Dựa trên những kết quả trong mục 4.4.1, công nghệ đề xuất áp dụng mô hình 
MBBR để cải tạo ổn định Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy bia Sabmiller như sau:
Theo sơ đồ công nghệ hình 4.32 và bảng 2.28 thì việc nâng cấp hệ thống xử lý 
nước thải Nhà máy bia Sabmiller được thực hiện tương đối đơn giản, tập trung chủ yếu 
vào hệ Aerotank hiện tại:
 Giá thể đề xuất: K3 – Anox Kaldnes
 Lưu lượng cấp khí: đủ
 Bổ sung lưới chặn giá thể
 Bổ sung đường phân phối khí nén tránh hiện tượng tắc dòng.
 Thiết kế đường hóa chất châm PAC vào ống dẫn từ bể aerotank sang bể lắng dự 
phòng trường hợp chu kỳ màng giá thể bong tróc.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 130 trang
130 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4359 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu ứng dụng công nghệ MBBR (moving bed biofilm reactor) để xử lý nước thải sản xuất bia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
l 
Hatch DRB200 
Hatch DR2800 
- 
TP 4500P–D Standar Method mg/L 
Hatch DRB200 
Hatch DR2800 
- 
MLSS 2540 Standard Method mgMLSS/l 
Cân phân tích 
Tủ nung 
- 
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
64 
CHƢƠNG 4 
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
65 
4.1. KẾT QUẢ VẬN HÀNH Ở GIAI ĐOẠN THÍCH NGHI 
4.1.1. Sự phát triển của lớp màng vi sinh trên giá thể K3 
Thí nghiệm này tập trung chủ yếu vào kết quả của quá trình phát triển màng vi 
sinh trên giá thể K3 tƣơng ứng với việc kiểm tra hiệu quả xử lý COD đạt đƣợc trong 
20 ngày màng vi sinh bám dính ổn định trên giá thể. Trong giai đoạn này không áp 
dụng chế độ tuần hoàn bùn. 
Trong 3 ngày đầu của giai đoạn thích nghi, chỉ bơm định lƣợng nƣớc thải vào 
bể, không tiến hành phân tích. Tƣơng ứng với quá trình vi sinh vật thích nghi với điều 
kiện nƣớc thải mới, bọt trắng nổi thƣờng xuyên trên bề mặt bể phản ứng và nhiều nhất 
vào khoảng thời gian sau khi châm men vi sinh vào bể (hình 4.1). 
Hình 4.1. Bọt trắng nổi trên bề mặt bể phản ứng trong giai đoạn thích nghi. 
Từ ngày thứ 4 bắt đầu phân tích và đạt đƣợc kết quả phân tích theo bảng 4.1. 
Các đồ thị trên hình 4.2, 4.4 thể hiện diễn biến của thông số pH, DO, MLSS, COD 
trong giai đoạn thích nghi. 
Bảng 4.1. Kết quả phân tích tại OLR=0.6KgCOD/m3.ngày trên giá thể K3 
Ngày 
COD (mg/l) pH DO (mg/l) MLSS giá thể 
(mg/l) 
Vào Ra Vào Ra MBBR1 MBBR2 MBBR1 MBBR2 
4 2016 1826 6.57 7.19 2.98 3.46 - - 
8 2047 1475 6.46 7.45 3.45 3.18 232 148 
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
66 
11 2036 967 6.57 7.32 3.29 3.24 216 167 
15 2016 522 6.71 7.21 3.15 3.22 351 114 
17 2181 469 6.46 7.24 3.12 3.34 573 145 
20 1998 345 6.72 7.37 3.27 3.37 792 256 
a) b) 
Hình 4.2. Diễn biến pH và DO trong giai đoạn thích nghi. 
 pH dòng vào ổn định với giá trị 6.58 ± 0.09, pH dòng ra dao động trong thời 
gian 10 ngày đầu của quá trình thích nghi, sau đó, pH đã ổn định trở lại, và thƣờng cao 
hơn dòng vào khoảng 0.3 đơn vị, nên tổng hợp lại, giai đoạn này pH dòng ra có độ 
lệch chuẩn cao 7.17 ± 0.15. 
 DO trong giai đoạn thích nghi của hai bể MBBR1 và MBBR2 ổn định và tƣơng 
đối đều lần lƣợt là 3.21 ± 0.13 mg/l và 3.32 ± 0.07 mg/l đảm bảo oxy hòa tan trong bể 
ở mức đủ để cung cấp cho quá trình hình thành màng vi sinh trên giá thể. 
 Tƣơng ứng với sự ổn định của giá trị pH, màng vi sinh cũng bắt đầu hình thành 
trên giá thể hình 4.3. Ở ngày thứ 8, MLSS đo đƣợc trên giá thể đạt đƣợc giá trị ở bể 
MBBR1 và 2 lần lƣợt là 232 mg/l và148 mg/l và ở ngày thứ 20, giá trị lần lƣợt là 792 
mg/l và 256 mg/l. Điều này chứng tỏ rằng tuy cùng các điều kiện vận hành nhƣng do 
không có lƣu lƣợng nƣớc tuần hoàn nên hầu hết chất hữu cơ và chất dinh dƣỡng đã 
đƣợc sử dụng ở bể MBBR1, phần còn lại qua bể MBBR2 thấp nên lƣợng vi sinh vật 
bám dính trên giá thể của bể MBBR2 cũng phát triển chậm và ổn định khối lƣợng 
nhanh hơn. 
6.4
6.6
6.8
7
7.2
7.4
7.6
4 8 12 16 20
Dòng vào Dòng ra
p
H
Thời gian, ngày
2.8
3
3.2
3.4
3.6
4 8 12 16 20
MBBR1 MBBR2
Thời gian, ngày
D
O
,
m
g
/l
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
67 
a) Ngày thứ 3, bể MBBR1 b) Ngày thứ 3, bể MBBR2 
c) Ngày thứ 20, bể MBBR1 d) Ngày thứ 20, bể MBBR2 
Hình 4.3. Màng vi sinh hình thành trên giá thể K3 ngày thứ 3 và 20. 
Cùng với sự phát triển của màng vi sinh trên giá thể, hiệu quả xử lý COD của 
hệ cũng đƣợc thay đổi khá rõ hình 4.4. COD đầu vào của nƣớc thải trung bình 2049 ± 
44 mg/l và cuối thí nghiệm thích nghi đã đạt đƣợc hiệu quả xử lý COD đến 82.73% với 
các giá trị dần cuối tiến tới ổn định. 
Về hình thái bên ngoài, từ ngày thứ 8 trở đi, bọt trắng cũng không còn xuất hiện 
nhiều trên bề mặt bể và toàn bộ các hạt giá thể đã có thể di chuyển đều trong bể thay vì 
nổi lên hầu hết trên bề mặt bể nhƣ ban đầu. Nhƣ vậy, màng vi sinh trên mô hình 
MBBR đã phát triển ổn định và có thể tiến hành các thí nghiệm với tải lớn hơn. 
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
68 
Hình 4.4. Diễn biến MLSS của màng vi sinh và hiệu quả xử lý COD trong giai đoạn 
thích nghi. 
4.1.2. Sự phát triển của lớp màng vi sinh trên giá thể F10 – 4 
 Thí nghiệm đƣợc tiến hành cùng điều kiện với thí nghiệm thích nghi trên giá thể 
K3. Trong đó, có thêm dòng tuần hoàn nƣớc từ bể MBBR2 về bể MBBR1 để quá trình 
hình thành màng vi sinh trên giá thể giữa hai bể đƣợc cân đối về khối lƣợng, giảm tải 
cho bể MBBR1. Kết quá thí nghiệm trong giai đoạn thích nghi trên giá thể F10 -4 
đƣợc trình bày trong bảng 4.2. 
Bảng 4.2. Kết quả phân tích tại OLR=0.6KgCOD/m3.ngày trên giá thể F10-4 
Ngày 
COD (mg/l) pH DO (mg/l) MLSS giá thể 
(mg/l) 
Vào Ra Vào Ra MBBR1 MBBR2 MBBR1 MBBR2 
7 1839 1531 6.46 7.27 2.22 3.46 245 189 
10 1934 1276 6.32 7.31 2.29 3.27 486 315 
14 2230 815 6.42 7.32 2.18 3.44 797 558 
17 2156 376 6.34 7.28 2.39 3.31 984 789 
20 1982 255 6.26 7.23 2.34 3.37 918 803 
 Hiện tƣợng bọt trắng xuất hiện trên bề mặt bể trong giai đoạn thích nghi diễn ra 
tƣơng tự nhƣ thí nghiệm trên giá thể K3. Các chỉ tiêu đƣợc tiến hành phân tích từ ngày 
thứ 7 do quá trình hình thành màng vi sinh và hiệu quả xử lý COD trong giai đoạn đầu 
của thí nghiệm đƣợc kiểm chứng ở thí nghiệm trên giá thể K3 là không cao. Mặt khác, 
tuy cùng một thể tích giá thể cho vào bể nhƣng tải trọng SALR của giá thể F10 – 4 
thấp hơn và mật độ của giá thể cũng cao hơn (do kích thƣớc hạt nhỏ) nên thời gian 
0
200
400
600
800
8 10 12 14 16 18 20
MBBR1 MBBR2
Thời gian, ngày
M
L
S
S
, 
m
g
/l
0
20
40
60
80
100
0
500
1000
1500
2000
2500
4 8 12 16 20
Dòng vào Dòng ra Hiệu quả
C
O
D
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
69 
thích ứng ban đầu chậm. Trong giai đạon thích nghi, giá thể F10 – 4 thƣờng xuyên bị 
nổi trên bể mặt và sự di chuyển, xáo trộn trong bể cũng chậm hơn đối với giá thể K3. 
a) Bể MBBR1 b) Bể MBBR2 
Hình 4.5. Bọt trắng xuất hiện trên bề mặt bể MBBR trong quá trình làm đầy bể. 
 Trong giai đoạn thích nghi, pH và COD của nƣớc thải dòng vào ổn định với giá 
trị trung bình lần lƣợt là 6.36 ± 0.06 và 2028 ± 132 mg/l. Từ ngày thứ 10, pH đầu ra 
bắt đầu ổn định và giá trị dòng ra đạt trung bình 7.08 ± 0.2 (hình 4.6). 
 DO trong bể đƣợc kiểm soát để bể MBBR1 thấp hơn bể MBBR2 và giá trị trung 
bình tƣơng ứng là 2.28 ± 0.07 mg/l và 3.37 ± 0.06mg/l. Với giá trị kiểm soát này sẽ 
giúp màng vi sinh thiếu khí trên giá thể trong bể MBBR1 phát triển tốt hơn, thuận lợi 
cho quá trình khử TN đã đƣợc nitrat hóa trong dòng tuần hoàn nƣớc từ bể MBBR2. 
Mức dao động pH cao trong khi DO cung cấp vào ổn định so với thí nghiệm 
tƣơng ứng trên giá thể K3, chứng tỏ quá trình thích nghi đến ổn định của màng vi sinh 
trên giá thể F110 – 4 chậm hơn trên giá thể K3. Điều này có thể giải thích do kích 
thƣớc của giá thể F10 – 4 nhỏ hơn giá thể K3 và khí hòa tan cấp vào nƣớc làm cho tỉ 
trọng của hỗn hợp giá thể - nƣớc khí có khuynh hƣớng nhẹ hơn và bị đẩy lên bề mặt 
nhiều hơn, lớp giá thể F10 – 4 khi đó tập trung chủ yếu trên bề mặt bể và phân bể 
thành hai tầng nên khả năng phối trộn cơ chất cũng nhƣ DO và lớp giá thể kém đi. 
 So sánh về khối lƣợng vi sinh bám dính trên giá thể F10 – 4 giữa hai bể MBBR 
ta thấy khối lƣợng vi sinh bám dính tăng rất nhanh và đạt ổn định từ sau ngày thứ 10. 
Lƣợng vi sinh bám dính trên giá thể lần lƣợt ở bể MBBR1 và MBBR2 khi kết thúc thí 
nghiệm thích nghi là: 918 mg/l và 803 mg/l. Khối lƣợng này khá đồng đều giữ hai bể 
do có dòng tuần hoàn xáo trộn làm cân bằng cơ chất giữa hai bể. So sánh với thí 
nghiệm trên giá thể K3, ta thấy tỉ lệ giá thể bám dính trên bề mặt giá thể F10 – 4 vẫn 
không cao hơn. Các giá trị ở bể MBBR1 và MBBR2 lần lƣợt là 79.2 mg/m2 và 25.6 
mg/m
2
 trên giá thể K3 so với 38 mg/m2 và 33 mg/m2 của giá thể F10 – 4. 
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
70 
Hình 4.6. Diễn biến pH và DO trong giai đoạn thích nghi trên giá thể F10-4. 
 Kết thúc giai đoạn thích nghi, hiệu quả xử lý COD của mô hình trên giá thể F10 
– 4 đạt 91% (hình 4.7), biểu hiện màng vi sinh đã hoạt động ổn định và có thể tiến 
hành tăng tải trọng cho các thí nghiệm tiếp theo. 
Hình 4.7. Diễn biến MLSS của màng vi sinh và hiệu quả xử lý COD trong giai đoạn 
thích nghi. 
a) Bể MBBR1 ngày thứ 7 b) Bể MBBR2 ngày thứ 7 
6.2
6.4
6.6
6.8
7
7.2
7.4
5 10 15 20
Dòng vào Dòng ra
p
H
Thời gian, ngày
2
2.4
2.8
3.2
3.6
5 10 15 20
MBBR1 MBBR2
Thời gian, ngày
D
O
,
m
g
/l
0
200
400
600
800
1000
5 10 15 20
MBBR1 MBBR2
Thời gian, ngày
M
L
S
S
, 
m
g
/l
0
20
40
60
80
100
0
500
1000
1500
2000
2500
5 10 15 20
Dòng vào Dòng ra Hiệu quả
C
O
D
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
H
iệ
u
q
u
ả
, 
%
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
71 
c) Bể MBBR1 ngày thứ 20 d) Bể MBBR2 ngày thứ 20 
Hình 4.8. Màng vi sinh hình thành trên giá thể F10 – 4 ngày thứ 7 và ngày thứ 20. 
4.2. KẾT QUẢ TRÊN MÔ HÌNH MBBR VỚI GIẢ THỂ K3 
 Trong quá trình thực hiện thí nghiệm, để tối ƣu điều kiện vận hành và tập trung 
vào việc xử lý chất dinh dƣỡng thì không thể thiếu dòng tuần hoàn nƣớc của quá trình 
khử nitrat trên lớp màng thiếu khí. So sánh giữa hiệu quả xử lý COD, TN, TP của mô 
hình có và không có tuần hoàn nƣớc đƣa ra nhìn nhận tƣơng đối về biện pháp tuần 
hoàn nƣớc trên. 
 Theo đó, từng thí nghiệm tiếp theo đều áp dụng tuần hoàn nƣớc để cân bằng 
khả năng hình thành màng vi sinh giữa hai bể MBBR và tăng hiệu quả xử lý chung của 
cả hệ thống. 
4.2.1. So sánh hiệu quả xử lý COD, TN, TP và hàm lƣợng MLSS trên mô hình có 
tuần hoàn và không tuần hoàn nƣớc ở tải trọng OLR=1.5 KgCOD/m3.ngày 
 Theo hình 4.9, dòng vào và dòng ra của chỉ tiêu pH đạt ổn định trong suốt giai 
đoạn từ ngày thứ 21 đến ngày thứ 60 với giá trị trung bình lần lƣợt là 6.53 ± 0.14 và 
7.38 ± 0.06. 
 Giá trị DO đƣợc kiểm soát ở bể MBBR1 và MBBR2 lần lƣợt là 3.16 ± 0.04 và 
3.34 ± 0.04. 
 Hiệu quả xử lý COD kết thúc giai đoạn không tuần hoàn nƣớc đạt giá trị 96.4% 
và kết thúc giai đoạn có tuần hoàn nƣớc đạt 97.95% với COD dòng vào ổn định trong 
suốt giai đoạn là 2070 ± 80 mg/l. Giá trị hiệu quả chênh lệch giữa hai giai đoạn là 
không lớn, tuy nhiên hiệu quả của việc tuần hoàn nƣớc thể hiện rõ ở giá trị COD trong 
nƣớc thải đầu ra là 81 mg/l so với 42 mg/l. 
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
72 
Hình 4.9. Diễn biến pH và DO ở tải trọng OLR=1.5KgCOD/m3.ngày trên giá thể K3. 
Giá trị TN và TP dòng vào của mô hình có giá trị trung bình tƣơng ứng là 58 ± 
11 mg/l và 17.19 ± 1.09 mg/l. 
Trên hình 4.11, biểu hiện của TN dòng ra có khuynh hƣớng thấp dần theo thời 
gian và đạt giá trị ổn định cuối giai đoạn tuần hoàn nƣớc là 9 mg/l so với cuối giai 
đoạn không tuần hoàn nƣớc là 16 mg/l. 
Tƣơng tự, giá trị TP cũng có khuynh hƣớng thấp dần và đạt giá trị 2.55 cuối giai 
đoạn có tuần hoàn nƣớc so với giá trị 5.25 ở cuối gia đoạn không tuần hoàn nƣớc. 
Nhƣ vậy, hiệu quả xử lý COD, TN, TP có hiệu quả cải thiện tốt hơn và có thể 
đạt đƣợc mục tiêu của xử lý nƣớc thải đầu ra đạt loại A, QCVN 24:2009 nếu có thêm 
dòng tuần hoàn nƣớc và kiểm soát tốc độ cấp khí vào bể hợp lý. 
6.2
6.4
6.6
6.8
7
7.2
7.4
7.6
20 30 40 50 60
Dòng vào Dòng ra
p
H
Thời gian, ngày
Không tuần hoàn Tuần hoàn nước
tỉ lệ 1:1
2.8
3
3.2
3.4
3.6
20 30 40 50 60
MBBR1 MBBR2
Thời gian, ngày
D
O
,
m
g
/l
Không tuần hoàn Tuần hoàn nước
tỉ lệ 1:1
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
73 
Hình 4.10. Diễn biến COD và MLSS ở tải trọng OLR=1.5KgCOD/m3.ngày trên giá 
thể K3. 
Để đạt đƣợc hiệu quả cao hơn, nƣớc thải dòng tuần hoàn đã làm cho hiệu quả 
xáo trộn đều cơ chất trong bể tốt hơn, song song với việc cân bằng đƣợc cơ chất giữa 
hai bể. Và nhƣ vậy, lƣợng màng vi sinh bám dính trên giá thể ở bể MBBR1 đã ổn định, 
màng vi sinh bám dính trên giá thể ở bể MBBR2 có khuynh hƣớng tăng lên gần đến 
mức cân bằng với bể MBBR1 và giá trị ở cuối giai đoạn đạt 1354 mg/l ở bể MBBR2 
so với 1803 mg/l ở bể MBBR1. 
Hình 4.11. Diễn biến TN và TP ở tải trọng OLR=1.5KgCOD/m3.ngày trên giá thể K3. 
Hiệu quả so sánh trên đạt đƣợc ở thời gian lƣu nƣớc 32 giờ và có dòng tuần 
hoàn nƣớc.Vì vậy, khi ứng dụng trên thực tế thiết kế, ta có thể giảm nồng độ cơ chất 
đầu và để nâng cao hiệu quả xử lý và rút nhỏ thể tích bể ở cùng một tải lƣợng đầu vào. 
200
600
1000
1400
1800
0
500
1000
1500
2000
2500
20 30 40 50 60
COD Dòng vào COD Dòng ra MLSS(MBBR1) MLSS(MBBR2)
C
O
D
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
M
L
S
S
, 
m
g
/l
Không tuần hoàn Tuần hoàn nước
tỉ lệ 1:1
0
10
20
30
0
20
40
60
80
100
20 30 40 50 60
TN Dòng vào TN dòng ra TP dòng vào TP Dòng ra
T
N
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
T
P
, 
m
g
/l
Không tuần hoàn Tuần hoàn nước
tỉ lệ 1:1
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
74 
Việc sử dụng dòng tuần hoàn cũng sẽ làm tăng chi phí đầu tƣ và tiêu tốn năng 
lƣợng. Nên cần cân nhắc sử dụng nếu hiệu quả xử lý dòng ra đã đạt đƣợc giới hạn tiêu 
chuẩn cho phép. 
4.2.2. Đánh giá kết quả phân tích trên mô hình với giá thể K3 
Đánh giá kết quả vận hành mô hình MBBR trên giá thể K3 đƣợc thực hiện trên 
mô hình có dòng tuần hoàn nƣớc thải trong 60 ngày 
4.2.2.1. Diễn biến của chỉ tiêu pH 
Hình 4.12. Diễn biến pH thí nghiệm trên giá thể K3. 
 Giá trị pH dòng vào trong suốt giai đoạn khá ổn định với giá trị trung bình 6.48 
± 0.13, giá trị pH đầu ra ổn định 7.37 ± 0.06. 
 Giá trị pH sau xử lý thay đổi và có chiều hƣớng cao hơn dòng vào khoảng 0.9 
do trong bể MBBR hiếu khí xảy ra đồng thời nhiều phản ứng khác nhau: phản ứng 
amonification, nitrification, denitrification, trùng ngƣng và phân hủy phosphorus trong 
tế bào vi sinh, tổng hợp tế bào mới và phân hủy chất hữu cơ. Do đó, sau bể MBBR 
hiếu khí, pH của nƣớc thải biến đổi phức tạp và luôn tăng so với pH trong nƣớc thải 
đầu vào, điều này chứng tỏ HCO3
-
 mất đi hay lƣợng ion H+ sinh ra trong nƣớc thải từ 
quá trình nitrification để thực hiện quá trình nitrification và tổng hợp tế bào vi sinh 
mới nhỏ hơn so với lƣợng ion OH- sinh ra từ quá trình denitrification, quá trình trùng 
ngƣng photphate đơn tồn tại trong nƣớc thải ở vùng hiếu khí trong lớp màng biofilm 
và quá trình chuyển hóa nitrogen hữu cơ chuyển hóa thành nitrogen amonia ở vùng 
6
6.4
6.8
7.2
7.6
40 50 60 70 80 90 100
Dòng vào Dòng ra
p
H
Thời gian, ngày
OLR=1.5
KgCOD/m3.ngày
OLR=3.0
KgCOD/m3.ngày
OLR=4.75
KgCOD/m3.ngày
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
75 
thiếu khí trong trong lớp màng biofilm sinh ra lƣợng amonia làm tăng pH của nƣớc 
thải. 
 Các phản ứng làm giảm pH của nước thải: 
 Oxy hóa amonia: 
NH4
+
 + 3/2 O2 NO2
-
 + 2 H
+
 + H2O 
NO2
-
 + 1/2 O2 NO3
-
 Tổng hợp: NH4
+
 + 2 O2 NO3
-
 + 2 H
+
 + H2O 
 Tổng hợp tế bào vi sinh mới: 
1,02NH4
+
 + 1,89 O2 + 2,02HCO3
- 0,021 C5H7O2N + 2,02NO3
-
 + 1,92 H2CO3 + 1,06H2O 
 Các phản ứng làm tăng pH của nƣớc thải: 
 Khử nitrat: 
NO3
-
 + Cacbon hữu cơ  CO2 + N2 + H2O + OH
-
 Trùng ngƣng photphate đơn tồn tại trong nƣớc thải: 
C2H4O2 + 0,16NH4
+
 + 1,2O2 + 0,2 PO4
3- 0,16C5H7O2N + 1,2CO2 + 0,2 (HPO3) + 
 +0,44 OH
-
 + 1,44H2O 
4.2.2.2. Diễn biến của chỉ tiêu DO 
Hình 4.13. Diễn biến DO thí nghiệm trên giá thể K3. 
DO đƣợc cân chỉnh ổn định ở bể MBBR2 với giá trị trung bình 3.37 ± 0.06 
(hình 4.13). 
2
2.2
2.4
2.6
2.8
3
3.2
3.4
3.6
40 50 60 70 80 90 100
MBBR1 MBBR2
D
O
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
OLR=1.5
KgCOD/m3.ngày
OLR=3.0
KgCOD/m3.ngày
OLR=4.5
KgCOD/m3.ngày
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
76 
DO bể MBBR1 đƣợc điều chỉnh dần về sau ở mức trung bình 2.26 ± 0.37 để có 
thể tăng đƣợc vùng thiếu khí trên lớp màng vi sinh và tăng hiệu quả khử nitrogen. 
Theo đó, màu sắc của lớp màng vi sinh bám dính trên giá thể cũng có sự khác 
biệt giữua hai bể. Ở bể MBBR1, màu của lớp màng vi sinh nâu sậm hơn màng vi sinh 
ở bể MBBR2, chứng tỏ lớp màng vi sinh có khuynh hƣớng dịch chuyển về vùng thiếu 
khí. 
4.2.2.3. Hiệu quả xử lý COD 
Hình 4.14. Hiệu quả xử lý COD thí nghiệm trên giá thể K3. 
 Giá trị COD dòng vào ổn định trung bình ở mức 2035 ± 96 mg/l. 
Dựa trên hình 4.14, ta nhận thấy rằng hiệu quả xử lý COD khi tăng tải trọng OLR từ 
1.5 lên 3.0 và 4.5 KgCOD/m
3.ngày có khuynh hƣớng giảm, mức trung bình của cả giai 
đoạn là 92% và giá trị COD dòng ra ở cuối mỗi tải trọng cũng tăng tƣơng ứng là 42 
mg/l, 145 mg/l và 247 mg/l. 
 Với giá trị nhƣ trên, ta thấy hiệu quả xử lý COD tƣơng đối ổn định, tuy nhiên 
với việc tăng tải trọng, hiệu quả xử lý đầu ra ở hai tải trọng 3 và 4.5 KgCOD/m3.ngày 
vẫn chƣa đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn xả thải vì hai nguyên nhân: 
 Giá trị COD đầu vào cao gấp 2 – 4 lần giá trị đầu vào của các hệ xử lý thông 
thƣờng nhƣ aerotank nên nồng độ đầu rất khó đạt đƣợc tiêu chuẩn xả thải cho 
phép. 
 Theo hình 4.16, khi tăng tải trọng OLR, lớp màng vi sinh có khuynh hƣớng 
dày theo tƣơng ứng và nhƣ hình 4.17, cuối giai đoạn tải trọng OLR = 4.5 
KgCOD/m
3
.ngày thì lớp màng vi sinh đã dày kín bên trong long giá thể nên 
80
85
90
95
100
0
500
1000
1500
2000
2500
40 50 60 70 80 90 100
Dòng vào Dòng ra Hiệu quả
Thời gian, ngày
OLR=1.5
KgCOD/m3.ngày
OLR=3.0
KgCOD/m3.ngày
OLR=4.5
KgCOD/m3.ngày
C
O
D
, 
m
g
/l
H
iệ
u
q
u
ả
, 
%
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
77 
hiệu quả vận chuyển cơ chất tiếp xúc xuyên qua lớp màng cũng giảm nhƣ đã 
trình bày ở mục 2.4.4.2. 
 Ở tải trọng cao nhƣ trên, bể MBBR trở thành hệ xử lý sinh học sơ cấp, khi đó 
cần kết hợp thêm hệ xử lý sinh học thứ cấp phía sau để tăng cƣờng. 
4.2.2.4. Hiệu quả xử lý TN, TP 
Hình 4.15. Hiệu quả xử lý TN, TP thí nghiệm trên giá thể K3. 
 Theo hình 4.15: 
 TN và TP dòng vào trung bình lần lƣợt là 59.94 ± 7.59 mg/l và 16.66 ± 1.64 
70
75
80
85
90
95
100
0
20
40
60
80
40 50 60 70 80 90 100
Dòng vào Dòng ra Hiệu quả
Thời gian, ngày
OLR=1.5
KgCOD/m3.ngày
OLR=3.0
KgCOD/m3.ngày
OLR=4.5
KgCOD/m3.ngày
T
N
, 
m
g
/l
H
iệ
u
q
u
ả
, 
%
40
50
60
70
80
90
100
0
5
10
15
20
25
40 50 60 70 80 90 100
Dòng vào Dòng ra Hiệu quả
Thời gian, ngày
OLR=1.5
KgCOD/m3.ngày
OLR=3.0
KgCOD/m3.ngày
OLR=4.5
KgCOD/m3.ngày
T
P
, 
m
g
/l
H
iệ
u
q
u
ả
, 
%
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
78 
 TN dòng ra đạt giá trị trung bình là 12.12 ± 1.96 mg/l, hiệu quả xử lý trung 
bình là 79.65% 
 TP dòng ra đạt giá trị trung bình là 3.85 ± 0.38 mg/l, hiệu quả xử lý trung 
bình là 76.55% 
Nhƣ vậy, tuy giá trị COD đầu ra có hiệu quả xử lý giảm khi tăng tải trọng 
nhƣng hiệu quả xử lý chất dinh dƣỡng chung vẫn đƣợc duy trì và ở tải trọng cao nhất 
của thí nghiệm (4.5 KgCOD/m3.ngày) thì TN và TP đầu ra vẫn đạt đƣợc giá trị là 
13mg/l và 4.11 mg/l, thỏa tiêu chuẩn xả thải loại B QCVN 24:2009. Nếu xét riêng lẻ 
thì giai đoạn cuối của tải trọng 1.5 KgCOD/m3.ngày, thì giá trị TN, TP lần lƣợt là 9 
mg/l và 2.55 mg/l vẫn đạt tiêu chuẩn trên theo loại A. 
4.2.2.5. Diễn biến MLSS của màng vi sinh 
Hình 4.16. Diễn biến MLSS của màng vi sinh trên giá thể K3. 
Theo hình 4.16, khi tăng tải trọng OLR từ 1.5 lên 3 và 4.5 KgCOD/m3.ngày thì 
độ dày lớp màng vi sinh bám dính trên giá thể khi kết thúc mỗi tải trọng cũng tăng 
tƣơng ứng theo từng bể là: 
 Bể MBBR1: 1803, 2287 và 2827 mg/l 
 Bể MBBR2: 1354, 1802 và 2410 mg/l 
Điều đó chứng tỏ màng vi sinh bám dính có tính chịu tải tốt, ít bị sốc tải khi tải 
lƣợng tăng đột ngột. Song song đó, với lƣợng vi sinh bám dính trên giá thể sau quá 
trình thích nghi thì sự chuyển động của giá thể trong bể đƣợc cải tiến rõ rệt, không còn 
hiện tƣợng giá thể bị đùn lên trên bề mặt bể, thay vào đó, tốc độ di chuyển của giá thể 
trong bể cũng chậm dần. 
600
1000
1400
1800
2200
2600
3000
40 50 60 70 80 90 100
MBBR1 MBBR2
Thời gian, ngày
M
L
S
S
, 
m
g
/l
OLR=1.5
KgCOD/m3.ngày
OLR=3.0
KgCOD/m3.ngày
OLR=4.5
KgCOD/m3.ngày
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
79 
a) MBBR1 ngày thứ 78 (17/07/2012) b) MBBR2 ngày thứ 78 (17/07/2012) 
c) MBBR1 ngày thứ 95 (03/08/2012) d) MBBR2 ngày thứ 95 (03/08/2012) 
Hình 4.17. Màng vi sinh hình thành trên giá thể K3 ngày thứ 78 và 95. 
4.3. KẾT QUẢ TRÊN MÔ HÌNH MBBR VỚI GIÁ THỂ F10-4 
 Các thí nghiệm thứ 6; 7; 8; 9 đƣợc thực hiện trên mô hình với giá thể F10 – 4 
theo các điều kiện lặp lại dựa trên thí nghiệm 2; 3; 4; 5 của mô hình với giá thể K3. 
Các kết quả tƣơng ứng đƣợc trình bày nhƣ dƣới đây. 
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
80 
4.2.1. Diễn biến của chỉ tiêu pH 
Hình 4.18. Diễn biến pH thí nghiệm trên giá thể F10-4. 
Giá trị pH dòng vào ổn định ở giá trị trung bình 6.45 ± 0.08 
Giá trị pH dòng ra ổng định ở giá trị trung bình 7.4 ± 0.06 
 Nhƣ vậy, trên giá thể F10 – 4, giá trị pH dòng ra không cao có khác biệt nhiều 
so với khi thí nghiệm ở cùng điều kện trên giá thể K3. 
 Điều này chứng tỏ với các loại giá thể khác nhau, khi các điều kiện đầu vào 
đƣợc cố định thì giá trị pH qua hệ MBBR thƣờng tăng khoảng 0.9 và giá trị tăng dòng 
ra này không chênh lệch nhiều giữa các loại giá thể. 
4.2.2. Diễn biến của chỉ tiêu DO 
Nhƣ đã trình bày ở mục 4.2.2.2, các thí nghiệm phía sau đều đƣợc điều chỉnh 
dƣỡng khí cấp vào mỗi bể ở mức xác định cho mục đích tăng hiệu quả xử lý hữu cơ, 
khử dinh dƣỡng và cân bằng cơ chất ở cả hai bể MBBR. 
6
6.4
6.8
7.2
7.6
20 30 40 50 60 70 80
Dòng vào Dòng ra
p
H
Thời gian, ngày
OLR=1.5
KgCOD/m3.ngày
OLR=3.0
KgCOD/m3.ngày
OLR=4.5
KgCOD/m3.ngày
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
81 
Hình 4.19. Diễn biến DO thí nghiệm trên giá thể K3. 
Theo hình 4.19 thì giá trị DO ở mỗi bể đƣợc cân chỉnh ổn định nhƣ sau: 
 Bể MBBR1: 2.23 ± 0.06 mg/l 
 Bể MBBR2: 3.44 ± 0.05 mg/l 
4.2.3. Hiệu quả xử lý COD 
Giá trị COD dòng vào của cả giai đoạn ổn định trung bình trong khoảng 2025 ± 
86 mg/l (hình 4.20). Khi tăng tải trọng đầu vào thì hiệu quả xử lý COD có chiều hƣớng 
giảm tƣơng tự nhƣ thí nghiệm trên giá thể K3, hiệu quả xử lý trung bình của cả giai 
đoạn ở giá trị 91% cho thấy khả năng xử lý COD của hệ MBBR với giá thể F10 – 4 
không có chênh lệch nhiều so với khi áp dụng giá thể K3. 
Tƣơng ứng với từng tải trọng 1.5; 3; 4,5 KgCOD/m3.ngày thì giá trị COD ở 
cuối mỗi giai đoạn là 39, 164 và 295 mg/l. Vậy nếu áp dụng mô hình vào thực tế và 
muốn đạt đƣợc tiêu chuẩn QCVN 24:2009 loại A thì tải trọng giới hạn có thể đạt 
1.5KgCOD/m
3
.ngày. 
Nhƣ vậy, với cùng điều kiện thì tải trọng SALR của giá thể K3 cao hơn của giá 
thể F10 – 4 tƣơng ứng nhƣ các bảng thông số vận hành ở mục 3.3. Đây chính là lợi 
điểm của giá thể K3 khi áp dụng vào công trình thực tế. 
2
2.2
2.4
2.6
2.8
3
3.2
3.4
3.6
20 30 40 50 60 70 80
MBBR1 MBBR2
D
O
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
OLR=1.5
KgCOD/m3.ngày
OLR=3.0
KgCOD/m3.ngày
OLR=4.5
KgCOD/m3.ngày
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
82 
Hình 4.20. Hiệu quả xử lý COD thí nghiệm trên giá thể F10 – 4. 
4.2.4. Hiệu quả xử lý TN, TP 
Theo hình 4.21: 
 TN và TP dòng vào trung bình lần lƣợt là 62.78 ± 3.27 mg/l và 16.59 ± 1.5 
mg/l. 
 TN dòng ra đạt giá trị trung bình là 12.94 ± 1.06 mg/l, hiệu quả xử lý trung 
bình là 79.24% 
 TP dòng ra đạt giá trị trung bình là 4.09 ± 0.31 mg/l, hiệu quả xử lý trung 
bình là 75.22% 
Nhƣ vậy, tƣơng tự nhƣ thí nghiệm trên giá thể K3, tuy giá trị COD dòng ra có 
hiệu quả xử lý giảm khi tăng tải trọng nhƣng hiệu quả xử lý chất dinh dƣỡng chung 
vẫn đƣợc duy trì và ở tải trọng cao nhất của thí nghiệm (4.5 KgCOD/m3.ngày) thì TN 
và TP đầu ra vẫn đạt đƣợc giá trị là 13mg/l và 4.11 mg/l, thỏa tiêu chuẩn xả thải loại B 
QCVN 24:2009. Nếu xét riêng lẻ thì giai đoạn cuối của tải trọng 3 KgCOD/m3.ngày, 
thì giá trị TN, TP lần lƣợt là 12 mg/l và 3.97 mg/l vẫn đạt tiêu chuẩn trên theo loại A. 
80
85
90
95
100
0
500
1000
1500
2000
2500
20 30 40 50 60 70 80
Dòng vào Dòng ra Hiệu quả
C
O
D
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
OLR=1.5
KgCOD/m3.ngày
OLR=3.0
KgCOD/m3.ngày
OLR=4.5
KgCOD/m3.ngày
H
iê
u
q
u
ả
, 
%
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
83 
Hình 4.21. Hiệu quả xử lý TN, TP trên giá thể F10-4. 
4.2.3. Diễn biến MLSS của màng vi sinh 
60
70
80
90
100
0
20
40
60
80
20 30 40 50 60 70 80
Dòng vào Dòng ra Hiệu quả
T
N
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
OLR=1.5
KgCOD/m3.ngày
OLR=3.0
KgCOD/m3.ngày
OLR=4.5
KgCOD/m3.ngày
H
iê
u
q
u
ả
, 
%
60
70
80
90
100
0
5
10
15
20
25
20 30 40 50 60 70 80
Dòng vào Dòng ra Hiệu quả
T
P
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
OLR=1.5
KgCOD/m3.ngày
OLR=3.0
KgCOD/m3.ngày
OLR=4.5
KgCOD/m3.ngày
H
iê
u
q
u
ả
, 
%
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
84 
Hình 4.22. Diễn biến MLSS của màng vi sinh trên giá thể F10-4. 
a) MBBR1 ngày thứ 56 (23/10/2012) b) MBBR2 ngày thứ 56 (23/10/2012) 
500
1000
1500
2000
2500
3000
20 30 40 50 60 70 80
MBBR1 MBBR2
M
L
S
S
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
OLR=3.0
KgCOD/m3.ngày
OLR=4.5
KgCOD/m3.ngày
OLR=1.5
KgCOD/m3.ngày
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
85 
c) MBBR1 ngày thứ 77 (13/11/2012) d) MBBR2 ngày thứ 7 (13/11/2012) 
Hình 4.23. Màng vi sinh hình thành trên giá thể F10 – 4 ngày thứ 56 và 77. 
Theo hình 4.23, khi tăng tải trọng OLR từ 1.5 lên 3 và 4.5 KgCOD/m3.ngày thì 
độ dày lớp màng vi sinh bám dính trên giá thể khi kết thúc mỗi tải trọng cũng tăng 
tƣơng ứng theo từng bể là: 
 Bể MBBR1: 1965, 2604 và 2915 mg/l 
 Bể MBBR2: 1456, 2018 và 2227 mg/l 
Điều đó chứng tỏ màng vi sinh bám dính có tính chịu tải tốt, ít bị sốc tải khi tải 
lƣợng tăng đột ngột. Song song đó, với lƣợng vi sinh bám dính trên giá thể sau quá 
trình thích nghi thì sự chuyển động của giá thể trong bể đƣợc cải tiến rõ rệt, không còn 
hiện tƣợng giá thể bị đùn lên trên bề mặt bể, thay vào đó, tốc độ di chuyển của giá thể 
trong bể cũng chậm dần. 
 Tóm lại, với cùng điều kiện vận hành thì giá thể K3 và giá thể F10 – 4 thể hiện 
hiệu quả thông qua các thông số nhƣ bảng 4.3. 
Bảng 4.3. So sánh kết quả vận hành mô hình MBBR trên hai loại giá thể 
Thông số Đơn vị Giá thể K3 Giá thể F10 – 4 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
.ngày 
COD dòng ra mg/l 42 39 
TN dòng ra mg/l 9 13 
TP dòng ra mg/l 2.55 3.76 
MLSS (MBBR1) mg/l 1803 1965 
MLSS (MBBR2) mg/l 1354 1456 
OLR = 3 
KgCOD/m
3
.ngày 
COD dòng ra mg/l 145 164 
TN dòng ra mg/l 13 12 
TP dòng ra mg/l 4.11 3.97 
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
86 
MLSS (MBBR1) mg/l 2287 2604 
MLSS (MBBR2) mg/l 1802 2018 
OLR = 4.5 
KgCOD/m
3
.ngày 
COD dòng ra mg/l 247 295 
TN dòng ra mg/l 12 12 
TP dòng ra mg/l 2.36 4.21 
MLSS (MBBR1) mg/l 2827 2915 
MLSS (MBBR2) mg/l 2410 2227 
pH dòng ra - 7.37 ± 0.06 7.4 ± 0.06 
 Trên thực tế áp dụng thì giá thể K3 có nhiều lợi điểm hơn F10 – 4 nhƣ: 
 Kích thƣớc hạt lớn hơn nên thiết bị phụ trợ nhƣ lƣới chặn giá thể và phƣơng 
án sử dụng khí nén đẩy giá thể tránh làm tắc dòng cũng đơn giản hơn. 
 Tuy trọng lƣợng riêng của K3 nhỏ hơn F10 – 4 (96 Kg/m3 so với 125 
Kg/m
3) tuy nhiên giai đoạn đổ giá thể vào bể và đảo trộn mất ít thời gian 
hơn để giá thể thích ứng và chìm xuống. 
 Hiệu quả so về tải trọng bề mặt của K3 lại cao hơn F10 – 4 (theo mục 4.2.3) 
4.4. ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MBBR VÀO NÂNG 
CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI NHÀ MÁY SABMILLER 
4.4.1. Đánh giá kết quả phân tích với nƣớc thải lấy từ đầu ra của bể UASB 
4.4.1.1. Thử nghiệm trên giá thể K3 
Hình 4.24. Diễn biến pH và DO ở thí nghiệm 5. 
 Trên biểu đồ hình 4.24, ta thấy: 
 pH dòng vào trung bình: 7.03 ± 0.11 
 pH dòng ra trung bình: 7.47 ± 0.05. Nhƣ vậy, chênh lệch pH dòng vào và dòng 
ra của mô hình theo nƣớc thải lấy từ sau bể UASB là khoảng 0.4 đơn vị. 
6.8
7
7.2
7.4
7.6
100 105 110 115 120
Dòng vào Dòng ra
p
H
Thời gian, ngày
2
2.4
2.8
3.2
3.6
100 105 110 115 120
MBBR1 MBBR2
D
O
,
m
g
/l
Thời gian, ngày
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
87 
 DO ở bể MBBR1 tiếp tục đƣợc duy trì trong mức: 2.21 ± 0.07 
 DO ở bể MBBR2 tiếp tục đƣợc duy trì trong mức: 3.44 ± 0.06 
Hình 4.25. Diễn biến MLSS và hiệu quả xử lý COD ở thí nghiệm 5. 
 Theo biểu đồ hình 4.25, ta thấy: 
 MLSS trên giá thể của bể MBBR1 và MBBR2 ổn định với giá trị trung bình lần 
lƣợt là 2679 ± 58.3 mg/l và 2400 ± 36.5 mg/l. Nhƣ vậy, so với thí nghiệm 4 thì 
hàm lƣợng vi sinh bám dính trên giá thể ở giai đoạn này giảm không nhiều. 
Nguyên nhân chính là do đặc tính của nƣớc thải đầu vào tƣơng đối giống với ở 
thí nghiệm 4 ngoài chỉ tiêu COD. 
 Kết hợp cả hai thuận lợi trên nên giá trị COD đầu ra của thí nghiệm đạt đƣợc 
giá trị ổn định là 31 ± 6.45 mg/l với giá trị COD đầu vào trung bình 357.33 ± 
26.78 mg/l và hiệu quả xử lý COD trung bình 91%. 
Ghi chú: 
a) Giá thể trong bể MBBR1 
b) Giá thể trong bể MBBR2 
Hình 4.26. Màng vi sinh bám dính trên giá thể ở hai bể MBBR trong thí nghiệm 5. 
 Theo biểu đồ hình 4.27, ta thấy: 
2300
2400
2500
2600
2700
2800
105 110 115 120
MBBR1 MBBR2
M
L
S
S
,
m
g
/l
Thời gian, ngày
40
50
60
70
80
90
100
0
100
200
300
400
100 105 110 115 120
Dòng vào Dòng ra
C
O
D
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
H
iệ
u
q
u
ả
, 
%
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
88 
 Giá trị dòng vào của TN và TP trung bình lần lƣợt là 46.2 ± 3.22 mg/l và 11.1 ± 
1.11 mg/l 
 Giá trị TN dòng ra tƣơng đối ổn định ở giá trị trung bình 11.2 ± 2.22 mg/l tƣơng 
úng với hiệu quả xử lý trung bình 75%. và giá trị dòng ra của TP cũng ổn định 
mức 3.19 ± 0.34 mg/l tƣơng ứng với hiệu quả xử lý trung bình 71%. 
Hình 4.27. Hiệu quả xử lý TN, TP ở thí nghiệm 5. 
 Tóm lại, khi sử dụng mô hình MBBR với giá thể K3 cho nƣớc thải sau xử lý kỵ 
khí thì hiệu quả dòng ra của các chỉ tiêu pH, COD, TN, TP đều đạt tiêu chuẩn xả thải 
QCVN 24:2009/BTNMT loại A. 
4.4.4.2. Thử nghiệm trên giá thể F10-4 
Hình 4.28. Diễn biến pH và DO ở thí nghiệm 9. 
Trên biểu đồ hình 4.28, ta thấy: 
 pH dòng vào trung bình: 7.03 ± 0.09 
 pH dòng ra trung bình: 7.51 ± 0.03. Nhƣ vậy, chênh lệch pH dòng vào và dòng 
ra của mô hình theo nƣớc thải lấy từ sau bể UASB là khoảng 0.5 đơn vị. 
 DO ở bể MBBR1 tiếp tục đƣợc duy trì trong mức: 2.23 ± 0.05 
60
70
80
90
100
0
10
20
30
40
50
60
100 105 110 115 120
Dòng vào Dòng ra
T
N
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
H
iệ
u
q
u
ả
, 
%
60
70
80
90
100
0
2
4
6
8
10
12
14
100 105 110 115 120
Dòng vào Dòng ra
T
P
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
H
iệ
u
q
u
ả
, 
%
6.8
7
7.2
7.4
7.6
80 85 90 95 100
Dòng vào Dòng ra
p
H
Thời gian, ngày
2
2.4
2.8
3.2
3.6
80 85 90 95 100
MBBR1 MBBR2
D
O
,
m
g
/l
Thời gian, ngày
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
89 
 DO ở bể MBBR2 tiếp tục đƣợc duy trì trong mức: 3.47 ± 0.04 
Hình 4.29. Diễn biến MLSS và hiệu quả xử lý COD ở thí nghiệm 9. 
Theo biểu đồ hình 4.29, ta thấy: 
 MLSS trên giá thể của bể MBBR1 và MBBR2 ổn định với giá trị trung bình lần 
lƣợt là 2865 ± 71.5 mg/l và 2022 ± 120 mg/l. 
 Giá trị COD đầu ra của thí nghiệm đạt đƣợc giá trị ổn định là 40.2 ± 22.6 mg/l 
với giá trị COD đầu vào trung bình 352.5 ± 15.67 mg/l và hiệu quả xử lý COD 
trung bình 88%. Tuy nhiên, trên biểu đồ thể hiện độ dốc của đƣờng hiệu quả 
cao hơn khi so với giá thể K3. Điều này giải thích khi màng vi sinh bám dính 
dày kín và tăng khối lƣợng thì khả năng khuyếch tán cơ chất xuyên qua lỗ trống 
của giá thể giảm và nhƣ vậy hiệu quả xử lý cơ chất cũng giảm theo. 
Ghi chú: 
a) Giá thể trong bể MBBR1 
b) Giá thể trong bể MBBR2 
Hình 4.30. Màng vi sinh bám dính trên giá thể ở hai bể MBBR trong thí nghiệm 9. 
Theo biểu đồ hình 4.31, ta thấy: 
1800
2200
2600
3000
3400
80 85 90 95 100
MBBR1 MBBR2
M
L
S
S
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
40
50
60
70
80
90
100
0
100
200
300
400
500
80 85 90 95 100
Dòng vào Dòng ra Hiệu quả
C
O
D
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
H
iệ
u
q
u
ả
, 
%
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
90 
 Giá trị dòng vào của TN và TP trung bình lần lƣợt là 42 ± 3.33 mg/l và 7.98 ± 
0.83 mg/l 
 Giá trị TN dòng ra tƣơng đối ổn định ở giá trị trung bình 7.5 ± 0.83 mg/l tƣơng 
úng với hiệu quả xử lý trung bình 82%. và giá trị dòng ra của TP cũng ổn định 
mức 2.97 ± 0.38 mg/l tƣơng ứng với hiệu quả xử lý trung bình 63%. 
Hình 4.31. Hiệu quả xử lý TN, TP ở thí nghiệm 9. 
Tóm lại, khi sử dụng mô hình MBBR với giá thể F10 – 4 cho nƣớc thải sau xử 
lý kỵ khí thì hiệu quả dòng ra của các chỉ tiêu pH, COD, TN, TP đều đạt tiêu chuẩn xả 
thải QCVN 24:2009/BTNMT loại A. So sánh với giá thể K3 thì hiệu quả xử lý COD 
của giá thể F10 – 4 có thấp hơn (88% so với 91%), các thông số còn lại TN, TP, pH 
đều đạt hiệu quả. 
4.4.2. Đề xuất phƣơng án nâng cấp Hệ thống xử lý nƣớc thải hiện tại 
 Dựa trên những kết quả trong mục 4.4.1, công nghệ đề xuất áp dụng mô hình 
MBBR để cải tạo ổn định Hệ thống xử lý nƣớc thải Nhà máy bia Sabmiller nhƣ sau: 
 Theo sơ đồ công nghệ hình 4.32 và bảng 2.28 thì việc nâng cấp hệ thống xử lý 
nƣớc thải Nhà máy bia Sabmiller đƣợc thực hiện tƣơng đối đơn giản, tập trung chủ yếu 
vào hệ Aerotank hiện tại: 
 Giá thể đề xuất: K3 – Anox Kaldnes 
 Lƣu lƣợng cấp khí: đủ 
 Bổ sung lƣới chặn giá thể 
 Bổ sung đƣờng phân phối khí nén tránh hiện tƣợng tắc dòng. 
 Thiết kế đƣờng hóa chất châm PAC vào ống dẫn từ bể aerotank sang bể lắng dự 
phòng trƣờng hợp chu kỳ màng giá thể bong tróc. 
40
50
60
70
80
90
100
0
10
20
30
40
50
80 85 90 95 100
Dòng vào Dòng ra Hiệu quả
T
N
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
H
iệ
u
q
u
ả
, 
%
50
60
70
80
90
100
0
2
4
6
8
10
80 85 90 95 100
Dòng vào Dòng ra Hiệu quả
T
P
, 
m
g
/l
Thời gian, ngày
H
iệ
u
q
u
ả
, 
%
Chƣơng 4. Kết Quả và Bàn Luâṇ 
91 
Hình 4.32. Sơ đồ công nghệ đề xuất áp dụng mô hình MBBR cho nhà máy bia 
Sabmiller. 
Thiết bị lƣợc rác thô 
Thiết bị lƣợc rác tinh 
Nƣớc thải 
Chôn lấp 
Trạm bơm 
Bể cân bằng 
Thiết bị trộn tĩnh 
Bể UASB 
Bể chứa trung gian 
Bể MBBR 
Bể lắng 
Bể nƣớc sạch sau xử lý 
Bể khử trùng 
Rác 
Chôn lấp 
Rác 
Khuấy trộn 
Hóa chất điều 
chỉnh pH 
Dƣỡng khí 
Thải ra sông Thị 
TínhĐạt tiêu chuẩn 
TCVN5945-2005-A 
Bể nén bùn 
Thiết bị keo tụ 
Máy ép bùn 
Nước 
dư 
Nước 
dư 
Chôn lấp hoặc sử 
dụng làm phân bón 
Bùn 
dư 
Thiết bị đốt khí 
Kết Luâṇ và Kiến Nghi ̣
92 
KẾT LUÂṆ VÀ KIẾN NGHI ̣ 
KẾT LUẬN 
Trên cơ sở những kết quả nghiên cứu của luận văn, có thể đƣa ra một số kết 
luận nhƣ sau: 
Thông số Đơn vị Giá thể K3 Giá thể F10 – 4 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
.ngày 
SALR gCOD/m
2
.ngày 6 2.5 
COD dòng ra mg/l 42 39 
TN dòng ra mg/l 9 13 
TP dòng ra mg/l 2.55 3.76 
MLSS (MBBR1) mg/l 1803 1965 
MLSS (MBBR2) mg/l 1354 1456 
OLR = 3 
KgCOD/m
3
.ngày 
SALR gCOD/m
2
.ngày 12 5 
COD dòng ra mg/l 145 164 
TN dòng ra mg/l 13 12 
TP dòng ra mg/l 4.11 3.97 
MLSS (MBBR1) mg/l 2287 2604 
MLSS (MBBR2) mg/l 1802 2018 
OLR = 4.5 
KgCOD/m
3
.ngày 
SALR gCOD/m
2
.ngày 18 7.5 
COD dòng ra mg/l 247 295 
TN dòng ra mg/l 12 12 
TP dòng ra mg/l 2.36 4.21 
MLSS (MBBR1) mg/l 2827 2915 
MLSS (MBBR2) mg/l 2410 2227 
OLR = 1 
KgCOD/m
3
.ngày 
SALR gCOD/m
2
.ngày 4.2 1.75 
COD dòng ra mg/l 28 19 
TN dòng ra mg/l 9 7 
TP dòng ra mg/l 2.98 2,74 
MLSS (MBBR1) mg/l 2647 2804 
MLSS (MBBR2) mg/l 2356 1916 
pH dòng vào 6.48 ± 0.13 6.45 ± 0.08 
pH dòng ra - 7.37 ± 0.06 7.4 ± 0.06 
1. Ở tải trọng 1,5 và 1 KgCOD/m3.ngày thì mô hình MBBR đều đáp ứng đƣợc tiêu 
chuẩn xả thải cho phép QCVN 24:2009/BTNMT loại A. 
Kết Luâṇ và Kiến Nghi ̣
93 
2. Ở tải trọng 3 và 4.5 KgCOD/m3.ngày thì mô hình MBBR đáp úng đƣợc tiêu 
chuẩn trên với chỉ tieu TN, TP và pH, riêng chỉ tiêu COD không đạt. Mô hình 
chƣa có biểu hiện sốc tải. 
3. Khi tăng dần tải trọng thì khối lƣợng vi sinh bám dính trên giá thể cũng tăng 
theo. Giá thể F10 – 4 có mật độ vi sinh bám dính cao hơn giá thể K3. 
4. Giá trị pH qua mô hình tăng tƣơng ứng từ 0.4 – 0.9 đơn vị. 
KIẾN NGHỊ 
Để có thể tiếp tục phát triển các kết quả nghiên cứu đã đạt đƣợc trong luận văn 
này, tác giả đề xuất các hƣớng nghiên cứu tiếp theo nhƣ sau: 
1. Nghiên cƣ́u ảnh hƣởng của cấu tạo và kích thƣớc hạt các loại giá thể đến 
hiệu quả xử lý. 
2. Nghiên cứu áp dụng công nghệ MBBR xử lý tải trọng cao trong các ngành 
công nghiệp sản xuất cồn rƣợu, cao su. 
3. Nghiên cứu kết hợp công nghệ MBBR với các công nghệ màng sinh học để 
đạt hiệu quả ổn định đầu ra. 
4. Nghiên cứu áp dụng các loại giá thể là phế phẩm của các ngành công 
nghiệp khác. 
5. Nghiên cứu chu kỳ thay màng của các loại nƣớc thải đặc trƣng và ảnh 
hƣởng của chu kỳ thay màng đối với bùn lắng. 
Tài Liệu Tham Khảo 
94 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 
[1]. Nguyễn Văn Phƣớc, Giáo trình xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp bằng 
biện pháp sinh học, Nhà xuất bản Xây dựng 
[2]. Lƣơng Đức Phẩm, Công nghệ xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học, Nhà 
xuất bản Giáo Dục. 
[3]. Hướng dẫn vận hành Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy bia Hương Việt công 
suất 2400m3/ngày đêm, Công ty ứng dụng kỹ thuật và sản xuất Tecapro – Xí 
nghiệp công nghệ Môi trƣờng ECO (2008). 
[4]. Hướng dẫn vận hành Trạm xử lý nước thải Công ty TNHH chế biến thủy sản 
Minh Phú – Hậu Giang công suất 5000m3/ngày đêm, Công ty cổ phần công 
nghệ và dịch vụ Môi trƣờng – ECO (2012). 
[5]. Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước công suất 2400m3/ngày đêm, Công ty 
TNHH bia Sabmiller Việt Nam (2010). 
[6]. Đặng Phƣớc Ân, Nghiên cứu và áp dụng màng MBR (Membrane BioReactor) 
để xử lý nước thải từ quá trình chế biến cồn từ tinh bột gạo đã qua xử lý kị khí, 
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ môi trƣờng, Đại học Bách khoa TPHCM, 2010. 
[7]. Phạm Lê Hoàng Duy, Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước thải sinh 
hoạt bằng phương pháp giá thể sinh học di động (MBBR), Luận văn Thạc sĩ 
Công nghệ môi trƣờng, Đại học Bách khoa TPHCM, 2012. 
II. TÀI LIỆU TIẾNG ANH 
[8]. Wastewater engineering treatment and reuse, Metcalf & Eddy, Inc. (Fourth 
edition). 
[9]. R.Fernandez, J.A.Brown, B.G.Jones, Biofilm reactors, Water Environment 
Federations Manual of Practice No.35. 
[10]. Lawrence K.Wang, Norman C.Periera, Yung-Tse Hung, Nazih K.Shammas, 
Biological treatment processes, Handbook of Environmental Engineering 
(Volumn 8). 
[11]. Biological Nutrient Removal (BNR) operation in wastewater treatment plants, 
WEF Manual of Practice No.29. 
[12]. Bruce E.Rittmann, Perry L.McCarty, Environmental biotechnology: principles 
and aplications, Mc Grall Hill 
Tài Liệu Tham Khảo 
95 
[13]. M. Kermani, B. Bina, H. Movahedian, M.M. Amin and M. Nikaein, Application 
of moving bed biofilm process for biological organics and nutrients removal 
from municipal wastewater, American Journal of Environmental Sciences 4 (6): 
675-682, 2008. ISSN 1553-345X. 
[14]. X.J. Wang, S.Q. Xia, L. Chen, J.F. Zhao, N.J. Renault, J.M. Chovelon, 
Nutrients removal from municipal wastewater by chemical precipitation in a 
moving bed biofilm reactor, elsevier process Biochemistry 41 (2006) 824-828. 
[15]. Chuck Hewell, Efficiently nitrify lagoon effluent using moving bed biofilm 
reactor (MBBR) treatment processes, P.E. AnoxKaldnes, Inc. 13910 Champion 
Forest Drive, Ste. 105. Houston, TX 77069 
[16]. Christopher Goode, Understanding Biosolids Dynamics in a Moving Bed 
Biofilm Reactor, Doctor of Philosophy, University of Toronto, 2010. 
[17]. Experiences on the use of the Moving Bed Biofilm Reactor (MBBR) for 
wastewater treatment, Scientific and Technical Conference: Development of 
the water supply and sewerage systems in the rural communities. 
[18]. APHA, AWWA and WEF, 1999, Standard Methods for the Examination od 
Water and Wastewater, 20
th
 Edn., American Public Health Association, 
Washington DC. ISBN:0875532357. 
Lý lịch trích ngang 
96 
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG 
 Họ và tên : NGUYỄN HOÀNG NHƢ 
 Ngày, tháng, năm sinh : 08/10/1987 
 Nơi sinh : An Giang 
 Địa chỉ liên lạc : 61/5/1A, đƣờng 417, Xã Phƣớc Vĩnh An, huyện Củ Chi, 
TPHCM. 
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 
(Băt đầu từ Đại học đến nay) 
Đại học 
 Chế độ học : Chính quy 
 Thời gian học : Từ 09/2005 đến 04/2010 
 Nơi học : Trƣờng Đại học Bách Khoa – ĐHQG TPHCM. 
 Chuyên Ngành : Kỹ thuật Môi trƣờng 
Cao học 
 Thời gian học : Từ 09/2010 đến nay 
 Nơi học : Trƣờng Đại học Bách Khoa – ĐHQG TPHCM. 
 Chuyên ngành : Công nghệ Môi trƣờng 
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC 
 Từ tháng 03/2010 đến nay: công tác tại Công ty Ứng dụng kỹ thuật và Sản xuất 
TECAPRO/Trung tâm Công nghệ môi trƣờng ECO với chuyên môn trong lĩnh 
vực : Tƣ vấn, thiết kế, thi công lắp đặt các hạng mục công trình xử lý nƣớc thải 
công nghiệp và sinh hoạt. 
Phụ lục 
97 
PHẦN PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH 
1. KẾT QUẢ ĐO DO 
Giá thể Tải trọng Ngày MBBR1 MBBR2 
K3 
Thích nghi 
OLR = 0.6 
KgCOD/m
3
/ngày 
4 2.98 3.46 
8 3.45 3.18 
11 3.29 3.24 
15 3.15 3.32 
17 3.12 3.34 
20 3.27 3.37 
Thí nghiệm 1 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
22 3.18 3.42 
25 3.17 3.44 
29 3.11 3.38 
32 3.18 3.41 
36 3.06 3.47 
40 3.11 3.34 
Thí nghiệm 2 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
43 3.21 3.41 
46 3.18 3.32 
50 3.25 3.38 
53 3.23 3.41 
57 3.16 3.44 
60 3.11 3.35 
Thí nghiệm 3 
OLR = 3 
KgCOD/m
3
/ngày 
64 2.56 3.47 
67 2.34 3.38 
70 2.41 3.42 
74 2.37 3.29 
78 2.45 3.21 
80 2.38 3.37 
Thí nghiệm 4 
OLR = 4.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
85 2.23 3.35 
88 2.48 3.25 
90 2.31 3.49 
95 2.26 3.43 
Phụ lục 
98 
Giá thể Tải trọng Ngày MBBR1 MBBR2 
100 2.36 3.31 
Thí nghiệm 5 
OLR = 1 
KgCOD/m
3
/ngày 
102 2.19 3.47 
106 2.05 3.58 
110 2.25 3.41 
113 2.18 3.45 
116 2.31 3.33 
120 2.26 3.42 
F10 - 4 
Thích nghi 
OLR = 0.6 
KgCOD/m3/ngày 
7 2.22 3.46 
10 2.29 3.27 
14 2.18 3.44 
17 2.39 3.31 
20 2.34 3.37 
Thí nghiệm 6 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
24 2.18 3.48 
28 2.21 3.41 
30 2.12 3.45 
35 2.19 3.39 
38 2.15 3.34 
40 2.23 3.45 
Thí nghiệm 7 
OLR = 3 
KgCOD/m
3
/ngày 
42 2.18 3.37 
45 2.41 3.27 
50 2.25 3.51 
52 2.36 3.43 
56 2.31 3.5 
60 2.21 3.54 
Thí nghiệm 8 
OLR = 4.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
63 2.13 3.49 
66 2.27 3.41 
70 2.18 3.47 
73 2.28 3.42 
77 2.25 3.52 
80 2.14 3.45 
Thí nghiệm 9 
OLR = 1 
KgCOD/m
3
/ngày 
84 2.27 3.41 
87 2.31 3.46 
91 2.22 3.48 
Phụ lục 
99 
Giá thể Tải trọng Ngày MBBR1 MBBR2 
94 2.25 3.44 
98 2.19 3.55 
100 2.15 3.49 
2. KẾT QUẢ ĐO pH 
Giá thể Tải trọng Ngày Dòng vào Dòng ra 
K3 
Thích nghi 
OLR = 0.6 
KgCOD/m
3
/ngày 
4 6.57 6.73 
8 6.46 7.15 
11 6.57 7.32 
15 6.71 7.21 
17 6.46 7.24 
20 6.72 7.37 
Thí nghiệm 1 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
22 6.67 7.27 
25 6.56 7.41 
29 6.47 7.52 
32 6.32 7.23 
36 6.58 7.43 
40 6.51 7.39 
Thí nghiệm 2 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
43 6.91 7.45 
46 6.31 7.37 
50 6.37 7.42 
53 6.38 7.29 
57 6.72 7.34 
60 6.61 7.41 
Thí nghiệm 3 
OLR = 3 
KgCOD/m
3
/ngày 
64 6.32 7.39 
67 6.46 7.52 
70 6.35 7.38 
74 6.44 7.32 
78 6.62 7.46 
80 6.47 7.41 
Thí nghiệm 4 
OLR = 4.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
85 6.36 7.28 
88 6.48 7.32 
90 6.57 7.31 
Phụ lục 
100 
Giá thể Tải trọng Ngày Dòng vào Dòng ra 
95 6.28 7.27 
100 6.59 7.41 
Thí nghiệm 5 
OLR = 1 
KgCOD/m
3
/ngày 
102 7.22 7.56 
106 7.16 7.48 
110 6.92 7.43 
113 6.91 7.37 
116 6.96 7.47 
120 7.02 7.51 
F10 - 4 
Thích nghi 
OLR = 0.6 
KgCOD/m3/ngày 
7 6.46 6.57 
10 6.32 7.21 
14 6.42 7.12 
17 6.34 7.28 
20 6.26 7.23 
Thí nghiệm 6 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
24 6.43 7.45 
28 6.39 7.38 
30 6.29 7.27 
35 6.45 7.41 
38 6.58 7.35 
40 6.58 7.39 
Thí nghiệm 7 
OLR = 3 
KgCOD/m
3
/ngày 
42 6.52 7.48 
45 6.37 7.36 
50 6.48 7.42 
52 6.29 7.31 
56 6.43 7.38 
60 6.56 7.49 
Thí nghiệm 8 
OLR = 4.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
63 6.49 7.43 
66 6.34 7.28 
70 6.59 7.38 
73 6.47 7.44 
77 6.55 7.56 
80 6.35 7.48 
Thí nghiệm 9 
OLR = 1 
KgCOD/m
3
/ngày 
84 7.16 7.55 
87 6.95 7.52 
91 6.91 7.43 
Phụ lục 
101 
Giá thể Tải trọng Ngày Dòng vào Dòng ra 
94 6.96 7.51 
98 7.02 7.53 
100 7.15 7.49 
3. KẾT QUẢ ĐO COD 
Giá thể Tải trọng Ngày Dòng vào Dòng ra 
K3 
Thích nghi 
OLR = 0.6 
KgCOD/m
3
/ngày 
4 2016 1326 
8 2047 1475 
11 2036 967 
15 2016 522 
17 2181 469 
20 1998 345 
Thí nghiệm 1 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
22 2018 397 
25 1984 222 
29 2072 176 
32 1974 117 
36 2052 74 
40 2248 81 
Thí nghiệm 2 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
43 2149 98 
46 2029 62 
50 2147 51 
53 2217 47 
57 1905 53 
60 2053 42 
Thí nghiệm 3 
OLR = 3 
KgCOD/m
3
/ngày 
64 1905 144 
67 2034 176 
70 2106 152 
74 2210 148 
78 1802 157 
80 1935 145 
Thí nghiệm 4 
OLR = 4.5 
85 2114 268 
88 1908 287 
Phụ lục 
102 
Giá thể Tải trọng Ngày Dòng vào Dòng ra 
KgCOD/m
3
/ngày 90 2036 258 
95 2108 269 
100 1948 247 
Thí nghiệm 5 
OLR = 1 
KgCOD/m
3
/ngày 
102 388 219 
106 340 47 
110 407 25 
113 326 31.19 
116 342 24 
120 341 28 
F10 - 4 
Thích nghi 
OLR = 0.6 
KgCOD/m3/ngày 
7 1839 1531 
10 1934 1076 
14 2230 715 
17 2156 196 
20 1982 165 
Thí nghiệm 6 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
24 1874 187 
28 2073 112 
30 2117 73 
35 2058 37 
38 1869 45 
40 2023 39 
Thí nghiệm 7 
OLR = 3 
KgCOD/m
3
/ngày 
42 1970 154 
45 2215 147 
50 2104 168 
52 2175 142 
56 1927 175 
60 1895 164 
Thí nghiệm 8 
OLR = 4.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
63 2034 192 
66 2095 293 
70 2063 278 
73 1843 307 
77 2042 284 
80 2079 295 
Thí nghiệm 9 84 352 182 
Phụ lục 
103 
Giá thể Tải trọng Ngày Dòng vào Dòng ra 
OLR = 1 
KgCOD/m
3
/ngày 
87 396 66 
91 356 71 
94 347 25 
98 322 20 
100 342 19 
4. KẾT QUẢ ĐO TN 
Giá thể Tải trọng Ngày Dòng vào Dòng ra 
K3 
Thí nghiệm 1 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
22 65 18 
25 75 19 
29 76 17 
32 68 15 
36 48 16 
40 51 16 
Thí nghiệm 2 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
43 52 12 
46 40 10 
50 50 9 
53 52 8 
57 48 9 
60 71 9 
Thí nghiệm 3 
OLR = 3 
KgCOD/m
3
/ngày 
64 65 14 
67 72 13 
70 56 13 
74 64 12 
78 58 14 
80 59 13 
Thí nghiệm 4 
OLR = 4.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
85 68 15 
88 68 14 
90 70 15 
95 66 14 
100 60 12 
Thí nghiệm 5 
OLR = 1 
102 53 14 
106 46 15 
Phụ lục 
104 
Giá thể Tải trọng Ngày Dòng vào Dòng ra 
KgCOD/m
3
/ngày 110 43 10 
113 49 8 
116 42 11 
120 44 9 
F10 - 4 
Thí nghiệm 6 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
24 53 17 
28 64 15 
30 66 14 
35 68 13 
38 62 11 
40 59 13 
Thí nghiệm 7 
OLR = 3 
KgCOD/m
3
/ngày 
42 63 14 
45 65 14 
50 63 13 
52 67 13 
56 58 13 
60 59 12 
Thí nghiệm 8 
OLR = 4.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
63 65 12 
66 64 12 
70 57 12 
73 62 11 
77 67 12 
80 68 12 
Thí nghiệm 9 
OLR = 1 
KgCOD/m
3
/ngày 
84 45 9 
87 43 6 
91 42 8 
94 39 8 
98 35 7 
100 48 7 
5. KẾT QUẢ ĐO TP 
Giá thể Tải trọng Ngày Dòng vào Dòng ra 
K3 Thí nghiệm 1 22 16.08 5.32 
Phụ lục 
105 
Giá thể Tải trọng Ngày Dòng vào Dòng ra 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
25 15.71 5.48 
29 16.37 6.25 
32 18.41 5.37 
36 16.15 5.64 
40 18.51 5.25 
Thí nghiệm 2 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
43 20.84 4.07 
46 18.16 3.95 
50 16.41 3.89 
53 16.56 3.76 
57 14.7 2.03 
60 18.35 2.55 
Thí nghiệm 3 
OLR = 3 
KgCOD/m
3
/ngày 
64 16.46 4.04 
67 20.25 3.95 
70 14.93 4.09 
74 16.11 3.88 
78 14.28 4.15 
80 13.15 4.11 
Thí nghiệm 4 
OLR = 4.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
85 18.07 4.39 
88 16.3 4.21 
90 18.17 4.09 
95 16.21 4.16 
100 14.19 4.12 
Thí nghiệm 5 
OLR = 1 
KgCOD/m
3
/ngày 
102 11.85 4.18 
106 10.71 3.12 
110 11.84 2.87 
113 9.09 3.21 
116 10.13 2.76 
120 12.91 2.98 
F10 - 4 
Thí nghiệm 6 
OLR = 1.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
24 19.67 6.48 
28 16.93 3.98 
30 15.23 3.37 
35 16.17 3.54 
38 13.42 3.82 
40 17.31 3.76 
Phụ lục 
106 
Giá thể Tải trọng Ngày Dòng vào Dòng ra 
Thí nghiệm 7 
OLR = 3 
KgCOD/m
3
/ngày 
42 15.64 4.11 
45 17.24 3.95 
50 17.56 3.82 
52 18.41 4.19 
56 13.92 4.03 
60 14.78 3.97 
Thí nghiệm 8 
OLR = 4.5 
KgCOD/m
3
/ngày 
63 17.54 4.02 
66 16.69 3.91 
70 13.83 4.12 
73 16.21 4.18 
77 19.29 4.15 
80 18.75 4.21 
Thí nghiệm 9 
OLR = 1 
KgCOD/m
3
/ngày 
84 9.03 4.02 
87 7.21 2.12 
91 6.68 2.98 
94 8.92 2.93 
98 7.57 3.05 
100 8.46 2.74 
6. KẾT QUẢ ĐO MLSS 
Giá thể Tải trọng Ngày MBBR1 MBBR2 
K3 
Thích nghi 
OLR = 0.6 
KgCOD/m3/ngày 
8 232 148 
11 216 167 
15 351 114 
17 573 145 
20 792 256 
Thí nghiệm 1 
OLR = 1.5 
KgCOD/m3/ngày 
22 1205 397 
25 1476 418 
29 1729 614 
32 1804 631 
36 1763 712 
40 1699 703 
Thí nghiệm 2 43 1718 897 
Phụ lục 
107 
Giá thể Tải trọng Ngày MBBR1 MBBR2 
OLR = 1.5 
KgCOD/m3/ngày 
46 1626 925 
50 1694 1016 
53 1639 1073 
57 1742 1284 
60 1803 1354 
Thí nghiệm 3 
OLR = 3 
KgCOD/m3/ngày 
64 1924 1247 
67 2048 1501 
70 2273 1712 
74 2307 1793 
78 2213 1845 
80 2287 1802 
Thí nghiệm 4 
OLR = 4.5 
KgCOD/m3/ngày 
85 2578 2003 
88 2704 2176 
90 2834 2245 
95 2795 2341 
100 2827 2410 
Thí nghiệm 5 
OLR = 1 
KgCOD/m3/ngày 
106 2718 2379 
110 2785 2479 
113 2644 2413 
116 2599 2375 
120 2647 2356 
F10 - 4 
Thích nghi 
OLR = 0.6 
KgCOD/m3/ngày 
7 245 189 
10 486 315 
14 797 558 
17 984 789 
20 918 803 
Thí nghiệm 6 
OLR = 1.5 
KgCOD/m3/ngày 
24 1446 725 
28 1723 918 
30 1864 1084 
35 1914 1265 
38 1749 1352 
40 1965 1456 
Thí nghiệm 7 
OLR = 3 
KgCOD/m3/ngày 
42 1893 1616 
45 2018 1802 
Phụ lục 
108 
Giá thể Tải trọng Ngày MBBR1 MBBR2 
50 2409 2015 
52 2484 2056 
56 2588 2105 
60 2604 2018 
Thí nghiệm 8 
OLR = 4.5 
KgCOD/m3/ngày 
63 2834 2178 
66 2813 2206 
70 2976 2348 
73 2919 2287 
77 3061 2307 
80 2915 2227 
Thí nghiệm 9 
OLR = 1 
KgCOD/m3/ngày 
84 2995 2148 
87 2868 2256 
91 2947 2018 
94 2845 1928 
98 2732 1867 
100 2804 1916 
Ghi chú: 
 Đơn vị đo DO, COD, TN, TP, MLSS: mg/l 
Phụ lục 
109 
PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU 
Hình 1. Máy đo pH cầm tay. Hình 2. Máy đo DO cầm tay. 
Hình 3. Cân phân tích điện tử. Hình 4. Máy khuấy từ. 
Phụ lục 
110 
Hình 5. Máy phá mẫu. Hình 6. Máy so màu. 
Hình 7. Bình hút ẩm. Hình 8. Tủ sấy. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_van_xu_ly_nuoc_thai_san_xuat_bia_3479.pdf luan_van_xu_ly_nuoc_thai_san_xuat_bia_3479.pdf