Tăng cường chất lượng quản lý dự án ODA, các dự án thực hiện kiểm 
soát chi khối lượng, đôn đốc các chủ đầu tư nhận nợ kịp thời, tập trung 
chủ yếu cho công tá thu nợ không để phát sinh nợ quá hạn mới. Chủ 
động triển khai các dự án ODA mới, rà soát tăng cường công tác xử lý 
nợ đối với các dự án, chương trình gặp khó khăn do nguyên nhân 
khách quan có nợ quá hạn và lãi treo kéo dài. Tăng cường quản lý và 
kiểm soát chi qua TKĐB nhằm đảm bảo sử dụng vốn hiệu quả theo 
đúng quy định.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 37 trang
37 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2339 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Sở giao dịch I – Ngân hàng phát triển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh nghiệp vay vốn của Ngân hàng Phát triển với lãi xuất cho vay sẽ rẻ 
hơn vay của các NHTM khác. Bởi vì ngân hàng cho vay theo lãi suất thị trường, 
theo thông lệ quốc tế là lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm cộng thêm một 
khoản phí nhất định (khoảng 1%/năm). Điều này cho thấy sự ưu đãi không chỉ được 
vay rẻ mà thời hạn cho vay dài sẽ giúp cho đối tượng vay vốn chủ động hơn trong 
kế hoạch sản xuất. Hơn nữa, việc khấu hao máy móc, nhà xưởng, v.v. cũng được 
dài hơn nên khách hàng vay vốn có điều kiện tích lũy để tái sản xuất và mở rộng 
đầu tư. Lãnh đạo của Ngân hàng Phát triển cho biết, điều kiện cho vay của Ngân 
hàng đơn giản hơn so với vay của các NHTM khác như không phải thế chấp, hoặc 
nếu có thì tỷ lệ thế chấp ở mức tương đối thấp, bằng 30% giá trị khoản vay. Trong 
tương lai, ngân hàng có dự định trình Chính phủ giảm mức thế chấp xuống còn 15% 
giá trị khoản vay. 
1.2. Quá trình hình thành Sở Giao dịch I: 
 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển: 
Theo Quyết định số 04/QĐ-NHPT ngày 01/7/2006 của Tổng giám đốc Ngân 
hang Phát triển Việt Nam, Sở giao dịch I được thành lập trên cơ sở tổ chức lại chi 
nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà Nội và Sở Giao dịch Quỹ Hỗ trợ Phát triển để thực 
hiện các nhiệm vụ:huy động, tiếp nhận các nguồn vốn của các tổ chức trong và 
ngoài nước để thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng ngắn hạn hỗ 
trợ xuất khẩu của Nhà nước và các nhiệm vụ khác do Tổng Giám Đốc giao kể từ 
ngày chính thức đi vào hoạt động 01/07/2006, Sở Giao dich I quyết tâm thực hiện 
chỉ đạo của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, đã nhanh chóng ổn 
định tổ chức, triển khai ngay các công việc kế thừa và nhận bàn giao từ chi nhánh 
Quỹ hỗ trợ phát triển Hà nội vá Sở giao dịch Quỹ hỗ trợ phát triển đồng thời nâng 
cao chất lượng và hiệu quả công việc của 2 đơn vị kế thừa. Tập thể cán bộ viên 
chức của Sở giao dich I gồm 107 người, đã nỗ lực cố gắng thực hiện nhiệm vụ được 
giao. 
 1.2.2. Cơ cấu tổ chức: 
Ban lãnh đạo 
Giám đốc 
Các phó giám đốc 
Phòng 
kế 
hoạch 
nguồn 
vốn 
Phòng 
thẩm 
định 
Phòng 
tín dụng 
1, 2, 3 
Phòng 
tín dụng 
xuất 
khẩu 
Phòng 
quản lý 
vốn 
nước 
ngoài 
Phòng 
bảo 
lãnh hỗ 
trợ sau 
đầu tư 
Phòng 
tài 
chính kế 
toán 
Phòng 
hành 
chính 
quản lý 
nhân sự 
Phòng 
kiểm tra 
Phòng 
giao 
dịch Hà 
Đông 
Phòng 
Tin học 
 1.2.3. Chức năng nhiệm vụ các phòng: 
 1.2.3.1. Giám Đốc 
 Là người được Tổng Giám đốc ủy quyền đại diện trước pháp luật và chịu trách 
nhiệm trước Tổng giám đốc về hoạt động của Sở giao dịch I. Giám đốc Sở Giao 
dịch I có trách nhiệm và quyền hạn: 
 Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm, chương trình 
hoạt động theo định hướng và chỉ đạo của Tổng giám đốc 
 Trình Tổng giám đốc phương án thành lập, sát nhập, giải thể các phòng 
thuộc Sở giao dich I; ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền 
hạn của các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc sở Giao dịch I. 
 Quyết định sử dụng tiền lương, tiền thưởng, quỹ phúc lợi của Sở giao dịch I 
theo quy định pháp luật và của Tổng giám đốc. 
 Ký các văn bản hợp đồng thuộc phạm vi hoạt động của Sở giao dịch I. 
 Phân công,đôn đốc, kiểm tra các phó giám đốc và các phòng nghiệp vụ thực 
hiện nhiệm vụ được giao 
 1.2.3.2. Các Phó giám đốc 
 Do Tổng giám đốc Ngân hàng phát triển Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen 
thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc Sở giao dịch I và Trưởng ban tổ chức 
cán bộ. Phó giám đốc Sở Giao dịch I có nhiệm vụ và quyền hạn: 
 Giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Sở Giao 
dịch I theo phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, 
trước Pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. 
 Khi Giám đốc vắng mặt thì ủy quyền cho một Phó giám đốc thay mặt Giám 
đốc điều hành công việc của sở Giao dịch I, Phó giám đốc được ủy quyền chỉ 
được thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi, thời hạn được ủy 
quyền và phải báo cáo Giám đốc kết quả thực hiện ủy quyền ngay sau khi 
Giám đốc trở lại làm việc. 
 Thực hiện một số nhiệm vụ khác được Giám đốc giao. 
 1.2.3.3. Phòng kế hoạch nguồn vốn 
 Là đơn vị thuộc SGD I có chức năng tham mưu giúp Giám đốc trong việc tổ 
chức thực hiện các công tác sau: 
 Công tác kế hoạch, báo cáo thông kê và tổng hợp: 
 Tham mưu giúp Giám đốc nghiên cứu, xây dựng các 
văn bản hướng dẫn liên quan đến công tác kế hoạch 
hóa, báo cáo thống kê, tổng hợp để tổ chức thực hiện. 
 Chủ trì phối hợp với các phòng thuộc Sở trong việc lập 
và tổng hợp kế hoạch tín dụng ĐTPT của Nhà nước 
hàng năm (các dự án do SGD I quản lý) theo hình thức 
( cho vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ lãi 
xuất sau đầu tư) theo cơ cấu ngành, vùng; lập và tổng 
hợp kế hoạch về tín dụng xuất khẩu, cho vay vốn ODA, 
v.v. các nghiệp vụ khác có liên quan và báo cáo Ngân 
hàng phát triển Việt Nam. 
 Nhận và thông báo chuyển tiếp kế hoạch tín dụng 
ĐTPT của Nhà nước, kế hoạch TDXK, kế hoạch vốn 
ODA v.v. và các nguồn vốn khác của dự án cho các 
phòng nghiệp vụ có liên quan thuộc SGD I. 
 Tổng hợp, phân tích báo cáo định kỳ, hoặc đột xuất 
theo quy định về các mặt hoạt động nghiệp vụ tín dụng 
ĐTPT của Nhà nước, cho vay vốn ODA và các nghiệp 
vụ khác có liên quan trên cơ sở kiểm tra và giám sát số 
liệu của các phòng tín dụng, tài chính kế toán và các 
phòng có liên quan để báo cao NHPT Việt Nam. 
 Công tác huy động vốn: 
 Tham mưu giúp Giám đốc, đóng góp ý kiến xây dựng, 
cơ chế, chính sách về công tác xây dựng vốn của Ngành 
 Nghiên cứu tình hình thị trường vốn, đề xuất phương án 
huy động các nguồn vốn của SGD I với Ngân hàng 
Phát triển Việt Nam. 
 Xây dựng phương án huy động vốn hàng năm hoặc 
định kỳ, đột xuất và tổ chức thực hiện huy động vốn 
trên thị trường theo hướng dẫn của NHPT Việt Nam và 
của Giám đốc SGD I 
 Công tác cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn: 
 Giúp Giám đốc tham gia đóng góp ý kiến trong việc 
xây dựng cơ chế, chính sách về công tác nguồn vốn sử 
dụng vốn của Ngành 
 Thực hiện cân đối các nguồn vốn của SGD I 
 Tiếp nhận các nguồn vốn, đảm bảo nguồn vốn đảm bảo 
nhu cầu giải ngân vốn tín dụng ĐTPT, tín dụng XKNH, 
cấp HTSĐT 
 Tông hợp nhu cầu giả ngân theo tuần tháng, thực hiện 
phân bổ hạ mức vốn cho các dự án khoản vay lãi 
TDXK theo từng nội dung sử dụng 
 Chủ động xây dựng phương án kinh doanh nguồn vốn 
trình Giám đốc SGD I. 
 Công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo: 
 Chủ trì phối hợp với các Phòng thuộc Sở tham gia y 
kiến hoặc chủ động xây dựng nội dung các chuyên đề 
nghiên cứu khoa học liên quan đến định hướng phát 
triển của Ngành, công tác chuyên môn nghiệp vụ của 
Sở và tổ chức triển khai xây dưng đề án khoa học 
 Là đầu mối giúp Giám đốc sở trong việc quan hệ và 
phối hợp với Trung tâm đào tạo NHPT Việt Nam và 
các đơn vị có liên quan về công tác nghiên cứu khoa 
học và đào tạo. 
 Một số nhiệm vụ khác do Giám đốc SGD I giao 
1.2.3.4. Phòng thẩm định 
Là đơn vị thuộc SGD I, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc SGD I 
trong việc tổ chức, thực hiện công tác thẩm định các dự án sử dụng vốn tín dụng 
ĐTPT của Nhà nước; công tác phòng ngừa và xử lý rủi ro. 
 Nhiệm vụ: 
 Chủ trì phối hợp với các phòng nghiệp vụ nghiên cứu, trình Giám đốc SGD I 
ký các văn bản tham gia ý kiến về chế độ, chính sách trong lĩnh vực nghiệp 
vụ về Thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay đối với dự 
an vay vốn đầu tư, dự án vay vốn ODA của Chính phủ Việt Nam( nếu có), 
dự án vay vốn đầu tư ra nước ngoài ( dự án được phân cấp hoặc không được 
phân cấp), nghiệp vụ về phòng ngừa và xử lý rủi ro với NHPTVN. 
 Ngiên cứu. xây dựng quy định về công tác thẩm định dự án đầu tư, công tác 
phòng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro, công tác thẩm tra hồ sơ và giá trị khối 
lượng XDCB hoàn thành phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước và 
của NHPTVN. 
 Xây dựng công tác Thẩm định tại các phòng nghiệp vụ từ giai đoạn chuẩn bị 
đầu tư, thực hiện đầu tư và trong quá trình vận hành đối với các dự án đầu tư 
sử dụng vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước thuộc SGD I quản lý 
 Trực tiếp thẩm tra: Dự toán khối lượng nghiệm thu, thanh toán lần cuối các 
công trình, hạnh mục công trình hoàn thành để phục vụ công tác cho vay, 
thanh toán tín dụng ĐTPT của Nhà nước, vốn ODA, quỹ quay vòng…theo 
đúng quy định hiện hành 
 Thu thập , tổng hợp, hệ thống hóa các thông tin có liên quan đén nghiệp vụ 
thẩm định, thu thập thông tin về phòng ngừa rủi ro tín dụng. Thông báo, 
hương dẫn các phòng nghiệp vụ trong công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng và 
xủ lý theo chỉ đạo của NHPTVN và Lãnh đạo SGD I. 
 Tham gia các hội đồng thẩm định xét thầu, đấu thầu(nếu có), phối hợp các 
phòng có liên quan xác định giá trị tài sản để cầm cố, thế chấp vay vốn, bảo 
lãnh…SGD I, đánh giá tài sản của SGD I khi mua sắm, thanh lý tài sản.. 
 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc SGD I giao.. 
1.2.3.5. Phòng Tín dụng 1, 2, 3 
Chức năng Phòng Tín dụng 1,2 : tham mưu giúp Giam Đóc SGD I trong 
việc tổ chúc thực hiện nghiệp vụ tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, bao gồm : 
Cho vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư, HTSĐT, HTSĐT các dự án do các Tổng 
Công ty 90,91 ( hoặc doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty 90,91) làm chủ đầu tư 
thuộc Bộ GTVT, Bộ xây dựng; Nghiệp vụ cho vay đầu tư các dự án đầu tư ra nước 
ngoài thuộc ngành giao thông, xây dựng; quản lý cấp phát, cho vay vốn nhận ủy 
thác của nhũng dự án ( vốn đối ứng hoặc không phải là vốn dối ứng) thuộc các Bộ 
ngành nêu trên. 
Chức năng Phòng Tín dụng 3 : tham mưu giúp Giam Đóc SGD I trong việc 
tổ chúc thực hiện nghiệp vụ tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, bao gồm : Cho 
vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư, HTSĐT đối với các dự án do các đợn vị, 
doanh nghiệp thuộc địa phương quản lý làm chủ đầu tư; Nghiệp vụ cho vay đầu tư 
các dự án đầu tư ra nước ngoài do các đơn vị, doanh nghiệp thuộc địa phương quản 
lý; quản lý cấp phát, cho vay vốn nhận ủy thác của những dự án ( vốn đối ứng hoặc 
không phải la vốn đối ứng) thuộc các đơn vị nêu trên. 
 Nhiệm vụ: 
 Chủ trì phối hợp với các phòng nghiên cứu trình Giám đốc SGD I các văn 
bản tham gia ý kiến với NHPT Việt Nam, với các cơ quan quản lý nhà nước 
về cơ chế chính sách quản lý vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước, cho vay đầu 
tư dự án ra nước ngoài và các cơ chế chính sách có liên quan theo yêu cầu 
của SGD I. 
 Tiếp nhận hồ sơ các dự án vay vốn tín dụng đầu tư, các dự án hỗ trợ sau đầu 
tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư của Nhà nước. Phối hợp với các phòng có liên 
quan thẩm định các dự án bảo lãnh TDĐT. 
 Phối hợp với Phòng Kế hoạch nguồn vốn trong việc tổng hợp nhu cầu vốn 
vay tín dụng đầu tư, nhu cầu bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ lãi suất sau đầu 
tư của các dự án, lập kế hoạch thu nợ ( gốc + lãi) hàng năm đối với các dự 
án. 
 Phối hợp với Phòng Tài chính kế toán hướng dẫn chủ đầu tư mở tài khoản 
theo quy định hiện hành của NHPT Việt Nam, giải ngân vốn cho vay đầu tư, 
cấp hỗ trợ sau đầu tư cho dự án hàng năm. 
 Thực hiện cho vay, thu hồi nợ vay, theo dõi kiểm tra việc sử dụng vốn vay, 
tài sản hình thành từ vốn vay, bảo đảm tiền vay, trả nợ vay các dự án tín 
dụng đầu tư, các dự án vay vốn tạm thời nhàn rỗi ( nếu có). 
 Trình Giám đốc thanh lý các hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay 
khi đơn vị vay vốn đã hoàn thành việc trả nợ gốc và lãi vay, thanh lý hợp 
đồng HTSĐT khi kết thúc hỗ trợ, thanh lý hợp đồng bảo lãnh khi kết thúc 
bảo lãnh. 
 Thực hiện báo cáo, thống kê định kỳ đột xuất, báo cáo quyết toán, chịu trách 
nhiệm tính chính xác các số liệu của báo cáo, phân tích đánh giá tình hình 
thực hiện công tác tín dụng đầu tư. 
 Thực hiện cấp phát vốn nhận ủy thác ( đối ứng hoặc không đối ứng) của các 
tổ chức kinh tế theo đúng quy định về quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà 
nước và quy chế nghiệp vụ đã được NHPT Việt Nam ban hành. 
 Đôn đốc các chủ đầu tư trả nợ gốc lãi, lập quyết toán dự án đầu tư hoàn 
thành đưa vào sử dụng và nhận xét quyết toán theo quy định. 
 Phối hợp với phòng Thẩm định thực hiện công tác xử lý rủi ro các dự án vay 
vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước. 
 Thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc SGD I giao. 
1.2.3.6. Phòng Tín dụng xuất khẩu 
 Là đơn vị thuộc SGD I- NHPT Việt Nam có chức năng tham mưu giúp 
Giám đốc SGD I trong việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ tín dụng xuất khẩu ( bao 
gồm: cho vay xuất khẩu, bảo lãnh TDXK, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp 
đồng xuất khẩu) theo đúng quy định của Nhà nước và của NHPT Việt Nam. 
Nhiệm vụ: 
 Chủ trì phối hợp với các phòng nghiên cứu trình Giám đốc SGD I ký các văn 
bản tham gia ý kiến với NHPT Việt Nam về cơ chế, chính sách, quy chế, quy 
trình về tín dụng xuất khẩu. 
 Tiếp nhận hồ sơ vay vốn tín dụng xuất khẩu hồ sơ bảo đảm tiền vay của các 
đơn vị thẩm định và trình Giám đốc SGD I bằng văn bản về việc chấp thuận 
hoặc từ chối cho vay ( đối với các hồ sơ thuộc thẩm quyền theo phân cấp) 
hoặc báo cáo Giám đốc để trình NHPT Việt Nam ( các hồ sơ không thuộc 
thẩm quyền theo phân cấp) 
 Soạn thảo văn bản hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay bảo lãnh 
và các hợp đồng khác có liên quan trình Giám đốc SGD I để ký kết với các 
doanh nghiệp vay vốn tín dụng xuất khẩu hoặc soạn thảo văn bản từ chối cho 
vay với các doanh nghiệp không đủ điều kiện vay vốn theo quy định trình 
Giám đốc phê duyệt. 
 Thực hiện việc cho vay thu hồi nợ vay ( gốc, lãi) theo dõi kiểm tra việc thực 
hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với NHTM ( bảo lãnh tín dụng xuất 
khẩu) đối với nhà nhập khẩu ( bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp 
đồng) đề xuất biện pháp xử lý nợ vay theo quy định hiện hành. 
 Thực hiện báo cáo định kỳ, phân tích đánh giá tình hình xã hội thực hiện 
công tác tín dụng xuất khẩu 
 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc SGD I giao. 
1.2.3.7. Phòng Quản lý vốn nước ngoài 
 Là đơn vị thuộc SGD I có chức năng tham mưu giúp Giám đốc SGD I trong 
việc tổ chức thực hiện Quản lý vốn nước ngoài do NHPT Việt Nam giao, bao gồm 
nghiệp vụ cho vay lại, nhận ủy thác cho vay lại đối với các dự án đầu tư sử dụng 
vốn vay nợ, viện trợ nước ngoài của Chính phủ, vốn vay nợ nước ngoài do Chính 
phủ hoặc các Bộ do Chinh phủ ủy quyền bảo lãnh, các dự án do NHPT Việt Nam 
vay nước ngoài ( do Chính phủ bảo lãnh) để cho vay lại, quản lý nguồn vốn ODA 
của Chính phủ Việt Nam ra nước ngoài và tổ chức cho vay, thu hồi nợ vay, lãi và 
phí của nguồn vốn này. 
Cho vay, cấp phát ủy thác nguồn vốn đối ứng để thực hiện các dự án ODA. 
Nhiệm vụ: 
 Tiếp nhận hồ sơ dự án, nghiên cứu, xem xét trình Giám đốc SGD I ký kết 
HĐTD vốn nước ngoài và khế ước nhận nợ với chủ đầu tư được Tổng Giám 
đốc Ngân hàng PTVN giao đối với những dự án đử điều kiện vay vốn hoặc 
soạn thảo văn bản trình Giám đốc SGD I báo cáo Tổng Giám đốc Ngân hàng 
PTVN đối với những dự án chưa đủ điều kiện. 
 Phối hợp các phòng có liên quan thực hiện thẩm định lại các dự án sử dụng 
vốn ODA (nếu có) trình Giám đốc thông qua để gửi NHPTVN. Thực hiện 
việc xác nhận khối lượng XDCB hoàn thành, cho vay, thu hồi nợ vay (gốc, 
lãi, phí), theo dõi kiểm tra việc sử dụng vốn vay, tài sản bảo đảm tiền vay, 
việc trả nợ vay của các doanh nghiệp đã ký hợp đồng tín dụng ODA, quỹ 
quay vòng theo đúng quy chế quy định về quản lý vốn ODA, quỹ quay vòng 
của NHPTVN,của Nhà nước. 
 Thực hiện công tác quản lý vốn ODA của Việt Nam cho nước ngoài vay về 
việc: cho vay, thu nợ (gốc,lãi, phí), kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, tài 
sản bảo đảm tiền vay ( nếu có), thực hiện các nghiệp vụ khác có liên quan 
theo đúng quy định của Nhà nước của NHPTVN. 
 Phối hợp các phòng có liên quan thẩm định phương án tài chính, phương án 
trả nợ dự án ODA vay vốn đối ứng bằng nguồn vốn Tín dụng ĐTPT của Nhà 
nước, thực hiện việc cho vay, thu nợ, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, tài 
sản bảo đảm tiền vay; việc trả nợ vay của doanh nghiệp theo đúng chế, quy 
định về việc cho vay, thu nợ vốn Tín dụng ĐTPT của Nhà nước do 
NHPTVN ban hành. 
 Phối hợp với phòng Kế hoạch nguồn vốn lập kế hoạch giải ngân ( nếu có), 
thu nợ vốn nước ngoài, điều chỉnh kế hoạch giải ngân, thu nợ trình Giám đốc 
SGD I. 
 Phối hợp phòng Thẩm định trong công tác kiểm tra quyết toán giá trị khối 
lượng xây dựng cơ bản hoàn thành để thanh toán lần cuối. 
 Phối hợp với phòng Hành chính và Quản lý nhân sự, phòng Kế hoạch nguồn 
vốn trong việc đào tạo để quản lý vốn nước ngoài và các nghiệp vụ khác liên 
quan đến quản lý vốn nước ngoài cho CBVC. 
 Phối hợp với các phòng liên quan trong công tác thẩm định, cho vay quỹ 
quay vòng, kiểm soát chi hồ sơ giải ngân và kiểm tra các Chi nhánh trong 
công tác giải ngân từ tài khoản đặc biệt do SGD I là chủ tài khoản. 
 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc SGD I giao. 
1.2.3.8. Phòng Tài chính kế toán 
 Là đơn vị thuộc SGD I có chức năng tham mưu giúp Giám đốc SGD I trong 
việc tổ chức quản lý và thực hiện công tác tài chính kế toán tại SGD I; thực hiện 
công tác hạch toán kế toán các hoạt động của nghiệp vụ của SGD I, hoạt động thu-
chi tài chính; tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý kho quỹ ( quản lý lưu trữ tiền và 
ấn chỉ có giá) trong phạm vi SGD I; tổ chức thực hiện công tác tài vụ nội bộ SGD I 
theo đúng các quy định của Nhà nước và của NHPT Việt Nam. 
Nhiệm vụ: 
a. Công tác tài chính: 
 Chủ trì, phối hợp với các phòng trình Giám đốc văn bản tham gia ý 
kiến với NHPT Việt Nam, với các cơ quan quản lý Nhà nước về cơ 
chế, chính sách, chế độ quản lý tài chính đối với NHPT. 
 Chủ trì phối hợp với các phòng có liên quan trong việc lập, thực hiện 
kế hoạch thu chi tài chính hang năm của SGD I; phối hợp với các 
phòng có liên quan tiếp nhận, quản lý và sử dụng các nguồn vốn theo 
đúng quy định của NHPT, đối chiếu số liệu về nguồn vốn. 
 Thực hiện việc quản lý vốn, tài sản, thu chi tài chính, chi tiêu cho bộ 
máy SGD I. Tiếp nhận và sử dụng các quỹ do NHPT phân bổ. Tổ 
chức quyết toán thu chi tài chính và các nghiệp vụ của SGD I. 
 Tham mưu cho Giám đốc trong công tác xây dựng, thực hiện cơ chế 
chính sách, chế độ về tài chính của SGD I. 
b. Công tác kế toán: 
 Chủ trì, phối hợp với các phòng trình Giám đốc các văn bản tham gia 
ý kiến với NHPT Việt Nam, với các cơ quan quản lý Nhà nước về cơ 
chế, chính sách, chế độ kế toán nghiệp vụ NHPT. 
 Tổ chức thực hiện tốt chế độ kế toán do NHPT và Bộ tài chính ban 
hành. 
 Thực hiện toàn bộ công tác hạch toán kế toán đầy đủ, chính xác và kịp 
thời các hoạt động nghiệp vụ: cho vay đầu tư, cho vay theo hiệp định 
của Chính phủ; cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư; bảo lãnh tín dụng đầu 
tư; cho vay xuất khẩu ngắn hạn, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực 
hiện hợp đồng đối với tín dụng hỗ trợ xuất khẩu ngắn hạn, nhận ủy 
thác cấp phát, ủy thác cho vay từ nguồn vốn của các đơn vị, tổ chức 
kinh tế trong và ngoài nước, nhận ủy thác cho vay lại vốn ODA, huy 
động vốn, thanh toán vãng lai, điều chuyển vốn, điều chuyển nợ gốc, 
lãi, phí, kết quả hoạt động về NHPT và hạch toán kế toán đầy đủ, 
chính xác, kịp thời các hoạt động khác theo quy định cuat NHPT Việt 
Nam. 
 Trực tiếp tính lãi, phí theo kỳ hạn các dự án tín dụng đầu tư, bảo lãnh, 
cho vay tạm thời nhàn rỗi, cho vay lại vốn ODA, cho vay ngắn hạn 
xuất khẩu kịp thời chính xác, thông báo cho các phòng Tín dụng để 
đôn đốc thu hồi lãi, phí và xử lý các trường hợp đề nghị của chủ đầu 
tư khi cần phải tham gia ý kiến. 
 Kiểm tra tính hợp ý, hợp pháp của chứng từ thanh toán, hạch toán ghi 
chép chính xác, đầy đủ kịp thời các số liệu vào sổ kế toán, thực hiện 
đối chiếu số liệu với chủ dự án, với ngân hàng, khách hàng và các 
phòng có liên quan, làm báo cáo tháng, quý quyết toán năm và báo 
cáo đột xuất. 
c. Công tác thanh toán và kho quỹ: 
 Chủ trì, phối hợp với các Phòng trình Giám đốc các văn bản tham gia 
ý kiến với NHPT Việt Nam, với các cơ quan quản lý Nhà nước về cơ 
chế, chính sách trong việc tham gia thanh toán với NHNN, thanh toán 
với khách hàng, thanh toán chuyển tiền điện tử nội bộ, thanh toán 
trong nước và thanh toán quốc tế ( nếu có) và công tác quản lý kho 
quỹ. 
 Phối hợp với các phòng có liên quan thực hiện việc thanh toán vốn kịp 
thời, đúng đối tượng, chính xác, an toàn và hiệu quả. 
 Chủ trì, phối hợp với các phòng có liên quan thực hiện việc chi trả 
lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác cho cán bộ 
viên chức thuộc SGD I, thực hiện thanh toán các khoản chi tiêu nội bộ 
SGD I theo quy định của Nhà nước, NHPT Việt Nam và của Giám 
đốc. 
d. Công tác khác: 
 Thực hiện mở, quản lý và sử dụng các tài khoản tại NHNN, Kho bạc 
Nhà nước và NHTM, trực tiếp quan hệ giao dịch với khách hàng về 
mở tài khoản thanh toán vốn tín dụng ĐTPT và các tài khoản thuộc 
nguồn vốn khác. 
 Thực hiện ký giấy thông hành (phương tiện vận tải) đối với khách 
hàng có tài sản thế chấp tại SGD I. 
 Phối hợp với các phòng có liên quan trong việc kiểm kê tài sản định 
kỳ và đột xuất, trong việc kiểm tra đánh giá chất lượng, mua sắm, 
thanh lý tài sản theo quy định của NHPTVN 
 Phối hợp với trung tâm công nghệ thông tin và phòng TTTT trong 
việc áp dụng công nghệ thông tin và các phần mềm trong công tác tài 
chính kế toán, thanh toán và công tác kho quỹ. 
 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc SGD I giao. 
1.2.3.9. Phòng Hành chính quản lý nhân sự 
 Là đơn vị thuộc SGD I- NHPT Việt Nam có chức năng tham mưu giúp 
Giám đốc SGD I quản lý và tổ chức thực hiện công tác hành chính, quản trị, văn 
thư, lễ tân phục vụ cho các hoạt động của SGD I, tham mưu giúp Giám đốc tròn 
công tác tổ chức, quản lý nhân sự, đào tạo và lao động tiền lương của SGD I. 
Nhiệm vụ: 
 Xây dựng nội quy, quy chế làm việc trình Giám đốc ký ban hành. Đôn đốc, 
kiểm soát và nhắc nhở các phòng và cán bộ viên chức thực hiện nội quy, quy 
chế của cơ quan đề ra. 
 Tổ chức hoặc phối hợp với các phòng tổ chức thực hiện công tác thông tin 
tuyên truyền, quảng cáo các hoạt động của SGD I theo chương trình, kế 
hoạch đã được Giám đốc duyệt, vận động cán bộ viên chức tham gia các 
phong trào do các cấp, các tổ chức đoàn thể Trung ương, địa phương phát 
động. 
 Tổ chức công tác phục vụ hội nghị giao ban, sơ kết, tổng kết, các cuộc họp 
và làm việc của lãnh đạo. 
 Tổ chức và thực hiện công tác lễ tân ở cơ quan. 
 Tổ chức và thực hiện công tác văn thư, lưu trữ tại cơ quan theo đúng quy 
định hiện hành của Nhà nước và NHPT Việt Nam, chịu trách nhiệm chính về 
thể thức và kỹ thuật trình bày các văn bản do SGD I ban hành, quản lý việc 
sử dụng con dấu của SGD I theo quy định ban hành. 
 Quản lý, tổ chức công tác in ấn và phát hành tài liệu phục vụ cho các hoạt 
động của SGD I. 
 Chủ trì và phối hợp với các phòng liên quan trong việc quản lý tài sản, xây 
dựng kế hoạch và tổ chức mua sắm tài sản, công cụ, dụng cụ, văn phòng 
phẩm… 
 Quản lý và thực hiện việc duy trì và ổn định trật tự kỷ cương, bảo đảm an 
ninh, trật tự an toàn tại cơ quan. 
 Chủ trì, phối hợp Công đoàn quản lý nhà ăn của cơ quan. 
 Chủ trì và phối hợp với các phòng thực hiện lưc lượng PCCC, phòng chống 
bão lũ và lực lượng tự vệ tại cơ quan. 
 Tham mưu giúp Giám đốc tổ chức thực hiện các nội dung về quản lý nhân sự 
theo quy định phân cấp của Tổng giám đốc: tuyển dụng, đánh giá nhận xét, 
đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, sử dụng, bổ nhiệm, chế độ tiền lương, các 
chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ BHXH đối 
với cán bộ. 
 Tham mưu giúp giám đốc trong tổ chức thực hiên công tác thi đua khen 
thưởng, kỷ luật của SGD I, thực hiện nhiệm vụ thư ký của hội đồng thi đua 
khen thưởng và kỷ luật của cơ quan. 
 Thực hiên quản lý hồ sơ cán bộ, hồ sơ BHXH của cán bộ theo đúng quy định 
hiện hành. 
 Phối hợp với các phòng thực hiên chế độ nghỉ phép, chế độ nghỉ làm việc ( 
ốm đau, nghỉ việc riêng…) và quản lý việc nghỉ phép của cán bộ viên chức 
trong cơ quan theo quy định của Nhà nước và của Giám đốc SGD I. 
1.2.3.10. Phòng bảo lãnh- hỗ trợ sau đầu tư 
Thực hện bảo lãnh cho doanh nghiệp có nhu cầu bảo lãnh vay vốn tại các 
NHTM để thực hiện dự án đầu tư phương án sản xuất kinh doanh, hỗ trợ sau đầu tư 
1.2.3.11. Phòng Giao dịch Hà Đông 
 thực hiện nghiệp vụ tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuát khẩu trên địa 
bàn Hà Tây 
2.3.12. Phòng Kiểm tra 
có chức năng tham mưu giúp Giám đốc tổ chức thực hiện công tác kiểm tra 
nội bộ và công tác pháp chế của SGD I nhằm đảm bảo cho mọ hoạt động của SGD I 
– NHPTVN tuân thủ theo đúng pháp luật, các quy định của NHPTVN nội bộ của 
SGD I. 
Nhiệm vụ 
 Công tác kiểm tra nội bộ: 
 Xây dựng, trình lãnh đạo SGD I duyệt chương trình kế hoạch kiểm tra 
nội bộ SGD I 
 Báo cáo Giám đốc kết quả kiểm tra, giám sát và đưa ra những đề xuất, 
kiến nghị biện pháp nhằm ngăn ngừa rủi ro, khắc phục những sai sót , 
vi phạm đã được phts hiện qua giám sát hạt động và kiểm tra trực tiếp 
 Làm đầu mối quan hệ và báo cáo với Ban kiểm tra – NHPTVN, phối 
hợp với các cơ quan thanh tra, kiemr toán đối với SGD I khi được ủy 
quyền của Giám đốc SGD I. 
 Xem xét trình Giám đốc giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc 
thẩm quyền của Giám đốc SGD I theo quy định của pháp luật 
 Phối hợp với phòng Kế hoạch nguồn vốn xây dựng kế hoạch, nội 
dung bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ kiểm tra nội bộ SGD I 
 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc SGD I giao. 
 Công tác pháp chế: 
 Giúp Giám đốc kiểm ta công tác pháp chế trong toàn cơ quan, quản lý 
thống nhất theo pháp luật và quy định NHPTVN về xây dựng và ban 
hành văn bản, hướng dẫn nghiệp vụ, thẩm tra hoặc tham gia ý kiến về 
mặt pháp lý đói với các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ 
 Chủ trì, phối hợp với các phòng có liên quan tổ chức rà soát và hệ 
thống hoácacs văn bản hướng dẫn các nghiệp vụ có liên quan đến lĩnh 
vực quản lý, hoạt động của SGD I; kiến nghị với Giám đốc những vấn 
đề cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp. 
 Tham mưu cho Giám đốc về phương diện pháp lý trong việc ký kết và 
giải quyết các vấn đề có liên quan đến các hợp đồng kinh tế, cam kết 
giữa SGD I với các tổ chức kinh tế 
 Được nhận toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản 
khác có liên quan đến chức năng nhiệm vụ được giao 
 Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đố SGD I. 
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN 
2.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của SGD I 
 2.1.1.Hoạt động huy động vốn 
Bảng 1. Doanh số huy động vốn theo kỳ hạn: 
Đơn vị: tỷ đồng 
Chỉ tiêu 
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 
Số tiền Số tiền Số tiền 
Doanh số huy 
động vốn 
2.215 4.595 5.120 
Trong đó 
Kỳ hạn 1 năm trở 
lên 
876 4.190 3.663 
Kỳ hạn dưới 1 
năm 
1.339 405 1.457 
(Nguồn: Báo cáo cuối năm SGD I). 
Xác định công tác huy động vốn luôn là một nhiệm vụ trọng tâm, SGDI đã 
chủ động triển khai công tác huy động vốn, cùng với việc tích cực tìm kiếm các 
nguồn vốn phù hợp với đặc điểm huy động vốn của NHPT, SGD luôn bám sát và 
phân tích thị tr ường, khai thác các khách hàng mới, đẩy mạnh công tác huy động 
vốn trong khi lãi suất quy định của HSC thấp hơn nhiều so với lãi suất trên thị 
trường liên Ngân hàng và thường xuyên biến động theo xu hướng giảm t ừ 2-3% 
năm so với lãi suất trên thị trường, đề xu ất nhi ều các giải pháp báo cáo NHPT để 
đa dạng hoá các hình thức huy động và khai thác đ ược các nguồn vốn trên địa bàn. 
Bên cạnh đó đề nghị HSC điều chỉnh chi phí huy động vốn và tháo gỡ khó khăn đối 
với các hợp đồng huy động vốn đặc th ù, khách hàng lâu năm. 
 Mặt được : 
 Công tác huy động vốn được đẩy mạnh; Tỷ trọng nguồn vốn có kỳ hạn dài 
tăng, đối tượng khách hàng huy động vốn từng bước được mở rộng; mạnh dạn đề 
xuất các phương án huy động vốn để từng bước đa dạng hoá phương thức huy động 
vốn; 
 Công tác cân đ ối nguồn vốn được tin học hoá nên SGD I đã thực hiện cân 
đối theo ngày giúp cho việc sử d ụng vốn ngày càng hiệu quả 
 Trong tình hình thị trường nhiều biến đ ộng, lạm phát và lãi suất trên thị tr 
ường tăng cao nhưng SGD I đã cố gắng triển khai để huy động mới và đáo h ạn c ác 
khoản huy động vốn đến h ạn, chủ yếu huy động các khoản có kỳ hạn từ 1 năm tr 
ở lên; 
Hạn chế: 
 Công t ác huy đ ộng vốn chưa xây dựng được chi ến lược huy động vốn 
bền vững nên kết quả huy động vốn không c ó tính ổn định vì còn phụ thuộc nhiều 
vào cơ chế , lãi suất, đối tượng huy động vốn 
 Phong cách phục vụ và phư ơng thức huy đ ộng vốn chưa theo kịp các 
Ngân hàng Thương mại trên địa bàn, chưa đạt theo theo yêu cầu của một Ngân hàng 
hiện đại 
 Chính sách đối với khách hàng chưa quan tâm đúng mức, vì vậy rất kh ó 
khăn trong vi ệc duy trì đ ược các khách hàng đang có quan hệ huy động vốn. 
 Chi phí huy động vốn do Trung ương phân bổ còn quá ít; sức cạnh tranh với 
các Ngân hàng Thương mại trong việc huy động các nguồn vốn nhàn rỗi còn thấp 
 Do tình hình ti ền tệ bi ến đ ộng v ới các giải pháp nhằm kiềm chế lạm phát 
của Chính phủ làm công tác huy động vốn g \ặp nhi ều khó khăn; Lãi suất huy động 
vốn thấp so v ới lãi suất huy động trên thị trường nên doanh số huy động chưa xứng 
với vị thế v àkh ông ổn định 
Bảng 2. Số dư huy động vốn theo kỳ hạn 
Đơn vị : tỷ đồng 
Chỉ tiêu 
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 
Số tiền Số tiền Số tiền 
Số dư huy động vốn 810 998 1.086 
Trong đó: 
Kỳ hạn từ 1 năm trở lên 590 715 986 
Kỳ hạn dưới 1 năm 220 283 100 
( Nguồn: báo cáo cuối năm của SGD I) 
 2.1.2. Hoạt động tín d ụng: 
Bảng 3: Kết quả hoạt động cho vay tín dụng đầu tư tại Sở giao dịch I 
Đơn vị: Tỷ đồng 
Chỉ tiêu 
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 
Số tiền Số tiền Số tiền 
Tổng số dự án quản lý 91 262 259 
Tổng số vốn giải ngân 
trong năm 
622 1.959 1.154 
Số thu nợ 747 1221 1349 
Trong đó: 
Gốc 573 876 960 
Lãi 174 345 389 
Dư nợ cho vay 3.822 6.141 6.133 
Từ bảng trên ta dễ dàng nhận thấy số dự án mà Sở Giao Dịch I quản lý đã 
tăng lên đáng kể, từ 91 dự án lên 259 
Tổng số vốn giải ngân trong năm 2009 giảm 41% so với năm 2008. 
Đặc biệt số thu nợ năm 2009 tăng 128 tỷ so với năm 2008. 
Biểu đồ tín dụng đầu tư tại Sở Giao Dịch I 
Năm 2008
21%
79%
Khối tín
dụng TW
Khối tín
dụng địa
phương
Năm 200923%
77%
Khối tín
dụng
TW
Khối tín
dụng
địa
phương
(Nguồn: Báo cáo cuối năm 2008. Báo cáo tổng năm 2009 và Kế hoạch năm 
2010 Sở Giao Dịch I) 
Bảng 4: Chất lượng dư nợ tín dụng đầu tư tại Sở Giao Dịch I 
Đơn vị: tỷ đồng 
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 
Tổng dư nợ 3.813 6.141 8.069 
Dư nợ quá hạn 217 289 1.053 
Dư nợ xấu 138 252 365 
Tỷ lệ nợ quá hạn 5,69% 4,7% 13,04% 
Tỷ lệ nợ xấu 3,6% 4,1% 4,5% 
Bảng 5: Kết quả hoạt động tín dụng xuất khẩu tại Sở Giao Dịch I. 
Đơn vị: tỷ đồng 
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 
Doanh thu cho vay 1.708 4.491 2.895 
Thu nợ gốc 325 968 2.370 
Thu lãi 15 70 174 
Dư nợ tín dụng XK 1.844 5.378 5.643 
(Nguồn: Báo cáo cuối năm của SGD I). 
 2.1.3: Công tác cho vay lại vốn ODA 
Đơn vị : Tỷ đồng 
Chỉ tiêu Năm 2007 năm 2008 Năm 2009 
Doanh thu cho vay 1.975 1.803 2.912 
Thu nợ gốc 677 1.074 1.048 
Thu lãi và phí 464 587 599 
Nợ quá hạn 49 79 171 
Lãi treo 12,463 13,789 13,674 
2.2. Thực trạng công tác Thẩm định Dự án tại SGD I: 
 2.2.1. Quy trình Thẩm đ ịnh: 
Hội sở chính gồm: 
 Ban Thẩm Định 
 Các ban Tín dụng 
 Ban Pháp chế 
 Ban kế hoạch tổng hợp, ban Nguồn vốn. 
Đối với dự án được chấp thuận cho vay hoặc cho vay có điều kiện kèm theo, chi 
nhánh NHPT hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ vay vốn và kiểm tra hồ sơ vay 
vốn phục vụ các công việc tiếp theo. 
2.2.2. Nội dung Thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại SGDI 
 Thời gian thẩm định dự án đầu tư vay vốn: 
Tính từ ngày NHPT nhận đủ hồ sơ đề nghị vay vốn hợp pháp, hợp lệ đến có văn 
bản thông báo kết quả thẩm định: 
Các đơn vị tham gia thẩm định thực hiện 
thẩm định dự án đầu tư. 
Lập báo cáo tại các đơn vị tham gia thẩm 
định 
Trình lãnh đạo chi nhánh NHPT hoặc Hội 
Sở Chính “ Báo cáo thẩm định cho vay” 
Thông báo kết quả thẩm định 
 Đối với dự án quan trọng quốc gia: thời gian thẩm định, tham gia ý kiến 
thực hiện theo thời gian yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định( không 
quá 60 ngày làm việc). 
 Đối với dự án nhóm A: không quá 40 ngày làm việc 
 Đối với dự án nhóm B: không quá 30 ngày làm việc 
 Đối với dự án nhóm V: không quá 20 ngày làm việc 
 Tại chi nhánh: 
 Đối với dự án phân cấp: thực hiện như trên. 
 Đối với dự án không phân cấp: thời gian giám đốc chi nhánh tổ chức thẩ 
định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay và đề xuất với Tổng 
giám đốc NHPT: dự án nhóm A không quá 20 ngày, nhóm B không quá 
15 ngày, nhóm C không quá 10 ngày. 
 Thời gian thẩm định đối với các đơn vị tham gia thẩm định tại chi nhánh 
do giám đốc chi nhánh quyết định. 
 Tại Hội Sở Chính 
Đối với dự án do Hội Sở Chính tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định, thời 
gian như trên. 
 Dự án quan trọng quốc gia Dự án nhóm A 
Ban Thẩm định Lớn nhất là 40 ngày Lớn nhất là 27 ngày 
Ban Tín Dụng Lớn nhất là 20 ngày Lớn nhất là 13 ngày 
Tổng Lớn nhất là 60 ngày Lớn nhất là 40 ngày 
Đối với dự án không thuộc diện phân cấp, đã được chi nhánh NHPT thẩm 
định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay và đề xuất với tổng giám đốc 
NHPT về chấp thuận hay từ chối, thời gian thẩm định các ban: 
 Dự án nhóm A Dự án nhóm B Dự án nhóm C 
Ban Thẩm Định Lớn nhất 14 ngày Lớn nhất 6 ngày Lớn nhất 4 ngày 
Ban Tín Dụng Lớn nhất 6 ngày Lớn nhất 9 ngày Lớn nhất 6 ngày 
Tổng Lớn nhất 20 ngày Lớn nhất 15 ngày Lớn nhất 10 ngày 
Ngoài các nội dung trên, yêu cầu thẩm định tiếp: 
 Hồ sơ thẩm định dự án: 
a) Báo cáo đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế kĩ thuật hoặc Báo cáo Nghiên cứu 
khả thi hoặc dự án đầu tư xây dựng công trình được lập theo quy định hiện hành 
b) Giấy chứng nhận đầu tư 
c) Quyết định đầu tư 
d) Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư dự án 
d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về các nội dung liên quan đến dự án 
theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng 
e) Các văn bản do chủ dầu tư gửi kèm liên quan đến việc đầu tư dự án 
Hồ sơ chủ dầu tư: 
a) Hồ sơ pháp lý: 
- Quyêt định thành lập của cơ quan có thẩm quyền và Giấy chứng nhận dăng 
ký kinh doanh đối với chủ đầu tư được thanh lập theo Luật doanh nghiệp, Luật Hợp 
tác xã, Giấy phép Đầu tư 
- Điều lệ hoạt động 
- Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng 
quản trị, Tổng Giám đốc, Trưởng Ban quản trị, Chủ nhiệm.. 
b) Hồ sơ tài chính 
- Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật trong 2 năm gần nhất và báo 
cáo nhanh tình hình tài chính đến quý gần nhất 
Trường hợp chủ đầu tư là công ty mẹ, báo cáo tài chính bao gồm báo cáo tài 
chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của nhóm công ty 
Trường hợp công ty con hạch toán độc lập vay vốn với sự bảo đảm nghĩa vụ 
trả nợ của công ty mẹ, báo cáo tài chính bao gồm báo cáo tài chính công ty con, báo 
cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của nhóm cỏng ty. 
- Hồ sơ liên quan đến việc góp vốn điều lệ bảo đảm tính khả thi 
c) Báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng với NHPT và các tổ chức cho vay 
khác của chủ đầu tư, của nguời đại diện theo pháp luật, cổ đông sáng lập hoặc thành 
viên góp vốn đến thời điểm gần nhất. 
d) Hồ sơ bảo đảm tiền vay: theo quy định tại Quy chế bảo đảm tiền vay của 
NHPT 
 Bộ phân tiếp nhận hồ sơ và trợ giúp khách hàng của NHPT là đầu mối 
tiếp nhận gồ sơ của chủ đầu tư gửi đến và thực hiện kiểm tra danh mục hồ sơ dự án 
 Bộ phận tiếp nhận hò sơ phải kiểm tra và lập phiếu gia nhận hồ sơ có 
chữ ký bên giao, bên nhận. Các bước sau kiểm tra hồ sơ thực hiện như sau: 
- Đối chiếu tính đầy đủ và phù hợp của danh mục văn bản giấy tờ, tài liệu với 
quy định của NHPT theo quy chế này. 
- Đối chiếu sự phù hợp vâ đầy đủ giũa danh mục văn bản giấy tờ, tài liệu với 
thực trạng của văn bản giấy tờ, tài liệu. 
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định của NHPT, bộ phận tiếp nhận hồ 
sơ vào sổ, đóng dấu công văn đến và sao thêm 01 bộ hồ sơ. 
Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện hồ sơ, tài liệu có thông tin không đảm bảo 
tính trung thực thì người kiểm tra báo cáo ngay với lãnh đạo cấp trên để xem xét, 
xử lý. 
 Trình tự tiếp chuyển hò sơ dự án: 
- Sau khi tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự án, hồ sơ đã đầy đủ theo 
danh mục quy định, bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển toàn bộ hồ 
sơ cho bộ phận chủ trì thẩm định. 
- Bộ phận chủ trì thẩm định giữ 01 bộ hồ sơ dự án và gửi 01 bộ 
đến đơn vị tham gia thẩm định theo quy định, 
2.2.3. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư vay vốn của SGD I. 
Các căn cứ: 
-Nghị định 106/2008/NĐ-CP sửa đổi và bổ sung nghị định 151/2006/ND-CP 
của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. 
-Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn 
một số điều của Nghị định số 15/2006/NĐ-CP 
-Quyết định số 41/QĐ-HĐQL ngày 14/9/2007 của Hội đồng quản lý 
NHPTVN ban hành quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước 
-Các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng :Luật đầu tư, Luật Xây dựng, 
Luật Doanh nghệp 
a)Thẩm định hồ sơ dự án, hồ sơ chủ đầu tư 
 Kiểm tra, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, nhất quán về nội dung 
 Nhận xét, đánh giá trình tự thực hiện, thẩm quyền ban hành các loại văn 
bản, tài liệu liên quan đến dự án theo quy định. 
b)Thẩm định chủ đầu tư 
 Về năng lực, kinh nghiệm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và điều hành 
dự án của chủ đầu tư: 
 Nhận xét, đánh giá kinh nghiệm, thời gian hoạt động trong lĩnh vực 
sản xuất kinh doanh đầu tư dự án hoạt động của người đại diện theo 
pháp luật. 
 Nhận xét, đánh giá về mô hình tổ chức, số lượng và trình độ tay nghề 
của đội ngũ lao động và cán bộ quản lý đơn vị. 
 Về năng lực tài chính của chủ đàu tư: 
 Đối với đơn vị đang hoạt động sản xuất kinh doanh: 
o Phân tích, đánh giá năng lực tài chính của đơn vị theo các 
nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh khoản, hệ số nợ và khả 
năng tự tài trợ, phân tích về kết quả hoạt động và khả năng 
sinh lời cho hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án. 
o Phân tích, đánh giá vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và 
khả năng sử dụng vốn chủ sở hữu tham gia đầu tư dự án 
 Đối với đơn vị mới thành lập, chưa có hoạt động sản xuất kinh 
doanh: 
 Nhận xét, đánh giá khả năng đủ gớp vốn điều lệ và bằng tài sản 
của các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn theo tiến độ sử dụng 
vốn tự có của Doanh nghiệp chủ đầu tư 
 Về uy tín của chủ đầu tư trong quan hệ tín dụng với NHPT và các tổ chức 
cho vay khác: Kiểm tra đánh giá việc thực hiện các hợp đông tín dụng mà 
doanh nghiệp chủ đầu tư đã ký với NHPTVN và các tổ chức cho vay 
c) Thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay 
Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất 
Khả năng và phương án tiêu thụ sản phẩm đầu ra cảu dự án 
Phân tích các, đánh giá các điều kiện tinh toán kinh tế tài chính của dự án: 
 Về tổng mức đầu tư 
 Về tính khả thi các nguồn vốn tham gia đầu tư dự án 
 Về thu chi tài chính của dự án 
Xác định các chỉ tiêu hiệu quả của dự án đầu tư: 
 Tính toán các chỉ tiêu chủ yếu về hiệu quả kinh tế tài chính của dự 
án ( NPV, IRR, B/C, thời gian hoàn vốn có chiết khấu) 
 Khả năng thu hồi vốn 
 Khả năng và phương án trả nợ vốn vay 
 Nhận xét và đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án 
d) Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay 
 Thực hiện theo hướng dẫn riêng về quy Quy chế bảo đảm tiền vay của 
NHPT. 
e)Thẩm định lại dự án 
Ngoài các nội dung thẩm định theo hướng dẫn tại mục nội dung thẩm định, 
cần thẩm định tiếp: 
 Nhận xét, đánh giá cơ sở điều chỉnh dự án, tính hợp lý của các nội 
dung điều chỉnh. 
 Thẩm định, đánh giá các yếu tố thay đổi, biến động có ảnh hưởng đến 
các phương án Tài chính, phương án trả nợ vốn vay và hiệu quả của 
dự án. 
 Đối với những nội dung trong dự án điều chỉnh không thay đổi so với 
dự án ban đầu thì sử dụng kết quả đã thẩm định lần đầu đối với dự án 
2.3. Đánh giá tổng quan thực trạng công tác thẩm định Dự án tại SGDI- 
NHPTVN 
 2.3.1. Đánh giá kết quả đạt được 
 Công tác thẩm định thực hiện đúng các quy đinh về noi dung, trình tự thẩm 
đinh phương an tài chính, phương án trả nợ vốn vay của dự án và báo cáo NHPTVN 
các vướng mắc để xử lý kpj thòi. 
 Năm 2007, SGDI đã thâm tra giá trị khối lượng quyết toan phần xây lắp đối 
với các duej án tín dụng ĐTPT, tín dung ODA, cấp phát ỷ thác 155 hồ sơ với giá trị 
kiểm tra 418.097 triệu đồng, đã kịp thời phát hiện và cắt giảm giá trị khối lượng 
không đúng theo quy định la 3.867 triệu đông. Xác định giá trị bảo đảm tiền vay 
theo đúng quy định tạo điều kiện đẩy nhanh công tác jys các hợp đồng bảo đảm tiền 
vay. 
 Đến năm 2009 SGDI dã tổ chức thẩm định PATC,PATNVV của các dự án 
vay vốn tín dụng DTPT của Nhà nước,Thwmr định dự án bảo lãnh vay vốn NHTM; 
Thẩm định xong và ký hợp đồng tín dung đầu tư 10 dự án với tổng mứ vốn chấp 
thuận cho vay 1.821 tỷ đồng, chấp thuận bảo lãnh vay vốn NHTM 10 dự án với 
tổng mức vố chấp thuận bảo lãnh 817 tỷ đồng. 
 Công tác huy động vốn tuy có rất nhiều khó khăn trong điều kiện tình 
hình thị trường có nhiều biến động, lạm phát và lãi suất trên thị trường 
tăng cao, sức cạnh tranh với các NHTM thấp, chi phí huy động hạn 
chế nhưng SGDI đã cố gắng triển khai để huy động mới và đáo hạn 
các khoản huy động vốn đến hạn, xây dựng cơ chế huy động vốn và 
thành lập tổ chuyên trách công tác huy động vốn để nâng cao doanh 
số huy động vốn do vậy số vốn huy động trong những tháng cuối năm 
đã tăng cao. Công tác lập và xây dựng, điều chỉnh kế hoạch đã được 
cải tiến linh hoạt hơn, công tác cân đối nguồn vốn đã được tin học hóa 
một phần nên SGD I đã thực hiện cân đối theo ngày giúp cho việc sử 
dụng vốn ngày càng hiệu quả. 
 Tín dụng ĐTPT, tín dụng XK, huy động vốn, cấp hỗ trợ lãi xuất sau 
đầu tư, cho vay lại vốn ODA, cấp phát vốn ủy thác theo đúng quy chế, 
sổ tay nghiệp vụ đã ban hành. Công tác thu nợ vốn tín dụng ĐTPT, 
vốn tín dụng xuất khẩu và vốn ODA được đặt lên hàng đầu với nhiều 
biện pháp và được tập trung thực hiện quyết liệt tận thu tối đa các 
khoản thu cà từng bước xử lý các khoản nợ tồn đọng và đạt kết quả 
tương đối tốt. 
 2.3.2. Hạn chế- Nguyên nhân 
 Hạn chế: 
- Thẩm định dự án đầu tư chủ yếu căn cứ vào số liệu của chủ đầu tư cung 
cấp và chủ yếu là tính toán các chi tiêu hiệu quả dự án nên so với thực tiễn còn 
nhiều hạn chế, chưa đi sâu vào phân tích các yếu tố đầu vào của dự án 
- Khả năng thẩm định tổng mứ đầu tư dự án còn yếu dẫn đến một số dự 
án có tổng mức đầu tư không hợp lý 
- Thủ tục, hồ sơ vay vốn còn rườm rà, chưa cụ thể 
- Thời gian thẩm định còn dài 
 Nguyên nhân: 
- Sự phối hợp giữa các phòng nghiệp vụ chưa nhip nhàng, tốn nhiều thời 
gian nên thời gian thẩm định ké dài, thủ tục rườm rà.. 
- Cán bộ thẩm đinh chủ yếu tiến hành thẩm định trên hồ sơ trong khi đó 
dự án được lập ra có thể phản ánh chưa chính xác hiệu quả có thể bắt nguồn từ sự 
cố ý của chủ đầu tư. 
Chương 3. Phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác 
thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại SGDI – NHPTVN 
3.1. Mục tiêu và phương hướng cho công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn 
tại SGDI: 
Thứ nhất, về huy động vốn: 
o Tiếp tục đẩy mạnh huy động các nguồn vốn kể cả ngoại lệ. Hoàn thiện 
cơ chế khuyến khích công tác huy động vốn, đặc biệt đối với các 
nguồn vốn có kỳ hạn dài trên 03 năm. 
o Chủ động xây dựng cơ chế cân đối và sử dụng hiệu quả các nguồn 
vốn nhất là KHH, các nguồn vốn trong thanh toansthanhf nguồn có kỳ 
hạn để giải ngân tín dụng XKNH và cho vay thí điểm dưới 12 tháng là 
giải pháp quan trọng cho công tác sử dụng vốn có hiệu quả tại Sở. 
o Tập trung khai thác thêm các khách hàng mới, tiếp tục duy trì các 
ngân hàng truyền thống lớn. 
Thứ hai, về tín dụng đầu tư: 
o Công tác giải ngân: Thực hiện kiểm soát chặt chẽ trước khi giải ngân, 
tuân thủ nghiêm các quy định về điều hành và thực hiện KHGN của 
NHPT. 
o Công tác thu nợ: SGD I xác định công tác thu hồi nợ vay là nhiệm vụ 
trọng tâm trong công tác tín dụng ĐTPT, tiến hành kiểm tra thực tế 
100% các dự án có nợ quá hạn và lãi treo, thực hiện các giải pháp kiên 
quyết, triệt để nhằm tăng cường công tác thu nợ, đẩy nhanh tiến độ 
giải quyết các khoản nợ còn tồn đọng, phấn đáu không để nợ phát sinh 
nợ xấu mới, tiếp tục đẩy mạnh triển khai và áp dụng các biện pháp đối 
với những chủ đầu tư chưa phối hợp với SGD I trong việc ký hợp 
đồng bảo đảm tiền vay và đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các dự 
án còn lại theo đúng quy định của NHPT và các văn bản có liên quan. 
Thứ ba, về tín dụng XK: 
 Mở rộng đối tượng cho vay các khách hàng khác ngoài cho vay theo 
chương trình của Chính phủ, tăng cường cho vay theo thỏa thuận, ít 
nhất có từ 5 đến 7 khách hàng mới. 
Thứ tư, về tín dụng ODA: 
Tăng cường chất lượng quản lý dự án ODA, các dự án thực hiện kiểm 
soát chi khối lượng, đôn đốc các chủ đầu tư nhận nợ kịp thời, tập trung 
chủ yếu cho công tá thu nợ không để phát sinh nợ quá hạn mới. Chủ 
động triển khai các dự án ODA mới, rà soát tăng cường công tác xử lý 
nợ đối với các dự án, chương trình gặp khó khăn do nguyên nhân 
khách quan có nợ quá hạn và lãi treo kéo dài. Tăng cường quản lý và 
kiểm soát chi qua TKĐB nhằm đảm bảo sử dụng vốn hiệu quả theo 
đúng quy định. 
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư vay vốn tai SGDI 
 Đối với công tác huy động vốn: Đề nghị HSC xem xét, sớm ban hành 
văn bản thay thế văn bản số 1979 HTPT/KHNV ngày 14/09/2004 của Quỹ HTPT 
về hướng dẫn công tác huy động, quản lý và sử dụng vốn huy động tại Chi nhánh 
Quỹ HTPT bảo đảm phù hợp thực tế. 
 Tín dụng đầu tư: Đề nghị HSC nghiên cứu quay lại thực hiện cảnh 
báo giám sat trước đối với tất cả các dự án phân cấp như trước kia để giữ uy tín cho 
NHPTVN và thuận lợi cho các Chi nhánh 
 Đối với công tác ODA: Đề nghị HSC báo cáo các Bộ, ngành xem xét 
đẩy nhanh tiến độ thông báo ghi thu ghi chi và xử lý dứt điểm tồn tại các GTGC chủ 
đầu tư từ chối nhận nợ. 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
SGD I: Sở Giao dịch I 
NHPTVN: Ngân hàng Phát triển Việt Nam 
NHTM: Ngân hàng thương mại 
HSC: Ban nguồn vốn 
TDĐT: Tín dụng đầu tư 
HTSĐT: Hỗ trợ sau đầu tư 
ĐTPT: Đầu tư phát triển 
HĐKT: Hợp đồng kinh tế 
TDXK: Tín dụng xuất khẩu 
LSSĐT: Lãi suất sau đầu tư 
MỤC LỤC 
Chương I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SỞ GIAO DỊCH I - NGÂN HÀNG 
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .................................................................................. 1 
1.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Phát triển Việt Nam: ........................ 2 
1.2. Quá trình hình thành Sở Giao dịch I: ........................................................ 2 
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển: .......................................................... 3 
1.2.2. Cơ cấu tổ chức: ...................................................................................... 4 
1.2.3. Chức năng nhiệm vụ các phòng: ........................................................... 5 
1.2.3.1. Giám Đốc ......................................................................................... 5 
1.2.3.2. Các Phó giám đốc ............................................................................ 5 
1.2.3.3. Phòng kế hoạch nguồn vốn............................................................... 5 
1.2.3.4. Phòng thẩm định .............................................................................. 8 
1.2.3.5. Phòng Tín dụng 1, 2, 3 ..................................................................... 9 
1.2.3.6. Phòng Tín dụng xuất khẩu .............................................................. 10 
1.2.3.7. Phòng Quản lý vốn nước ngoài ...................................................... 11 
1.2.3.8. Phòng Tài chính kế toán ................................................................. 13 
1.2.3.9. Phòng Hành chính quản lý nhân sự ................................................ 16 
1.2.3.10. Phòng bảo lãnh- hỗ trợ sau đầu tư ............................................... 17 
1.2.3.11. Phòng Giao dịch Hà Đông ........................................................... 17 
2.3.12. Phòng Kiểm tra ............................................................................... 17 
Chương II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ..................... 20 
2.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của SGD I ...................................... 20 
2.1.1.Hoạt động huy động vốn....................................................................... 20 
2.1.2. Hoạt động tín d ụng: ............................................................................ 22 
2.1.3: Công tác cho vay lại vốn ODA ............................................................ 24 
2.2. Thực trạng công tác Thẩm định Dự án tại SGD I: .................................. 25 
2.2.1. Quy trình Thẩm đ ịnh: ......................................................................... 25 
2.2.2.Nội dung Thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại SGDI .......................... 25 
2.2.3. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư vay vốn của SGD I. ............... 28 
2.3. Đánh giá tổng quan thực trạng công tác thẩm định Dự án tại SGDI- 
NHPTVN .......................................................................................................... 31 
2.3.1. Đánh giá kết quả đạt được ................................................................... 31 
2.3.2. Hạn chế- Nguyên nhân ....................................................................... 32 
Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT 
LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI SGDI – 
NHPTVN ............................................................................................................ 33 
3.1. Mục tiêu và phương hướng cho công tác thẩm định dự án đầu tư vay 
vốn tại SGDI: .................................................................................................... 33 
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư vay vốn tai 
SGDI ................................................................................................................. 34 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 738_1298.pdf 738_1298.pdf