MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất nước ta đang bước vào thời kì hội nhập, công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trước những điều kiện và thách thức trong giai đoạn mới của đất nước, ngành giáo dục và đào tạo cần phải có những đổi mới thực sự để có thể thực hiện được nhiệm vụ của mình trong tiến trình đi lên của xã hội. Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ IX và các nghị quyết trung ương của Đảng đã có những khẳng định rõ ràng về vấn đề mà giáo dục phải chăm lo: "Đổi mới phương pháp dạy học ở tất cả các cấp bậc học, áp dụng những phương pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề. ". Nhiệm vụ hiện nay của sự nghiệp giáo dục đào tạo là phải góp phần quyết định vào việc bồi dưỡng cho thế hệ trẻ tiềm năng trí tuệ, tư duy sáng tạo, năng lực tự tìm tòi chiếm lĩnh tri thức, năng lực giải quyết vấn đề để thích ứng được với thực tiễn và cuộc sống hiện tại.
Muốn đổi mới phương pháp dạy học, trước hết cần phải đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, sinh viên. Kiểm tra đánh giá là một hoạt động thường xuyên, giữ một vai trò quan trọng trong việc quyết định chất lượng đào tạo. Trong dạy học, kiểm tra đánh giá tốt sẽ phản ánh đầy đủ việc dạy của thầy, và việc học của trò, người dạy hoàn thiện quá trình dạy, người học tự đánh giá lại bản thân, các nhà quản lí có cái nhìn khách quan hơn về chương trình cách tổ chức đào tạo.
Cụ thể là đối với thầy, kết quả của việc kiểm tra đánh giá sẽ giúp họ biết trò của mình học như thế nào để từ đó hoàn thiện phương pháp dạy học của mình. Đối với trò, việc kiểm tra sẽ giúp họ tự đánh giá, tạo động lực thúc đẩy họ chăm lo học tập . Đối với các nhà quản lý giáo dục, kiểm tra đánh giá đúng sẽ giúp họ có cái nhìn khách quan hơn để từ đó có sự điều chỉnh về nội dung chương trình cũng như về cách thức tổ chức đào tạo. Nhưng làm thế nào để kiểm tra đánh giá được tốt? Đây là một trong những vấn đề mang tính thời sự, thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học. Các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập rất đa dạng, mỗi phương pháp có ưu và nhược điểm nhất định, không có một phương pháp nào là hoàn mĩ đối với mọi mục tiêu giáo dục. Thực tiễn cho thấy, dạy học không nên áp dụng một hình thức thi, kiểm tra cho một môn học mà cần phải phối hợp các hình thức thi mới có thể đạt được yêu cầu của việc đánh giá kết quả dạy học.
Các bài thi và kiểm tra viết được chia làm hai loại: loại trắc nhiệm tự luận và loại trắc nghiệm khách quan. Đối với loại trắc nhiệm tự luận, đây là loại mang tính truyền thống, được sử dụng một cách phổ biến trong một thời gian dài từ trước tới nay. Ưu điểm của loại này là nó cho học sinh cơ hội phân tích và tổng hợp dữ kiện theo lời lẽ riêng của mình, nó có thể dùng để kiểm tra trình độ tư duy ở trình độ cao. nhưng hạn chế của nó cũng dễ nhận ra là: nó chỉ cho khảo sát một số ít kiến thức trong thời gian nhất định. Hơn nữa việc chấm điểm loại này đòi hỏi nhiều thời gian chấm bài , kết quả thi không có ngay, thiếu khách quan, khó ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực và do đó trong một số trường hợp không xác định được thực chất trình độ nắm bài của học sinh. Trong khi đó lợi thế của phương pháp trắc nghiệm khách quan có thể khảo sát trên một diện rộng, một cách nhanh chóng, khách quan, chính xác. Nó cho phép sử lí kết quả theo nhiều chiều với từng học sinh cũng như tổng thể cả lớp học hoặc một trường học. Nhưng việc biên soạn một hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan là không đơn giản, đòi hỏi sự quan tâm của nhiều người, đặc biệt là các nhà giáo, phải qua nhiều thử nghiệm mất nhiều thời gian.
Trong mấy năm gần đây, khi nhà nước chủ trương sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan vào một số kì thi quốc gia quan trọng và sử dụng một phần ở các bậc học, ngày càng có nhiều người, đặc biệt là các nhà giáo quan tâm đến phương pháp này. Các sách cung cấp câu hỏi trắc nghiệm về các môn học (trong đó có môn vật lí) đã và đang xuất hiện nhiều trên thị trường, nhưng phần lớn không đảm bảo chất lượng. Nguyên nhân quan trọng là do trong cộng đồng giáo dục và trong xã hội nước ta chưa có nhiều người hiểu biết về phương pháp trắc nghiệm khách quan. Từ thực tế trên và những nhận thức thu được, đồng thời qua thực tiễn giảng dạy môn Vật lí ở trường THPT chúng tôi lựa chọn đề tài theo hướng xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn với mong muốn góp phần nghiên cứu nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động kiểm tra đánh giá trong dạy học vật lí ở trường phổ thông. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn cho chương "Dao động và sóng điện từ" ở lớp 12 THPT nhằm đáp ứng được yêu cầu của việc kiểm tra đánh giá kết học tập của học sinh THPT 3. Giả thuyết khoa học Nếu có một hệ thống câu hỏi được soạn thảo một cách khoa học theo phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, phù hợp với mục tiêu dạy học và nội dung kiến thức Vật lí chương "Dao động và sóng điện từ" của lớp 12 THPT thì có thể đánh giá khách quan mức độ chất lượng kiến thức chương "Dao động và sóng điện từ" của học sinh góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn Vật lí ở trường THPT. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1: Đối tượng nghiên cứu Hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học vật lí 4.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn để soạn thảo hệ thống câu hỏi nhằm kiểm tra đánh giá chất lượng kiến thức chương "Dao động và sóng điện từ" của lớp 12 THPT và thực nghiệm trên một số lớp 12 ở một số trường THPT tỉnh Hải Dương 5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở trường THPT. - Nghiên cứu cơ sở lý luận và kĩ thuật xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa trọn - Nghiên cứu nội dung chương trình vật lí 12 nói chung và chương "Dao động và sóng điện từ" nói riêng. Trên cơ sở đó xác định được mức độ của mục tiêu nhận thức ứng với từng đơn vị kiến thức mà học sinh cần đạt được. - Vận dụng cơ sở lý luận xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương "Dao động và sóng điện từ " lớp 12 THPT. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hệ thống câu hỏi đã soạn thảo và đánh giá việc học tập của học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học. 6. Phương pháp nghiên cứu 1. Phương pháp nhiên cứu lý luận 2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn (Điều tra, thực nghiệm sư phạm) 3. Phương pháp thống kê toán học 4. Sử dụng phần mềm SPSS For Window 7. Đóng góp của đề tài 7.1. Đóng góp về mặt khoa học Đề tài nghiên cứu, hệ thống lại các phương pháp kiểm tra đánh giá cách soạn một bài trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn và sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn để kiểm tra đánh giá kết quả học tập chương "Dao động và sóng điện từ"của học sinh lớp 12THPT. 7.2. Đóng góp về mặt thực tiễn - Góp phần khẳng định tính ưu việt của phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn trong kiểm tra đánh giá. - Làm tài liệu tham khảo về kiểm tra đánh giá trong bộ môn vật lí ở nhà trường phổ thông. - Mặt khác, bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn này có thể xem như là một hệ thống bài tập mà thông qua đó người học có thể tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của mình và giáo viên có thể dùng làm tài liệu tham khảo trong việc sử dụng bài tập trong dạy học. 8. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, đề tài gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lí luận về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học ở trường phổ thông . Chương II: Soạn thảo hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương. "Dao động và sóng điện từ" Chương III: Thực nghiệm sư phạm
168 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2673 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn cho chương - Dao động và sóng điện từ ở lớp 12 THPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đối với HS, độ phân biệt tạm được. Nguyên nhân dẫn đến các sai lầm của HS là do chưa hiểu mối quan hệ giữa điện dung của tụ điện trong mạch chọn sóng với bước sóng của sóng điện từ cần thu hoặc chưa chú ý đến đơn vị của các đại lượng vật lí. Câu này tạm được.
Câu số 47:
PHƯƠNG ÁN
SỐ NGƯỜI NHÓM GIỎI CHỌN
SỐ NGƯỜI NHÓM TB CHỌN
SỐ NGƯỜI NHÓM KÉM CHỌN
TỔNG SỐ NGƯỜI CHỌN
NHÓM GIỎI TRỪ NHÓM KÉM
(H-L)/95
A
1
6
8
12
-7
-0,07
B*
90
156
70
316
20
0,21
C
2
3
8
11
-6
-0,06
D
2
3
9
14
-7
-0,07
BT
0
0
0
0
0
0
Tổng
95
163
95
353
0
0
* Đánh giá:
- Độ khó .100% = 89,52% - Độ phân biệt: D = 0,21
- Tỉ lệ HS trả lời sai: .100% = 10,48%
- Phương án nhiễu:
+ Nhiễu A có 12/353 HS chọn, chủ yếu ở nhóm kém. Nhóm kém chọn nhiều nhất. Độ phân biệt thấp. Nhiễu này tạm được.
+ Nhiễu C có 11/353 HS chọn, chủ yếu ở nhóm kém. Nhiễu này cần chỉnh sửa.
+ Nhiễu D có 14/353 HS chọn, ở các nhóm giỏi, trung bình và kém. Có 14 HS chọn, cho phép nhận xét sai lầm của HS theo phương án D là 14 em. Nhiễu này tạm được.
* Nhận xét: Đây là câu hỏi dễ đối với HS, độ phân biệt tạm được. Nguyên nhân dẫn đến các sai lầm của HS là do cho rằng độ tự cảm của cuộn dây trong mạch chọn
sóng phụ thuộc bước sóng cần thu hoặc biến đổi toán học sai. Câu này tạm được.
Câu số 48:
PHƯƠNG ÁN
SỐ NGƯỜI NHÓM GIỎI CHỌN
SỐ NGƯỜI NHÓM TB CHỌN
SỐ NGƯỜI NHÓM KÉM CHỌN
TỔNG SỐ NGƯỜI CHỌN
NHÓM GIỎI TRỪ NHÓM KÉM
(H-L)/95
A
4
10
19
33
-15
-0,16
B
3
19
14
36
-11
-0,12
C*
81
108
41
230
40
0,42
D
7
25
21
53
-14
-0,15
BT
0
1
0
1
Tổng
95
163
95
353
0
0
* Đánh giá:
- Độ khó .100% = 65,16% - Độ phân biệt: D = 0,42
- Tỉ lệ HS trả lời sai: .100% = 34,84%
- Phương án nhiễu:
+ Nhiễu A có 33/353 HS chọn, chủ yếu ở nhóm trung bình và kém. Nhóm kém chọn nhiều nhất. Nhiễu này được.
+ Nhiễu B có 36/353 HS chọn, chủ yếu ở nhóm trung bình và kém. Nhiễu này được.
+ Nhiễu D có 53/353 HS chọn, ở các nhóm giỏi, trung bình và kém. Có 53 HS chọn, cho phép nhận xét sai lầm của HS theo phương án D là 53 em. Nhiễu này tốt.
*Nhận xét: Đây là câu hỏi có độ khó vừa phải đối với HS, độ phân biệt tốt. Nguyên nhân dẫn đến các sai lầm của HS là do nhầm lẫn công thức tính điện dung tương đương của bộ tụ điện ghép nối tiếp và ghép song song. Câu này tốt.
Câu số 49:
PHƯƠNG ÁN
SỐ NGƯỜI NHÓM GIỎI CHỌN
SỐ NGƯỜI NHÓM TB CHỌN
SỐ NGƯỜI NHÓM KÉM CHỌN
TỔNG SỐ NGƯỜI CHỌN
NHÓM GIỎI TRỪ NHÓM KÉM
(H-L)/95
A*
74
58
21
153
53
0,56
B
8
31
19
58
-11
-0,12
C
6
38
25
69
-19
-0,2
D
6
37
28
68
-22
-0,23
BT
1
2
2
5
-1
-0,01
Tổng
95
163
95
353
0
0
* Đánh giá:
- Độ khó .100% = 43,34 % - Độ phân biệt: D = 0,56
- Tỉ lệ HS trả lời sai: .100% = 56,66 %
- Phương án nhiễu:
+ Nhiễu B có 58/353 HS chọn, ở các nhóm giỏi, trung bình và kém. Tỉ lệ HS nhóm kém và nhóm trung bình chọn tương đương. Nhiễu này được.
+ Nhiễu C có 69/353 HS chọn, chủ yếu ở nhóm trung bình và kém. Có 69 HS chọn, cho phép nhận xét sai lầm của HS theo phương án C là 69 em. Nhiễu này tốt.
+ Nhiễu D có 68/353 HS chọn, chủ yếu ở nhóm trung bình và kém. Có 68 HS chọn, cho phép nhận xét sai lầm của HS theo phương án D là 68 em. Nhiễu này tốt.
* Nhận xét: Đây là câu hỏi có độ khó vừa phải đối với HS, độ phân biệt tốt. Nguyên nhân dẫn đến các sai lầm của HS là do nhầm lẫn công thức tính điện dung tương đương của bộ tụ điện ghép nối tiếp và ghép song song. Câu này tốt.
Câu số 50:
PHƯƠNG ÁN
SỐ NGƯỜI NHÓM GIỎI CHỌN
SỐ NGƯỜI NHÓM TB CHỌN
SỐ NGƯỜI NHÓM KÉM CHỌN
TỔNG SỐ NGƯỜI CHỌN
NHÓM GIỎI TRỪ NHÓM KÉM
(H-L)/95
A
4
30
30
64
-26
-0,27
B
3
38
21
62
-18
-0,19
C*
59
41
11
111
48
0,51
D
27
50
31
108
-4
-0,04
BT
2
4
2
8
0
0
Tổng
95
163
95
353
0
0
* Đánh giá:
- Độ khó .100% = 31,44 % - Độ phân biệt: D = 0,51
- Tỉ lệ HS trả lời sai: .100% = 68,56%
- Phương án nhiễu:
+ Nhiễu A có 64/353 HS chọn, chủ yếu ở nhóm trung bình và kém. Nhiễu này tốt.
+ Nhiễu B có 62/353 HS chọn, chủ yếu ở nhóm trung bình và kém. Nhiễu này được.
+ Nhiễu D có 108/353 HS chọn, chủ yếu ở nhóm trung bình và kém. Có 108 HS chọn, cho phép nhận xét sai lầm của HS theo phương án D là 108 em. Nhiễu này được.
* Nhận xét: Đây là câu hỏi khó đối với HS, độ phân biệt tốt. Nguyên nhân dẫn đến các sai lầm của HS là do cho rằng hoặc không đọc kĩ phần dẫn. Câu này được.
* Nhận xét chung:
Tóm lại, để kiểm tra trình độ vận dụng hệ thống gồm 25 câu hỏi được tổng kết như sau:
STT
CÂU SỐ
ĐỘ
PHÂN BIỆT
ĐIỂM/SỐ NGƯỜI THAM GIA
ĐỘ KHÓ
( %)
KẾT LUẬN
1
9
0,45
201/353
56,94
câu hỏi tốt
2
10
0,32
282/353
79,89
câu hỏi được
3
11
0,51
117/353
33,14
câu hỏi được
4
12
0,56
185/353
52,41
câu hỏi tốt
5
13
0,34
199/353
56,37
câu hỏi được
6
14
0,23
165/353
46,74
câu hỏi tạm được
7
15
0,58
233/353
66,01
câu hỏi được
8
16
0,35
219/353
62,04
câu hỏi được
9
17
0,47
115/353
32,58
câu hỏi được
10
18
0,27
96/353
27,02
câu hỏi tạm được
11
19
0,67
222/353
62,89
câu hỏi tốt
12
20
0,39
185/353
52,41
câu hỏi được
13
21
0,45
165/353
46,74
câu hỏi tốt
14
22
0,38
146/353
41,36
câu hỏi được
15
23
0,75
210/353
59,49
câu hỏi tốt
16
24
0,35
158/353
44,76
câu hỏi được
17
28
0,40
164/353
46,46
câu hỏi tốt
18
34
0,38
127/353
35,98
câu hỏi được
19
44
0,57
239/353
67,71
câu hỏi được
20
45
0,57
248/353
70,25
câu hỏi được
21
46
0,24
307/353
86,97
câu hỏi tạm được
22
47
0,21
316/353
89,52
câu hỏi tạm được
23
48
0,42
230/353
65,16
câu hỏi được
24
49
0,56
153/353
43,34
câu hỏi tốt
25
50
0,51
111/353
31,44
câu hỏi được
Kết luận chung cho 25 câu hỏi kiểm tra trình độ vận dụng của HS sau khi học xong chương "Dao động và sóng điện từ":
Qua bài kiểm tra chúng tôi đánh giá về nhóm HS thực nghiệm và rút kinh nghiệm khi dạy học chương "Dao động và sóng điện từ" như sau:
- Nhiều HS còn nhầm lẫn giữa các khái niệm: năng lượng điện trường, năng lượng điện từ và năng lượng từ trường; không phân biệt được chu kì biến thiên của năng lượng điện trường, từ trường với chu kì biến thiên của dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC. Kĩ năng đọc và khai thác đồ thị chưa tốt. Nhiều HS nhầm lẫn giữa công thức tính điện dung của bộ tụ điện ghép nối tiếp và song song....Qua điều tra cho thấy các câu hỏi dù khó nhưng do được ôn tập nhiều lần (như câu 46,47) các em vẫn làm tốt, kể cả HS ở nhóm điểm kém. Những câu hỏi như vậy không có giá trị phân loại trình độ HS.
- Nhìn chung các câu hỏi có độ phân biệt tốt. Độ phân biệt trung bình là 0,44. Các phương án nhiễu nhìn chung khá tốt. Độ khó trung bình là 54,30 %. Như vậy các câu hỏi ở mức độ vận dụng là hơi khó đối với nhóm HS thực nghiệm.
3.5.4. Đánh giá câu hỏi trắc nghiệm qua chỉ số độ khó và độ phân biệt
- Chỉ số độ khó của câu là tỉ số % của tổng số những người trả lời đúng câu ấy và tỉ số người tham gia làm bài trắc nghiệm, chỉ số này càng lớn thì câu hỏi này càng dễ. Câu trắc nghiệm được đánh giá là tốt thì độ khó phải nằm trong khoảng từ 0,4 đến 0,62.
- Độ phân biệt của một câu hỏi được tính bằng tỉ số của hiệu số người nhóm
giỏi trả lời đúng (H) và số người nhóm kém trả lời đúng (L) với hiệu số cực đại của nó. Nếu chỉ số này có giá trị dương càng cao thì độ phân biệt càng tốt.
Bảng 3.5: Đánh giá câu trắc nghiệm qua chỉ số độ khó, độ phân biệt của 50 câu trắc nghiệm
Câu số
Số người chọn đúng
Độ khó
Mức độ khó
Độ phân biệt
Mức độ phân biệt
p*q
1
307
86,97
dễ
0,34
khá tốt
0.1133
2
144
40,79
hơi khó
0,56
tốt
0.2415
3
297
84,14
dễ
0,27
tạm được
0.1335
4
136
38,53
khó
0,51
tốt
0.2368
5
207
58,64
vừa phải
0,39
khá tốt
0.2425
6
182
51,56
vừa phải
0,55
tốt
0.2498
7
133
37,68
khó
0,42
tốt
0.2348
8
121
34,28
khó
0,46
tốt
0.2253
9
201
56,94
vừa phải
0,45
tốt
0.2452
10
282
79,89
dễ
0,32
khá tốt
0.1607
11
117
33,14
khó
0,51
tốt
0.2216
12
185
52,41
vừa phải
0,56
tốt
0.2494
13
199
56,37
vừa phải
0,34
khá tốt
0.2459
14
165
46,74
hơi khó
0,23
tạm được
0.2489
15
233
66,01
dễ
0,58
tốt
0.2431
16
219
62,04
vừa phải
0,35
khá tốt
0.2355
17
115
32,58
khó
0,47
tốt
0.2196
18
96
27,02
khó
0,27
tạm được
0.198
19
222
62,89
vừa phải
0,67
tốt
0.2334
20
185
52,41
vừa phải
0,39
khá tốt
0.2494
21
165
46,74
hơi khó
0,45
tốt
0.2489
22
146
41,36
hơi khó
0,38
khá tốt
0.2425
23
210
59,49
vừa phải
0,75
tốt
0.241
24
158
44,76
hơi khó
0,35
khá tốt
0.2473
25
285
80,74
dễ
0,29
tạm được
0.1555
26
268
75,92
dễ
0,35
khá tốt
0.1828
27
152
43,06
hơi khó
0,26
tạm được
0.2452
28
164
46,46
hơi khó
0,40
tốt
0.2487
29
272
77,05
dễ
0,23
tạm được
0.1768
30
208
58,92
vừa phải
0,46
tốt
0.242
31
298
84,42
dễ
0,31
khá tốt
0.1315
32
245
69,41
dễ
0,43
tốt
0.3893
33
105
29,75
khó
0,42
tốt
0.209
34
127
35,98
khó
0,38
khá tôt
0.2303
35
300
84,99
dễ
0,29
tạm được
0.1276
36
294
83,29
dễ
0,27
tạm được
0.1392
37
211
59,77
vừa phải
0,51
tốt
0.2404
38
142
40,22
hơi khó
0,53
tốt
0.2404
39
196
55,52
vừa phải
0,47
tốt
0.2469
40
150
42,49
hơi khó
0,53
tốt
0.2444
41
219
62,04
vừa phải
0,52
tốt
0.2355
42
108
30,50
khó
0,32
khá tốt
0.2123
43
312
88,39
dễ
0,23
tạm được
0.1027
44
239
67,71
dễ
0,57
tốt
0.2187
45
248
70,25
dễ
0,57
tốt
0.209
46
307
86,97
dễ
0,24
tạm dược
0.1133
47
316
89,52
dễ
0,21
tạm được
0.0938
48
230
65,16
dễ
0,42
tốt
0.227
49
153
43,34
hơi khó
0,56
tốt
0.2456
50
111
31,44
khó
0,51
tốt
0.2156
10.7314
* Nhận xét:
Dựa trên các tiêu chuẩn đã đưa ra, 50 câu trắc nghiệm đã được đánh giá độ khó và độ phân biệt. Với đối tượng HS thực nghiệm, hệ thống câu hỏi nhìn chung là vừa sức các em. Tất cả các câu có độ phân biệt từ tạm được đến tốt. Điều này cho thấy hệ thống câu hỏi có khả năng phân biệt được chất lượng HS.
Dựa trên độ khó và độ phân biệt theo mục tiêu nhận thức, chúng tôi nhận thấy:
- Ở trình độ nhận biết, các câu hỏi là dễ đối với HS, 06 câu dễ trên tổng số 12 câu ở trình độ nhận biết. Có 04/12 câu có độ phân biệt tốt, còn lại các câu có độ phân biệt từ tạm được đến khá tốt.
- Ở trình độ hiểu, các câu hỏi yêu cầu áp dụng ở tình huống quen thuộc là những câu hỏi dễ đối với HS. Có 03/13 câu hỏi dễ ở trình độ hiểu. Các câu hỏi hơi khó và vừa phải tập trung ở những câu hỏi kiểm tra về trình độ hiểu các hiện tượng vật lí (5,6,27,40,41) điều này cho thấy HS hiểu bản chất vật lí còn lơ mơ.
Ở trình độ hiểu, đa số các câu có độ phân biệt tốt (08/13 câu). Điều này cho thấy với HS đại trà thì các câu hỏi ở trình độ hiểu có khả năng tốt nhất để phân biệt giữa HS giỏi và HS kém.
Các câu hỏi khó tập trung nhiều ở trình độ vận dụng kiến thức như (11,17,18,50) yêu cầu HS phải biết đọc và khai thác đồ thị, vận dụng định luật bảo toàn năng lượng trong mạch LC lí tưởng, bài toán tụ xoay.
Để xem mối quan hệ giữa độ khó và độ phân biệt chúng tôi thống kê độ khó theo độ phân biệt. Trong hệ thống có: 27 câu có độ phân biệt tốt, có 15/23 câu có độ khó từ hơi khó tới vừa phải, kết quả này cho thấy các câu hỏi hơi khó và vừa phải là những câu phản ánh đúng nhất trình độ, khả năng của HS. Ngoài ra những câu hỏi khó cũng là những câu hỏi có độ phân biệt tốt. Như vậy hệ thống câu hỏi đã đánh giá được mức độ nắm vững kiến thức của HS.
3.5.5.Đánh giá tổng quát vè bài trắc nghiệm
Các giá trị thu được
Các giá trị lí thuyết
- Điểm trung bình toàn bài:28,54.
- Độ lệch chuẩn: 8,29.
- Hệ số tin cậy: 0,86.
- Độ khó của bài trắc nghiệm: 57,08%.
- Sai số tiêu chuẩn đo lường: 3,1.
- Trung bình lí thuyết: 31,25
- Độ khó vừa phải lí tuyết:
= 62,50%
* Nhận xét:
- Điểm trung bình toàn bài xấp xỉ với điểm trung bình lí thuyết.
- Hệ thống câu hỏi có độ phân biệt khá tốt.
- Độ khó của bài trắc nghiệm là 57,08 %.
Đối chiếu điểm trung bình thực tế của bài trắc nghiệm với điểm trung bình lí thuyết có độ lệch là: 28,54 - 31,25 = -2,71. Độ lệch này ở bài có 50 câu hỏi với điểm tối đa là 50, là độ lệch vừa phải. Điều này cho thấy bài trắc nghiệm vừa phải đối với đối tượng HS thực nghiệm.
- Hệ số tin cậy: r = 0,86 hệ số này tương đối cao. Điều này nói lên rằng điểm của mỗi HS do bài trắc nghiệm xác định chính xác điểm thật của HS ấy, hay nói cách khác mức độ khác biệt do bài trắc nghiệm đo được so với điểm thực của HS là nhỏ.
- Độ lệch chuẩn: 8,29 cho thấy độ phân tán điểm trong phân bố là lớn.
- Sai số tiêu chuẩn đo lường: 3,1.
Với kết quả tính toán như trên, cho thấy điểm của mỗi HS do bài trắc nghiệm biểu thị khá chính xác điểm thật của HS. Ví dụ, một HS có điểm thô là 45, ta có thể tin rằng 99% điểm số thực của HS là 45 3,1*2,58.
Qua thực nghiệm chúng tôi rút ra một số kết luận như sau:
- HS đạt điểm trung bình chiếm tỉ lệ cao nhất 34,56 %, từ trung bình trở lên đạt 58,36%; đường phân bố thực nghiệm có dạng phân bố chuẩn Gauxơ, phản ánh hệ thống câu hỏi phân biệt tốt năng lực học tập của nhóm HS thực nghiệm.
- Tỉ lệ trung bình kết quả đạt được theo mục tiêu đạt cao ở mức độ ghi nhớ và thấp ở mức độ hiểu và vận dụng, điều này phản ánh được chính xác tình hình học tập của HS.
- Từ chỉ số độ khó của các câu, chúng tôi nhận thấy câu hỏi dễ, có độ khó vừa phải tập trung vào kiến thức có sẵn hoặc các bài toán chỉ áp dụng công thức ở tình huống quen thuộc và các bài toán mà các em đã được ôn luyện nhiều lần. Mức độ hơi khó liên quan tới các kiến thức có biến đổi so với sánh, các câu hỏi kiểm tra về bản chất của khái niệm, hiện tượng. Thường các bài toán định tính nằm ở mức độ khó và hơi khó cho thấy HS còn chưa hiểu sâu sắc bản chất của các khái niệm. Điều này cần chú ý để khắc phục trong quá trình dạy và học. Các câu hỏi khó là những câu phải vận dụng tổng hợp các kiến thức.
- Hệ thống gồm 50 câu đều có độ phân biệt dương từ tạm được đến tốt.
- Qua phân tích chỉ số độ khó, độ phân biệt ở các phương án nhiễu, chúng tôi nhận thấy kết quả này hoàn toàn phù hợp với kết quả khi phân tích độ khó, độ phân biệt của đáp án câu.
Qua việc phân tích thực nghiệm chúng tôi thu được một số kết quả sau:
- Bước đầu chúng tôi thu được kinh nghiệm về quy trình trong việc soạn thảo câu hỏi TNKQ để kiểm tra đánh giá.
- Việc tổ chức kiểm tra chia thành nhiều đề đã khắc phục được tình trạng quay cóp.
- Điểm số bài TNKQ công bằng, khách quan, được xử lí nhanh chóng.
- Bước đầu soạn thảo và đưa ra thử nghiệm cho thấy hệ thống câu hỏi đạt được các yêu cầu cơ bản theo tiêu chí về các chỉ số thống kê.
- Qua phân tích thực nghiệm phát hiện những thiếu sót của HS. Điều này cho phép nhận định cần kết hợp phương pháp kiểm tra bằng TNKQ với phương pháp kiểm tra đánh giá khác nhằm nâng cao chất lượng kiểm tra đánh giá chất lượng hiện nay.
Kết luận chương III
Bài trắc nghiệm khách quan soạn thảo về kiến thức chương "Dao động và sóng điện từ", ở lớp 12 THPT theo các mục tiêu nhận thức đã đặt ra đã được sử dụng để kiểm tra đánh giá 353 HS. Kết quả làm bài của HS được dùng làm cơ sở để đánh giá hệ thống câu hỏi và đánh giá kết quả học tập chương "Dao động và sóng điện từ" của HS nhóm thực nghiệm.
* Hệ thống câu hỏi
- Hệ thống câu hỏi nhìn chung có độ phân biệt khá tốt, là hệ thống câu hỏi tốt.
- Độ khó của bài trắc nghiệm là 57,08 % mức độ vừa phải với nhóm HS thực nghiệm.
- Phân bố điểm tương đối tốt, số HS đạt yêu cầu của bài trắc nghiệm là 58,36%.
- Với kết quả trên, theo chúng tôi có thể lấy hệ thống câu hỏi này để đánh giá chất lượng học tập của HS lớp 12 sau khi học xong chương "Dao động và sóng điện từ".
* Đối với kết quả thực tế của bài
- Theo mục tiêu thì điểm trung bình đạt cao ở mức độ ghi nhớ và thấp ở mức độ hiểu và vận dụng, điều này phản ánh đúng tình hình học tập của HS. Đó là các em còn nặng về ghi nhớ, tái tạo vì vậy không hiểu rõ bản chất vật lí. Khả năng vận dụng kiến thức để giải các bài toán phức tạp của HS còn kém.
- Thực tế kết quả cho thấy một số câu hỏi kiểm tra kiến thức cơ bản của chương nhưng lại nhiều HS trả lời sai. Nguyên nhân do HS còn học lệch, một số kiến thức không để ý. Một số câu ở mức độ nhận biết HS chọn sai nhiều. Nguyên nhân do HS nhớ máy móc, không mang tính hệ thống, tổng quát vì thế đã mắc lỗi nhớ thiếu kiến thức hoặc nhớ nhầm kiến thức này sang kiến thức khác. Các câu hỏi khó chủ yếu tập trung ở mức độ hiểu và vận dụng linh hoạt, điều này cho thấy HS chưa tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập, khả năng suy luận kém.
- Đối với chúng tôi, việc thực nghiệm sư phạm đã bước đầu giúp chúng tôi tích lũy được những kinh nghiệm cần thiết trong công việc soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm, từ việc lập kế hoạch đến việc soạn thảo và kiểm tra đánh giá HS, đánh giá hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
- Với những thành công và kinh nghiệm trên chúng tôi hi vọng rằng trong thời gian tới sẽ có điều kiện soạn thảo hệ thống câu hỏi TNKQ NLC cho các phần khác nhằm làm phong phú thêm câu hỏi cho yêu cầu kiểm tra đánh giá hiện nay.
PHẦN KẾT LUẬN
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS là một bộ phận hợp thành rất quan trọng của toàn bộ quá trình dạy học. Kiểm tra đánh giá khách quan chính xác sẽ phản ánh đúng việc dạy của thầy và việc học của trò, từ đó giúp cho người thầy có phương hướng điều chỉnh và hoàn thiện phương pháp dạy học của mình. Xuất phát từ cơ sở thực tiễn và lý luận chúng tôi thấy bên cạnh các phương pháp kiểm tra đánh giá truyền thống cần kết hợp sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá trắc nghiệm khách quan, trong đó có TNKQ nhiều lựa chọn.
Đối chiếu với nhiệm vụ nghiện cứu của đề tài và giả thuyết khoa học đã đề ra, chúng tôi đạt được các kết quả sau đây:
- Hệ thống lại cơ sở lí luận của kiểm tra đánh giá nói chung và cơ sở lí luận của TNKQ nhiều lựa chọn nói riêng.
- Đề tài của chúng tôi đã chỉ ra được hình thức kiểm tra đánh giá khả thi với quá trình dạy học. Đặc biệt phân tích sâu về việc soạn thảo câu hỏi TNKQ.
- Trên cơ sở lí luận về kiểm tra đánh giá và xuất phát là mục tiêu cần đạt được khi giảng dạy chương "Dao động và sóng điện từ" Lớp 12 THPH chúng tôi đã xây dựng được hệ thống gồm 50 câu hỏi dạng TNKQ nhiều lựa chọn nhằm kiểm tra đánh giá sự nắm vững kiến thức của HS. Sau mỗi câu hỏi đều có đáp án và dự đoán sự lựa chọn các phương án nhiễu đối với HS.
Dựa vào kết quả TNSP, ở mỗi câu chúng tôi đều đã tính độ khó, độ phân biệt, phân tích phương án nhiễu để chỉ ra được những nguyên nhân gây sai lầm ở HS và đưa ý kiến rút kinh nghiệm về giảng dạy.
* Đánh giá toàn bài trắc nghiệm.
- Qua hai vòng thực nghiệm và sử dụng phương pháp thống kê, cho thấy hệ thống câu hỏi là khả thi và có thể dùng tài liệu tham khảo cho giáo viên trong kiểm tra và đánh giá cũng như có thể dùng hệ thống câu hỏi làm bài tập cho HS tự kiểm tra đánh giá mình.
Với kết quả đạt được ở trên, đề tài đã đạt được các nhiệm vụ đặt ra.
Qua quá trình nghiên cứu đề tài, chúng tôi rút ra được các bài học:
- Phương pháp TNKQ NLC là loại trắc nghiệm có thể thông tin phản hồi nhanh về tình hình chung của nhóm HS với những khó khăn, sai lầm mà họ gặp phải làm cơ sở để cải tiến phương pháp dạy học. Cũng qua bài kiểm tra, HS có thể tự đánh giá, tự nhận ra những sai lầm mà mình thường mắc để có kế hoạch tự bổ sung, hoàn thiện kiến thức. Với phương pháp này có thể tránh được tình trạng học lệch, học tủ, quay cóp.
- Do điều kiện thời gian và khuôn khổ luận văn nên TNSP mới chỉ tiến hành được hai lần và tiến hành trên diện chưa rộng nên việc đánh giá còn có những hạn chế nhất định. Nếu có điều kiện, có thể dùng hệ thống câu hỏi để kiểm tra, đánh giá HS trên diện rộng và mở ra các buổi giao lưu trao đổi từ những lựa chọn sai lầm của HS để tìm ra nguyên nhân sai lầm mà HS hay mắc phải, từ đó đổi mới phương pháp dạy học khắc phục sai lầm của HS một cách triệt để hơn. Mặt khác, để đánh giá các mục tiêu nhận thức của HS một cách khách quan và chính xác hơn thì trên cơ sở hệ thống câu hỏi TNKQ NLC chúng ta có thể tổ chức TNSP lần ba theo cách thức chia hệ thống câu hỏi thành ba bài kiểm tra độc lập theo ba mục tiêu nhận thức (nhận biết, hiểu và vận dụng). Điều đó có nghĩa là hệ thống câu hỏi TNKQ NLC là một hệ thống câu hỏi hết sức linh hoạt trong kiểm tra đánh giá nói chung.
- Mỗi câu hỏi muốn đạt được độ khó, độ phân biệt mong muốn phải được thử nghiệm, phân tích và điều chỉnh nhiều lần trên các mẫu khác nhau, sau đó nhập ngân hàng câu hỏi ở trường THPT. Từ đó giúp cho việc soạn đề thi dùng kiểm tra kết quả học tập trở nên dễ dàng, đáp ứng yêu cầu kiểm tra đánh giá của môn học.
Kiểm tra, đánh kết quả học tập của HS cho đến nay vẫn cần có sự kết hợp của nhiều phương pháp kiểm tra đánh giá. Dựa vào mục tiêu và chức năng cụ thể của bài kiểm tra chúng ta quyết định chọn phương pháp kiểm tra đánh giá nào cho phù hợp. Để việc kiểm tra, đánh giá đạt tính nghiêm túc, khách quan, công bằng và tránh tình trạng học tủ , học lệch thì phương pháp TNKQ phát huy được ưu việt của mình.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngạc Văn An (chủ biên) - Vô tuyến điện tử. NXB giáo dục, Hà Nội 2006.
2. Lương Duyên Bình (tổng chủ biên) - Vật lí 12. NXB Giáo duc, Hà Nội 2008.
3. Lương Duyên Bình (tổng chủ biên) - Bài tập vật lí 12. NXB Giáo duc, Hà Nội 2008.
4. Nguyễn Tiến Bính (chủ biên) - Hỏi đáp vật lí 12. NXB Giáo dục, Hà Nội 2008)
5. Đoàn Ngọc Căn - Đặng Thanh Hải - Vũ Đình Túy - Bài tập chọn lọc vật lí 12. NXB Giáo dục. Hà Nội 2008.
6. Nguyễn Xuân Chi - Hoàng Khanh - Ngô Diệu Nga - Vũ Minh Tuyến - Bài tập trắc nghiệm Vật lí 12. NXB Giáo dục, Hà Nội 2008.
7. Bùi Quang Hân - Nguyễn Duy Hiền - Nguyễn Tuyến - Luyện giải trắc nghiệm vật lí 12 (tập 2). NXB Giáo dục, Hà Nội 2008.
8. Nguyễn Thế Khôi (tổng chủ biên) - Vật lí 12 (nâng cao). NXB Giáo duc, Hà Nội 2008.
9. Nguyễn Thế Khôi (tổng chủ biên) - Bài tập vật lí 12 (nâng cao). NXB Giáo duc, Hà Nội 2008.
10. Nguyễn Thế Khôi (tổng chủ biên) - Sách giáo viên (nâng cao). NXB Giáo duc, Hà Nội 2008.
11. Vũ Thanh Khiết - Tô Giang - Điện học 2 (Bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí trung học phổ thông). NXB giáo dục Việt Nam, Hà Nội 2009.
12. Vũ Thanh Khiết - Nguyễn Đức Thâm - Phạm Quý Tư - Hướng dẫn làm bài tập và ôn tập vật lí 12 (nâng cao). NXB Giáo dục, Hà Nội 2008.
13. Ngô Diệu Nga - Bài giảng chuyên đề phương pháp nghiên cứu khoa học day học vật lí, 2003.
14. Phan Trọng Ngọ - Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường. NXB Đại học sư phạm, Hà Nội 2005.
15. Nguyễn Trọng Sửu ( chủ biên) - Hướng dẫn thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 12 môn vật lí. NXB Giáo dục, Hà nội 2008.
16. Nguyễn Bảo Hoàng Thanh - Nghiên cứu xây dựng và sử dụng phối hợp câu hỏi trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận nhằm cải tiến hoạt động đánh giá kết quả học tập vật lý ở bậc đại học : Thể hiện qua phần vật lý đại cương khối đại học kỹ thuật. Luận án tiến sĩ, Đại học Vinh -2002.
17. Nguyễn Đức Thâm - Nguyễn Ngọc Hưng - Phạm Xuân Quế - Phương pháp dạy học vật lí ở trường phổ thông - NXB Đại học Sư Phạm, Hà Nội 2002.
18. Lâm Quang Thiệp - Trắc nghiệm và ứng dụng. NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 2008.
19. Phạm hữu Tòng - Dạy học vật lí ở trường phổ thông theo định hướng phát triển hoạt động tích cực, tự chủ sáng tạo và tư duy khoa học.NXB Đại học sư phạm, Hà Nội 2004.
20. Phạm Hữu Tòng - Tổ chức hoạt động nhận thức trong dạy học vật lí. Bài giảng chuyên đề cao học, 2008.
21. Dương Thiệu Tống - Trắc ngiệm và đo lường thành quả học tập (phương pháp thực hành). NXB Khoa học xã hội, Hà Nội 2005.
22. Đỗ Hương Trà - Nguyễn đức Thâm - Lôgic học trong dạy học vật lí. NXB Đại học sư pham, Hà Nội 2006.
23. Phạm Quí Tư - Nguyễn Thị Bảo Ngọc - Dao động và sóng. NXB giáo dục, Hà Nội 1999.
24. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên: Thực hiện chương trình sách giáo khoa lớp 10 trung học phổ thông môn vật lí. NXB giáo dục 2006.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG ĐỘ TIN CẬY
Câu số
Số người chọn đúng
Số người chọn sai
p*q
Số người nhóm giỏi chọn
Số người nhóm TB chọn
Số người nhóm kém chọn
Độ khó
Mức độ khó
Độ phân biệt
Mức độ phân biệt
1
307
46
0.1133
92
155
60
86,97
dễ
0,34
khá tốt
2
144
209
0.2415
69
59
16
40,79
hơi khó
0,56
tốt
3
297
56
0.1335
91
140
65
84,14
dễ
0,27
tạm được
4
136
217
0.2368
62
60
14
38,53
khó
0,51
tốt
5
207
146
0.2425
75
94
38
58,64
vừa phải
0,39
khá tốt
6
182
171
0.2498
79
76
27
51,56
vừa phải
0,55
tốt
7
133
220
0.2348
57
59
17
37,68
khó
0,42
tốt
8
121
232
0.2253
59
47
15
34,28
khó
0,46
tốt
9
201
152
0.2452
77
90
34
56,94
vừa phải
0,45
tốt
10
282
71
0.1607
89
134
59
79,89
dễ
0,32
khá tốt
11
117
236
0.2216
62
41
14
33,14
khó
0,51
tốt
12
185
168
0.2494
77
84
24
52,41
vừa phải
0,56
tốt
13
199
154
0.2459
66
99
34
56,37
vừa phải
0,34
khá tốt
14
165
188
0.2489
52
83
30
46,74
hơi khó
0,23
tạm được
15
233
130
0.2431
87
144
32
66,01
dễ
0,58
tốt
16
219
134
0.2355
78
96
45
62,04
vừa phải
0,35
khá tốt
17
115
238
0.2196
60
40
15
32,58
khó
0,47
tốt
18
96
257
0.198
40
42
14
27,02
khó
0,27
tạm được
19
222
131
0.2334
85
116
21
62,89
vừa phải
0,67
tốt
20
185
168
0.2494
76
71
38
52,41
vừa phải
0,39
khá tốt
21
165
188
0.2489
68
72
25
46,74
hơi khó
0,45
tốt
22
146
207
0.2425
63
56
27
41,36
hơi khó
0,38
khá tốt
23
210
143
0.241
89
103
18
59,49
vừa phải
0,75
tốt
24
158
195
0.2473
62
67
29
44,76
hơi khó
0,35
khá tốt
25
285
68
0.1555
88
137
60
80,74
dễ
0,29
tạm được
26
268
85
0.1828
88
125
55
75,92
dễ
0,35
khá tốt
27
152
201
0.2452
56
65
31
43,06
hơi khó
0,26
tạm được
28
164
189
0.2487
64
74
26
46,46
hơi khó
0,40
tốt
29
272
81
0.1768
82
130
60
77,05
dễ
0,23
tạm được
30
208
145
0.242
75
102
31
58,92
vừa phải
0,46
tốt
31
298
55
0.1315
92
143
63
84,42
dễ
0,31
khá tốt
32
245
198
0.3893
81
124
40
69,41
dễ
0,43
tốt
33
105
248
0.209
52
41
12
29,75
khó
0,42
tốt
34
127
226
0.2303
56
51
20
35,98
khó
0,38
khá tôt
35
300
53
0.1276
91
146
63
84,99
dễ
0,29
tạm được
36
294
59
0.1392
90
140
64
83,29
dễ
0,27
tạm được
37
211
142
0.2404
81
130
33
59,77
vừa phải
0,51
tốt
38
142
211
0.2404
67
58
17
40,22
hơi khó
0,53
tốt
39
196
157
0.2469
75
91
30
55,52
vừa phải
0,47
tốt
40
150
203
0.2444
67
66
17
42,49
hơi khó
0,53
tốt
41
219
134
0.2355
87
94
38
62,04
vừa phải
0,52
tốt
42
108
245
0.2123
45
48
15
30,50
khó
0,32
khá tốt
43
312
41
0.1027
92
150
70
88,39
dễ
0,23
tạm được
44
239
114
0.2187
88
117
34
67,71
dễ
0,57
tốt
45
248
105
0.209
87
128
33
70,25
dễ
0,57
tốt
46
307
46
0.1133
91
148
68
86,97
dễ
0,24
tạm dược
47
316
37
0.0938
90
156
70
89,52
dễ
0,21
tạm được
48
230
123
0.227
81
108
41
65,16
vừa phải
0,42
tốt
49
153
200
0.2456
74
58
21
43,34
hơi khó
0,56
tốt
50
111
242
0.2156
59
41
11
31,44
khó
0,51
tốt
10.7314
PHỤ LỤC 2: BẢNG ĐIỂM THÔ VÀ ĐIỂM CHUẨN ( QUI TRÒN) 11 BẬC CỦA HS ( 50 CÂU)
Bài số
Điểm thô
(x)
Điểm TB
d2
Tổng
d2
Điểm tiêu chuẩn
Điêm chuẩn
V = 2*Z + 5.
( thang 11 bậc)
1
48
28.54
19.46
378.69
24207.09
8.29
2.35
10
2
48
28.54
19.46
378.69
24207.09
8.29
2.35
10
3
47
28.54
18.46
340.77
24207.09
8.29
2.23
9
4
47
28.54
18.46
340.77
24207.09
8.29
2.23
9
5
46
28.54
17.46
304.85
24207.09
8.29
2.11
9
6
46
28.54
17.46
304.85
24207.09
8.29
2.11
9
7
45
28.54
16.46
270.93
24207.09
8.29
1.99
9
8
45
28.54
16.46
270.93
24207.09
8.29
1.99
9
9
45
28.54
16.46
270.93
24207.09
8.29
1.99
9
10
45
28.54
16.46
270.93
24207.09
8.29
1.99
9
11
44
28.54
15.46
239.01
24207.09
8.29
1.86
9
12
44
28.54
15.46
239.01
24207.09
8.29
1.86
9
13
44
28.54
15.46
239.01
24207.09
8.29
1.86
9
14
44
28.54
15.46
239.01
24207.09
8.29
1.86
9
15
44
28.54
15.46
239.01
24207.09
8.29
1.86
9
16
44
28.54
15.46
239.01
24207.09
8.29
1.86
9
17
43
28.54
14.46
209.09
24207.09
8.29
1.74
8
18
43
28.54
14.46
209.09
24207.09
8.29
1.74
8
19
43
28.54
14.46
209.09
24207.09
8.29
1.74
8
20
42
28.54
13.46
181.17
24207.09
8.29
1.62
8
21
42
28.54
13.46
181.17
24207.09
8.29
1.62
8
22
42
28.54
13.46
181.17
24207.09
8.29
1.62
8
23
42
28.54
13.46
181.17
24207.09
8.29
1.62
8
24
42
28.54
13.46
181.17
24207.09
8.29
1.62
8
25
42
28.54
13.46
181.17
24207.09
8.29
1.62
8
26
42
28.54
13.46
181.17
24207.09
8.29
1.62
8
27
42
28.54
13.46
181.17
24207.09
8.29
1.62
8
28
41
28.54
12.46
155.25
24207.09
8.29
1.5
8
29
41
28.54
12.46
155.25
24207.09
8.29
1.5
8
30
41
28.54
12.46
155.25
24207.09
8.29
1.5
8
31
41
28.54
12.46
155.25
24207.09
8.29
1.5
8
32
40
28.54
11.46
131.33
24207.09
8.29
1.38
8
33
40
28.54
11.46
131.33
24207.09
8.29
1.38
8
34
40
28.54
11.46
131.33
24207.09
8.29
1.38
8
35
40
28.54
11.46
131.33
24207.09
8.29
1.38
8
36
39
28.54
10.46
109.41
24207.09
8.29
1.26
8
37
39
28.54
10.46
109.41
24207.09
8.29
1.26
8
38
39
28.54
10.46
109.41
24207.09
8.29
1.26
8
39
39
28.54
10.46
109.41
24207.09
8.29
1.26
8
40
39
28.54
10.46
109.41
24207.09
8.29
1.26
8
41
38
28.54
9.46
89.49
24207.09
8.29
1.14
7
42
38
28.54
9.46
89.49
24207.09
8.29
1.14
7
43
38
28.54
9.46
89.49
24207.09
8.29
1.14
7
44
38
28.54
9.46
89.49
24207.09
8.29
1.14
7
45
38
28.54
9.46
89.49
24207.09
8.29
1.14
7
46
38
28.54
9.46
89.49
24207.09
8.29
1.14
7
47
38
28.54
9.46
89.49
24207.09
8.29
1.14
7
48
38
28.54
9.46
89.49
24207.09
8.29
1.14
7
49
38
28.54
9.46
89.49
24207.09
8.29
1.14
7
50
38
28.54
9.46
89.49
24207.09
8.29
1.14
7
51
38
28.54
9.46
89.49
24207.09
8.29
1.14
7
52
38
28.54
9.46
89.49
24207.09
8.29
1.14
7
53
37
28.54
8.46
71.57
24207.09
8.29
1.02
7
54
37
28.54
8.46
71.57
24207.09
8.29
1.02
7
55
37
28.54
8.46
71.57
24207.09
8.29
1.02
7
56
37
28.54
8.46
71.57
24207.09
8.29
1.02
7
57
37
28.54
8.46
71.57
24207.09
8.29
1.02
7
58
37
28.54
8.46
71.57
24207.09
8.29
1.02
7
59
37
28.54
8.46
71.57
24207.09
8.29
1.02
7
60
37
28.54
8.46
71.57
24207.09
8.29
1.02
7
61
37
28.54
8.46
71.57
24207.09
8.29
1.02
7
62
37
28.54
8.46
71.57
24207.09
8.29
1.02
7
63
37
28.54
8.46
71.57
24207.09
8.29
1.02
7
64
36
28.54
7.46
55.65
24207.09
8.29
0.9
7
65
36
28.54
7.46
55.65
24207.09
8.29
0.9
7
66
36
28.54
7.46
55.65
24207.09
8.29
0.9
7
67
36
28.54
7.46
55.65
24207.09
8.29
0.9
7
68
36
28.54
7.46
55.65
24207.09
8.29
0.9
7
69
36
28.54
7.46
55.65
24207.09
8.29
0.9
7
70
36
28.54
7.46
55.65
24207.09
8.29
0.9
7
71
36
28.54
7.46
55.65
24207.09
8.29
0.9
7
72
36
28.54
7.46
55.65
24207.09
8.29
0.9
7
73
35
28.54
6.46
41.73
24207.09
8.29
0.78
7
74
35
28.54
6.46
41.73
24207.09
8.29
0.78
7
75
35
28.54
6.46
41.73
24207.09
8.29
0.78
7
76
35
28.54
6.46
41.73
24207.09
8.29
0.78
7
77
35
28.54
6.46
41.73
24207.09
8.29
0.78
7
78
35
28.54
6.46
41.73
24207.09
8.29
0.78
7
79
35
28.54
6.46
41.73
24207.09
8.29
0.78
7
80
35
28.54
6.46
41.73
24207.09
8.29
0.78
7
81
35
28.54
6.46
41.73
24207.09
8.29
0.78
7
82
35
28.54
6.46
41.73
24207.09
8.29
0.78
7
83
35
28.54
6.46
41.73
24207.09
8.29
0.78
7
84
35
28.54
6.46
41.73
24207.09
8.29
0.78
7
85
34
28.54
5.46
29.81
24207.09
8.29
0.66
6
86
34
28.54
5.46
29.81
24207.09
8.29
0.66
6
87
34
28.54
5.46
29.81
24207.09
8.29
0.66
6
88
34
28.54
5.46
29.81
24207.09
8.29
0.66
6
89
34
28.54
5.46
29.81
24207.09
8.29
0.66
6
90
34
28.54
5.46
29.81
24207.09
8.29
0.66
6
91
34
28.54
5.46
29.81
24207.09
8.29
0.66
6
92
34
28.54
5.46
29.81
24207.09
8.29
0.66
6
93
34
28.54
5.46
29.81
24207.09
8.29
0.66
6
94
34
28.54
5.46
29.81
24207.09
8.29
0.66
6
95
34
28.54
5.46
29.81
24207.09
8.29
0.66
6
96
34
28.54
5.46
29.81
24207.09
8.29
0.66
6
97
34
28.54
5.46
29.81
24207.09
8.29
0.66
6
98
34
28.54
5.46
29.81
24207.09
8.29
0.66
6
99
34
28.54
5.46
29.81
24207.09
8.29
0.66
6
100
34
28.54
5.46
29.81
24207.09
8.29
0.66
6
101
33
28.54
4.46
19.89
24207.09
8.29
0.54
6
102
33
28.54
4.46
19.89
24207.09
8.29
0.54
6
103
33
28.54
4.46
19.89
24207.09
8.29
0.54
6
104
33
28.54
4.46
19.89
24207.09
8.29
0.54
6
105
33
28.54
4.46
19.89
24207.09
8.29
0.54
6
106
33
28.54
4.46
19.89
24207.09
8.29
0.54
6
107
33
28.54
4.46
19.89
24207.09
8.29
0.54
6
108
33
28.54
4.46
19.89
24207.09
8.29
0.54
6
109
33
28.54
4.46
19.89
24207.09
8.29
0.54
6
110
33
28.54
4.46
19.89
24207.09
8.29
0.54
6
111
33
28.54
4.46
19.89
24207.09
8.29
0.54
6
112
33
28.54
4.46
19.89
24207.09
8.29
0.54
6
113
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
114
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
115
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
116
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
117
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
118
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
119
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
120
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
121
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
122
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
123
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
124
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
125
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
126
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
127
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
128
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
129
32
28.54
3.46
11.97
24207.09
8.29
0.42
6
130
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
131
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
132
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
133
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
134
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
135
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
136
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
137
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
138
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
139
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
140
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
141
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
142
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
143
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
144
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
145
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
146
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
147
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
148
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
149
31
28.54
2.46
6.05
24207.09
8.29
0.3
6
150
30
28.54
1.46
2.13
24207.09
8.29
0.18
5
151
30
28.54
1.46
2.13
24207.09
8.29
0.18
5
152
30
28.54
1.46
2.13
24207.09
8.29
0.18
5
153
30
28.54
1.46
2.13
24207.09
8.29
0.18
5
154
30
28.54
1.46
2.13
24207.09
8.29
0.18
5
155
30
28.54
1.46
2.13
24207.09
8.29
0.18
5
156
30
28.54
1.46
2.13
24207.09
8.29
0.18
5
157
30
28.54
1.46
2.13
24207.09
8.29
0.18
5
158
30
28.54
1.46
2.13
24207.09
8.29
0.18
5
159
30
28.54
1.46
2.13
24207.09
8.29
0.18
5
160
30
28.54
1.46
2.13
24207.09
8.29
0.18
5
161
30
28.54
1.46
2.13
24207.09
8.29
0.18
5
162
30
28.54
1.46
2.13
24207.09
8.29
0.18
5
163
30
28.54
1.46
2.13
24207.09
8.29
0.18
5
164
30
28.54
1.46
2.13
24207.09
8.29
0.18
5
165
29
28.54
0.46
0.21
24207.09
8.29
0.06
5
166
29
28.54
0.46
0.21
24207.09
8.29
0.06
5
167
29
28.54
0.46
0.21
24207.09
8.29
0.06
5
168
29
28.54
0.46
0.21
24207.09
8.29
0.06
5
169
29
28.54
0.46
0.21
24207.09
8.29
0.06
5
170
29
28.54
0.46
0.21
24207.09
8.29
0.06
5
171
29
28.54
0.46
0.21
24207.09
8.29
0.06
5
172
29
28.54
0.46
0.21
24207.09
8.29
0.06
5
173
29
28.54
0.46
0.21
24207.09
8.29
0.06
5
174
29
28.54
0.46
0.21
24207.09
8.29
0.06
5
175
29
28.54
0.46
0.21
24207.09
8.29
0.06
5
176
29
28.54
0.46
0.21
24207.09
8.29
0.06
5
177
29
28.54
0.46
0.21
24207.09
8.29
0.06
5
178
29
28.54
0.46
0.21
24207.09
8.29
0.06
5
179
28
28.54
-0.54
0.29
24207.09
8.29
-0.07
5
180
28
28.54
-0.54
0.29
24207.09
8.29
-0.07
5
181
28
28.54
-0.54
0.29
24207.09
8.29
-0.07
5
182
28
28.54
-0.54
0.29
24207.09
8.29
-0.07
5
183
28
28.54
-0.54
0.29
24207.09
8.29
-0.07
5
184
28
28.54
-0.54
0.29
24207.09
8.29
-0.07
5
185
28
28.54
-0.54
0.29
24207.09
8.29
-0.07
5
186
28
28.54
-0.54
0.29
24207.09
8.29
-0.07
5
187
28
28.54
-0.54
0.29
24207.09
8.29
-0.07
5
188
28
28.54
-0.54
0.29
24207.09
8.29
-0.07
5
189
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
190
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
191
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
192
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
193
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
194
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
195
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
196
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
197
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
198
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
199
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
200
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
201
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
202
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
203
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
204
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
205
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
206
27
28.54
-1.54
2.37
24207.09
8.29
-0.19
5
207
26
28.54
-2.54
6.45
24207.09
8.29
-0.31
4
208
26
28.54
-2.54
6.45
24207.09
8.29
-0.31
4
209
26
28.54
-2.54
6.45
24207.09
8.29
-0.31
4
210
26
28.54
-2.54
6.45
24207.09
8.29
-0.31
4
211
26
28.54
-2.54
6.45
24207.09
8.29
-0.31
4
212
26
28.54
-2.54
6.45
24207.09
8.29
-0.31
4
213
26
28.54
-2.54
6.45
24207.09
8.29
-0.31
4
214
26
28.54
-2.54
6.45
24207.09
8.29
-0.31
4
215
26
28.54
-2.54
6.45
24207.09
8.29
-0.31
4
216
26
28.54
-2.54
6.45
24207.09
8.29
-0.31
4
217
26
28.54
-2.54
6.45
24207.09
8.29
-0.31
4
218
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
219
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
220
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
221
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
222
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
223
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
224
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
225
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
226
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
227
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
228
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
229
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
230
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
231
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
232
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
233
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
234
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
235
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
236
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
237
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
238
25
28.54
-3.54
12.53
24207.09
8.29
-0.43
4
239
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
240
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
241
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
242
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
243
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
244
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
245
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
246
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
247
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
248
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
249
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
250
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
251
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
252
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
253
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
254
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
255
24
28.54
-4.54
20.61
24207.09
8.29
-0.55
4
256
23
28.54
-5.54
30.69
24207.09
8.29
-0.67
4
257
23
28.54
-5.54
30.69
24207.09
8.29
-0.67
4
258
23
28.54
-5.54
30.69
24207.09
8.29
-0.67
4
259
23
28.54
-5.54
30.69
24207.09
8.29
-0.67
4
260
23
28.54
-5.54
30.69
24207.09
8.29
-0.67
4
261
23
28.54
-5.54
30.69
24207.09
8.29
-0.67
4
262
23
28.54
-5.54
30.69
24207.09
8.29
-0.67
4
263
23
28.54
-5.54
30.69
24207.09
8.29
-0.67
4
264
23
28.54
-5.54
30.69
24207.09
8.29
-0.67
4
265
23
28.54
-5.54
30.69
24207.09
8.29
-0.67
4
266
22
28.54
-6.54
42.77
24207.09
8.29
-0.79
3
267
22
28.54
-6.54
42.77
24207.09
8.29
-0.79
3
268
22
28.54
-6.54
42.77
24207.09
8.29
-0.79
3
269
22
28.54
-6.54
42.77
24207.09
8.29
-0.79
3
270
22
28.54
-6.54
42.77
24207.09
8.29
-0.79
3
271
22
28.54
-6.54
42.77
24207.09
8.29
-0.79
3
272
22
28.54
-6.54
42.77
24207.09
8.29
-0.79
3
273
22
28.54
-6.54
42.77
24207.09
8.29
-0.79
3
274
22
28.54
-6.54
42.77
24207.09
8.29
-0.79
3
275
22
28.54
-6.54
42.77
24207.09
8.29
-0.79
3
276
22
28.54
-6.54
42.77
24207.09
8.29
-0.79
3
277
21
28.54
-7.54
56.85
24207.09
8.29
-0.91
3
278
21
28.54
-7.54
56.85
24207.09
8.29
-0.91
3
279
21
28.54
-7.54
56.85
24207.09
8.29
-0.91
3
280
21
28.54
-7.54
56.85
24207.09
8.29
-0.91
3
281
21
28.54
-7.54
56.85
24207.09
8.29
-0.91
3
282
21
28.54
-7.54
56.85
24207.09
8.29
-0.91
3
283
21
28.54
-7.54
56.85
24207.09
8.29
-0.91
3
284
21
28.54
-7.54
56.85
24207.09
8.29
-0.91
3
285
21
28.54
-7.54
56.85
24207.09
8.29
-0.91
3
286
21
28.54
-7.54
56.85
24207.09
8.29
-0.91
3
287
21
28.54
-7.54
56.85
24207.09
8.29
-0.91
3
288
21
28.54
-7.54
56.85
24207.09
8.29
-0.91
3
289
21
28.54
-7.54
56.85
24207.09
8.29
-0.91
3
290
21
28.54
-7.54
56.85
24207.09
8.29
-0.91
3
291
20
28.54
-8.54
72.93
24207.09
8.29
-1.03
3
291
20
28.54
-8.54
72.93
24207.09
8.29
-1.03
3
293
20
28.54
-8.54
72.93
24207.09
8.29
-1.03
3
294
20
28.54
-8.54
72.93
24207.09
8.29
-1.03
3
295
20
28.54
-8.54
72.93
24207.09
8.29
-1.03
3
296
20
28.54
-8.54
72.93
24207.09
8.29
-1.03
3
297
20
28.54
-8.54
72.93
24207.09
8.29
-1.03
3
298
20
28.54
-8.54
72.93
24207.09
8.29
-1.03
3
299
20
28.54
-8.54
72.93
24207.09
8.29
-1.03
3
300
20
28.54
-8.54
72.93
24207.09
8.29
-1.03
3
301
20
28.54
-8.54
72.93
24207.09
8.29
-1.03
3
302
20
28.54
-8.54
72.93
24207.09
8.29
-1.03
3
303
20
28.54
-8.54
72.93
24207.09
8.29
-1.03
3
304
19
28.54
-9.54
91.01
24207.09
8.29
-1.15
3
305
19
28.54
-9.54
91.01
24207.09
8.29
-1.15
3
306
19
28.54
-9.54
91.01
24207.09
8.29
-1.15
3
307
19
28.54
-9.54
91.01
24207.09
8.29
-1.15
3
308
19
28.54
-9.54
91.01
24207.09
8.29
-1.15
3
309
19
28.54
-9.54
91.01
24207.09
8.29
-1.15
3
310
19
28.54
-9.54
91.01
24207.09
8.29
-1.15
3
311
19
28.54
-9.54
91.01
24207.09
8.29
-1.15
3
312
19
28.54
-9.54
91.01
24207.09
8.29
-1.15
3
313
19
28.54
-9.54
91.01
24207.09
8.29
-1.15
3
314
18
28.54
-10.54
111.09
24207.09
8.29
-1.27
2
315
18
28.54
-10.54
111.09
24207.09
8.29
-1.27
2
316
18
28.54
-10.54
111.09
24207.09
8.29
-1.27
2
317
18
28.54
-10.54
111.09
24207.09
8.29
-1.27
2
318
18
28.54
-10.54
111.09
24207.09
8.29
-1.27
2
319
18
28.54
-10.54
111.09
24207.09
8.29
-1.27
2
320
18
28.54
-10.54
111.09
24207.09
8.29
-1.27
2
321
18
28.54
-10.54
111.09
24207.09
8.29
-1.27
2
322
17
28.54
-11.54
133.17
24207.09
8.29
-1.39
2
323
17
28.54
-11.54
133.17
24207.09
8.29
-1.39
2
324
17
28.54
-11.54
133.17
24207.09
8.29
-1.39
2
325
17
28.54
-11.54
133.17
24207.09
8.29
-1.39
2
326
17
28.54
-11.54
133.17
24207.09
8.29
-1.39
2
327
17
28.54
-11.54
133.17
24207.09
8.29
-1.39
2
328
17
28.54
-11.54
133.17
24207.09
8.29
-1.39
2
329
17
28.54
-11.54
133.17
24207.09
8.29
-1.39
2
330
16
28.54
-12.54
157.25
24207.09
8.29
-1.51
2
331
16
28.54
-12.54
157.25
24207.09
8.29
-1.51
2
332
16
28.54
-12.54
157.25
24207.09
8.29
-1.51
2
333
16
28.54
-12.54
157.25
24207.09
8.29
-1.51
2
334
16
28.54
-12.54
157.25
24207.09
8.29
-1.51
2
335
16
28.54
-12.54
157.25
24207.09
8.29
-1.51
2
336
16
28.54
-12.54
157.25
24207.09
8.29
-1.51
2
337
16
28.54
-12.54
157.25
24207.09
8.29
-1.51
2
338
15
28.54
-13.54
183.33
24207.09
8.29
-1.63
2
339
15
28.54
-13.54
183.33
24207.09
8.29
-1.63
2
340
14
28.54
-14.54
211.41
24207.09
8.29
-1.75
2
341
14
28.54
-14.54
211.41
24207.09
8.29
-1.75
2
342
14
28.54
-14.54
211.41
24207.09
8.29
-1.75
2
343
12
28.54
-16.54
273.57
24207.09
8.29
-2
1
344
12
28.54
-16.54
273.57
24207.09
8.29
-2
1
345
12
28.54
-16.54
273.57
24207.09
8.29
-2
1
346
12
28.54
-16.54
273.57
24207.09
8.29
-2
1
347
12
28.54
-16.54
273.57
24207.09
8.29
-2
1
348
11
28.54
-17.54
307.65
24207.09
8.29
-2.12
1
349
11
28.54
-17.54
307.65
24207.09
8.29
-2.12
1
350
11
28.54
-17.54
307.65
24207.09
8.29
-2.12
1
351
9
28.54
-19.54
381.81
24207.09
8.29
-2.36
0
352
8
28.54
-20.54
421.89
24207.09
8.29
-2.48
0
353
7
28.54
-21.54
463.97
24207.09
8.29
-2.6
0
PHỤ LỤC 3: PHIẾU TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI GIÁO VIÊN
Họ và tên giáo viên:...................................................Nơi công tác:................................
Thầy cô vui lòng trao đổi một vài thông tin sau
1.Hiện nay trường của thầy, cô thường sử dụng hình thức nào trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh?
A. Tự luận B.Trắc nghiệm khách quan C.kết hợp cả hai hình thức.
2. Khi sử dụng các bài kiểm tra đánh giá các thầy, cô quan tâm đến mục tiêu nào sau đây (hãy đánh dấu X vào các dòng phù hợp với suy nghĩ của thầy cô)?
Xếp hạng học sinh (giỏi, khá, trung bình...)
Tìm ra chỗ mạnh, yếu của học sinh, từ đó giúp thầy cô điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp hơn.
Dùng các bài kiểm tra đánh giá khi bắt đầu dạy học một phần để biết trình độ xuất phát, những quan niệm của học sinh về kiến thức đó.
3. Khi soạn thảo đề trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, thầy cô thực hiện các bước nào trong các bược sau (hãy đánh dấu X vào các dòng phù hợp với các bước thầy cô đã thực hiện)?
Xác định mục tiêu của bài trắc nghiệm
Phân tích nội dung môn học
Thiết lập dàn bài trắc nghiệm
Dành thời gian thiết kế các phương án nhiễu
4. Khi soạn thảo đề trắc nghiệm khách quan, thầy cô thường gặp khó khăn gì?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
5.Khi giảng dạy chương " Dao động va sóng điện từ" ở lớp 12, thầy cô thấy học sinh thường mắc những sai lầm nào và gặp khó khăn gi?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trân trọng cảm ơn ý kiến trao đổi của thầy cô!
Lêi c¶m ¬n
T«i xin bµy tá lßng biÕt ¬n s©u s¾c ®Õn c« gi¸o híng dÉn khoa häc TS Ng« DiÖu Nga ®· tËn t×nh, híng dÉn, ®éng viªn gióp ®ì t«i hoµn thµnh luËn v¨n nµy.
T«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o trong tæ bé m«n Ph¬ng ph¸p d¹y häc, c¸c thÇy c« trong khoa VËt lÝ, phßng Qu¶n lÝ khoa häc Trêng §¹i häc S ph¹m Hµ Néi cïng c¸c thÇy c« gi¸o vµ häc sinh trêng THPT Kim Thµnh, THPT §ång Gia.... tØnh H¶i D¬ng ®· t¹o ®iÒu kiÖn cho t«i trong qu¸ tr×nh häc tËp, nghiªn cøu vµ thùc nghiÖm s ph¹m.
Cuèi cïng, t«i xin bµy tá lßng biÕt ¬n ®èi víi gia ®×nh, b¹n bÌ, ®ång nghiÖp vµ c¸c häc viªn cïng líp ®· ®éng viªn, gióp ®ì t«i trong thêi gian nghiªn cøu vµ hoµn thµnh luËn v¨n nµy.
Hµ Néi, th¸ng 10 n¨m 2009
T¸c gi¶
Bïi Quang L¬ng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn cho chương Dao động và sóng điện từ ở lớp 12 THPT.doc