MỤC LỤC
Mục lục i
Lời mở đầu 1
Chương 1 đặc trưng của nhóm abel hữu hạn 3
1.1 Khái niệm và các tính chất cơ bản . 3
1.2 Hệ thức trực giao của các đặc trưng . 6
1.3 Thặng dư bậc hai, kí hiệu Legendre . 8
1.4 Đặc trưng trên trường hữu hạn Fq, tổng Gauss 10
1.5 Đặc trưng môđun k . 14
Chương 2 phương trình trên nhóm abel hữu hạn 16
2.1 Biến đổi Fourier trên nhóm Abel hữu hạn 16
2.1.1 Khái niệm và các tính chất cơ bản 16
2.1.2 Luật thuận nghịch bậc hai 19
2.1.3 Biến đổi Fourier của hàm đặc trưng . 24
2.2 Phương trình x1 x2 ☎☎☎xk✏ a . 27
Chương 3 phương trình đồng dư bậc cao 32
3.1 Tổng Jacobi . 32
3.1.1 Khái niệm và các tính chất cơ bản 32
3.1.2 Một số dạng mở rộng của tổng Jacobi 36
3.2 Phương trình α1x11 ☎☎☎αnxnn✏ α . 43
3.3 Phương trình đồng dư A1x11 A2x22✑ A♣mod pq 46
3.3.1 Số nghiệm của phương trình A1x1 A2x2✑ A ♣mod pq 46
3.3.2 Số nghiệm của phương trình A1x1 A2x2✑ A ♣mod pq 53
3.3.3 Điều kiện đủ để phương trình A1x11 A2x22 ✑ A ♣mod pq
có nghiệm . 56
Kết luận . 61
Tài liệu tham khảo 62
LỜI MỞ ĐẦU
Một trong những bài toán trung tâm của lý thuyết số là tìm nghiệm và
xét tính chất nghiệm hữu tỉ của phương trình. Nghiệm của một phương trình
trên các nhóm Abel hữu hạn (đặc biệt là trên các trường hữu hạn) có quan
hệ mật thiết với nghiệm hữu tỉ cũng như nghiệm phức của phương trình đó.
Phương trình trên nhóm Abel hữu hạn là một đối tượng đã được các nhà
toán học nghiên cứu từ lâu và đến nay vẫn còn được quan tâm rộng rãi.
Một trong các khía cạnh nghiên cứu của vấn đề này là bài toán xác định số
nghiệm của phương trình trên nhóm Abel hữu hạn. Luận văn Phương trình
trên nhóm Abel hữu hạn nhằm tìm hiểu về nghiệm của phương trình trên
nhóm Abel hữu hạn và nghiệm của các phương trình đồng dư trên vành các
số nguyên.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành ba chương, trong đó nội dung chính của luận văn được trình bày ở Chương 2 và Chương 3.
Trong phần đầu của Chương 1 chúng tôi trình bày khái niệm các đặc trưng của nhóm hữu hạn và các khái niệm cần thiết cho các phần sau. Tiếp theo chúng tôi trình bày chi tiết về nhóm các đặc trưng và hệ thức trực giao của các đặc trưng. Ngoài ra, chúng tôi còn trình bày một số đặc trưng cụ thể trên trường hữu hạn Fq cũng như ý nghĩa của nó qua tổng Gauss trên trường hữu hạn (các Mệnh đề 1.4.9, 1.4.11).
Trong Chương 2 chúng tôi trình bày về phép biến đổi Fourier trên nhóm
Abel hữu hạn và một số ứng dụng. Chúng tôi bắt đầu từ việc xây dựng các
định nghĩa, ví dụ cũng như những tính chất cơ bản của phép biến đổi Fourier
trên nhóm Abel hữu hạn (Đẳng thức Parseval, các Mệnh đề 2.1.10, 2.1.12).
Sau đó chúng tôi đã sử dụng các tính chất của biến đổi Fourier để chứng
minh Luật thuận nghịch bậc hai và giải bài toán tìm số nghiệm của phương trình trên nhóm Abel hữu hạn. Phần cuối của chương là chứng minh Định lý Fermat trên trường hữu hạn.
Trong Chương 3 chúng tôi trình bày về tổng Jacobi và ứng dụng của nó.
Phần đầu chúng tôi giới thiệu khái niệm và các tính chất cơ sở của tổng Jacobi.
Từ đó chúng tôi làm rõ được với mỗi số nguyên tố p có dạng p ✏ 4f 1 đều
là tổng của bình phương của hai số nguyên. Phần sau chúng tôi sử dụng tổng
Jacobi để tìm số nghiệm của phương α1x11 ☎☎☎ αnxnn ✏ α trên trường Fp.
Đồng thời giải một số bài toán về số nghiệm của phương trình đồng dư dạng
A1x11 A2x22 ✑ A ♣mod pq trên vành các số nguyên. Ngoài ra, chúng tôi
còn sử dụng phần mềm Maple để kiểm tra lại các kết quả tính toán từ các
ví dụ minh họa.
Cuối cùng, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS.
Nguyễn An Khương, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện luận
văn này. Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Phòng
Sau Đại học, Khoa Toán Trường Đại học Quy Nhơn; Trường THPT Phan
Đình Phùng -ĐăkLăk đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa học.
Tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô Khoa Toán đã giảng dạy và giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học cũng như thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã cùng chia sẻ, động viên và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng và được sự hướng dẫn nhiệt tình của
thầy giáo hướng dẫn, nhưng do năng lực của bản thân và thời gian còn hạn
chế nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận
được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
67 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3945 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương trình trên nhóm abel hữu hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
$
'
&
'
%
Gppxq, nếu x 0,
0, nếu x 0.
piiq g1 phpp1q.
Mệnh đề 2.1.17. g21 p1q
p1
2 p.
Chứng minh. Theo công thức biến đổi Fourier ngược, ta có
phppxq
p1¸
a0
phppaqe
2piiax
p
p
phppxq phppxqphpp1q.
Lấy x 1 ta được g21 phpp1q p
1
p
p1q p12 p.
Bổ đề 2.1.18. Với g1 xác định như trên, nếu p, q là hai số nguyên tố lẻ phân
biệt thì
gq11
g21
q
pmod qq.
Chứng minh. Bổ đề này được suy ra trực tiếp từ tiêu chuẩn Euler.
Bổ đề 2.1.19. Nếu p và q là hai số nguyên tố lẻ phân biệt thì
p
phppxqq
q
phppqxq pmod qq,
trong đó đồng dư được xét trên vành Zre
2pii
p
s.
Chứng minh. Với mọi số nguyên dương u, v ta đều có
pu vqq puq vqq pmod qq.
Do đó áp dụng tính chất này trên vành Zre
2pii
p
s ta cũng có
p
phppxqq
q
p1¸
a1
a
p
e
2piiax
p
q
p1¸
a1
a
p
e
2piiax
p
q
pmod qq
22
p1¸
a1
a
p
e
2piiaqx
p
pmod qq, vì
a
p
q
a
p
phppqxq pmod qq.
Bây giờ ta chứng minh Định lý 2.1.13.
Chứng minh định lý 2.1.13. Từ Bổ đề 2.1.19, ta chọn x 1 khi đó
gq1 pphpp1qqq phppqq pmod qq
q
p
g1 pmod qq (theo Bổ đề 2.1.15).
Do đó, ta có
gq1
q
p
g1 pmod qq. (2.3)
Nhân cả hai vế của (2.3) với g1 và theo Bổ đề 2.1.18, ta có
g21
q
g21
q
p
g21 pmod qq. (2.4)
Vì hai vế của đồng dư thức (2.4) là những số nguyên nên theo tính chất của
đồng dư ta suy ra được
g21
q
q
p
pmod qq. (2.5)
Ngoài ra do q là số lẻ và
q
p
1 hoặc
q
p
1 nên từ phương trình (2.5)
ta suy ra
p1q p12 p
q
q
p
.
Từ đó suy ra
p
q
q
p
p1q
p1
2
q1
2 .
Ví dụ 2.1.20. Chứng minh rằng phương trình đồng dư sau vô nghiệm
x2 2018 pmod 2011q.
23
Lời giải: Ta có
2018
2011
7
2011
.
Ngoài ra theo Luật thuận nghịch bậc hai ta có
7
2011
2011
7
p1q
p71qp20111q
4
2
7
p1q 1,
vì
2
7
1
.
Từ đó suy ra
2018
2011
1, hay phương trình x2 2018 pmod 2011q không
có nghiệm.
Ví dụ 2.1.21. Chứng minh rằng phương trình
y2 x3 k (2.6)
không có nghiệm nguyên nếu k có dạng k p4n 1q3 4m2 trong đó m,n là
những số nguyên và số nguyên tố p có dạng p 4f 3 không là ước của m.
Lời giải: Giả sử phương trình p2.6q có nghiệm px, yq. Ta chứng minh điều này
là vô lý. Thật vậy, nếu k p4n 1q3 4m2 thì phương trình (2.6) trở thành
y2 x3 p4n 1q3 4m2.
Do đó y2 px3 1q pmod 4q. Ngoài ra, do phương trình y2 3 pmod 4q vô
nghiệm nên ta suy ra x 1 pmod 4q. Tiếp theo, đặt a 4n 1. Khi đó, ta
có
y2 4m2 x3 a3 px aqpx2 ax a2q
1 pmod 4q, p vì a 1 pmod 4qq.
Từ đó suy ra, tồn tại số nguyên tố p dạng p 4f 3 là ước của y2 4m2,
hay y2 4m2 0 pmod pq.
Mặt khác, ta có
4m2
p
1
p
1 p vì p 4f1q, nên suy ra phương
trình y2 4m2 pmod pq vô nghiệm. Điều này mâu thuẫn với giả thiết. Vậy
phương trình (2.6) vô nghiệm.
24
2.1.3 Biến đổi Fourier của hàm đặc trưng
Định nghĩa 2.1.22. Cho G là nhóm Abel hữu hạn cấp n và A là một tập
con của G. Hàm fA P CG xác định bởi
fApaq
$
'
&
'
%
1, nếu a P A,
0, nếu a R A
được gọi là hàm đặc trưng của tập A.
Mệnh đề 2.1.23. Cho A và B là hai tập con của nhóm G. Khi đó ta có
xfA, fBy
1
n
|AXB| .
Chứng minh. Theo công thức tích vô hướng (2.1), ta có
xfA, fBy
1
n
¸
aPG
fApaqfBpaq
1
n
¸
aPAXB
fApaqfBpaq
1
n
|AXB| .
Nhận xét 2.1.24. Vì fApaq 1 với mọi a P A nên ta có
piq fˆApχq
°
aPG
χpaqfApaq
°
aPA
χpaq;
piiq fˆApχ0q
°
aPA
χ0paq
°
aPA
1 |A| .
Mệnh đề 2.1.25. Gọi ΦpAq max
!
pfApχq
: χ P pG,χ χ0
)
. Khi đó nếu
với mỗi tập A chứa trong G thỏa |A| ¨ n2 thì ΦpAq ©
b
|A|
2 .
Chứng minh. Theo Hệ quả 2.1.8, ta có } pfA}2 n}fA}2 |A|, nên
n
pfA
2
¸
χP pG
pfA
2
¨
pfApχ0q
2
pn 1qΦpAq2 |A|2 pn 1qΦpAq2.
Do đó, ta có
|A|
2
pn 1qΦpAq2 © n |A| .
Vậy ΦpAq2 © |A|2 .
25
Mệnh đề 2.1.26. Cho A là một tập con của nhóm G. Khi đó ta có
(i) ΦpAq ΦpGzAq;
(ii) ΦpAq ΦpkAq, với kA tka | a P Au ,ƯCLNpk, nq 1;
(iii) ΦpAq Φpa Aq, với a A tu a | u P Au với mỗi a P G.
Chứng minh. piq Theo Mệnh đề 1.2.1, ta có
°
aPG
χpaq 0, với χ P pG,χ χ0.
Nên ta có
¸
aPG
χpaq 0, với χ P pG,χ χ0.
Do đó, ta có
¸
aPA
χpaq
¸
aPpGzAq
χpaq, với χ P pG,χ χ0.
Từ đó suy ra
¸
aPA
χpaq
¸
bPpGzAq
χpbq
, với χ P pG,χ χ0,
hay
fˆApχq
fˆ
pGzAqpχq
, với χ P pG,χ χ0.
Vậy ΦpAq ΦpGzAq.
piiq Vì ƯCLNpk, nq 1 nên |A| |kA|. Ngoài ra, do k P Z, a P A nên
ka a a
looooomooooon
klần
. Do đó, ta có
χpkaq χpaq....χpaq
looooomooooon
klần
χχ...χpaq χ1paq.
Từ đó suy ra
¸
kaPkA
χpkaq
¸
aPA
χ1paq.
Hay
max
#
¸
aPA
χ1paq
, χ1 χ0, χ
1
P
pG
+
max
#
¸
aPA
χpaq
, χ χ0, χ P pG
+
.
26
Vậy ΦpAq ΦpkAq.
piiiq Chứng minh ΦpAq Φpu Aq, với u A tu a | a P A, u P Gu.
Tương tự, ta cũng có
pfa Apχq
¸
bPG
χpbqfa Apbq
¸
u aPG
χpu aqfu Apu aq
¸
u aPu A
χpu aqfu Apu aq
¸
u aPGzu A
χpu aqfu Apu aq
¸
u aPu A
χpu aqfu Apu aq
¸
aPA
χpu aq.
Từ đó suy ra
pfa Apχq
χpuq pfApχq
pfApχq
.
Vậy ΦpAq Φpu Aq.
Hệ quả 2.1.27. Cho A là một tập con của Fq có dạng A tuk | u P Fqu và
a, b P Fq, a 0. Khi đó
ΦpaA bq ΦpAq.
Chứng minh. Trước hết, gọi χ1 là đặc trưng không tầm thường của nhóm
pFq, q, với mỗi a, b P Fq ta đặt χapbq χ1pabq. Khi đó χa là một đặc trưng
của nhóm pFq, q. Ngoài ra ta cũng chứng minh được mọi đặc trưng của
nhóm pFq, q đều có dạng χa, với a P Fq.
Tiếp theo, ta thấy rằng các phần tử của tập aA có dạng ta.uk | u P Fqu.
Khi đó, với χ P pFq, χ χ0 ta có
pfaApχq
¸
atPaA
χpatq
¸
atPaA
χaptq
¸
tPA
χaptq.
Từ đó suy ra
max
#
¸
tPA
χaptq
, χa χ0, χa P pFq
+
max
#
¸
tPA
χptq
, χ χ0, χ P pFq
+
.
Hay ΦpAq ΦpaAq.
Ngoài ra, theo phần piiiq của Mềnh đề 2.1.26 ta suy ra điều phải chứng
minh.
27
2.2 Phương trình x1 x2 xk a
Cho G là một nhóm Abel hữu hạn cấp n. Gọi A1, A2, ..., Ak là những tập
con của G và a là một phần tử cố định của G. Ta sẽ xác định số nghiệm của
phương trình
x1 x2 xk a, pxi P Ai, i 1, 2, ..., kq. (2.7)
Trước hết ta thấy rằng số nghiệm của phương trình (2.7) sẽ không thay đổi
nếu ta thay thế Ak bởi
Ak a tu a | u P Aku.
Do đó, số nghiệm của phương trình (2.7) chính là số nghiệm của phương trình
x1 x2 xk 0, pxi P Ai, i 1, 2, ..., kq. (2.8)
Với giả thiết như vậy, các mệnh đề tiếp theo sau đây sẽ là lời giải của bài
toán được nêu.
Mệnh đề 2.2.1 ([4, Theorem 3.1]). Số nghiệm của phương trình (2.8) là
N
m1....mk
n
R (2.9)
trong đó mi |Ai| và R 1n
°
χP pG
χχ0
k
±
i1
pfAipχq.
Chứng minh. Gọi δ là hàm được xác định bởi công thức (2.2). Khi đó mỗi bộ
px1, .., xkq là nghiệm của phương trình (2.8) ta đều có δpx1 x2 xkq 1.
Điều này suy ra rằng số nghiệm của phương trình (2.8) chính là
N
¸
px1,...,xkq
xiPAi
δpx1 xkq
1
n
¸
χP pG
¸
px1,...,xkq
xiPAi
χpx1 xkq
1
n
¸
χPGˆ
k
¹
i1
¸
xiPAi
χpxiq
1
n
¸
χP pG
k
¹
i1
pfAipχq
28
1
n
k
¹
i1
fˆAipχ0q
1
n
¸
χPGˆχχ0
k
¹
i1
fˆAipχq
1
n
k
¹
i1
pfAipχ0q R.
Hệ quả 2.2.2. Cho A1, A2, A3 là những tập con của G và a P G. Gọi N là
số nghiệm của phương trình x1 x2 x3 a, pxi P Ai, i 1, 2, 3q. Khi đó
N
|A1||A2||A3|
n
ΦpA3q
a
|A1||A2|.
Chứng minh. Áp dụng Mệnh đề 2.2.1 cho trường hợp k 3. Ta có
N
|A1||A2||A3|
n
R,
với R 1n
°
χP pG
χχ0
pfA1pχq pfA2pχq pfA3pχq. Tiếp theo ta áp dụng bất đẳng thức
Cauchy-Schwarz để đánh giá R như sau.
Ta có |R| ¨ 1
n
¸
χP pG
χχ0
|
pfA1pχq|| pfA2pχq|| pfA3pχq|
¨
1
n
ΦpA3q
¸
χP pG
|
pfA1pχq|| pfA2pχq|
¨
1
n
ΦpA3q
¸
χP pG
|
pfA1pχq|
2
¸
χP pG
|
pfA2pχq|
2
1
2
¨ ΦpA3q
a
|A1||A2|.
Từ đó suy ra
N
|A1||A2||A3|
n
ΦpA3q
a
|A1||A2|.
Hệ quả 2.2.3. Nếu ΦpA3q
|A3|
a
|A1| |A2|
n
thì phương trình
x1 x2 x3 a pxi P Ai, i 1, 2, 3q (2.10)
có ít nhất một nghiệm.
29
Chứng minh. Theo cách chứng minh Hệ quả 2.2.2, ta có |R| ¨ ΦpA3q
a
|A1||A2|.
Do đó theo giả thiết ta suy ra được
R ¡
|A1||A2||A3|
n
.
Ngoài ra theo Mệnh đề 2.2.1, ta có N m1....mkn R, nên suy ra N ¡ 0. Hay
phương trình (2.10) có ít nhất một nghiệm.
Sau đây là một số mệnh đề mà nội dung của nó là công cụ để chứng minh
Định lý Fermat trên trường hữu hạn.
Mệnh đề 2.2.4. Cho số nguyên dương k với k|pq 1q. Gọi A là nhóm con
chỉ số k trong Fq và ψ0, ..., ψk1 là những đặc trưng của nhóm thương Fq{A.
Với mỗi a P Fq , ta định nghĩa ψipaq ψipaAq. Khi đó ψi là đặc trưng của Fq
và với mọi đặc trưng cộng tính χ của Fq ta có
pfApχq
1
k
k1¸
i0
Gpχ, ψiq.
Chứng minh. Hiển nhiên ψipi 1, ..., k1q là các đặc trưng của Fq. Hơn nữa
theo công thức tổng Gauss ta có
k1¸
i0
Gpχ, ψiq
¸
aPFq
χpaq
k1¸
i0
ψipaq k
¸
aPA
χpaq.
Ngoài ra, với a P A ta có ψipaq ψip0q 1. Từ đó suy ra
pfApχq
1
k
k1¸
i0
Gpχ, ψiq.
Mệnh đề 2.2.5. Gọi A là một nhóm con của nhóm pFq , .q. Khi đó
ΦpAq ?q.
Chứng minh. Trước hết ta chứng minh tập Hpq, kq tak | a P Fq , k|q 1u
là một nhóm con của nhóm pFq , .q. Thật vậy, với mọi x, y P Hpq, kq ta có
30
x ak, y bk pa, b P Fqq nên x.y ak.bk pa.bqk P Hpq, kq. Do đó Hpq, kq
đóng với phép toán nhân. Ngoài ra, 1 1k P Hpq, kq và phần tử nghịch đảo
của x ak P Hpq, kq là x1 pa1qk. Vậy Hpq, kq là một nhóm con của nhóm
pFq , .q và dễ dàng suy ra được Hpq, kq Hpd, kq với d ƯCLNpq 1, kq.
Từ những điều trên ta thấy rằng các nhóm con của nhóm pFq , .q sẽ có dạng
b.Hpq, kq tb.ak | a P Fqu. Hơn nữa, theo Hệ quả 2.1.27 ta có ΦpaA bq ΦpAq
nên để chứng minh mệnh đề ta có thể giả sử A Hpq, kq.
Gọi ψ0, ..., ψk1 là những đặc trưng của nhóm thương pFq{Aq. Khi đó theo
Mệnh đề 2.2.4 ta có
pfApχq
¨
1
k
k1¸
i0
|Gpχ, ψiq| ¨
1
k
p1 pk 1q?qq ?q.
Từ đó suy ra ΦpAq ?q.
Mệnh đề 2.2.6. Gọi k|pq1q là một số nguyên và A1, A2 là hai tập con của
Fq. Gọi N là số nghiệm của phương trình x y zk với x P A1, y P A2 và
z P Fq . Khi đó
N
|A1||A2|pq 1q
q
k
a
|A1||A2|q. (2.11)
Chứng minh. Gọi A3 tak | a P Fqu Hpq, kq và gọi N 1 là số nghiệm của
phương trình x y u px P A1, y P A2, u P A3q. Trước hết ta thấy rằng
|A3|
pq1q
k và phương trình z
k
u có k nghiệm trên Fq nên N kN 1.
Ngoài ra, theo Hệ quả 2.2.2 ta có
N 1
|A1||A2||A3|
q
ΦpA3q
a
|A1||A2|
a
|A1||A2|q.
Từ đó suy ra
N
|A1||A2|pq 1q
q
k
a
|A1||A2|q.
Định lý 2.2.7 ([4, Fermat’s Last Theorem over finite fields]). Cho k là một
số nguyên, q là lũy thừa của một số nguyên tố và q ¡ k4 4. Khi đó phương trình
xk yk zk (2.12)
31
có ít nhất một nghiệm không tầm thường trên Fq.
Chứng minh. Gọi A1 A2 tak | a P Fqu. Khi đó A1, A2 Fq và k q1
|A| .
Do đó theo Mệnh đề 2.2.6, ta có số nghiệm N của phương trình
x y zk px P A1, y P A2, z P Fqq (2.13)
thỏa mãn điều kiện
N
pq 1q3
k2q
pq 1q?q.
Hay
N ¡
pq 1q3
k2q
pq 1q?q.
Ngoài ra, theo giả thiết của định lý ta có q ¡ k4 4 nên k4 q
1 1q
4
.
Do đó, ta có
pq 1q3
k2q
pq 1q?q ¡ 0.
Từ đó suy ra phương trình (2.13) có ít nhất một nghiệm không tầm thường
trên Fq.
Mặt khác, mỗi nghiệm của phương trình (2.13) là bộ px, y, zq với x P A1,
y P A2 và z P Fq , nên tồn tại a, b P Fq sao cho x ak và y bk. Điều này
chứng tỏ pa, b, zq là một nghiệm của phương trình (2.12). Hay nói cách khác
phương trình (2.12) có ít nhất một nghiệm không tầm thường.
32
Chương 3
PHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG DƯ BẬC CAO
Trong chương này ta sẽ xét bài toán tìm số nghiệm của phương trình trên
trường hữu hạn Fp, với p là một số nguyên tố. Đồng thời liên hệ đến vấn đề
số nghiệm của phương trình đồng dư trên vành các số nguyên Z.
Đặc trưng của Fp là đặc trưng nhân tính được hiểu theo Định nghĩa 1.4.3 và
tổng Gauss trên Fp được đề cập trong chương, có dạng Gpχq
p1
°
k0
χpkqe
2pii
p k.
Kiến thức trong chương này được chúng tôi trình bày dựa trên các tài liệu
[5] và [10].
3.1 Tổng Jacobi
3.1.1 Khái niệm và các tính chất cơ bản
Định nghĩa 3.1.1. Cho χ, λ là hai đặc trưng của trường Fp và a, b P Fp. Khi
đó tổng
Jpχ, λq
¸
a b1
χpaqλpbq
được gọi là tổng Jacobi.
Mệnh đề 3.1.2. Cho χ và λ là những đặc trưng không tầm thường của Fp.
Khi đó ta có các khẳng định sau
(i) Jpχ0, χ0q p;
(ii) Jpχ0, χq 0;
(iii) Jpχ, χ1q χp1q;
33
(iv) Nếu χλ χ0 thì Jpχ, λq
GpχqGpλq
Gpχλq
.
Chứng minh. piq Ta có Jpχ0, χ0q
°
a b1
χ0paqχ0pbq
°
a b1
χ0pabq p.
piiq Ta có Jpχ0, χq
°
a b1
χ0paqχpbq
°
a b1
χpbq 0.
piiiq Ta có jpχ, χ1q
°
a b1
χpaqχ1pbq
°
a b1
b0
χpab q
°
a1
χp a1aq. Đặt
c
a
1 a, khi đó Jpχ, χ
1
q
°
c1
χpcq
°
cPFq
χpcq χp1q χp1q.
pivq Theo công thức của tổng Gauss Gpχq ta có
GpχqGpλq
¸
a
χpaqe
2pii
p a
¸
b
λpbqe
2pii
p b
¸
a,b
χpaqλpbqe
2pii
p pa bq
¸
t
¸
a bt
χpaqλpbq
e
2pii
p t.
Do đó nếu t 0 thì
°
a b0
χpaqλpbq
°
a
χpaqλpaq λp1q
°
a
χλpaq 0, và
nếu t 0 thì ta đặt a ta1, b tb1. Khi đó
¸
a bt
χpaqλpbq
¸
a1 b1t
χpta1qλptb1q χλptqJpχ, λq.
Từ đó suy ra
GpχqGpλq Jpχ, λq
¸
t
χλptqe
2pii
p t
GpχλqJpχ, λq.
Hệ quả 3.1.3. Nếu χ và λ là hai đặc trưng không tầm thường thì
|Jpχ, λq|
?
p.
Chứng minh. Nếu χ và λ là những đặc trưng không tầm thường thì theo
phần pivq của Mệnh đề 3.1.2 ta có
Jpχ, λq
GpχqGpλq
Gpχλq
. (3.1)
Lấy môđun phức hai vế của phương trình (3.1) ta được điều phải chứng
minh.
34
Nhận xét 3.1.4. piqNếu p 1 pmod 4q thì tồn tại a, b P Z sao cho p a2 b2.
Thật vậy, vì p 1 pmod 4q nên tồn tại một đặc trưng χ P pFp có cấp bốn.
Như vậy tập giá trị của χ là ti,i, 1,1u, i
?
1. Ngoài ra, theo định nghĩa
tổng Jacobi ta có
Jpχ, χq
¸
s t1
χpsqχptq.
Suy ra tổng Jpχ, χq P Zris. Hay ta có thể viết Jpχ, χq a bi với a, b P Z.
Do đó, theo Hệ quả 3.1.3 ta suy ra p |Jpχ, χq|2 |a bi|2 a2 b2.
piiq Nếu χ là đặc trưng của Fp có cấp ba và p 1 pmod 3q thì tổng Jpχ, χq
được viết dưới dạng Jpχ, χq a bω, trong đó ω e 2pii3 , a 1 pmod 3q, và
b 0 pmod 3q. Thật vậy, nếu χ là đặc trưng của Fp có cấp ba thì theo Mệnh
đề 3.1.2 ta có
Jpχ, χq
GpχqGpχq
Gpχχq
. (3.2)
Nhân hai vế của phương trình (3.2) với Gpχq ta được
Gpχq3 GpχχqGpχqJpχ, χq Gpχ2qGpχqJpχ, χq
Gpχ1qGpχqJpχ, χq GpχqGpχqJpχ, χq
χp1qGpχqGpχqJpχ, χq χp1qpJpχ, χq pJpχ, χq.
Ngoài ra, ta có
Gpχq3
p1¸
k0
χpkq3e
3.2pii
p k
pmod 3q 1 pmod 3q.
Từ đó suy ra
Gpχq3 pJpχ, χq a bω 1 pmod 3q.
Mặt khác ta cũng có
Gpχq3 pJpχ, χq a bω 1 pmod 3q,
nên suy ra bpω ωq 0 pmod 3q.Do đó b
?
3 0 pmod 3q, hay b 0 pmod 3q.
Cuối cùng, do a bω 1 pmod 3q nên a 1 pmod 3q.
35
Nhận xét 3.1.5 (Xem [5, tr.104-107]). piq Cho p là một số nguyên tố dạng
p 3f 1, g là căn nguyên thủy của đơn vị theo môđun p và χ là đặc trưng
môđun p có cấp ba với χpgq β e 2pii3 . Khi đó tồn tại duy nhất hai số nguyên
a3, b3 thỏa mãn a23 3b23 p, a3 1 pmod 3q và 3b3 p2g
p1
3
1qa3 pmod pq.
Ngoài ra, các giá trị của tổng Jacobi Jpχm, χnq, với 0 ¨ m,n ¨ 2 xác định
như sau.
HHHHHHHH
m
n
0 1 2
0 p 0 0
1 0 χp2qpa3 ib3
?
3q -1
2 0 -1 χp2qpa3 ib3
?
3q
Bảng 3.1: Các tổng Jacobi của đặc trưng môđun p có cấp 3.
piiq Cho p là một số nguyên tố dạng p 4f 1, g là căn nguyên thủy
của đơn vị theo môđun p và χ là một đặc trưng môđun p có cấp bốn với
χpgq β i. Khi đó tồn tại duy nhất các số nguyên a4, b4 thỏa
a24 b
2
4 p, a4
2
p
pmod 4q và b4 a4g
p1
4
pmod pq.
Ngoài ra, ta cũng xác định được các giá trị của tổng Jacobi Jpχm, χnq, với
0 ¨ m,n ¨ 3 như sau.
HHHHHHHH
m
n
0 1 2 3
0 p 0 0 0
1 0 p1qfpa4 ib4q a4 ib4 p1qf
2 0 a4 ib4 -1 a4 ib4
3 0 p1qf a4 ib4 p1qfpa4 ib4q
Bảng 3.2: Các tổng Jacobi của đặc trưng môđun p có cấp 4.
36
3.1.2 Một số dạng mở rộng của tổng Jacobi
Định nghĩa 3.1.6. Cho χ1, ..., χk là những đặc trưng của Fp và γ1, ..., γk P Fp.
Khi đó tổng
Jpχ1, ..., χkq
¸
γ1 γk1
χ1pγ1q...χkpγkq
được gọi là tổng Jacobi mở rộng.
Chú ý 3.1.7. piq Khi k 1 tổng Jacobi Jpχ1q
°
γ11
χ1pγ1q χ1p1q 1.
piiq Jpχ1, ..., χkq Jpχσp1q, ..., χσpkqq, trong đó tσp1q, ..., σpkqu là một hoán
vị của tập t1, . . . , ku.
Mệnh đề 3.1.8 ([5, Theorem 10.1.1]). Cho χ1, ..., χk là những đặc trưng của
Fp. Khi đó
Jpχ1, ..., χkq
$
'
&
'
%
pk1, nếu χi χ0, pi 1, 2, .., kq,
0, nếu chỉ một số đặc trưng là tầm thường.
Chứng minh. Nếu χ1, ..., χk là tầm thường thì
Jpχ1, ..., χkq
¸
γ1 γk1
χ1pγ1q...χlpγkq
¸
γ1 γk1
1 pk1.
Nếu chỉ có một số đặc trưng χi là tầm thường thì ta sắp thứ tự trở lại
sao cho χ1, ..., χs với 1 ¨ s ¨ k 1 là những đặc trưng không tầm thường và
χs 1, ..., χk là những đặc trưng tầm thường. Khi đó, ta có
Jpχ1, ..., χkq
¸
γ1 γk1
χ1pγ1q...χkpγkq
¸
γ1 ... γk1
χ1pγ1q...χspγsq
¸
γ1,..,γs
χ1pγ1q...χspγsq
¸
γs 1 γkγ1γs
1
pks1
¸
γ1
χ1pγ1q...
¸
γs
χspγsq 0.
37
Định nghĩa 3.1.9. Cho χ1, ..., χk là những đặc trưng của Fp và γ1, ..., γk P Fp.
Khi đó tổng
J0pχ1, ..., χkq
¸
γ1 γk0
χ1pγ1q χkpγkq
được gọi là tổng Jacobi mở rộng dạng đặc biệt.
Chú ý 3.1.10. piq Khi k 1, tổng Jacobi J0pχ1q được xác định như sau
J0pχ1q
¸
γ10
χ1pγ1q
$
'
&
'
%
1, nếu χ1 là đặc trưng tầm thường,
0, nếu χ1 không là đặc trưng tầm thường.
iiq J0pχ1, ..., χkq J0pχσp1q, ..., χσpkqq, trong đó tσp1q, ..., σpkqu là một hoán
vị của tập t1, . . . , ku.
Mệnh đề 3.1.11 ([5, Theorem 10.1.2]). Cho χ1, ..., χk là những đặc trưng
của Fp. Khi đó
J0pχ1, ..., χkq
$
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
%
pk1, nếu χi χ0, pi 1, .., kq,
pp 1qJpχ1, ..., χkq, χi χ0, χ1...χk χ0, pi 1, ..., kq,
0, trong các trường hợp còn lại .
Chứng minh. Theo định nghĩa của tổng Jacobi mở rộng ta có
¸
γPFp
¸
γ1 γkγ
χ1pγ1q...χkpγkq
¸
γ1 γk0
χ1pγ1q χkpγkq
¸
γ0
¸
γ1 γkγ
χ1pγ1q...χkpγkq
J0pχ1, ..., χkq
¸
γ0
¸
t1 tk1
χ1ptγq χkptγq
J0pχ1, ..., χkq Jpχ1, ..., χkq
¸
γ0
pχ1...χkqpγq
$
'
&
'
%
J0pχ1, ..., χkq Jrpχ1, ..., χkqpp 1q, nếu χ1...χk χ0,
J0pχ1, ..., χkq, nếu χ1...χk χ0.
38
Ngoài ra, ta có
¸
γPFp
¸
γ1 γkγ
χ1pγ1q...χkpγkq
¸
γ1
χ1pγ1q
¸
γk
χkpγkq
$
'
&
'
%
pk, nếu χi χ0, pi 1, ..., kq,
0, nếu có ít nhất một χi khác χ0.
Do đó, ta có
J0pχ1, ..., χkq pp 1qJpχ1, ..., χkq 0 nếu Dχi : χi χ0 và tích χ1...χk χ0,
J0pχ1, ..., χkq pp 1qJpχ1, .., χkq pk nếu χi 0, pi 1, ..., kq,
J0pχ1, ..., χkq 0 nếu χ1...χk χ0.
Từ đó, theo Mệnh đề 3.1.8 ta có được điều phải chứng minh.
Mệnh đề 3.1.12. Nếu χ1, ..., χk là những đặc trưng không tầm thường của
Fp và tích χ1...χk là một đặc trưng tầm thường thì
J0pχ1, ..., χkq χkp1qpp 1qJpχ1, ..., χk1q.
Chứng minh. Theo định nghĩa của tổng Jacobi mở rộng dạng đặc biệt ta có
J0pχ1, ..., χkq
¸
γ1 γk0
χ1pγ1q...χkpγkq
¸
γk
¸
γ1 γk1γk
χ1pγ1q...χk1pγk1q
χkpγkq
¸
γk0
¸
γ1 γk1γk
χ1pγ1q...χk1pγk1q
χkpγkq
¸
γk0
pχ1...χkpγkqJpχ1, ..., χk1qqχkpγkq
χ1...χkp1qJpχ1, ..., χk1q
¸
γk0
χ1...χkpγkq
χkp1qJpχ1, ..., χk1qpp 1q.
39
Từ hai Mệnh đề 3.1.11, 3.1.12 ở trên ta có hệ quả sau.
Hệ quả 3.1.13. Nếu χ1, ..., χk là những đặc trưng không tầm thường của Fp
và tích χ1 χk là một đặc trưng tầm thường thì
Jpχ1, ..., χkq χp1qJpχ1, ..., χk1q.
Mệnh đề 3.1.14 ([5, Theorem 10.2.1]). Nếu χ1, ..., χk, pk © 2q là những đặc
trưng không tầm thường của Fp thì
Jpχ1, ..., χkq
$
'
&
'
%
pJpχ1, ..., χk1q, nếu χ1...χk1 χ0,
Jpχ1...χk1, χkqJpχ1, ..., χk1q, nếu χ1...χk1 χ0.
Chứng minh. Với k © 2, theo định nghĩa của tổng Jacobi mở rộng ta có
Jpχ1, ..., χkq
¸
γ1 γk1
χ1pγ1q...χkpγkq
¸
γ1 γk1
γk1
χ1pγ1q...χkpγkq
¸
γ1 γk1
γk1
χ1pγ1q...χkpγkq
¸
γ1 γk0
χ1pγ1q...χk1pγk1q
¸
γk
χkpγkq
¸
γ1 γk11γk
χ1pγ1q...χk1pγk1q
J0pχ1, ..., χk1q
¸
γk1
χ1...χk1p1 γkqχkpγkqJpχ1, ..., χk1q
J0pχ1, ..., χk1q Jpχ1...χk1, χkq χ1...χk1p0qJpχ1, ..., χk1q.
Ngoài ra, theo Mệnh đề 3.1.11 ta có
J0pχ1, ..., χk1q
$
'
&
'
%
pp 1qJpχ1, ..., χk1q, nếu χ1...χk1 χ0,
0, nếu χ1...χk1 χ0
và
χ1...χk1p0q
$
'
&
'
%
1, nếu χ1...χk1 χ0,
0, nếu χ1...χk1 χ0.
40
Từ đó suy ra
Jpχ1, ..., χkq
$
'
&
'
%
pJpχ1, ..., χk1q, nếu χ1...χk1 χ0,
Jpχ1...χk1, χkqJpχ1, ..., χk1q, nếu χ1...χk1 χ0.
Định lý 3.1.15 ([5, Theorem 10.2.4]). Cho p là một số nguyên tố dạng
p 3f 1, g là căn nguyên thủy của đơn vị theo môđun p và χ là đặc trưng
môđun p có cấp 3 xác định bởi χpgq e 2pii3 . Gọi a3, b3 là các số nguyên xác
định bởi a23 3b23 p, a3 1 pmod 3q, 3b3 p2g
p1
3
1qa3 pmod pq, và đặt
pi χp2qpa3 ib3q. Gọi n1, n2 là những số nguyên dương với n1 n2 © 1. Ta đặt
Jn1,n2 pχ, ..., χ
loomoon
n1-lần
, χ2, ..., χ2
looomooon
n2-lần
q,
trong đó n1 là số các đặc trưng χ, n2 là số các đặc trưng χ2. Khi đó
Jn1,n2
$
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
%
pi
1
3 p2n1 n23qpi
1
3 pn1 2n23q, nếu n1 2n2 0 pmod 3q,
pi
1
3 p2n1 n22qpi
1
3 pn1 2n21q, nếu n1 2n2 1 pmod 3q,
pi
1
3 p2n1 n21qpi
1
3 pn1 2n22q, nếu n1 2n2 2 pmod 3q.
Chứng minh. Ta có χ...χ
lomon
n1-lần
. χ2...χ2
loomoon
n2-lần
χn1 2n2. Theo Mệnh đề 3.1.14 ta thấy
rằng nếu n1 2n2 0 pmod 3q thì χn1 2n2 χ0, và χn1 2n22 χ1, do đó
Jn1,n2 Jpχ, χ
2
qJn1,pn21q χp1qJn1,pn21q Jn1,pn21q.
Nếu n1 2n2 1 pmod 3q thì χn1 2n2 χ và χn1 2n22 χ2, do đó
Jn1,n2 Jpχ
2, χ2qJn1,pn21q Jn1,pn21q piJn1,pn21q.
Nếu n1 2n2 2 pmod 3q thì χn1 2n2 χ2 và χn1 2n22 χ0, do đó
Jn1,n2 pJn1,pn21q.
41
Từ đó suy ra
Jn1,n2
$
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
%
Jn1,pn21q, nếu n1 2n2 0 pmod 3q,
piJn1,pn21q, nếu n1 2n2 1 pmod 3q,
pJn1,pn21q, nếu n1 2n2 2 pmod 3q.
Do đó, bằng quy nạp ta được
Jn1,n2
$
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
%
pi
1
3 pn11qpi
1
3 pn21qp
1
3 pn1 n22q, nếu n1 2n2 0 pmod 3q,
pi
1
3 pn11qpi
1
3n2p
1
3 pn1 n21q, nếu n1 2n2 1 pmod 3q,
pi
1
3n1pi
1
3 pn21qp
1
3 pn1 n21q, nếu n1 2n2 2 pmod 3q.
Ngoài ra, ta có p pipi nên từ trên ta suy ra
Jn1,n2
$
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
%
pi
1
3 p2n1 n23qpi
1
3 pn1 2n23q, nếu n1 2n2 0 pmod 3q,
pi
1
3 p2n1 n22qpi
1
3 pn1 2n21q, nếu n1 2n2 1 pmod 3q,
pi
1
3 p2n1 n21qpi
1
3 pn1 2n22q, nếu n1 2n2 2 pmod 3q.
Định lý 3.1.16 ([5], Theorem 10.3.1). Cho χ1, ..., χk là những đặc trưng
không tầm thường của Fp. Khi đó
Jpχ1, .., χkq
$
'
&
'
%
Gpχ1q...Gpχkq
Gpχ1...χkq
, nếu χ1....χk χ0,
Gpχ1q...Gpχkq
p , nếu χ1...χk χ0.
(3.3)
Chứng minh. Ta chứng minh định lý bằng quy nạp. Trước hết ta kiểm tra
(3.3) đúng với k 1; 2. Thật vậy, nếu k 1 thì Jpχ1q 1 Gpχ1qGpχ1q , do đó
(3.3) là đúng.
Nếu k 2 và tích χ1χ2 là một đặc trưng không tầm thường thì theo Mệnh
đề 3.1.2 ta suy ra
Jpχ1, χ2q
Gpχ1qGpχ2q
Gpχ1χ2q
.
Nếu k 2 và tích χ1χ2 χ0 thì χ2 χ1. Do đó, ta có
42
Gpχ1qGpχ2q Gpχ1qGpχ1q χ1p1qGpχ1qGpχ1q χp1qp.
Ngoài ra, theo Mệnh đề 3.1.2 ta có Jpχ1, χ1q χ1p1q. Từ đó suy ra
Jpχ1, χ2q
Gpχ1qGpχ2q
p
.
Do đó, cả hai trường hợp trên (3.3) đều đúng.
Tiếp theo, ta gọi N là một số nguyên với N © 3 và giả sử (3.3) đúng với
k đặc trưng không tầm thường p1 ¨ k ¨ N 1q. Ta chứng minh (3.3) đúng
với k N đặc trưng không tầm thường. Thật vậy, ta xét các trường hợp sau
Trường hợp 1 χ1....χN1 χ0. Ta có
Jpχ1, ..., χNq pJpχ1, ..., χN1q
ppGpχ1q...GpχN1qq
p
Gpχ1q...GpχN1qGpχNq
Gpχ1...χNq
.
Trường hợp 2 χ1....χN1 χ0 và χ1....χN χ0. Trong trường hợp này theo
Mệnh đề 3.1.14 ta có
Jpχ1, ...., χNq Jpχ1...χN1qJpχ1, ..., χN1q
χNp1q
Gpχ1q...GpχN1q
Gpχ1...χN1q
χNp1q
Gpχ1q...GpχN1qGpχNq
GpχNqGpχNq
χNp1q
Gpχ1q...GpχNq
χNp1qp
Gpχ1q...GpχNq
p
.
Trường hợp 3 χ1....χN1 χ0 và χ1....χN χ0. Trong trường hợp này theo
Mệnh đề 3.1.2, Mệnh đề 3.1.14 và giả thiết quy nạp ta có
Jpχ1, ..., χNq Jpχ1...χN1, χNqJpχ1, ..., χN1q
43
Gpχ1...χN1qGpχNq
Gpχ1...χNq
Gpχ1q...GpχN1q
Gpχ1...χN1q
Gpχ1q...GpχNq
Gpχ1...χNq
.
Từ 3 trường hợp trên, ta suy ra định lý đúng với k N . Do đó theo nguyên
lý quy nạp ta có điều phải chứng minh.
Hệ quả 3.1.17. χ1, ..., χk là những đặc trưng không tầm thường của Fp thì
|Jpχ1, ..., χkq|
$
'
&
'
%
p
k1
2 , nếu χ1...χk χ0,
p
k2
2 , nếu χ1...χk χ0.
Chứng minh. Nếu tích χ1...χk là đặc trưng không tầm thường thì theo Định
lý 3.1.16 và Mệnh đề 1.4.6 ta có
|Jpχ1, .., χkq|
|Gpχ1q| ... |Gpχkq|
|Gpχ1...χkq|
pp
1
2
q
k
p
1
2
p
k1
2 .
Nếu tích χ1...χk là đặc trưng tầm thường thì theo Định lý 3.1.16 ta có
|Jpχ1, .., χkq|
|Gpχ1q| ... |Gpχkq|
p
pp
1
2
q
k
p
p
k2
2 .
3.2 Phương trình α1xk11 αnxknn α
Bổ đề 3.2.1. Cho k là một số nguyên dương và γ P Fp. Gọi χ là một đặc
trưng của Fp có cấp d ƯCLNpk, p 1q. Khi đó số nghiệm của phương trình
xk γ trên trường Fp là
Npxk γq
d1¸
j0
χjpγq. (3.4)
Chứng minh. Ta xét các trường hợp sau đây. Nếu γ 0 thì phương trình
xk γ có nghiệm duy nhất x 0. Ngoài ra, ta có tổng
d1¸
j0
χjpγq
d1¸
j0
χjp0q 1.
44
Do đó (3.4) là đúng.
Nếu γ 0 và γ không là lũy thừa bậc k trong Fp, khi đó phương trình
xk γ không có nghiệm. Hơn nữa
°d1
j0 χ
j
pγq 1χ
d
pγq
1χpγq 0. Điều này chứng
tỏ (3.4) cũng đúng.
Nếu γ 0 và γ là lũy thừa bậc k trên Fq khi đó phương trình xk γ có
d nghiệm. Ngoài ra, ta có χpγq 1 và
°d1
j0 χ
j
pγq
°d1
j0 1 d. Do đó
Npxk γq
d1¸
j0
χjpγq.
Sử dụng bổ đề trên ta có kết quả thú vị sau đây.
Mệnh đề 3.2.2. Cho p là một số nguyên tố lẻ. Khi đó số nghiệm của phương
trình x2 a trên trường Fp là
Npx2 aq 1
a
p
,
trong đó
a
p
là kí hiệu Legendre.
Định lý 3.2.3 ([5, Theorem 10.4.2]). Cho k1, ..., kn là những số nguyên dương,
α1, ..., αn P Fp, α P Fp. Gọi χi là đặc trưng nhân tính của trường Fp có cấp
tương ứng di, với di ƯCLNpki, p 1q, pi 1, ..., nq. Khi đó số nghiệm N
của phương trình
α1x
k1
1 α2x
k2
2 αnx
kn
n α (3.5)
được xác định bởi
N
$
'
'
'
'
&
'
'
'
'
%
pn1
d11
°
j11
...
dn1
°
jn1
χj11 pαα
1
1 q...χ
jn
n pαα
1
n qJpχ
j1
1 , ..., χ
jn
n q, nếu α 0,
pn1 pp 1q
d11
°
j11
...
dn1
°
jn1
χ
j1
1 ...χ
jn
n χ0
χj11 pα
1
1 q...χ
jn
n pα
1
n qJpχ
j1
1 , ..., χ
jn
n q, nếu α 0.
Chứng minh. Nếu α P Fp thì theo Bổ đề 3.2.1 ta có
N
¸
γ1 γnα
Npα1x
k1
1 γ1q...Npαnx
kn
n γnq
45
¸
γ1 γnα
Npxk11 α
1
1 γ1q...Npx
kn
n α
1
n γnq
¸
γ1 γnα
d11¸
j10
χj11 pα
1
1 γ1q
...
dn1¸
jn0
χjnn pα
1
n γnq
d11¸
j10
...
dn1¸
jn0
χj11 pα
1
1 q...χ
jn
n pα
1
n q
¸
γ1 γnα
χj11 pγ1q....χ
jn
n pγnq
d11¸
j10
...
dn1¸
jn0
χj11 pαα
1
1 q...χ
jn
n pαα
1
n qJpχ
j1
1 , ..., χ
jn
n q
pn1
d11¸
j11
...
dn1¸
jn1
χj11 pαα
1
1 q...χ
jn
n pαα
1
n qJpχ
j1
1 , ..., χ
jn
n q.
Nếu α 0 thì χpαq 1. Do đó theo Bổ đề 3.2.1 ta cũng có
N
d11¸
j10
...
dn1¸
jn0
χj11 pα
1
1 q...χ
jn
n pα
1
n q
¸
γ1 γnα
χj11 pγ1q....χ
jn
n pγnq
d11¸
j10
...
dn1¸
jn0
χj11 pα
1
1 q...χ
jn
n pα
1
n qJ0pχ
j1
1 , ..., χ
jn
n q
pn1 pp 1q
d11¸
j11
...
dn1¸
jn1
χ
j1
1 ....χ
jn
n χ0
χj11 pα
1
1 q...χ
jn
n pα
1
n qJpχ
j1
1 , ..., χ
jn
n q.
Kết quả sau đây là hệ quả trực tiếp của định lý trên. Tuy nhiên chúng tôi
sẽ đưa ra cách chứng minh riêng tường minh.
Hệ quả 3.2.4. Số nghiệm của phương trình x2 y2 1 trên trường Fp là
Npx2 y2 1q
$
&
%
p 1, nếu p 1 pmod 4q,
p 1, nếu p 3 pmod 4q.
Chứng minh. Ta có Npx2 y2 1q
°
a b1
Npx2 aqNpx2 bq, trong đó
a, b P Fp. Hơn nữa theo Mệnh đề 3.2.2, ta có Npx2 aq 1
a
p
. Do đó
Npx2 y2 1q p
¸
a
a
p
¸
b
b
p
¸
a b1
a
p
b
p
.
46
Ngoài ra, vì
°
a
a
p
0 và
°
b
b
p
0 nên ta chỉ cần tính
°
a b1
a
p
b
p
.
Ta có
°
a b1
a
p
b
p
°
a
ap1aq
p
°
aPFp
a2p 1a1q
p
°
aPFp
a2
p
1
a 1
p
p1q p12
°
aPFp
11a
p
p1q p12
°
cPFpzt1u
c
p
p1q p12
°
cPFp
c
p
1
p
p1q p12
.
Do đó, nếu p 1 pmod 4q thì
°
a b1
a
p
b
p
1. Vậy
Npx2 y2 1q p 1.
Nếu p 3 pmod 4q thì p 1 2 pmod 4q. Do đó
°
a b1
a
p
b
p
1. Vậy
Npx2 y2 1q p 1.
Từ đó suy ra
Npx2 y2 1q
$
&
%
p 1, nếu p 1 pmod 4q,
p 1, nếu p 3 pmod 4q.
3.3 Phương trình đồng dư A1xm11 A2xm22 A pmod pq
3.3.1 Số nghiệm của phương trình A1x31 A2x32 A pmod pq
Cho p là số nguyên tố dạng p 3f 1 và g là căn nguyên thủy của đơn vị
theo môđun p, gọi χ là đặc trưng môđun p có cấp 3 sao cho χpgq e 2pii3 . Khi
đó theo Nhận xét 3.1.5 ta thấy rằng tồn tại duy nhất các số nguyên a3, b3
thỏa a23 3b23 p với a3 1 pmod 3q, 3b3 p2g
p1
3
1qa3 pmod pq. Từ
những giả thiết như vậy, định lý sau cho ta xác định được số nghiệm của
phương trình
A1x
3
1 A2x
3
2 A pmod pq, trong đó A,A1, A2 P Z, A1A2 0 pmod pq.
47
Định lý 3.3.1. Cho p 3f 1 là một số nguyên tố và A,A1, A2, là những
số nguyên với tích A1A2 0 pmod pq. Khi đó số nghiệm N của phương trình
A1x
3
1 A2x
3
2 A pmod pq (3.6)
là
N
$
'
&
'
%
p piχ2pAA1A2q piχpAA1A2q χpA1qχ
2
pA2q χ
2
pA1qχpA2q, nếu p A,
p pp 1qpχpA1qχ2pA2q χ2pA1qχpA2qq, nếu p A
trong đó pi χp2qpa3 ib3
?
3q, với a3, b3 được xác định như trên.
Chứng minh. Theo Định lý 3.2.3, ta chọn k1 kn 3. Khi đó các di
tương ứng là d1 dn 3 và các đặc trưng tương ứng đều có cấp ba. Do
vậy, nếu ta gọi χ là đặc trưng môđun p có cấp ba thì số nghiệm của phương
trình (3.6) được xác định như sau. Nếu A 0 pmod pq thì
N p
2¸
j11
2¸
j21
χj1 j2pAqχj1pA11 qχ
j2
pA12 qJpχ
j1, χj2q
p χ2pAqχpA11 qχpA
1
2 qJpχ, χq χ
3
pAqχpA11 qχ
2
pA12 qJpχ, χ
2
q
χ3pAqχ2pA11 qχpA
1
2 qJpχ
2, χq χ4pAqχ2pA11 qχ
2
pA12 qJpχ
2, χ2q.
Hơn nữa, ta có p pi.pi và từ các giá trị của tổng Jacobi ở Bảng 3.1 ta suy ra
N p piχ2pAA1A2q piχpAA1A2q χpA1qχ
2
pA2q χ
2
pA1qχpA2q.
Nếu A 0 pmod pq thì
N p pp 1q
2¸
j11
2¸
j21
χ
j1
1 χ
j2
2 χ0
χj1pA11 qχ
j2
pA12 qJpχ
j1, χj2q
p pp 1q
χpA11 qχ
2
pA12 qJpχ, χ
2
q χ2pA11 qχpA
1
2 qJpχ
2, χq
p pp 1qpχpA1qχ2pA2q χ2pA1qχpA2qq.
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
48
Ví dụ 3.3.2. Xác định số nghiệm của phương trình đồng dư
x31 2x32 1 pmod 37q. (3.7)
Lời giải: Ta có 2 là căn nguyên thủy của đơn vị theo môđun 37. Do đó, để áp
dụng Định lý 3.3.1 cho việc xác định số nghiệm phương trình (3.7) ta chọn
g 2. Gọi χ là đặc trưng môđun 37 có cấp ba xác định bởi χp2q ω e 2pii3 .
Khi đó, theo công thức
a23 3b23 37, a3 1 pmod 3q, b3 2 pmod 37q, pi χp2qpa3 ib3
?
3q
ta xác định được a3 5, b3 2 và pi χp2qp5 i2
?
3q. Hơn nữa, ta có
χp1q 1, χp2q χp2q ω.
Từ đó suy ra số nghiệm của phương trình (3.7) là
N 37 piχ2p2q piχp2q pω ωq 37 10 1 48.
Ngoài ra, sử dụng phần mềm Maple ta có thể liệt kê được các nghiệm của
phương trình (3.7) như sau.
(1, 0); (7,18); (7, 24); (7, 32); (9, 6); (9, 8); (9, 23); p10, 0q; p11, 11q; p11, 27q;
(11, 36); (12, 6); (12, 8); (12, 23); (16, 6); (16, 8); (1, 23); p17, 5q; p17, 13q;
p17, 19q; (18, 21); (18, 25); (18, 28); (22, 5), (22, 13); (22, 19); (24, 21); p24, 25q;
(24, 28); (26, 0); (27, 11); (27, 27); (27, 36); (32, 21); (32, 25); p32, 28q; p33, 18q;
(33, 24); (33, 32); (34, 18); (34, 24); (34, 32); (35, 5); p35, 13q; p35, 19q; p36, 11q;
(36, 27); (36, 36).
Ví dụ 3.3.3. Xác định số nghiệm của phương trình đồng dư
3x31 5x32 7 pmod 19q. (3.8)
Lời giải: Tương tự, ta chọn g 2 và gọi χ là đặc trưng môđun 19 có cấp ba
xác định bởi χp2q ω e 2pii3 . Khi đó ta xác định được a3 4, b3 1 và
pi χp2qpa3 ib3
?
3q 7 i3
?
3
2 , piω
1 i5
?
3
2 .
49
Ngoài ra ta cũng có
χp3q χp213q ω13 ω,
χp5q χp216q ω16 ω,
χp7q χp26q ω6 1.
Như vậy số nghiệm của phương trình (3.8) là
N 19 piω piω 2 17 2Reppiωq 18.
Sau đây chúng tôi tổng quát kết quả ở Định lý 3.3.1 cho lớp phương trình
đồng dư bậc ba tổng quát hơn. Trước hết, chúng tôi giới thiệu các kí hiệu
sau.
Cho p là một số nguyên tố dạng p 3f 1. Gọi g là căn nguyên thủy của
đơn vị theo môđun p, χ là đặc trưng môđun p có cấp ba thỏa χpgq e 2pii3 và
gọi a3, b3 là những số nguyên xác định bởi a23 3b23 p, a3 1 pmod 3q,
3b3 p2g
p1
3
1qa3 pmod pq. Ta đặt pi χp2qpa3 ib3
?
3q. Gọi A,A1, ..., An
là những số nguyên, trong đó A1...An 0 pmod pq. Ta đặt
¸
0
1,
¸
1
χpA1q χpA2q ... χpAnq,
¸
2
χpA1A2q χpA1A3q ... χpAn1Anq,
..........
¸
n
χpA1A2...Anq,
E1 χpA1...Anq
n¸
j0
jn p mod 3q
pi
j n3
3 pi
j 2n3
3
¸
j
,
E2 χpAA1....Anq
n¸
j0
jpn1q p mod 3q
pi
j n2
3 pi
j 2n1
3
¸
j
,
E3 χpA
2A1....Anq
n¸
j0
jpn 1q p mod 3q
pi
j n1
3 pi
j 2n2
3
¸
j
.
50
Định lý 3.3.4 ([5, Theorem10.6.1]). Xét phương trình đồng dư
A1x
3
1 Anx
3
n A pmod pq, (3.9)
trong đó p là một số nguyên tố, A1, ..., An, A P Z và A1...An 0 pmod pq.
Gọi N là số nghiệm của phương trình (3.9). Khi đó, ta có
N
$
'
&
'
%
pn1 E1 E2 E3, nếu A 0 pmod pq,
pn1 pp 1qE1, nếu A 0 pmod pq.
Chứng minh. Theo Định lý 3.2.3, ta chọn k1 kn 3. Khi đó
d1 dn 3. Xét χ là một đặc trưng môđun p có cấp ba sao cho
χpgq e
2pii
3 . Khi đó, nếu A 0 pmod pq thì
N pn1
2¸
j1,...,jn1
χj1 jnpAqχj1pA11 q...χ
jn
pA1n qJpχ
j1, ..., χjnq.
Tiếp theo, ta chọn cặp số nguyên pn1, n2q sao cho
0 ¨ n1 ¨ n, 0 ¨ n2 ¨ n, n1 n2 n,
trong đó n1 là số các đặc trưng có lũy thừa j 1 và n2 là số các đặc trưng
có lũy thừa j 2. Khi đó ta có j1 jn n1 2n2. Ta kí hiệu
Jpχj1, ..., χjnq Jpχ, ..., χ
loomoon
n1-lần
, χ2, ..., χ2
looomooon
n2-lần
q Jn1,n2.
Như vậy, số nghiệm của phương trình (3.9) là
N pn1
n¸
n1,n20
n1 n2n
χn1 2n2pAqJn1,n2
2¸
j1,...,jn1
n1 chỉ số ji bằng 1
n2 chỉ số ji bằng 2
χj1pA1q...χ
jn
pAnq
pn1 χpA1...Anq
n¸
n1,n20
n1 n2n
χn1 2n2pAqJn1,n2
¸
n1
.
Ngoài ra ta có n1 2n2 t0, 1, 2u pmod 3q, nên theo Định lý 3.2.3, ta có
51
n
°
n1,n20
n1 n2n
n1 2n20 p mod 3q
χn1 2n2pAqJn1,n2
°
n1
n
°
n10
n12n p mod 3q
pi
n1 n3
3 pi
n1 2n3
3
°
n1
χ1pA1...AnqE1.
n
°
n1.n20
n1 n2n
n1 2n21 p mod 3q
χn1 2n2pAqJn1,n2
°
n1
χpAq
n
°
n10
n1p2n1q p mod 3q
pi
n1 n3
3 pi
n1 2n3
3
°
n1
χ1pA1...AnqE2.
n
°
n1,n20
n1 n2n
n1 2n22 p mod 3q
χn1 2n2pAqJn1,n2
°
n1
χ2pAq
n
°
n10
n1p2n2q p mod 3q
pi
n1 n3
3 pi
n1 2n3
3
°
n1
χ1pA1...AnqE3
Từ đó suy ra N pn1 E1 E2 E3.
Nếu A 0 pmod pq thì theo Định lý 3.2.3 ta cũng có
N pn1 pp 1q
n¸
j1,...,jn1
j1 jn0 p mod 3q
χj1pA11 q...χ
jn
pA1n qJpχ
j1, ..., χjnq.
Tiếp tục chọn n1, n2 như trên ta được
N pn1
n
pp 1q
¸
Jn1,n2
n1,n20
n1 n2n
n1 2n20 p mod 3q
2¸
j1,..,jn1
n1 chỉ số ji bằng 1
n2 chỉ số ji bằng 2
χj1pA1q...χ
jn
pAnq
pn1 pp 1qχpA1...Anq
n¸
n1,n20
n1 n2n
n1 2n20 p mod 3q
Jn1,n2
¸
n1
pn1 pp 1qχpA1...Anq
n¸
n1,n20
n1 n2n
n1 2n20 p mod 3q
pi
j n3
3 pi
n1 2n23
3
¸
n1
pn1 pp 1qχpA1...Anq
n¸
j0
jn p mod 3q
pipj n3q{3pi
n1 2n23
3
¸
j
52
pn1 pp 1qE1.
Hệ quả 3.3.5 ([5, Theorem 10.6.4]). Cho p là một số nguyên tố dạng p 3f 1,
g là căn nguyên thủy của đơn vị theo môđun p, χ là một đặc trưng môđun p có
cấp 3 với χpgq ω e 2pii3 , đặt τ Gpχq. Khi đó số nghiệm N của phương trình
x31 x
3
2 x
3
n A pmod pq (3.10)
được xác định như sau.
iq Nếu A 0 pmod pq thì
N pn1
χpAq
3τ
pτ τqn ω2pωτ ω2τqn ωpω2τ ωτqn
χ2pAq
3τ
pτ τqn ωpωτ ω2τqn ω2pω2τ ωτqn
1
3p
pτ τqn pωτ ω2τqn pω2τ ωτqn
.
iiq Nếu A 0 pmod pq thì
N pn1
p 1
3p
pτ τqn pωτ ω2τqn pω2τ ωτqn
.
Chứng minh. Theo Định lý 3.3.4, ta chọn A1 An 1. Khi đó
¸
i
n
i
, i 0, 1, ..., n.
Do đó, ta có
E1
1
p
n¸
j0
jn p mod 3q
n
j
pi
j n
3 pi
j 2n
3 ,
E2
χpAq
p
n¸
j0
jpn1q p mod 3q
n
j
pi
j n 1
3 pi
j 2n 2
3 ,
E3
χ2pAq
p
n¸
j0
jpn 1q p mod 3q
n
j
pi
j n 2
3 pi
j 2n 1
3 .
53
Ngoài ra, theo công thức khai triển nhị thức ta có
Gpχq Gpχq
n
n¸
j0
n
j
GpχqjGpχqnj,
ωGpχq ωGpχq
n
n¸
j0
n
j
GpχqjGpχqnjω2pn jq,
ω2Gpχq ω2Gpχq
n
n¸
j0
n
j
GpχqjGpχqnjωn j.
Do đó, cộng vế theo vế của biểu thức trên ta được
Gpχq Gpχq
n
ωGpχq ωGpχq
n
ω2Gpχq ω2Gpχq
n
n¸
j0
n
j
GpχqjGpχq
nj
p1 ωn j ω2pn jqq
3
n¸
j0
jn p mod 3q
n
j
GpχqjGpχqnj
3
pGpχqGpχqqn
n¸
j0
jn p mod 3q
n
j
Gpχqj nGpχq
2nj
3
pn
n j¸
j0
jn p mod 3q
n
j
pppiq
j n
3 ppi
2nj
3 ,
vì GpχqGpχq p,Gpχq3 ppi
3
n j¸
j0
jn p mod 3q
n
j
ppiq
j n
3 pi
2nj
3
3pE1.
Tương tự, ta cũng có
Gpχq Gpχq
n
ω
ωGpχq ωGpχq
n
ω2
ω2Gpχq ω2Gpχq
n
3χpAqGpχqE3,
Gpχq Gpχq
n
ω
ωGpχq ω2Gpχq
n
ω
ω2Gpχq ω2Gpχq
n
3χ2pAqGpχqE2.
Do đó, theo Định lý 3.3.4 ta suy ra điều phải chứng minh.
3.3.2 Số nghiệm của phương trình A1x41 A2x42 A pmod pq
Trong phần này ta xét p là một số nguyên tố dạng p 4f 1, khi đó theo
54
Nhận xét 3.1.5 ta luôn có được một đặc trưng χ môđun p cấp bốn sao cho
χpgq i, với g là căn nguyên thủy của đơn vị theo môđun p. Bằng các dữ liệu
trên, định lý sau đây cho ta cách xác định số nghiệm của phương trình
A1x
4
1 A2x
4
2 A pmod pq.
Định lý 3.3.6. Cho p là một số nguyên tố dạng p 4f 1, g là căn nguyên
thủy của đơn vị theo môđun p, χ là đặc trưng môđun p có cấp bốn sao cho
χpgq i. Gọi a4, b4 là những số nguyên xác định duy nhất thỏa a24 b24 p,
a4
2
p
pmod 4q, b4 a4g
p1
4
pmod pq và đặt pi p1qfpa4 ib4q. Khi
đó số nghiệm của phương trình A1x41 A2x42 A pmod pq, với A,A1, A2 P Z,
A1A2 0 pmod pq được xác định như sau.
piqNếu A 0 pmod pq thì
N p p1qf
χpA1qχ
3
pA2q p1qfχ2pA1A2q χ3pA1qχpA2q
χpAqpχpA1qχ
2
pA2q χ
2
pA1qχpA2qqpa4 ib4q
p1qfχ2pAqpχpA1A2qpa4 ib4q χ3pA1A2qpa4 ib4qq
χ3pAqpχ2pA1qχ
3
pA2q χ
3
pA1qχ
2
pA2qqpa4 ib4q.
piiq Nếu A 0 pmod pq thì
N p p1qfpp1q
χpA1qχ
3
pA2q p1qfχ2pA1A2q χ3pA1qχpA2q
.
Chứng minh. piq Ta xét k1 kn 4. Khi đó, theo Định lý 3.2.3 ta có
d1 dn 4, χ1 χn χ là đặc trưng môđun p có cấp bốn. Do
đó, nếu A 0 pmod pq thì
N pn1
3¸
j11
3¸
j21
χj1 j2pAqχj1pA11 qχ
j2
pA12 qJpχ
j1, χj2q
p χ2pAqχ3pA1A2qJpχ, χq χ
3
pAA1qχ
2
pA2qJpχ, χ
2
q
χ3pAA2qχ
2
pA1qJpχ
2, χq χ2pAqχpA1A2qJpχ
3, χ3q
χpA1qχ
3
pA2qJpχ
3, χq χpAA1qχ
2
pA2qJpχ
3, χ2q
55
χ3pA1qχpA2qJpχ
2, χq χpAA2qχ
2
pA1qJpχ
2, χ3q χ2pA1A2qJpχ
2, χ2q
p p1qf
χpA1qχ
3
pA2q p1qfχ2pA1A2q χ3pA1qχpA2q
χpAqpχpA1qχ
2
pA2q χ
2
pA1qχpA2qqpa4 ib4q
p1qfχ2pAqpχpA1A2qpa4 ib4q χ3pA1A2qpa4 ib4qq
χ3pAqpχ2pA1qχ
3
pA2q χ
3
pA1qχ
2
pA2qqpa4 ib4q.
piiq Tương tự, nếu A 0 pmod pq thì
N p p1qfpp 1q
χpA1qχ
3
pA2q p1qfχ2pA1A2q χ3pA1qχpA2q
.
Ví dụ 3.3.7. Xác định số nghiệm N của phương trình
2x41 7x42 9 pmod 13q. (3.11)
Lời giải: Ta áp dụng Định lý 3.3.6 cho việc tìm nghiệm của phương trình trên.
Thật vậy, từ phương trình (3.11) ta có p 13, f 3, A1 2, A2 7, A 9
và g 2 là căn nguyên thủy môđun 13 của đơn vị. Do đó ta xác định được
a4 3, b4 2 và
χpA1q χp2q i, χpA2q χp7q χp26q 1,
χpAq χp9q χp28q piq8 1.
Từ đó suy ra
N 13 1 p1 iqp32iqpip32iq ip3 2iqq p1iqp3 2iq 16.
Sử dụng phần mềm Maple ta có thể liệt kê được các nghiệm của phương trình
(3.11) như sau.
(1, 1); (1, 5); (1,8); (1, 12); (5, 1 ); (5, 5); (5, 8); (5, 12); (8, 1); p8, 5q; p8, 8q;
p8, 12q; p12, 1q; (12, 5); (12, 8); (12, 12).
56
3.3.3 Điều kiện đủ để phương trình A1xm11 A2xm22 A pmod pq
có nghiệm.
Trước hết ta thấy rằng, nếu gọi χ là phần tử sinh của nhóm xFp thì đặc
trưng χi χ
p1
di
pi 1, ..., nq là đặc trưng tầm thường của Fp khi và chỉ khi
j1
d1
jn
dn
P Z. Từ đó nếu ta gọi tpd1, ..., dnq là số các bộ các số nguyên
pj1, ..., jnq, với 1 ¨ ji ¨ di 1, pi 1, ..., nq sao cho j1d1
jn
dn
P Z thì
tpd1, ..., dnq ¨ pd1 1q pdn 1q.
Với n 2, ta xác định chính xác được tpd1, d2q bởi bổ đề sau.
Bổ đề 3.3.8. tpd1, d2q ƯCLNpd1, d2q 1.
Chứng minh. Gọi pa, bq là bộ hai số nguyên thỏa 0 a d1, 0 b d2 và
ad2 bd1 d1d2.
Gọi d ƯCLNpd1, d2q, d12 d2d , d
1
1
d1
d . Khi đó ad
1
2 bd
1
1 dd
1
1d
1
2. Ngoài ra
ƯCLNpd, d1q 1 nên a jd11, b pd jqjd12. Như vậy số các bộ pa, bq chính
là số các số nguyên j với 1 ¨ j ¨ d 1. Do đó, tpd1, d2q d 1.
Từ điều này, các kết quả sau đây cho ta điều kiện đủ để phương trình (3.5)
và phương trình A1xm11 A2xm22 A pmod pq có nghiệm.
Định lý 3.3.9 ([5, Theorem 10.8.1]). Cho k1, ..., kn là những số nguyên
dương, α1, ..., αn P Fp và α P Fp. Gọi di ƯCLNpki, p 1q, N là số nghiệm
của phương trình (3.5) trên trường Fp. Khi đó ta có
|Npn1| ¨
$
'
&
'
%
pd1 1q...pdn 1q p1 p
1
2
qtpd1, .., dnq
p
n1
2 , nếu α 0,
tpd1, .., dnqpp 1qp
n2
2 , nếu α 0.
57
Chứng minh. Theo Định lý 3.2.3, ta xét hai trường hợp sau. Nếu α 0 thì
N pn1
d11¸
j11
...
dn1¸
jn1
χ
j1
1 ...χ
jn
n χ0
χj11 pα
1
1 q...χ
jn
n pα
1
n qJpχ
j1
1 , ..., χ
jn
n q
¨ pp 1q
d11¸
j11
...
dn1¸
jn1
χ
j1
1 ...χ
jn
n χ0
Jpχj11 , ..., χ
jn
n q
¨ pp 1qpn22
d11¸
j11
...
dn1¸
jn1
χ
j1
1 ...χ
jn
n χ0
1
pp 1qpn22 tpd1, .., dnq.
Nếu α 0 thì
N pn1
pp 1q
d11¸
j11
...
dn1¸
jn1
χj11 pαα
1
1 q...χ
jn
n pαα
1
n qJpχ
j1
1 , ..., χ
jn
n q
¨
d11¸
j11
...
dn1¸
jn1
Jpχj11 , ..., χ
jn
n q
d11¸
j11
...
dn1¸
jn1
χ
j1
1 ...χ
jn
n χ0
Jpχj11 , ..., χ
jn
n q
d11¸
j11
...
dn1¸
jn1
χ
j1
1 ...χ
jn
n χ0
Jpχj11 , ..., χ
jn
n q
¨ p
n2
2 tpd1, ..., dnq p
n1
2
ppd1 1q...pdn 1q tpd1, ..., dnqq
p
n1
2
pd1 1q...pdn 1q p1 p
1
2
qtpd1, ..., dnq
.
Nhận xét 3.3.10. Nếu ta chọn k1 kn 3, α1 αn α 1
thì phương trình (3.5) trở thành
x3 y3 1. (3.12)
Theo định lý trên, nếu p là số nguyên tố dạng p 3f 2 thì số nghiệm N
của phương trình thỏa
|N p| ¨
p1 1qp1 1q p1 1
?
p
qp1 1q
?
p.
58
Suy ra N p.
Nếu p là số nguyên tố dạng p 3f 1 thì số nghiệm N của phương trình
(3.12) thỏa
|N p| ¨
p3 1qp3 1q p1 1
?
p
q2
?
p.
Hay
|N p| ¨ 2 2?p. (3.13)
Ví dụ 3.3.11. piq Theo nhận xét trên, số nghiệm của phương trình (3.12) trên
trường F5 là N 5. Bằng phần mềm Maple ta xác định được các nghiệm là
p0, 1q; p1, 0q; p2, 2q; p3, 4q; p4, 3q.
piiq Tương tự, các nghiệm của phương trình (3.12) trên trường F13 là
p0, 1q; p0, 3q; p0, 9q; p1, 0q; p3, 0q; p9, 0q.
Nhận thấy rằng, số nghiệm này thỏa mãn điều kiện (3.13).
Với những kí hiệu như ở Định lý 3.3.9, hệ quả sau cho ta điều kiện đủ để
phương trình α1xk11 αnxknn α có nghiệm.
Hệ quả 3.3.12 ([5, Corrollary 10.8.2]). Cho n là một số nguyên lớn hơn 1
và α P Fp. Khi đó phương trình
α1x
k1
1 αnx
kn
n α (3.14)
trên trường Fp có nghiệm nếu
p ¡
pd1 1qpdn 1q p1
1
?
q
tpd1, ..., dnq
2
n1
.
Chứng minh. Nếu p ¡
pd1 1q...pdn 1q p1 1?qqtpd1, ..., dnq
2
n1 thì theo
Định lý 3.3.9 ta suy ra được số nghiệm N của phương trình (3.14) luôn dương.
Do đó phương trình (3.14) luôn có nghiệm.
59
Hệ quả 3.3.13. Cho A1, A2, A3 là những số nguyên không chia hết cho số
nguyên tố p và m1,m2 là những số nguyên dương. Gọi d1 ƯCLNpm1, p 1q,
d2 ƯCLNpm2, p 1q, d ƯCLNpd1, d2q. Khi đó nếu
p ¡
pd1 1qpd2 1q p1
1
?
p
qpd 1q
2
thì phương trình A1xm11 A2xm22 A pmod pq có nghiệm.
Chứng minh. Theo Bổ đề 3.3.8 và Hệ quả 3.3.12 ta suy ra điều phải chứng
minh.
Hệ quả 3.3.14. Cho p là một số nguyên tố sao cho p AA1A2. Khi đó
phương trình đồng dư
A1x
3
1 A2x
3
2 A pmod pq (3.15)
luôn có nghiệm trừ khi p 7.
Chứng minh. Trong Hệ quả 3.3.13, ta chọn m1 m2 3. Khi đó, nếu p 3
hoặc p 2 pmod 3q thì d1 d2 1, do đó phương trình (3.15) là có nghiệm.
Nếu p 1 pmod 3q thì d1 d2 3. Do đó, theo Hệ quả 3.3.13 nếu
p ¡
4 2p1 1
?
p
q
2
(3.16)
thì phương trình (3.15) có nghiệm. Từ đó suy ra rằng, nếu p © 13 thì phương
trình (3.15) luôn có nghiệm. Nếu p 7 thì 7
4 2p1 1?7q
2
do đó theo
Hệ quả 3.3.13 ta suy ra được điều phải chứng minh.
Ví dụ 3.3.15. Chứng minh rằng phương trình sau có nghiệm
x51 2x32 3 pmod 11q. (3.17)
Lời giải: Ta có
11 ¡
4.0 p1 1?
11
q.0
2
.
nên theo Định lý 3.3.13 ta suy ra phương trình (3.17) có nghiệm.
60
Ngoài ra sử dụng phần mềm Maple ta có thể liệt kê các nghiệm của phương
trình (3.17) như sau.
(0, 6); (1, 1); (2, 7); (3, 1); (4,1); (5, 1); (6, 7); (7, 7); (8, 7); p9, 1q; p10, 7q.
61
KẾT LUẬN
Trong luận văn này chúng tôi đã tìm hiểu và trình bày những vấn đề sau.
1. Trình bày những khái niệm cơ bản và chứng minh chi tiết một số tính
chất của đặc trưng của nhóm Abel hữu hạn.
2. Trình bày có hệ thống những khái niệm cơ bản, những tính chất quan
trọng của phép biến đổi Fourier trên nhóm Abel hữu hạn. Chúng tôi đã
chứng minh chi tiết các kết quả (các Mệnh đề 2.1.7, 2.1.10, 2.1.12, 2.1.26) từ
tài liệu [4].
3. Trình bày cách chứng minh Luật thuận nghịch bậc hai bằng các tính
chất của phép biến đổi Fourier trên nhóm Abel hữu hạn (Định lý 2.1.13).
4. Trình bày lời giải bài toán tìm số nghiệm của phương trình trên nhóm
Abel hữu hạn dựa trên phép biến đổi Fourier. Hơn nữa, chúng tôi đã sử dụng
tính chất của phép biến đổi Fourier để chứng minh chi tiết Định lý Fermat
trên trường hữu hạn (Mệnh đề 2.2.1, Định lý 2.2.7).
5. Trình bày tổng Jacobi trên trường Fp và công thức tìm số nghiệm của
phương trình α1xk11 αnxknn α trên trường Fp. Bên cạnh đó, luận văn
còn trình bày một phương pháp tìm số nghiệm của phương trình x2 y2 1
(Hệ quả 3.2.4).
6. Trình bày chi tiết cách tìm số nghiệm của các phương trình đồng dư
A1x
3
1 A2x
3
2 A pmod pq, A1x41 A2x42 A pmod pq và đưa ra một số ví dụ
minh họa. Đồng thời, luận văn còn trình bày phương pháp xác định số nghiệm
của phương trình dạng A1x31 Anx3n A pmod pq (Định lý 3.2.3).
7. Trình bày điều kiện đủ để phương trình A1xm11 A2xm22 A pmod pq
có nghiệm.
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Hữu Việt Hưng (1998), Đại số đại cương, Nhà xuất bản Giáo dục.
2. Hà Huy Khoái (2003), Số học và thuật toán: Cơ sở lý thuyết và tính toán
thực hành, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội.
3. Nguyễn Tiến Quang (2007), Cơ sở lý thuyết trường và lý thuyết Galois,
Nhà xuất bản Đại học sư phạm.
Tiếng Anh
4. Babai, L. (2002),The Fourier transform and equations over finite abelian
groups: An introduction to the method of trigonometric sums, Bài giảng
điện tử
laci/reu02/fourier.pdf
5. Berndt, B. C., Evans, R. J., and Williams, K. S. (1998) Gauss and Jacobi
Sums, A Wiley-Interscience Publication. John Wiley & Sons Inc..
6. Cohen, H. (2007), Number Theory Volume I:Tools and Diophantine Equa-
tions, Springer Science+Business Media, LLC.
7. Lemmermeyer, F. (2000), Reciprocity Law from Euler to Eisentein,
Springer-Verlag, Berlin.
8. Lidl, R., Niederreiter, N. (2003), Finite Fields, Cambridge University
Press.
9. Luong, Bao (2009), Fourier Analysis on finite abelian groups, Birkhauser.
63
10. Ireland K. ,Rosen M. (1990) A Classical Introduction to Modern Number
Theory, Springer-Verlag, Berlin.
11. Isaac, I.M. (1976), Character Theory of Finite Groups, Academic,
SanDiego.
12. Nagell, T. (1964), Introduction to Number Theory, Chelsea, New York.
13. Schmidt, W. M. (1976), Equations over Finite Fields: An Elementary
Approach, Lect. Notes in Math. Vol. 536, Springer.
14. Terras, A. A. (1999), Fourier Analysis on Finite Groups and Applications,
Cambridge University Press, Cambridge.
15. Weil, A. (1949), "Numbers of solutions of equations in finite fields", Bull.
Amer. Math. Soc., 55:497–508.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phương trình trên nhóm abel hữu hạn.pdf