Trong Dược điển Việt Nam IV đã sử dụng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
để định lượng CLA rất chính xác. Tuy nhiên, trong phạm vi đề tài không áp dụng
phương pháp này vì đòi hỏi phải có hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao đắt tiền, hóa
chất dung môi sử dụng khá độc hại và một số nguyên nhân khách quan khác. Với
phương pháp quang phổ UV - Vis, quá trình định lượng mẫu được tiến hành đơn giản,
chính xác, kinh tế để định lượng CLA trong thuốc thành phẩm (Bộ Y Tế, 2010a). Đề
tài đã xây dựng thành công quy trình định lượng CLA bằng phương pháp quang phổ
UV - Vis nhờ vào sự khử của tungstat/molybdat trong thuốc thử Folin ciocalteu trong
môi trường kiềm của CLA tạo sản phẩm có màu cho hấp thu UV - Vis bền vững và ổn
định. Giai đoạn đầu tiên khi xây dựng quy trình định lượng đề tài đã tiến hành định
lượng trực tiếp CLA bằng phương pháp quang phổ UV - Vis nhưng kết quả độ hấp thu
không ổn định vì chất này hấp thu UV rất kém và không hấp thu trong vùng Vis. Kết
quả giữa các lần đo không lặp lại và có sự biến thiên giá trị độ hấp thu rất lớn. Sau khi
áp dụng phương pháp tạo hợp chất có màu do phản ứng khử trong thuốc thử Folin
ciocalteu thì kết quả độ hấp thu đo được rất hằng định và xây dựng được khoảng tuyến
tính khá rộng ở nồng độ từ 20 mcg/mL đến 140 mcg/mL. Phương pháp trên có giá trị
định lượng CLA ở nhiều nồng độ khác nhau trong khoảng tuyến tính. Phương pháp
định lượng đã xây dựng được thẩm định đạt các yêu cầu về độ đặc hiệu, tính tuyến
tính, độ chính xác, độ đúng.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 114 trang
114 trang | 
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi clarithromycin 500 mg, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 là tá dược tạo khung matrix giúp viên bắt giữ khí để viên nổi lên và 
kiểm soát sự phóng thích hoạt chất kéo dài theo yêu cầu. HPMC là một cellulose ether 
non - ionic được sản xuất từ cellulose tự nhiên có trọng lượng phân tử cao qua một loạt 
những biến đổi hóa học, gồm 2 nhóm thế methoxyl và hydroxypropoxyl. Vì là một 
non - ionic polyme thân nước nên khả năng tương tác với các thành phần khác trong 
công thức bào chế của HPMC khá thấp, quá trình hydrat hóa và tạo gel không phụ 
thuộc pH. HPMC tan trong nước lạnh tạo dung dịch keo, nhớt, độ tan của HPMC 
không phụ thuộc pH. Dung dịch nước ổn định trong một khoảng pH rộng (pH từ 3 đến 
11). Độ nhớt của dung dịch nước HPMC tăng theo sự gia tăng của trọng lượng phân tử 
trung bình của polyme và có giá trị từ 15 cps - 100000 cps. HPMC không độc, có khả 
năng gắn thuốc cao (Raymon C.R. et al., 2012). HPMC là chất mang thân nước tốt cho 
bào chế các dạng thuốc phóng thích có kiểm soát đường uống. HPMC có đặc tính chịu 
nén và trương nở tốt, cho phép hình thành nhanh lớp gel bao quanh bên ngoài kiểm 
soát quá trình phóng thích hoạt chất (Raymon C.R. et al., 2012). Qua khảo sát sơ bộ 
nhận thấy chỉ có hai loại HPMC K4M, HPMC K15M là hai loại tá dược được lựa chọn 
để làm tá dược tạo khung matrix bằng cách sử dụng riêng lẻ hoặc phối hợp. HPMC 
K15M là tá dược polyme thân nước có độ nhớt cao giúp duy trì sự phóng thích hoạt 
chất kéo dài và đảm bảo tính nguyên vẹn của viên, HPMC K4M có độ nhớt thấp hơn 
sẽ làm giảm tỷ trọng của viên. Qua thử nghiệm sàng lọc với nhiều mức tỷ lệ phối hợp, 
hỗn hợp HPMC K15M và HPMC K4M với tỷ lệ 15 : 5 được chọn làm tá dược tạo 
khung (theo bảng 4.11). 
61 
 Ngoài ra độ trơn chảy của khối bột cũng là yếu tố quan trọng trong quá trình phân 
liều dập viên, do đó các loại tá dược trơn và bóng cần được sử dụng với lượng hợp lí. 
Tá dược trơn, bóng có vai trò làm tăng khả năng trơn chảy của bột hạt, chống dính 
chày cối trong quá trình dập viên và tạo cho bề mặt viên bóng đẹp. Có hai nhóm tá 
dược trơn bóng thân nước và sơ nước. Tuy nhiên nhóm thân nước thường ít được chọn 
vì khả năng làm trơn của nhóm này dễ bị ảnh hưởng bởi độ ẩm. Phần lớn các tá dược 
trơn được dùng là những chất rất sơ nước nên sự có mặt của các tá dược trơn có thể 
cản trở sự thâm nhập của môi trường hòa tan vào trong lòng viên làm cho viên rã chậm 
ảnh hưởng đến quá trình hòa tan dược chất từ viên nén. Vì vậy không nên lạm dụng tá 
dược trơn bóng trong khi dập viên mà chỉ cần dùng một lượng vừa đủ để cho hạt trơn 
chảy tốt, lực nén phân bố đồng đều. Magnesi stearat, talc, silicondioxyd là 3 loại tá 
dược trơn bóng được chọn vì cho khối bột có độ trơn chảy tốt, sự phân liều ổn định. 
Magnesi stearat và silicondioxyd có tác dụng làm giảm ma sát và chống dính rất tốt, 
đây là tá dược rất sơ nước do đó có xu hướng kéo dài thời gian rã của viên. Talc có xu 
hướng bám dính trên bề mặt hạt kém hơn và ít ảnh hưởng đến thời gian rã của viên 
hơn magnesi stearat. Đây là 3 loại tá dược sơ nước nên tỷ lệ sử dụng trong công thức 
thấp chỉ ở mức 2,23 % để không ảnh hưởng đặc tính thấm của viên. 
Về mặt kỹ thuật bào chế 
 Đối với viên nén chỉ chứa một hoạt chất thì dập thẳng (dập trực tiếp) và xát hạt ướt 
là hai phương pháp phổ biến nhất. Đối với hoạt chất kháng sinh đa số là những chất 
kém bền với nhiệt độ, độ ẩm, dễ bị oxy hóa và thủy phân do đó phương pháp xát hạt 
ướt bị hạn chế sử dụng. Trường hợp này phương pháp dập thẳng thể hiện nhiều ưu 
điểm là điều chế đơn giản, dùng ít tá dược và hoạt chất không bị tác động bởi nhiệt độ 
cao bởi việc dùng tá dược dính lỏng và sấy như trong xát hạt ướt. Đề tài đã dùng avicel 
là tá dược dập thẳng hữu hiệu để dập viên trực tiếp. 
 Trong giai đoạn chuẩn bị nguyên liệu, các nguyên liệu cần được kiểm tra độ mịn 
qua cỡ rây 0,35 mm vì kích thước tiểu phân sẽ ảnh hưởng độ trơn chảy, thể tích biểu 
kiến, khả năng hòa tan hoạt chất, Sau đó phải kiểm tra độ ẩm của từng nguyên liệu 
hoạt chất và cả tá dược đi kèm bằng cân hồng ngoại xác định độ ẩm. Bột có độ ẩm cao 
sẽ trơn chảy không tốt, phân liều dập viên khó khăn hoặc không thể dập viên được. 
Mặt khác, đối tượng hoạt chất trong nghiên cứu là kháng sinh CLA nên tất cả các 
thành phần tham gia trong công thức phải khô, đạt yêu cầu về độ ẩm để tránh hoạt chất 
bị hư hỏng. Trong quá trình thao tác với hoạt chất phải nhanh, tránh để hoạt chất tiếp 
xúc với không khí vì không khí bình thường có độ ẩm cao khoảng 80 % và chứa nhiều 
vi sinh, vi khuẩn có thể làm giảm nồng độ hoạt chất. Tốt nhất quá trình điều chế viên 
nén CLA nên được thực hiện trong nhà máy GMP - WHO với dây chuyền sản xuất 
thuốc kháng sinh đạt yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch, độ vô khuẩn. Với điều kiện 
62 
phòng thí nghiệm thông thường không đạt tiêu chuẩn như GMP thì cố gắng bảo quản 
nguyên liệu và pha chế nhanh trong thời gian ngắn và hạn chế tối thiểu tránh nguyên 
liệu hoạt chất tá dược tiếp xúc với không khí. 
 Trong quá trình trộn bột, độ đồng nhất của khối bột sau khi trộn là yếu tố quan 
trọng vì ảnh hưởng đến độ đồng đều về hàm lượng hoạt chất trong viên. Giai đoạn đầu 
nên trộn HPMC, natri bicarbonat, avicel, acid citric với nhau trước để tạo hỗn hợp tá 
dược đồng nhất, sau đó mới cho CLA vào trộn để hạn chế thời gian CLA tiếp xúc với 
không khí trong thùng trộn. Sau đó mới trộn hoàn tất với hỗn hợp tá dược trơn bóng. 
Sau đó tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu của bán thành phẩm như độ ẩm của bột, tỷ trọng 
biểu kiến, độ trơn chảy. Khi các chỉ tiêu này đạt mới tiến hành dập viên. Tỷ trọng biểu 
kiến được xác định để lựa chọn kích thước cối phù hợp. Đề tài chọn bộ cối chày có 
dung tích 8,75 mm x 19,5 mm với độ nén cố định là 10 kP. Viên được dập có các 
thông số kiểm nghiệm đạt yêu cầu. 
5.2.2 Về mặt thiết kế công thức bào chế 
 Sau khi nghiên cứu các thành phần và tỷ lệ tá dược tạo viên Placebo, đề tài tiến 
hành phối hợp với hoạt chất CLA để xây dựng công thức cơ bản. Sau đó tiến hành 
kiểm nghiệm các thông số trọng yếu gồm FLT, TFT, độ hòa tan ở các thời điểm 1 giờ, 
2 giờ, 4 giờ, 8 giờ, 12 giờ. Dựa vào phần mềm Design - Expert 6.0.6 đã thiết kế được 9 
công thức. Kết quả kiểm nghiệm các thông số trọng yếu được trình bày trong bảng 
4.12 cho thấy viên được bào chế theo công thức CT6 đạt các yêu cầu đề ra. Đối với 
viên được bào chế từ công thức CT2, CT9 có FLT, TFT và độ hòa tan ở các thời điểm 
gần đạt với yêu cầu đặt ra. Các viên được bào chế theo công thức CT1, CT4, CT7 có 
FLT khá dài lần lượt là 2400 giây, 364 giây, 340 giây. Cả ba công thức CT1, CT4, 
CT7 đều sử dụng tỷ lệ acid citric thấp là 2 % do đó lượng khí được tạo thành ở giai 
đoạn đầu khi tiếp xúc môi trường hòa tan thấp làm tỷ trọng viên giảm chậm nên viên 
lâu nổi. Công thức CT2, CT5, CT8 sử dụng tỷ lệ acid citric là 5 %; tỷ lệ hh HPMC lần 
lượt là 8 %, 15 %, 20 %. Kết quả thu được các viên có FLT là 85 giây, 60 giây và 67 
giây và TFT đều trên 12 giờ; lượng hoạt chất phóng thích chưa đạt yêu cầu ở từng thời 
điểm khảo sát. Ba công thức CT2, CT5, CT8 đều có FLT rút ngắn dần so với khi dùng 
tỷ lệ 2 %. Công thức CT3, CT6, CT9 sử dụng tỷ lệ acid citric là 7 %; tỷ lệ hh HPMC 
lần lượt là 8 %, 15 %, 20 %. Kết quả thu được các viên có FLT ngắn lần lượt là là 62 
giây, 56 giây, 57 giây, TFT là 13,2 giờ; 13 giờ; 12,5 giờ. Điều này cho thấy khi tỷ lệ 
acid citric càng tăng lên thì lượng khí sinh ra càng nhiều và được bắt giữ nhanh làm 
viên mau nổi, cả ba lô đều có FLT rút ngắn; lượng polyme sử dụng tăng lên thì thời 
gian nổi của viên cũng tăng lên và hoạt chất được phóng thích chậm hơn. Công thức 
CT5 có độ hòa tan sau 1 giờ là 43,58 % cao hơn so với yêu cầu là sau 1 giờ viên phải 
phóng thích hoạt chất dưới 15 %. Nguyên nhân là do lượng acid citric trong viên nhiều 
63 
dẫn đến lượng khí sinh ra trong viên nhiều giúp viên mau nổi và lượng khí này tạo áp 
lực lớn làm viên mau rã và phóng thích hoạt chất nhanh. Ở các thời điểm còn lại công 
thức CT5 có lượng hoạt chất phóng thích đều cao hơn không đạt yêu cầu đề ra. Ở công 
thức CT6 và CT9 do lượng polyme sử dụng nhiều nên khung xốp tương đối bền và 
hoạt chất được giải phóng từ từ. 
 Qua khảo sát sơ bộ nghiên cứu bào chế và kiểm nghiệm một số thông số trọng yếu 
của 9 công thức bào chế. Đề tài đưa ra nhận xét chung như sau: Khi nồng độ acid citric 
tăng lên sẽ góp phần làm giảm tiềm thời nổi của viên. Kết quả tương tự cũng được tìm 
thấy trong nghiên cứu của M. Jaimini và cộng sự (2007) khi bào chế viên nén nổi 
Famotidin (Jaimini M. et al., 2007). Tác giả cũng đã khảo sát ảnh hưởng của nồng độ 
acid citric đến khả năng nổi của viên và đưa ra kết luận phù hợp với thực nghiệm đề tài 
đã tiến hành. Mặt khác trong nghiên cứu của Rakesh Pahwa và cộng sự (2012) cũng 
cho thấy khi giữ cố định nồng độ của NaHCO3 và tăng lượng acid citric lên từ 2 mg 
đến 4 mg thì tiềm thời nổi giảm từ 43,3 giây xuống còn 32,6 giây (Rakesh P. et al., 
2012). Điều này có thể được giải thích là do acid citric làm tăng tốc độ sinh khí CO2. 
Khi dùng tỷ lệ acid citric thấp thì tốc độ sinh khí chậm cần có nhiều thời gian để có đủ 
lượng khí làm giảm tỷ trọng viên. Tuy nhiên, lượng acid citric dùng phải phù hợp đủ 
để viên đạt được tiềm thời nổi để viên không bị nhu động dạ dày đẩy xuống ruột, 
không được dùng quá nhiều sẽ làm khí CO2 sinh ra quá nhanh làm khung polyme bị rã 
không đảm bảo tính nguyên vẹn của viên. Yếu tố quan trọng thứ hai là ảnh hưởng của 
lượng hh HPMC sử dụng làm khung xốp bắt giữ khí. Với cùng nồng độ NaHCO3 và 
acid citric, khi lượng polyme tăng lên viên sẽ bắt giữ khí tốt hơn làm viên mau nổi, 
viên có tính nguyên vẹn tốt hơn. Khung polyme là yếu tố chính để kiểm soát sự phóng 
thích kéo dài của hoạt chất, khi lượng polyme tăng lên thì khung matrix sẽ trở nên bền 
vững, hoạt chất được giải phóng chậm dần. Tuy nhiên độ hòa tan hoạt chất ở các thời 
điểm còn tùy thuộc vào lượng HPMC sử dụng, tỷ lệ tá dược tạo nổi, tỷ lệ tá dược dính 
và độ cứng của viên. 
 Sau quá trình sàng lọc nghiên cứu ảnh hưởng của các loại tá dược trong công thức 
bào chế. Đề tài tiến hành nhập liệu các thông số đã khảo sát được vào phần mềm 
Design Expert theo mô hình D - Optimal, đề tài đã chọn ra được 9 công thức bào chế 
cơ bản. Sau khi thiết kế ra 9 công thức cơ bản đề tài đã tiến hành bào chế và kiểm 
nghiệm bán thành phẩm và thành phẩm. 
5.3 Về mặt kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng bán thành phẩm và 
thành phẩm VNN CLA 500 mg cơ bản 
5.3.1 Về kết quả kiểm nghiệm bán thành phẩm 
 Sau khi đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và xác định các công thức cơ bản bằng 
phần mềm, đề tài đã tiến hành bào chế các công thức cơ bản. Kết quả kiểm nghiệm bán 
64 
thành phẩm bột sau khi trộn hoàn tất của 9 công thức đều đạt yêu cầu về độ ẩm, độ ẩm 
cả 9 công thức đều dưới 2 %, các bột trơn chảy tốt và thể tích biểu kiến cũng được xác 
định phù hợp để chọn cối chày dập viên. Bột phải có độ ẩm có giá trị phù hợp cho bào 
chế từng loại viên nén vì độ ẩm ảnh hưởng đến độ trơn chảy, tính dính, độ cứng khi 
dập viên và độ ổn định của hoạt chất. Nhất là đối với viên nén chứa kháng sinh thì 
thông số này càng phải được theo dõi thận trọng vì kháng sinh rất dễ hỏng bởi độ ẩm 
cao. Do đó đối với các viên nén chứa hoạt chất khác có thể quy định độ ẩm của bột, 
hạt bán thành phẩm dưới 3 %, 5 % hoặc 7 %. Còn trong đề tài chọn yêu cầu độ ẩm bột 
bán thành phẩm phải dưới 2 % để bảo vệ hoạt chất CLA tốt nhất. Bên cạnh đó bột 
thuốc phải có độ trơn chảy tốt để đảm bảo sự phân liều được chính xác, đồng thời 
giảm ma sát giúp hạt trượt dễ dàng trên bề mặt máy, không dính máy và lực nén được 
truyền đồng đều trong toàn khối giúp giảm hao mòn máy, không làm kẹt dính và ít 
sinh nhiệt khi nén. 
5.3.2 Về kết quả kiểm nghiệm thành phẩm 
 Hình thức cảm quan, độ cứng, độ mài mòn, định tính, định lượng: Cả 9 công thức 
đều đạt yêu cầu. 
 Độ đồng đều khối lượng: Kiểm nghiệm khối lượng 20 viên của từng công thức và 
so sánh độ lệch khối lượng so với giá trị trung bình. Các công thức đều đạt yêu cầu về 
độ đồng đều khối lượng (cả 20 trong mỗi công thức đều có độ lệch khối lượng dưới 5 
%). 
 Độ cứng: Kiểm nghiệm độ cứng của 20 viên trên máy đo độ cứng của từng công 
thức đều cho kết quả giữ các lần đo có độ lệch chuẩn nhỏ hơn 2 % đạt yêu cầu về độ 
cứng. 
 Độ mài mòn: Cân khối lượng 20 viên cho vào máy đo độ mài mòn. Tính phần trăm 
độ mài mòn sau khi máy đã chạy xong tất cả các công thức đều có độ mài mòn dưới 
1,5 % đạt yêu cầu về độ mài mòn. 
 Các chỉ tiêu về FLT, TFT và độ hòa tan được bàn luận ở mục 4.2.2. 
65 
KẾT LUẬN 
 Sau quá trình thực hiện “Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế 
viên nén nổi clarithromycin 500 mg”, đề tài đã có những kết luận như sau: 
1) Đã xây dựng và thẩm định quy trình định lượng clarithromycin bằng 
phương pháp quang phổ UV - Vis. 
2) Đã thiết kế công thức bào chế và xây dựng các điều kiện bào chế phù hợp 
cho viên nén nổi clarithromycin 500 mg cơ bản. Công thức bào chế cho 1 viên 
nén nổi clarithromycin như sau: 
Thành phần Khối lượng (g) 
CLA 0,54 
HPMC K15M 0,1125 
HPMC K4M 0,0375 
Natribicarbonat 0,1 
Acid citric 0,07 
Avicel pH 102 0,1177 
Magie stearat 0,0142 
Talc 0,0062 
Silicondioxid 0,037 
Tổng 1 
3) Đã xây dựng một số chỉ tiêu kiểm nghiệm cho viên nén nổi clarithromycin 
500 mg cơ bản. 
66 
ĐỀ NGHỊ 
 Từ quá trình thực hiện đề tài và những kết quả đạt được. Đề tài đề xuất tiếp tục 
nghiên cứu những vấn đề sau: 
- Tiếp tục đến bước tối ưu hóa công thức để tìm ra công thức tối ưu nhất và đưa 
vào sản xuất quy mô phòng thí nghiệm. 
- Tiếp tục nghiên cứu khảo sát những thông số cần kiểm soát trong khi bào chế 
để hoàn thiện quy trình bào chế viên nén nổi clarithromycin 500 mg. 
- Nâng cỡ lô sản xuất lên quy mô pilot. 
- Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm hoàn chỉnh cho viên nén nổi clarithromycin 
500 mg. 
- Nghiên cứu độ ổn định của viên nén nổi clarithromycin 500 mg. 
67 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Shweta A., Ali J., Ahuja A., Roop K.K., Baboota S. (2005). “Floating drug 
delivery systems: A review”. AAPS Pharm. Sci. Tech, 6(3). Pp. 372 - 390. 
2. Swarnendu B. (2010). Design, development and optimization of extended 
release matrix tablet of Clarithromycin. Jadavpur University. India. 
3. Debjit B., Chiranjib B., Margret C., Jayakar B., Sampath K.K.P. (2009). 
Floating Drug Delivery System. Coimbatore medical college. Coimbatore. 
4. Bộ Y Tế (2010). Dược điển Việt Nam IV. Hà Nội. Phụ lục 1. 
5. Bộ Y Tế (2010). Dược thư quốc gia Việt Nam. Hà Nội. 
6. Bộ môn Bào chế. Trường Đại học Dược Hà Nội (2004). Sinh dược học bào 
chế. Nhà xuất bản Y học. Trang 106 – 108. Trang 112 - 126. 
7. Bộ môn Bào chế. Trường Đại học Dược Hà Nội (2005). Một số chuyên đề về 
bào chế hiện đại. Nhà xuất bản Y học. Trang 1 - 50. 
8. Amit B.A.C., Sameer S., Sonali I., Manish D., Sharad P. (2012). Formulation 
and development of Mucoadhesive microcapsule for delivery of 
Clarithromycin and Omeprazole used against Helicobacter pylori infection. 
College of Pharmacy. Nagpur Maharashtra. India. 
9. Cao Văn Thu (2008). Vi sinh vật học. Nhà xuất bản Giáo dục. Trang 255 -
258. 
10. Manoj G., Rajesh P., Kapil K.P., Mehta S.C. (2011). Floating Drug Delievery 
System. Grmc medical college, India. 
11. Shah S.H., Patel J.K., Patel N.V. (2009). Stomach specific floating drug 
delivery. L.J. Institute of Pharmacy. Gujarat University. India. 
12. Hoàng Ngọc Hùng, Vũ Chu Hùng (2006). Tá dược và chất phụ da dùng trong 
dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm. Nhà xuất bản Y học. Trang 1 - 10. 
13. Hoàng Ngọc Hùng, Vũ Chu Hùng (2010). Một số vấn đề cơ bản và hiện đại 
về công nghệ bào chế các dạng thuốc. Nhà xuất bản Y học. Trang 201 - 251. 
14. Putta R.K., Hiremath D., Rajendra R.S. (2011). Design and evaluation studies 
on novel floating tablets for peptic ulcer treatment. Department of 
Pharmaceutics. N.E.T.Pharmacy College. Raichur. Karnataka. India. 
15. Nangude S.L., Vite M.H., Ashtamkar J.P. and Chugh N.N. (2012). 
Formulation and In-Vitro Evaluation of Combined Floating Mucoadhesive 
Tablet of Clarithromycin by Using Natural Polymers. Department of 
Pharmacy. Vinayaka Mission University. Salem. Tamilnadu. India. 
16. Lê Minh Phương (2014). Nghiên cứu bào chế viên nén nổi chứa phức chất 
Curcumin 100 mg. Luận văn tốt nghiệp Dược sĩ Đại học. Trường Đại học Y 
Dược Cần Thơ. 
68 
17. Lê Minh Quân, Trần Thị Phương Chi, Nguyễn Thiện Hải (2011). Nghiên cứu 
điều chế viên nén Clarithromycin 250 mg. Chuyên đề Khoa Dược. Đại Học Y 
Dược thành phố Hồ Chí Minh. 
18. Lê Quan Nghiệm (2007). Sinh dược học và các hệ thống trị liệu mới. Nhà 
xuất bản Y học. Trang 178 - 209. 
19. Lê Quan Nghiệm (2009). Nghiên cứu bào chế viên Trimetazidin phóng thích 
kéo dài. Đề tài cấp bộ. Khoa Dược. Đại Học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. 
20. Lê Trung Khoảng (2012). Bào chế viên nén nổi chứa Dextromethorphan 
hydrobromid giải phóng kéo dài. Khóa luận Tốt nghiệp Dược sĩ. Khoa Dược. 
Trường Đại học Dược Hà Nội. 
21. Jaimini M., Rana A.C. and Tanwar Y.S. (2007). Formulation and Evaluation 
of Famotidine Floating Tablets. Bhupal Nobles’ College of Pharmacy. 
Udaipur - 313001. Rajasthan. India. 
22. Shantaram N., Manisha V. and Naresh C. (2013). Development of UV 
Spectrophotometric Method for Estimation of Clarithromycin in 
Pharmaceutical Dosage Forms by using Folin - Ciocalteu Reagent. 
Department of Pharmacy. Vinayaka Mission University. Salem. Tamilnadu. 
India. 
23. Praveen N., Sheefali M., Deepika S. (2010). Floating Systems: A novel 
approach towards gastroretentive drug delivery systems. MM College of 
Pharmacy. MM University. 
24. Nguyễn Hoài Thanh Tâm (2011). Nghiên cứu bào chế viên nén nổi trong dạ dày 
chứa Metronidazol 250 mg. Khóa luận Tốt nghiệp Dược sĩ Đại học. Khoa Dược. 
Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. 
25. Nguyễn Hoài Thu (2012). Nghiên cứu bào chế viên nén nổi Riboflavin 10 mg 
giải phóng kéo dài. Khóa luận Tốt nghiệp Dược sĩ Đại học. Khoa Dược. 
Trường Đại học Dược Hà Nội. 
26. Nguyễn Lân Việt, Nguyễn Đạt Anh, Phạm Quang Vinh (2012). Bệnh học nội 
khoa tập 2. Nhà xuất bản Y học. Trang 24 - 32. 
27. Rakesh P., Lovely C., Avneet K.L., Sumit J. and Arvind R. (2012). 
Formulation and in-vitro evaluation of effervescent floating tablets of an 
antiulcer agent. Kurukshetra University. Kurukshetra. India. 
28. Balkrushna K.P., Sridhar B., Paresh A.P. and Paresh U.P. (2010). 
Characterization and evaluation of Clarithromycin Hydrophilic floating 
matrix tablets. Ganpat Univerasity. India. 
69 
29. Phạm Bá Tuyến (2014). Nghiên cứu tác dụng của chế phẩm HPmax trong 
điều trị loét hành tá tràng có Helicobacter pylori. Luận án tiến sĩ. Chuyên 
ngành Y học cổ truyền. Trường Đại học Y Hà Nội. 
30. Vankdoth R., Srinivas B., Pritosh P. and Sadhana R. (2012). Formulation and 
In-vitro evaluation of floating matrix tablets of clarithromycin. Pratishta 
Institute of Pharmaceutical Sciences. India. 
31. Raymon C.R., Paul J.S. and Marian E.Q. (2012). Handbook of 
Pharmaceutical Excipient 6th Edition. Published by the Pharmaceutical Press. 
32. Brahma N.S., Kwon H.K. (1999). Floating drug delivery systems: an 
approach to oral controlled drug delivery via gastric retention. College of 
Pharmacy and Allied Health Professions. St. John’ s University. Jamaica. NY 
11439. USA. 
33. Trần Văn Đạt (2013). Nghiên cứu bào chế viên nén Amoxicilin giải phóng 
kéo dài. Khóa luận Tốt nghiệp Dược sĩ. Khoa Dược. Trường Đại học Dược 
Hà Nội. 
34. Timucin U., Ugur K. and Erkan R. (2014). Optimization and evaluation of 
Clarithromycin floating tablets using experimental mixture design. Marmara 
University. Turkey. 
35. United States Pharmacopeial Convention (2012). The United States 
Pharmacopeia 34 - National Formulary 29 (USP 34 - NF 29). The United 
States of America. 
PL1 
PHỤ LỤC 
1 KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM NGUYÊN LIỆU 
1.1 Độ ẩm nguyên liệu 
Mẫu Độ ẩm (%) Độ ẩm trung bình (%) 
NL1 1,21 
1,21 NL2 1,22 
NL3 1,20 
1.2 Định tính nguyên liệu 
1.3 Định lượng nguyên liệu 
Mẫu Bình 
Độ hấp 
thu 
Độ hấp 
thu 
trung 
bình 
Nồng độ 
CLA 
(mcg/mL) 
Lượng 
CLA 
Lượng 
CLA 
cân (g) 
Hàm 
lượng 
% 
Nguyên liệu 
1 0,343 
0,344 59,28 0,0247 0,0257 96,1 2 0,344 
3 0,344 
Chuẩn 
1 0,349 
0,348 60 0,025 0,0257 97,45 
2 0,347 
3 0,348 
PL2 
2 KHẢO SÁT ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA ĐỘ HẤP THU MẪU THỬ THEO THỜI 
GIAN 
Mẫu 
Khối 
lượng cân 
(mg) 
Độ hấp thu 
5 phút 10 phút 15 phút 30 phút 60 phút 
Mẫu Chuẩn 0,0247 0,325 0,335 0,348 0,348 0,348 
Mẫu nguyên liệu 0,025 0,318 0,325 0,344 0,344 0,344 
Thời điểm Lần đo 
ABS Mẫu 
Chuẩn 
ABS 
trung 
bình Mẫu 
Chuẩn 
ABS nguyên 
liệu 
ABS trung 
bình 
nguyên liệu 
5 phút 1 0,324 
0,325 
0,318 
0,318 2 0,326 0,32 
3 0,325 0,317 
10 phút 1 0,336 
0,335 
0,324 
0,325 2 0,334 0,323 
3 0,335 0,327 
15 phút 1 0,349 
0,348 
0,344 
0,344 2 0,348 0,344 
3 0,348 0,345 
30 phút 1 0,347 
0,348 
0,343 
0,344 2 0,348 0,345 
3 0,348 0,344 
60 phút 1 0,348 
0,348 
0,345 
0,344 2 0,347 0,344 
3 0,349 0,344 
PL3 
3 KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG CLA 
3.1 Tính đặc hiệu 
Mẫu Bình 
Độ hấp 
thu 
Độ hấp thu 
trung bình 
Mẫu thử có hoạt 
chất 
1 0,346 
0,348 
1,24 % 
2 0,345 
3 0,351 
4 0,344 
5 0,352 
6 0,350 
Mẫu giả định 
1 0,004 
0,0043 
2 0,005 
3 0,004 
4 0,004 
5 0,004 
6 0,005 
%100x
A
A
thu
giadinh
PL4 
Phổ hấp thu UV - Vis của dung môi 
Phổ hấp thu UV - Vis của mẫu thử có hoạt chấtvà mẫu giả định 
3.2 Khoảng tuyến tính 
Bình Nồng độ (mcg/ml) ABS 
1 20 0,124 
2 40 0,243 
3 60 0,348 
4 80 0,422 
5 120 0,646 
6 140 0,737 
PL5 
3.3 Độ chính xác 
3.4 Độ đúng 
Bình ABS 
Nồng độ 
(mcg/ml) 
Nồng độ 
trung bình (mcg/ml) 
RSD (%) 
1 0,349 62,68 
63,80 1,715 
2 0,35 62,88 
3 0,35 62,88 
4 0,359 64,66 
5 0,359 64,66 
6 0,361 65,05 
Mẫu 
Lần 
đo 
Độ hấp 
thu 
Độ hấp 
thu 
trung 
bình 
Nồng độ 
Lượng 
chuẩn tìm 
thấy 
Lượng 
chuẩn thêm 
vào 
Tỷ lệ 
phục 
hồi 
(mcg/mL) (mcg/mL) (mcg/mL) (%) 
1 1 0,345 
0,347 62,29 0 0 
2 0,350 
3 0,347 
2 1 0,589 
0,589 110,1 47,81 48 99,6 2 0,592 
3 0,586 
3 1 0,657 
0,656 123,33 61,04 60 101,73 2 0,658 
3 0,654 
4 1 0,711 
0,709 133,8 71,51 72 99,32 2 0,714 
3 0,704 
PL6 
4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT VIÊN PLACEBO 
 4.1 Khảo sát avicel 
Mã số 
Công thức 
Viên 
FLT 
(giây) 
FLT 
trung bình (giây) 
TFT 
(giờ) 
TFT 
trung bình (giờ) 
Tính nguyên 
vẹn của viên 
D1 
1 51 
48 
 8,4 
9 
tốt 
2 52 9,5 tốt 
3 36 10,0 tốt 
4 41 8,8 tốt 
5 48 9,2 tốt 
6 60 8,1 tốt 
D2 
1 56 
50 
 9,6 
10,05 
tốt 
2 44 10,8 tốt 
3 53 9,0 tốt 
4 62 11,3 tốt 
5 38 10,2 tốt 
6 47 9,4 tốt 
D3 
1 49 
56 
 10,8 
10,30 
tốt 
2 57 10,2 tốt 
3 66 11,2 tốt 
4 47 9,5 tốt 
5 63 9,8 tốt 
6 54 10,3 tốt 
D4 
1 55 
61 
 10,6 
10,80 
tốt 
2 68 10,5 tốt 
3 60 11,8 tốt 
4 49 10,0 tốt 
5 72 12,2 tốt 
6 62 9,7 tốt 
D5 
1 48 
62 
 9,5 
10,60 
tốt 
2 62 10,7 tốt 
3 73 11,5 tốt 
4 70 11,7 tốt 
5 54 9,8 tốt 
6 65 10,4 tốt 
D6 
1 80 
84 
 13,2 
12,30 
tốt 
2 96 12,7 tốt 
3 89 11,6 tốt 
4 72 12,4 tốt 
5 97 10,9 tốt 
6 70 13,0 tốt 
PL7 
4.2 Khảo sát HPMC K4M và acid citric 
Mã số 
Công thức 
Viên 
FLT 
(giây) 
FLT 
trung bình (giây) 
TFT 
(giờ) 
TFT 
trung bình (giờ) 
Tính nguyên 
vẹn của viên 
M4.1 
Viên không nổi 
M4.2 
1 646 
732 
7,5 
<8 
kém 
2 747 7,2 kém 
3 829 7,0 kém 
4 697 6,6 kém 
5 841 6,8 kém 
6 632 7,8 kém 
M4.3 
1 772 
718 
6,5 
<8 
kém 
2 712 6,9 kém 
3 693 7,5 kém 
4 649 7,3 kém 
5 804 7,7 kém 
6 678 7,1 kém 
M4.4 
1 566 
608 
8,7 
>8 
kém 
2 672 8,0 kém 
3 635 8,6 kém 
4 576 9,1 kém 
5 590 9,4 kém 
6 609 8,3 kém 
M4.5 
1 87 
77 
9,7 
>8 
kém 
2 78 8,8 kém 
3 61 9,2 kém 
4 72 9,0 kém 
5 90 8,3 kém 
6 74 8,2 kém 
M4.6 
1 57 
65 
9,3 
>8 
kém 
2 63 8,7 kém 
3 68 8,8 kém 
4 78 10,3 kém 
5 70 9,5 kém 
6 54 8,0 kém 
M4.7 
1 672 
704 
8,5 
>8 
khá 
2 763 8,2 khá 
3 721 9,1 khá 
4 656 8,4 khá 
5 680 9,6 khá 
6 732 9,0 khá 
PL8 
Mã số 
Công thức 
Viên 
FLT 
(giây) 
FLT 
trung bình (giây) 
TFT 
(giờ) 
TFT 
trung bình (giờ) 
Tính nguyên 
vẹn của viên 
M4.8 
1 61 
75 
10,2 
>8 
khá 
2 78 9,4 khá 
3 83 8,1 khá 
4 71 9,3 khá 
5 92 8,6 khá 
6 65 8,5 khá 
M4.9 
1 65 
62 
8,2 
>8 
kém 
2 50 8,9 kém 
3 67 9,7 kém 
4 54 8,5 kém 
5 75 10,5 kém 
6 61 9,1 kém 
4.3 Khảo sát HPMC K15M và acid citric 
Mã số 
Công thức 
Viên 
FLT 
(giây) 
FLT 
trung bình (giây) 
TFT 
(giờ) 
TFT 
trung bình (giờ) 
Tính nguyên 
vẹn của viên 
M1.1 Viên không nổi 
M1.2 
1 929 
895 
6,9 
<8 khá 
2 962 7,6 
3 851 7,0 
4 837 7,3 
5 923 7,1 
6 868 7,5 
M1.3 
1 832 
876 
6,7 
<8 kém 
2 923 7,7 
3 856 6,9 
4 885 7,5 
5 907 7,2 
6 853 7,8 
M1.4 
1 942 
896 
7,8 
<8 khá 
2 830 6,5 
3 978 6,8 
4 877 7,2 
5 895 7,9 
6 854 7,5 
PL9 
 Mã số 
Công thức 
Viên 
FLT 
(giây) 
FLT 
trung bình (giây) 
TFT 
(giờ) 
TFT 
trung bình (giờ) 
Tính nguyên 
vẹn của viên 
M1.5 
1 124 
102 
8,6 
>8 tốt 
2 93 9,0 
3 98 8,5 
4 120 8,7 
5 87 9,2 
6 90 8,2 
M1.6 
1 78 
89 
9,1 
>8 tốt 
2 87 8,9 
3 95 8,0 
4 99 8,4 
5 84 8,5 
6 91 9,5 
M1.7 Viên không nổi 
M1.8 
1 103 
96 
10,4 
>8 tốt 
2 94 9,5 
3 88 9,2 
4 112 8,8 
5 97 9,3 
6 82 8,4 
M1.9 
1 75 
82 
8,6 
>8 tốt 
2 66 9,7 
3 90 8,4 
4 96 8,9 
5 79 9,0 
6 86 10,1 
4.4 Khảo sát HPMC 615 và acid citric 
Mã số 
Công thức 
Viên 
FLT 
(giây) 
FLT 
trung bình 
(giây) 
TFT 
(giờ) 
TFT 
trung bình (giờ) 
Tính nguyên vẹn 
của viên 
Viên không nổi 
PL10 
4.5 Khảo sát hỗn hợp HPMC K15M và HPMC K4M 
Mã số 
Công thức 
Viên 
FLT 
(giây) 
FLT 
trung bình (giây) 
TFT 
(giờ) 
TFT 
trung bình (giờ) 
Tính nguyên vẹn 
của viên 
M6.1 
1 95 
80 
8,5 
>8 Kém 
2 82 9,3 
3 67 9,0 
4 73 8,8 
5 71 10,5 
6 92 8,3 
M6.2 
1 46 
58 
8,9 
>8 kém 
2 63 9,2 
3 52 10,7 
4 70 8,4 
5 56 10,3 
6 61 8,5 
M6.3 
1 67 
55 
9,5 
>8 kém 
2 52 9,4 
3 46 8,6 
4 61 9,7 
5 48 8,2 
6 56 10,1 
M6.4 
1 73 
67 
8,7 
>8 khá 
2 76 9,6 
3 66 8,5 
4 54 9,1 
5 60 10 
6 71 9,5 
M6.5 
1 77 
80 
8,3 
>8 kém 
2 93 8,8 
3 85 8,4 
4 65 8,2 
5 71 9,2 
6 89 8,7 
M6.6 
1 58 
59 
10,7 
>8 kém 
2 46 9,6 
3 67 10,4 
4 53 9,2 
5 59 10,8 
6 71 8,9 
PL11 
Mã số 
Công thức 
Viên 
FLT 
(giây) 
FLT 
trung bình (giây) 
TFT 
(giờ) 
TFT 
trung bình (giờ) 
Tính nguyên vẹn 
của viên 
M6.7 
1 55 
62 
8,5 
>8 Tốt 
2 60 9,8 
3 59 8,7 
4 71 8,3 
5 74 10,6 
6 53 9,6 
M6.8 
1 67 
60 
8,7 
>8 khá 
2 48 9,0 
3 59 9,4 
4 72 8,4 
5 52 8,8 
6 62 9,2 
M6.9 
1 88 
80 
8,2 
>8 kém 
2 76 9,1 
3 69 9,7 
4 63 10,3 
5 94 10,5 
6 90 9,5 
5 KẾT QUẢ KHẢO SÁT 9 CÔNG THỨC CƠ BẢN 
 5.1 Kết quả khảo sát độ nổi 
Thông số 
CÔNG THỨC 1 – Viên Giá trị trung 
bình 1 2 3 4 5 6 
FLT (giây) 2411 2397 2395 2405 2394 2398 2400 
TFT (giờ) 12,4 12,6 12,5 12,7 12,8 12,6 12,60 
Thông số 
CÔNG THỨC 2 – Viên Giá trị trung 
bình 1 2 3 4 5 6 
FLT (giây) 84 85 89 80 85 87 85 
TFT (giờ) 10 18 15 11 14 16 14,00 
Thông số 
CÔNG THỨC 3 – Viên Giá trị trung 
bình 1 2 3 4 5 6 
FLT (giây) 64 61 61 60 61 65 62 
TFT (giờ) 11 14 13 15 14 15 13,60 
PL12 
Thông số 
CÔNG THỨC 4 - Viên Giá trị trung 
bình 1 2 3 4 5 6 
FLT (giây) 350 367 365 370 363 369 364 
TFT (giờ) 15 16 19 13 12 12 14,50 
Thông số 
CÔNG THỨC 5 - Viên Giá trị trung 
bình 1 2 3 4 5 6 
FLT (giây) 61 65 58 55 63 58 60 
TFT (giờ) 15 18 16 21 17 15 17,00 
Thông số 
CÔNG THỨC 8 - Viên Giá trị trung 
bình 1 2 3 4 5 6 
FLT (giây) 65 76 59 60 73 68 67 
TFT (giờ) 15 18 16 13 17 10 14,80 
Thông số 
CÔNG THỨC 9 - Viên Giá trị trung 
bình 1 2 3 4 5 6 
FLT (giây) 51 59 57 58 59 58 57 
TFT (giờ) 16 19 10 11 9 10 12,50 
Thông số 
CÔNG THỨC 6 - Viên Giá trị 
trung bình 1 2 3 4 5 6 
FLT (giây) 57 50 54 59 60 56 56 
TFT (giờ) 15 12 14 12 11 14 13,00 
Thông số 
CÔNG THỨC 7 - Viên Giá trị 
trung bình 1 2 3 4 5 6 
FLT (giây) 345 340 341 337 338 339 340 
TFT (giờ) 17 15 19 18 19 16 17,33 
PL13 
5.2 Kết quả khảo sát độ hòa tan 
CT1 - 
Viên 
Thời điểm 
Lượng 
dịch còn lại 
(ml) 
Độ hấp thu 
Nồng độ 
CLA hòa 
tan 
(mcg/ml) 
Lượng 
CLA hòa 
tan 
(mg) 
% 
GPHC 
1 1 giờ 1000 0,034 0,44 4,35 0,87 
2 giờ 990 0,063 6,24 61,80 12,36 
4 giờ 980 0,202 33,68 330,10 66,02 
8 giờ 970 0,246 42,27 410,40 82,08 
12 giờ 960 0,267 46,40 446,30 89,26 
2 1 giờ 1000 0,035 0,57 5,65 1,13 
2 giờ 990 0,058 5,28 52,35 10,47 
4 giờ 980 0,262 45,45 445,45 89,09 
8 giờ 970 0,268 46,61 452,60 90,52 
12 giờ 960 0,305 54,03 519,70 103,94 
3 1 giờ 1000 0,034 0,42 4,20 0,84 
2 giờ 990 0,055 4,62 45,75 9,15 
4 giờ 980 0,229 38,94 381,65 76,33 
8 giờ 970 0,250 43,08 418,30 83,66 
12 giờ 960 0,257 44,43 427,40 85,48 
4 1 giờ 1000 0,034 0,37 3,70 0,74 
2 giờ 990 0,055 4,64 45,95 9,19 
4 giờ 980 0,210 35,29 345,90 69,18 
8 giờ 970 0,240 41,15 399,60 79,92 
12 giờ 960 0,259 44,96 432,40 86,48 
5 1 giờ 1000 0,034 0,51 5,10 1,02 
2 giờ 990 0,063 6,17 61,10 12,22 
4 giờ 980 0,232 39,49 387,05 77,41 
8 giờ 970 0,244 41,90 406,85 81,37 
12 giờ 960 0,266 46,32 445,55 89,11 
6 1 giờ 1000 0,034 0,44 4,35 0,87 
2 giờ 990 0,053 4,22 41,80 8,36 
4 giờ 980 0,227 38,56 377,90 75,58 
8 giờ 970 0,241 41,40 402,05 80,41 
12 giờ 960 0,271 47,32 455,15 91,03 
PL14 
CT2 - 
Viên 
Thời điểm 
Lượng dịch 
còn lại (ml) 
Độ hấp thu 
Nồng độ 
CLA hòa 
tan 
(mcg/ml) 
Lượng 
CLA hòa 
tan 
(mg) 
 % GPHC 
1 1 giờ 1000 0,035 0,75 7,50 1,50 
2 giờ 990 0,065 6,66 66,00 13,20 
4 giờ 980 0,150 23,41 229,50 45,90 
8 giờ 970 0,262 45,59 442,50 88,50 
12 giờ 960 0,275 48,05 462,00 92,40 
2 1 giờ 1000 0,036 0,77 7,70 1,54 
2 giờ 990 0,068 7,11 70,50 14,10 
4 giờ 980 0,153 23,91 234,35 46,87 
8 giờ 970 0,253 43,78 425,00 85,00 
12 giờ 960 0,283 49,74 478,25 95,65 
3 1 giờ 1000 0,036 0,84 8,35 1,67 
2 giờ 990 0,058 5,22 51,70 10,34 
4 giờ 980 0,155 24,39 239,10 47,82 
8 giờ 970 0,248 42,81 415,60 83,12 
12 giờ 960 0,259 44,82 431,00 86,20 
4 1 giờ 1000 0,036 0,93 9,25 1,85 
2 giờ 990 0,065 6,59 65,30 13,06 
4 giờ 980 0,158 24,89 243,95 48,79 
8 giờ 970 0,252 43,50 422,25 84,45 
12 giờ 960 0,264 45,80 440,40 88,08 
5 1 giờ 1000 0,037 0,95 9,50 1,90 
2 giờ 990 0,063 6,22 61,65 12,33 
4 giờ 980 0,158 24,97 244,75 48,95 
8 giờ 970 0,240 41,18 399,75 79,95 
12 giờ 960 0,266 46,30 445,25 89,05 
6 1 giờ 1000 0,036 0,87 8,70 1,74 
2 giờ 990 0,061 5,69 56,40 11,28 
4 giờ 980 0,150 23,41 229,50 45,90 
8 giờ 970 0,250 43,09 418,25 83,65 
12 giờ 960 0,255 44,09 424,00 84,80 
PL15 
CT3 - 
Viên 
Thời 
điểm 
Lượng dịch còn 
lại (ml) 
Độ hấp 
thu 
Nồng độ CLA 
hòa tan 
(mcg/ml) 
Lượng CLA 
hòa tan 
(mg) 
 % 
GPHC 
1 1 giờ 1000 0,068 7,15 71,50 14,30 
2 giờ 990 0,099 13,30 131,85 26,37 
4 giờ 980 0,200 33,35 327,00 65,40 
8 giờ 970 0,219 37,06 360,05 72,01 
12 giờ 960 0,267 46,49 447,25 89,45 
2 1 giờ 1000 0,079 9,38 93,80 18,76 
2 giờ 990 0,115 16,39 162,45 32,49 
4 giờ 980 0,195 32,33 317,10 63,42 
8 giờ 970 0,212 35,56 345,50 69,10 
12 giờ 960 0,264 45,89 441,50 88,30 
3 1 giờ 1000 0,081 9,75 97,45 19,49 
2 giờ 990 0,114 16,28 161,35 32,27 
4 giờ 980 0,191 31,50 309,00 61,80 
8 giờ 970 0,215 36,13 351,00 70,20 
12 giờ 960 0,274 47,87 460,50 92,10 
4 1 giờ 1000 0,076 8,79 87,90 17,58 
2 giờ 990 0,105 14,48 143,50 28,70 
4 giờ 980 0,183 29,96 293,80 58,76 
8 giờ 970 0,212 35,54 345,30 69,06 
12 giờ 960 0,281 49,34 474,55 94,91 
5 1 giờ 1000 0,074 8,28 82,75 16,55 
2 giờ 990 0,101 13,67 135,50 27,10 
4 giờ 980 0,195 32,32 317,00 63,40 
8 giờ 970 0,216 36,49 354,45 70,89 
12 giờ 960 0,271 47,35 455,50 91,10 
6 1 giờ 1000 0,078 9,16 91,60 18,32 
2 giờ 990 0,103 14,13 140,00 28,00 
4 giờ 980 0,197 32,59 319,60 63,92 
8 giờ 970 0,212 35,72 347,00 69,40 
12 giờ 960 0,276 48,21 463,70 92,74 
PL16 
CT4 - 
Viên 
Thời điểm 
Lượng 
dịch còn 
lại (ml) 
Độ hấp thu 
Nồng độ 
CLA hòa 
tan 
(mcg/ml) 
Lượng 
CLA hòa 
tan 
(mg) 
 % GPHC 
1 1 giờ 1000 0,033 0,24 2,40 0,48 
2 giờ 990 0,075 8,54 84,60 16,92 
4 giờ 980 0,235 40,14 393,50 78,70 
8 giờ 970 0,271 47,22 458,50 91,70 
12 giờ 960 0,267 46,57 448,00 89,60 
2 1 giờ 1000 0,033 0,27 2,65 0,53 
2 giờ 990 0,077 8,88 88,00 17,60 
4 giờ 980 0,237 40,60 398,00 79,60 
8 giờ 970 0,271 47,27 459,00 91,80 
12 giờ 960 0,286 50,25 483,35 96,67 
3 1 giờ 1000 0,033 0,26 2,60 0,52 
2 giờ 990 0,077 8,94 88,60 17,72 
4 giờ 980 0,239 40,89 400,80 80,16 
8 giờ 970 0,261 45,38 440,70 88,14 
12 giờ 960 0,285 49,97 480,65 96,13 
4 1 giờ 1000 0,033 0,25 2,45 0,49 
2 giờ 990 0,075 8,55 84,70 16,94 
4 giờ 980 0,241 41,39 405,75 81,15 
8 giờ 970 0,265 46,06 447,25 89,45 
12 giờ 960 0,287 50,43 485,10 97,02 
5 1 giờ 1000 0,033 0,25 2,50 0,50 
2 giờ 990 0,077 8,98 89,00 17,80 
4 giờ 980 0,245 42,14 413,10 82,62 
8 giờ 970 0,266 46,32 449,80 89,96 
12 giờ 960 0,287 50,52 486,00 97,20 
6 1 giờ 1000 0,033 0,26 2,60 0,52 
2 giờ 990 0,075 8,58 85,05 17,01 
4 giờ 980 0,237 40,52 397,20 79,44 
8 giờ 970 0,274 47,84 464,50 92,90 
12 giờ 960 0,269 46,81 450,30 90,06 
PL17 
CT5 - 
Viên 
Thời 
điểm 
Lượng dịch 
còn lại (ml) 
Độ hấp 
thu 
Nồng độ CLA hòa 
tan 
(mcg/ml) 
Lượng CLA 
hòa tan 
(mg) 
 % 
GPHC 
1 1 giờ 1000 0,133 19,92 199,20 39,84 
2 giờ 990 0,227 38,60 382,50 76,50 
4 giờ 980 0,256 44,33 435,00 87,00 
8 giờ 970 0,298 52,65 511,70 102,34 
12 giờ 960 0,303 53,55 515,60 103,12 
2 1 giờ 1000 0,154 24,16 241,60 48,32 
2 giờ 990 0,228 38,87 385,20 77,04 
4 giờ 980 0,254 43,83 430,15 86,03 
8 giờ 970 0,291 51,32 498,85 99,77 
12 giờ 960 0,305 53,90 519,00 103,80 
3 1 giờ 1000 0,152 23,79 237,90 47,58 
2 giờ 990 0,247 42,60 422,15 84,43 
4 giờ 980 0,241 41,26 405,05 81,01 
8 giờ 970 0,300 52,93 514,50 102,9 
12 giờ 960 0,304 53,74 517,50 103,50 
4 1 giờ 1000 0,132 19,91 199,05 39,81 
2 giờ 990 0,249 42,94 425,55 85,11 
4 giờ 980 0,252 43,61 428,00 85,60 
8 giờ 970 0,297 52,51 510,40 102,08 
12 giờ 960 0,292 51,34 494,45 98,89 
5 1 giờ 1000 0,156 24,55 245,50 49,10 
2 giờ 990 0,251 43,26 428,75 85,75 
4 giờ 980 0,252 43,57 427,70 85,54 
8 giờ 970 0,302 53,34 518,50 103,70 
12 giờ 960 0,294 51,76 498,50 99,70 
6 1 giờ 1000 0,125 18,40 184,00 36,80 
2 giờ 990 0,237 40,51 401,50 80,30 
4 giờ 980 0,261 45,30 444,55 88,91 
8 giờ 970 0,292 51,39 499,50 99,90 
12 giờ 960 0,305 53,97 519,70 103,94 
PL18 
CT6 - 
Viên 
Thời 
điểm 
Lượng dịch 
còn lại (ml) 
Độ hấp 
thu 
Nồng độ CLA hòa 
tan 
(mcg/ml) 
Lượng CLA 
hòa tan 
(mg) 
 % 
GPHC 
1 
1 giờ 1000 0,051 3,78 37,80 7,56 
2 giờ 990 0,067 6,96 69,00 13,80 
4 giờ 980 0,146 22,59 221,50 44,30 
8 giờ 970 0,271 47,33 459,45 91,89 
12 giờ 960 0,292 51,48 495,00 99,00 
2 
1 giờ 1000 0,051 3,82 38,15 7,63 
2 giờ 990 0,068 7,08 70,15 14,03 
4 giờ 980 0,138 20,93 205,25 41,05 
8 giờ 970 0,267 46,46 451,00 90,20 
12 giờ 960 0,282 49,50 476,00 95,20 
3 
1 giờ 1000 0,052 4,03 40,25 8,05 
2 giờ 990 0,071 7,85 77,75 15,55 
4 giờ 980 0,141 21,51 210,90 42,18 
8 giờ 970 0,272 47,49 461,00 92,20 
12 giờ 960 0,286 50,18 482,50 96,50 
4 
1 giờ 1000 0,050 3,70 37,00 7,40 
2 giờ 990 0,065 6,57 65,10 13,02 
4 giờ 980 0,126 18,64 182,75 36,55 
8 giờ 970 0,265 46,05 447,00 89,40 
12 giờ 960 0,294 51,82 498,25 99,65 
5 
1 giờ 1000 0,051 3,73 37,25 7,45 
2 giờ 990 0,068 7,11 70,50 14,10 
4 giờ 980 0,133 19,94 195,55 39,11 
8 giờ 970 0,265 46,03 446,80 89,36 
12 giờ 960 0,296 52,21 501,95 100,39 
6 
1 giờ 1000 0,051 3,84 38,40 7,68 
2 giờ 990 0,075 8,57 84,90 16,98 
4 giờ 980 0,133 20,01 196,20 39,24 
8 giờ 970 0,274 47,84 464,40 92,88 
12 giờ 960 0,290 51,05 490,90 98,18 
PL19 
CT7 - 
Viên 
Thời điểm 
Lượng dịch 
còn lại (ml) 
Độ hấp thu 
Nồng độ 
CLA hòa 
tan 
(mcg/ml) 
Lượng 
CLA hòa 
tan 
(mg) 
 % GPHC 
1 1 giờ 1000 0,038 1,18 11,75 2,35 
2 giờ 990 0,060 5,55 55,00 11,00 
4 giờ 980 0,277 48,52 475,60 95,12 
8 giờ 970 0,294 51,83 503,35 100,67 
12 giờ 960 0,303 53,59 515,50 103,10 
2 1 giờ 1000 0,039 1,54 15,40 3,08 
2 giờ 990 0,068 7,16 71,00 14,20 
4 giờ 980 0,265 46,10 451,90 90,38 
8 giờ 970 0,309 54,84 532,50 106,50 
12 giờ 960 0,306 54,13 520,75 104,15 
3 1 giờ 1000 0,041 1,78 17,80 3,56 
2 giờ 990 0,072 8,01 79,35 15,87 
4 giờ 980 0,275 48,05 471,00 94,20 
8 giờ 970 0,290 51,10 496,20 99,24 
12 giờ 960 0,308 54,58 525,10 105,02 
4 1 giờ 1000 0,039 1,35 13,45 2,69 
2 giờ 990 0,074 8,40 83,25 16,65 
4 giờ 980 0,260 45,19 443,00 88,60 
8 giờ 970 0,300 53,10 515,60 103,12 
12 giờ 960 0,305 54,00 519,50 103,90 
5 1 giờ 1000 0,040 1,62 16,20 3,24 
2 giờ 990 0,067 7,01 69,50 13,90 
4 giờ 980 0,262 45,45 445,50 89,10 
8 giờ 970 0,305 53,99 524,20 104,84 
12 giờ 960 0,294 51,86 498,90 99,78 
6 1 giờ 1000 0,038 1,18 11,75 2,35 
2 giờ 990 0,066 6,86 68,00 13,60 
4 giờ 980 0,263 45,60 447,00 89,40 
8 giờ 970 0,307 54,35 527,70 105,54 
12 giờ 960 0,306 54,18 521,20 104,24 
PL20 
CT8 - 
Viên 
Thời điểm 
Lượng dịch 
còn lại (ml) 
Độ hấp thu 
Nồng độ 
CLA hòa 
tan 
(mcg/ml) 
Lượng 
CLA hòa 
tan 
(mg) 
 % GPHC 
1 1 giờ 1000 0,068 7,09 70,90 14,18 
2 giờ 990 0,120 17,52 173,60 34,72 
4 giờ 980 0,145 22,44 220,20 44,04 
8 giờ 970 0,227 38,61 375,00 75,00 
12 giờ 960 0,271 47,20 454,00 90,80 
2 1 giờ 1000 0,079 9,28 92,80 18,56 
2 giờ 990 0,128 19,07 189,00 37,80 
4 giờ 980 0,145 22,47 220,45 44,09 
8 giờ 970 0,235 40,10 389,45 77,89 
12 giờ 960 0,284 49,85 479,50 95,90 
3 1 giờ 1000 0,071 7,84 78,35 15,67 
2 giờ 990 0,130 19,42 192,50 38,50 
4 giờ 980 0,154 24,08 236,25 47,25 
8 giờ 970 0,237 40,51 393,45 78,69 
12 giờ 960 0,289 50,86 489,15 97,83 
4 1 giờ 1000 0,069 7,29 72,85 14,57 
2 giờ 990 0,115 16,55 164,05 32,81 
4 giờ 980 0,143 21,91 215,00 43,00 
8 giờ 970 0,242 41,50 403,00 80,60 
12 giờ 960 0,274 47,77 459,50 91,90 
5 1 giờ 1000 0,080 9,50 95,00 19,00 
2 giờ 990 0,134 20,28 201,00 40,20 
4 giờ 980 0,156 24,52 240,60 48,12 
8 giờ 970 0,232 39,58 384,45 76,89 
12 giờ 960 0,277 48,44 466,00 93,20 
6 1 giờ 1000 0,070 7,55 75,50 15,10 
2 giờ 990 0,136 20,67 204,85 40,97 
4 giờ 980 0,164 26,14 256,50 51,30 
8 giờ 970 0,228 38,70 375,90 75,18 
12 giờ 960 0,271 47,35 455,50 91,10 
PL21 
CT9 - 
Viên 
Thời điểm 
Lượng dịch 
còn lại (ml) 
Độ hấp thu 
Nồng độ 
CLA hòa 
tan 
(mcg/ml) 
Lượng 
CLA hòa 
tan 
(mg) 
 % GPHC 
1 1 giờ 1000 0,060 5,65 56,50 11,30 
2 giờ 990 0,123 18,04 178,80 35,76 
4 giờ 980 0,153 23,98 235,25 47,05 
8 giờ 970 0,203 33,79 328,20 65,64 
12 giờ 960 0,269 46,95 451,50 90,30 
2 1 giờ 1000 0,058 5,22 52,20 10,44 
2 giờ 990 0,113 16,04 159,00 31,80 
4 giờ 980 0,146 22,63 221,95 44,39 
8 giờ 970 0,215 36,18 351,35 70,27 
12 giờ 960 0,284 49,80 478,90 95,78 
3 1 giờ 1000 0,061 5,71 57,10 11,42 
2 giờ 990 0,107 14,80 146,70 29,34 
4 giờ 980 0,152 23,77 233,15 46,63 
8 giờ 970 0,217 36,68 356,25 71,25 
12 giờ 960 0,289 50,81 488,55 97,71 
4 1 giờ 1000 0,058 5,28 52,80 10,56 
2 giờ 990 0,102 13,95 138,25 27,65 
4 giờ 980 0,141 21,60 211,85 42,37 
8 giờ 970 0,204 34,07 330,90 66,18 
12 giờ 960 0,286 50,28 483,40 96,68 
5 1 giờ 1000 0,056 4,80 48,00 9,60 
2 giờ 990 0,115 16,50 163,55 32,71 
4 giờ 980 0,151 23,64 231,85 46,37 
8 giờ 970 0,210 35,16 341,50 68,30 
12 giờ 960 0,289 50,84 488,90 97,78 
6 1 giờ 1000 0,050 3,52 35,20 7,04 
2 giờ 990 0,108 15,07 149,35 29,87 
4 giờ 980 0,150 23,36 229,10 45,82 
8 giờ 970 0,206 34,52 335,25 67,05 
12 giờ 960 0,282 49,44 475,40 95,08 
PL22 
6 KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM BÁN THÀNH PHẨM CỦA 9 CÔNG THỨC CƠ 
BẢN 
6.1 Độ ẩm của bột 
CT Lần thử Độ ẩm Độ ẩm trung bình Yêu cầu Đánh giá 
1 1 1,33 
1,34 
< 2 % 
Đạt 2 1,34 
3 1,34 
2 1 1,33 
1,33 Đạt 2 1,33 
3 1,34 
3 1 1,34 
1,34 Đạt 2 1,34 
3 1,35 
4 1 1,33 
1,32 Đạt 2 1,31 
3 1,32 
5 1 1,37 
1,35 Đạt 2 1,35 
3 1,32 
6 1 1,33 
1,34 Đạt 2 1,33 
3 1,35 
7 1 1,34 
1,34 Đạt 2 1,34 
3 1,33 
8 1 1,31 
1,32 Đạt 2 1,33 
3 1,31 
9 1 1,32 
1,32 Đạt 2 1,32 
3 1,32 
PL23 
6.2 Tỷ trọng biểu kiến 
CT 
Lần 
thử 
Thể tích 
Khối lượng 
bột 
Tỷ trọng 
biểu kiến 
Tỷ trọng biểu kiến 
trung bình 
Đánh giá 
1 1 44,7 30 0,671 
0,670 Đạt 2 44,8 30 0,670 
3 44,8 30 0,670 
2 1 45,0 30 0,667 
0,669 Đạt 2 45,0 30 0,667 
3 44,5 30 0,674 
3 1 44,5 30 0,674 
0,668 Đạt 2 45,1 30 0,665 
3 45,2 30 0,664 
4 1 44,9 30 0,668 
0,668 Đạt 2 44,8 30 0,669 
3 45,0 30 0,667 
5 1 45,0 30 0,666 
0,667 Đạt 2 45,1 30 0,665 
3 44,8 30 0,669 
6 1 44,8 30 0,669 
0,668 Đạt 2 45,0 30 0,667 
3 45,0 30 0,667 
7 1 44,8 30 0,670 
0,666 Đạt 2 45,1 30 0,665 
3 45,2 30 0,664 
8 1 44,7 30 0,671 
0,668 Đạt 2 45,1 30 0,665 
3 45,0 30 0,667 
9 1 44,9 30 0,668 
0,668 Đạt 2 44,9 30 0,668 
3 44,8 30 0,669 
PL24 
6.3 Độ trơn chảy 
CT 
Lần 
thử 
Chiều 
cao 
Đường 
kính 
Chiều cao 
trung bình 
Đường kính 
trung bình 
tanα αo 
Đánh 
giá 
1 1 1,7 8,3 
1,633 8,433 0,3874 21,1 Đạt 2 1,8 8,4 
3 1,4 8,6 
2 1 1,9 8 
1,633 8,367 0,3904 21,3 Đạt 2 1,4 8,4 
3 1,6 8,7 
3 1 1,7 8,3 
1,600 8,533 0,3750 20,6 Đạt 2 1,6 8,5 
3 1,5 8,8 
4 1 1,8 8,6 
1,700 8,567 0,3969 21,6 Đạt 2 1,6 8,7 
3 1,7 8,4 
5 1 1,9 8,5 
1,633 8,600 0,3798 20,8 Đạt 2 1,6 8,7 
3 1,4 8,6 
6 1 1,5 8,8 
1,633 8,533 0,3828 20,9 Đạt 2 1,7 8,5 
3 1,7 8,3 
7 1 1,9 8,5 
1,700 8,533 0,3984 21,7 Đạt 2 1,4 8,3 
3 1,8 8,8 
8 1 1,3 8,9 
1,633 8,633 0,3784 20,7 Đạt 2 2 8,4 
3 1,6 8,6 
9 1 1,5 8,6 
1,600 8,500 0,3765 20,6 Đạt 2 1,7 8,3 
3 1,6 8,6 
PL25 
7 KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM THÀNH PHẨM CỦA 9 CÔNG THỨC CƠ BẢN 
7.1 Hình thức cảm quan 
Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 
Công thức 4 Công thức 5 Công thức 6 
Công thức 7 Công thức 8 Công thức 9
PL26 
7.2 Khối lượng trung bình 
Viên 
CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 CT7 CT8 CT9 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
Khối 
 lượng 
 viên 
 % 
Chênh 
 lệch 
1 1,0100 1,73 0,9869 1,53 1,0103 1,05 0,9983 0,25 1,0056 0,61 1,0009 0,09 1,0083 0,84 0,9970 0,3 0,9999 0,18 
2 0,9821 1,08 0,9965 0,57 1,0010 0,12 0,9856 1,52 1,0081 0,86 1,0099 0,99 1,0021 0,22 0,9891 1,09 1,0001 0,16 
3 0,9844 0,85 1,0085 0,63 0,9995 0,03 1,0054 0,46 0,9893 1,02 0,9897 1,03 0,9949 0,50 1,0073 0,73 1,0000 0,17 
4 0,9793 1,36 1,0162 1,40 0,9998 0,00 1,0050 0,42 0,9901 0,94 0,9801 1,99 0,9870 1,29 1,0096 0,96 1,0018 0,01 
5 0,9987 0,59 0,9804 2,18 0,9897 1,01 1,0101 0,93 1,0005 0,10 1,0048 0,48 0,9898 1,01 0,9996 0,04 0,9980 0,37 
6 0,9830 0,99 1,0030 0,08 1,0026 0,28 1,0089 0,81 1,0091 0,96 1,0012 0,12 1,0017 0,18 0,9895 1,05 1,0071 0,54 
7 1,0026 0,99 1,0012 0,10 1,0089 0,91 0,9994 0,14 0,9989 0,06 1,0079 0,79 1,0100 1,01 1,0091 0,91 1,0007 0,10 
8 1,0051 1,24 1,0060 0,38 1,0005 0,07 0,9892 1,16 1,0015 0,20 0,9883 1,17 1,0009 0,10 1,0089 0,89 0,9989 0,28 
9 0,9930 0,02 1,0040 0,18 1,0011 0,13 1,0019 0,11 0,9895 1,00 1,0086 0,86 0,9890 1,09 1,0006 0,06 1,0004 0,13 
10 0,9881 0,47 1,0069 0,47 0,9949 0,49 1,0025 0,17 1,0069 0,74 0,9859 1,41 0,9998 0,01 0,9899 1,01 1,0011 0,06 
11 0,9931 0,03 1,0010 0,12 0,9876 1,22 0,9873 1,35 0,9889 1,06 1,0108 1,08 1,0101 1,02 0,9896 1,04 0,9889 1,28 
12 0,9874 0,54 0,9876 1,46 0,9913 0,85 0,9958 0,50 1,0103 1,08 1,0011 0,11 0,9915 0,84 1,0012 0,12 1,0012 0,05 
13 0,9997 0,70 1,0015 0,07 0,9999 0,01 1,0092 0,84 1,0099 1,04 1,0101 1,01 1,0071 0,72 1,0009 0,09 0,9990 0,27 
14 0,9980 0,52 1,0015 0,07 1,0002 0,04 1,0071 0,63 1,0014 0,19 0,9981 0,19 0,9926 0,73 1,0003 0,03 1,0015 0,02 
15 0,9890 0,38 1,0145 1,23 0,9997 0,01 0,9894 1,14 0,9917 0,78 1,0015 0,15 0,9998 0,01 0,9917 0,83 1,0011 0,06 
16 0,9836 0,93 1,0285 2,62 1,0065 0,67 0,9919 0,89 1,0053 0,58 1,0003 0,03 1,0090 0,91 0,9879 1,21 1,0101 0,84 
17 1,0000 0,73 0,9937 0,85 1,0003 0,05 1,0051 0,43 0,9899 0,96 1,0057 0,57 0,9979 0,20 1,0012 0,12 1,0097 0,80 
18 1,0045 1,18 0,9903 1,19 1,0021 0,23 1,0045 0,37 0,9918 0,77 1,0061 0,61 1,0004 0,05 1,0001 0,01 0,9998 0,19 
19 0,9763 1,66 1,0147 1,25 0,9998 0,00 1,0119 1,11 1,0043 0,48 0,9917 0,83 1,0047 0,48 0,9998 0,02 1,0109 0,92 
20 0,9981 0,53 1,0011 0,11 0,9995 0,03 1,0065 0,57 0,9974 0,21 0,9975 0,25 1,0016 0,17 1,0003 0,03 1,0045 0,28 
KLTB 0,9928 0,83 1,0022 0,82 0,9998 0,36 1,0008 0,69 0,9995 0,68 1,0000 0,69 0,9999 0,57 0,9987 0,53 1,0017 0,33 
Đánh giá Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 
PL27 
7.3 Độ cứng 
Viên CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 CT7 CT8 CT9 
1 10,03 10,02 10,11 10,05 10,15 10,01 10,01 10,07 10,05 
2 10,02 10,02 10,08 10,03 10,10 10,03 10,01 10,01 10,03 
3 10,01 10,00 10,02 10,04 10,05 10,04 10,03 10,04 10,04 
4 10,03 10,05 10,11 10,00 10,10 10,03 10,04 10,05 10,04 
5 10,11 10,04 10,07 10,01 10,04 10,01 10,04 10,04 10,04 
6 10,07 10,11 10,02 10,01 10,05 10,05 10,01 10,02 10,01 
7 10,03 10,05 10,00 10,04 10,04 10,04 10,03 10,00 10,00 
8 10,04 10,00 10,04 10,08 10,12 10,05 10,02 10,09 10,00 
9 10,03 10,01 10,03 10,10 10,05 10,03 10,04 10,12 10,05 
10 10,02 10,02 10,00 10,03 10,03 10,09 10,09 10,08 10,08 
11 10,00 10,01 10,01 10,05 10,01 10,01 9,99 10,04 10,04 
12 10,01 10,01 10,03 10,05 10,03 10,00 10,00 10,02 10,05 
13 10,02 10,03 10,02 10,03 10,02 9,99 9,98 10,05 10,06 
14 10,03 10,04 10,08 10,01 10,05 10,05 10,09 10,03 10,03 
15 10,02 9,99 10,02 10,00 10,03 10,09 10,04 10,04 10,03 
16 10,02 10,10 10,02 10,00 10,00 10,05 10,05 10,03 10,00 
17 10,04 10,08 9,98 10,04 10,06 10,04 10,04 10,02 10,02 
18 10,03 10,02 10,00 10,12 10,04 10,11 10,03 10,03 10,04 
19 10,03 10,02 10,01 10,10 10,04 10,06 10,03 10,01 10,02 
20 10,03 10,01 10,03 10,04 10,03 10,03 10,01 10,13 10,02 
TB 10,031 10,032 10,034 10,042 10,052 10,041 10,029 10,046 10,033 
RSD 0,233 0,325 0,366 0,348 0,374 0,306 0,278 0,353 0,209 
Đánh 
giá 
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 
PL28 
7.4 Độ mài mòn 
 Tổng khối lượng 20 viên % 
Độ mài mòn Trước khi thử Sau khi thử 
CT1 19,9989 19,8652 0,6685 
CT2 20,0190 19,8715 0,7368 
CT3 19,9998 19,8634 0,6820 
CT4 19,9872 19,8706 0,5834 
CT5 20,1012 19,8879 1,0611 
CT6 20,0078 19,8970 0,5538 
CT7 19,9891 19,7992 0,9500 
CT8 19,9949 19,8092 0,9287 
CT9 20,0795 19,9596 0,5971 
PL29 
7.4 Hàm lượng % 
CT Bình ABS 
ABS 
trung 
bình 
Nồng 
độ 
CLA 
định 
lượng 
Lượng 
cân 
Nồng 
độ 
lí 
thuyết 
Hàm 
lượng 
% 
1 1 0,336 
0,335 59,982 1,0011 60,066 99,86 2 0,335 
3 0,335 
2 1 0,337 
0,335 59,97 0,9997 59,982 99,98 2 0,334 
3 0,334 
3 1 0,345 
0,342 61,291 1,0004 60,024 102,11 2 0,339 
3 0,341 
4 1 0,336 
0,336 60,096 1,0001 60,006 100,15 2 0,336 
3 0,335 
5 1 0,337 
0,336 60,024 1,0009 60,054 99,95 2 0,335 
3 0,336 
6 1 0,342 
0,340 60,864 0,9999 59,994 101,45 2 0,339 
3 0,339 
7 1 0,338 
0,338 60,54 1,0004 60,024 100,86 2 0,338 
3 0,338 
8 1 0,337 
0,335 59,994 1,0000 60,000 99,99 2 0,334 
3 0,333 
9 1 0,345 
0,345 61,8 0,9999 59,994 103,01 2 0,344 
3 0,345 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
KHOA DƯỢC - ĐIỀU DƯỠNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ BỔ SUNG, SỬA CHỮA LUẬN VĂN THEO Ý 
KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM KHÓA LUẬN 
Họ và tên sinh viên: Dương Minh Chiến 
Lớp: Đại học dược 7C 
MSSV: 12D720401197 
Tên đề tài: “Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi 
Clarithromycin 500 mg” 
Cán bộ hướng dẫn: DS.CKI. Trầm Hạnh Dung 
Khóa luận được bảo vệ vào ngày 06 tháng 07 năm 2017 tại Trường Đại học Tây Đô. 
Sau khi thảo luận với giảng viên hướng dẫn tôi đã nghiêm túc tiếp thu, tiến hành chỉnh 
sửa khóa luận theo góp ý của Hội đồng và xin giải bày như sau: 
Hình thức 
TT Trang Góp ý của Hội đồng Nội dung sau khi chỉnh sửa 
1 iii, 1, 17, 69 In nghiên Helicobacter 
pylori 
Helicobacter pylori 
2 iv Sửa lỗi chính tả (biểu 
kiếm) 
biểu kiến 
3 3 Đề cập từ viêt tắt ctv ctv: Cộng tác viên 
4 v Bổ sung mục 2.4.2 trong 
phụ lục 
2.4.2 Vai trò, tác dụng và 
tầm quan trọng của TD 
5 v Sửa lại mục 2.5, 2.5.1 
trong phụ lục 
2.4 Tổng quan về tá dược 
2.4.1 Khái niệm và phân loại 
về TD 
6 3 In nghiên Helicobacter 
pylori , Herpes simplex 
virus, Cytomegalo virus 
Helicobacter pylori , Herpes 
simplex virus, Cytomegalo 
virus 
7 4, 9, 10, 14, 
15, 17, 18, 
21, 30, 59, 
60, 63 
Bỏ chữ and trong trích dẫn 
tài liệu tham khảo bằng 
tiếng anh (Shah S.H. and et 
al., 2009) 
Shah S.H. et al., 2009 
8 10 In nghiên từ α và β trong 
phần tên hóa học 
α,β 
TT Trang Góp ý của Hội đồng Nội dung sau khi chỉnh sửa 
9 11 In nghiên HP, Moraxella 
catarrhalis, Legionella spp, 
Chlamydia spp, 
Ureaplasma urealyticum, 
Mycobacterium avium nội 
bào, Toxoplasma gondii, 
Cryptosporidis 
In nghiên Mycoplasma 
pneumoniae và Legionella, 
Mycobacterium, HP 
HP, Moraxella catarrhalis, 
Legionella spp, Chlamydia 
spp, Ureaplasma 
urealyticum, Mycobacterium 
avium nội bào, Toxoplasma 
gondii, Cryptosporidis 
Mycoplasma pneumoniae và 
Legionella, Mycobacterium, 
HP 
10 23 Thêm dấu chấm câu 
11 28 Sửa số liệu trong bảng 3.11 
HPMC K15M 10; 13; 14,3; 
7; 10; 11,4; 5,7; 8,6; 10 
HPMC K4M 10; 7; 5,7; 13; 
10; 8,6; 14,3; 11,4; 10 
HPMC K15M 10; 6,7; 5; 
13,3; 10; 8; 15; 12; 10 
HPMC K4M 10; 13,3; 15; 
6,7; 10; 12; 5; 8; 10 
12 30 Cách đơn vị (500mg) 500 mg 
13 67, 68, 69 Chỉnh và sắp xếp lại tài 
liệu tham khảo cho đồng 
nhất 
14 68 In nghiên in-vitro in-vitro 
15 Đánh số trang lại phần phụ 
lục ( 70, 71, 72,, 98) 
PL1, PL2, PL3, PL4,., 
PL29 
16 Lỗi chính tả (Đều) trang 
bìa và trang phụ bìa 
Điều 
 Cần Thơ, ngày  tháng  năm . 
Giảng viên hướng dẫn 
DS.CKI. Trầm Hạnh Dung 
Sinh viên 
Dương Minh Chiến 
Thư ký hội đồng 
Ths. Đoàn Thanh Trúc 
Chủ tịch Hội đồng 
PGS.TS. Trần Công Luận 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 duong_minh_chien_3068_2083106.pdf duong_minh_chien_3068_2083106.pdf