Phân tích mã chứng khoán công ty cổ phần khoáng sản và xây dựng Bình Dương (KSB)

Xem Sheet 7 của bảng tính Excel. Sức s inh lợi của bộ chứng khoán thể hiện qua hệ số hoàn vốn của bộ chứng khoán, kí hiệu là Kp. Đ ộ rủi ro của bộ chứng khoán thể hiện qua độ lệch chuẩn của bộ chứng khoán, kí hiệu là δp. Lọc dữ liệu từ bảng tính ta có 59 mã chứng khoán có thể đầu tư cùng với chứng khoán K SB để rủi ro ít hơn trong khi giữ sức sinh lợi không đổi hoặc tăng thêm. Chứng khoán giúp tối thiểu hóa rủi ro khi đầu t ư vào chứng khoán K SB là chứng khoán EIB của N gân hàng Thương mại Cổ phần X uất nhập khẩu Việt Nam. Cặp chứng khoán K SB – EIB có hệ số hoàn vốn kỳ vọng là 8,11% và độ lệch chuẩn là 0,0010. Tỉ trọng đầu tư là 18,42% KSB và 81,58% EIB.

pdf12 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2535 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích mã chứng khoán công ty cổ phần khoáng sản và xây dựng Bình Dương (KSB), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Quản Trị Tài Chính PHÂN TÍCH MÃ CHỨNG KHOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN VÀ XÂY DỰNG BÌNH DƯƠNG (KSB) Giảng viên: TS. Ngô Quang Huân Học viên: Nguyễn Nhất Duy Chương trình: Cao học Khóa: 22 Lớp: Ngày 2 (QTKD) Mã số: 7701220237 Tháng 12/2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 1. Thông tin cơ bản ......................................................................................................... 1 1.1. Hồ sơ doanh nghiệ p ............................................................................................ 1 1.2. Bảng cân đối kế toán .......................................................................................... 3 1.3. Báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................................. 3 2. Phân tí ch tài chính ..................................................................................................... 4 2.1. Phân tí ch cơ cấu .................................................................................................. 4 2.2. Tỉ số thanh toán (Li quidity Ratios)................................................................. 5 2.3. Tỉ số hoạt động (Activi ty Ratios) ..................................................................... 6 2.4. Tỉ số đòn bẩy tài chính (Financial Le ve rage Ra tios) .................................. 6 2.5. Tỉ số sinh lợi (Profitability Le verage Ratios) ................................................ 7 2.6. Tỉ số giá trị thị trường (Market-value Ratios) ............................................. 7 2.7. Mô hình Z-score .................................................................................................. 8 2.8. Phân tí ch hòa vốn ................................................................................................ 8 2.9. Phân tí ch đòn bẩy tài chính .............................................................................. 9 3. Lượng giá chứng khoán ............................................................................................ 9 3.1. Phương pháp chiết khấu dòng thu nhập ....................................................... 9 3.2. Phương pháp chỉ số P/E..................................................................................... 9 3.3. Phương pháp chỉ số EVA .................................................................................. 9 4. Lập bộ chứng khoán ................................................................................................ 10 4.1. Sinh lợi không đổi, rủi ro ít hơn .................................................................... 10 4.2. Rủi ro không đổi, sinh lợi cao hơn ................................................................ 10 1 1. Thông tin cơ bản 1.1. Hồ sơ doanh nghiệ p Tên đăng ký: Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản và Xây Dựng Bình Dương Tên tiếng Anh: Binh Duong Mineral And Construction Joint Stock Company (BIMICO) Địa chỉ: Đại lộ Bình Dương, Khu phố Hòa Lân 1, Phường Thuận An, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương Điện thoại: +84-650-382-2602 Fax: +84-650-382-3922 Email: bimico@binhduong.com.vn Website: Lịch sử hình thành:  Công ty được thành lập năm 1993 và chính thức chuyển đổi sang hình thức công ty cổ phần từ ngày 01/05/2006 với vốn điều lệ là 70.000.000.000 đồng.  Trong quá trình hoạt động , công ty đã phát hành thêm cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu và Cán bộ chủ chốt của công ty vào năm 2008 để tăng vốn điều lệ từ 70.000.000.000 đồng lên 107.000.000.000 đồng theo Giấy chứng nhận đăng ký chào báo cổ phiếu ra công chúng số 344/UBCK-GCN ngày 17/10/2008 của Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước.  Ngày 20/1/2010, công ty chính thức niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.  Hoàn thành tăng vốn điều lệ từ 107 tỷ lên 180 tỷ ngày 09/03/2012. Lĩnh vực kinh doanh:  Thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.  Sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất nước uống tinh khiết, các loại thép hình, cấu kiện bê tông.  Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh doanh bất động sản, khu công nghiệp. 2  Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật mỏ, công trình giao thông, xây dựng dân dụng.  Kinh doanh các loại vật liệu xây dựng và dịch vụ khác.  Sản xuất kinh doanh nước uống tinh khiếp.  Kinh doanh xăng dầu.  Đầu tư kinh doanh khu du lịch.  Nuôi trồng, sản xuất các mặt hàng nông sản thực phẩm.  Khảo sát, đo đạc địa hình, thăm dò địa chất.  Thi công giếng khoan, khai thác nước ngầm. Vị thế kinh doanh:  Tại khu vực Đông Nam Bộ, hiện công ty đứng vị trí trung bình trong ngành khai thác khoáng sản khi so sánh với các Tổng Công ty lớn như Tổng Công ty Vật liệu Xây dựng Biên Hòa, Tổng Công ty Vật liệu Xây dựng Bình Dương (M&C) về doanh số và sản lượng hàng năm.  Công ty có 3 mỏ đá Tân Đông Hiệp, Phước Vĩnh, Tân Mỹ B hoạt động khai thác cao lanh, sét, sản xuất gạch ngói có trữ lượng khai thác tổi thiểu 5 năm. Chiến lược phát triển và đầu tư:  Đầu tư mạnh vào lĩnh vực khu công nghiệp.  Đầu tư thêm dây chuyền sản xuất bê tông nhựa nóng nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng hạ tầng.  Triển khai thăm dò, khai thác các mỏ đá mới, mở rộng cung cấp cho các tỉnh thành lân cận trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.  Tập trung khai thác, chế biến sản phẩm cao lanh cung cấp nguyên liệu cho ngành gốm sứ và làm chất phụ gia công nghiệp cho các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh.  Duy trì khai thác và cung cấp sét gạch ngói. Thông tin giao dịch:  Nhóm ngành: vật liệu xây dựng 3  Ngày giao dịch đầu tiên: 20/01/2010  Khối lượng niêm yết đầu tiên: 10.700.000  Giá niêm yết: 35.000 đồng  Khối lượng được niêm yết: 18.000.000  Cổ phiếu quỹ: 0  Khối lượng đang lưu hành: 18,000,000  Tổ chức tư vấn niêm yết: Công ty Cổ phần Chứng Khoán Đệ Nhất  Tổ chức kiểm toán: Công ty TNHH Deloitte Việt Nam (2010 – 2012) 1.2. Bảng cân đối kế toán Xem Sheet 1 của bảng tính Excel. Riêng năm 2012: Tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn 690.764.886.985 252.824.710.857 437.940.176.128 Nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn sở hữu 690.764.886.985 243.808.619.085 446.956.267.900 1.3. Báo cáo kết quả kinh doanh Xem Sheet 2 của bảng tính Excel. Riêng năm 2012: Tổng doanh thu TNS = 578.540.642.057 Chi phí sản xuất Csx = 374.930.089.536 Lợi nhuận gộp GP = 203.610.552.521 Chi phí quản lý Cql = 029.210.294.674 Chi phí bán hàng Cbh = 048.299.150.823 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay EBIT = 126.101.107.024 Chi phí lãi vay I = 000.000.000.000 Chi phí khác Ckhác = 004.917.467.591 Lợi nhuận trước thuế EBT = 121.183.639.433 Thuế T = 032.340.992.366 4 Thu nhập ròng NI = 088.842.647.067 2. Phân tích tài chính 2.1. Phân tích cơ cấu Bảng cân đối kế toán năm 2012 cho thấy tài sản dài hạn chiếm t ỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tài sản của BIMICO. Tài sản cố định chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tài sản dài hạn và cơ cấu tổng tài sản. Bất động sản đầu tư chiếm tỉ trọng chỉ xếp sau tài sản cố định. Cơ cấu chi t iết trong phần tài sản t hể hiện việc phân bố các nguồn lực tài chính của doanh nghiệp, như vậy BIM ICO phân bố các nguồn lực tài chính chủ yếu vào tài sản cố định và bất động sản đầu tư. Bảng cân đối kế toán năm 2012 cho thấy vốn sở hữu chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu nguồn vốn của BIMICO. Vốn đầu tư của chủ sở hữu chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu vốn sở hữu và cơ cấu tổng nguồn vốn. Doanh thu chưa thực hiện chiếm tỉ trọng chỉ xếp sau vốn đầu t ư của chủ sở hữu. Cơ cấu chi tiết trong phần nguồn vốn thể hiện chính sách tài trợ của doanh nghiệp, như vậy BIMICO chủ yếu kinh doanh dựa vào vốn đầu tư của chủ sở hữu. Tiền và các khoản tương đương tiền 12.98% Các khoản phải thu ngắn hạn 18.20% Hàng tồn kho 4.82% Tài sản ngắn hạn khác 0.60% Tài sản cố định 29.54% Bất động sản đầu tư 23.45% Tài sản dài hạn khác 10.41% Tài sản dài hạn [PERCENTAGE] 5 Tỉ trọng tài sản ngắn hạn giảm dần, chủ yếu là do sự sụt giảm tỉ trọng của tiền và các khoản tương đương tiền. Tỉ trọng tài sản dài hạn tăng dần, chủ yếu là do sự gia tăng tỉ trọng của tài sản cố định. Tỉ trọng nợ phải trả và vốn sở hữu được duy trì ổn định qua các năm. 2.2. Tỉ số thanh toán (Liquidity Ratios) Tỉ số thanh toán hiện hành: = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn 11.75% Nợ dài hạn 23.54% Vốn chủ sở hữu 64.71% 4 2. 9 1 % 1 1 .6 0% 3. 2 5 % 1 .3 3 % 2 7 .5 3% 2 5 .4 9 % 4 .0 7% 3 9. 8 3 % 1 8 .3 4 % 4. 8 1 % 0 .8 3 % 2 6 .7 4 % 2 5 .2 8% 8 .1 5 % 36 .6 0 % 18 .2 0 % 4. 8 2 % 0 .6 0% 2 9. 5 4 % 2 3 .4 5% 10 .4 1 % T i ền v à c ác khoản tương đương ti ền Các k hoản phải thu ng ắn hạn Hàng tồn k ho T ài s ản ngắn hạn khác Tà i sản cố đ ịnh Bất động s ản đầu tư T ài s ản dài hạn k hác 2010 2011 2012 6 Tỉ số thanh toán hiện hành năm 2012 là 3,1144 cho thấy công ty có 3,1144 đồng tài sản ngắn hạn đảm bảo cho 1 đồng nợ đến hạn trả. Chỉ số này đã tăng so với năm 2011. Tỉ số thanh toán nhanh: = Tài sản ngắn hạn Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Tỉ số thanh toán nhanh năm 2012 là 2,7041 cho thấy công ty có 2,7041 đồng tài sản có tính thanh khoản đảm bảo cho 1 đồng nợ đến hạn trả. Chỉ số này đã tăng so với năm 2011. 2.3. Tỉ số hoạt động (Activity Ratios) Kỳ thu tiền bình quân: = Các khoản phải thu × 360 Doanh thu bình quân ngày Trong năm 2012 các khoản phải thu luân chuyển 4,54 lần, có nghĩa là bình quân khoảng 80 ngày công ty mới thu hồi được nợ. Số vòng quay các khoản phải thu của năm 2012 giảm, kỳ thu tiền của năm 2012 tăng. Vòng quay hàng tồn kho: = Doanh thu thuần Hàng tồn kho Trong năm 2012 hàng tồn kho luân chuyển 17,11 lần, có nghĩa là hàng lưu lại kho bình quân khoảng 22 ngày t rước khi xuất đi. Số vòng quay hàng tồn kho của năm 2012 giảm, số ngày tồn kho của năm 2012 tăng. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu t huần Tài sản cố đ ịnh Hiệu suất sử dụng tài sản cố định năm 2012 là 2,7916 cho thấy 1 đồng tài sản cố định tạo ra được 2,7916 đồng doanh thu. Chỉ số này đã giảm so với năm 2011. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản: = Doanh thu thuần Toàn bộ tài sản Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản năm 2012 là 0,8246 cho thấy 1 đồng tài sản tạo ra được 0,8246 đồng doanh thu. Chỉ số này đã giảm so với năm 2011. Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần = Doanh thu t huần Vốn cổ phần Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần năm 2012 là 1,2744 cho thấy 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 1,2744 đồng doanh thu. Chỉ số này đã giảm so với năm 2011. 2.4. Tỉ số đòn bẩy tài chính (Financial Leverage Ratios) 7 Tỉ số nợ trên tài sản: / = Tổng nợ Tổng tài sản Trong năm 2012 tỉ số nợ trên tài sản là 0,3530 có nghĩa là 35,30% tài sản của công ty được tài trợ bởi vốn vay. Chỉ số này đã giảm so với năm 2011. Tỉ số nợ trên vốn cổ phần: / = Tổng nợ Vốn cổ phần Trong năm 2012 tỉ số nợ trên vốn cổ phần là 0,5455 có nghĩa là vốn vay chỉ bằng 54,55% vốn cổ phần. Tỉ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần là 0,3639 có nghĩa là vốn vay dài hạn chỉ bằng 36,39% vốn cổ phần, suy ra vốn vay ngắn hạn chỉ bằng 18,16% vốn cổ phần. Như vậy phần lớn nợ của công t y là nợ dài hạn. Tỉ số tài sản trên vốn cổ phần: / = Tổng tài sản Vốn cổ phần Trong năm 2012 tỉ số tài sản trên vốn cổ phần là 1,5455 có nghĩa là tổng tài sản gấp 1,5455 lần vốn cổ phần. Như vậy phần tài sản có nguồn gốc từ vốn vay có giá trị tương đương 54,55% vốn cổ phần. 2.5. Tỉ số sinh lợi (Profitability Leverage Ratios) Suất sinh lợi trên doanh thu: = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Trong năm 2012 suất sinh lợi trên doanh thu là 0,1587 có nghĩa là 100 đồng doanh thu mới tạo ra thêm 15,87 đồng lợi nhuận ròng. Chỉ số này đã giảm so với năm 2011. Suất sinh lợi trên tổng tài sản: = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Trong năm 2012 suất sinh lợi trên tổng tài sản là 0,1308 có nghĩa là 100 đồng bỏ thêm vào tài sản tạo ra thêm 13,08 đồng lợi nhuận ròng. Chỉ số này đã giảm so với năm 2011. Suất sinh lợi trên vốn cổ phần: = Lợi nhuận r òng Vốn cổ phần Trong năm 2012 suất sinh lợi trên vốn cổ phần là 0,2022 có nghĩa là 100 đồng bỏ thêm vào vốn tạo ra thêm 20,22 đồng lợi nhuận ròng. Chỉ số này đã giảm so với năm 2011. 2.6. Tỉ số giá trị thị trường (Market-value Ratios) 8 Thu nhập mỗi cổ phần: = Lợi nhuận ròng của cổ đông thường Số lượng cổ phần thường Trong năm 2012 thu nhập mỗi cổ phần là 5.021 đồng, thấp hơn so với năm 2011. Tỉ lệ chi trả cổ tức = Lợi nhuận r òng Lợi nhuận ròng của cổ đông thường Tỉ lệ chi trả cổ tức các năm luôn là 100% có nghĩa là công ty luôn dùng toàn bộ lợi nhuận để chi trả cho cổ đông. Tỉ số giá thị trường t rên thu nhập: / = Giá thị trường mỗi cổ phần Thu nh ập mỗi cổ phần Trong năm 2012 tỉ số giá thị trường trên thu nhập là 3,1467 có nghĩa là giá cổ phần được bán gấp 3,1467 lần thu nhập của cổ phần. Chỉ số này đã tăng so với năm 2011. Tỉ suất cổ tức = Lợi nhuận ròng Số lượng cổ phần thư ờng × Giá thị trường mỗi cổ phần Trong năm 2012 tỉ suất cổ tức là 32% có nghĩa là cổ tức chiếm 32% giá thị trường của cổ phần. Chỉ số này đã giảm so với năm 2011. 2.7. Mô hình Z-score Khả năng thanh toán: = Tài sản lưu động Tổng tà i sản Tuổi và khả năng tích lũy lợi nhuận: = Lợi nhuận g iữ lại Tổng tài sản Khả năng sinh lợi: = EBIT Tổng tài sản Cấu trúc tài chính: = Vốn chủ sở hữu Tổng nợ Vòng quay vốn: = Doanh thu Tổng tài sản Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,999X5 Trong năm 2012 chỉ số Z201 2 = 3,2219 > 2,99 nên doanh nghiệp vẫn nằm trong vùng an toàn chưa có nguy cơ phá sản. Tuy nhiên cần lưu ý sự sụt giảm chỉ số Z của năm 2012 so với năm 2011 lớn hơn của năm 2011 so với năm 2010. 2.8. Phân tích hòa vốn Năm 2012: 9 Doanh thu = 569.617.654. 404 đồng Doanh thu hòa vốn lời lỗ = 226.777.445.021 đồng Doanh thu hòa vốn tiền mặt = 136.623.500.026 đồng Doanh thu hòa vốn trả nợ = 136.623.500.026 đồng Như vậy công ty có lời thật. 2.9. Phân tích đòn bẩy tài chính Năm 2012: DOL = -18,67 có nghĩa là doanh thu tăng 1 đồng thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay giảm 18,67 đồng. DFL = 1 có nghĩa là lợi nhuận trước thuế và lãi vay tăng 1 đồng thì thu nhập mỗi cổ phần tăng 1 đồng. Công ty không vay nợ nên không cần chi trả lãi vay. DTL = -18,67 có nghĩa là doanh thu tăng 1 đồng thì thu nhập mỗi cổ p hần giảm 18,67 đồng. 3. Lượng giá chứng khoán 3.1. Phương pháp chiết khấu dòng thu nhập Xem Sheet 6 của bảng tính Excel. Giá trị cổ phiếu KSB theo phương pháp chiết khấu dòng thu nhập là 41.940 đồng. Giá giao dịch của cổ p hiếu KSB hiện tại là 21.300 đồng, thấp hơn giá trị của cổ phiếu, nên cổ phiếu KSB được đánh giá là có thể đầu tư. 3.2. Phương pháp chỉ số P/E Xem Sheet 6 của bảng tính Excel. Giá trị cổ phiếu KSB theo phương pháp chỉ số P/E là 27.600 đồng. Giá giao dịch của cổ phiếu KSB hiện tại là 21.300 đồng, thấp hơn giá trị của cổ phiếu, nên cổ phiếu KSB được đánh giá là có thể đầu tư. 3.3. Phương pháp chỉ số EVA Xem Sheet 6 của bảng tính Excel. Giá trị cổ phiếu KSB theo phương pháp chỉ số EVA là 24.783 đồng. Giá giao dịch của cổ phiếu KSB hiện tại là 21.300 đồng, thấp hơn giá trị của cổ phiếu, nên cổ phiếu KSB được đánh giá là có thể đầu tư. 10 4. Lập bộ chứng khoán Ta sử dụng kịch bản như sau cho thị trường: Tình huống Xác suất Hệ số hoàn vốn thị t rường i Pi Km 1 0,1 10% 2 0,2 12% 3 0,4 14% 4 0,2 16% 5 0,1 18% Hệ số hoàn vốn kỳ vọng của chứng khoán KSB là 6,86%. Độ lệch chuẩn của chứng khoán KSB là 0,0088. 4.1. Sinh lợi không đổi , rủi ro ít hơn Xem Sheet 7 của bảng tính Excel. Sức s inh lợi của bộ chứng khoán thể hiện qua hệ số hoàn vốn của bộ chứng khoán, kí hiệu là Kp. Độ rủi ro của bộ chứng khoán thể hiện qua độ lệch chuẩn của bộ chứng khoán, kí hiệu là δp. Lọc dữ liệu từ bảng tính ta có 59 mã chứng khoán có thể đầu tư cùng với chứng khoán KSB để rủi ro ít hơn trong khi giữ sức sinh lợi không đổi hoặc tăng thêm. Chứng khoán giúp tối thiểu hóa rủi ro khi đầu t ư vào chứng khoán KSB là chứng khoán EIB của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam. Cặp chứng khoán KSB – EIB có hệ số hoàn vốn kỳ vọng là 8,11% và độ lệch chuẩn là 0,0010. Tỉ trọng đầu tư là 18,42% KSB và 81,58% EIB. 4.2. Rủi ro không đổi, sinh lợi cao hơn Xem Sheet 7 của bảng tính Excel. Sức s inh lợi của bộ chứng khoán thể hiện qua hệ số hoàn vốn của bộ chứng khoán, kí hiệu là Kp. Độ rủi ro của bộ chứng khoán thể hiện qua độ lệch chuẩn của bộ chứng khoán, kí hiệu là δp. Lọc dữ liệu từ bảng tính ta có 46 mã chứng khoán có thể đầu tư cùng với chứng khoán KSB để sức sinh lợi cao hơn trong khi giữ rủi ro không đổi hoặc giảm bớt. Chứng khoán giúp tối đa hóa sinh lợi khi đầu tư vào chứng khoán KSB là chứng khoán BTT của Công ty Cổ p hần Thương mại Dịch vụ Bến Thành. Cặp chứng khoán KSB – BTT có hệ số hoàn vốn kỳ vọng là 9,88% và độ lệch chuẩn là 0,0044. Tỉ trọng đầu tư là 1,26% KSB và 98,74% BTT.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf_qttc_nguyen_nhat_duy_ksb_422.pdf
Luận văn liên quan