Những vấn đề tôi rút ra được sau nghiên cứu Chiến lược phát triển của Đại học
Y dược Tp. HồChí Minh là: Phải nắm vững từng giai đoạn từ hình thành đến việc
thực thi một chiến lược dựa trên sứmệnh tầm nhìn mục tiêu ban đầu đề ra. Một quá
trình hoạt động với sự liên kết với nhau giữa các yếu tố con người, cơ sởvật chất, môi
trường hoạt động Từ những điểm mạnh hiện có bên trong cần phát huy hơn nữa kết
hợp với các cơ hội, xu thế phát triển bên ngoài để nâng cao vị thếthương hiệu của
UMP trong nước và khu vực Châu Á, bên cạnh đó nên khắc phục những mặt yếu kém
và dự đoán các thách thức bên ngoài để hạn chế các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình
thực thi chiến lược. Vấn đềcạnh tranh, giá trịthương hiệu, chất lượng sản phẩm, chăm
sóc khách hàng cần được xem xét đánh giá đúng mức nhằm mang lại hiệu quả cao
trong hoạt động của đơn vị.
52 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3368 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích đánh giá chiến lược của đại học y dược thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đến và chủ động phòng tránh
hay đương đầu với nó. Năm yếu tố cạnh tranh sẽ cùng nhau quyết định mức độ cạnh
tranh khốc liệt của cạnh tranh và khả năng kiếm lợi nhuận của ngành nghề, yếu tố nào
có tác động mạnh nhất sẽ nắm quyền kiểm soát và đóng vai trò then chốt trong việc
xây dựng hình thành chiến lược.
Ngoài nghiên cứu về cạnh tranh Micheal Porter còn nghiên cứu về chuỗi giá trị,
vận dụng chuỗi giá trị vào nghiên cứu chiến lược là một việc quan trọng vì các hoạt
động của công ty bao gồm hoạt động chủ yếu và hoạt động hổ trợ, việc quan tâm đến
tất cả bộ phận của chuỗi giá trị để hoàn thiện toàn bộ qui trình hoạt động của doanh
nghiệp.
Mô hình Delta – bản đồ chiến lược – lý thuyết của Micheal là 3 lý thuyết không
mâu thuẩn nhau, bổ sung nhau để đi đến hệ thống lý thuyết hoàn chỉnh làm khung lý
thuyết thực hiện đề tài. (biểu đồ đưa vào phục lục)
Tóm lại: Lý thuyết quản trị chiến lược không phải dành riêng cho những doanh
nghiệp đang đương đầu với sự cạnh tranh khốc liệt của thương trường mà đối với một
đơn vị đào tạo ra nguồn nhân lực y tế hàng đầu khu vực phía nam như UMP, việc
nghiên cứu chiến lược là cần thiết nếu muốn đạt được mục tiêu đề ra. Vận dụng mô
hình Delta để rà soát lại quá trình thực thi chiến lược của UMP; Thông qua Bản đồ
chiến lược và phân tích 5 tác động cạnh tranh nhằm để thực thi chiến lược phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế đất nước trong điều kiện hội nhập và những ảnh hưởng của
môi trường xung quanh đối với nguồn nhân lực y tế phục vụ chăm sóc sức khỏe cho
con người.
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 8
Kế họach Chiến lược
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊU CỨU
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 9
Kế họach Chiến lược
3.1 Phương pháp điều tra:
- Lập bảng 22 câu hỏi lấy ý kiến của 50 sinh viên năm thứ 6 về các vần đề liên
quan đến chất lượng giảng dạy của UMP, cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và
phương pháp học tập của sinh viên.
- Lập bảng 18 câu hỏi khảo sát 30 cán bộ khối quản lý trong công tác quản lý về
cơ sở vật chất của UMP, học tập nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, nguồn thu
nhập và vấn đề an tâm công tác trong quá trình phát triển của UMP
- Thu thập các số liệu, thông tin từ những báo cáo tổng kết qua các năm của
UMP để nghiên cứu đánh giá.
- Dùng tài liệu thứ cấp và các tài liệu đã có để phân tích.
o Phân tích số liệu sơ cấp khẳng định số liệu thứ cấp.
o Dùng phương pháp điều tra để phân tích điểm mạnh – yếu – Cơ hội -
Thách thức (SWOT) để xác định vị thế của UMP
3.2 Phương pháp so sánh
- So sánh quá trình phát triển của UMP qua các năm
- So sánh với các đối thủ cạnh tranh trong ngành y tế
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 10
Kế họach Chiến lược
Chương 4: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CỦA UMP
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 11
Kế họach Chiến lược
4.1 Giới thiệu Đại học Y Dược Tp.HCM
UMP tọa lạc tại số 217, Hồng Bàng, phường 11, Quận 5, Tp.HCM là một trong
14 trường đại học trọng điểm của cả nước.
Ngay từ sau ngày đất nước thống nhất, UMP đã được hình thành trên cơ sở sáp
nhập 3 trường đại học (Y khoa, Dược khoa và Nha khoa đại học đường) để hình thành
một trường đại học với đội ngũ giảng viên có trình độ cao và với quy mô đào tạo lớn.
Trải qua 63 năm phát triển kể từ năm 1947 đến nay, UMP ngày càng lớn mạnh, trở
thành một cơ sở đào tạo đại học các chuyên ngành khoa học sức khỏe đầu đàn ở khu
vực phía Nam. Hiện tại, nhà trường đã đào tạo đủ 7 chuyên ngành đại học: Y, Dược,
Răng hàm mặt, Y học cổ truyền,Y tế công cộng, Điều dưỡng và kỹ thuật Y học. Trong
34 năm qua, kể từ năm 1976 đến nay, nhà trường đã cung cấp cho xã hội đội ngũ cán
bộ y tế đông đảo gồm hơn 15.000 Bác sĩ đa khoa và sơ bộ chuyên khoa, 2.400 Bác sĩ
Răng hàm mặt, 510 Bác sĩ YHCT, hơn 6.000 Dược sĩ, gần 2.000 Cử nhân Điều dưỡng
- Kỹ thuật y học và Y tế công cộng, chiếm hơn 28% cán bộ y tế trong cả nước. Về đào
tạo sau đại học, UMP cũng đã cung cấp hơn 10.000 Bác sĩ chuyên khoa 1, chuyên
khoa 2 và nội trú, gần 1.500 Thạc sĩ và trên 200 Tiến sĩ, đã góp phần lớn trong việc
xây dựng đội ngũ chuyên gia trình độ cao trong các chuyên ngành y dược
Về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, UMP đã thực sự là một trung
tâm nghiên cứu khoa học y dược và phát triển công nghệ của ngành y tế. Trong 7 trung
tâm chuyên sâu ở TP. HCM thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ ngành y tế, UMP là
đơn vị hạt nhân. Nhiều công trình nghiên cứu có tính ứng dụng cao trong giảng dạy và
phục vụ. Nhà trường là đầu mối chuyển giao nhiều công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. Tạp chí y học TP. HCM của nhà
trường được coi là một trong những tạp chí chuyên ngành có uy tín cao.
Với số cán bộ hiện có: 1590, trong đó có 994 cán bộ giảng.
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 12
Kế họach Chiến lược
Biểu đồ cán bộ hiện có tại đơn vị năm 2010
Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh được tổ chức theo 3 cấp: trường, khoa, bộ
môn. Nhà trường có 7 khoa và 97 bộ môn. Tham mưu cho Ban giám hiệu trong từng
lĩnh vực có 9 phòng chức năng, và một số trung tâm. Đặc biệt là UMP còn có một
Bệnh viện thực hành được xây dựng trên mô hình tiên tiến của sự kết hợp viện –
trường trong điều trị, đào tạo và nghiên cứu khoa học, là nơi hội tụ hơn 500 thầy thuốc
chuyên môn cao gồm các Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ và các Bác sĩ đầu ngành trong khu
vực phía nam.
Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh có sứ mệnh: Chuyển giao kiến thức và đào tạo
nhân lực, đào tạo chuyên sâu kỹ thuật cao và đào tạo nhân tài cho ngành y tế nhằm
phục vụ sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ nhân dân theo hướng công bằng và hiệu quả,
phát triển các khoa học sức khoẻ góp phần nâng cao nền y dược học nước nhà trong
giai đoại hội nhập toàn cầu.
Có tầm nhìn đến năm 2015 sẽ trở thành cơ sở đào tạo đại học và sau đại học
ngàng tầm với các Đại học tiên tiến trong khu vực, là chỗ dựa đánh tin cậy của đất
nước trong lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực chuyên sâu và phát triển các khoa học sức
khỏe.
435 435
482 151
455 10
107
101
10
Phó Giáo sư
Tiến sĩ
ạc sĩ và tương đương
Đại học
Khác
Giáo sư
Th
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900
Cán bộ quản lý
Giáo viên
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 13
Kế họach Chiến lược
Giá trị cốt lỗi của Đại học Y dược Tp.HCM:
• Đối với sinh viên là chất lượng đào tạo xuất sắc
• Đối với Giáo viên là tạo cơ hội tối đa về năng lực phát triển giảng viên, tinh
thần đồng nghiệp
• Đối với cộng đồng là phục vụ chăm sóc sức khỏe với chất lượng cao, hiệu quả
và công bằng
4.2 . Định vị cơ sở UMP trên tam giác chiếc lược
4.2.1 Phân tích sản phẩm tối ưu của UMP
UMP là trường Đại học Y duy nhất trong cả nước đào tạo đủ 7 chuyên ngành y tế
(ngành Y, Dược, Răng hàm mặt, Y tế công cộng , Y học dân tộc, Điều dưỡng, Kỹ
thuật y học), với đội ngũ các Thầy cô giáo là các giáo sư đầu ngành, UMP là nơi
chuyển giao đội ngũ y bác sĩ có đủ kiến thức và phẩm chất đạo đức của một người
thầy thuốc, một người quản lý y tế giỏi trong công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe
cho nhân dân.
Lực lượng được đào tạo ra từ UMP là những bác sĩ, điều dưỡng, những thầy
thuốc trong các bệnh viện, trung tâm y tế khu vực phía nam và cả nước, và đây cũng là
những nhà NCKH trong lĩnh vực y khoa với những đề tài NCKH có ích trong việc
phát hiện và điều trị các bệnh cho nhân dân.
Chất lượng giảng dạy tốt, chương trình đào tạo hợp lý phù hợp với chuẩn mực
giáo dục đào tạo của Việt nam và trên thế giới, đội ngũ Y bác sĩ được UMP đào tạo và
chuyển giao có đủ trình độ kiến thức tiếp thu, kế thừa và phát triển nền tri thức y khoa
trong nước và trên thế giới trong việc khám và điều trị các các bệnh với kỹ thuật cao,
hiện đại, chuyên sâu…Đây chính là sản phẩm tối ưu của UMP.
Chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào yếu tố con người, cơ sở vật chất và trình độ
quản lý trong một không gian ba chiều.
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 14
Kế họach Chiến lược
CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM
Quản lý
Cơ sở vật chất
Nhân lực
Hình: các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
4.2.2 Phân tích cấu trúc ngành của UMP
4.2.2.1 Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành
Xét về mặt tổng thể trong hệ thống Bộ Y tế, UMP là đơn vị đầu đàn của việc tạo
ra sản phẩm đa dạng với nhiều ngành nghề nhất: Y, Dược, Răng hàm mặt, Y tế công
cộng , Y học cổ truyền, điều dưỡng kỹ thuật y học…từ bậc trung học đến đại học và
sau đại học thì hiện tại UMP chưa có đối thủ cạnh tranh….Nhưng phẩn bổ theo chiều
dọc của từng khoa thì UMP có đối thủ cạnh tranh từ các Trường trong cả nước đó là
Trường Đại học Y Hà nội, Đại học y khoa Thái nguyên, Đại học Y Thái bình, Đại học
Y Hải phòng, Đại học y khoa Huế, Đại học Y khoa Cần thơ. Về khoa Y tế công cộng
thì có Trường Đại học Y tế Công cộng Hà nội, Khoa dược thì có đối thủ cạnh tranh là
Trường Dược Hà nội…Đây cũng là những trường có nhiều năm kinh nghiệm giảng
dạy với chất lượng cao và có uy tín trong nước.
Bên cạnh việc phát huy nội lực bên trong nhằm củng cố và tăng vị thế của mình
thì áp lực bên ngoài từ phía đối thủ cạnh tranh mới trong khu vực Tp,HCM như
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch và đối thủ mới xuất hiện là Khoa Y của
Đại học quốc gia Tp.HCM. Mặt dù các Trường nầy còn yếu kém hơn nhưng nó cũng
tạo áp lực cho UMP trong việc tạo ra chương trình giảng dạy, phương pháp giảng dạy
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 15
Kế họach Chiến lược
và môi trường học tập cho sinh viên sao cho luôn luôn là tích cực, chủ động và sáng
tạo trong mọi tình huống để đạt kết quả học tập cao…
4.2.2.2 Áp lực cạnh tranh từ khách hàng và vừa là người mua
Mặc dù là đơn vị lớn mạnh trong việc đào tạo ra lực lượng bác sĩ cho khu vực
phía nam nhưng trên phương diện giải pháp khách hàng thì UMP cần phát huy mạnh
nội lực bên trong với những điểm mạnh là đội ngũ Thầy cô giỏi đầu ngành có nhiều
tâm quyết cho công tác giảng dạy với nhiều năm kinh nghiệm cùng việc đổi mới và cải
tiến: thực hiện các phương pháp đổi mới giảng dạy tích cực, gắn lý thuyết và thực
hành lâm sàng tại các bệnh viện theo khung chương trình đào tạo hợp lý có hiệu quả,
từng bước hiện đại hóa trang thiết bị phục vụ công tác đào tạo nhằm mang lại chất
lượng đào tạo cao cho sinh viên khi tốt nghiệp ra trường có đủ trình độ kiến thức áp
dụng kỹ thuật hiện đại trong công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân…
Với hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, UMP tổ chức trên trang web của
trường và các khoa những thông tin cần thiết và bổ ích cho sinh viên chủ động học tập
như: thông báo lịch học, kế hoạch giảng dạy, bảng điểm, diễn đàn sinh viên trao đổi
học tập, các câu lạc bộ học tập…là Giải pháp khách hàng toàn diện nhằm cũng cố
tăng vị thế cạnh tranh của UMP
4.2.2.3 Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn
Là các Trường Y khoa tư nhân trong nước và khu vực trên thế giới hiện chưa có
mặt, nhưng có thể xuất hiện và ảnh hưởng đến chương trình chất lượng đào tạo của hệ
thống giáo dục y tế Việt nam. Đối thủ tiềm ẩn nầy có nhiều hay ít và áp lực của nó ảnh
hưởng tới ngành mạnh hay yếu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố:
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 16
Kế họach Chiến lược
o Nhu cầu gia tăng dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho con người ngày càng
lớn mạnh khi xã hội phát triển cao dẫn đến thiếu đội ngũ y bác sĩ,
o Sự hấp dẫn của thị trường đào tạo theo nhu cầu xã hội khi được nhà
nước có chủ trương xã hội hóa ngành y tế,
o Những rào cản khi đăng ký mở các Trường y khoa tại Việt nam…
4.2.2.4 Cơ hội
Quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa đang diễn ra nhanh chóng và rộng khắp,
không chỉ đối với sự phát triển kinh tế (giao lưu hàng hóa, dịch vụ, lao động, vốn đầu
tư,…) mà còn ảnh hưởng tới ngành giáo dục và y tế.
Sự đầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục đào tạo, các cơ sở chăm sóc sức khỏe từ
nguồn vốn nước ngoài, gia tăng du học, giao lưu nhân lực y tế góp phần làm phát triển
các nguồn lực cho đất nước.
Sự phát triển khoa học – công nghệ nhanh chóng đã làm cho khối lượng tri thức
ngày càng tăng, trang thiết bị, dụng cụ ngày càng đa dạng và tinh vi.
Xu thế hình thành xã hội thông tin ngày càng diễn ra nhanh chóng và rõ rệt.
Công nghệ thông tin là tài nguyên phát triển đặc biệt quan trọng, là yếu tố then chốt
tạo ra các năng lực mới. Việc phát triển y học từ xa, giáo dục từ xa, phát triển thư viện
điện tử … làm cho nhiều người có thêm cơ hội và điều kiện hưởng lợi mà không bị
ảnh hưởng bởi những khó khăn về không gian và thời gian. Chính công nghệ thông tin
và truyền thông đa phương tiện sẽ nhanh chóng làm thay đổi to lớn về nội dung
chương trình, phương pháp dạy học cũng như công việc quản lý hệ thống giáo dục…
Thế giới đang thay đổi liên tục, cạnh tranh nhân lực, cạnh tranh công nghệ ngày
càng tăng, mở ra những cơ hội to lớn cho hầu hết các lĩnh vực. Sự mở rộng giao lưu
giúp chúng ta có nhiều điều kiện phát triển tầm nhìn, chỉnh sửa và hoàn thiện chương
trình, phương pháp đào tạo, có thêm nhiều cơ hội tăng cường đào tạo nhân lực ở nhiều
nước tiên tiến.
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 17
Kế họach Chiến lược
4.2.2.5 Thách thức
Xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa mở ra những cơ hội to lớn, đồng thời cũng
làm xuất hiện những thách thức gay gắt đối với đất nước cũng như của UMP trong
hầu hết các lĩnh vực. Quá trình hội nhập làm chúng ta có điều kiện nhận rõ và nhìn ra
các ưu điểm và nhược điểm của nền giáo dục và y tế đất nước, nhưng đồng thời cũng
sẽ dẫn đến sức ép cạnh tranh, chảy máu chất xám…Xu thế toàn cầu hóa cần được xem
xét khi xây dựng chiến lược phát triển, đặc biệt cần nghiên cứu đề xuất mô hình đào
tạo nhân lực y tế có năng lực và đáp ứng nhu cầu hội nhập.
Xu thế hiện đại hóa không chỉ diễn ra trong việc trang bị và phát triển cơ sở vật
chất mà còn thể hiện ở tri thức khoa học. Đứng trước xu thế này, các cơ sở đào tạo,
đặc biệt là các cơ sở đào tạo nhân lực trình độ cao cần có những lựa chọn tối ưu về:
o Mô hình tổ chức.
o Chương trình đào tạo.
o Thời gian đào tạo.
o Phương pháp đào tạo.
o Qui mô và cơ cấu nhân lực được đào tạo.
Sự lựa chọn đúng đắn sẽ giúp chúng ta giải quyết các mâu thuẫn về nguồn lực
nghèo nàn và nhu cầu to lớn của xã hội…
4.2.3 Phân tích hệ thống cấu trúc của UMP
Một đơn vị đào tạo với nhiều trung tâm, các khoa, các phòng ban chức năng liên
quan với nhau, không thể tách rời bởi khối giảng dạy và khối quản lý. Mối quan hệ
giữa các phòng ban cũng giống như các hình thức kinh doanh khác nhưng hoạt động
của trường học là chức năng đào tạo kiến thức chăm sóc sức khỏe con người. Do đó
công tác phối hợp giữa bộ phận giảng dạy và khối quản lý không thể lơ là, sơ sót,
nhầm lẫn… tất cả vận hành theo đúng trình tự, mỗi một yếu tố đều rất quan trọng, hoạt
động liên tục, hàng ngày và Trưởng các bộ phận phải thường xuyên giám sát và chỉ
đạo hoạt động. Hàng tuần đều có họp giao ban, chấn chỉnh kịp thời những sơ sót….
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 18
Kế họach Chiến lược
Mối quan hệ giữa trường và các cơ quan quản lý cấp trên: Bộ Y tế, Bộ Giáo dục
đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch đầu tư…Ủy ban nhân dân thành phố và các ban
ngành đoàn thể trong địa bàn đơn vị tọa lạc.
Do đó các chuẩn mực sẽ được thiết lập rõ trong qui chế hoạt động của UMP để
làm cơ sở pháp lý cho đơn vị hoạt động và thực hiện và qui chế nầy sẽ được điều chỉnh
bổ sung hàng năm căn cứ vào các văn bản pháp lý của Nhà nước ban hành.
Tất cả những mối quan hệ của UMP theo ngành dọc hay mối quan hệ hợp tác từ
nhiều phía đều với mục đích cố định hệ thống và phát triển UMP lên tầm cao mới với
chất lượng giảng dạy tối ưu nhằm tạo ra những bác sĩ tương lai cho đất nước chăm sóc
sức khỏe cho nhân dân trong điều kiện đất nước hội nhập quốc tế.
4.2.4 Vị Thế cạnh tranh của UMP
4.2.4.1 Điểm mạnh
UMP Là một trong 14 trường công lập trọng điểm của cả nước, với đội ngũ
thầy cô giáo giỏi, các giáo sư đầu ngành, có nhiều năm kinh nghiệm trong công tác
giảng dạy và điều trị bệnh.
Là đơn vị đào tạo đa ngành, đa cấp có qui mô lớn nhất trong lĩnh vực khoa học
sức khỏe.
Là một trung tâm nghiên cứu khoa học y dược và phát triển công nghệ của
ngành y tế. Trong 7 trung tâm chuyên sâu ở TP. HCM thuộc lĩnh vực khoa học và
công nghệ ngành y tế, UMP là đơn vị hạt nhân, là nơi duy nhất có đầy đủ các bộ môn
và các nhà khoa học đầu đàn về y dược cơ sở (giải phẫu, sinh lý, mô học, phôi học, di
truyền học, giải phẫu bệnh, vi sinh, ký sinh, dược lý, sinh hóa, hóa dược, hóa lý, thực
vật học, …
UMP luôn phát huy vai trò của một trung tâm đào tạo đồng thời là một trung
tâm văn hóa, thực hiện nhiệm vụ phục vụ cộng đồng trong lĩnh vực chăm sóc sức
khỏe.
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 19
Kế họach Chiến lược
UMP là đơn vị có mối giao lưu, hợp tác quốc tế rộng rãi và có hiệu quả. Nhà
trường và các khoa của trường là thành viên của nhiều hội, hiệp hội và tổ chức quốc tế
và khu vực Đông Nam Á.
4.2.4.2 Điểm yếu
Bên cạnh những điểm mạnh trên UMP còn tồn tại những điểm yếu sau :
Chưa có những đổi mới mạnh mẽ về phương pháp giảng dạy, việc dạy và học
còn thụ động, trình độ ngoại ngữ của sinh viên còn yếu, thiếu các điều kiện cơ sở vật
chất hiện đại.
Kỹ năng về kỹ thuật cao còn yếu, khả năng nghiên cứu, tự đào tạo còn hạn chế.
Hiện nay còn khó khăn và quá tải trong đào tạo thực hành tại bệnh viện, xí nghiệp, nhà
thuốc…
Vấn đề thu nhập cho giáo viên và viên chức còn hạn hẹp do nguồn tài chính của
UMP là từ ngân sách nhà cấp. Chỉ tiêu đào tạo tuyển sinh phụ thuộc vào bộ nên chưa
mở rộng việc đào tạo theo nhu cầu xã hội nhằm tăng thu nhập cho cán bộ Trường, điều
nầy dẫn đến việc chảy máu chất xám.
Trang thiết bị giảng dạy và cơ sở vật chất chưa được trang bị kịp cùng nhu cầu
phát triển và hội nhập của thế giới do hạn chế bởi kinh phí cấp từ ngân sách…
4.3 Định hướng hoạt động và hiện trạng của UMP
4.3.1 Định hướng tài chính
Chiến lược phát triển nguồn lực tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc xây
dựng và phát triển UMP.
Phân bổ hợp lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn thu nhằm đảm bảo các mục
tiêu gồm:
o Đủ kinh phí chi thường xuyên cho họat động, trong đó không ngừng
nâng cao thu nhập cho giảng viên và cán bộ công chức,
o Tăng cường chi cho các họat động nâng cao chất lượng đào tạo, NCKH,
bồi dưỡng đội ngũ,
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 20
Kế họach Chiến lược
o Đáp ứng nhu cầu chi đầu tư phát triển…
Để đáp ứng các yêu cầu tài chính trên thì việc phát triển nguồn lực tài chính
cần:
o Xây dựng nhiều dự án NCKH, công nghệ tranh thủ sự hợp tác tài trợ của
các cơ quan trong và ngoài nước,
o Mở rộng các loại hình dịch vụ đào tạo theo nhu cầu xã hội…
4.3 .2 Định hướng khách hàng
o Duy trì và phát triển các loại hình và cấp đào tạo như hiện nay
o Mở rộng đối tượng đào tạo theo nhu cầu xã hội bằng nhiều hình thức tập
trung, liên kết với các địa phương…
o Sinh viên được đặt ở vị trí trung tâm: Nhà trường đáp ứng các nhu cầu
học tập tích cực của sinh viên trong cũng như ngoài giảng đường,
khuyến khích những tư duy sáng tạo và sự học tập có phê phán, tích hợp
kiến thức với hoạt động nghề nghiệp.
o Phát triển quy mô đào tạo phù hợp với nhu cầu và phát triển kinh tế xã
hội, phù hợp với khả năng thực tế của trường.
o Tạo cơ hội công bằng tốt nhất cho mọi sinh viên trong học tập, tự phát
triển, đồng thời có biện pháp tích cực chủ động phát hiện và bồi dưỡng
sinh viên giỏi, đào tạo nhân tài cho các chuyên khoa…
4.3.3 Định hướng qui trình bên trong
Xuất phát từ thực trạng và dựa trên một tầm nhìn chiến lược về giáo dục, khoa
học theo hướng chất lượng và hội nhập. Triển khai thực hiện thành công các dự án đầu
tư mang tính then chốt để tạo sự thay đổi đột phá về cơ sở vật chất, trang thiết bị, tổ
chức…Thực hiện các biện pháp tổng hợp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở cả 3 cấp
trung học, đại học, sau đại học, làm cho sinh viên tốt nghiệp có khả năng thích ứng
nhanh, đáp ứng tốt hơn với môi trường phục vụ. Đổi mới chương trình đào tạo, đổi
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 21
Kế họach Chiến lược
mới phương pháp dạy học, đổi mới quản lý đào tạo, tạo môi trường sư phạm tốt nhất
cho thầy và trò.
Phát triển đội ngũ cán bộ giảng dạy-khoa học về số lượng và chất lượng cả 3
lĩnh vực năng lực: giảng dạy, nghiên cứu khoa học, quản lý.
Hoàn chỉnh chiến lược phát triển khoa học, thực hiện các đề tài NCKH trọng
tâm, đồng thời triển khai các dịch vụ chăm sóc sức khỏe người dân với chất lượng
ngày càng cao hơn.
Mọi thành viên của UMP từ sinh viên đến các nhà giáo và cán bộ công chức
đều được tự do biểu hiện ý kiến khi tham gia xây dựng các chính sách, kế hoạch của
nhà trường.
Tạo cơ hội như nhau cho mọi người: Sự phát triển của mỗi người là điều kiện
tiên quyết để nhà trường phát triển không ngừng, đặt biệt tạo cơ hội phát triển cho lớp
trẻ, cho đội ngũ kế thừa…
Việc đào tạo và cung cấp nhân lực y tế phải đảm bảo tính đa dạng, tính thích
ứng, tính cân đối giữa số lượng và chất lượng, trong đó chất lượng phải được chú trọng
hàng đầu, đặc biệt là chất lượng thực hành. Bác sĩ, dược sĩ tốt nghiệp không chỉ có
trình độ nghề nghiệp mà còn phải có đạo đức nghề nghiệp, phải có kiến thức, vững tay
nghề, đủ y đức, tức là phải đáp ứng với hệ thống kiến thức, thái độ, kỹ năng trong điều
kiện hiện tại và hội nhập quốc tế.
4.3.4 Định hướng tăng trưởng
Trường đã tạo lập được mối quan hệ với hầu hết các sở y tế, bệnh viện, cơ sở y
dược khác của các tỉnh thành phía Nam và nắm bắt được nhu cầu về:
o Đào tạo, đặc biệt là đào tạo Sau đại học.
o Phát triển chuyên môn, công nghệ…
o Nghiên cứu tình hình bệnh tật, sức khỏe nhân dân một số địa phương.
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 22
Kế họach Chiến lược
Đây mạnh công tác huấn luyện đào tạo từ các dự án nước ngoài bằng cách đội
ngũ thầy cô giáo ra nước ngoài học tập, nâng cao kiến thức và trình độ.
Sự phát triển y tế đòi hỏi một nguồn nhân lực đa năng, tăng về số lượng, hợp lý
về cơ cấu và đảm bảo về chất lượng. Cán bộ được đào tạo phải thích ứng với những sự
biến đổi và phát triển của môi trường xã hội, môi trường lao động và có khả năng tự
đào tạo liên tục.
Trong tương lai, trên bước đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa để phát triển
đất nước và hoà nhập thế giới, nhu cầu chăm sóc bảo bệ và nâng cao sức khỏe nhân
dân không ngừng phát triển và đa dạng hóa, UMP sớm mở rộng đào tạo các ngành
nghề để đáp ứng nhu cầu của thời đại: Y học dự phòng, Y học gia đình, Dược y học cổ
truyền, Điều dưỡng nha khoa, Y sinh học, Y học hạt nhân, Kỹ thuật trang thiết bị y
tế... và mở rộng cơ sở vật chất lên khu Tây Bắc Củ Chi để phát triển các trung tâm y tế
chuyên sâu, bệnh viện hiện đại và các trường Y, Dược, Răng Hàm Mặt, YHCT quốc
tế; phấn đấu đến năm 2020 Đại UMP sẽ trở thành trung tâm khoa học sức khỏe lớn
nhất nước, phát triển theo mô hình của một tập đoàn y khoa, đạt quy mô và trình độ
ngang bằng các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 23
Kế họach Chiến lược
Chương 5: ĐÁNH GIÁ CÁC CHIẾN LƯỢC CỦA UMP
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 24
Kế họach Chiến lược
5.1 . Sự gắn kết giữa sứ mệnh và quá trình thực thi chiến lược của UMP
Với sứ mệnh Chuyển giao kiến thức và đào tạo nhân lực, đào tạo chuyên sâu
kỹ thuật cao và đào tạo nhân tài cho ngành y tế nhằm phục vụ sự nghiệp chăm sóc sức
khoẻ nhân dân theo hướng công bằng và hiệu quả, phát triển các khoa học sức khoẻ
góp phần nâng cao nền y dược học nước nhà trong giai đoại hội nhập toàn cầu. UMP
đã và đang tiến hành đào tạo đa cấp, đa ngành, đa hệ.
Qua cuộc khảo sát về chất lượng giảng dạy, tạo điều kiện học tập, nghiên cứu
khoa học tốt cho sinh viên năn thứ 6 kết quả như sau:
• Đạt tỉ lệ 80% đồng ý và 8% là rất đồng ý về việc thiết kế giảng đường phù hợp
với việc học tập,
• Đạt tỉ lệ 76% đồng ý và 4% rất đồng ý về phương tiệc phục vụ giảng dạy,
• Đạt tỉ lệ 98% đồng ý và rất đồng ý về Nội dung của chương trình giảng dạy
phù hợp giữa lý thuyết và thực hành,…
Với chất lượng đào tạo: học sinh trung cấp tốt nghiệp UMP đều đạt kết quả khá,
được trang bị những kiến thức cơ bản, thành thạo các kỹ năng thao tác. Học sinh tốt
nghiệp bậc trung cấp y tế được các cơ sở y tế sử dụng đánh giá cao. Sau tốt nghiệp,
hầu hết các học sinh, sinh viên, học viên tốt nghiệp từ UMP đều có việc làm đúng
ngành nghề đào tạo.
Sinh viên đại học tốt nghiệp đạt các mục tiêu giáo dục cơ bản mà nhà trường đã
đặt ra, được trang bị kiến thức cơ bản về khoa học xã hội nhân văn, khoa học tự nhiên,
khoa học y-sinh, các khoa học sức khoẻ chuyên ngành và các khoa học hành vi, thành
thạo hệ thống kỹ năng nghề nghiệp cơ bản, đủ để có thể hoàn thành những chức năng
nghề nghiệp được giao, đồng thời tự đào tạo để vươn lên.
Theo số liệu điều tra SV tốt nghiệp sau 1 năm là có việc làm 100%, còn tốt
nghiệp sau 6 tháng thì theo biểu đồ sau :
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 25
Kế họach Chiến lược
95%
5%
96%
4%
Năm 2008
97%
3%
Năm 2009 Năm 2007
Sinh viên tốt nghiệp chưa có việc làm
Sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Chất lượng đào tạo chuyên khoa I, chuyên khoa II ngày càng cải thiện, học viên
tốt nghiệp hình thức đào tạo đặc trưng này của ngành y tế đã nâng cao được kiến thức
chuyên khoa và vững vàng hơn về kỹ năng nhận biết, kỹ năng thao tác, giao tiếp và
quản lý. Đào tạo cao học, nghiên cứu sinh ngày càng được phát triển, các Thạc sĩ và
Tiến sĩ tốt nghiệp đã cập nhật được nhiều kiến thức mới, quá trình đào tạo đã giúp các
học viên chuyên khoa hoá, chuyên khoa sâu, bước đầu thành thạo và chủ động trong
nghiên cứu khoa học.
Việc NCKH là một trong hai nhiệm vụ chính trị quan trọng của trường. Lĩnh
vực nghiên cứu đang thực hiện: nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai
kỹ thuật mới, nghiên cứu y tế công cộng, nghiên cứu sản xuất thử, nghiên cứu về đào
tạo. Qua kháo sát của 50 sinh viên Y 6 cho thấy là : tỉ lệ 78% được trang bị kiến thức
về NCKH và tỉ lệ 84% thích và rất thích tham gia NCKH, đây là một dấu hiệu tốt cho
công tác NCKH của trường.
Số lượng đề tài NCKH ngày càng tăng, nhất là trong 5 năm gần đây.
Đã và đang thực hiện: 6 đề tài cấp Nhà nước, 45 đề tài cấp Bộ, 23 đề tài cấp
Thành phố, 250 đề tài cấp Cơ sở mỗi năm. Nhiều đề tài khoa học đã được ứng dụng
vào thực tế chẩn đoán, điều trị, sản xuất, đào tạo. Nhiều tác giả đã nhận được bằng
sáng tạo, giải thưởng …
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 26
Kế họach Chiến lược
Số cán bộ tham gia nghiên cứu ngày càng tăng, thể hiện ở chỉ số tham gia cũng
như chỉ số đề tài. Chỉ số đề tài (số đề tài cho một cán bộ trong một năm) tăng dần theo
biểu đồ sau:
0,23
0,51
0,56
0,64
0,72
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
1996 1999 2005 2006 2009
Năm
Chỉ số đề tài
Như vậy về cơ bản UMP đã thực hiện đúng sứ mệnh kế hoạch mục tiêu ban
đầu đặt ra là một đơn vị chuyển giao kiến thức, nghiên cứu khoa học và đào tạo nguồn
nhân lực y tế cho đất nước.
5.2 Tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ với môi trường bên
trong và bên ngoài của UMP
Kế hoạch phát triển của UMP được xác định là phù hợp với xu hướng mới của
thế giới theo kết quả khảo sát 30 cán bộ quản lý của UMP: tỉ lệ đồng ý và rất đồng ý
là 67%.
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 27
Kế họach Chiến lược
Qua việc xác định thực trạng của mình với những thế mạnh và những điểm còn
yếu kém UMP đã từng bước hoàn chỉnh chiến lược phát triển theo lộ trình cụ thể nhằm
ngày càng khẳng định vị thế của mình trong hệ thống ngành y tế và giáo dục đào tạo
hòa cùng đất nước hội nhập quốc tế.
5.3 Các khó khăn hay vấn đề nảy sinh trong quá trình triển khai hay thực
thi chiến lược của UMP
5.3.1 Khó khăn về tài chính
Do là một đơn vị hành chính sự nghiệp, giáo dục đào tạo nên nguồn tài chính
của trường chủ yếu được cấp từ nguồn ngân sách Nhà nước và một số nguồn khác như
thu học phí đào tạo, Sau đại học, kinh phí các đề tài khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước,
nguồn ODA.
Nhìn chung kinh phí cấp hàng năm có tăng nhưng chi phí cho hoạt động đào tạo
thực tế không tăng, được thể hiện theo biểu đồ tài chính qua các năm 2006, 2007, 2008,
2009
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 28
Kế họach Chiến lược
Nguồn kinh phí
(1.000đ)
56.790
25.448
10.730
57.178
27.776
8.117
69.625
27.122
12.330
79.922
32.131
11.146
0
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
70.000
80.000
2006 2007 2008 2009
Chi cho con người
Chi hoạt động đào tạo
Chi đầu tư
Năm
Nguyên nhân kinh phí hoạt động không tăng do:
Lương và phụ cấp lương tăng theo mức lương cơ bản.
Chi điện, nước, điện thoại tăng do phụ thu và thuế giá trị gia tăng.
Chế độ miễn giảm học phí cho sinh viên tăng (85% sinh viên thuộc diện
chính sách).
Học bổng cho sinh viên tăng…
Tổng chi phí cho một đơn vị (sinh viên) còn thấp. Do đó kinh phí mua sắm
trang thiết bị, xây cất… rất hạn chế, ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy và NCKH.
Nguồn thu nhập từ trường còn thấp dẫn đến việc cán bộ không an tâm công tác.
Theo kế quả khảo sát 30 cán bộ tại UMP cho thấy tỉ lệ hài lòng về mức thu nhập rất
thấp 10/30 chiếm tỉ lệ 34%, số còn lại là chưa hài lòng về thu nhập. Và tỉ lệ mong
muốn đơn vị mở rộng các trung tâm với qui mô lớn nhằm tăng thêm thu nhập là 77%
và mong muốn mình tham gia vào hoạt động dịch vụ là 77%
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 29
Kế họach Chiến lược
Việc huy hoạch mở rộng qui mô chất lượng phát triển của trường để theo kịp
nhu cầu phát triển của xã hội và hội nhập thế giới vẫn trong chờ vào nguồn kinh phí
cấp từ ngân sách nhà nước mà đơn vị chưa có nguồn thu chủ động thực thi chiến lược,
dẫn đến quá trình phát triển bị giới hạn và gặp nhiều khó khăn
5.3.2 Khó khăn về nhân sự
Nhìn chung đội ngũ cán bộ giảng dạy đáp ứng được yêu cầu hiện tại nhưng vẫn
bộc lộ một số khó khăn như:
Thiếu về số lượng.
Cán bộ có trình độ cao, có học hàm, học vị chưa nhiều.
Cơ cấu cán bộ chưa hợp lý.
Trình độ tư duy công nghệ chưa cao, trước những nhiệm vụ khoa học phức
tạp còn lúng túng, việc tiếp cận với thông tin và thành tựu khoa học mới đôi
khi còn hạn chế.
Trình độ lý luận dạy học còn yếu.
Về phía cán bộ quản lý thì:
Hầu hết cán bộ quản lý chủ chốt đều kiêm nhiệm nhiều chức danh.
Cán bộ quản lý chưa được đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ quản lý. Cụ thể
theo kết quả khảo sát tỉ lệ cán bộ quản lý thường xuyên tự học hỏi chiếm tỉ
lệ 30/30(100%) và muốn được học tập nâng cao nghiệp cụ chuyên môn
chiếm 17/30 (57%) mặt dù vẫn được UMP tổ chức cho học tập chuyên môn
với tỉ lệ khảo sát là 18/30(60%)
Công tác quản lý với sự trợ giúp của mạng vi tính gần như rời rạc, chư quản
lý theo hệ thống mạng.
Công tác quản lý chất lượng đồng bộ chưa được quan tâm, chưa được thể chế
hoá, chưa thực sự góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 30
Kế họach Chiến lược
5.3.3 Khó khăn về cơ chế tổ chức
Đất nước đang trong quá trình phát triển và hội nhập, sự đan xen giữa cơ chế
quản lý củ và mới; cải cánh hành chính chưa chuẩn; các văn bản thông tư nghị định
điều chỉnh thường xuyên…dẫn đến những thay đổi trong qui chế hoạt động của UMP.
Bản thân mỗi cán bộ quản lý phải thường xuyên cặp nhật các văn bản mới trên mạng
theo số liệu khảo sát tỉ lệ là 57%
UMP dưới sự quản lý của cả 2 bộ: Bộ chủ quản và cấp kinh phí hoạt động là Bộ
Y tế nhưng chịu trách nhiệm và cấp chỉ tiêu đào tạo lại là Bộ Giáo dục & Đào tạo, do
đó còn nhiều vấn đề chồng chéo về cơ chế quản lý dẫn đến những khó khăn trong giải
quyết công việc.
Mặc dù có ban hành Qui chế tổ chức và hoạt động của UMP nhưng do đơn vị
quá rộng lớn gồm nhiều khoa, bộ môn và các phòng ban nên trong công tác triển khai
thực hiện kế hoạch phát triển còn chậm do mối quan hệ, lề lối làm việc giữa các Khoa,
giữa các Phòng và Khoa chưa bồng bộ và khoa học. (Qua khảo sát 30 cán bộ quản lý
thì tỉ lệ vào trang web của nhà trường để theo dõi những thông tin chưa cao lắm mới
chỉ đạt 76%)
Chương trình đào tạo sau đại học vẫn còn bộc lộ nhiều điểm yếu, còn nặng về
phần lý thuyết, chưa có những đột phá trong đào tạo.
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 31
Kế họach Chiến lược
Chương 6 : ĐỀ XUẤT
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 32
Kế họach Chiến lược
6.1. Đề xuất sản phẩm, dịch vụ tối ưu
Trên cơ sở Phân tích ma trận SWOT của UMP ở phần trên để thực hiện được
sản phẩm, dịch vụ tối ưu cần:
Đa dạng hóa các dịch vụ đào tạo với các chương trình sau:
- Chương trình đào tạo chuyên sâu: chuyên khoa I, chuyên khoa II, các
chuyên ngành nội, ngoại, sản, nhi…
- Chương trình huấn luyện kỹ năng y khoa
- Chương trình ngoại ngữ ( Anh, Pháp, Hoa…), chú trọng ngoại ngữ Y
khoa
- Các chương trình đạo tạo tiên tiến của nước ngoài
- Chương trình thực hành vừa học vừa làm, đào tạo liên tục…
6.2. Đề xuất khách hàng tòan diện
• Thiết lập mối liên kết-hợp tác NCKH với bệnh viện, viện nghiên cứu, các trung
tâm khác trong nghiên cứu ứng dụng
• Tăng cường hoạt động, thông tin khoa học, xây dựng cơ sở để nối mạng và khai
thác thông tin qua Internet.
• Xây dựng đội ngũ vững vàng về cả 3 mặt: trình độ khoa học, khả năng tổ chức,
có bản lĩnh và nhiệt tình với công việc.
• Thiết lập mối quan hệ tác động qua lại giữa Đào tạo và Nghiên cứu khoa học,
giữa sản xuất và Nghiên cứu khoa học:
9 Khuyến khích NCKH trong sinh viên đại học tạo sự say mê học tập và
NCKH. Kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo Sau đại học với NCKH nhằm
nâng cao hiệu quả đào tạo đồng thời đẩy mạnh tiến độ và chất lượng
những đề tài trọng tâm của trường. Nội dung các luận án khoa học phải
phù hợp với các nội dung phát triển khoa học công nghệ chung của
trường.
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 33
Kế họach Chiến lược
9 Nghiên cứu đánh giá chất lượng đào tạo từ mục tiêu, chương trình và sản
phẩm đào tạo, lấy kết quả nghiên cứu để tác động vào những cải cách
đào tạo.
6.3. Hòan thiện cơ cấu tổ chức
Quá trình thực hiện phát triển chiến lược sẽ thay đổi theo điều kiện cụ thể của
từng năm nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu và sứ mệnh đề ra ban đầu nhằm hoàn thiện hệ
thống cấu trúc của một đơn vị giáo dục đào tạo ra nguồn nhân lực y tế cho đất nước
• Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cán bộ theo bộ tiêu chí đảm bảo chất lượng
giáo dục trong đó đặc biệt chú ý cả 2 mặt: tư duy khoa học và tư duy công
nghệ.
• Quy hoạch về đào tạo cán bộ cho 10 - 20 năm sau, ưu tiên tuyển chọn trong số
sinh viên nội trú, số sinh viên giỏi toàn diện tốt nghiệp tại trường, đồng thời
tuyển chọn các cán bộ xuất sắc từ các nguồn khác, kể cả từ nước ngoài.
• Tạo mọi điều kiện để cán bộ giảng dạy, cán bộ quản lý có thể tiếp xúc, cọ xát
với những nhiệm vụ khoa học phức tạp, với quốc tế. Thực hiện việc đào tạo
đồng bộ và đón đầu.
• Xây dựng khung quy chế đãi ngộ, thưởng phạt.
Các hoạt động và kết quả đạt được của các chương trình nâng cao chất lượng
theo mục tiêu và mục đích đặt ra cần phải được giám sát, kiểm tra, cụ thể:
Tổ chức giám sát các hoạt động đào tạo, NCKH, quản lý dựa trên các tiêu chí
đảm bảo chất lượng giáo dục.
Tự đánh giá: tất cả các đơn vị đều tự đánh giá định kỳ, thay đổi hình thức tổng
kết cuối năm bằng đánh giá chất lượng quá trình và kết quả.
Đánh giá từ bên ngoài: xem xét việc tổ chức kiểm tra từ các chuyên gia, các tổ
chức kinh tế xã hội, hoặc từ Bộ GD-ĐT, Bộ Y tế.
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 34
Kế họach Chiến lược
6.4 Giải pháp thực hiện:
9 Rà soát, hoàn chỉnh mục tiêu, chương trình đào tạo cho tất cả các loại hình và
đối tượng đào tạo.
9 Thực hiện các biện pháp đổi mới mạnh mẽ hơn nữa về phương pháp dạy-học
tích cực, chuyển dần sang dạy học dựa trên vấn đề học dựa vào bằng chứng,
giảm bớt giờ lên lớp lý thuyết, tăng thêm giờ thực hành ( theo kết quả khảo sát
50 SV Y6 cho thấy tỉ lệ tăng giờ thực hành tại bệnh viện là 94%), tự học, ứng
dụng phương pháp học có sự trợ giúp của vi tính, tiến đến dạy và học với các
giáo trình điện tử e-learning rộng rãi.
9 Nhanh chóng phát triển trung tâm giáo dục y học, nhằm hỗ trợ cho công cuộc
đổi mới phương pháp dạy học.
9 Phối hợp chặt chẽ công tác viện trường trong công tác thực hành đa khoa
9 Tăng cường chương trình ngoại ngữ Y khoa ( do kết quả khảo sát SV Y6: tỉ lệ
mong muốn khả năng đọc tài liệu ngoại ngữ là 76%, và ti lệ SV chưa đọc được
tài liệu bằng tiếng nước ngoài Anh, pháp là 28%)
9 Phát hiện và bồi dưỡng sinh viên giỏi, khuyến khích các giáo sư, cán bộ giảng
dạy có kinh nghiệm nhận giúp đỡ/ tư vấn học tập và nghiên cứu khoa học cho
sinh viên, nhất là sinh viên giỏi.
9 Hoàn chỉnh chương trình quản lý sinh viên trên mạng vi tính.
9 Thành lập quỹ học bổng để khuyến khích sinh viên giỏi, giúp đỡ sinh viên
nghèo.
9 Thực hiện việc kiểm soát và giám sát thường xuyên.
9 Tổng kết và đánh giá kết quả của quản lý chất lượng đồng bộ và đề ra những cải
tiến tốt hơn.
9 Thành lập nhóm công tác đảm bảo chất lượng giáo dục giúp Ban giám hiệu xây
dựng tiêu chuẩn, tổ chức kiểm soát và giám sát.
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 35
Kế họach Chiến lược
Chương 7 : KẾT LUẬN
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 36
Kế họach Chiến lược
Từ việc nghiên cứu đề tài tôi thấy quản trị chiến lược là vấn đề quan trọng đối
với quá trình họat động của một đơn vị hiện tại và phát triển trong tương lai. Quản trị
chiến lược là trọng tâm của quản trị doanh nghiệp và doanh nghiệp sẽ thành công khi
có chiến lược tốt.
Nghiên cứu tìm hiểu mô hình Delta, bản đồ chiến lược, lý thuyết của
Micheal…nhằm hoàn thiện quản trị chiến lược, sẽ hổ trợ cho quá trình vận hành bộ
máy hoạt động có qui mô như UMP đạt kết quả cao với mục mục tiêu, sứ mệnh ban
đầu đề ra
Những vấn đề tôi rút ra được sau nghiên cứu Chiến lược phát triển của Đại học
Y dược Tp. Hồ Chí Minh là: Phải nắm vững từng giai đoạn từ hình thành đến việc
thực thi một chiến lược dựa trên sứ mệnh tầm nhìn mục tiêu ban đầu đề ra. Một quá
trình hoạt động với sự liên kết với nhau giữa các yếu tố con người, cơ sở vật chất, môi
trường hoạt động… Từ những điểm mạnh hiện có bên trong cần phát huy hơn nữa kết
hợp với các cơ hội, xu thế phát triển bên ngoài để nâng cao vị thế thương hiệu của
UMP trong nước và khu vực Châu Á, bên cạnh đó nên khắc phục những mặt yếu kém
và dự đoán các thách thức bên ngoài để hạn chế các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình
thực thi chiến lược. Vấn đề cạnh tranh, giá trị thương hiệu, chất lượng sản phẩm, chăm
sóc khách hàng…cần được xem xét đánh giá đúng mức nhằm mang lại hiệu quả cao
trong hoạt động của đơn vị.
Để Đại học Y dược Tp.HCM duy trì sự phát triển bền vững trong tương lai theo
tôi bên cạnh việc thực hiện đúng các lộ trình bước đi trong chiến lược phát trển dựa
trên mô hình Delta thì bên cạnh đó việc phát huy vai trò năng lực lãnh đạo của cán bộ
quản lý là việc làm rất cần thiết bởi vì vai trò con người là tất cả, Con người giỏi sẽ
thực thi chiến lược tốt và quản lý tốt, Con người có tri thức cao sẽ tiếp thu nhanh các
trình độ khoa học công nghệ hiện đại, và sẽ tiên lượng, dự báo được những vấn đề phía
trước để điều chỉnh kế hạch phát triển đúng theo xu thế thời đại và hợp qui luật phát
triển. Muốn thế trước tiên mỗi cán bộ nhân viên trong UMP- Một Đại học trọng điểm
của cả nước phải tự hoàn thiện trình độ, năng lực kiến thức của mình từ chuyên môn
đến lý luận chính trị, trình độ ngoại ngữ…bằng mọi cách để cùng UMP hoàn thành sứ
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 37
Kế họach Chiến lược
mệnh đề ra và đưa UMP sánh cùng các Trường Đại học khác trong các nước khu vực
Châu Á và xa hơn nữa.
Đây là đồ án tốt nghiệp nên có thể tôi chưa nghiên cứu toàn diện và đầy đủ, tôi
sẽ tiếp tục nghiên cứu thêm để hoàn thiện kiến thức bản thân và góp sự hiểu biết của
mình trong việc quản trị chiến lược tại cơ quan.
Trương Thị Thùy Trang – Lớp MBA khóa 3 Tp.HCM 38
1
PHIẾU KHẢO SÁT
ĐỐI VỚI SINH VIÊN Y KHOA UMP
Trong kế hoạch phát triển UMP đến năm 2020 phấn đấu trở thành Đại học sức khỏe. Để hoàn thanh sứ
mệnh trên bằng cách nâng cao chất lượng giảng dạy, tạo điều kiện học tập, nghiên cứu khoa học tốt cho
sinh viên... Vì vậy rất mong các Anh (chị) dành thời gian tham gia cuộc khảo sát này bằng cách: hãy cho
biết ý kiến với các nhận định sau:
1 = Rất không đồng ý; 2 = Không đồng ý ; 3 = Không có ý kiến ; 4 = Đồng ý ; 5 = Rất đồng ý
TT Nhận định 1 2 3 4 5
1. Số lượng giảng đường đáp ứng đủ nhu cầu cho việc học tập của
sinh viên
2. Giảng đường được thiết kế ( như khoảng cách, bàn ghế, ánh
sáng, nhiệt độ, tiếng ồn) phù hợp với các hoạt động giảng dạy và
học tập của giảng viên và sinh viên.
3. Phương tiện phục vụ giảng dạy trong giảng đường được trang bị
đủ các loại như: máy chiếu, micro, âm thanh.
4. Phòng học lâm sàng tại các bộ môn được thiết kế và trang bị các
phương tiện đầy đủ
5. Anh (chị) dễ dàng truy cập internet tại trường để tìm tài liệu liên
quan đến bài giảng và tài liệu tham khảo khác.
6. Phòng máy tính của trường đáp ứng đủ nhu cầu của sinh viên
7. Tài liệu tham khảo tại thư viện đầy đủ và đáp ứng được nhu cầu
tham khảo của sinh viên
8. Anh (chị) được phổ biến đầy đủ về chương trình đào tạo, quy
chế đào tạo trước khi vào năm học mới
9. Anh (chị) được thông báo đầy đủ về kết quả học tập của mình
10. Nội dung của Chương trình giảng dạy y khoa phù hợp giữa lý
thuyêt và thực hành.
11. Theo anh (chị) nên giảm bớt giờ lý thuyết tại giảng đường và
tăng giờ thực hành tại các bệnh viện.
12. Giảng viên sử dụng các Phương pháp giảng dạy tích cực trong
khi giảng dạy lý thuyết tại giảng đường
13. Giảng viên đến đúng giờ và có chuẩn bị bài giảng
14. Giảng viên luôn vui vẻ và thân thiện với sinh viên
15. Giảng viên luôn đặt câu hỏi và khuyến khích sinh viên trả lời
16. Giảng viên dành thời gian cho sinh viên đặt câu hỏi
17. Anh (chị) đọc bài giảng và tài liệu có liên quan đến bài giảng
trước khi đến lớp
18. Anh (chị) tham gia học nhóm và thảo luận nhóm
19. Anh (chị) đọc được tài liệu tham khảo bằng tiếng nước ngoài
(Anh, Pháp)
20. Anh (chị) muốn nâng cao khả năng đọc tài liệu ngoại ngữ
21. Anh (chị) được trang bị các kiến thức về nghiên cứu khoa học
22. Anh (chị) có tham gia nghiên cứu khoa học
D. Ý KIẾN ĐÓNG GÓP KHÁC:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn Anh chị !
2
KẾT QUẢ KHẢO SÁT
ĐỐI VỚI 50 SINH VIÊN Y 6 TẠI UMP
1 = Rất không đồng ý; 2 = Không đồng ý ; 3 = Không có ý kiến ; 4 = Đồng ý ; 5 = Rất đồng ý
TT Nhận định 1 2 3 4 5
1. Số lượng giảng đường đáp ứng đủ nhu cầu cho việc học tập
của sinh viên
1 2
(4%)
4
(8%)
35
(70%)
8
(16%)
2. Giảng đường được thiết kế ( như khoảng cách, bàn ghế, ánh
sáng, nhiệt độ, tiếng ồn) phù hợp với các hoạt động giảng dạy
và học tập của giảng viên và sinh viên.
6
(16%)
40
(80%)
4
(8%)
3. Phương tiện phục vụ giảng dạy trong giảng đường được trang
bị đủ các loại như: máy chiếu, micro, âm thanh.
10
(20%)
38
(76%)
2
(4%)
4. Phòng học lâm sàng tại các bộ môn được thiết kế và trang bị
các phương tiện đầy đủ
03
(6%)
37
(74%)
10
(20%)
5. Anh (chị) dễ dàng truy cập internet tại trường để tìm tài liệu
liên quan đến bài giảng và tài liệu tham khảo khác.
10
(20%)
30
(60%)
10
(20%)
6. Phòng máy tính của trường đáp ứng đủ nhu cầu của sinh viên 10
(20%)
8
(16 %)
30
(60%)
2
(4%)
7. Tài liệu tham khảo tại thư viện đầy đủ và đáp ứng được nhu
cầu tham khảo của sinh viên
2
(4%)
38
(76%)
10
(20%)
8. Anh (chị) được phổ biến đầy đủ về chương trình đào tạo, quy
chế đào tạo trước khi vào năm học mới
10
(20%)
34
(68%)
6
(12%)
9. Anh (chị) được thông báo đầy đủ về kết quả học tập của
mình
38
(76%)
12
(24%)
10. Nội dung của Chương trình giảng dạy y khoa phù hợp giữa lý
thuyêt và thực hành.
01 32
(64%)
17
(34%)
11. Theo anh (chị) nên giảm bớt giờ lý thuyết tại giảng đường và
tăng giờ thực hành tại các bệnh viện.
01 02
(4%)
17
(34%)
30
(60%)
12. Giảng viên sử dụng các Phương pháp giảng dạy tích cực
trong khi giảng dạy lý thuyết tại giảng đường
02
(4%)
03
(6%)
23
(46%)
21
(42%)
13. Giảng viên đến đúng giờ và có chuẩn bị bài giảng 02
(4%)
03
(6%)
30
(60%)
15
(30%)
14. Giảng viên luôn vui vẻ và thân thiện với sinh viên 02
(4%)
40
(80%)
08
(16%)
15. Giảng viên luôn đặt câu hỏi và khuyến khích sinh viên trả lời 01 03
(6%)
39
(78%)
07
(14%)
16. Giảng viên dành thời gian cho sinh viên đặt câu hỏi 37
(74%)
13
(26%)
17. Anh (chị) đọc bài giảng và tài liệu có liên quan đến bài giảng
trước khi đến lớp
02
(4%)
23
(46%)
25
(50%)
18. Anh (chị) tham gia học nhóm và thảo luận nhóm 12
(24%)
26
(52%)
12
(24%)
19. Anh (chị) đọc được tài liệu tham khảo bằng tiếng nước ngoài
(Anh, Pháp)
06
(12%)
8
(16%)
26
(52%)
10
(20%)
20. Anh (chị) muốn nâng cao khả năng đọc tài liệu ngoại ngữ 12
(24%)
22
(44%)
16
(32%)
21. Anh (chị) được trang bị các kiến thức về nghiên cứu khoa
học
5
(10%)
6
(12%)
23
(46%)
16
(32%)
22. Anh (chị) có tham gia nghiên cứu khoa học 8
(16%)
30
(60%)
12
(24%)
3
PHIẾU KHẢO SÁT
ĐỐI VỚI CÁN BỘ TẠI UMP
Hiện tôi đang viết đồ án tốt nghiệp thạc sĩ của mình với chuyên đề phân tích đánh giá kế hoạch phát triên
của UMP đến năm 2015 trong kế hoạch phát triển UMP đến năm 2020 phấn đấu trở thành Đại học sức
khỏe. Để giúp tôi hoàn thành đồ án kính mong quý thầy cô dành ít thời gian điền vào phiếu khảo sát nầy
bằng cách: hãy cho biết ý kiến với các nhận định sau:
1 = Rất không đồng ý; 2 = Không đồng ý ; 3 = Không có ý kiến ; 4 = Đồng ý ; 5 = Rất đồng ý
TT Nhận định 1 2 3 4 5
1. Cơ sở vật chất hạ tầng của trường phù hợp với kế hoạch phát
triển của nhà trường
2. Phương tiện phục vụ cho công tác quản lý (như máy tính, hệ
thống phần mềm quản lý, hệ thống internet….) được trang bị
phù hợp
3. Thầy (cô) hài lòng về cách thiết kế và bố trí phòng làm việc của
mình.
4. Thầy (cô) sử dụng thành thạo chương trình phần mềm quản lý
cho công việc của mình.
5. Thầy (cô) thường xuyên tự học hỏi và nâng cao nghiệp vụ
chuyên môn
6. Thầy (cô) thường xuyên được đào tạo và nâng cao nghiệp vụ
chuyên môn do nhà trường tổ chức
7. Thầy (cô) mong muốn được học tập nâng cao nghiệp vụ chuyên
môn
8. Thầy (cô) thường xuyên cập nhật các tài liệu văn bản trên mạng
9. Thầy (cô) có thường xuyên truy cập trang web của nhà trường
để cập nhật thông tin
10. Thầy(cô) luôn học hỏi nâng cao trình độ ngoại ngữ
11. Thầy (cô) hài lòng với môi trường và không khí hòa đồng, thân
thiện tại nơi mình làm việc
12. Thầy(cô) hài lòng về mức thu nhập từ phức lợi của trường
13. Thầy (cô) được phổ biến rõ về kế hoạch và chiến lược phát triển
của nhà trường
14. Kế hoạch phát triển của nhà trường phù hợp xu hướng mới thế
giới
15. Thầy (cô) có tham gia vào các hoạt động đảm bảo chất lượng
của nhà trường
16. Thầy(cô) có tham gia tư vấn chuyên môn cho các trung tâm khác
17. Thầy(cô) mong muốn nhà trường mở rộng các trung tâm với qui
mô lớn
18. Thầy(cô) mong muốn tham gia vào các hoạt động dịch vụ của
trường
D. Ý KIẾN ĐÓNG GÓP KHÁC:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy cô !
4
KẾT QUẢ KHẢO SÁT
ĐỐI VỚI 30 CÁN BỘ TẠI UMP
1 = Rất không đồng ý; 2 = Không đồng ý ; 3 = Không có ý kiến ; 4 = Đồng ý ; 5 = Rất đồng ý
TT Nhận định 1 2 3 4 5
1. Cơ sở vật chất hạ tầng của trường phù hợp với kế hoạch phát
triển của nhà trường
6
(20%)
20
(66%)
4
(14%)
2. Phương tiện phục vụ cho công tác quản lý (như máy tính, hệ
thống phần mềm quản lý, hệ thống internet….) được trang bị
phù hợp
1 25 4
3. Thầy (cô) hài lòng về cách thiết kế và bố trí phòng làm việc của
mình.
4
(3%)
3
(10%)
17
(57%)
6
(20%)
4. Thầy (cô) sử dụng thành thạo chương trình phần mềm quản lý
cho công việc của mình.
4
(13%)
12
(40%)
14
(47%)
5. Thầy (cô) thường xuyên tự học hỏi và nâng cao nghiệp vụ
chuyên môn
17
(57%)
13
(43%)
6. Thầy (cô) thường xuyên được đào tạo và nâng cao nghiệp vụ
chuyên môn do nhà trường tổ chức
9
(30%)
3
(10%)
16
(53%)
2
(7%)
7. Thầy (cô) mong muốn được học tập nâng cao nghiệp vụ chuyên
môn
13
(43%)
17
(57%)
8. Thầy (cô) thường xuyên cập nhật các tài liệu văn bản trên mạng 7
(23%)
6
(20%)
12
(40%)
5
(17%)
9. Thầy (cô) có thường xuyên truy cập trang web của nhà trường
để cập nhật thông tin
5
(16%)
5
(16%)
20
(67%)
10. Thầy(cô) luôn học hỏi nâng cao trình độ ngoại ngữ 3
(10%)
7
(23%)
20
(67%)
11. Thầy (cô) hài lòng với môi trường và không khí hòa đồng, thân
thiện tại nơi mình làm việc
7
(23%)
21
(70%)
2
(7%)
12. Thầy(cô) hài lòng về mức thu nhập từ phức lợi của trường 16
(53%)
4
(13%)
10
(34%)
13. Thầy (cô) được phổ biến rõ về kế hoạch và chiến lược phát triển
của nhà trường
5
(16%)
6
(20%)
14
(47%)
5
(17%)
14. Kế hoạch phát triển của nhà trường phù hợp xu hướng mới thế
giới
10
(33%)
9
(30%)
11
(37%)
15. Thầy (cô) có tham gia vào các hoạt động đảm bảo chất lượng
của nhà trường
5
(16%)
25
(84%)
16. Thầy(cô) có tham gia tư vấn chuyên môn cho các trung tâm khác 6
(20%)
10
(33%)
14
(47%)
17. Thầy(cô) mong muốn nhà trường mở rộng các trung tâm với qui
mô lớn
07
(23%)
18
(60%)
5
(17%)
18. Thầy(cô) mong muốn tham gia vào các hoạt động dịch vụ của
trường
7
(23%)
17
(57%)
6
(20%)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- truong_thi_thuy_trang_5222.pdf