mặc. Xu hướng thị trường thay đổi nhanh chỳng, việc khụng nắm bắt được xu hướng đỳ đồng nghĩa với việc sản phẩm sản xuất ra khụng bỏn được. Trong điều kiện hiện nay, nhu cầu may mặc hướng về cỏi đẹp, hợp mốt chứ ớt hoặc khụng hướng về bền. Chớnh vỡ vậy sản phẩm cỳ bỏn được hay khụng là nhờ phần lớn ở khừu thiết kế và tạo dỏng sản phẩm. Để nừng cao khả năng thiết kế mẫu mú đa dạng hoỏ sản phẩm thỡ phải chăm lo đến đội ngũ thiết kế. Sản phẩm may mặc là sản phẩm mang tớnh mốt rất cao. Mẫu mú là yếu tố vụ cựng quan trọng ảnh hưởng đến khả năng xuất khẩu của cụng ty. Đa dạng hoỏ sản phẩm là một giải phỏp nhằm đối phỳ với sự thay đổi nhanh chỳng của thị trường. Trong ngành may mặc, yờu cầu khụng những phải đa dạng hoỏ sản phẩm mà cũn phải thường xuyờn cập nhật những thay đổi của nhu cầu, cải tiến sản phẩm cho phự hợp với yờu cầu mới, thay đổi mẫu mú, hỡnh thành sản phẩm mới cho phự hợp với xu hướng thời trang. Cụng ty cổ phần May Lờ Trực hiện cỳ bộ phận thiết kế mẫu thời trang và sản xuất nhiều sản phẩm may mặc thời trang. Hiện nay, sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của cụng ty là ỏo Jacket, ỏo sơ mi, vỏy bầu, ỏo mũ bơi và quần sooc nhưng mẫu mú và kiểu dỏng của cỏc sản phẩm này cũn đơn điệu, khả năng tự thiết kế mẫu mú phự hợp với nhu cầu của khỏch hàng để chủ động đi chào hàng và ký kết hợp đồng là rất hạn chế. Giải phỏp nừng cao khả năng thiết kế mẫu mú đũi hỏi cụng ty phải cỳ một đội ngũ cỏn bộ thiết kế chớnh quy, cỳ chuyờn mụn cao, cỳ tầm nhỡn phự hợp với xu hướng thời trang quốc tế và thường xuyờn được cập nhật, bỏm sỏt xu hướng thời trang trong việc thiết kế mẫu dỏng sản phẩm. Hơn nữa bộ phận đảm nhận cụng việc thiết kế sản phẩm của cụng ty mới chỉ cỳ 3 người, với yờu cầu của tỡnh hỡnh hiện nay thỡ số lao động như thế này cũn quỏ ớt. Vỡ vậy trong thời gian tới cụng ty cỳ thể ỏp dụng một số biện phỏp sau:
+ Hợp tỏc với cỏc cừu lạc bộ thời trang, trung từm thiết kế của những trường đại học như Viện ĐH Mở, ĐH Mỹ thuật cụng nghiệp, ĐH Mỹ thuật Hà Nội…phối hợp tổ chức cỏc cuộc thi thời trang nhằm phỏt hiện ra ý tưởng và tuyển dụng những người cỳ khả năng thiết kế.
+ Về lừu dài cụng ty cần cỳ chiến lược phỏt triển khả năng thiết kế thời trang hỡnh thành đội ngũ đủ năng lực với những thay đổi thường xuyờn của nhu cầu thời trang quốc tế. Những giải phỏp cụ thể như đầu tư bồi dưỡng đội ngũ hiện cỳ, tỡm cỏch phỏt hiện những tài năng trẻ từ cỏc trường đại học, đầu tư tài trợ cho những đối tượng thật sự cỳ tài, liờn kết với cỏc trung từm thời trang tờn tuổi trong nước như Viện Mẫu thời trang Fadin để đưa ra những sản phẩm mới.
+ Khuyến khớch cỏn bộ tạo mẫu phỏt huy sỏng kiến và trỡnh độ của mỡnh. Cụng ty ngoài việc cỳ mức lương tương ứng thỡ phải gắn trỏch nhiệm với quyền lợi của người cỏn bộ tạo mốt.
Hỡnh thức đào tạo cỳ thể được thực hiện bằng nhiều cỏch cỳ thể học trong nước hay tại nước ngoài. Đối với những người đú cỳ bằng Đại học cụng ty cỳ thể cử đi học cao học để bổ sung kiến thức chuyờn sừu tại cỏc trường thuộc lĩnh vực chuyờn mụn. Đối với những người chưa cỳ bằng Đại học thỡ cỳ thể tham gia cỏc lớp học buổi tối hay ngày nghỉ để nừng cao kiến thức chuyờn mụn. nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ của mỡnh, đảm bảo yờu cầu đề ra. Thực tế cho thấy hiện nay với khối lượng cụng việc mà cụng ty đang đảm trỏch thỡ bộ phận thiết kế mới chỉ cỳ 3 người là chưa đủ do đỳ cụng ty cũng cần tuyển dụng thờm để mỗi người sẽ đảm trỏch cụng việc của mỡnh tốt hơn.
* Bộ phận xuất nhập khẩu.
Sự cạnh tranh trờn thị trường quốc tế ngày càng trở nờn gay gắt hơn. cạnh tranh gay gắt khiến cho cụng ty cỳ rất ớt cơ hội tăng giỏ bỏn sản phẩm. Mục tiờu của cụng ty hiện nay là làm sao tăng được tỷ suất lợi nhuận. Để giải quyết vấn đề này Cụng ty cổ phần May Lờ Trực và cỏc cụng ty khỏc trong nền kinh tế thị trường phải luụn chỳ trọng đến nhừn tố con người trong cụng ty bởi họ là đối tượng của cụng tỏc lúnh đạo, quản lý và là những người điều hành và thỳc đẩy cỏc hoạt động của cụng ty. Trong đỳ phải chỳ ý đặc biệt đến đội ngũ cỏn bộ kinh doanh.
Cụng ty cổ phần May Lờ Trực là một doanh nghiệp cụng nghiệp sản xuất hàng may mặc thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu trực tiếp nờn càng đũi hỏi cụng ty phải cỳ một đội ngũ nhừn viờn tỏc nghiệp cỳ đầy đủ năng lực để tỡm hiểu một cỏch rừ ràng, chớnh xỏc kịp thời nhu cầu thị trường quốc tế, quy mụ của nhu cầu và khả năng đỏp ứng nhu cầu đỳ của cụng ty và của sản xuất trong nước. Tuy nhiờn để cỳ được đội ngũ nhừn viờn như vậy, mỗi nhừn viờn và cỏn bộ lúnh đạo của Cụng ty phải là những người giỏi về nghiệp vụ chuyờn mụn của mỡnh ở vị trớ của mỡnh trong cụng ty, đồng thời phải cỳ khả năng sử dụng tốt ngoại ngữ (tiếng Anh) trong hoạt động kinh doanh của mỡnh, hiểu biết từm lý, thị hiếu, thỳi quen của khỏch hàng trờn cỏc thị trường quan từm. Cỏc cỏn bộ phải luụn rốn luyện thỳi quen theo dừi, ghi nhận nghiờn cứu và phừn tớch cỏc thụng tin liờn quan đến sản phẩm và dịch vụ mà mỡnh kinh doanh, thị trường và giỏ cả trờn thị trường nước ngoài. Vỡ vậy, trước hết cụng ty nờn thực việc đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cỏn bộ, thực hiện việc trang bị cỏc thiết bị thụng tin liờn lạc trong cỏc phũng kinh doanh để kịp thời nắm bắt cỏc nhu cầu và biến động của thị trường thụng qua việc tham gia cỏc mạng thụng tin sẵn cỳ ở thị trường Việt Nam. Thờm vào đỳ khả năng tiếp thị tốt cũng là một trong cỏc tiờu chuẩn khụng thể thiếu đối với Cụng ty cổ phần May Lờ Trực. Bởi vỡ thị trường mà cụng ty tiếp cận là thị trường nước ngoài, nơi mà cỏc đũi hỏi tiờu chuẩn phải cao hơn hẳn so với thị trường trong nước và phải luụn ở mức ngang bằng với cỏc tiờu chuẩn chung của thị trường thế giới.
Để đỏp ứng được cỏc yờu cầu trờn, cụng ty cần cỳ chế độ khuyến khớch cỏn bộ cụng nhừn viờn theo cỏc khoỏ học văn bằng hai, tại chức dài hạn, đi học tập bồi dưỡng kiến thức ở cỏc trường đào tạo cỳ tiếng như Đại học Kinh tế quốc dừn, Đại học Ngoại Ngữ…Đặc biệt cần cỳ hỡnh thức đào tạo thớch hợp và khẩn trương về khả năng ngoại ngữ cho một số cỏn bộ làm cụng tỏc xuất nhập khẩu của cụng ty.
* Đối với người lao động trực tiếp:
Tay nghề của người cụng nhừn liờn quan trực tiếp đến chất lượng sản phẩm và năng suất lao động. Cụng ty phải thường xuyờn đào tạo, nừng cao tay nghề cho cụng nhừn cỏc bậc thợ, đặc biệt cho cỏc cụng nhừn trẻ đang học việc. Khi cụng ty nhập cụng nghệ may tiờn tiến vừa cấp thiết tổ chức hướng dẫn cụng nhừn cỏch thức vận hành, sử dụng đỳng để cỳ thể nừng cao chất lượng sản phẩm và năng suất lao động.
Trong sản xuất, cụng ty cần quản lý chặt chẽ hơn về số lượng, chất lượng sản phẩm, định mức số lượng sản phẩm giao cho cỏc cụng nhừn. Thực hiện cỏc biện phỏp trả lương sản phẩm, thưởng phạt nghiờm minh hơn sẽ khớch lệ sự say mờ học hỏi trong cụng việc, tăng thờm sự gắn bỳ chặt chẽ giữa quyền lợi và trỏch nhiệm vụ cụng nhừn với cỏc sản phẩm mỡnh làm ra.
Hiện nay, cụng ty thường tổ chức cỏc cuộc kiểm tra tay nghề, thi cụng nhừn cỳ tay nghề giỏi. Đừy là hỡnh thức bổ ớch cỳ tỏc dụng to lớn kớch thớch người lao động khụng ngừng hoàn thiện khả năng chuyờn mụn đỏp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường về mẫu mú cũng như tớnh chất phức tạp của sản phẩm. Trong gian đoạn tới cụng ty nờn tiếp tục thực hiện thường xuyờn hơn và tạo nội dung thi đua phong phỳ và thiết thực hơn, cỳ nguồn động viờn, cổ vũ bằng vật chất và tinh thần xứng đỏng, kịp thời cho những người cỳ tay nghề giỏi cỳ tinh thần trỏch nhiệm và phấn đấu cao, cho những người cỳ sỏng kiến, sỏng tạo trong lao động sản xuất giỳp ớch cho cụng ty…Những hoạt động bổ ớch như vậy sẽ tạo tinh thần đoàn kết, phừn đấu trong toàn thể cỏn bộ cụng nhừn viờn, tạo động lực mạnh cho cụng nhừn học hỏi và phấn đấu khụng ngừng nừng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, đem lại hiệu quả kinh doanh to lớn cho cụng ty.
Chi phớ để thực hiện:
Những người học đại học và sau đại học:
+ Học cao học: 8.000.000đ/người/khoỏ.*2 =16.000.000đ
+ Học đại học: 5.000000 đ/người/khoỏ.*3 =15.000.000đ
Đối với những người được tuyển dụng:
+ Chi phớ đào tạo 1.000.000đ/ng/lớp, chi phớ tổ chức khỏc cỳ liờn quan đến lớp học: 1.800.000 đồng.
+ Chi phớ để tham gia cỏc cừu lạc bộ thời tr ang 6.000.000đ/ năm
+ Chi phớ để phối hợp với cỏc viện thiết kế 10.000.000/ năm
+Học cụng nhừn kỹ thuật (tổ trưởng, quản đốc phừn xưởng): 1.000.000đ/người/khoỏ * 10 người =10.000.000đ
+ Bồi dưỡng trỡnh độ tay nghề: 300.000đ/ người*2 người /tổ=45.000.000đ
Như vậy tổng kinh phớ đào tạo là 105.800.000đ. Một nửa chi phớ này sẽ được lấy từ Quỹ đầu tư phỏt triển của cụng ty cũn lại sẽ được lấy từ nguồn vốn cho đổi mới cụng nghệ.
3.2.4.3. Hiệu quả.
Với việc đầu tư vào yếu tố con người như trờn thỡ trỡnh độ của cỏn bộ quản lý sẽ tăng lờn, số lao động quản lý cỳ trỡnh độ đại hoc tăng từ 17 lờn 21 người, số cụng nhừn trực tiếp sản xuất được đào tạo tăng 160 người. Trỡnh độ của lao động tăng sẽ tăng năng suất lao động, tăng chất lượng sản phẩm sản xuất, tận dụng được cụng suất của mỏy mỳc thiết bị, giảm tỷ lệ phế phẩm.
3.2.5. Hoàn thiện quy trỡnh xuất khẩu.
3.2.5.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn.
Quy trỡnh xuất khẩu là một vấn đề quan trọng. Nếu cỳ một quy trỡnh xuất khẩu tốt và hợp lý thỡ sẽ thỳc đẩy hoạt động xuất khẩu phỏt triển. Đồng thời tạo được nhiều lợi ớch cho cụng ty. Trong quy trỡnh xuất khẩu hiện nay của cụng ty cũn khuyết hai nhiệm vụ: “Thuờ tàu” và “mua bảo hiểm”. Đỳ là khỳ khăn của cỏc doanh nghiệp xuất khẩu. Cơ sở vật chất của Việt Nam cũn kộm, cụ thể là đội tàu nờn cỏc cụng ty xuất khẩu chọn cơ sở giao hàng là “Giao lờn tàu FOB”. Với điều kiện này thỡ cụng ty sẽ ớt mạo hiểm, ớt rủi ro về tổn thất hàng hoỏ nhưng cụng ty lại mất một khoản lợi lớn từ nghiệp vụ bổ trợ này.
3.2.5.2. Phương thức tiến hành.
Trong thời gian tới cụng ty cần thực hiện điều kiện giao hàng CIF. Với điều kiện này cụng ty cũn thu được lợi nhuận, cụng ty sẽ thực hiện sản xuất trong nước và bỏn ra nước ngoài trong nghiệp vụ thanh toỏn, cụng ty hầu như chỉ cỳ một phương thức tớn dụng chứng từ. Phương thức này đảm bảo cho cụng ty nhận được tiền hàng. Tuy nhiờn nếu chỉ thực hiện được phương thức LC thỡ cứng nhắc khụng linh hoạt. Trong trường hợp hai bờn cỳ quan hệ lừu dài tin cậy lẫn nhau thỡ phương thức LC mất nhiều thời gian và phớ mở. Do vậy cụng ty cần linh hoạt trong phương thức thanh toỏn, đối với khỏch hàng truyền thống tin cậy thỡ cỳ thể dựng phương thức này nhằm thu kốm chứng từ, nếu tin cậy hơn thỡ dựng phương thức chuyển tiền.
3.2.6. Sử dụng cỏc hỡnh thức quảng cỏo cỳ hiệu quả.
3.2.6.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn.
Thương hiệu là một tài sản vụ cựng quý giỏ đối với những cụng ty đú cỳ danh tiếng trờn thị trường. Người tiờu dựng khi đú mua hàng, đặc biệt là hàng may mặc thường quan từm nhiều đến thương hiệu của nhà sản xuất. ở những thị trường khỳ tớnh như EU việc bỏn những sản phẩm cao cấp dưới một thương hiệu chưa nổi là điều khỳ khăn bởi lẽ thương hiệu đú một phần nỳi lờn sản phẩm đỳ cỳ cao cấp khụng. Cựng với đầu tư xừy dựng thương hiệu cần phải tiến hành hoạt động đăng ký thương hiệu tại cỏc thị trường nước ngoài. Nhiều nhà sản xuất Việt Nam khụng chỳ ý đến đăng ký thương hiệu mà đú bị cỏc đối thủ cạnh tranh ăn cắp thương hiệu và đăng ký trước. Khi họ nhận ra đỳ là một tài sản quý giỏ và muốn lấy lại thỡ quỏ muộn. Vỡ vậy cụng ty cần phải tiến hành cỏc hoạt động đăng ký thương hiệu trờn cỏc thị trường cụng ty xuất khẩu hàng hoỏ.
3.2.6.2. Phương thức tiến hành.
Để đưa sản phẩm đến với người tiờu dựng thỡ khụng thể khụng sử dụng đến cỏc hỡnh thức quảng cỏo. Với một doanh nghiệp mà sản phẩm chủ yếu là xuất khẩu thỡ vai trũ của cỏc hỡnh thức quảng cỏo càng được nừng cao. Cỏc hỡnh thức quảng cỏo tỏ ra cỳ hiệu quả mà cụng ty cần khai thỏc chỳ ý là thụng qua cỏc tạp chớ, đặc biệt là cỏc tạp trớ thời trang, tổ chức và tài trợ cỏc buổi trỡnh diễn thời trang trong và ngoài nước, tham gia hội chợ triển lúm, tài trợ cho cỏc hoạt động văn hoỏ, thể dục thể thao, xừy dựng hệ thống văn phũng đại diện, phũng trưng bày và giới thiệu sản phẩm, cỏc cửa hàng bỏn lẻ. Khi vận dụng cỏc hỡnh thức quảng cỏo trờn cụng ty cần xem xột tuỳ thị trường cụ thể, tuỳ từng đoạn thị trường mà cụng ty hướng vào để quảng cỏo mang lại hiệu quả nhất. Đồng thời với hoạt động quảng cỏo là hoạt động xừy dựng thương hiệu của cụng ty thờm lớn mạnh để sản phẩm cỳ thể bỏn chạy trờn thị trường thế giới với thương hiệu này. Như vậy sử dụng hỡnh thức quảng cỏo đối với cụng ty cần linh hoạt, trong đỳ cần đặc biệt chỳ ý tới cỏc hỡnh thức như thụng qua hoạt động biểu diễn thời trang, cỏc tạp chớ thời trang và cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng.
* Chi phớ để thực hiện quảng cỏo: sản phẩm xuất khẩu là sản phẩm phải được biết đến trờn thị trường nước ngoài do đỳ cụng ty nờn dành phần lớn cho quảng cỏo trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng như lập website hay quảng cỏo trờn mạng…, cụng ty cũng cỳ thể quảng cỏo trờn tạp chớ trong nước để cỏc đối tỏc đến Việt Nam biết đến. Với quy mụ cũn nhỏ thỡ cụng ty chỉ nờn dành từ 2 đến 3% doanh thu cho quảng cỏo.
+ Chi phớ quảng cỏo trờn mạng Internet: 70.000.000 VNĐ/ năm
+ Chi phớ quảng cỏo trờn tạp trớ thời trang: 50.000.000VNĐ/năm
3.2.6.3. Hiệu quả.
Hiện nay cụng ty đú cỳ website riờng để giới thiệu sản phẩm của mỡnh, việc đầu tư cho quảng cỏo sẽ giỳp cụng ty xừy dựng thương hiệu may LEGATCO ngày càng trở nờn quen thuộc với cỏc đối tỏc, với người tiờu dựng cũng như việc đăng ký thương hiệu.
3.3. đề xuất Kiến nghị.
3.3.1. Đối với Tổng cụng ty dệt may Việt Nam.
Cỳ được thành tớch như ngày hụm nay, mặc dự cũn nhỏ bộ nhưng khụng thể khụng kể đến sự quan từm đỳng gỳp cả về vật chất lẫn tinh thần của đơn vị chủ quản- Bộ Cụng nghiệp (giao cho Tổng cụng ty dệt may Việt Nam quản lý). Tuy nhiờn trong thời gian tới cụng ty vẫn cần đến sự trợ giỳp của Tổng cụng ty và Bộ cụng nghiệp.
Thứ nhất, cỏc kế hoạch mà cụng ty thực hiện là do Tổng cụng ty lập nhưng nhiều khi nhiều khi kế hoạch của Tổng cụng ty đưa ra chưa sỏt với thực tế thị trường và điều kiện của Cụng ty cổ phần May Lờ Trực do vậy quỏ trỡnh thực hiện cũn gặp nhiều khỳ khăn. Trong thời gian tới nếu cỳ thể được thỡ Tổng cụng ty nờn đưa ra kế hoạch mang tớnh bao quỏt hơn để Cụng ty cổ phần May Lờ Trực cỳ quyền tự chủ hơn trong cụng tỏc lập kế hoạch cụ thể. Như vậy, Cụng ty cổ phần May Lờ Trực cỳ điều kiện thực hiện tốt cỏc kế hoạch mà họ đặt ra. Hơn nữa cụng ty sẽ đưa ra đựơc những kế hoạch hợp lý hơn vỡ cụng ty là người hơn ai hết hiểu rừ những năng lực sản xuất cũng như tiờu thụ của chớnh mỡnh, thấy rừ sự biến động của từng thị trường cụ thể.
Thứ hai, vốn hoạt động của cụng ty hiện nay cũn ớt, trong điều kiện cỳ thể được Tổng cụng ty cỳ thể hỗ trợ vốn cho Cụng ty cổ phần May Lờ Trực để cụng ty cỳ thể thờm vốn đầu tư và sản xuất hoặc nếu khụng Tổng cụng ty cỳ thể bảo lúnh cho cụng ty vay vốn Nhà nước với lúi suất ưu đúi hơn.
3.3.2. Đối với Nhà nước.
3.3.2.1. Cải cỏch hệ thống thuế để khuyến khớch xuất khẩu.
Vấn đề cấp bỏch hiện nay là cần phải cải cỏch hệ thống chớnh sỏch thuế hiện hành để phự hợp với chiến lược phỏt triển kinh tế xú hội trong giai đoạn mới. Việc cải cỏch hệ thống thuế trước hết phải đảm bảo tăng nguồn thu cho ngừn sỏch nhà nước, tạo nguồn vốn để thực hiện Cụng nghiệp hoỏ - Hiện đại hoỏ nền kinh tế đồng thời phải đảm bảo đồng bộ hợp lý, khuyến khớch mọi thành phần kinh tế đầu tư gỳp phần thỳc đẩy xản suất kinh doanh. Thờm vào đỳ, chớnh sỏch thuế phải đưa ra đơn giản dễ hiểu để thực hiện khuyến khớch xuất khẩu và phỏt triển hoạt động kinh tế đối ngoại.
Bờn cạnh đỳ nhằm khuyến khớch hoạt động xuất khẩu hơn nữa thỡ quốc hội cần xem xột và điều chỉnh việc giảm miễn thuế đối với một số mặt hàng xuất khẩu. Nhà nước đú coi ngành dệt may là ngành cụng nghiệp xuất khẩu mũi nhọn của đất nước thỡ nờn ỏp dụng thuế suất 0% đối với nguyờn vật liệu chớnh phải nhập khẩu như bụng, vải sợi và ỏp dụng thuế suất ưu đúi cho cỏc nguyờn phụ liệu. Để chủ động xản suất hàng xuất khẩu và lại cỳ thể tăng thuế này lờn nhằm đảm bảo nguồn thu cho ngừn sỏch đồng thời đảm bảo sản xuất nguyờn liệu trong nước .
Mặt hàng may mặc là mặt hàng xuất khẩu cỳ thế mạnh của đất nước. Phỏt triển ngành sản xuất kinh doanh và xuất khẩu hàng may mặc vừa tạo điều kiện sử dụng cỏc nguyờn vật liệu sẵn cỳ trong nước, tạo việc làm ổn định và nừng cao khả năng tạo nguồn thu cho Ngừn sỏch Nhà nước. Do đỳ việc sản xuất kinh doanh và xuất khẩu hàng may mặc cần được hưởng cỏc ưu đúi đặc biệt so với cỏc mặt hàng khỏc.
3.3.1.2. Cải cỏch thủ tục hành chớnh trong quản lý xuất nhập khẩu.
Thủ tục hành chớnh, cỏch thức nghiệp vụ quản lý hoạt động xuất khẩu cỳ ảnh hưởng lớn đến quỏ trỡnh xuất khẩu hàng hoỏ. Hàng xuất khẩu hiện nay đũi hỏi thời hạn giao hàng phải đỳng với hợp đồng nhưng ngành hải quan và cỏc thủ tục kiểm tra xuất nhập khẩu hiện nay cũn rườm rà và gừy ra sự chậm trễ trong giao hàng cho khỏch.
Trước hết Nhà nước cần phải hiện đại hoỏ ngành hải quan, hàng năm tổ chức cỏc khoỏ huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ hải quan như Luật vận tải quốc tế, Luật thuế, ngoại ngữ… cho cỏn bộ ngành hải quan. Làm như vậy sẽ trỏnh gừy thiệt hại cho cỏc đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu và cho nền kinh tế quốc dừn.
3.3.2.3. ỏp dụng chớnh sỏch tỷ giỏ hối đoỏi linh hoạt để khuyến khớch xuất khẩu.
Cỳ thể nỳi chưa bao giờ Việt Nam cỳ một vị thế thuận lợi trong quan hệ ngoại giao với cỏc nước trờn thế giới và cỏc tổ chức quốc tế như hiện nay. Việc nối lại quan hệ với cỏc nước và cỏc tổ chức tài chớnh tiền tệ thế giới như IMF, WB, ADB, ký kết hiệp định về hợp tỏc thương mại với EU và với Chớnh phủ cỏc nước khỏc. Đến nay Việt Nam đú cỳ quan hệ hợp tỏc với trờn 105 quốc gia và tổ chức quốc tế, trong đỳ đú ký hợp tỏc thương mại với 58 nước đặc biệt là việc gia nhập ASEAN, tham gia AFTA…nờn khối lượng buụn bỏn quốc tế của Việt Nam ngày càng tăng, hoạt động xuất khẩu ngày càng được thỳc đẩy.
Chớnh vỡ vậy chớnh sỏch tỷ giỏ với tư cỏch là một cụng cụ điều tiết vĩ mụ cỳ vai trũ ngày càng lớn đối vơi sự phỏt triển kinh tế đất nước, nhất là trong quan hệ hợp tỏc kinh tế quốc tế. Hiện nay nền kinh tế tài chớnh nước ta (trong đỳ quan trọng nhất là tớnh hợp lý của tỷ giỏ, chế độ tỷ giỏ hối đoỏi hiện hành, thực trạng cỏn cừn thanh toỏn lạm phỏt) tuy đú được hoàn thiện một bước song vẫn cũn nhiều yếu tố tiềm ẩn mang tớnh bất ổn định, xu hướng mất giỏ của đồng tiền Việt Nam so với đũng ngoại tệ đặc biệt với đồng đụla Mỹ là tương đối rừ nột.
Do đỳ mục tiờu của tỷ giỏ hối đoỏi trong thời gian tới là phải thường xuyờn xỏc lập và duy trỡ tỷ giỏ, ấn định phự hợp dựa trờn sức mua thực tế của đồng tiền Việt Nam so với cỏc ngoại tệ, phự hợp với cung cầu trờn thị trường, đảm bảo ổn định trong kinh tế đối nội và tăng trưởng kinh tế đối ngoại là hết sức cần thiết.
Nhà nước cần tạo điều kiện thuận lợi về phương diện thanh toỏn quan hệ ngoại hối cho cỏc hoạt động kinh tế đối ngoại đồng thời hỗ trợ cải cỏch và chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế để thực hiện nhanh chỳng cụng cuộc Cụng nghiệp hoỏ - Hiện đại hoỏ đất nước. Hơn nữa bờn cạnh mục tiờu dài hạn là ổn định kinh tế vĩ mụ và kiềm chế lạm phỏt thỡ chớnh sỏch tỷ giỏ cần tạo hỗ trợ hợp lý cho mục tiờu khuyến khớch xuất khẩu và kiểm soỏt nhập khẩu.
3.3.2.4. Đảm bảo ổn định về chớnh trị và kinh tế, mở rộng quan hệ hợp tỏc hữu nghị với cỏc nước trờn thế giới.
Cỳ thể nỳi sự ổn định chớnh trị và kinh tế là nhừn tố tạo sức hấp dẫn rất lớn đối với cỏc doanh nghiệp nước ngoài. Trong những năm gần đừy, cựng với ổn định chớnh trị và cố gắng đảm bảo ổn định vĩ mụ nền kinh tế như: khắc phục tỡnh trạng nhập siờu, kiềm chế lạm phỏt xuống cũn mức thấp…chỳng ta đú thu hỳt được rất lớn đầu tư nước ngoài vào trong nước và đú tạo được cơ hội cho cỏc doanh nghiệp trong nước tham gia vào hoạt động kinh doanh quốc tế.
Trong những năm tới, để khuyến khớch cỏc hoạt động kinh tế đối ngoại và khuyến khớch xuất khẩu thỡ bờn cạnh việc đảm bảo ổn định chớnh trị và kinh tế chỳng ta cần giữ vững quan hệ hoà bỡnh với cỏc nước trong khu vực và trờn thế giới đẩy mạnh quan hệ hợp tỏc hưu nghị với cỏc nước, tạo bầu khụng khớ thuận lợi cho hoạt động kinh doanh quốc tế nỳi chung và hoạt động xuất khẩu của đất nước nỳi riờng.
Ngoài ra, Nhà nước cần tạo mụi trường kinh doanh thuận lợi cho hoạt động của cỏc doanh nghiệp để phỏt triển được ngành cụng nghiệp Dệt may. Đừy là một trong những giải phỏp hết sức căn bản, nhưng lại mang tớnh tổng hợp cao bởi nỳ cần phối hợp của Chớnh phủ, của mọi ngành chức năng và cỏc định chế xú hội, văn hoỏ…Về mặt cơ sở phỏp lý, quyền sở hữu tài sản phải được quy định rừ ràng, cỏc quy chế của Chớnh phủ phải được xỏc định một cỏch thận trọng, mức độ can thiệp hành chớnh tuỳ tiện được tối thiểu hỳa, hệ thống thuế phải đơn giản, khụng tham nhũng, cỏc tiến trỡnh phỏp lý phải cụng bằng và hiệu quả.
Việt Nam đang trong quỏ trỡnh cải cỏch về mặt thể chế, do vậy cần rất nhiều thời gian để hoàn thiện một mụi trường kinh doanh cho cỏc doanh nghiệp trước hết là trong nước.
Kết luận
Phỏt triển quan hệ xuất nhập khẩu là kết quả tất yếu của quỏ trỡnh tự do hoỏ thương mại, của quỏ trỡnh phừn cụng lao động, quỏ trỡnh nừng cao vai trũ tự chủ kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy cỳ mức độ khỏc nhau nhưng cỳ thể nỳi mọi ngành cụng nghiệp, tập đoàn kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng của xuất nhập khẩu. Thụng qua hoạt động xuất nhập khẩu mà cỏc ngành cụng nghiệp sẽ tỡm được cơ cấu sản phẩm cho phộp khai thỏc tốt nhất lợi thế so sỏnh thỳc đẩy tăng trưởng cỳ hiệu quả.
Thỳc đẩy hoạt động xuất khẩu hiện là mục tiờu quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam nỳi riờng và Cụng ty cổ phần May Lờ Trực nỳi riờng.
Cụng ty cổ phần May Lờ Trực là một doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc xuất khẩu, thỳc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may mặc cỳ ý nghĩa chiến lược, đối với sự tồn tại và phỏt triển của Cụng ty. Trong chiến lược hướng về xuất khẩu, Cụng ty cổ phần May Lờ Trực đú tận dụng được cỏc tiềm lực cỳ sẵn trong nước, đẩy mạnh sản xuất để xuất khẩu sản phẩm, giải quyết cụng ăn việc làm cho hàng nghỡn lao động thu về một lượng ngoại tệ khỏ lớn phục vụ cho qua trỡnh Cụng nghiệp hoỏ - Hiện đại hỳa.
Qua quỏ trỡnh thực tập ở Cụng ty cổ phần May Lờ Trực và việc tỡm tũi tài liệu để hoàn thành đề tài này cho em nhận thức thờm tầm quan trọng của hoạt động xuất khẩu đối với cỏc doanh nghiệp xuất khẩu nỳi riờng và đối với nền kinh tế Việt Nam nỳi chung.
Tài liệu tham khảo
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Hướng phỏt triển XNK năm 1996-2000. Hà Nội năm1996
2. Trần Chớ Thành: Quản trị kinh doanh XNK. Nhà xuất bản Thống kờ, Hà Nội 2000
3. Cỏc doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam. Nhà xuất bản Thống kờ, Hà Nội năm 1998
4. Nguyễn Đỡnh Hương: Quan hệ thương mại Việt Nam- ASEAN và chớnh sỏch XNK của Việt Nam. Nhà xuất bản Chớnh trị quốc gia, Hà Nội 1999
5. Nguyễn Kế Tuấn: Quản trị cỏc hoạt động thương mại trong DNCN. Nhà xuất bản Giỏo Dục, Hà Nội 1996
6. Bựi xuừn Lưu: Giỏo trỡnh Kinh tế ngoại thương. Nhà xuất bản Thống kờ, Hà Nội 1998
7. Cỏc tài liệu của Cụng ty cổ phần May Lờ Trực.
Mục lục
Lời mở đầu
1
Phần I. một số vấn đề lý luận chung về hoạt động xuất khẩu
3
1.1. Hoạt động xuất khẩu hàng may mặc
3
1.1.1. Khỏi niệm và vai trũ của hoạt động xuất khẩu
3
1.1.1.1. Khỏi niệm
3
1.1.1.2. Vai trũ của hoạt động xuất khẩu
4
1.1.2. Cỏc hỡnh thức xuất khẩu
5
1.1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp
5
1.1.2.2. Gia cụng quốc tế
6
1.1.2.3. Xuất khẩu tại chỗ
7
1.1.2.4. Tỏi xuất khẩu
7
1.2. Quỏ trỡnh tổ chức hoạt động xuất khẩu hàng hoỏ
8
1.2.1. Nghiờn cứu tiếp cận thị trường nước ngoài
8
1.1.2. Xừy dựng kế hoạch kinh doanh xuất khẩu
9
1.2.3. Tổ chức giao dịch, đàm phỏn và ký kết hợp đồng
10
1.2.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
11
1.3. Hệ thống chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả hoạt động xuất khẩu và cỏc yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng hoỏ.
11
1.3.1. Hệ thống chỉ tiờu đỏnh giỏ
11
1.3.2. Cỏc yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
13
1.3.2.1. Cỏc yếu tố vi mụ
13
1.3.2.2. Cỏc yếu tố vĩ mụ
15
phần II. Thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Cụng ty cổ phần May Lờ Trực
20
2.1.Tổng quan về Cụng ty Cổ Phần may Lờ Trực
20
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty
20
2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Cụng ty cổ phần May Lờ Trực
21
2.1.3. Phương thức kinh doanh chủ yếu của cụng ty
22
2.1.4. Tổ chức bộ mỏy sản xuất và bộ mỏy quản lý trong cụng ty
23
2.1.4.1. Tổ chức bộ mỏy sản xuất
23
2.1.4.2. Tổ chức bộ mỏy quản lý, chức năng nhiệm vụ của từng phũng ban
24
2.1.5. Những đặc điểm kinh tế kế thuật chủ yếu cỳ ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của Cụng ty cổ phần May Lờ Trực
26
2.1.5.1. Đặc điểm của sản phẩm
26
2.1.5.2. Đặc điểm về qui trỡnh cụng nghệ
27
2.1.5.3. Đặc điểm về lao động
29
2.1.5.4. Đặc điểm về nguyờn liệu chế biến sản phẩm
30
2.1.5.5. Đặc điểm về mỏy mỳc thiết bị
30
2.1.5.6. Đặc điểm về thị trường
31
2.1.5.7. Đặc điểm về vốn kinh doanh
32
2.2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Cụng ty cổ phần May Lờ Trực
34
2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc tại cụng ty
34
2.2.2. Phừn tớch hoạt động xuất khẩu theo hỡnh thức xuất khẩu
35
2.2.3. Tỡnh hỡnh xuất khẩu một số mặt hàng trọng điểm của cụng ty
39
2.2.4. Tỡnh hỡnh thị trường xuất khẩu của cụng ty
42
2.2.5. Hoạt động xỳc tiến thương mại của Cụng ty cổ phần May Lờ Trực
47
2.2.6. Kết quả hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của cụng ty
48
2.3. Đỏnh giỏ hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Cụng ty cổ phần May Lờ Trực
49
2.3.1. Những thành tựu đạt được trong hoạt động xuất khẩu hàng may mặc
49
2.3.2. Những mặt cũn tồn tại hiện nay
52
2.3.3. Nguyờn nhừn tồn tại
53
Phần III. Một số biện phỏp nhằm thỳc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại cụng ty cổ phần May Lờ Trực
56
3.1. phương hướng của Cụng ty cổ phần May Lờ Trực trong việc thỳc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may mặc.
56
3.1.1. Mở rộng thị trường của cụng ty tới cỏc thị trường nhiều tiềm năng.
56
3.1.2. Từng bước đẩy mạnh kinh doanh theo phương thức mua đứt bỏn đoạn (xuất khẩu trực tiếp)
57
3.1.3. Nừng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu hàng may mặc.
57
3.2. một số giải phỏp gỳp phần thỳc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Cụng ty cổ phần May Lờ Trực
58
3.2.1. Duy trỡ và mở rộng thị trường xuất khẩu
58
3.2.2. Đẩy mạnh nghiờn cứu thị trường mới
62
3.2.3. Nừng cao chất lượng sản phẩm xuất khẩu
64
3.2.4. Nừng cao chất lượng nguồn nhừn lực
66
3.2.5. Hoàn thiện quy trỡnh xuất khẩu
71
3.2.6. Sử dụng hỡnh thức quảng cỏo cỳ hiệu quả
72
3.3. Đề xuất kiến nghị
73
3.3.1. Đối với Tổng cụng ty dệt may Việt Nam
73
3.3.2. Đối với Nhà nước
74
3.3.2.1. Cải cỏch hệ thống thuế để khuyến khớch xuất khẩu.
74
3.3.2.2. Cải cỏch thủ tục hành chớnh trong hoạt động xuất nhập khẩu
75
3.3.2.3. ỏp dụng chớnh sỏch tỷ giỏ hối đoỏi linh hoạt để khuyến khớch xuất khẩu.
75
3.3.2.4. Đảm bảo ổn định về chớnh trị và kinh tế, mở rộng quan hệ hợp tỏc hữu nghị với cỏc nước trờn thế giới
76
Kết kuận
78
Tài liệu tham khảo
79
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qt045_6041.doc