Nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam

1. Đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và hiệu quả của đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước có có sở lý luận đã được nghiên cứu và phát triển qua từng thời kỳ lịch sử tại các quốc gia, vùng lãnh thổ khác nhau. Nó cũng có cơ sở thực tiễn trong nước ở bình diện quốc gia, từng địa phương cụ thể trong nước, từng ngành kinh tế cũng như kinh nghiệm nước ngoài, đặc biệt là những nước có những nét tương đồng với Việt Nam. 2. Hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, lịch sử, kinh tế, chính trị, xã hội trình độ, quy mô của chính đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước. Nhưng điều quan trọng là hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phụ thuộc nhiều vào các yếu tố chủ quan của những tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước. 3. Để đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước có nhiều cách tiếp cận, phương pháp khác nhau. Tác giả xây dựng phương pháp đo, xây dựng hệ thống chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cả về hiệu quả kinh tế, hiệu quả kinh tế xã hội, hiệu quả về mặt môi trường, hiệu quả về phát triển bền vững và hiệu quả tổng hợp. Tác giả cũng xây dựng hệ thống các chỉ tiêu phân tích vĩ mô về nguyên nhân tác động đến hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Các chỉ tiêu được phân nhóm vào từng loại hiệu quả để dễ dàng tính toán, đánh giá.

pdf47 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2825 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện mục tiêu đặt ra. 7. Điều quan trọng là phải có sự triển khai đồng bộ, hiệu quả các giải pháp để nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, góp phần cùng các nguồn vốn khác trong toàn xã hội đưa lại hiệu quả đầu tư phát triển nói chung, đẩy mạnh phát triển đất nước. 26 References Tiếng Việt 1. Phạm Xuân Anh (2005), Nghiên cứu nâng cao cơ sở khoa học của việc phân tích dự án đầu tư cho một số loại hình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Xây dựng, Hà Nội. 2. Vũ Tuấn Anh (2010), Báo cáo đầu tư công, Viện Kinh tế Việt Nam 3. Paul A.Samuelson, William D.Nordhaus (1997), Kinh tế học, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 4. Nguyễn Thị Tuệ Anh (2005), Tác động của FDI đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Hà Nội. 5. Ph. Ăngghen, Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 6. Ban Chấp hành TW Đảng Khoá VIII (1996), Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 7. Ban Chấp hành TW Đảng khoá X (2007), Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 05 tháng 02 năm 2007, Một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới. 8. Ban Chấp hành TW Đảng khóa X (2007), Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09 tháng 02 năm 2007, Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020. 9. Lê Xuân Bá, Nguyễn Thị Tuệ Anh (2006), Tăng trưởng kinh tế Việt Nam: 15 năm (1991 - 2005) từ góc độ phân tích đóng góp của các nhân tố sản xuất, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội. 10. Nguyễn Xuân Bắc (2004), Đầu tư phát huy các lợi thế so sánh của tỉnh Bắc Ninh, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 11. Nguyễn Thị Bằng (1996), Những giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển ngành du lịch Việt Nam, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 12. Nguyễn Bích (1996), Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 13. Nguyễn Quốc Bình (2002), Đổi mới chi ngân sách nhà nước góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 27 14. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2003), Tình hình đầu tư trong những năm qua và các biện pháp chấn chỉnh quản lý đầu tư trong thời gian tới. 15. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2010), Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010. 16. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2005), Báo cáo kế hoạch định hướng thu hút và sử dụng ODA trong thời kỳ 2006 - 2010. 17. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2008), Báo cáo 20 năm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (1988 - 2007). 18. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2005), Thông tư số 01/2005/TT-BKH ngày 09/03/2005, Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam. 19. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, VIE/01.021 (2006), Hỗ trợ xây dựng và thực hiện chương trình Nghị sự 21 Quốc gia, Bộ tiêu chí và cơ sở dữ liệu giám sát phát triển bền vững ở Việt Nam. 20. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2000), Báo cáo Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam đến năm 2010. 21. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, VIE/01.021 (2006), Hỗ trợ xây dựng và thực hiện chương trình Nghị sự 21 Quốc gia Việt Nam, Đánh giá chính sách khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài trên quan điểm phát triển bền vững ở Việt Nam. 22. Bộ Công thương (2008), Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 42/2008//QĐ-BCT ngày 4/12/2009 của Bộ Công thương. 23. Bộ Giao thông Vận tải (2008), Quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 ban hành theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 6/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. 24. Sa Som Bo (1995), Một số vấn đề về chiến lược huy động vốn đầu tư cho sự phát triển kinh tế của Cămpuchia trong những năm trước mắt, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 25. Triệu Hồng Cẩm (2004), Các nhân tố ảnh hưởng và giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 26. Nguyễn Thị Cành (chủ biên), (2003), Tài chính công, Nxb Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. 28 27. Nguyễn Thị Cành, Hoàng Phú Thọ, Cung Trần Việt, Nick Freeman, David Ray, Ưu đãi tài chính đối với đầu tư trong nước ở Việt Nam: Hiệu quả hay không? Công ty TNHH Luck House, Hà Nội. 28. Bun Khôn Bun Chít (2005), Vai trò nhà nước đối với sự phát triển kinh tế nông thôn ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 29. Dương Đăng Chinh, Ngân sách với vai trò điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế thị trường của nhà nước, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 30. Đỗ Kim Chung (1995), Những giải pháp tài chính về quản lý vốn của các doanh nghiệp nhà nước trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 31. Phan Trung Chính (1994), Tác động kinh tế của nhà nước trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 32. Phan Thị Cúc (chủ biên), (2003), Quy định của nhà nước về quản lý, cấp phát, cho vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội. 33. Trần Tiến Cường, (chủ nhiệm đề tài), (2008), Đổi mới nội dung và phương thức quản lý, giám sát của nhà nước đối với DNNN phù hợp với thể chế KTTT và cam kết gia nhập WTO, Đề tài khoa học cấp Bộ, Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương (CIEM); 34. Diễn đàn kinh tế và tài chính Việt Pháp (2006), Huy động tài chính cho phát triển, Báo cáo tổng kết khóa họp lần thứ 5, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 35. Lê Đăng Doanh (1996), Cơ sở khoa học và thực tiễn của công cuộc đổi mới kinh tế ở Việt Nam, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 36. Lê Thúy Dục và cộng sự (2004), Đầu tư cho phát triển: Vai trò của ODA và kinh nghiệm Việt Nam trong giai đoạn 1993 - 2003, OECD, (số 06), Paris. 37. Chu Đức Dũng (2000), Vai trò của nhà nước trong phát triển kinh tế ở Pháp, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 38. Phạm Ngọc Dũng (2001), Hoàn thiện chính sách tài chính để phát triển kinh tế tư bản của nhà nước ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 39. Nguyễn Chí Dũng (1996), Hoàn thiện cơ chế tổ chức và hoạt động đầu tư trực tiếp của nước ngoài ở Việt Nam, Luận án Phó tiến sĩ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 29 40. Xổm Xạ ạt Un Xi Đa (2004), Hoàn thiện các giải pháp tài chính trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào đến năm 2010, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 41. Đảng Cộng sản Việt Nam (1986), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VI, Nxb Sự thật, Hà Nội. 42. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VII, Nxb Sự thật, Hà Nội. 43. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Nxb Sự thật, Hà Nội. 44. Đảng Cộng sản Việt Nam (1994), Văn kiện Hội nghị đại biểu Đảng toàn quốc giữa nhiệm kỳ (khóa VII), Nxb Sự thật, Hà Nội. 45. Đảng Cộng sản Việt Nam (2010), Chiến lược phát triển KTXH Việt Nam giai đoạn 2011-2020, Báo Nhân dân. 46. Đảng Cộng sản Việt Nam (1997), Văn kiện Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành TW Đảng khoá VIII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 47. Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Văn kiện Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành TW Đảng (khóa VIII), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 48. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 49. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 50. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 51. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 52. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 53. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Chiến lược phát triển KT-XH 2011-2020 báo cáo tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 54. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước 2011-2020, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 55. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 30 56. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đảng toàn tập năm 1951, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 57. Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), Văn kiện Đảng toàn tập năm 1960, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 58. Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), Văn kiện Đảng toàn tập năm 1961, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 59. Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), Văn kiện Đảng toàn tập năm 1976, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội 60. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đảng toàn tập năm 1986, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 61. Phạm Văn Đăng (1996), Hợp lý hóa công tác kế toán hoạt động đầu tư phát triển của nhà nước trong điều kiện hiện nay, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 62. Nguyễn Đẩu (2005), Huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển kinh tế thành phố Đà Nẵng - thực trang và giải pháp, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 63. Trần Thọ Đạt (2008), Các mô hình tăng trưởng kinh tế, Nxb Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 64. Tống Quốc Đạt (2005), Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành kinh tế ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Hà Nội. 65. Nguyễn Văn Định (1993), Nghiên cứu thống kê hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 66. Nguyễn Ngọc Định (1996), Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. 67. Đỗ Đức Định (1999), Công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Phát huy lợi thế so sánh - kinh nghiệm của các nền kinh tế đang phát triển ở Châu Á, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 68. Lê Huy Đức (1996), Định hướng chuyển dịch cơ cấu đầu tư theo ngành kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1996-2010, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 69. Hồ Hoàng Đức (2005), Quản lý Nhà nước trên lĩnh vực đầu tư xây dựng trong cơ chế kinh tế thị trường có định hướng XHCN, Luận án tiến sỹ Luật kinh tế, Trường Đại học Luật, Hà Nội. 31 70. Nguyễn Mạnh Đức (1994), Hoàn thiện cơ chế quản lý nhằm nâng cao hiệu quả của đầu tư xây dựng cơ bản ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. 71. Trịnh Quân Được (2001), Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển công nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. 72. Nguyễn Thị Thanh Hà (1996), Vai trò của kinh tế quốc doanh trong nền kinh tế nhiều thành phần, Luận án Phó tiến sĩ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 73. Phan Thị Thu Hà ( chủ nhiệm đề tài), (2007), Hoàn thiện cơ chế tài trợ cho các dự án phát triển tại các tổ chức tín dụng Việt Nam, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân; 74. Nguyễn Xuân Hải (2004), Quản lý dự án xây dựng nhìn từ góc độ nhà nước, nhà đầu tư, nhà tư vấn, nhà thầu, Nxb Xây dựng, Hà Nội. 75. Trần Hải (1995), Tổ chức và quản lý vùng kinh tế trọng điểm ở tỉnh miền núi biên giới phía Bắc trong cơ chế thị trường (ứng dụng vào tỉnh Sơn La), Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 76. Hoàng Minh Hải (chủ nhiệm đề tài cấp Bộ), (2002), Tiếp cận bằng phương pháp mô hình kinh tế vĩ mô trong dự báo, ứng dụng nghiên cứu cơ cấu đầu tư và cơ cấu kinh tế, Hà Nội. 77. Phạm Hảo, Võ Xuân Tiến, Vũ Ngọc Hoàng (1996), Khai thác và phát triển các nguồn lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở miền Trung, Nxb Đà Nẵng. 78. Hoàng Văn Hiền (2001), Quá trình phát triển kinh tế xã hội của Hàn Quốc (1961- 1993), Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 79. Nguyễn Thanh Hiền (2000), Nhật Bản trong thời kỳ Đảng Dân chủ - tự do cầm quyền: Sự phát triển kinh tế, chính trị và xã hội (1955-1993), Luận án tiến sỹ Lịch sử, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 80. Trần Xuân Hòa (2006), Sử dụng công cụ trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho đầu tư phát triển ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 81. Trần Công Hoà (2008), Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 82. Trần Thị Hòa (2006), Nghiên cứu thống kê hiệu quả kinh tế vốn đầu tư cơ bản trong ngành dầu khí Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 32 83. Nguyễn Quang Hồng (2002), Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của Hàn Quốc trong giai đoạn 1960-1995: Kinh nghiệm và khả năng vận dụng vào Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 84. Trần Văn Hồng (2002), Đổi mới cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 85. Hoàng Văn Huấn (1995), Hoàn thiện chính sách và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 86. Phùng Thị Huệ (2000), Quá trình phát triển kinh tế xã hội Đài Loan (1949-1996), Luận án tiến sỹ Luật học, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 87. Ngô Văn Hùng (2005), Phát huy tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 88. Nguyễn Duy Hùng (1995), Kinh nghiệm về vai trò quản lý kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị trường ở các nước ASEAN và khả năng vận dụng vào Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 89. Phạm Văn Hùng (2000), Vai trò của hệ thống doanh nghiệp nhà nước trong cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở Thừa Thiên Huế, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 90. Bùi Đức Hùng (2005), Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 91. Nguyễn Văn Hùng (2009), Tăng cường huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 92. Nguyễn Mạnh Hùng (2004), Chiến lược - Kế hoạch - Chương trình: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam đến 2010, Nxb Thống kê, Hà Nội. 93. Lê Thanh Hương (2005), Nghiên cứu một số vấn đề về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội. 94. Lê Thị Thu Hương (2003), Một số vấn đề về hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong ngành Bưu chính Viễn thông, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 95. Lê Thị Hương (2003), Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 33 96. Nguyễn Lan Hương (2008), Phân tích tác động của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế (số 10/2008), Hà Nội. 97. Trần Kiên (1999), Chiến lược huy động vốn và các nguồn lực cho sự phát nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Nxb Hà Nội. 98. Vũ Xuân Kiểu (1991), Kinh tế nhà nước trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần ở nước ta, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 99. Phạm Thị Khanh (2003), Huy động vốn phát triển nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng hiện nay, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 100. John M.Keynes (1994), Lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 101. Phạm Văn Khoan (chủ biên), (2007), Giáo trình Quản lý tài chính công, Nxb Tài chính, Hà Nội. 102. Lê Hữu Khi (1997), Kinh tế công cộng, Nxb Thống kê, Hà Nội. 103. Trần Văn Khôi (2000), Đổi mới công tác lập và quản lý dự án đầu tư tăng năng lực thiết bị thi công của doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 104. Lê Thị Khuyên (2002), Phương hướng và giải pháp huy động vốn đầu tư trong nước và ngoài nước để phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng điểm, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 105. Nguyễn Văn Lai (1996), Những giải pháp chủ yếu nhằm huy động vốn trong nước phục vụ phát triển kinh tế Việt Nam, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 106. Chử Văn Lâm, (chủ nhiệm đề tài ), (2001-2005), Kinh tế thị trường định hướng XHCN, Đề tài khoa học cấp nhà nước thuộc chương trình KX 01, Viện Kinh tế Việt Nam làm Chủ nhiệm đề tài; 107. V.I.Lênin (1976), Toàn tập, Nxb Tiến bộ Mátxcơva. 108. Trần Đức Lộc (2004), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 109. Vũ Chí Lộc (1995), Hiệu quả kinh tế xã hội của đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 110. Cù Chí Lợi (2008), Chất lượng tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế (số 11/2008), Hà Nội. 34 111. Cù Chí Lợi (1997), Chính sách tài chính của Chính phủ và những vấn đề cấp bách trong việc chuyển sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 112. Lê Văn Long (1997), Những vấn đề khi đánh giá những dự án đầu tư trong xây dựng nhà ở thuộc thành phố Hà Nội Việt Nam, Luận án Phó tiến sỹ Xây dựng, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 113. Phạm Văn Liên (2005), Các giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 114. Châu Văn Luận (1992), Phương pháp thống kê nghiên cứu hiệu quả kinh tế vốn đầu tư cơ bản trong ngành kinh tế lâm nghiệp, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 115. Nguyễn Thị Kim Mã (2005), Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 116. C. Mác - Ăng ghen, Toàn tập, (1995), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 117. Nguyễn Ngọc Mai (1998), Giáo trình kinh tế đầu tư, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 118. Hồ Chí Minh, Toàn tập, (2000), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 119. Phan Ngọc Minh (1996), Những biện pháp khai thác và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 120. Phan Thanh Mão (2003), Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 121. Gregory Mankiw (1997), Kinh tế học vĩ mô, Nxb Thống kê, Hà Nội. 122. Phạm Văn Măng, Trần Hoàng Ngân, Sử Đình Thành (2002), Sử dụng các công cụ tài chính để huy động vốn cho chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của Việt Nam đến 2020, Trường Đại học kinh tế TP HCM. 123. Nguyễn Thị Mùi (1992), Những biện pháp tổ chức và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp trong điều kiện phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần ở Việt Nam hiện nay, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 124. Phương Nam, Độ mở của nền kinh tế cao hay thấp?, Thời báo Kinh tế Sài Gòn Online (24/4/2008), Thành phố Hồ Chí Minh. 125. Ngô Thị Năm (2002), Phương pháp huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 35 126. Lê Văn Nắp (1998), Mối quan hệ giữa vốn đầu tư với tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam giai đoạn hiện nay, đề tài cấp bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hà Nội. 127. Phạm Thị Nga (1996), Vai trò quản lý kinh tế của nhà nước đối với khu vực kinh tế quốc doanh trong nền kinh tế thị trường, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 128. Nguyễn Danh Ngà (1996), Đổi mới cơ chế quản lý doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích ngành văn hóa thông tin trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 129. Ngân hàng thế giới (2008), Báo cáo phát triển thế giới 2007: Phát triển và thế hệ kế cận, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội. 130. Ngân hàng thế giới (2009), Đánh giá viện trợ, khi nào có tác dụng, khi nào không và tại sao, Báo cáo nghiên cứu chính sách của Ngân hàng Thế giới, Hà Nội. 131. Ngân hàng thế giới (2010), Báo cáo phát triển Việt Nam 2009 - Huy động và sử dụng vốn, Báo cáo của Ngân hàng Thế giới tại Hội nghị Nhóm tư vấn các nhà tài trợ cho Việt Nam, Hà Nội. 132. Ngân hàng thế giới, Hiệu quả đầu tư và thực trạng hệ số ICOR ở Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế (số 6/2000), Hà Nội. 133. Trần Văn Ngọc (1994), Ngân sách nhà nước trong sự phát triển nền kinh tế hàng hóa ở nước ta hiện nay, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 134. Phan Công Nghĩa, Nguyễn Ngọc Mai, Nguyễn Thế Lộc, Trần Mai Hương (2002), Giáo trình Thống kê Đầu tư và Xây dựng, Nxb Thống kê, Hà Nội. 135. Trịnh Trọng Nghĩa (2009), Bàn về tiêu chí xếp hạng khả năng cạnh tranh của các nền kinh tế, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế (số 2/2009), Hà Nội. 136. Phan Công Nghĩa, Hệ thống chỉ tiêu thống kê chủ yếu về đầu tư, Tạp chí Kinh tế và Phát triển (số 93/2005), Hà Nội. 137. Nguyễn Bạch Nguyệt, Từ Quang Phương (2002), Giáo trình Kinh tế đầu tư, Nxb Thống kê, Hà Nội. 138. Hồ Sỹ Nguyên (2010), Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Viện Chiến lược phát triển, Hà Nội. 139. Phùng Xuân Nhạ (1999), Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài trong quá trình công nghiệp hóa ở Malaixia, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 36 140. Phùng Xuân Nhạ (chủ nhiệm đề tài), (2004-2006), Bản chất kinh tế của các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam, Đề tài khoa học cấp Đại học Quốc gia đặc biệt QG.04.31. 141. Nhà Xuất bản Thống kê (2003), Chương trình đầu tư công cộng thời kỳ 2001 – 2003, Hà Nội. 142. Nhà Xuất bản Tổng hợp TP Hồ Chí Minh, Thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, thành tựu 20 năm và chặng đường mới, TP Hồ Chí Minh. 143. Bùi Huy Nhượng (2006), Một số giải pháp thúc đẩy việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam , Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 144. Trần Văn Nhưng (2001), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 145. Nguyễn Thanh Nuôi (1996), Giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế địa phương bằng tín dụng nhà nước, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 146. Kenichi Ohno (2009), Tránh rơi vào sự bế tắc của các nước thu nhập trung bình: đổi mới hoạch định chính sách công nghiệp ở Việt Nam, Tài liệu hội thảo tại Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Hà Nội. 147. Yasuo Onishi (2001), Chiến lược phát triển miền Tây Trung Quốc, Viện các nền kinh tế đang phát triển (IDE) Trung Quốc, Hà Nội. 148. S.S.Park (1992), Tăng trưởng và phát triển, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Hà Nội. 149. D.W. Pearce (1999), Từ điển kinh tế học hiện đại, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 150. Lưu Ngọc Phải (1990), Một số vấn đề về quản lý kinh tế ngành trên địa bàn tỉnh - ứng dụng trong công nghiệp tỉnh Thanh Hóa, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 151. Hoàng Phê (chủ biên ) (2000), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng. 152. Trương Công Phú (1998), Chính sách và cơ cấu đầu tư: Thực trạng và giải pháp tài chính với việc phát huy nội lực nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, Kỷ yếu khoa học, Nxb Tài chính, Hà Nội. 153. Hoàng Phụng (1994), Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp nhà nước địa phương Hải Phòng, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 37 154. Đinh Văn Phượng (2000), Thu hút và sử dụng vốn đầu tư để phát triển kinh tế miền núi phía Bắc nước ta hiện nay, Luận án tiến sỹ Triết học, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 155. Trần Anh Phương (2004), Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp của các nước trong nhóm G7 vào Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 156. Từ Quang Phương (2003), Hiệu quả đầu tư và các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 157. Nguyễn Phương, Châu Á: hướng tới tái cân bằng tăng trưởng, Báo Đầu tư nước ngoài (số 34/2009), Hà Nội. 158. Dương Bá Phượng, Vốn đầu tư trong và ngoài nước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế (số 2/1995), Hà Nội. 159. Lors Pinit, Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp Cămphuchia, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 160. Tatyana Psoubbotina (2005), Không chỉ là tăng trưởng kinh tế: Nhập môn về phát triển bền vững, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội. 161. Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam (2005), Luật đầu tư, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 162. Tôn Tích Quý (1995), Bàn thêm về các giải pháp huy động vốn cho đầu tư phát triển, Tạp chí Kinh tế và dự báo, Hà Nội. 163. Lương Xuân Quỳ (chủ nhiệm đề tài), (2007-2009), Vai trò của nhà nước Việt Nam trong quá trình chuyển sang kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế, Đề tài khoa học cấp nhà nước; 164. Phạm Ngọc Quyết (1996), Những giải pháp tài chính huy động vốn trong nước để đầu tư phát triển kinh tế ở Việt Nam, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 165. Pheng Pha Văn Đao Phon Cha Rơn (2005), Vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nhà nước trong phát triển kinh tế xã hội nông thôn ở Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào hiện nay, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 166. Nguyễn Văn Sáu (chủ biên), (2006), Giáo trình Quản lý Kinh tế, Nxb Lý luận Chính trị, Hà Nội. 167. Mai Siêu (1998), Giáo trình Toán Tài chính, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 38 168. Nguyễn Hồng Sơn (1993), Vai trò của các quan hệ thị trường trong việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần (ví dụ Việt Nam), Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 169. Cao Văn Sơn (1990), Phương pháp luận phân tích hiệu quả đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ quản lý dân cư tại các đô thị, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. 170. Nguyễn Ngọc Sơn, Trần Thị Thanh Tú (2007), Nguồn tài chính trong nước và nước ngoài cho tăng trưởng ở Việt Nam, Diễn đàn phát triển Việt Nam, Hà Nội. 171. Nguyễn Ngọc Sự (2006), Các giải pháp tài chính trong việc huy động vốn cho đầu tư phát triển của Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam theo hướng tập đoàn kinh tế, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 172. Nguyễn Văn Sửu (1996), Đổi mới phương pháp huy động và sử dụng vốn nhằm đầu tư phát triển kinh tế xã hội ở Thủ đô Hà Nội, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 173. Nguyễn Đình Tài (1997), Sử dụng công cụ tài chính tiền tệ để huy động vốn đầu tư phát triển, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội. 174. Trần Anh Tài (1996), Vai trò quản lý của nhà nước trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 175. Nguyễn Trọng Tài (1999), Khai thác và sử dụng nguồn vốn trong chiến lược tăng trưởng kinh tế ở vùng duyên hải miền Trung, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 176. Nguyễn Văn Tâm (1996), Khu vực kinh tế nhà nước trong quá trình chuyển sang kinh tế thị trường ở Hunggari, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 177. Nguyễn Quang Thái, Ngô Thắng Lợi (2007), Phát triển bền vững ở Việt Nam: Thành tựu, cơ hội, thách thức và triển vọng, Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội. 178. Nguyễn Thị Hồng Thái (2007), Giải pháp thu hút và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển điện ảnh Việt Nam đến năm 2010, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 179. Bùi Tất Thắng (2006), Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 180. Nguyễn Xuân Thắng, (chủ nhiệm đề tài), Tác động của xu hướng toàn cầu hoá kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế đến tiến trình CNH, HĐH của Việt Nam, Đề tài khoa học cấp nhà nước, Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới; 39 181. Nguyễn Trọng Thản (2004), Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 182. Nguyễn Văn Thanh (2001), Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế bền vững của các nước Đông Á và bài học đối với Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 183. Hoàng Thị Kim Thanh (2003), Những giải pháp nâng cao hiệu quả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 184. Nguyễn Văn Thanh (2000), Đổi mới quản lý kinh tế vĩ mô ở Việt Nam theo quan điểm hệ thống, Luận án tiến sỹ Triết học, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 185. Dương Quang Thành (2001), Đánh giá hiệu quả đầu tư cho phát triển điện lực (áp dụng tính toán cho Việt Nam), Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 186. Võ Trí Thành (2007), Chiến lược huy động và sử dụng vốn cho công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở Việt Nam, (KX 02-08), Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Hà Nội. 187. Nguyễn Lương Thành (2006), Tăng cường huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh trong thời kỳ đổi mới: Thực trạng - kinh nghiệm và giải pháp, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 188. Vũ Bá Thể (1995), Vấn đề huy động và sử dụng vốn để phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn thần kỳ sau chiến tranh (1951-1973), Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 189. Trần Đình Thiên (2002), Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá - phác thảo lộ trình, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 190. Thủ tướng Chính phủ (2010), Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ. 191. Thủ tướng Chính phủ (2010), Chương trình quốc gia về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ. 192. Thủ tướng Chính phủ (2010), Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 8/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ. 40 193. Thủ tướng Chính phủ (2010), Chiến lược phát triển thuỷ sản Việt Nam đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ. 194. Thủ tướng Chính phủ (2009), Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 7/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ. 195. Thủ tướng Chính phủ (2009), Chiến lược phát triển Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 6/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ. 196. Thủ tướng Chính phủ (2009), Chiến lược phát triển Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 1/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ. 197. Thủ tướng Chính phủ (2009), Chiến lược tổng thể và chính sách bảo hộ sản xuất công nghiệp trong nước phù hợp các cam kết quốc tế, quy định của WTO giai đoạn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 1/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ. 198. Thủ tướng Chính phủ (2008), Chiến lược tổng thể và chính sách bảo hộ sản xuất công nghiệp trong nước phù hợp các cam kết quốc tế, quy định của WTO giai đoạn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 160/2008//QĐ-TTg ngày 4/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ. 199. Thủ tướng Chính phủ (2008), Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 ban hành kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 20/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ. 200. Thủ tướng Chính phủ (2010), Đề án phát triển dịch vụ môi trường đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 249/QĐ-TTg ngày 10/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ. 201. Thủ tướng Chính phủ (2010), Đề án phát triển dịch nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 29/1/2010 của Thủ tướng Chính phủ. 202. Thủ tướng Chính phủ (2010), Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ. 203. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quy hoạch phát triển kinh tế đảo Việt Nam đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ. 41 204. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm nguyên liệu xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ. 205. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quy hoạch phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ. 206. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 10/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ. 207. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-TTg ngày 24/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ. 208. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng biển và ven biển Việt Nam thuộc Vịnh Thái Lan thời kỳ đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 18/2009/QĐ-TTg ngày 3/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ. 209. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ 210. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 8/1/2009 của Thủ tướng Chính phủ. 211. Thủ tướng Chính phủ (2008), Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 ban hành theo Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ. 212. Thủ tướng Chính phủ (2005), Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia ban hành theo Quyết định số 305/2005/QĐ-TTg ngày 24/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ. 213. Thủ tướng Chính phủ (2004), Phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 ban hành theo Quyết định số 148/2004/QĐ-TTg ngày 13/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ. 214. Nguyễn Ngô Thị Hoài Thu (1991), Một số vấn đề về đổi mới hoạt động của ngân sách nhà nước trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trường, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 42 215. Phan Tất Thứ (2005), Hoàn thiện các phương pháp đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư công cộng ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 216. Nguyễn Thị Thu (1989), Xây dựng hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh tế trong các đơn vị sản xuất kinh doanh nông nghiệp, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 217. Lê Kim Thu (2002), Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. 218. Đinh Văn Thông (1994), Vai trò nhà nước trong sự nghiệp phát triển kinh tế miền núi ở nước ta, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 219. Nguyễn Thuấn, Trần Thu Vân (2002), Kinh tế công, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 220. Nguyễn Danh Thuận (2005), Cơ sở khoa học để xây dựng chính sách đầu tư cho đào tạo tài năng nghệ thuật ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 221. Lê Xuân Thuận (1996), Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh thương mại trong điều kiện chuyển sang kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 222. Đinh Trọng Thịnh (2006), Thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, Nxb Tài chính, Hà Nội. 223. Nguyễn Văn Thường, Nguyễn Kế Tuấn (2006), Kinh tế Việt Nam năm 2006 - Chất lượng tăng trưởng và hội nhập kinh tế quốc tế, Nxb Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 224. Nguyễn Xuân Thuỷ, Trần Việt Hoa, Nguyễn Việt Ánh (2003), Quản trị dự án đầu tư, Nxb Thống kê, Hà Nội. 225. Đỗ Thị Thủy (2001), Đầu tư trực tiếp nước ngoài với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam giai đoạn 1988-2005, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 226. Vũ Đình Tích (1993), Nâng cao hiệu quả đầu tư cho khoa học và công nghệ vào phát triển kinh tế, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 227. Trần Việt Tiến (2002), Vai trò nhà nước trong quá trình phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 228. Michale P.Todaro (1998), Kinh tế học cho thế giới thứ ba, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 229. Tổng cục thống kê (1996), Niên giám thống kê 2010, Nxb Thống kê, Hà Nội. 230. Tổng cục thống kê (2006), Niên giám thống kê 2005, Nxb Thống kê, Hà Nội. 231. Tổng cục thống kê (2007), Niên giám thống kê 2006, Nxb Thống kê, Hà Nội. 43 232. Tổng cục thống kê 2010), Niên giám thống kê 2009, Nxb Thống kê, Hà Nội. 233. Tổng cục Thống kê (dự án VIE/97/814) (2002), Số liệu thống kê dân số và Kinh tế - Xã hội Việt Nam 1995 - 2001, Nxb Thống kê, Hà Nội. 234. Tổng cục thống kê (2001 - 2008), Niên giám thống kê Việt Nam các năm 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, Nxb Thống kê, Hà Nội. 235. Nguyễn Minh Tú, Tô Đình Thái, Lê Văn Sự (1996), Các chính sách huy động và phân bổ nguồn lực cho phát triển kinh tế Nhật Bản, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 236. Nguyễn Mạnh Tuân (2005), Vai trò nhà nước đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 237. Nguyễn Đình Tùng (1990), Những vấn đề đổi mới trong phân phối ngân sách: thiết kê mô hình phân phối ngân sách theo hai quỹ riêng biệt ngân sách kinh tế và ngân sách tiêu dùng, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 238. Nguyễn Quốc Tuyển (1995), Dự báo vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật thương mại đến năm 2010, Nxb Tài chính, Hà Nội. 239. Bùi Trinh, Dương Mạnh Hùng (2009), Hiệu quả đầu tư thông qua chỉ số ICOR, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, (số 447/2009), Hà Nội. 240. Trần Bình Trọng (1993), Cơ sở lý luận và thực tiễn của quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước ở Việt Nam, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 241. Trung tâm biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam (1995), Từ điển Bách khoa Việt Nam, Hà Nội. 242. Trung tâm biên soạn từ điển bách khoa Việt nam (1995), Từ điển bách khoa toàn thư, Hà Nội. 243. Trung Tâm Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (VAPEC) (1999), Tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội ở Nhật Bản ở giai đoạn "Thần kỳ" và Việt Nam thời kỳ " đổi mới", Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 244. Trần Bá Trung (1996), Đổi mới phương thức huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của ngành bưu điện Việt Nam trong điều kiện kinh tế thị trường, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 245. Phạm Quang Trung (2000), Giải pháp toàn diện cơ chế quản lý tài chính trong tập đoàn kinh tế ở Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 246. Trường Đại học Kinh tế quốc dân (2005), Giáo trình Kinh tế phát triển, Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội. 44 247. Trường Đại học Kinh tế quốc dân (2007), Giáo trình Kinh tế đầu tư, Nxb Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 248. Đặng Thế Truyền (1997), Hoàn thiện chính sách đầu tư để thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 249. Trần Văn Ty (2004), Đổi mới cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, Nxb Lao động, Hà Nội. 250. Hoàng Thị Quỳnh Vân (1993), Đầu tư ngân sách nhà nước cho văn hóa trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 251. Tan So Viddhya ( 2001), Một số giải pháp nhằm mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Cămphuchia, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 252. Viện Chiến lược và phát triển (2007), Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Hà Nội. 253. Viện Chiến lược và phát triển (2006), Xác định quan hệ hợp lý giữa đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và các ngành sản xuất, Hà Nội. 254. Viện Chiến lược và phát triển (1999), Nghiên cứu cơ sở khoa học xác định khả năng các nguồn vốn đầu tư trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam, Hà Nội. 255. Viện Chiến lược và phát triển (1996), Các giải pháp tài chính huy động nguồn vốn đầu tư trong nước, Hà Nội. 256. Viện Chiến lược và phát triển (1998), Mối quan hệ giữa vốn đầu tư với tăng trưởng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Hà Nội. 257. Viện Chiến lược và phát triển (2006), Hướng tới sự phát triển của đất nước: Một số vấn đề lý thuyết và ứng dụng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 258. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (1998), Chính sách khuyến khích đầu tư trong nước ở Việt Nam và kinh nghiệm quốc tế, Nxb Tài chính, Hà Nội. 259. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2007), Thông tin chuyên đề: Về chất lượng và tính bền vững của sự phát triển, Hà Nội. 260. Bạch Hồng Việt (1996), Tác động của một số chính sách kinh tế vĩ mô đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng sông Hồng, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 45 261. Nguyễn Quang Vinh (2005), Những giải pháp chủ yếu sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong công trình giao thông Việt Nam, Luận văn thạc sỹ, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 262. Nguyễn Xuân Vinh (1989), Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế vốn ĐTXDCB trong ngành thông tin bưu điện, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 263. Nguyễn Văn Vinh (1996), Kinh nghiệm cải cách cơ chế quản lý kinh tế ở Trung Quốc thời kỳ sau năm 1978 và khả năng vận dụng vào Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 264. Thịnh Văn Vinh (2000), Phương pháp kiểm toán báo cáo quyết toán các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Tài chính Kế toán, Hà Nội. 265. Ngô Doãn Vịnh (2006), Những vấn đề chủ yếu về kinh tế phát triển, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 266. Ngô Doãn Vịnh (2005), Bàn về phát triển kinh tế (Nghiên cứu con đường dẫn tới giàu sang), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 267. Ngô Doãn Vịnh, Tiết kiệm và phát triển, Tạp chí Kinh tế và Dự báo (số 8/2009), Hà Nội. 268. Nguyễn Quang Vinh (1988), Ảnh hưởng của giao thông vận tải đến sự hình thành và phát triển của vùng kinh tế của Việt Nam, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 269. Phạm Huy Vinh (1996), Một số vấn đề về quá trình đổi mới kinh tế ở Việt Nam (từ 1986 đến nay) - Thực trạng, triển vọng và giải pháp, Luận án Phó tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 270. Nguyễn Thị Uyên Uyên (2002), Tái cấu trúc tài chính ở các doanh nghiệp nhằm thu hút và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 271. Nguyễn Thị Tố Uyên (2005), Nâng cao năng lực tiếp cận và sử dụng có hiệu quả vốn tín dụng của người nghèo nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. 272. Nguyễn Trọng Xuân (2002), Đầu tư trực tiếp nước ngoài với công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội 273. Nguyễn Như Ý (1999), Đại từ điển tiếng Việt, Nxb Văn hóa - Thông tin, Hà Nội. 274. Kozo Yamamura, Yasukichi Yasuba (1991), Kinh tế học chính trị Nhật bản, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 46 275. Vũ Kim Yến (2001), Nghiên cứu nâng cao cơ sở khoa học của một số phương pháp phân tích và đánh giá dự án đầu tư trong trường hợp chung và theo hình thức BOT, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. Tài liệu tiếng nƣớc ngoài 276. Borensztein E., De Gregorio J., Lee, J.WW., “How does Foreign Direct Investment Affect Economic Growth”, Journal of International Economics, (Vol. 45/1998). 277. Doan Suan Txui (1993), Ekonomiheskie protivorehia v stere agramyx: Dis na soiskanie uhenoj stepeni ekonomiheskix nauk, Bản dịch tóm tắt, Thư viện Quốc gia Việt Nam. 278. Kalirajan K. P, (1990), On measuring economic efficiency, Australian National University. 279. Klaus E., Meyer, Saul Estrin (2004), Investment strategies in emerging markets, UK, Edward Elgar. 280. Le Kao Doan (1985), Edinstvo prozvoditel “nyx sil I proizvodstvennyx otnodenij I process prebrawenia melkogo v krupnoe socialistiheskoe sel” koe xozajstvo v SVR: Diss kan –ta Ekonomiheskixnauk, Bản dịch tóm tắt, Thư viện Quốc gia Việt Nam. 281. Moosa Imad A. (2002), Foreign direct investment - theory, evidence and practice, New York Palgrave. 282. Maj Ngok Kuong (1989), Ekonomiheskie zakonomernosti perexodnogo perioda ot kapitalizma k socializmu I ix proavlenie v usloviax razvivarowixsa stran(na primere V”etnama:Dis kan-ta ekon nauk, Bản dịch tóm tắt, Thư viện Quốc gia Việt Nam. 283. Nguyen Ngoc Anh (2008), FDI in Vietnam: Is there any evidence of Technological Spillover Effect. MPRA Paper No. 7273. 284. Nguyen Dinh Xung (1982), Bankoviat kontrol v’xu kapitalnite vioqenia v NRB: Dis.kan ta ikonomiheskite nauki, Sophia, Bản dịch tóm tắt, Thư viện Quốc gia Việt Nam. 285. Ngo Ngoc Quy (1990), Die vollrswirtschaftliche, betriebliche und vorhaben – bezogenne planung der investitionen in der zentral – verwatungswirschaft der DDR bis 1989, deren kritische Einschatzung und gedanken zur veranderung der investitionsplanung in Vietnam: Dis doktors wirtschaftswinssenschaften, Bản dịch tóm tắt, Thư viện Quốc gia Việt Nam. 286. Nguyen Ngoc Txien (1990), Planomernaa intensifikacia I ee osudestvlennie v sel”skoxozastvennom proizvodstve SRV: Dis kand Eco Nauk, Bản dịch tóm tắt, Thư viện Quốc gia Việt Nam. 47 287. Nguyen Xyn Xien (1988), Osobennosti dialektiki proizvoditel “ nyx sil I prozvodstvennyx otnodenij v stroitl” stve sociatizma vo v” etname: Dis kan –ta filos nauk, Bản dịch tóm tắt, Thư viện Quốc gia Việt Nam. 288. Nguyen Aj Doan (1991), Tovarno deneqnye otnodnia I ix ispol” zovanic v perexodnyj period (na matenalax SVR): Dis Kand ek Nauk, Bản dịch tóm tắt, Thư viện Quốc gia Việt Nam. 289. Thailand, Board of Investment (2000), Board of Investment Announcement No 1/2543 Re: Policies and Criteria for Investment Promotion. 290. To Txi An (1990), Ekonomiheskie protivorehia v perexodnyj period k scocializmu I formy ix razredenia: Diss kan-ta economiheskix nauk, Bản dịch tóm tắt, Thư viện Quốc gia Việt Nam. 291. Strong R.A (2001), Practical investment management, US South - Western College. 292. UNCTAD (1999), World Investment Report: Foreign Direct Investment and the Challenge of Development. 293. World Economic Forum (2008), The Global competitiveness Report 2008 - 2009. 294. Warren C. and Baum Stokes, M. Tobbert (1985), Investment in Development, the IOWA State University, USA. 295. Zarsky L. (2005), International investment for sustainable development, UK Earthscan. 296. Xoang Suan Txang (1990), Osobennosti stanovlenia planomemoj organzacii proizvodstva v perexodnyj period v SRV:Dis kand Eco nauk, Bản dịch tóm tắt, Thư viện Quốc gia Việt Nam. 297. Han Txi Lan Xuong (1993), Ispol”zovanie pribyli I predirimatelskogo doxoda v razvtii proizvodslva: Diss kan –ta ekonomiheskx nauk, Bản dịch tóm tắt, Thư viện Quốc gia Việt Nam. 298. Vu Xong Tien (1991), Ekonomiheskie zakonomermosti prevrawnia melkoqo krest “ anskogo xozajstva v kooperativnoe proizvodstvo (na primere V” etnama):Diss kand ekon nauk, Bản dịch tóm tắt, Thư viện Quốc gia Việt Nam.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdau_tu_6252.pdf
Luận văn liên quan