Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng công ty viễn thông quân ðội (viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long

Tăng cường công tác quản lý và củng cốmạng lưới, nâng cao chất lượng thông tin. Mởrộng ñịa bàn phục vụ ñến tận vùng sâu, vùng xa một cách có hiệu quảnhanh chóng bằng tuyến cáp quang. Khai thác triệt ñểcác dịch vụtruyền thống và triển khai các dịch vụmới nhằm ñem lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Quan tâm công tác quản lý kinh tếtài chính, kếtoán vật tư, tài sản, kỹthuật nghiệp vụvà nâng cao chất lượng dịch vụ. ðảm bảo an toàn tuyệt ñối trong lao ñộng sản xuất không ñểxảy ra tai nạn lao ñộng. Vệsinh trang thiết bị, tăng cường công tác phòng chóng cháy nổ, bảo vệtốt cơquan. Quan tâm chăm sóc sức khoẻ, ñời sống vật chất tinh thần cho người lao ñộng. Tăng cường công tác bảo vệmạng lưới, mạng cáp ñặc biệt là cáp quang, giảm thiểu tối ña những sựcốcó thểxảy ra.

pdf85 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4184 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng công ty viễn thông quân ðội (viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y. Cái gì ñang giúp Viettel có doanh thu và lợi nhuận cao như ngày hôm nay thì ngày mai sẽ không còn nữa, ñó là bản chất của thị trường, ñiều quan trọng là khi ñang có lãi Viettel ñã có ý thức khai phá các thị trường mới. Năm 2006, doanh thu di ñộng ñạt trên 5.000 tỷ, chiếm 70% tổng doanh tổng công ty. ðiện thoại cố ñịnh ñạt 1.138 tỷ tỷ lệ 16%; Truyền dẫn ñạt 714 tỷ chiếm10%; còn lại 4% thuộc các hoạt ñộng kinh doanh khác. 4.4. Phân tích chi phí: Chi phí là một trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp ñến lợi nhuận của công ty. Mỗi một sự tăng, giảm của chi phí sẽ dẫn ñến sự tăng, giảm của lợi nhuận. Do ñó, chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi phí một cách hết sức cẩn thận ñể hạn chế sự gia tăng và có thể giảm các loại chi phí ñến mức thấp nhất. ðiều này ñồng nghĩa với việc làm tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 45 - ñộng của công ty. Ta thấy chi phí của công ty tăng qua các năm, nhưng không có biến ñộng nhiều, cụ thể như sau: + Về chi phí nguyên, nhiên vật liệu trực tiếp: Chi phí thực hiện tăng so với kế hoạch ñề ra, tăng mạnh nhất là năm 2007: 204,8%. Trong ñó mức thực hiện tăng nhanh, năm 2006 so với năm 2005 là: 316,6%; năm 2007 tăng so với năm 2006 là: 280,5% là rất cao. + Nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất là chi phí sản xuất chung: nó chiếm phần lớn trong các chi phí ñưa ra của công ty, tuy nhiên chi phí này tăng rất ổn ñịnh: mức thực hiện qua các năm tăng gần như nhau. Thực hiện năm 2006 tăng so với 2005: 262%; năm 2007 tăng so với 2006 là: 247,7%. + Chi phí còn lại là chi phí bán hàng, thu cước: mức thực hiện tăng ổn ñịnh, ñặc biệt là năm 2007 tăng so với 2006 là: 276,6% cao nhất trong vòng 3 năm. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 46 - Bảng 7: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM ðơn vị tính: Triệu ñồng (Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh - Tổng công ty viễn thông Quân ñội (Viettel)) 4.5. Phân tích lợi nhuận: Phân tích chung tình hình lợi nhuận là ñánh giá sự biến ñộng của toàn công ty, của từng bộ phận lợi nhuận giữa kỳ này so với kỳ trước, nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban ñầu ảnh hưởng ñến tình hình trên. Nhìn chung lợi nhuận của công ty tăng nhanh qua các năm, nhưng chưa thật cao so với dự kiến ban ñầu ñối với một công ty viễn thông quân ñội. Doanh thu của công ty tăng nhanh, chi phí lại tăng ñáng kể ñiều ñó dẫn ñến lợi nhuận không cao. Với lại công ty ñang trong thời gian phát triển phải cần có nhiều chương trình khuyến mãi lớn ñể có thể cạnh tranh với các công ty bạn. Công ty phải bỏ ra rất nhiều chi phí ñể phục vụ cho việc quảng cáo, các chương trình giới thiệu sản phẩm mới của Viettel. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2005 – 2007 Tên chỉ tiêu KH2005 TH2005 (%) KH2006 TH2006 (%) KH2007 TH2007 (%) TH 2006/2005 (%) TH 2007/2006 (%) Tổng chi phí 1,523 1,628 106.8 2,916 3,656 125.3 7,168 9,403 131.1 224.5 257.1 Chi phí nguyên, nhiên vật liệu trực tiếp 51 60 117.6 165 190 115.1 270 553 204.8 316.6 280.5 Chi phí nhân công trực tiếp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Chi phí sản xuất chung 1022 1086 106.2 2131 2,846 133.5 5,335 7052 132.1 262 247.7 Chi phí bán hàng, thu cước 450 482 107.1 620 650 104.8 1,561 1798 115.1 134.8 276.6 Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 47 - Bảng 8: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM ðơn vị tính: Triệu ñồng. (Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh - Tổng công ty viễn thông Quân ñội (Viettel)) Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2005 – 2007 STT Tên chỉ tiêu KH2005 TH2005 (%) KH2006 TH2006 (%) KH2007 TH2007 (%) I Tổng doanh thu 12,645 13,834 109% 15,221 25,917 170% 49,534 51,717 104.41% 1.1 Dịch vụ di ñộng 12,423 13,568 109% 14,612 25,278 173% 39,425 40,313 102.25% 1.2 Dịch vụ VoIP 178 từ mạng khác 112 145 129% 173 185 107% 245 345 140.93% 1.3 Dich vụ cố ñịnh PSTN 60 64 107% 80 89 111% 466 811 174.09% 1.4 Dich vụ cố ñịnh không dây Homephone - - 0 - - 0 431 976 226.53% 1.5 Dịch vụ Internet ADSL 50 57 114% 153 155 101% 704 894 127.05% 1.6 Bán máy di ñộng (*) (*) 0 203 210 104% 8,264 8,377 101.37% II Tổng chi phí 1,523 1,628 106.89% 2,916 3,656 125.38% 7,168 9,403 131.18% 1 Chi phí nguyên, nhiên vật liệu trực tiếp 51 60 117.6 165 190 115.1 270 553 204.8 2 Chi phí nhân công trực tiếp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 Chi phí sản xuất chung 1022 1086 106.2 2131 2846 133.5 5335 7052 132.1 4 Chi phí bán hàng, thu cước 450 482 107.1 620 650 104.8 1561 1798 115.1 III Lợi nhuận (I) - (II) 11,122 12,206 110% 12,305 22,261 181% 42,366 42,314 100% Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 48 - Hình 6: Cơ cấu lợi nhuận của công ty - 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 2005 2006 2007 Nam LN 4.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ðỘNG KINH DOANH 4.6.1. ðánh giá môi trường kinh doanh. 4.6.1.1. Môi trường vĩ mô a). Quốc tế: - Xu thế hội nhập và toàn cầu hóa ñã và ñang trở nên tất yếu với mọi quốc gia tạo ra một thị trường mở tòan cầu. - Viễn thông thế giới tiếp tục phát triển với tốc ñộ cao, công nghệ không ngừng ñổi mới -> xu thế hội tụ của công nghệ ngày càng cao (Cố ñịnh, di ñộng, internet, truyền hình). b). Trong nước: Yếu tố kinh tế - xã hội: - Việt Nam là một nước ñông dân, mật ñộ dân số 240.8 người/km2 ñứng hàng thứ 13 trên thế giới. - Nền kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng trưởng ở mức cao (7 - 8%/năm), thu nhập quốc dân bình quân ñầu người ñược cải thiện ñáng kể, ñời sống xã hội Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 49 - không ngừng ñược nâng cao, GDP bình quân ñầu người ñạt 720 USD/người/năm, dự báo năm 2007 ñạt 780USD/người/năm. - Tình hình chính trị - xã hội luôn ổn ñịnh, an ninh - quốc phòng ñược giữ vững . - Chính sách của nhà nước và pháp luật có nhiều thay ñổi tạo ñiều kiện thông thoáng hơn cho các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp ngành viễn thông nói riêng. - Việt Nam chúng ta ñã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO Yếu tố của ngành viễn thông trong nước: - Bộ bưu chính viễn thông ngày càng khẳng ñịnh vai trò quản lý nhà nước ngành viễn thông. - Nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông tiếp tục tăng trưởng tốc ñộ cao. - Khả năng liên doanh, hợp tác và ñầu tư mới của các tập ñoàn viễn thông lớn vào Việt Nam trong thời gian tới là rất lớn. Tĩnh Vĩnh Long: Diện tích: 1.475,20 km2. Bao gồm 7 Huyện/Thị và 107 phường/xã. Là tỉnh bản lề nối liền miền Tây với TP. HCM và các tỉnh Miền Ðông Nam Bộ, nằm trọn trong lưu vực hai con sông lớn nhất ñồng bằng sông Cửu Long là Sông Tiền và Sông Hậu với hệ thống kênh rạch chằng chịt. Có 5 quốc lộ ñi qua: QL1A, QL53, QL54, QL 57 và QL80, có Cầu Mỹ Thuận và Phà Cần Thơ nối liền Vĩnh Long với các tỉnh. Vĩnh Long tiếp giáp với các tỉnh Tiền Giang, Cần Thơ, Ðồng Tháp, Bến Tre và Trà Vinh. Dân số : 1.066.000 người (ước ñến ngày 31/12/2006) gồm các dân tộc kinh, Khmer và Hoa tăng 1,014 % so năm 2005; chiếm tỷ lệ khoảng 1,2% dân số cả nước. Cơ cấu, mật ñộ dân số: + Khu vực thành thị: 11,69% tương ứng mật ñộ: 2.576 người/km2 + Khu vực nông thôn: 88,31% tương ứng mật ñộ: 650 người/km2 + GDP: 9.014.000 ñồng/người/năm (ước ñạt năm 2006) Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 50 - + Tốc ñộ tăng trưởng GDP năm 2006 ước ñạt 11,12%. Yếu tố kinh tế - xã hội Tỉnh Vĩnh Long: Bảng 9: YẾU TỐ KINH TẾ - Xà HỘI VĨNH LONG Tốc ñộ tăng trưởng (%) Thực hiện 2006 Dự kiến 2007 - Bình quân GDP tăng 11.12 12.00 - Nông lâm ngư nghiệp 5.28 5.5 - Công nghiệp - Xây dựng 21.01 22.0 - Dịch vụ 13.89 13.5 (Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh - Tổng công ty viễn thông Quân ñội (Viettel)) Cơ cấu kinh tế chuyển dịch như sau: Bảng 10: CƠ CẤU KINH TẾ DỰ KIẾN TRONG NĂM 2007 Cơ cấu chuyển dịch GDP (%) năm 2006 Thực hiện năm 2006 Dự kiến 2007 Tỷ trọng chuyển dịch trong năm 2007 Tổng GDP 100,0 100,0 100,0 - Nông lâm ngư nghiệp 53,45 51,43 -2.02 - Công nghiệp - Xây dựng 15,25 16,.42 1.17 - Dịch vụ 31,30 32,15 1.17 (Nguồn số liệu thống kê và ñề xuất chỉ tiêu 2006-2010 - cục Thống Kê Vĩnh Long) Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 51 - Chính sách: Căn cứ vào Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông. Quyết ñịnh 158/2001/Qð-TTg ngày 18/10/2001 của thủ tướng chính phủ về chiến lược phát triển bưu chính viễn thông Việt Nam ñến năm 2010 và ñịnh hướng 2020 Quyết ñịnh số 32/2005/Qð-TTg ngày 2/7/2006 của TT CP về qui hoạch phát triển Viễn Thông và Internet ñến năm 2010 Căn cứ vào Nghị quyết của Tỉnh ñảng bộ Vĩnh Long nhiệm kỳ VIII (2006 – 2010) về việc ñề ra phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp ñể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh và xây dựng hệ thống chính trị giai ñoạn 2006-2010. Môi trường ñầu tư, pháp lý tại Tỉnh Vĩnh Long: Tỉnh Vĩnh Long nằm ở trung tâm ñồng bằng sông Cửu Long, với dân số trên 1 triệu người . Diện tích 1.475,20 km2 . Vị thế giao thông thuỷ bộ của Vĩnh Long rất thuận tiện, ñáp ứng ñược nhu cầu vận chuyển, trao ñổi nguyên liệu và hàng hoá với cả nước. Nên Vĩnh Long trở thành trung tâm của vùng nông sản và thuỷ sản dồi dào nhất khu vực miền Tây Nam Bộ. Vĩnh Long còn ñược biết ñến với nhiều làng nghề truyền thống nổi tiếng như : gạch ngói, gốm sứ, chầm nón, thêu ñan, dệt chiếu … mà sản phẩm ñã có mặt ở nhiều nơi trên thế giới, kể cả những thị trường khó tính. Vĩnh Long là tỉnh ñược Trung ương xếp vào ñịa bàn khuyến khích ñầu tư, do ñó các doanh nghiệp khi vào ñầu tư tại Vĩnh Long sẽ ñược hưởng những chính sách ưu ñãi ñặc biệt. Ngoài những chế ñộ, chính sách của Trung Ương quy ñịnh, tỉnh cũng ñã ban hành những ưu ñãi khuyến khích ñặc biệt, hấp dẫn các nhà ñầu tư trong và ngoài nước theo phương châm “một cửa, tại chỗ”. Vĩnh Long còn nhiều tiềm năng và nhiều lĩnh vực chưa ñược ñầu tư khai thác. (Các chính sách khuyến khích và ưu ñãi ñầu tư vào Tỉnh Vĩnh Long ñược quy ñịnh cụ thể tại Quyết ñịnh số 2642/2003/Qð-UBT ngày 19/08/2003 của Uỷ Ban Nhân dân Tỉnh Vĩnh Long.) - Năm 2006, năm ñầu tiên triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010, trong bối cảnh tình hình trong nước nói chung cũng như tỉnh Vĩnh Long nói riêng còn nhiều khó khăn, nhưng kinh tế - xã Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 52 - hội vẫn phát triển ổn ñịnh và ñạt kết quả tốt với tốc ñộ tăng trưởng trên 2 con số ñạt 11.12% và có chiều hướng tích cực, cơ cấu kinh tế chuyển hướng rõ nét về ngành Công nghiệp và dịch vụ. - ðịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội từ 2007 ñến 2010 Vĩnh Long sẽ nâng TX. Vĩnh Long lên Thành Phố trực thuộc tỉnh, Thị Trấn Cái Vồn - Bình Minh -VL thành Thị Xã, nâng cấp Xã Phú Quới - Long Hồ - VL thành Thị Trấn Hòa Phú. Bên cạnh ñó, Vĩnh long ñã phát triển ñược 4 cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: KCN Hòa Phú, khu thủ công mỹ nghệ Cổ Chiên, Cụm Công Nghiệp Mỹ Thuận, Khu công nghiệp Bình Minh. Có thể nói rằng Vĩnh Long là một tỉnh có tiềm năng kinh tế lớn và có khả năng phát triển mạnh trong những năm tới. - Giao thông ở tỉnh Vĩnh long thuận lợi 100% ấp, khóm ñiều có ñường xe 2 bánh lưu thông 2 mùa mưa nắng, 100% xã/ phường có ñường xe ô tô vào ñược trung tâm . - Sở Bưu chính viễn thông Vĩnh Long sau thời gian hoạt ñộng ñã phát huy tốt chức năng quản lý nhà nước trên ñịa bàn. - Mật ñộ thuê bao bình quân của cuối năm 2006 ñạt 19 máy/100 dân, còn ở mức thấp, ñây là cơ hội tốt cho phát triển thuê bao trong thời gian tới. - Mật ñộ người sử dụng Internet còn ở nức thấp ñạt 0.45% - Tốc ñộ phát triển thuê bao còn rất lớn 213.8%, riêng di ñộng tăng ñến 500.1% so với năm 2005. Thị trường Vĩnh Long trong năm tới dự kiến sẽ còn tăng ở mức cao khoảng 200%. 4.6.1.2. Môi trường vi mô: a). Tình hình các ñối thủ. Trong năm HaNoi -Telecom sẽ chính thức khai trương ñưa tổng số nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trên ñịa bàn lên 6 doanh nghiệp. Viễn thông ñiện lực, S-Fone sau thời gian hoạt ñộng ñã bắt ñầu phát triển và thể hiện ñược ưu thế về công nghệ CDMA, trong năm 2007 cũng sẽ khuyếch trương mạnh về ưu thế công nghệ và tiếp tục mở rộng vùng phủ sóng. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 53 - Các ñối thủ trong năm 2007 tiếp tục cải tổ mô hình tổ chức: Vina ñi vào hoạt ñộng theo mô hình tập ñoàn , Mobi chính thức ñưa công ty viễn thông Vĩnh Long -Trà Vinh - ðồng Tháp ñi vào hoạt ñộng (trụ sở ñặt tại Vĩnh Long) , 2 mạng này cũng sẽ tập trung mở rộng vùng phủ trong năm 2007. Mobi ñang tập chung vào xây dựng hệ thống hình ảnh của mình về các vùng nông thôn bằng những chương trình PR, truyền thông trực tiếp và trang bị bảng hiệu cho các ñiểm bán. b). Tình hình chi nhánh viễn thông Vĩnh Long - Mô hình tổ chức phù hợp có 5 phòng chức năng và 1 ban giám ñốc, ñiều kiện làm việc ñã ñược cải thiện: diện tích làm việc trên 500m2, bàn ghế máy tính, ñiện thoại...ñược trang bị thêm. Tập thể cán bộ công nhân viên chi nhánh ñoàn kết thống nhất, chất lượng lao ñộng cao có 71% trình ñộ ñại học, tuổi trung bình 26,5 tuổi có khả năng tư duy sáng tạo, nhạy bén tiếp cận nhanh những kiến thức mới, cũng như nắm bắt những thay ñổi của thị trường - Công tác tổ chức, ñiều hành chỉ ñạo ñược lãnh ñạo Chi Nhánh chú trọng - Công tác dân chủ ñược phát huy tốt. - Có sự tích lũy cả về lượng và chất tạo sức bật tốt cho năm 2007 và những năm tiếp theo. c). ðánh giá môi trường cạnh tranh ngành Bưu chính Viễn thông tại Vĩnh Long - Dịch vụ ðiện thoại di ñộng Năm 2006 là năm ñánh dấu sự bùng nổ của thị trường Dịch vụ di ñộng với sự tham gia 5 nhà cung cấp: Viettel Mobile, MobiFone, VinaPhone, S-Fone, E- Mobile và dự kiến trong tháng 12/2008 Hanoi Telecom cũng chính thức khai trương ñưa tổng số nhà khai thác dịch vụ di ñộng lên 06. Càng về cuối năm cuộc ñua dành khách hàng càng khốc liệt với nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn và với tần xuất liên tục. Nhưng nhìn chung thì cuộc ñua tranh này tập chung chủ yếu vào các nhà cung cấp sử dụng công nghệ GSM: Viettel, Vina, Mobi ( Chiếm 95% thị phần tại Vĩnh Long ). Kết quả là tốc ñộ phát triển của Dịch vụ di ñộng trong năm 2006 tăng 500 % so với 2005. Dịch vụ ðiện thoại cố ñịnh: Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 54 - Các nhà cung cấp bao gồm Bưu ñiện, Viettel và EVN (ðT cố ñịnh không dây), trong ñó Bưu ñiện chiếm 99% thị phần, 1% còn lại là của Viettel và EVN. Dịch vụ Internet (ADSL) (Theo nguồn số liệu từ phòng marketing chi nhánh Vĩnh Long ngày 1/1/2007 Tp.KH-Markeing. Phạm Trọng ngân). Hiện tại chỉ có Bưu ñiện và Viettel cung cấp dịch vụ ADSL trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Long. Bưu ñiện chiếm 72% thị phần, Viettel 28%. Bưu ñiện có lợi thế vùng phủ của mạng cáp ngoại vi nhiều và rông khắp. Trong khi ñó Viettel thì vùng phủ còn hạn chế chỉ tập trung ở trung tâm tỉnh nên gặp rất nhiều khó khăn trong thời gian qua. Dịch vụ VoIP: Hiện dịch vụ này có 4 nhà khai thác: VNPT, Viettel, EVN, SPT. Thị trường ñang có xu hướng giảm dần do giá cước di ñộng, cố ñịnh ñã giảm nhiều nên gọi ñường dài trong nước không còn có doanh thu tốt như những năm trước ñây, VoIP quốc tế bị cạnh tranh quyết liệt bởi công nghệ PC2PC và PC to phone ( Dịch vụ sử dụng thẻ gọi ñiện thoại qua Internet ). Phân phối máy ñiện thoại di ñộng Tại Vĩnh Long ña phần các cửa hàng ñiện thoại di ñộng kinh doanh hàng ”sách tay” là chính, chỉ trong 1 – 2 năm gần ñây thị trường hàng chính hãng mới có dấu hiệu chuyển biến và phát triển một cách nhanh chóng. Trên ñịa bàn tỉnh chỉ có 1 ñại lý của FPT (ðL Tân Viễn Tin), còn lại tất cả ñiều lấy hàng qua trung gian (lấy hàng qua ñại lý của các nhà PP lớn). Thị trường có dấu hiệu tăng truởng rõ hơn trong những tháng cuối năm, thể hiện qua số lượng máy bán ra của các cửa hàng giao dịch tại Vĩnh Long ( tháng 11/06 bán ñược 120 máy ), ñây là tín hiệu tốt cho lĩnh vực kinh doanh máy ðTDð trong thời gian tới. 4.6.1.3. ðánh giá những ñiểm mạnh, ñiểm yếu, tồn tại của chi nhánh: a). ðiểm mạnh Năm 2006 trong ñiều kiện lực lượng nhân sự thiếu nhiều so với ñịnh biên ñược duyệt, với sự nỗ lực cố gắng cao cả về cường ñộ lẫn thời gian chi nhánh ñã hoàn thành một khối lượng công việc rất lớn: − Xây dựng các trạm phát sóng mới, nâng tổng số lên 30 BTS – là doanh nghiệp có số trạm BTS phát sóng nhiều nhất tỉnh. Triển khai mạng cáp quang, Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 55 - các tổng ñài PSTN và DSLAM, phát triển mạng cáp ngoại vi trên ñịa bàn 4 huyện thị xã. − Mở mạng PSTN và cung cấp dịch vụ ñiện thoại cố ñịnh, internet băng rộng ADSL cho khách hàng thuộc ñịa bàn 4 huyện, thị xã. Kể từ tháng 6/2006 chi nhánh Vĩnh Long ñã cung cấp ñầy ñủ các dịch vụ: 098, 178, PSTN, ADSL và tháng 10 triển khai bán máy ñiện thoại di ñộng. − Kênh phân phối của chi nhánh ñược xây dựng rộng khắp: có ñại lý tại 100% các huyện thị, 80% xã phường có ñiểm bán, 43% (3/7 Huyện/thị) có cửa hàng giao dịch trực tiếp. − Chiếm 21,26% Số thuê bao ñiện thoại trong toàn tỉnh, riêng di ñộng chiếm 37,13%. ADSL chiếm 37,78%; cố ñịnh 0,21%. − Thương hiệu và vị thế của Viettel tại tỉnh ñã ñược nâng cao rõ rệt: sự ủng hộ của các sở ban ngành, của khách hàng, kết quả ñóng góp vào phát triển bưu chính viễn thông nói riêng và phát triển kinh tế của tỉnh nói chung. − Ngoài ra chi nhánh cũng ñạt kết quả trong việc củng cố xây dựng và ñào tạo ñội ngũ nhân viên có khả năng ñáp ứng ñược yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. b). ðiểm yếu, tồn tại Công tác xây dựng triển khai mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho ñiện thoại cố ñịnh và dịch vụ internet băng rộng ADSL còn quá ít chưa ñáp ứng ñược nhu cầu. Tỷ trọng khách hàng PSTN quá thấp, ADSL thì chưa xứng với tiềm năng phát triển. 4.6.2. Phân tích những cơ hội và thách thức: 4.6.2.1. Cơ hội: Trước sự hội nhập kinh tế quốc tế. Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam ñang ở mức cao, chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang công nghiệp và dịch vụ tiếp tục trong các năm tới. Hệ thống hành lang pháp lý chưa thật sự hoàn thiện và chưa ổn ñịnh. Tỷ lệ sử dụng dịch vụ viễn thông bình quân của Việt Nam còn thấp so các nước trong khu vực. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 56 - Sức ỳ do lịch sử doanh nghiệp của ñối thủ trực tiếp. Các ñối thủ mới còn ñang trong giai ñoạn chuẩn bị hạ tầng và kinh doanh cục bộ. Viettel có sự tích lũy cả về lượng và chất tạo sức bật tốt cho năm 2007 và những năm tiếp theo. 4.6.2.2. Thách thức: Sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, không chỉ giới hạn với các ñối thủ trong nước. Số lượng các nhà khai thác trong năm sẽ tăng thêm 1 nhà cung cấp mới nữa là HaNoi – Telecom, Có sự tham gia ñầu tư của các hãng viễn thông quốc tế. Sự thay ñổi nhanh của công nghệ. Thu nhập bình quân ñầu người Việt Nam còn thấp so với khu vực. Kinh doanh trong ñiều kiện hệ thống hành lang pháp lý chưa thật sự hoàn thiện. Người dân có văn hóa vùng miền, tính bảo thủ cao, ngại sự thay ñổi. VNPT là ñối thủ chiếm thị phần lớn , có cơ sở hạ tầng lớn, phạm vi phủ rộng (ADSL, PSTN). Các ñối thủ có tiềm lực mạnh về tài chính và khả năng ñầu tư, thường xuyên có nhiều chương trình khuyến mại, nhiều gói dịch vụ hấp dẫn. Nhu cầu về chất lượng dịch vụ của khách hàng ngày càng cao. Giá cước dịch vụ viễn thông Viêt Nam cao hơn các nước trong khu vực. Con người Viettel ñứng trước sự phát triển rất mạnh của khoa học kỹ thuật, ñòi hỏi sự sáng tạo, ñứng trước sự cám dỗ của ñồng tiền, quyền lực... Hình 7: Sơ ñồ swot của công ty Viettel Mobile và phát thảo chiến lược của chi nhánh. S W ðiểm mạnh :S 1. Kênh PP ñược xây dựng rộng khắp và có ñại lý 100% huyện thị. 2. Là công ty thứ 2 tại Việt Nam có ñầy ñủ các DVBCVT toàn quốc. ðiểm yếu:W 1. Thiếu nhân lực so với ñịnh biên. 2. Công tác xây dựng, triển khai mạng lưới cơ sở hạ tầng chưa ñáp ứng ñược nhu cầu. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 57 - O T 3. Viettel ñạt ñược nhiều danh hiệu cao quý do các tổ chức quốc tế và chính phủ VN trao nhận 4. Viettel hiện ñang có ñầy ñủ giấy phép kinh doanh viễn thông tai Campuchia 5. Lực lượng nhân viên có khả năng ñáp ứng nhiệm vụ trong tình hình mới ngày càng tăng 3. Quy trình quản lý chất lượng mạng chưa bài bản 4. Chăm sóc khách hàng và xử lý sự cố mạng chưa ñáp ứng nhu cầu 5. Chất lượng lao ñộng còn thấp 6. Tỷ trọng khách hàng PSTN thấp, ADSL thì chưa tương xứng với tiềm năng Cơ hội :O 1. Hội nhập quốc tế- thị trường mở rộng. 2. Tốc ñộ tăng trương kinh tế Việt nam ñang ở mức cao. 3. Tỷ lệ sử dung dịch vụ viễn thông bình quân còn thấp. 4. Các ñối thủ còn trong giai ñoạn chuẩn bị và kinh doanh cục bộ. 5. Viettel có sự chuẩn bị cả về lượng và chất tạo sức bật tốt cho năm 2007 và những năm tiếp theo 6. Cơ cấu chuyển dịch kinh tế sang công nghiệp và dịch vụ tiếp tục tăng… SO: -Kênh phân phối rộng khắp nhằm bao phủ thị truờng trước sự xâm nhập của ñối thủ trong và ngoài nước. -ðăng ký logo và thương hiệu ra nước ngoài -Mở rộng thị trường ra các nước khác. -Nâng cao hiệu quả kinh doanh thông các giải pháp công nghệ tối ưu. -Các biện pháp marketing hấp dẫn thu hút tỷ lệ sử dụng DV viễn thông -Tăng cường các hoạt ñộng marketing ñể xây dựng và củng cố thương hiệu Viettel trước sự hội nhập quốc tế WO: -Tăng cường ñào tạo nhân lực, thu hút nhân tài và hợp tác với các ñối tác bên ngoài ñể tận dụng KHKT tiến bộ, tạo thêm sức mạnh -Tuân thủ nghiêm quy trình quản lý chất lượng mạng lưới -Chú trọng ñào tạo, nâng cao trình ñộ ñội ngũ kỹ thuật, chăm sóc khách hàng -ðịnh kỳ kiểm tra, duy tu bảo dưỡng - ðăng ký tiêu chuẩn chất lượng. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 58 - Thách thức:T 1. Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, không chỉ giới hạn trong nước mà còn có sự tham gia tập ñoàn viễn thông quốc tế. 2. Sự thay ñổi nhanh của công nghệ. 3. Thu nhập bình quân ñầu người Việt Nam còn thấp 4. Kinh doanh trong ñiều kiện hành lang pháp lý chưa thật hoàn thiện 5. Người dân có tính bảo thủ cao , ngại sự thay ñổi 6. VNPT là ñối thủ chiếm thị phần lớn cả về cơ sở hạ tầng. 7. Nhu cầu chất lượng DV của khách hàng ngày càng cao 8. Giá cước DV viễn thông của Việt Nam cao hơn các nước trong khu vực. 9. Con người Viettel ñứng trước sự cám dỗ của ñồng tiền và quyền lực. ST: -ðưa Viettel Mobile trở thành công ty ñiện thoại di ñộng lớn nhất Việt Nam -Tận dụng uy tín của thương hiệu mở rộng thị trường và ñầu tư vào lĩnh vực khác (khi công nghệ lạc hậu và thị trường cạnh tranh gay gắt) -ðầu tư nghiên cứu, phát triển ý tưởng, nâng cao kỹ thuật ñể giảm giá thành DV nâng cao năng lực canh trạnh -Tăng cường các chương trình khuyến mãi và các gói dịch vụ hấp dẫn thu hút người có thu nhập thấp WT: -Nâng cao công tác ñào tạo cán bộ và chính sách nhân sự hợp lý ñể giữ và thu hút thêm nhân tài. -Coi trọng công tác chăm sóc khách hàng, ñể kịp thời ñáp ứng nhu cầu phục vụ nhằm giữ ñược thị phần -Nâng cao trình ñộ nghiệp vụ của người lao ñộng. -Hạn chế tình trạng chảy máu chất xám trong công ty. -Coi trọng công tác ñầu tư kỹ thuật nhằm giảm giá thành Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 59 - Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP 5.1. ðÁNH GIÁ CHUNG: 5.1.1. Ưu ñiểm : ðược TCT tặng giấy khen Chi nhánh phát triển tòan diện 6 tháng ñầu năm. Liên tục suốt 9 tháng ñầu năm ñược xếp trong Top ñầu, Sơ kết 6 tháng ñầu năm xếp thứ 2/75, quý III xếp thứ 6/75 chi nhánh. ðược TCT khen thưởng hoàn thành tốt chỉ tiêu thu cước, KH phát sóng và trong ñợt kiểm tra của VT. Triển khai xây dựng mới hệ thống cơ sở hạ tầng trong năm trên toàn tỉnh với 42 trạm BTS, 6 DLU, 11 DSLAM, mở thêm 4 cửa hàng và cải tạo nâng cấp 1 cửa hàng cũ thành siêu thị. Chi nhánh thuê thêm 450 m2 diện tích sử dụng nâng diện tích sử dụng trụ sở chi nhánh lện 900m2. Trong ñó toàn bộ tầng chệt là siêu thị và ¼ diện tích bố trí nơi làm việc của TTKT. Tuyển dụng, ñào tạo và sắp xếp nhân sự theo mô hình tổ chức mới với ñầy ñủ các phòng ban chức năng ñủ sức thực hiện nhiệm vụ hiện nay và những năm tiếp theo. Kênh bán hàng ngoài cửa hàng siêu thịViettel còn có 13 ñại lý, 435 ñiểm bán, 4 ñại lý thu cước, 18 ñại lý ðTCC và Internet, 4 ñại lý bán máy ðTDð, 150 CTV bán hàng phường xã và các ñội BHTT. Khẳng ñịnh là hệ thống kênh bán hàng lớn nhất so các doanh nghiệp viễn thông trên ñịa bàn tỉnh. Sản lượng thực hiện năm 2007 hầu hết ñều vượt kế hoạch, trong ñó số lượng thuê bao, lưu lượng có mức tăng rất cao so năm trước. Thuê bao kích hoạt theo cell ñạt 183,33% KH và 337,32% so 2006; thuê bao PSTN ñạt 216,11% KH và 414% so 2006; lưu lượng di ñộng theo ceel ñạt 130% KH và 498% so 2006. Doanh thu tính theo lưu lượng phát sinh cước và phát triển thuê bao theo cell ,chỉ tiêu A & P, chỉ tiêu sản lượng bán máy ðTDð, thu cước 4 dịch vụ chi nhánh hoàn thành vượt mức KH của tổng công ty với tổng doanh thu thực hiện ñạt 240% và tổng doanh thu tính khoán ñạt 483% so thực hiện năm 2006. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 60 - 5.1.2. Tồn tại : Chỉ ñứng thứ 2 về dịch vụ di ñộng sau Mobifone cả về số lượng TB và về tốc ñộ tăng trưởng trong năm. Bán hàng tại các cửa hàng còn ở mức thấp. Doanh thu dịch vụ 178 ñạt kết quả thấp, kinh doanh homephone chưa ñạt yêu cầu. Số lượng triển khai DLU và DSLAM tuy hoàn thành chỉ tiêu nhưng so với nhu cầu phát triển thì mạng cáp ngoại vi chưa ñáp ứng ñược. Số lượng trạm BTS chưa thực sự vượt chội so mobi+vina. Chưa kéo quang ñược cho 3 huyện, trạm dùng viba nhiều chất lượng không tốt khi mưa gió, chưa hoàn thành KH IP hóa dịch vụ ADSL 5.1.3. Nguyên nhân tồn tại: Có sự lãnh ñạo, chỉ huy của Ban Tổng Giám ñốc. Sự chỉ ñạo về chuyên môn nghiệp vụ của các phòng ban TCT, công ty dọc và sự phối hợp ñoàn kết, hiệp ñồng giữa các ñơn vị, bộ phận., Tập thể CBCNV Chi nhánh ñòan kết trên cơ sở mục tiêu chung là hòan thành tốt nhiệm vụ chính trị ñược TCT giao. ðược các cơ quan, ñơn vị chính quyền ñịa phương tạo ñiều kiện thuận lợi. - Triển khai mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật mới ñồng thời quan tâm nâng cấp tối ưu cũ, nâng cao năng lực mạng và chủ ñộng kế hoạch triển khai dự án. - Chính sách tuyển dụng, lương thưởng, khoán chi phí mới cộng với sự phân cấp phân quyền mạnh cho Giám ñốc chi nhánh. - Về kinh doanh ñã triển khai ñồng bộ kênh phân phối từ cửa hàng, ñại lý, ñiểm bán, BHTT và CTV trong ñó có sự gắn kết chặt chẽ với nhau. - Sự quyết tâm, chủ ñộng, ñiều hành chỉ huy kiên quyết của tập thể Ban Giám ñốc, sự ñòan kết nhất trí cao, tính tự giác quyết tâm hòan thành nhiệm vụ ñược giao của tập thể CBCNV Chi nhánh. ðặc biệt có sự phát huy vai trò của các tổ chức quần chúng nhất là ñoàn thanh niên. Chi nhánh Vĩnh Long - Viettel chưa ñề xuất ñược giải pháp ñủ mạnh ñể áp dụng mà vẫn chỉ dựa vào các chính sách chung của TCT dẫn ñến không ñạt ñược mục tiêu ñứng ñầu. Mặt khác, từ ñầu năm mobifone có số thuê bao lớn hơn Viettel gần gấp ñôi và chi nhánh mobifone ðồng tháp - Vĩnh Long – Trà vinh Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 61 - cũng xác ñịnh thị trường Vĩnh Long là trọng ñiểm nên họ tập trung nhiều cho thị trường này. KH giao dịch tại các cửa hàng huyện rất ít, nhân viên giao dịch ñều mới tuyển, các dịch vụ với chính sách thay ñổi nhiều. Các cửa hàng cung cấp dịch vụ không ñều do thiếu mạng WAN, thiếu dịch vụ A hoặc P do chưa triển khai ñược các node mạng ngoại vi. Chi nhánh gặp khó khăn rất lớn trong việc thỏa thuận với ñiện lực ñể triển khai mạng cáp. Vật tư thiết bị cho triển khai dự án A; P thiếu. 5.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI: ðưa Viettel trở thành công ty ñiện thoại di ñộng lớn nhất Việt Nam, với vùng phủ sóng rộng nhất, chất lượng tốt nhất, giá tốt nhất và số thuê bao lớn nhất hiện nay. ðẩy mạnh ñầu tư ra nước ngoài, xây dựng mạng lưới và kinh doanh ñiện thoại di ñộng tại Lào và Campuchia; Tiếp tục mở rộng cơ hội ñầu tư sang các nước khác. ða dạng hoá sở hữu ñể phát triển kinh doanh, Ban lãnh ñạo Tổng công ty chuyển dần từ hoạt ñộng quản lý ñiều hành sang lãnh ñạo chiến lược. Cổ phần hoá các công ty con, thành lập mới một số Công ty cổ phần. ða dạng hoá ngành nghề kinh doanh thông qua các công ty mới như nội dung thông tin, truyền thông, bất ñộng sản, tham gia ñầu tư hoặc ñối tác chiến lược với một số tổng công ty lớn thuộc các lĩnh vực khác. 5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP 5.3.1. Giải pháp chung: 5.3.1.1. Sản phẩm tốt nhất: Tập trung thực hiện: Số lượng trạm BTS xây dựng mới 50 trạm nâng tổng số lên 122 trạm ñi ñôi với tối ưu mạng lưới. Số xã phường có sóng di ñộng tốt: 107/107, thực hiện tốt việc quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới và bảo ñảm an ninh, an toàn mạng lưới. Xây dựng hệ thống hạ tầng mạng lưới vững chắc. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 62 - Chỉ tiêu KPI tốt nhất: Thường xuyên ño kiểm, so sánh chỉ số KPI với tiêu chí chuẩn của Tổng công ty (TCT) ñể ñưa ra biện pháp xử lý kịp thời. Củng cố, tối ưu mạng; không ñể xảy ra tình trạng nghẽn, rớt cuộc gọi thuộc các trạm của tỉnh, chất lượng cuộc gọi ñược ñảm bảo tốt nhất. Hàng hoá dịch vụ: tìm hiểu nhu cầu của từng ñối tượng khách hàng ñề xuất tham mưu cho TCT cung cấp các gói dịch vụ phù hợp. Triển khai 100% các dịch vụ gia tăng của TCT cho khách hàng trên toàn tỉnh. 100% bộ kích ñưa ra bán ñều ñược ñóng vỏ kèm quyển hướng dẫn. 5.3.1.2. Giá tốt nhất: Thực hiện nghiêm các chính sách giá của TCT về buôn bán, bán lẻ cho ñúng ñối tượng, tạo ñiều kiện thuận lợi trong thanh toán, giao nhận, tìm hiểu thông tin cho người mua ñể mang lại sự hài lòng nhất của khách hàng. 5.3.1.3. Kênh phân phối tốt nhất: Các cửa hàng, siêu thị luôn tạo hình ảnh mới, không gian thoáng, bầu không khí bán hàng vui vẻ tạo phong cách ấn tượng tốt nhất cho khách hàng khi giao dịch với viettel. Có ñội bán hàng trực tiếp tại 7/7 huyện thị xã. Có Cộng tác viên (CTV) bán hàng tại 107/107 phường xã. Tất cả các ñiểm bán trên ñịa bàn tỉnh ñều có hình ảnh của viettel chiếm tỉ lệ 45% - 50% của tổng doanh thu các dịch vụ viễn thông. Phấn ñấu hết 2007, Các siêu thị, cửa hàng doanh thu bù ñắp ñược chi phí, năm 2008 kinh doanh có lãi và phát triển ổn ñịnh, vững chắc. 5.3.1.4. Chăm sóc khách hàng tốt nhất: Chăm sóc tốt cho khách hàng mọi lúc, mọi nơi và mọi dịch vụ; ñáp ứng mọi nhu cầu hợp lý của khách hàng. Phấn ñấu hết năm 2007, Chi nhánh Viettel Vĩnh Long là doanh nghiệp có chất lượng chăm sóc khách hàng tốt nhất: + Nhân viên 8 cửa hàng, Siêu thị, thu cước - tiếp nhận và giải quyết thắc mắc, khiếu nại ngay tại chỗ với 100% những trường hợp thuộc phạm vi, thẩm quyền nhân viên giao dịch. Không có bất cứ khách hàng nào, trường hợp nào dây dưa kéo dài hoặc ñơn thưa khiếu nại lên trên. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 63 - Nhân viên trung tâm kỹ thuật, tài chính, tổng hợp quan hệ với ñối tác, người giao dịch trong ngoài chi nhánh với tinh thần trách nhiệm cao, không gây phiền hà. Phòng bán hàng, kinh doanh hổ trợ và chăm sóc cửa hàng, ñại lí, chi nhánh, ñiểm bán… hằng ngày, tuần, tháng tạo mối quan hệ gần gũi, gắn bó thân thiết hơn hẳn các ñối thủ. 5.3.1.5. Quản lí tốt nhất: + Ban Gð, các ñồng chí trưởng phòng, tổ ñội trưởng, các ñồng chí trong BCH các tổ chức phụ nữ, công ñoàn, ñoàn thanh niên các ñồng chí là ðảng viên thực sự, là người gương mẫu trong mọi hoạt ñộng của ñơn vị. Nêu cao vai trò lãnh ñạo của chi bộ, tạo sự gắn kết giữa các phòng, giữa các tổ chức quần chúng trong thực hiện nhiệm vụ. + Giao việc kết hợp kiểm tra ñánh giá. Tỷ mỉ sâu sắt từng việc. + Chi nhánh không có trường hợp nào vi phạm nguyên tắc về tài chính, nhân sự. + Các phòng, TTKT, CH thật sự là những ñơn vị mạnh hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu ñạt hiệu quả cao. 5.3.1.6. Con người tốt nhất: + Chấp hành pháp luật, kỷ luật: không có ai vi phạm phải xử lí từ khiển trách trở lên. + Ý thức trách nhiệm cao nhất: không lấy của chung làm của riêng, tiết kiệm ñiện nước, ñiện thoại, bảo vệ tài sản ñược giao, ñấu tranh với những biểu hiện sai trái, giúp ñỡ nhau cùng tiến bộ,… + Học tập sáng tạo nâng cao khả năng làm việc nhóm: 100% CBNV nắm vững quy trình, nghiệp vụ, ý thức tốt: mỗi người mỗi ngày có một cải biến nhỏ trong công việc của mình. ðoàn kết tương trợ lẫn nhau, không ỷ lại, ñố kị. Tăng cường hội ý, hội thảo trong từng tổ nhóm. + Nhận xét ñánh giá bình bầu thi ñua khen thưởng minh bạch: 100% CBNV hoàn thành nhiệm vụ trong ñó có trên 40% hoàn thành tốt nhiệm vụ ñề nhgị khen thưởng. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 64 - BẢNG 11: ðIỂM ðÁNH GIÁ ”6 NHẤT” VIETTEL – MOBIFONE ðiểm ñánh giá Thực hiện 2007 Dự kiến 2008 Chỉ tiêu Viettel Mobifone Viettel Mobifone Tổng số BTS 10 7.8 10 8.3 Lũy kế Thuê bao HðBT 7 10 10 8.3 Cảm nhận của KH về Giá bán lẻ bộ kit 8.3 10 10 8.3 Lợi nhuận của ðB/Bộ kit & sức ép BH nhanh 2.5 10 10 2.5 Số lượng CHTT 10 1.25 10 3.3 Số lượng ñiểm bán và CTV 10 8 10 6.6 (Nguồn: phòng bán hàng - Chi nhánh Viettel Vĩnh Long ) Nguyên tắc ñánh giá: Theo thang ñiểm 10, với mỗi tiêu chí ñánh giá thương hiệu nào có chỉ số tốt hơn sẽ ñược ñiểm tối ña là 10, ñiểm của thương hiệu còn lại sẽ tỉ lệ thuận với tỷ lệ chỉ số của thương hiệu ñó/chỉ số của thương hiệu ñối phương. Trên biểu ñồ loại RADAR hình lục giác diện tích của hình ñược gới hạn bởi ñường ñồ thị của một thương hiệu thể hiện mức ñộ ñạt ”6 nhất” của thương hiệu ñó. Diện tích của thương hiệu nào lớn hơn thì thương hiệu ñó ñạt ”6 nhất” cao hơn so với thương hiệu ñối phương. 5.3.2. Một số giải pháp khác 5.3.2.1. Công tác kinh doanh Tổ chức và xây dựng ñội ngũ cán bộ nhân viên kinh doanh theo hướng chuyên nghiệp hóa, ñặt biệt là chuyên sâu về thị trường và kinh doanh ña dịch vụ, giao khoán cho nhân viên kinh doanh theo ñịa bàn huyện, thị gắn liền với chỉ tiêu thuê bao và doanh thu cụ thể. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 65 - Xây dựng hệ thống kênh phân phối rộng khắp theo ñúng qui hoạch trên ñịa bàn. ðảm bảo 100% các huyện thị có cửa hàng ña dịch vụ, 100% xã phường có ñiểm bán. Nâng cao chất lượng và chuyên nghiệp hóa công tác CSKH, bảo ñảm khách hàng ñược chính sách tốt nhất trên cơ sở phân ñịnh trách nhiệm cụ thể ñến từng cá nhân Tổ chức các phong trào thi ñua trong chi nhánh, giữa các ñại lý, cửa hàng. ðẩy mạnh công tác truyền thông về cấp huyện, xã, sử dụng có hiệu quả cao nhất các phượng tiện truyền thông 5.3.2.2. Quản lý kế hoạch Trên cơ sở kế hoạch năm của chi nhánh ñược tổng công ty phê duyệt, Chi nhánh tiến hành triển khai kế hoạch tháng kèm theo các biện pháp cụ thể ñến từng ñơn vị phòng ban Nâng cao chức năng tham mưu, giúp việc của phòng kế hoạch kinh doanh cho giám ñốc Hàng tháng giao chỉ tiêu kế hoạch hàng tuần cho các ñơn vị, các ñơn vị triển khai giao kế hoạch ngày cho nhân viên Các nhân viên phải xây dựng kế hoạch ngày và tuần của mình cho lãnh ñạo phòng xem và phê duyệt thông qua sổ giao nhiệm vụ nhân viên. Công tác báo cáo thực hiện nghiêm qui ñịnh báo cáo ngày, tuần, tháng, quí, năm. ðẩy mạnh công tác phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hàng tuần, tháng từ ñó rút ra những bài học kinh nghiệm cho kỳ tới Triển khai hệ thống quản lý kho và vật tư chuẩn mực theo qui ñịnh của TCT (ñúng qui trình) các ñơn vị sử dụng vật tư phải tổng kết báo cáo tình hình thực hiện ñịnh mức vào cuối tháng, xử phạt nghiêm minh những trường hợp lãng phí về vật tư Tổ chức tốt chế ñộ trực chỉ huy, trực ban 5.3.2.3.Quản lý lao ñộng tiền lương, tổ chức, ñào tạo Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 66 - Tổ chức sắp xếp bộ máy theo ñúng mô hình tổng công ty qui ñịnh, trên cơ sở bố trí sắp xếp nhân sự phù hợp với năng lực sở trường của nhân viên Nhân viên nắm chắc chức năng nhiệm vụ quyền hạn mối quan hệ. Thường xuyên kiểm tra nghiệp vụ chuyên môn, nề nếp kỷ luật, nhận thức về văn hóa Viettel Tăng cường ñào tạo, không ngừng nâng cao trình ñộ nghiệp vụ của cán bộ lao ñộng tiền lương Có kế hoạch chi tiết công tác ñào tạo tại chi nhánh tối thiểu ít nhất mỗi chuyên ngành mỗi tháng 2 ngày Chuẩn hóa chất lượng nhân viên khi tuyển dụng tuyệt ñối tuân thủ nguyên tắc vì việc bố trí người chứ không thể vì người bố trí việc, ñảm bảo ñúng cơ cấu lao ñộng theo yêu cầu nhiệm vụ Xây dựng ñội ngũ cán bộ nòng cốt chuyên ngành làm hạt nhân ñiều hành chỉ ñạo. 5.3.2.4. Quản lý vật tư, kỹ thuật Xây dựng và áp dụng qui trình quản lý vật tư tại chi nhánh (Nhu cầu - duyệt- cấp phát -sử dụng -quyết toán -kiểm tra) Gắn trách nhiệm vật chất ñối với tổ chức cá nhân sử dụng vật tư, quyết tóan chính xác, chi tiết và cụ thể, có chế ñộ thưởng phạt rõ ràng Thường xuyên tổ chức kiểm tra tình hình sử dụng vật tư của các ñơn vị Tổ chức việc triển khai mạng lưới kịp thời ñúng tiến ñộ kế hoạch ñề ra, bố trí ñội hình chuyên nghiệp trong việc tổ chức triển khai các dự án Thường xuyên tổ chức công tác kiểm tra ñánh giá chất lượng mạng lưới, ñánh giá tổng thể chất lượng từng loại dịch vụ trên ñịa bàn, giao kỹ thuật chủ trì Chuẩn bị ñầy ñủ các vật tư ñảm bảo khắt phục sự cố khi xẩy ra trong thời gian nhanh nhất, thường xuyên bảo ñảm an toàn mạng lưới. Khi sử dụng không hết phải thu lại nhập kho. Kiểm kê hàng tháng, lưu trữ chứng từ sổ sách chặt chẽ không ñể hư hao lãng phí, thất thoát Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 67 - 5.3.2.5. Quản lý tài chính Tiếp tục xây dựng bộ máy tài chính, ñảm bảo tinh thông nghiệp vụ tài chính và kế toán Ban hành qui chế quản lý tài chính tại chi nhánh trên cơ sở chi tiết hóa các qui ñịnh của TCT và qui ñịnh của nhà nước (Qui trình tạm ứng, thanh toán, chế tài về việc thanh quyết toán, hoàn ứng công nợ, nhập - xuất kho hàng hóa, vật tư) Thường xuyên tổ chức công tác phân tích tài chính về kết quả thực hiện vhi phí các khoản mục ñể hoàn thiện trong thời gian sớm nhất bộ ñịnh mức chi phí áp dụng tại chi nhánh Cập nhật số liệu theo ñúng qui ñịnh về hình thức kế toán, nhật ký chứng từ của công ty. Hướng dẫn, kiểm tra, ñôn ñốc các bộ phận, các cá nhân trong công tác tài chính của chi nhánh. 5.3.2.6. Kỹ thuật và mạng lưới Triển khai phát triển mạng lưới các dịch vụ với phạm vi rộng: Mạng di ñộng: hiện có 30 trạm BTS, kế hoạch thực hiện lắp mới trong năm 2007: 20 trạm BTS Về ADSL và PSTN: phủ 100% ñịa bàn TX. Vĩnh Long, 100% các trung tâm thị trấn huyện, các khu công nghiệp, kinh tế, dân cự tập trung. Chủ ñộng khảo sát, ñánh giá ñịa bàn ñể xây dựng và triển khai dự án kỹ thuật phát triển kinh doanh bán hàng. Thực hiện kiểm tra, giám sát, nghiệm thu ñể ñưa thiết bị vào hoạt ñộng, kinh doanh. Phối hợp với các công ty truyền dẫn: ring hoá truyền dẫn nội tỉnh và quang hoá 100% tuyến truyền dẫn các huyện Tổ chức ñội ngũ ƯCTT chuyên nghiệp, phối hợp với các cơ quan, chính quyền ñịa phương, nơi ñặt thiết bị nhằm ƯCTT trong thời gian nhanh nhất. Thường xuyên tổ chức ño kiểm chất lượng mạng lưới các loại dịch vụ, phối hợp kịp thời với các ñơn vị có liên quan giải quyết những vấn ñề ảnh hưởng ñảm bảo chất lượng mạng lưới trên ñịa bàn tốt nhất. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 68 - Quản lý tốt sơ ñồ mạng lưới kỹ thuật, ñịnh kỳ bảo dưỡng 5.3.2.7. Giải pháp về nhân sự: Tổ chức sắp xếp bộ máy theo ñúng mô hình tổng công ty qui ñịnh, trên cơ sở bố trí sắp xếp nhân sự phù hợp với năng lực sở trường của nhân viên. Tham mưu ñề xuất cho Tổng công ty mô hình tổ chức phù hợp cho chi nhánh trong từng giai ñoạn. Nhân viên nắm chắc chức năng nhiệm vụ quyền hạn mối quan hệ. Thường xuyên kiểm tra nghiệp vụ chuyên môn, nề nếp kỷ luật, nhận thức về văn hóa Viettel. ðề xuất luân chuyển cán bộ. Tổ chức tốt công tác ñánh giá nhân viên và ñưa ra khỏi tổ chức 5% những nhân sự không ñáp ứng ñược yêu cầu của ñơn vị Tăng cường ñào tạo, nâng cao trình ñộ nghiệp vụ của cán bộ lao ñộng tiền lương, thực hiện tốt công tác ñào tạo và tự ñào tạo, công tác giao lưu, học hỏi ñơn vị bạn và ñối thủ. Có kế hoạch chi tiết công tác ñào tạo tại chi nhánh tối thiểu ít nhất mỗi chuyên ngành mỗi tháng 2 ngày Chuẩn hóa chất lượng nhân viên khi tuyển dụng tuyệt ñối tuân thủ nguyên tắc vì việc bố trí người chứ không thể vì người bố trí việc, ñảm bảo ñúng cơ cấu lao ñộng theo yêu cầu nhiệm vụ Xây dựng ñội ngũ cán bộ nòng cốt chuyên ngành làm hạt nhân ñiều hành chỉ ñạo ðịnh lượng trong tiêu chí ñánh giá Ki, theo dõi chấm ñiểm theo tiêu chí ñiểm trừ, làm tốt công tác thi ñua khen thưởng. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 69 - CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh là ñể tồn tại và phát triển. Cạnh tranh muốn có chỗ ñứng phải biết tự nỗ lực, phấn ñấu, cải thiện ngày càng tốt. Nếu các ñơn vị kinh doanh không ñủ sức sẽ bị loại bỏ và các ñơn vị ñủ khả năng mới tồn tại ñược. ðó là qui luật của thị trường, trong môi trường cạnh tranh các ñối thủ cạnh tranh với nhau trên rất nhiều mặt hay cạnh tranh toàn diện. Nhưng nổi bật hơn hết là cạnh tranh về mặt phân tích hoạt ñộng kinh doanh. Vì hoạt ñộng này rất có ảnh hưởng, tác ñộng ñến ñối thủ nếu ñây là một chiến lược ñúng ñắn. ðồng thời mang lại hiệu quả cao cho hoạt ñộng kinh doanh. Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh là một công việc rất quan trọng của các nhà quản trị bởi một kế hoạch sản xuất kinh doanh cho dù có khoa học và chặt chẽ ñến ñâu chăng nữa thì so với thực tế ñang diễn ra vẫn chỉ là một dự kiến. Thông qua thực tiễn kiểm nghiệm, phân tích và ñánh giá ñể tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tác ñộng ñến kết quả kinh doanh của công ty. Từ ñó mới có giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh hơn nữa. Qua “ Phân tích hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty Viễn thông Quân ñội (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long ” em nhận thấy rằng công ty hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả và có chiều hướng ngày càng ñi lên. Trong tiến trình thực hiện, luận văn tập trung vào việc cụ thể sau: - Phân tích tình hình doanh thu, lợi nhuận . - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh. - Phân tích tình hình hiện tại của công ty từ ñó rút ra ñược các ñiểm mạnh ñiểm yếu của công ty. - Phân tích môi trường kinh doanh ñể biết ñược xu hướng của thị trường và tìm ra cơ hội khắc phục ñe doạ cho công ty. - Dự báo doanh thu và chi phí cho năm 2008 - ðưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñông kinh doanh. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 70 - Tóm lại, phân tích hoạt ñộng kinh doanh là công cụ giúp các hoạt ñộng của Công ty có hiệu quả hơn nếu sử dụng thích hợp, khi phân tích phải biết kết hợp với các yếu tố khác, phải uyển chuyển không nên theo một khuôn khổ hay nguyên tắt cứng nhắc. Sử dụng nó như một nghệ thuật, chuyển ñổi từ một tình huống khó khăn bế tắt sang một tình huống khả quan hơn. Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh thành công sẽ giúp Công ty xác ñịnh hướng phát triển tốt và biện pháp hữu hiệu ñể giải quyết các mục tiêu ñược ñề ra, tránh bỏ lỡ những cơ hội có thể mang lại hiệu quả cho Công ty. Nếu có nhận ñịnh chính xác, kịp thời không những mang lại rất nhiều thuận lợi cho Công ty ngay từ bây giờ mà nó còn có tác dụng về lâu dài. Giúp Công ty phát triển ñúng ñịnh hướng và ngày càng có vị thế cao trên thị trường, mang lại lợi nhuận cao cho Công ty góp phần tăng nguồn thu cho ñất nước. 6.2. KIẾN NGHỊ Thời gian tới, ñể hoạt ñộng của Công ty viễn thông Quân ñội chi nhánh Vĩnh Long hiệu quả hơn, bản thân có một vài ñề xuất sau: + ðào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên, nhất là nhân viên thử việc ñể khả năng tiếp cận và xử lý công việc ñược nhanh chóng hơn. + Cửa hàng cần ñược cung cấp nhiều chủng loại máy ñiện thoại ñể góp phần làm ña dạng hàng hóa, phục vụ tốt yêu cầu chọn lựa của khách hàng. + Cần mở rộng hệ thống cửa hàng trên phạm vi toàn tỉnh ñể góp phần tạo sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông. 6.2.1. ðối với công ty Tiếp tục hoàn thiện ñổi mới tổ chức và quản lý doanh nghiệp theo phương hướng tổ chức, quản lý, khai thác kinh doanh dịch vụ viễn thông trên ñịa bàn tỉnh. ðiều chỉnh sắp xếp bố trí lao ñộng, lực lượng sản xuất cho phù hợp với tài năng và sở thích của nhân viên. Tăng cường công tác ñầu tư từng bước hiện ñại hoá mạng lưới nhằm ñáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng. Quyết tâm giữ ñược khách hàng hiện có, khai thác thêm nhiều khách hàng mới ñể thị phần mất ñi có thể xem như không ñáng kể. Tiếp tục thực hiện chương trình khuyến mãi, tổ chức ñại hội Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 71 - khách hàng. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, quan tâm ñến hiệu quả sử dụng vốn trong ñầu tư. Tăng cường công tác quản lý và củng cố mạng lưới, nâng cao chất lượng thông tin. Mở rộng ñịa bàn phục vụ ñến tận vùng sâu, vùng xa một cách có hiệu quả nhanh chóng bằng tuyến cáp quang. Khai thác triệt ñể các dịch vụ truyền thống và triển khai các dịch vụ mới nhằm ñem lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Quan tâm công tác quản lý kinh tế tài chính, kế toán vật tư, tài sản, kỹ thuật nghiệp vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ. ðảm bảo an toàn tuyệt ñối trong lao ñộng sản xuất không ñể xảy ra tai nạn lao ñộng. Vệ sinh trang thiết bị, tăng cường công tác phòng chóng cháy nổ, bảo vệ tốt cơ quan. Quan tâm chăm sóc sức khoẻ, ñời sống vật chất tinh thần cho người lao ñộng. Tăng cường công tác bảo vệ mạng lưới, mạng cáp ñặc biệt là cáp quang, giảm thiểu tối ña những sự cố có thể xảy ra. 6.2.2. ðối với Tập ñoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) Tổng công ty nên ñầu tư một số dự án trọng ñiểm phát triển công nghệ thông tin và truyền thông có tính ñột phá tạo nền móng cho phát triển thương mại tin học, ñiện tử. Nâng cao dung lượng và tốc ñộ của hạ tầng viễn thông, giảm giá cước dịch vụ viễn thông. ðầu tư vào công tác nghiên cứu và phát triển công nghệ ñể phát triển dịch vụ nhiều hơn. ðem lại các dịch vụ có chất lượng có giá thành thấp. 6.2.3. ðối với nhà nước Nên thường xuyên thay ñổi chính sách ñầu tư có lợi cho các nhà ñầu tư mới, ñể thu hút ñầu tư trong và ngoài nước. Mở cửa chống ñộc quyền, thúc ñẩy cạnh tranh ñảm bảo lợi ích quốc gia nên quản lý bằng pháp luật và kỷ cương. Tóm lại: cùng với tiềm lực phát triển, sự năng ñộng của nhân viên và tầm nhìn chiến lược của Lãnh ñạo Tổng công ty, tôi tin tưởng rằng trong những năm tới Tổng Công ty viễn thông quân ñội của chúng ta sẽ là tập ñoàn BC – VT hàng ñầu tại Việt Nam và trên thế giới. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 72 - TÀI LIỆU THAM KHẢO =====0===== 1. Nguyễn Tấn Bình (2000). Phân tích hoạt ñộng kinh doanh, NXB ðại học Quốc gia Tp HCM. 2. Phạm Ngọc Thúy - Phạm Tuấn Cường - Lê nguyễn Hậu - Tạ Trí Tâm. Kế hoạch kinh doanh, NXB ðại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Ts Phạm Văn Dược – ðặng Kim Cương (2003). Kế toán quản trị và phân tích hoạt ñộng kinh doanh, NXB Thống kê. 4. Garry D.Smith - Danny R.Arnold - Bobby G. Bizzell. Chiến lược và chính sách kinh doanh, NXB Thống kê. 5. Huỳnh ðức Lộng (1997). Phân tích hoạt ñộng kinh tế doanh nghiệp, NXB Thống kê. 6. GVC. Nguyễn Thị My – TS. Phan ðức Dũng (2006). Phân tích hoạt ñộng kinh doanh (Lý thuyết, bài tập và bài giải), NXB Thống kê. 7. Thời báo Kinh Tế Sài Gòn 8. Các Website: www.vnexpress.net.vn www.viettelmobile.com.vn www.google.com.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích hiệu quả hoạt ðộng sản xuất kinh doanh của tổng công ty viễn thông quân ðội (viettel) - chi nhánh vĩnh long.pdf
Luận văn liên quan