- Luận văn là cơ sở lý thuyết vững chắc để người sử dụng
muốn tìm hiểu và nghiên cứu các thông sốcũng như kỹthuật nâng
cao hiệu quảsửdụng băng tần trong mạng 4G. Đặc biệt là lý thuyết
vềvấn đềtối ưu hóa việc ấn định tài nguyên như công suất, độ rộng
băng tần trong hệthống OFDM đa người dùng.
- Đề xuất một thuật toán có độ phức tạp thấp về ấn định tài
nguyên tỉ lệ trong hệ thống OFDMA, từ đó nâng cao tổng dung lượng
của các thuê bao với các điều kiện bắt buộc về tổng công suất phát, tỉ
lệ tốc độ dữ liệu truyền phát trong khi vẫn thực hiện độ công bằng
giữa các thuê bao này trong hệ thống OFDM đa người dùng.
13 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2769 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số kỹ thuật nâng cao hiệu quả sử dụng phổ tần của hệ thống OFDM ứng dụng trong thông tin di động thế hệ thứ 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THỊ HỒNG THỦY
MỘT SỐ KỸ THUẬT NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHỔ
TẦN CỦA HỆ THỐNG OFDM ỨNG DỤNG TRONG THƠNG
TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 4
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử
Mã số: 60.52.70
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2011
2
Cơng trình được hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TĂNG TẤN CHIẾN
Phản biện 1: TS. NGUYỄN VĂN CƯỜNG
Phản biện 2: TS. LƯƠNG HỒNG KHANH
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 26 tháng 6 năm
2011.
* Cĩ thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thơng tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
3
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tăng hiệu quả phổ tần trong hệ thống thơng tin vơ tuyến là
một trong những thách thức lớn nhất đối với các kỹ sư vơ tuyến điện.
2. Mục đích nghiên cứu
Trình bày được các kỹ thuật cải tiến hiệu quả sử dụng phổ
tần, ứng dụng ở thế hệ di động thứ 4. Nghiên cứu một số thuật tốn
ấn định tài nguyên thích nghi trong hệ thống OFDM đa người dùng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu thuật tốn về ấn định tài nguyên, chủ
yếu là thuật tốn tối ưu tổng tốc độ dữ liệu thích nghi.
4. Phương pháp nghiên cứu
Vận dụng các cơ sở lý thuyết cĩ liên quan đề xuất một thuật
tốn thích nghi tốc độ dữ liệu nhằm nâng cao tổng dung lượng của
thuê bao cũng như tốc độ thực hiện tính tốn với các điều kiện bắt
buộc về cơng suất và mức cơng bằng giữa các thuê bao này. Sử dụng
cơng cụ Matlab tiến hành mơ phỏng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài bước đầu là tài liệu bổ ích cho những người muốn tìm
hiểu về các kỹ thuật nâng cao hiệu quả sử dụng phổ tần trong hệ
thống di động 4G. Cho thấy tính ứng dụng cao của thuật tốn đề xuất
trong việc thỏa mãn yêu cầu dịch vụ của các thuê bao trong hệ thống
OFDM đa người dùng.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục
trong báo cáo luận văn được tổ chức thành 4 chương như sau :
Chương 1 : Tổng quan về hệ thống đa sĩng ..., Chương 2 : Một số
kỹ thuật nâng cao hiệu quả sử dụng ..., Chương 3 : Các thuật
tốn thích nghi ấn định tài nguyên trong hệ thống OFDM.
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GHÉP KÊNH
ĐA SĨNG MANG VÀ KÊNH VƠ TUYẾN TRONG
MẠNG 4G
1.1. CÁC KHÁI NIỆM OFDMA
Kỹ thuật OFDMA là kỹ thuật đa truy nhập phù hợp giao diện
vơ tuyến của các chuẩn thế hệ di động hiện tại như Wimax, LTE.
1.1.1. Các thuận lợi của OFDMA
Hình 1.2: Quá trình thực thi băng tần cơ sở cho OFDM ở bộ phát và bộ thu
1.1.2. Lớp vật lý
1.1.2.1. Điều chế OFDM
1.1.2.2. Cấu trúc lớp vật lý
OFDMA cho phép phân chia nguồn tài nguyên thời gian và
tần số thành các ký hiệu OFDM và các sĩng mang con OFDM, theo
cách đĩ thì 1 thuê bao cĩ thể được gán tới 1 khung để truyền trên 1
sĩng mang con (hoặc một khoanh tần).
Hình 1.3: Đồ thị thời gian - tần số trong giao diện vơ tuyến của OFDMA
1.1.3. Lớp liên kết
5
1.1.3.1. Lập biểu gĩi động
Lập biểu gĩi động trong OFDM bao gồm việc gán tài nguyên
vơ tuyến động đến các thuê bao để chúng cĩ thể thực hiện việc truyền
dẫn theo thứ tự thơng qua giao diện vơ tuyến.
1.1.3.2. Thích nghi liên kết động
Thích nghi liên kết động căn cứ vào chất lượng kênh ước
lượng ở đường lên, thu được từ sự thu nhận tín hiệu tham chiếu đã
được định nghĩa trước, và đối với đường xuống, được cho trong
thơng tin chứa trong các bản báo cáo trạng thái kênh và gửi cho các
thuê bao. Từ sự ước lượng này, nĩ cĩ thể xác định kiểu điều chế và
sơ đồ mã hĩa để đảm bảo BER mà nĩ sẽ phụ thuộc vào dịch vụ được
đề nghị và sơ đồ mã hĩa sẵn cĩ.
Hình 1.6: Thích nghi liên kết động dựa trên điều khiển tốc độ
1.2. GIAO DIỆN VƠ TUYẾN CHUẨN 4G DỰA TRÊN OFDMA
Vài hệ thống 4G hiện nay sử dụng OFDMA như kỹ thuật
ghép kênh trong giao diện vơ tuyến sử dụng rộng khắp thế giới là
3GPP LTE và IEEE 802.16 Wimax…
1.2.1. Sự thực thi OFDMA trong LTE
1.2.2. Việc thực thi OFDM trong Wimax
1.3. CÁC KHÁI NIỆM TỰ TỔ CHỨC (self organization)
1.3.1. Mạng tự tổ chức (SON)
Một mạng tự tổ chức (SON) là một mạng thơng tin hỗ trợ các
chức năng tự vận động (self-x), ví dụ như tự cấu hình, hoặc tự tối ưu
6
hĩa. Self-x cho phép thực hiện hoạt động tự động và do vậy tối ưu
được sự can thiệp của con người.
1.3.2. Tổng quan về SO trong các dự án và chuẩn hĩa
1.4. KHÁI NIỆM HỌC TĂNG CƯỜNG (Reinforcement learning RL)
RL xuất phát từ mảng trí tuệ nhân tạo và sự tự học của máy.
RL là việc học làm cái gì để tăng tối đa những sản phẩm được cho là
cĩ tương tác với mơi trường.
Hình 1.9: Cấu trúc khung RL
1.5. ẤN ĐỊNH TÀI NGUYÊN THÍCH NGHI TRONG HỆ THỐNG
OFDM
Hình 1.10: Sơ đồ khối của hệ thống OFDM đa người dùng với ấn định sĩng
mang con và cơng suất thích nghi
Vấn đề của ấn định tài nguyên trong hệ thống OFDM với N
sĩng mang con và K người dùng là việc xác định các phần tử của ma
trận C = [ck,n ]KxN của sĩng mang con được ấn định cho người dùng
User K
C
h
a
n
n
e
l
G
a
i
n
Subcarrier
Channel State Information
Multiuser
Subcarrier &
Power
Allocation
Quadrature
Amplitude
Modulation
IFFT
Add
Cyclic
Prefix
Transmit
Filter/RF
User 1 …
..
7
nào và vectơ p =[pn ]Nx1 cho thấy bao nhiêu cơng suất được ấn định
cho mỗi sĩng mang. Hai kiểu chính của mơ hình ấn định linh động
tài nguyên đã được nghiên cứu:
- Thích nghi độ dự trữ (Margin Adaption MA)
- Thích nghi tốc độ (Rate Adaption RA)
Hình 1.11: Tổng quan vấn đề ấn định tài nguyên trong hệ thống OFDM.
1.6. CÁC GIẢ ĐỊNH CẦN THIẾT
a/ Thơng tin trạng thái kênh là hồn hảo đối với tất cả thuê bao tại
trạm gốc trước khi ấn định bất kỳ tài nguyên nào.
b/ Kênh fading chọn lựa tần số với nhiễu trắng cộng Gaussian
c/ Sử dụng cơng thức tính dung lượng kênh Shannon liên tục đo tốc
độ dữ liệu
d/ Mơi trường đơn Cell
e/ Luơn luơn xét K thuê bao đang hoạt động
C
h
a
n
n
e
l
G
a
i
n
Subcarrier
System
Objective &
Constraints
Adaptive
Subcarrier &
Power
Allocation
c .....c c
c ..... c c
c ..... c c
KNK2K1
2N2221
1N1211
MMMM
NP
P
P
M
2
1
Channel State
Information
8
CHƯƠNG 2. MỘT SỐ KỸ THUẬT NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG BĂNG TẦN VÀ ĐÁNH GIÁ,
SO SÁNH TRẢI PHỔ ĐA SĨNG MANG GHÉP
2.1. SỰ THÍCH ỨNG ĐƯỜNG TRUYỀN (LA)
Hình 2.1: Các điểm ngưỡng chuyển SNR cho hệ thống LA
Trong đường truyền đa sĩng mang thích nghi hệ thống, một
tập các SMC liên tục thường được nhĩm lại với nhau để tạo băng
con, tạo nên đơn vị cơ sở của hoạt động. Để duy trì một ngưỡng
BLER nhất định (trong hình là 10 1− ), kiểu điều chế và tỉ lệ mã cần
phải thay đổi linh động theo SNR đo được tại mỗi băng con cho mỗi
ký tự OFDM.
Hiệu quả phổ tần của mỗi kiểu điều chế và tỉ lệ mã đạt đến
điểm bão hịa sau một SNR nhất định.
2.2. NHỮNG CẢI TIẾN KỸ THUẬT NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG BĂNG TẦN THƠNG DỤNG
2.2.1. Thích nghi độ rộng băng tần SMC
2.2.1.1. Thích nghi độ rộng băng tần SMC trong TDM-OFDM
Mơ tả hệ thống
9
Số lượng các SMC trong các khe khác nhau cĩ thể thay đổi
để tạo ra các độ rộng băng tần SMC khác nhau. Tồn bộ băng tần sẵn
cĩ được chia thành các băng nhỏ hơn với các độ rộng băng tần SMC
khác nhau trong mỗi băng.
Hình 2.5: Giãn đồ tần số thời gian cho TDM đề xuất dựa trên ASB FDM
2.2.1.2. Thuật tốn thích nghi độ rộng băng tần sĩng mang con
2.2.2. Các kết quả
2.2.3. Khung của mơ hình hệ thống OFDMA
Hình 2.11: Cấu hình vùng tần số của VSB OFDM
2.2.4. Kết luận chung về đề xuất
Các kết quả phân tích cho thấy tiềm năng của mơ hình đề
xuất VSB để cải tiến hiệu suất của hệ thống FSB OFDM.
2.3. SỰ THÍCH NGHI ĐƯỜNG TRUYỀN GHÉP
2.3.1. Mơ hình hệ thống
2.3.2. Các chiến lược LA ghép
10
2.3.2.1. LA với kích thước kênh con khác nhau
Với tần số Dopler và các giá trị độ trễ trải phổ thấp, nên sử
dụng kích thước băng con nhỏ hơn để tối ưu hố hiệu suất của hệ
thống trong khi với tần số Dopler và các giá trị độ trễ trải phổ cao, ta
dùng kích thước băng con lớn để đạt được cùng một hiệu suất.
2.3.2.2. Tỉ lệ mã cố định
Xác định được tỉ lệ mã nào cho hiệu suất cao nhất. Do vậy
các tỉ lệ mã cố định khác nhau với điều chế thích ứng và nạp cơng
suất được xét đến. Thực hiện chuẩn điều chế thích ứng, điều khiển
mã và cơng suất (APMC).
2.3.2.3 Tốc độ PC và LA khác nhau
Hình 2.16: Kết hợp LA chậm với điều khiển cơng suất nhanh
Ý tưởng này là giảm tốc độ LA, sử dụng LA ở các chu kỳ lớn
hơn thời gian tương quan của kênh để giảm độ phức tạp.
2.4. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA PHÂN TẬP KHƠNG GIAN VÀ THÍCH
ỨNG ĐƯỜNG TRUYỀN
Bất cứ dạng nào của kỹ thuật sử dụng nhiều anten đều đem
lại lợi ích nhiều hơn hệ thống SISO dưới các điều kiện kiểm tra.
Power control Interval
Modulation Adaptation interval Modulation Adaptation interval
… …
Time
11
CHƯƠNG 3. CÁC THUẬT TỐN ẤN ĐỊNH TÀI
NGUYÊN THÍCH NGHI TRONG HỆ THỐNG OFDM
3.1. THUẬT TỐN ẤN ĐỊNH PHỔ TẦN LINH ĐỘNG
3.1.1. Thuật tốn kinh nghiệm
Phương pháp kinh nghiệm được dùng để cung cấp một giải
pháp hợp lý cho việc ấn định phổ tần trong một cell bằng một thủ tục
trực giác bao gồm 2 giai đoạn. Đầu tiên, tính tốn một số SMC ấn
định cho cell cĩ xét đến lưu lượng tải của cell và yêu cầu QoS của
người dùng. Sau đĩ, thực hiện thủ tục ấn định làm giảm nhiễu trong
cell để quyết định số lượng SMC ấn định cho mỗi cell.
3.1.1.1. Thuật tốn HEUR DSA 1
a. Giai đoạn 1: tính tốn số lượng SMC để ấn định trong mỗi cell
( ) ,,1max,min max
arg
=
ω
η
N
W
thU
NN ettkk (3.1)
b. Giai đoạn 2: ấn định hết các SMC cho các cell với xác định khả
năng nhiễu giao thoa trong cell.
3.1.1.2. Thuật tốn HEUR DSA 2
∆−
∆−
=
kk
k
kk
k
ϖϖ
ϖ
ϖϖ
ϖ ,
if
if
if
up
th
k
up
th
kdown
down
th
k
PP
PPP
PP
ett
ett
ett
≥
≤≤
<
arg
arg
arg
(3.2)
a. Giai đoạn 1: tính tốn số lượng SMC để ấn định cho mỗi cell. Sau
khi cập nhật hệ số dự trữ sử dụng (3.2), số lượng SMC để ấn định
cho cell thứ k được tính tốn sử dụng (3.1) sau khi thay thế ϖ bởi ϖk.
12
b. Giai đoạn 2: ấn định các SMC tồn bộ cho mỗi cell xác định khả
năng gây nhiễu trong cell. Thuật tốn HEUR DSA 2 thực hiện việc
ấn định tương tự như thuật tốn thứ nhất.
3.1.1.3. Thuật tốn HEUR DSA 3
Thuật tốn HEUR DSA 3 xét hệ thống băng tần được chia
thành hai băng riêng biệt với các SMC sẵn cĩ dành cho các thuê bao
ở trung tâm và vùng ven tương ứng. Số lượng lớn nhất các SMC
trong mỗi băng con là C và E cho các băng con vùng trung tâm và
vùng ven tương ứng với N = C + E.
Giai đoạn 1: tính tốn số SMC để ấn định trong mỗi cell
( ) ,,1max,min max
arg
=
ω
η
N
W
thU
CC ettCkk
(3.3)
( ) ,,1max,min max
arg
=
ω
η
N
W
thU
EE ettEkk
(3.4)
Giai đoạn 2: ấn định tồn bộ các SMC cho mỗi cell xác định khả
năng nhiễu giao thoa
3.1.1.4. Thuật tốn HEUR DSA 4
Giai đoạn 1: tính tốn số lượng SMC để ấn định cho mỗi cell
( ) ,,1max max
arg
=
ω
η
N
W
thU
C ettCkk
(3.5)
13
( ) ,,1max max
arg
=
ω
η
N
W
thU
E ettEkk
(3.6)
với tổng số SMC trong một cell là: Nk = Ck + Ek. Trong trường hợp
số lượng SMC kết quả Nk lớn hơn số lượng lớn nhất sẵn cĩ N thì tiến
hành một bước điều chỉnh sâu hơn. Đặc biệt:
←
k
k
k N
CNC (3.7)
và
←
k
k
k N
ENE (3.8)
Giai đoạn 2: ấn định tồn bộ các SMC cho mỗi cell xác định khả
năng nhiễu giao thoa.
3.1.2. Đánh giá
Hình 3.2: Tính thích ứng của các thuật tốn HEUR DSA
14
3.1.3. Thuật tốn học tăng cường lặp lại (Reinforcement
Learning Algorithm)
Chúng ta đã biết luật học tăng cường như một phương pháp
cĩ thể học các hành động tốt nhất cung cấp để đạt được kết quả tốt
nhất hoặc các trả giá từ một mơi trường biến đổi sau khi trải qua các
tác động lớn.
3.1.3.1. Sơ lược về các phương pháp tăng cường
3.1.3.2. Cấu trúc hàm RL-DSA và thủ tục
3.2. ẤN ĐỊNH TÀI NGUYÊN THÍCH NGHI TỐC ĐỘ TRONG HỆ
THỐNG OFDM ĐA NGƯỜI DÙNG
Trong đường xuống của hệ thống, trạm gốc sẽ liên lạc với
nhiều thuê bao với nguồn tài nguyên giới hạn, độ rộng băng tần và
cơng suất. Giả thiết rằng cĩ K thuê bao và N sĩng mang con trong
một hệ thống cĩ 1 cell. Kênh vơ tuyến được giả định là fading đa
đường chọn lựa tần số biến đổi theo thời gian băng rộng. Mơ hình đa
đường được chọn lựa là nhiễu cộng trắng Gaussion xuất hiện trong
tất cả các sĩng mang con của tất cả thuê bao
Hình 3.7: Sơ đồ khối của hệ thống OFDM đa người dùng
OFDM
Transceiver
User 1
User 2
.
.
.
Subcarrier
And Bit
Allocation
Algorithm
Subcarrier
And
Bit
Allocation
Channel
Information
OFDM
Transceiver
Subcarrier
Selector
Data
Subcarrier
and Bit
Information
for Mobile K
Base station Mobile K
Subcarrier
and Bit
Information
15
3.2.1. Hiệu quả phổ tần và sự cơng bằng
Hiệu quả phổ tần và sự cơng bằng là hai thơng số cực kỳ
quan trọng trong ấn định tài nguyên đối với hệ thống thơng tin vơ
tuyến.
3.2.2. Vấn đề ấn định tài nguyên cơng bằng thích nghi
Giả định là U= {1, 2, …, K} và A = {1, 2, … N} là tập các
thuê bao và sĩng mang con tương ứng. Tốc độ của người dùng thứ k
ký hiệu là Rk theo đơn vị bit/s được định nghĩa là :
Rk = ∑
=
+
N
n
nknkcN
B
1
,2, )1(log γ (3.12)
nk ,γ là tỉ số tín hiệu trên nhiễu (SNR) của sĩng mang con thứ n cho
người thứ k và được cho bởi :
nk ,γ =
N
BN
hp nknk
0
2
,,
nk,nk, Hp = (3.13)
BER cho một kênh AWGN :
)1/(5,12 −−≤ Me γβ (3.14)
với M= 2 r và r chỉ số bít. γ được định nghĩa theo cơng thức SNR
trên. Nếu r ≥ 2 và 0≤ γ ≤ 30 dB, BER được tính xấp xỉ trong 1 dB
và cĩ cơng thức :
)1/(5,12.0 −−≤ Me γβ (3.15)
sử dụng cơng thức trên, số lượng bít r cĩ thể được tính là :
r = log
Γ
+
γ12 (3.16)
với Γ là độ dự trữ SNR và là một hàm của BER :
5.1
)5ln( β−
=Γ (3.17)
16
Từ cơng thức (3.12) tổng tốc độ dữ liệu được cho bởi :
RT = ∑∑
= =
+
K
k
N
n
nknkcN
B
1 1
,2, )1(log γ (3.18)
Vấn đề tối ưu hĩa với các bắt buộc tốc độ tỉ lệ được cơng
thức hĩa như sau :
Mục đích :
RT= ∑∑
= =
Γ
+
K
k
N
n
nknk
nk
N
BN
hp
c
N
B
1 1
0
2
,,
2, 1log (3.19)
với điều kiện:
C1 : ck,n ∈{0,1}, ∀ k,n
C2 : ∑
=
K
k
nkc
1
,
= 1, ∀n
C3 : pk,n ≥ 0 , ∀ k,n (3.20)
C4 : ∑∑
= =
≤
K
k
N
n
nknk pc
1 1
,,
Ptotal
C5 : R1 : R2 : … : RK = α1 : α2 : … : αK
3.2.3. Các giải pháp
Các thuật tốn gần tối ưu được phát tiển với sự khác nhau ở:
- Đề xuất họ chọn lựa chia thủ tục ra thành nhiều bước để
làm cho vấn để trở nên dễ xử lý và
- Họ đơn giản hĩa các giả định để làm giảm độ phức tạp của
quá trình ấn định.
max
ck,n,pk,n
17
Độ phức tạp của thuật tốn phụ thuộc vào việc cơng thức hĩa
vấn đề và tính hợp lý của sự đơn giản hĩa các giả định.
Trong tiến trình ấn định sĩng mang con, hai mục tiêu diễn ra
liên tiếp nhau.
- Duy trì sự cơng bằng giữa các thuê bao bằng cách ưu tiên
cho các thuê bao cĩ tốc độ đạt được nhỏ nhất chọn lựa các sĩng
mang con tiếp theo.
- Tối đa hĩa tổng tốc độ dữ liệu bằng cách ấn định sĩng
mang con sẵn cĩ tốt nhất cho thuê bao này
Hai trường hợp đặc biệt được mơ tả dưới đây:
- Trường hợp tỉ số kênh - trên - nhiễu cao
- Trường hợp tuyến tính
3.2.4. Cơ chế Water-filling
Quá trình Water-filling là một giải pháp tối ưu đối với các
vấn đề phân phối cơng suất thích nghi giữa các kênh khác nhau với
mục đích là tối đa hĩa tổng cơng suất.
Hình 3.9: Water-filling cho các kênh song song
Ấn định cơng suất thích nghi cho một thuê bao đơn với một
tổng cơng suất bắt buộc cĩ thể được cơng thức hĩa như sau :
N1
P1
P2
N2
N3
Channel 1 Channel 2 Channel 3
Water level
Power
18
( )nn
N
n
Hp
N
B
+∑
=
1log
1
2 (3.21)
với điều kiện: ∑
=
N
n
np
1
≤ Ptotal
max
pn
19
CHƯƠNG 4. MƠ PHỎNG VÀ ĐÁNH GIÁ
4.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Phần mơ phỏng sau phát triển mơ hình ấn định sĩng mang
dựa trên chuyển hĩa tuyến tính ấn định cơng suất trong khi vẫn đạt
được xấp xỉ tỉ lệ tốc độ. Vấn đề ấn định cơng suất do vậy giảm xuống
cịn giải các phương trình tuyến tính. Trong mơ phỏng, thuật tốn đề
xuất đạt được tổng dung lượng cao hơn các nghiên cứu trước đĩ, yêu
cầu ít tính tốn hơn, trong khi vẫn đạt được tỉ lệ tốc độ chấp nhận
được.
Hình 4.1: Sơ đồ khối hệ thống OFDMA cho K thuê bao
4.2. MƠ HÌNH HỆ THỐNG
Tỉ số kênh con trên nhiễu tương ứng (subchannel - to -
noise) được biểu diễn là :
Hk,n = 2
2
,
δ
nkg
và SNR (tỉ số tín hiệu trên nhiễu) thu được của người dùng thứ k trên
sĩng mang con thứ n là :
γk,n = pk,n . Hk,n
Chanel Estimation
User K's
FFT/Decoder
User 2's
FFT/Decoder
User 1's
FFT/Decoder
K,2H
H2,2
1,2H
IFFT/
Cyclic
Prefit
Add
X1
2X
Xk
.
.
..
.
.
kb
b2
1b
Subcarrier
Bit, and
Power
Allocation
Block
20
Khi gặp các điều kiện bắt buộc về BER, theo đĩ cần phải
điều chỉnh SNR hiệu dụng.
−
−
≈
12
6.1
exp2.0)(
,
,
,
nkr
nk
nkMQAMBER
γγ (4.1)
Giải phương trình cho rk,n , ta cĩ :
Γ
+=
Γ
+= nknk
nk
nk
H
pr ,
,2
,
2, 1log1log
γ
(4.2)
Với Γ ( ) 6.1/5ln BER−= là một độ dự trữ SNR khơng đổi.
Ấn định nguồn tài nguyên được cơng thức hĩa như sau :
∑∑
= =
Γ
+
K
k
N
n
nk
nknkPc
H
pc
N
B
nknk 1 1
,
,2,
,
1log max
,,
(4.3)
với điều kiện :
C1 : ck,n ∈{0,1} ∀k,n
C2 : pk,n ≥ 0 , ∀ k,n
C3 : ∑
=
K
k
nkc
1
,
= 1, ∀n
C4 : ∑∑
= =
≤
K
k
N
n
nknk pc
1 1
,,
Ptot
C5 : Ri : Rj = φi : φj ∀i, j ∈ {1, …, K}, i ≠ j
Trong C5, ta cĩ :
∑
=
=
N
n
nknkk rcN
BR
1
,,
(4.4)
là tổng tốc độ dữ liệu cho thuê bao k và φ1 : φ2 : φ3 …:φk là các hằng
số tỉ lệ được chuẩn hĩa với ∑
=
=
K
k k1
1φ
21
4.3. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
Người dùng với dung lượng tỉ lệ thấp nhất cĩ ưu tiên trong
việc chọn lựa sĩng mang con tốt nhất của họ. Sau khi ấn định sĩng
mang con, vấn đề trong (4.3) được đơn giản hĩa thành việc làm lớn
nhất các biến liên tục pk,n được cho bởi :
∑ ∑
= Ω∈
Γ
+
K
k n
nk
nkp
K
nk
H
p
N
B
1
,
,2 1logmax
,
(4.5)
với điều kiện :
với Ωk tham chiếu đến tập các sĩng mang con được ấn định cho
người dùng thứ k, rk,n được định nghĩa trong (4.2) và
∑
Ω∈
=
kn
nkk rN
BR
,
(4.6)
là tổng tốc độ dữ liệu cho người dùng thứ k.
Tổng cơng suất bắt buộc :
∑
=
=
K
k totk
PP
1
(4.11)
Thuật tốn trên cĩ đề xuất một phương pháp xấp xỉ, yêu cầu
tỉ số SNR kênh con cao, giảm vấn đề xuống cịn giải một phương
trình khơng tuyến tính theo một biến. Việc xấp xỉ này giả thiết Vk = 0
và Hk,1Pk/Nk >> 1, và phương trình khơng tuyến tính kết quả là :
∑
=
=−
K
k
total
d
k PPc k
1
1 0)( (4.12)
{ } jiKjiRRC
PpC
jiji
K
k totn nkK
≠∈∀=
≤
∀≥
∑ ∑
= Ω∈
,,.....,1, :::3
:2
n k, 0 p :C1
1 ,
nk,
φφ
22
Chúng ta sẽ tham chiếu phương pháp ấn định cơng suất và
sĩng mang con này là Root - finding.
4.4. GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT
4.5. SƠ ĐỒ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH
4.5.1. Tổng quát chương trình
Hình 4.2: Sơ đồ thực hiện chương trình tổng quát
Xác định số lượng sĩng mang con
Nk khởi đầu được ấn định cho mỗi
người dùng
Ấn định các sĩng mang con
cho mỗi người dùng với một
tỉ lệ thơ
Ấn định tồn bộ cơng suất Pk cho
người dùng thứ k để tối ưu hĩa dung
lượng trong khi vẫn tuân theo tính tỉ
lệ
Ấn định cơng suất pk,n cho các sĩng mang
con của mỗi người dùng tùy thuộc vào tổng
cơng suất bắt buộc Pk của người dùng
In kết quả và thời gian thực
hiện chương trình
23
4.5.2. Sơ đồ thực hiện ấn định sĩng mang con, dung lượng
Hình 4.3: Sơ đồ thực hiện ấn định sĩng mang con, dung lượng
4.6. CÁC KẾT QUẢ MƠ PHỎNG
4.6.1. Thơng số mơ phỏng
4.6.2. Độ phức tạp tính tốn
Khởi nhập tất cả các giá trị biến; Rk theo
dõi dung lượng của mỗi người dùng, N*
là tập các sĩng mang con chưa ấn định
Ấn định đến mỗi thuê bao các sĩng
mang con chưa ấn định mà cĩ được
độ lợi lớn nhất cho thuê bao đĩ
Ấn định các sĩng mang con cho người dùng theo cơ chế là thuê bao
cần một sĩng mang con trong hầu hết mỗi lần lặp bắt đầu chọn lựa
sĩng mang con tốt nhất cho nĩ. Bắt buộc tỉ lệ tốc độ, khơng được ấn
định thêm sĩng mang con trong bước tiếp theo
Ấn định N* sĩng mang con cịn lại cho các
thuê bao tốt nhất đối với chúng, theo khía
cạnh mỗi người dùng cĩ thể lấy nhiều nhất
một sĩng mang con chưa được ấn định
Thốt chương trình
24
Hình 4.4: Thời gian chạy CPU trung bình
4.6.3. Tổng dung lượng
2 4 6 8 10 12 14 16
4
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
So thue bao
h
i
e
u
q
u
a
p
h
o
t
a
n
(
b
i
t
/
s
/
H
z
)
LINEAR
ROOT-FINDING
Hình 4.5: Hiệu quả phổ tần so với số thuê bao
2 4 6 8 10 12 14 16
10-4
10-3
10-2
So thue bao
t
h
o
i
g
i
a
n
C
P
U
t
r
u
n
g
b
i
n
h
(
s
)
So sanh thoi gian thuc hien trung binh
LINEAR
ROOT-FINDING
25
Tính tỉ lệ
Hình 4.6: So sánh tính tỉ lệ
Phương pháp Root-fing cĩ thời gian thực hiện chậm hơn so
với phương pháp tuyến tính, đồng thời phương pháp tuyến tính cho
dung lượng đạt được cao hơn đối với các thơng số mơ phỏng.
Trái với phương pháp Root-finding, tỉ lệ tốc độ giữa các thuê
bao cho phương pháp tuyến tính khơng bắt buộc tuân theo một cách
nghiêm ngặt.
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
0.14
proportions
LINEAR
ROOT-FINDING
26
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu một số kỹ thuật nâng cao hiệu quả sử dụng
phổ tần của hệ thống OFDM ứng dụng trong thơng tin di động thế hệ
thứ 4 đã giải quyết được các vấn đề sau:
- Luận văn là cơ sở lý thuyết vững chắc để người sử dụng
muốn tìm hiểu và nghiên cứu các thơng số cũng như kỹ thuật nâng
cao hiệu quả sử dụng băng tần trong mạng 4G. Đặc biệt là lý thuyết
về vấn đề tối ưu hĩa việc ấn định tài nguyên như cơng suất, độ rộng
băng tần trong hệ thống OFDM đa người dùng.
- Đề xuất một thuật tốn cĩ độ phức tạp thấp về ấn định tài
nguyên tỉ lệ trong hệ thống OFDMA, từ đĩ nâng cao tổng dung lượng
của các thuê bao với các điều kiện bắt buộc về tổng cơng suất phát, tỉ
lệ tốc độ dữ liệu truyền phát trong khi vẫn thực hiện độ cơng bằng
giữa các thuê bao này trong hệ thống OFDM đa người dùng.
Do tốc độ thực hiện tính tốn của thuật tốn đề xuất là nhanh
hơn hẳn các thuật tốn nghiên cứu đã cĩ trước đĩ, nên tính ứng dụng
trong các hệ thống thời gian thực là khá cao.
Luận văn vẫn cịn nhiều điểm chưa khai thác như thế mạnh
của kỹ thuật ấn định phổ tần Reinforcement Learning cho DSA, đây
là kỹ thuật được các nhà nghiên cứu cũng như các nhà sản xuất thiết
bị của thế hệ di động thứ tư khuyến khích đầu tư ứng dụng; đem lại
hiệu quả ứng dụng rất cao trong thực tế sẽ được nghiên cứu sâu hơn
là hướng phát triển của đề tài luận văn này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tomtat_57_1805.pdf