Để thao tác với việc đi dây, bằng cách click chọn một dây cần đi rồi click phải
chuột ta có các lệnh liên quan trong menu sau:
• Finish: kết thúc đi dây, khi nhấn phím F thì Layout tự động nối phần còn
lại của dây đang vẽvào điểm kết thúc.
• Unroute Segment: bỏvẽmột đoạn, khi nhấn phím G thì đoạn dây tại vịtrí
chuột đang chọn sẽbịxóa không nối.
• Unroute: bỏnối cả đường dây, khi nhấn phím D thì đoạn dây đã nối sẽbỏ
được bỏnối.
• Change Width: thay đổi độrộng dây, khi nhấn phím W thì hộp thoại
Track Widthhiện ra, nhập độrộng dây vào hộp thoại đểthay đổi độ
rộng.
28 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3444 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Qui trình thiết kế mạch pcb, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
QUI TRÌNH THIẾT KẾ MẠCH PCB
I. QUI TRÌNH CHUNG
1. Vẽ đường bao khung cho mạch in theo đúng kích thước thiết kế.
2. Sắp xếp các linh kiện cho gọn, hợp lý sao cho đường mạch nối giữa 2 chân linh
kiện là ngắn nhất, đẹp và tối ưu nhất.
3. Điều chỉnh kích thước các pad (vòng tròn chân linh kiện), theo qui định của
thiết kế, thông thường là: 1,6mm đối với chân IC đóng gói dạng DIP (2 hàng
chân), 1,8mm đến 2mm đối với các chân cắm, jumper, chân transistor công
suất…
4. Điều chỉnh độ rộng của đường dây theo đúng thiết kế. Chú ý các đường dây
mass và dây nguồn phải đủ độ rộng, thường lớn hơn 1mm. Các đường dây tín
hiệu khoảng 05mm đối với mạch 1 lớp ít linh kiện hoặc 0,3mm đố với mạch 2
lớp hoặc 0,25mm đối với các mạch phức tạp nhiều lớp nhiều linh kiện.
5. Điều chỉnh độ rộng của pad lỗ via khỏang 1mm đối với mạch 2 lớp, 1,6mm đối
với mạch 1 lớp.
6. Tiến hành vẽ mạch bằng tay, thông thường công việc này là khâu tốn nhiều thời
gian nhất trong qui trình vẽ mạch để đạt được mạch in chất lượng và thẩm mỹ
cao.
7. Sau khi vẽ xong mạch, cần phủ đồng cho mạch để tăng khả năng chống nhiễu.
Lớp phủ đồng phải nối mass.
II. CÁC ĐỊNH NGHĨA:
1. Pad: là đường viền bao quanh chân linh kiện, trong Layout hỗ trợ nhiều kiểu
Pad để chúng ta lựa chọn như:
• Round.
• Square.
• Oval.
• Annular.
• Oblong.
• Rectangle.
• Thermal Relief
2. Layer: là các lớp trong layout. Các lớp này dùng làm cơ sở để gia công mạch in,
vì vậy người thiết kế PCB cần phải biết rõ chức năng của từng lớp. Dưới đây là
chức năng của các lớp quan trọng.
• BOTTOM: là lớp mạch bên dưới.
• TOP: là lớp mạch bên trên. Linh kiện thường được hàn ở lớp này.
• INTER1 tới INTER12: là các lớp mạch nằm ở giữa mạch in, nếu vẽ mạch
nhiều lớp thì mới sử dụng tới các lớp này.
• SMTOP: là lớp cấm phủ xanh ở mặt TOP. Thông thường các chân linh kiện
sử dụng lớp này để ngăn không cho phủ xanh lên chân linh kiện. Nếu không
có lớp này thì sơn xanh sẽ phủ lên chân linh kiện, lúc đó chúng ta sẽ không
hàn được.
• SMBOT: tương tự như SMTOP, đây là lớp mặt dưới.
BS. Lê Công Dũng 1
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
• SSTOP: là lớp in hình linh kiện, hay in chữ lên mạch in.
• DRLDWG: lớp kí hiệu chân linh kiện.
• DRILL: là lớp lỗ khoan chân linh kiện. Lỗ khoan chân linh kiện to hay nhỏ là
dựa vào lớp này.
• Ngoài ra còn có các lớp khác như: SPTOP, SPBOT, SSBOT, ASYTOP,
ASYBOT…
3. Via: là lỗ khoan xuyên mạch để nối 2 lớp mạch ở mặt TOP và BOTTOM lại với
nhau.
III. CÁC THAO TÁC
1. Định đơn vị đo:
Công việc đầu tiên để bắt đầu vẽ layout là định đơn vị đo. Nhấn tổ hợp phím
Ctrl + G, hộp thoại System Settings xuất hiện như bên dưới.
BS. Lê Công Dũng 2
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Trong Display Units, chọn Millimeters(mm) sau đó chọn OK.
2. Vẽ đường bao khung cho mạch:
Đường bao là đường viền bao quanh board mạch.
Trên thanh công cụ, nhấp trái chuột chọn công cụ Obstacle Tool, tại vị trí đánh
dấu như hình bên dưới.
Trên màn hình Click phải chuột rồi chọn New như hình vẽ.
Tiến hành vẽ từ điểm bắt đầu tới vị trí cuối của hình chữ nhật ta sẽ có được
đường bao như hình vẽ.
BS. Lê Công Dũng 3
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Cần chú ý lớp đường bao là lớp Global Layer (lớp 0). Nếu vẽ xong hình đường bao mà
không phải lớp này, chúng ta cần đổi lớp bằng cách dùng chuột chọn đường bao rồi Click
phải chuột, một menu hiện ra sau đó bạn chọn Property, một hộp thoại sẽ xuất hiện như
hình.
Click chuột chọn vào đây
để thay đổi lớp
Click chuột chọn vào đây
để thay đổi loại Obstacle
Thay đổi độ rộng
của đường bao
Sau khi chọn xong, nhấn OK để kết thúc lệnh.
3. Di chuyển, sắp xếp linh kiện:
Chọn nút này để thao tác
với linh kiện
Chọn nút này ở trạng thái không
cho phép giống như hình
Sau khi chọn xong, ta có thể dễ dàng thao tác với các linh kiện như:
• Di chuyển: bấm chuột vào thân linh kiện cần di chuyển, sau đó rê chuột tới vị trí
cần đặt rôì nhấp chuột một lần nữa để cố định vị trí linh kiện mới.
• Xoay linh kiện: bấm chuột vào thân linh kiện, sau đó nhấn phím R để xoay chiều
của linh kiện.
BS. Lê Công Dũng 4
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Linh kiện chưa
xoay
Linh kiện đã
xoay
• Mirrored linh kiện: bấm chuột vào thân linh kiện, sau đó nhấn phím T để xoay
chiều của linh kiện.
• Lock linh kiện: bấm chuột vào thân linh kiện, sau đó nhấn phím L để khóa của
linh kiện.
Chú ý: Sau khi chọn linh kiện nhấp phải chuột, một menu các lệnh thao tác với
linh kiện sẽ hiện ra. Chỉ việc nhấp chuột chọn lệnh tương ứng để thực hiện.
• Lệnh thay đổi Footprint (thay đổi linh kiện): bấm chuột vào thân linh kiện, sau đó
nhấn tổ hợp phím Ctrl + E hoặc Click phải chuột rồi chọn menu Property một
hộp thoại sẽ hiện ra.
Bấm vào đây để
thay đổi chân linh
kiện, sau đó nhấn
OK để chấp nhận
thay đổi.
4. Thay đổi hình dạng, kích thước Pad linh kiện:
Trên thanh công cụ, chọn nút Pin Tool như hình vẽ.
BS. Lê Công Dũng 5
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Để thay đổi hình dạng và kích thước chân linh kiện, click chuột vào chân linh
kiện cần thay đổi, sau đó nhấn tổ hợp phím Shift + T, một bảng sẽ xuất hiện như
hình.
Hình dạng chân Kích thước chân
Chúng ta cần quan tâm tới các lớp sau:
• Lớp TOP và BOTTOM: thay đổi độ rộng, hình dạng Pad.
• GND, POWER, SMTOP, SMBOP: độ rộng của các lớp này bằng độ rộng của lớp
TOP và BOTTOM + 0,5mm.
• Lớp DRILL: là độ rộng lỗ khoan. Với IC chân thường thì lỗ khoan khoảng
0,9mm, với các chân cắm hay jumper thì lỗ khoan khỏang 1,2mm.
Để thay đổi độ rộng cần click chuột vào tên lớp cần thay đổi, sau đó nhấn tổ hợp
phím Ctrl+E hoặc Double click vào lớp , một hộp thoại sẽ xuất hiện.
Trong khung Pad Shape của hộp thoại Edit Padstack Layer chọn hình dáng chân linh
kiện.
Trong ô Pad Width và Pad Height chọn kích thước chân linh kiện, sau đó nhấn OK để
châp nhận thay đổi.
BS. Lê Công Dũng 6
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Chú ý: Ở lớp DRILL đối với IC chân DIP thông thường thì khỏang 0,9mm, đối
với IC dán thì lớp này chọn Undefine (không có lỗ khoan).
5. Thay đổi độ rộng của đường dây:
Trên thanh công cụ chọn nút lệnh View Spreadsheet như hình
Một menu lệnh được xổ xuống, sau đó chọn Nets. Một bảng sẽ xuất hiện như hình
bên dưới.
Tên của các đường dây nằm trong khung Net Name, độ rộng của đường dây nằm
trong khung
BS. Lê Công Dũng 7
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Tên của các đường dây Độ rộng của các đường dây
Để thay đổi độ rộng dây, click chuột vào tên dây tương ứng sau đó nhấn tổ hợp
phím Ctrl +E hoặc Double click vào nó, một hộp thoại sẽ xuất hiện như hình.
Sau đó nhập vào độ rộng tương ứng trong 3 ô Min Width, Conn Width, Max
Width rồi chọn OK để chấp nhận lệnh.
BS. Lê Công Dũng 8
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Độ rộng tối thiểu Độ rộng trung bình Độ rộng tối đa
Chú ý: Thông thường đối với những mạch đơn giản 1 lớp thì đường nguồn
và mass khoảng 1,5mm đến 2,5mm, các đường tín hiệu khoảng 0,5mm. Mạch
2 lớp phức tạp thì đường nguồn và mass tối thiếu là 0,7mm, các đường tín
hiệu tối thiểu 0,2mm (thường là 0,3mm). Sau khi vẽ mạch xong cần phủ đồng
đường mass để tăng khả năng chống nhiễu.
6. Thay đổi độ rộng Via:
Chọn menu Tool => Via => Modify Padstacks… một bảng sẽ xuất hiện như bên
dưới. Kéo con trượt bên phải lên tới vị trí trên cùng như hình vẽ.
BS. Lê Công Dũng 9
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
• Để thay đổi độ rộng Via chọn 2 lớp TOP và BOTTOM nhấn Ctrl+E một
hộp thoại xuất hiện như hình dưới, nhập vào ô Pad Width và Pad Height
độ rộng của lỗ Via.
Đối với mạch 1 lớp thì độ rộng là 1,6mm.
Đối với mạch 2 lớp trở lên thì khoảng 1mm.
Trong khung Pad Shape chọn Round là loại hình tròn.
• Để thay đổi độ rộng lỗ khoan của Via, chọn 2 lớp DRLDWG và DRILL
sau đó nhấn Ctrl +E và nhập vào 2 ô Pad Width và Pad Height như trên.
Thông thường độ rộng lỗ khoan bằng độ rộng Pad Via trừ 0,7mm.
Như vậy, nếu Pad Via là 1,6mm thì lỗ khoan là 0,9mm. Còn Pad Via là
1mm thì lỗ khoan là 0,3mm.
BS. Lê Công Dũng 10
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
7. Sử dụng công cụ Dimension để đo khoảng cách:
Việc đo đạt khoảng cách, kích thước trong thiết kế PCB là cực kì quan trọng. Việc
đo khoảng cách dùng vào các công việc như, tạo chân linh kiện tạo đường bao
board mạch…
Để sử dụng công cụ này, Click chuột vào menu Tool => Dimension=>New.
Để thực hiện đo, trên màn hình thiết kế Click chuột tại vị trí bắt đầu đo và kéo
chuột tới vị trí kết thúc sau đó nhấp chuột kết thúc. Kết quả đo sẽ hiển thị ở giữa
đường mũi tên.
Kết quả phép đo là
90,57mm
Để xóa đường này, nhấp chọn nó và nhấn phím Delete.
BS. Lê Công Dũng 11
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Chú ý: Đơn vị của phép đo là do chúng ta chọn trong hộp thoại System
Settings. Chi tiết ở mục 1 “Định đơn vị đo”.
8. Đi dây trong Layout OrCAD:
Trên thanh công cụ, chọn nút lệnh Edit Segment Mode.
Trong màn hình Layout Click chọn đường dây muốn vẽ, di chuyển chuột đến vị
trí cần đến và nhấp chuột tiếp để chạy dây. Xem hình.
Để thao tác với việc đi dây, bằng cách click chọn một dây cần đi rồi click phải
chuột ta có các lệnh liên quan trong menu sau:
• Finish: kết thúc đi dây, khi nhấn phím F thì Layout tự động nối phần còn
lại của dây đang vẽ vào điểm kết thúc.
• Unroute Segment: bỏ vẽ một đoạn, khi nhấn phím G thì đoạn dây tại vị trí
chuột đang chọn sẽ bị xóa không nối.
• Unroute: bỏ nối cả đường dây, khi nhấn phím D thì đoạn dây đã nối sẽ bỏ
được bỏ nối.
• Change Width: thay đổi độ rộng dây, khi nhấn phím W thì hộp thoại
Track Width hiện ra, nhập độ rộng dây vào hộp thoại để thay đổi độ
rộng.
BS. Lê Công Dũng 12
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
• Add Free Via: dùng để thêm Via, khi nhấn phím E thì một Via xuyên lớp
sẽ được thêm vào.
9. Phủ đồng cho mạch:
Sau khi vẽ mạch xong ta cần phủ đồng cho mạch, bằng cách chọn công cụ
Obstacle Tool trên thanh công cụ.
Trong màn hình layout, click phải chuột chọn New sau đó nhấn tổ hợp phím
Ctrl +E một hộp thoại xuất hiện.
Trong ô Obstacle Type chọn Copper pour để phủ đồng.
Trong ô Width nhập giá trị 1mm.
Trong ô Obstacle Layer chọn lớp BOTTOM để phủ ở lớp BOTTOM.
Trong ô Clearance nhập vào giá trị 1mm.
Trong ô Net Attachment (“-” for none): chọn GND để nối mass lớp phủ đồng.
Nhấn OK để kết thúc lệnh.
BS. Lê Công Dũng 13
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
BS. Lê Công Dũng 14
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
(Hình chưa phủ đồng)
(Hình đã phủ đồng)
10. Kiểm tra lỗi và xử lí lỗi:
Click chọn menu Auto => Design Rule Check… một hộp thoại xuất hiện.
Chọn giống với hình hộp thoại sau đó nhấn OK.
BS. Lê Công Dũng 15
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Nếu mạch có lỗi thì một thông báo sẽ xuất hiện như sau:
Để sửa lỗi, chúng ta dời các đường mạch hoặc các chân tại vị trí báo lỗi (vị trí
lỗi là vị trí có khoanh tròn) ra xa nhau.
Các lỗi trong mạch chủ yếu là do lỗi chạm
chân.
Các chân quá gần, hoặc khoảng cách giữa 2
đường mạch quá gần so với khoảng cách
qui định tối thiểu trong hộp thoại Route
Spacing (chọn menu Option => Golbal
Spacing…)
IV. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC:
1. Tạo Footprint linh kiện:
Trên thanh công cụ, chọn công cụ Library Manager như hình vẽ.
Một cửa sổ của Library Manager xuất hiện như hình dưới.
BS. Lê Công Dũng 16
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
BS. Lê Công Dũng 17
Vùng thiết kế
Footprint
Cửa sổ chứa các thư
viện trong Layout
Các Footprint trong
thư viện.
Để bắt đầu tạo mới một Footprint linh kiện, bạn chọn nút lệnh
Hộp thoại Create New Footprint… xuất hiện, bạn nhập tên linh kiện cần tạo vào
khung Name of Footprint như hình vẽ rồi nhấn OK.
IC ATMEGA8 SMD là một IC dán, bạn cần download datasheet trên mạng về để
xem chi tiết kích thước chân.
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Hình bên dưới là kích thước chân thực tế của IC được cắt ra từ datasheet. Chúng
ta dựa vào các kích thước này để vẽ.
BS. Lê Công Dũng 18
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Để bắt đầu vẽ chúng ta cần định đơn vị đo là milimet xem chi tiết ở mục 1 “Định
đơn vị đo” và nhập các thông số vào cửa sổ System Settings như hình vẽ rồi
nhấn OK để chấp nhận.
Trên thanh công cụ, chọn công cụ Pin Tool, sau đó nhấp chọn chân linh kiện và
nhấn tổ hợp phím Shift + T .
Của sổ Padstacks xuất hiện, cửa sổ này chứa kích thước của Footprint. Chúng ta
có thể thay đổi hình dạng chân, kích thước chân, định kích thước lỗ khoan… ở
đây.
Ta xem lại hình vẽ kích thước thật của ATMEGA8 SMD ở trên thì thấy:
• Độ rộng chân: B=0,45mm.
• Khoảng cách 2 chân: e=0,8mm.
• Chiều dài của chân: (D-D1)/2=(9,25-7,1)/2=1,075mm.
Để cho việc hàn linh kiện sau này được dễ dàng chúng ta nên cho chiều rộng và
chiều dài chân lớn hơn thêm một tí. Ta có thể cho.
• Độ rộng chân B=0,5mm.
• Chiều dài chân =5mm.
BS. Lê Công Dũng 19
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Trong cửa sổ Padstacks chúng ta dùng chuột kéo chọn 2 lớp TOP và BOTTOM
rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl+E. Cửa sổ Edit Padstack xuất hiện, bạn nhập 2 giá trị
chiều rộng và chiều dài chân linh kiện vào ô Pad Width và Pad Height. Trong
khung Pad Shape chọn kiểu chân Oblong như hình vẽ rồi nhấn OK.
BS. Lê Công Dũng 20
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Trở lại của sổ Padstacks , dùng chuột quét chọn các lớp được đánh dấu như hình
vẽ bên dưới. Sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl+E để vào cửa sổ Edit Padstack.
Trong khung Pad Shape của cửa sổ này bạn chọn Undefined rồi nhấn OK
Chú ý: 2 lớp DRLDWG và lớp DRILL là lớp lỗ khoan, chúng ta đang thiết
kế kinh kiện dán (không có lỗ khoan) nên không dùng lớp này. Nếu là linh
kiện bình thường dạng DIP thì nên để kích thước lớp này bằng kích thước
lớp TOP hoặc BOTTOM trừ 0,7mm.
Trong cửa sổ Padstacks, chúng ta chọn tiếp 2 lớp còn lại là SMTOP và SMBOT
rồi nhấn Ctrl+E để vào cửa sổ Edit Padstack. Bạn nhập 2 giá trị chiều rộng và
chiều dài chân linh kiện vào ô Pad Width=0,6mm và Pad Height=5,1mm.
Trong khung Pad Shape chọn kiểu chân Oblong rồi nhấn OK
Chú ý: lớp SMTOP là lớp cấm phủ xanh mặt TOP và lớp SMBOT là lớp cấm
phủ xanh mặt BOTTOM.
BS. Lê Công Dũng 21
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Thoát khỏi cửa sổ Padstacks ra ngoài vùng thiết kết chúng ta đã thấy chân linh
kiện thay đổi đúng như ý muốn. Xem hình.
Để quay ngang chân linh kiện, bạn nhấp chuột vào chân linh kiện rồi nhấn phím
R.
BS. Lê Công Dũng 22
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Bây giờ chúng ta bắt đầu vẽ tiếp các chân còn lại bằng cách nhấn phím Insert.
Bạn cần chú ý là phải sắp xếp chân cho đúng thứ tự chân và đúng khoảng cách
0,8mm tính từ giữa tâm của 2 chân như trên bản vẽ. Để đo khoảng cách bạn dùng
công cụ đo như đã trình bày ớ mục 7 Sử dụng công cụ Dimemsion để đo
khoảng cách.
Sắp xếp các chân linh kiện theo đúng kích thước và thẳng hàng thì rất khó khăn,
đòi hỏi bạn phải tận dụng hết chức năng các công cụ mới có thể làm được tốt điều
này.
Để di chuyển và đặt chân linh kiện theo đúng khoảng cách bạn có thể nhấn tổ hợp
phím Ctrl+G để vào cửa sổ System Settings thay đổi một vài thông số. Như ta
biết khoảng cách giữa 2 chân linh kiện là 0,8mm, vậy chúng ta có thể sửa các giá
trị trong các ô thành 0,8 như hình vẽ.
BS. Lê Công Dũng 23
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Tiếp theo bạn nhấp chuột vào nút lệnh Workspace Setting…. Hộp thoại
Workspace Settings xuất hiện, bạn chọn như hình vẽ rồi nhấn Convert…
Bây giờ bạn nhấn phím Insert và dễ dàng di chuyển chân linh kiện mà không sợ
sai kích thước. Kết quả như hình vẽ.
BS. Lê Công Dũng 24
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Bạn có thể kiểm nghiệm lại xem kết quả có đúng không bằng cách dùng công cụ
đo kéo từ chân 1 đến chân 8 kết quả đo đúng bằng 0,8 x 7=5,6mm.
Bạn thấy trên hình còn xuất hiện một dấu thập lớn để canh tọa độ, bạn có thể bật
tắt dấu này bằng cách nhấn phím +.
Bây giờ ta có thể vẽ tiếp các chân ở cạnh kế tiếp nhưng lại gặp một vấn đề là cần
đặt chân tiếp theo ở vị trí nào.
Dấu con trỏ canh
tọa độ
BS. Lê Công Dũng 25
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Như đã đo ở trên, khoảng cách từ chân 1 tới chân 8 là 5,6mm, mà khoảng cách D1
là 7,1mm. Vậy khoảng cách từ một chân ngoài cùng tới mép ngoài của thân IC sẽ
bằng (7,1-5,6)/2=0.75mm. Xem hình vẽ.
Tương tự như trên ta có thể vẽ hết các chân còn lại như hình vẽ.
Như vậy chúng ta đã cơ bản vẽ xong một chân linh kiện, công việc tiếp theo là
trang trí cho linh kiện.
0.75mm
0.75mm
Vị trí chân tiếp theo
BS. Lê Công Dũng 26
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Trên thanh công cụ, chọn nút lệnh Obstacle Tool.
Sau đó, trong màn hình thiết kế, nhấp phải chuột chọn New…. Rồi nhấn tiếp tổ
hợp phím Ctrl+E để vào hộp thoại Edit Obstacle. Chọn các thông số như hình vẽ
rồi nhấn OK để chấp nhận.
Bạn dùng chuột kéo vẽ từng đoạn, mỗi khi vẽ xong một đoạn, bạn nhấn phải
chuột chọn lệnh End Command để kết thúc. Để vẽ tiếp đoạn khác, bạn tiếp tục
làm lại như hướng dẫn ở trên. Một hình hoàn chỉnh đã vẽ như bên dưới.
Lớp SSTOP là lớp sơn
trắng in linh kiện
Độ rộng 0,2mm
BS. Lê Công Dũng 27
Cty điện tử ROBOTA Qui trình thiết kế mạch PCB
Chúng ta đã vẽ xong Footprint của IC ATMEGA8 SMD, bây giờ bạn nhấn tổ hợp
phím Ctrl+S để lưu lại Footprint.Hộp thoại Save Footprint xuất hiện, bạn nhấn
vào nút Browse… để chọn thư viện cần lưu Footprint vào. Hoặc có thể tạo một
thư viện mới bằng cách nhấn vào nút Create New Library…
BS. Lê Công Dũng 28
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đây là tài liệu Orcad nâng cao.pdf