Quy trình đo đạc ngoại nghiệp phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Châu Thành

- Công tác đo vẽ thành lập bản đồ địa chính chính quy ngày càng được hoàn thiện. Độ chính xác trong đo vẽ ngày càng được nâng cao nhờ máy móc ngày càng hiện đại. Trình độ tay nghề của cán bộ đo vẽ cũng ngày được nâng cao. - Công tác lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất được công nghệ hóa bằng máy móc hiện đại. Không còn thô sơ như trước đây. Sản phẩm đầu ra như biên bản đo đạc được rõ ràng và chính xác. - Hệ thống các loại giấy tờ về cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất được cấp đúng theo thời hạn quy định. -Chương trình GDS sử dụng trong bản vẽ biên tập bản đồ đã mang lại hiệu quả cao giúp cho việc thống nhất và quản lý cho ra biên bản đo đạc đúng theo quy định của tổng cục địa chính.

pdf40 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4976 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình đo đạc ngoại nghiệp phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Châu Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
........29 3.1.2.3 Trình tự thực hiện. ........................................................................29 3.2 THẢO LUẬN. 3.2.1 ðánh giá quy trình cơng nghệ. ..........................................................30 3.2.2 Trình tự thực hiện. ............................................................................31 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 4.1 KẾT LUẬN. ...............................................................................................32 4.2 KIẾN NGHỊ. ..............................................................................................32 vi DANH SÁCH HÌNH Bản đồ hành chính huyện Châu Thành. Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Văn Phịng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Huyện Châu Thành...........................................................................................10 Hình 2: Sơ đồ quy trình cơng nghệ khu đo........................................................ 23 1 TĨM LƯỢC    ðất đai là tài nguyên vơ cùng quý giá của mỗi quốc gia. ðể cĩ thể quản lý,khai thác sử dụng đất đai một cách cĩ hiệu quả,cũng như phát triển định hướng lâu dài thì nghành quản lý đất đai giữ vai trị hết sức quan trọng trong xã hội và nhà nước cĩ thể quản lý tốt hơn thì việc đo đạc cấp giấy chứng nhận giữ vai trị hết sức quan trọng. ðề tài:”Quy trình đo đạc phục vụ cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất “.ðược thực hiện tại Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang đây là cơ quan quản lý đất đai cấp huyện nhưng đã được những kỹ thuật và cơng nghệ hiện đại đễ giải quyết những cơng việc trong nghành. ðề tài: “ Quy trình đo đạc phục vụ cho cơng tác cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại huyện Châu Thành” được thực hiện nhằm mục đích giải quyết các vấn đề trên và khẳng định thêm vai trị vơ cùng quan trọng của đo đạc lập bản đồ địa chính trong cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nĩi riêng và phục vụ cho việc quản lý nhà nước về đất đai nĩi chung, nhằm phát huy tốt để phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân. 2 MỞ ðẦU -  - Chúng ta ai cũng biết vào thế kỷ XXI, đối với ngành Tài nguyên và Mơi trường, từ khi cĩ luật đất đai ra đời cho đến nay đã luơn khẳng định rằng. ðất đai là lãnh thổ quốc gia là tài nguyên của quốc qia vơ cùng quý giá là tư liệu sản xuất đặc biệt là một phần quan trọng của đời sống, địa bàn phân bố dân cư và để xây các cơ sở kinh tế văn hĩa, xã hội, an ninh, quốc phịng. Trong giai đoạn hiện nay, xã hội khơng ngừng phát triển, quá trình khai thác sử dụng đất luơn gắn liền với quá trình phát triển kinh tế xã hội. Trong khi nguồn tài nguyên đất đai thì lại cĩ hạn. Chính vì thế đất đai ngày càng trở nên quý giá hơn. Do đĩ việc quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên quý báo này là vấn đề vơ cùng quan trọng và cần thiết đối với mỗi quốc gia. Chúng ta đang sống trong nền kinh tế thị trường khơng ngừng vận động và phát triển như hiện nay, do áp lực của gia tăng dân số, cùng với tốc độ đơ thị hĩa ngày càng cao mà đất đai lại cĩ giới hạn và nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao làm cho diện tích đất đai ngày càng thu hẹp lại vấn đề đơ thị hĩa diễn ra cĩ xu hướng ngày càng nhanh do vậy con người cần cĩ một diện tích đất để ở và mở rộng kinh doanh nhưng với xu hướng đĩ thì họ khơng dể dàng tìm được một thửa đất thích hợp cho nên diển ra tình trạng cạnh tranh lẫn nhau. Sự cạnh tranh đĩ dẩn đến giá trị của đất đai ngày càng cao và ngày càng quý giá, dần dần kéo theo những mâu thuẩn trong việc sử dụng đất. Vì vậy để tránh tình trạng lấn chiếm đất đai, sử dụng sai mục đích gây ra thất thốt nguồn lợi mà đất đai mang lại cho con người thì mỗi quốc gia đều cĩ chính sách đất đai riêng. ðối với nước ta thì cơng tác quản lý nhà nước về đất đai là một biện pháp quan trọng khắc phục mâu thuẩn xảy ra trong cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tạo mọi điều kiện cho người sử dụng đất thực hiện những quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi sử dụng đất. Hịa cùng xu thuế phát triển chung của cả nước, huyện Châu Thành là địa bàn cĩ vị trí rất thuận lợi trong việc trong việc phát triển kinh tế, văn hĩa 3 xã hội ở hiện tại và tương lai. Nhưng do sự phát triển dân số huyện Châu Thành nĩi riêng và cả nước nĩi chung đã ảnh hưởng khơng ít đến cơng tác quản lý nhà nước về đất đai đời sống kinh tế, văn hĩa, xã hội của người dân trong huyện. Trong mọi hoạt động cũng như tồn tại của con người trong xã hội Nhà nước. Chính vì vậy “Quy trình đo đạc ngoại nghiệp phục vụ cơng tác cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ðất” là vấn đề đang được quan tâm, tìm hiểu và cĩ ý nghĩa quan trọng đối với thực tiển. ðĩ chính là lý do chọn tiểu luận tốt ngiệp cuối khố. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN CHÂU THÀNH. 1.1.1 Vị trí địa lý: Huyện Châu Thành giáp Thành phố Mỹ Tho. Cĩ tọa độ địa lý : - Kinh độ ðơng: từ 105o 83’ đến 106o 87’. - Vĩ độ Bắc: từ 10o 33’ đến 10o 37’. Ranh gới hành chánh: - Phía ðơng: giáp huyện Chợ Gạo. - Phía Tây: giáp huyện Cai Lậy. - Phía Nam: giáp thành phố Mỹ Tho và sơng Tiền. - Phía Bắc: giáp huyện Tân Phước và Tỉnh Long An. Huyện Châu Thành gồm cĩ 25 xã và một thị trấn. 1.1.2. ðịa hình. ðịa hình tương đối bằng phẳng độ dốc <1% và độ cao thay đổi từ 0.6m đến 1.5m. Chất đất theo kết quả điều tra của chương trình 60.B và theo hệ thống phân loại của FAO/UNESCO chất đất chủ yếu là đất phù sa bồi. 1.1.3. Khí hậu và thuỷ văn. Huyện Châu Thành nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới giĩ mùa, quanh năm nĩng ẩm, cĩ hai mùa mưa nắng rõ rệt. Khí hậu trong vùng mang đặc điểm như sau: - Nhiệt độ: Nhiệt độ cao và khá ổn định, trung bình năm là 320C. - Giĩ: ðịa bàn trong huyện chịu ảnh hưởng của 2 loại giĩ chính: + Giĩ mùa ðơng Bắc: Hướng giĩ thịnh hành ðơng Bắc thổi vào mùa khơ. + Giĩ mùa Tây Nam: Hướng giĩ thịnh hành Tây Nam thổi vào mùa mưa. 5 Hệ thống đường thuỷ của huyện cĩ hệ thống sơng ngịi và các sơng ngịi này đều thốt nhanh ra sơng Tiền nên mùa mưa lũ khơng bi ngập úng. 1.1.4 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội. Do huyện cĩ vị trí địa lý thuận lợi cĩ tuyến Quốc lộ 1A ngang qua và kế bên sơng Tiền nên huyện đã hình thành khá nhiều khu cơng nghiệp cĩ vốn đầu tư trong và ngồi nước, hình thành các cảng lớn nên đã giải quyết được cơng việc cho người lao động, số người thất nghiệp giảm dần. Thành phần dân cư tương đối thuần nhất, chủ yếu là dân gốc địa phương, đời sống kinh tế ổn định, an ninh trật tự tốt, người dân tin tưởng vào chính sách của ðảng và Nhà Nước. Dân cư sống tập trung dọc các tuyến Quốc Lộ, đường tỉnh, đường huyện, cịn lại phần lớn sống thành từng cụm nhỏ xen giữa các khu vực trồng lúa và cây ăn quả. 1.1.5 Cơ cấu tổ chức của UBND huyện Châu Thành.. UBND huyện nhiệm kỳ 2005-2009: cĩ 12 thành viên, gồm: 01 Chủ tịch, 02 Phĩ Chủ tịch UBND; 09 Uỷ viên UBND huỵện. Cơ quan chuyên mơn trực thuộc UBND huyện được sắp xếp tổ chức theo Nghị định 14/2002/Nð-CP, ngày 04/02/2008 của Chính Phủ quy định tổ chức cơ quan chuyên mơn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Cơ cấu UBND huyện gồm 8 cơ quan chuyên mơn: - Phịng Nội vụ. Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về lĩnh vực tổ chức, biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước; cải cách hành chính; chính quyền địa phương, địa giới hành chính; cán bộ, cơng chức, viên chức nhà nước; cán bộ, cơng chức xã, phường, thị trấn; tổ chức hội; thi đua khen thưởng ; tơn giáo; văn thư, lưu trữ nhà nước. - Phịng Tư pháp. Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về cơng tác xây dựng văn quy phạm pháp luật; kiểm tra; xử lý văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thi hành án dân sự; chứng thực; hộ tịch; trợ giúp pháp lý; hồ giải ở cơ sở và cơng tác tư pháp khác. 6 - Phịng Tài chích - Kế hoạch. Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về các lĩnh vực: tài chính, tài sản; kế hoạch và đầu tư; đăng ký kinh doanh; tổng hợp, thống nhất quản lý về kinh tế hợp tác xã, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân. - Phịng Tài nguyên và Mơi trường. Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về: tài nguyên đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khống sản; mơi trường; khí tượng, thuỷ văn; đo đạc bản đồ. - Phịng Lao động – Thương binh và Xã hội. Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về các lĩnh vực: lao động; việc làm; dạy nghề; tiền lương; tiền cơng; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm thất nghiệp;; an tồn lao động; người cĩ cơng; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sĩc trẻ em; phịng chống tệ nạn xã hội; bình đẳng giới. - Phịng Văn hố và Thơng tin. Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về: văn hĩa, gia đình, thể dục thể thao, du lịch, bưu chính, viễn thơng và Internet, cơng nghệ thơng tin, hạ tầng thơng tin, phát thanh, báo chí, xuất bản. - Phịng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn. Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nơng, lâm, diêm nghiệp; thủy lợi, thủy sản; phát triển nơng thơn; phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nơng thơn; kinh tế hợp tác xã nơng, lâm, ngư nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nơng thơn trên địa bàn xã. - Phịng Cơng thương. Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, thương mại, xây dựng và phát triển đơ thị, kiến trúc , quy hoạch xây dựng,vật liệu xây dựng, nhà ở cơng sở; hạ tầng kỹ thuật đơ thị (gồm cấp thốt nước, vệ sinh mơi trường đơ thị, cơng viên cây xanh, rác thải, bến bãi, giao thơng, khoa học cơng nghệ). 7 1.2 GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN VĂN PHỊNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT HUYỆN CHÂU THÀNH. 1.2.1 Sơ lược về cơ quan. Phịng Tài nguyên và Mơi trường là bộ phận quan trọng trong cơ cấu tổ chức của UBND huyện, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: tài nguyên đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khống sản; mơi trường; khí tượng, thủy văn; đo đạc bản đồ. Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường huyệnChâu Thành, do UBND huyện quyết định thành lập theo đề nghị của Trưởng Phịng Tài nguyên và Mơi trường, Trưởng Phịng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, chính thức thành lập và đi vào hoạt động vào tháng 10 năm 2005. Văn phịng ðăng ký Quyền Sử dụng đất cấp huyện là cơ quan dịch vụ cơng, chịu sự chỉ đạo và quản lí của Phịng Tài nguyên và Mơi trường theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cĩ chức năng tổ chức thực hiện đăng ký sử dụng đất và chỉnh lý thống nhất biến động về sử dụng đất, quản lý hồ sơ địa chính; giúp cơ quan Tài nguyên và Mơi trường cùng cấp trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất đai theo quy định của phát luật. 1.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phịng ðăng ký Quyền Sử dụng đất. - Giúp Phịng Tài nguyên và Mơi trường làm đầu mối thực hiện các thủ tục hành chính về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngồi mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở, cộng đồng dân cư. - ðăng ký sử dụng đất và chỉnh lý biến động về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngồi mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở, cộng đồng dân cư. - Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý tồn bộ bản sao hồ sơ địa chính đối với tất cả các thửa đất thuộc phạm vi địa gới hành chính cấp huyện theo trích sao hồ sơ địa 8 chính gốc đã chỉnh lý do Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh gửi tới; hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ quản và chỉnh lý tồn bộ bản sao hồ sơ địa chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. - Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan cĩ chức năng xác định mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế cĩ liên quan đến đất đai đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngồi mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở, cộng đồng dân cư. - Lưu trữ và quản lý bản sao Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất và các giấy tờ khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính. - Thực hiện trích đo thửa đất, thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và cấp xã. - Cung cấp bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính , trích sao hồ sơ địa chính và các thơng tin khác về đất đai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu cộng đồng. - Thực hiện việc thu phí , lệ phí trong quản lý sử dụng đất đai theo quy định của pháp luật; thực hiện các dịch vụ cĩ thu về cung cấp thơng tin đất đai, trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính. - Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành về tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực cơng tác được giao cho Phịng Tài nguyên và Mơi trường. - Quản lý viên chức, người lao động và tài chính, tài sản thuộc Vă phịng đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 1.2.3 Tổ chức và biên chế. 1.2.3.1 Tổ chức. Chủ tịch UBND huyện quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện theo đề nghị của Trưởng Phịng Tài nguyên và Mơi trường. Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Châu Thành cĩ một giám đốc, hai phĩ giám đốc và 23 cán bộ văn phịng, được chia thành các bộ phận thực hiện theo nhiệm vụ bao gồm: bộ phận tài chính thu chi, bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ 9 địa chính, bộ phân chỉnh lí biến động hồ sơ địa chính và bộ phận đo đạc, kỹ thuật đo đạc thành lập bản đồ. + Bộ phận tài chính thu chi: gồm một kế tốn,các khoản lệ phí trong quản lý sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Quản lý thống kê các khoản thu chi của Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất. + Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ địa chính: Làm nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận và trả hồ sơ địa chính đối với các trường hợp xin cấp mới, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chuyển nhượng , thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh sai xĩt thơng tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ đăng ký thế chấp và xố thế chấp bằng quyền sử dụng đất. Thực hiện việc ký kết hợp đồng đo đạc thẩm tra thửa đất, đăng ký biến động theo quy định và yêu cầu của chủ sử dụng đất. + Bộ phận chỉnh lý biến động: cập nhật các thơng tin biến động về thửa đất, chủ sử dụng đất trên các sổ quản lý đất đai: sổ địa chính, sổ mục kê, sổ cấp giấy, sổ đăng ký biến động và bản đồ địa chính. Cập nhật chỉnh lý trang tư Giấy chứng nhận, quản lý và lưu trữ các hồ sơ biến động. + Bộ phận đo đạc: Thực hiện nhiệm vụ thẩm tra đo đạc diện tích thửa đất theo hợp đồng, phục vụ cho cơng tác đăng ký biến động, trích sao hồ sơ thửa đất. ðo đạc, thu thập số liệu thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chi tiết phục vụ cho các cơng trình quy hoạch, giải tỏa đền bù. 1.2.3.2 Biên chế. Việc quản lý và sử dụng biên chế Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định, theo Nghị định số 112/2004/Nð-CP ngày 08 tháng 04 năm 2004 của Chính Phủ quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước. 10 1.2.3.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự Văn Phịng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất huyện Châu Thành. Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Văn Phịng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Huyện Châu Thành. 1.2.4 Những vấn đề cịn tồn tại trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 1.2.4.1 Thuận lợi. - Luật đất đai 2003 ban hành và các Nghị định hướng dẫn việc thực hiện dưới Luật, tạo hành lang pháp lý tháo gỡ được những bất cập trong quản lý Nhà nước về tài nguyên và Mơi trường cũng như việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân. - Hệ thống tổ chức của ngành Tài nguyên và Mơi trường từng bước được cũng cố. ðội ngũ cán bộ của ngành được cử đi đào tạo về trình độ chuyên mơn và nghiệp vụ từng bước được nâng lên. GIÁM ðỐC CÁN BỘ NGOẠI NGHIỆP PHĨ GIÁM ðỐC (NỘI NGHIỆP) PHĨ GIÁM ðỐC (NGOẠI NGHIỆP) CÁN BỘ CHỈNH LÝ BIẾN ðỘNG 11 - Cơng tác giải quyết các thủ tục hành chính đối với người sử dụng đất tại bộ phận một cửa của Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất được giải quyết kịp thời, đúng luật. - ðược sự quan tâm, chỉ đạo của Thường trực Huyện Ủy, Ủy ban Nhân dân huyện và cĩ sự chỉ đạo về mặt chuyên mơn của Sở Tài nguyên và Mơi trường đã giúp ngành ra sức thực hiện hồn thành nhiệm vụ trong cơng tác quản lý tài nguyên và mơi trường nĩi chung và quản lý đất đai nĩi riêng. 1.2.4.2 Khĩ khăn. - Cơng tác cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất vẫn cịn giấy tồn tại khá nhiều xã trong huyện. - Cơng tác quản lý Nhà nước về Tài nguyên và mơi trường ở huyện, xã cịn gặp nhiều khĩ khăn mà cấp trên chưa cĩ văn bản hướng dẫn cụ thể, kịp thời, nên việc áp dụng cịn nhiều lúng túng. - UBND xã và cán bộ địa chính một số xã chưa quan tâm đến tình hình quản lý đất cơng nên chưa đạt được kết quả tốt. Hiện vẫn cịn để tình trạng lấn chiếm kéo dài chưa phát hiện kịp thời và giải quyết chưa dứt điểm, một số xã chưa quản lý bảo vệ tốt đất chưa sử dụng và tổ chức đăng ký vào hồ sơ địa chính để quản lý. 1.2.4.3 Kết quả thực hiện. Thực hiện Nghị định 64/CP của Chính Phủ về việc giao đất và tiến hành cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân cĩ đất trên địa bàn huyện Châu Thành. Chịu sự chỉ đạo của UBND huyện và Phịng Tài nguyên và Mơi trường huyện Châu Thành đến nay, Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Châu Thành thực hiện tốt cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tồn huyện. Tuy nhiên, vẫn cịn tồn tại một số vấn đề khĩ khăn trong cơng tác đo đạc phục vụ việc cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại địa phương: Cơng tác đo đạc gặp khĩ khăn khá nhiều do đất đai cĩ giá trị rất cao mọi người vì lợi ích của nhau nên việc tranh chấp luơn thường xuyên xảy ra. 12 Do nhà nước quy định mức giá mới về đất đai nên nhiều hộ gia đình chưa đủ kinh phí về phía đo đạc nên việc đo đạc cấp giấy diễn ra khĩ khăn. Nhiều hộ gia đình, cá nhân cĩ dất sử dụng mà vẩn chưa xác định rỏ nguồn gốc đất mà mình sử dụng nên việc đo đạc diễn ra chậm. Người dân chưa hiểu rỏ hết tầm quan trọng của việc cấp giấy nên nhiều hộ gia đình vẫn chưa đăng ký cấp giấy nên cịn khá nhiều hộ vẫn chưa được cấp giấy chứng nhận. ðể cĩ thể hồn thành tốt chủ trương chính sách của Nhà Nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cần cĩ những giải pháp để người dân hiểu rỏ việc cĩ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là quan trọng. 13 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM THỰC TẬP 2.1.1 Thời gian thực tập. Từ ngày 27/04/2009 đến ngày 19/06/2009. 2.1.2 ðịa điểm thực tập. Thực tập tại Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Châu thành trực thuộc UBND huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang. Trụ sở cơ quan nằm tại:Ấp Cá, Thị trấn Tân Hiệp, huyện Châu thành, tỉnh Tiền Giang. 2.2 CÁC CHÍNH SÁCH VÀ QUY ðỊNH PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ðẾN CÁC TRƯỜNG HỢP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT. Các văn bản liên quan. - Luật đất đai năm 2003; - Nghị định số: 181/2004/Nð- CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai. - Nghị định số: 17/2006/Nð- CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai. - Nghị định số: 84/2007/Nð – CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCN QSD đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Nghị quyết: 1126/2007/NQ – UBTVQH11 ngày 22 tháng 06 năm 2007 quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nơng nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nơng nghiệp. - Thơng tư số: 06/2007/TT – BTNMT ngày 15/06/2007 về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 84/2007/Nð – CP ngày 25/05/2007 của 14 Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCN QSD đất, thu hồi đất, thực hiện QSD đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Thơng tư số: 01/2005/TT- BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 181/2004/Nð- CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai. - Thơng tư số 04/2006 /TTLT – BTP – BTNMT ngày 13/06/2006 của Liên Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Mơi truờng về việc hướng dẫn việc cơng chứng, thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất. - Quyết định số 4367/Qð – UBND ban hành quy định trình tự, thủ tục, lệ phí và thời gian giải quyết thủ tục hành chính ba cấp ở một số lĩnh vực chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tiền giang. - Quyết định 24/2004/Qð-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên và Mơi Trường ban hành quy định về cấp giấy CNQSDð. -Căn cứ vào chỉ thị số 28/2004/CT-TTg ngày 01/11/2004 của Thủ Tướng Chính phủ về việc thống kê, kiểm kê đất đai. 2.2.1 Cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất. 2.2.1.1 ðiều kiện cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất. - Cĩ một trong 6 loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại điều 50 của Luật đất đai 2003 và được UBND cấp xã xác nhận sử dụng ổn định, khơng tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận và khơng phải nộp tiền sử dụng đất. + Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền cấp trước ngày 15/10/1993. + Giấy chứng nhận tạm thời được cơ quan cĩ thẩm quyền cấp hoặc cĩ tên trong sổ đăng ký ruộng đất (lập từ 1982 – 1995). + Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993, nay được UBND cấp xã xác nhận thời điểm sử dụng. 15 + Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất. + Giấy tờ thanh lý, hĩa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật. + Giấy tờ do cơ quan cĩ thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. - Cĩ một trong 6 loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng ghi tên người khác thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và khơng phải nộp tiền sử dụng đất nếu: + Phải kèm theo giấy tờ chuyển quyền cĩ chữ ký của các bên liên quan, nhưng đến trước ngày luật cĩ hiệu lực thi hành mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền. + ðược UBND cấp xã xác nhận là đất khơng tranh chấp. - Người đang sử dụng đất tại vùng cĩ điều kiện kinh tế - khĩ khăn ở miền núi, hải đảo thì được cấp Giấy chứng nhận và khơng phải nộp tiền sử dụng đất nếu: + Cĩ hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuơi trồng thủy sản, làm muối. + ðược UBND xã xác nhận đất sử dụng ổn định, khơng cĩ tranh chấp. - Người sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của tồ án, quyết định thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp của cơ quan cĩ thẩm quyền và đã thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định thì được cấp Giấy chứng nhận và khơng phải nộp tiền. - Người được giao đất, cho thuê đất từ 15/10/1993 đến 30/06/2004 nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được cấp Giấy chứng nhận; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật. - Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất khơng cĩ một trong 6 loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại điều 50 của Luật đất đai 2003, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu được UBND cấp xã xác nhận: + ðất khơng cĩ tranh chấp. + Phù hợp quy hoạch. 16 + Sử dụng ổn định trước 15/10/1993 thì khơng phải nộp tiền. + Sử dụng từ 15/01/1993 đến trước 01/07/2004 thì phải nộp tiền. 2.2.1.2 Hồ sơ, thủ tục cấp giấy gồm: - ðơn xin cấp mới - Biên bản đo đạc - Một trong các loại giấy tờ hoặc phiếu ý kiến người dân về nguồn gốc đất và thời hạn sử dụng đất. - ðơn xin xác nhận nguồn gốc đất. - Danh sách cơng khai - Tờ trình UBND xã. - Chứng minh nhân dân, hộ khẩu người sử dụng đất. - Biên nhận hồ sơ, phiếu hướng dẫn. 2.2.1.3 Trình tự thực hiện. -Hộ gia đình cá nhân cĩ nhu cầu sử dụng đất nộp đơn xin giao đất tại UBND cấp xã nơi cĩ đất. -UBND xã, thị trấn nơi cĩ đất xác nhận, hồn chỉnh hồ sơ và giao lại cho hộ Hộ gia đình, cá nhân. - Hộ gia đình cá nhân nộp bộ hồ sơ đầy đủ thủ tục hợp lệ tại Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất huyện. -Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất trình hồ sơ Phịng Tài nguyên và Mơi trường. -Phịng Tài nguyên và Mơi trường thẩm định hồ sơ và trình chủ tịch UBND huyện ký xác nhận. -Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất nhận lại hồ sơ và Giấy chứng nhận từ Phịng Tài nguyên và Mơi trường. -Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Hộ gia đình cá nhân. 17 2.2.2 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp đăng ký biến động về đất đai ( chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất ). 2.2.2.1 Hồ sơ, thủ tục cấp giấy. - Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - ðơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - ðơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất. - Biên bản thẩm tra, đo đạc diện tích thửa đất. - Giấy chứng tử. - Tờ khai thừa kế. - Biên bản phân chia thừa kế. - Danh sách các thành viên. - Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người để thừa kế, tặng cho. - Biên nhận hồ sơ. 2.2.2.2 Trình tự thực hiện. -Hộ gia đình cá nhân liên hệ nộp hồ sơ tại UBND xã, thị trấn nơi cĩ đất. -UBND xã, thị trấn nơi cĩ đất xác nhận, hồn chỉnh hồ sơ và giao lại cho hộ dân. -Hộ dân nộp bộ hồ sơ đầy đủ thủ tục hợp lệ tại Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất huyện. -Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ và chuyển thơng tin địa chính cho cơ quan thuế. -Cơ quan thuế xác định mức thuế phải nộp và thơng báo cho người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính. -Hộ dân liên hệ nộp thuế tại cơ quan thuế. -Sau khi người dân hồn thành việc nộp thuế, cơ quan thuế chuyển giao cho Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất. 18 -Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất trình hồ sơ Phịng Tài nguyên và Mơi trường. -Phịng Tài nguyên và Mơi trường thẩm định hồ sơ và trình Văn phịng UBND huyện. -Văn phịng UBND huyện chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận đã ký cho Phịng Tài nguyên và Mơi trường. -Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất nhận lại hồ sơ và Giấy chứng nhận từ Phịng Tài nguyên và Mơi trường. -Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ dân. 2.3 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 2.3.1 Cơ sở lý luận. ðề tài được thực hiện trên cơ sở vận dụng tổng hợp hệ thống các phương pháp cụ thể sau: - Phương pháp thống kê: chủ yếu sử dụng các phương pháp tọa độ vuơng gĩc, giao hội cạnh , giao hội gĩc, … để kiểm tra tình hình sử dụng đất : loại đất, diện tích, chủ sử dụng, cung cấp số liệu phục vụ cơng tác cấp giấy. - Phương pháp tồn đạc là phương pháp phổ biến và khơng thể thay thế được khi đo vẽ bản đồ các khu đất dân cư, đơ thị đơng đúc, khu đất được cấp giấy gồm nhiều thửa đất, ranh giới cĩ nhiều gĩc ngoặc, gãy khúc, nhiều điểm chi tiết cần thể hiện. Bản chất của phương pháp là xác định vị trí của các điểm chi tiết địa vật lên bản đồ, thể hiện được hình thể, kích thước và hiện trạng khu đo lên bản đồ bằng máy tồn đạc điện tử. - Phương pháp bản đồ: dùng bản đồ khoanh vẽ các vùng dự kiến trích đo để điều tra khoả sát, thiết kế, …và lập luận chứng kinh tế kỹ thuật. - Ứng dụng tin học để xử lý số liệu, ứng dụng các phần mềm chuyên dùng như: Excel, phần mềm AutoCAD, phần mềm GDS ( đây là phần mềm chuyên dùng do trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Tiền Giang viết, được sử dụng trên địa bàn tỉnh, là phần mềm chuyên dùng xử lý số liệu đo đạc theo phiên bản 19 tiếng việt chạy trên nền AutoCAD 2000) và các chương trình ứng dụng khác để tiến hành xử lý số liệu thống kê, tính tốn và biên vẽ bản đồ thành quả. - Phương pháp kế thừa: tất cả các số liệu, tài liệu, bản đồ sau khi thu thập được tiến hành phân loại, kiểm tra chất lượng đánh giá mức độ tin cậy của tài liệu để từ đĩ xác định những tài liệu nào cĩ thể kế thừa hồn tồn, những tài liệu cần bổ sung, chỉnh lý và những tài liệu khơng cịn khả năng sử dụng. Tiến hành nghiên cứu theo nội dung sau: - Trích đo bản đồ địa chính với các thửa đất riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân cung cấp số liệu phục vụ cơng tác cấp giấy, sử dụng phương pháp đo đơn giản bằng thước dây. - Trích đo bản đồ địa chính theo các tỷ lệ lớn với các khu đo cĩ phạm vi rộng gồm nhiều thửa đất phục vụ cơng tác cấp giấy chứng nhận theo hệ thống, tuyến. - Sử dụng phương pháp hiện đại bằng máy tồn đạc điện tử (Topcon), bao gồm các cơng việc sau: + Nghiên cứu các luận chứng kinh tế (đã được duyệt). + Xây dựng hệ thống đo vẽ các cấp. + ðo vẽ chi tiết các nội dung bản đồ địa chính. + Ứng dụng các phần mềm chuyên dụng GDS chạy trên nề AutoCAD để thành lập hồ sơ kỹ thuật, bản đồ. 2.3.2 Phương pháp nghiên cứu và quá trình thực hiện. 2.3.2.1 Phương tiện - thiết bị. Các thiết bị thu thập số liệu. - ðối với các thửa đất riêng lẻ sử dụng phương pháp đo đạc chủ yếu sử dụng thước dây và các phương pháp tính tốn đơn giản. Nhưng đối với các cơng trình đo đạc theo diện rộng, phức tạp thì gặp nhiều khĩ khăn, tốn kém và mất nhiều thời gian. Hiện nay, nhờ sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Tiền Giang, về việc cho phép du nhập - ứng dụng các thiết bị kỹ thuật máy mĩc, ứng dụng khoa học kỹ thuật và kỹ thuật cơng nghệ thơng tin vào việc đo vẽ thành lập bản đồ nên cơng tác ngoại nghiệp được thực hiện dễ dàng nhanh chĩng, thuận lợi, chính xác mang lại hiệu quả kinh tế cao. 20 - Các máy tồn đạc điện tử ở nước ta cĩ nhiều loại do các hãng sản xuất : Wild, Topcon, Sokkia, Geotronics, Nikon, Lecia, … Các máy này khác nhau về vị trí các phím nhưng điều giống nhau về nguyên tắc hoạt động. - Các thiết bị thu thập số liệu đo tại huyện Châu Thành gồm: + Máy tồn đạc điện tử Topcon, các thiết bị phụ của máy. + Hệ thống mia gương phản xạ (đơn và chùm). + Thước dây. + Sổ dã ngoại và các thiết bị phụ ghi, lưu trữ số liệu đo, sơ họa khu đo. + Sào tiêu… và các thiết bị hỗ trợ chuyên dùng khác. Các thiết bị xử lý số liệu đo. Sử dụng chương trình chuyên dụng xử lý số liệu đo GDS chạy trên nền chương trình AutoCAD 2000. 2.3.2.2 Các yếu tố nội dung cần thể hiện lên bản vẽ. - Thể hiện ranh giới thửa đất: + ðây là yếu tố nội dung chính của bản trích đo, ranh giới phải được thể hiện chính xác và chi tiết, đúng hình dạng, kích thước và vị trí. + Phải thể hiện những khúc ngoặc của đường ranh giới. + Ranh giới phải được thể hiện ở dạng khép kín và ổn định. - Thể hiện chính xác chỉ giới đường. - Thể hiện bờ đê, đường đi. - Thể hiện hệ thống thủy văn. - Tồn bộ sơng, ao, hồ, kinh, mương. - Phải thể hiện đường bờ theo hiện trạng. 2.3.2.3 Yêu cầu trước khi tiến hành đo vẽ. Trước khi tiến hành đo vẽ chi tiết phải tiến hành cơng tác tuyên truyền phổ biến cho nhân dân hiểu được ý nghĩa,quyền lợi khi được cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để họ ủng hộ cho cơng tác đo đạc, hiệp hương và cắm mốc ranh giới sử dụng đất bằng cọc bêtơng với các chủ sử dụng đất liền kề ở các ranh đất, lập biên bản xác định ranh giới mốc giới thửa đất. 21 2.3.2.4 Trình tự hiệp thương và cắm mốc ranh giới sử dụng đất: ðây là nhiệm vụ rất quan trọng,phải cĩ sự phối hợp chặt chẽ giửa đơn vị thi cơng với cán bộ địa chính củng như nhân dân địa phương. ðối với khu vực đơ thị khu đất cĩ giá trị kinh tế cao, tại các gĩc ngoặc đoạn cơng trên đường ranh giới sủ dụng đất phải được đĩng bằng đinh sắt, vạch sơn…phải được vẽ chi tiết trên bản đồ. ðối với những thửa đất khơng cĩ giấy tờ đúng quy định hoặc cĩ mà khơng ghi rõ tình trạng ranh giới chung của thửa liền kề thì ranh giới thửa đất phải được các chủ sử dụng đất cĩ liên quan ký tên xác nhận vào biên bản xác nhân ranh giới, mốc giới thửa đất. 2.3.2.5 Tiến hành cơng tác đo vẽ chi tiết: Phương pháp đo bằng thước dây. - Kiểm nghiệm thước dây: ðem thước dây dùng để so sánh với thước tiêu chuẩn. thước đã được cơ quan nhà nước xác định chiều dài thực tế của thước. Khi so sánh thước được thực hiện ngồi thực địa, trong nhà, bải kiểm nghiệm riêng. - Trình tự đo: xác định nhu cầu sử dụng đất của người dân là đo để làm gì: mua bán, tặng cho, chuyển quyền hay mục đích. +Xác định chủ sử dụng đất yêu cầu đo đạc. +Xác định loại đất mục đích sử dụng. +Xác định rõ ranh thửa của chủ sử dụng đất cột gỗ, hàng rào đã được xây sẵn. +Mời chủ sử dụng đất giáp ranh phần thửa đất cần đo để xác định chính xác ranh giới giữa hai thửa. - Vẽ sơ hoạ thửa đất: dựa trên bản đồ địa chính đã cĩ sơ đồ thửa đất. - Khi tiến hành đo đạc ngồi thực tế ta chỉ căn cứ vào hiện trạng thửa đất, đến khi đo tới đâu ta vẽ sơ hoạ tới đĩ cho đến hết thửa đất cần đo. - Khi đo thước dây ta sử dụng phương pháp giao hội cạnh. - Khi tiến hành đo chúng ta chọn vị trí địa hình địa vật thuận lợi, sau đĩ tiến hành đo từng cạnh của thửa đất và tiếp tục đo dần cho đến hết thửa mà người sử dụng đất yêu cầu đo. 22 - Số liệu đo: được ghi trên sơ đồ sơ họa thửa đất. - Tính bằng tay: thì áp dụng cơng thức Heron đối với tam giác để tính diện tích. - Tính bằng máy :sử dụng phần mền GDS chạy trên phần mềm Autocard 2000. - Sau đĩ dựa vào các lệnh trong phần mềm để tính diện tích. - Tính tốn và vẽ hồn chỉnh một thửa đất: + Dựa trên cơ sở của các số liệu đã đo được từ thực địa thửa đất ta tiến hành vẽ sơ đồ thửa đất bằng phần mềm GDS. + Trước tiên vẽ 1 đường thẳng bất kỳ bằng chuẩn bằng lệnh line, vẽ sao cho đường thẳng đĩ hợp với hướng chuẩn hay hướng Bắc là bao nhiêu độ và đúng kích thước để đảm bảo thửa đất được vẽ đúng như hướng bản đồ địa chính. + Kế tiếp tại dịng nhắc command ta gõ “cd” để thay đổi kích thước đo ngồi thực địa. + Ta nhắc command tiếp tục gõ lệnh “cạnh” để thực hiện phương pháp giao hội cạnh hoặc sử dụng phương pháp giao hội cạnh bằng phương pháp đường trịn và như vậy ta tiếp tục giao hội cạnh cho đến xong hết thửa đất. + Chọn thanh cơng cụ tính diện tích tự do để tính diện tích thửa đất. + Chọn thanh vẽ hình ghi chú thuyết minh, thuyết minh để ghi tên chủ sử dụng đất, chủ giáp ranh, số thửa, ký hiệu loại đất theo Thơng tư số 29/2007/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Mơi trường. + Chọn thanh vẽ hình, ghi kích thước cạnh thửa để ghi kích thước cạnh của thửa đất . +Kiểm tra lại chính xác từng chi tiết. - Cơ sở tính kinh phí: + Căn cứ quyết định số 27/2000/QðUB ngày 10/10/2000 của UBND Tỉnh về việc ban hành bản quy định thu và sử dụng tiền chi phí đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh tiền Tiền Giang. + Căn cứ nghị quyết số 19/2000/NQ/HðND ngày 21/7/2000 của HðND Tỉnh khố V kỳ họp thứ 3 Về việc mức thu chi phí đo đạc, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về Thị Trấn địa bàn Tỉnh Tiền Giang. 23 Hình 2: Sơ đồ quy trình cơng nghệ khu đo. Liên hệ trưởng ấp cùng phối hợp thực hiện Liên hệ chủ sử dụng đất tiến hành xác định ranh giới Nhận phiếu yêu cầu đo đạc Chuẩn bị tài liệu, hồ sơ kỷ thuật thửa đất Hồn thiện biên bản đo đạc Nhập và xử lý số liệu trên máy vi tính Tiến hành đo đạc chi tiết thu thập số liệu Giao biên bản cho chủ sử dụng đất đăng ký biến động 24 Phương pháp đo chi tiết bằng máy tồn đạc điện tử. - Do yêu cầu về độ chính xác cao cũng như địi hỏi về tiến độ thời gian và hiệu quả kinh tế mang lại từ cơng tác đo đạc mà đặc biệt là cơng tác đo đạc phục vụ cơng tác cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp nhà nước giao đất theo hệ thống, tuyến dân cư, chợ, sơng, đường, trong khi phương pháp đo đạc bằng thước dây khơng thể đáp ứng được yêu cầu đĩ. Chính vì vậy mà phương pháp đo đạc chi tiết bằng máy tồn đạc điện tử đã ra đời và được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Tiền Giang đưa vào sử dụng, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, máy mĩc vào trong đo đạc nên cơng tác ngoại nghiệp được thực hiện dễ dàng, nhanh chống, đảm bảo độ chính xác cao mang lại hiệu quả kinh tế như mong muốn. - Các bước tiến hành phương pháp đo như sau: Thao tác trước khi đo. + Kiểm tra máy mĩc, lắp đăt đầy đủ các thiết bị (pin, card) trước khi cân bằng máy. + Chọn và bố trí trạm máy A1 và A2 để làm hướng chuẩn. + Dựng chân, định tâm cân bằng máy tại trạm máy A1: sử dụng các thao tác kỹ thuật cân bằng máy, đưa các bọt nước vào vị trí điểm chuẩn và tâm máy khơng được sai số quá 5mm. + Khởi động máy khai báo hướng ngắm chuẩn (xách máy).  Thao tác: Dựng gương tại A2, quay ống kính máy về bắt tại tâm gương. Khởi động máy POWER – OSET – YES. - Khai báo trạm máy, chọn chế độ đo và ghi số hiệu điểm mia.  Thao tác: MENU – DATA COLLEC (F1) – INFUT (F1) đặt tên trạm máy tại (FN) – ENTER (F4) - FS / SS (F3) (chế độ đo gĩc, cạnh) – INFUT (F1) (khai báo số hiệu mia thường là điểm mia đầu tiên bắt đầu là 1) – ENTER. Thao tác đo đạc. + Tiến hành đo chi tiết các điểm, quá trình đo chi tiết thì phải lập lược đồ sơ họa khu đo, dùng ký hiệu thể hiện điểm đo chi tiết trên lược đồ. + Thao tác đo điểm chi tiết:  Hướng máy ngắm và bắt tâm gương. 25  Ấn phím F4 (ALL) để đo kích thước  Ấn phím F3 (YES ) để ghi kích thước vào bộ nhớ. + Thể hiện điểm chi tiết đối với thửa đất.  ðiểm chi tiết ranh thửa là điểm cần và đủ để thể hiện hình dạng, kích thước, vị trí thửa đất. Người đi gương phải thể hiện đầy đủ các gĩc ngoặc của đường ranh (cịn gọi là điểm gãy).  ðối với những điểm chi tiết máy khơng bắt được điểm mia thì đo vài mốc cố định, dùng thước dây đo khoảng cách và và xác định bằng phương pháp giao hội cạnh.  ðo chi tiết thể hiện theo hiện trạng đường giao thơng, sơng, kinh, rạch, …và một số địa vật cố định. + Nếu tại một trạm đo khơng thể tiến hành đo chi tiết tồn bộ khu đất do bị che khuất tầm nhìn thì cĩ thể bắn cọc phụ để tiến hành đo vẽ. Khi đặt máy tại cọc phụ phải kiểm tra về trạm máy chính (r …xách máy). ðộ sai số cho phép là 4 mm. + Số liệu thu thập cho một điểm chi tiết bao gồm các đại lượng dùng để tính khoảng cách từ điểm trạm máy đến điểm mia và gĩc bằng giữa hướng ban đầu và hướng điểm mia. + Các số liệu này được lưu trực tiếp trên máy. Nhập và xử lý số liệu đo chi tiết. + Các số liệu đo chi tiết được chuyển từ máy tồn đạc sang máy vi tính nhờ vào phần mềm ứng dụng và cáp truyền. Thao tác: Nối cáp từ máy tồn đạc sang máy vi tính - Mở phầm mềm Topcon trên máy vi tính - mở máy tồn đạc POWER – MENU – MEMORY CARD - Chọn tên FILE – DATA TRANSFER (F1) – GTS FORMAT DATA (F1) – FS – GO (trên phần mềm) – SEND DATA. + Các dữ liệu này được đưa vào xử lý bằng các phần mềm chuyên dùng AutoCAD, GDS, để chuyển đổi thành dữ liệu cĩ toạ độ và các điểm chi tiết này sẽ hiện ra trên màn hình AutoCAD. Người đi lược đồ sẽ tiến hành nối các điểm chi tiết lại với nhau theo như lược đồ sơ họa đã vẽ ở thực địa. 26 Xử lý và xuất bản vẽ. ðây là khâu quan trọng đối với việc trích đo bản đồ địa chính cần phải chính xác nhằm phục vụ cho cơng tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau này. Tính diện tích, ghi kích thước, số thửa, …các thơng tin đầy đủ lên bản vẽ, Chèn khung sơ đồ kỹ thuật theo tỷ lệ và in ra giấy sau khi đã hồn chỉnh. 27 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1 KẾT QUẢ ðO ðẠC THỰC HIỆN TẠI ðỊA PHƯƠNG. 3.1.1 ðo đạc cấp GCN QSD đất do chuyển nhượng QSD đất. Nhận hợp đồng đo đạc, thẩm tra diện tích thửa đất số 997, địa chỉ thửa đất tại ấp Lộ Ngang, xã Bình ðức, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang, theo yêu cầu đo đạc của chủ sử dụng đất ơng Nguyễn Văn Bảy để thực hiện hồ sơ chuyển nhượng Quyền sử dụng đất cho bà Nguyễn Thị Hương. 3.1.1.1 Phương pháp thực hiện. ðây là trường hợp đo đạc thẩm tra diện tích phục vụ cơng tác cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất do thực hiện đăng ký biến động về sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân. Với diện tích nhỏ lẻ và điều kiện địa hình thuận lợi nên cơng tác đo đạc được thực hiện bằng phương pháp đo đạc kiểm nghiệm bằng thước dây. 3.1.1.2 Quá trình thực hiện. Cơng tác chuẩn bị. - Trước khi tiến hành đo đạc cần chuẩn bị các tài liệu và dụng cụ như sau: + Sơ đồ thửa đất 997 và các thửa tiếp giáp. + Thơng tin thửa đất và chủ sử dụng đất thửa 997 và các hộ liền kề. + Thước dây + Sổ ghi, viết kim, thước milimet và biên bản đo đạc thẩm tra. Tiến hành đo đạc. - Khỏa sát thực địa, Thửa đất 997 cĩ các hướng tiếp giáp như sau: + Bắc giáp đường cơng cộng. + Tây giáp thửa 998 của ơng Nguyễn Văn Sáu. + Nam giáp thửa 996 của bà ðào Thị Ba. + ðơng giáp kênh cơng cộng. 28 - Yêu cầu ơng Nguyễn Văn Bảy cùng các hộ giáp ranh thỏa thuận cắm mốc ranh giới thửa đất. Kết quả đo đạc. - Sử dụng phương pháp giao hội cạnh để chuyển vẽ hình thể thửa đất, áp dụng cơng thức hình học tính được diện tích thửa đất 997 là: 1370 m2. - Hồn thành biên bản việc thẩm tra, đo đạc diện tích thửa đất và giao lại cho ơng Nguyễn Văn Năm. - Các phương pháp xác định diện tích thửa đất: + Tính bằng tay:thì áp dụng cơng thức Heron đối với tam giác để tính diện tích. Chia thửa ra thành nhiều hình tam giác để tính diện tích theo cơng thức: 3 4 2 1 5 S = S1 + S2 + S3 S1 = p1.(p1 - 23).(p1 - 34).(p1 - 42) S2 = p2.(p2 - 12).(p2 - 25).(p2 - 51) S3 = p3.(p3 - 24).(p3 - 45).(p3 - 52) Trong đĩ: p1, p2, p3 : nữa chu vi của các tam giác. + Tính bằng máy: Tính diện tích các thửa đất bằng các lệnh và cơng cụ trên phần mềm GDS chạy trên nền AutoCAD 2000. 29 3.1.2 ðo đạc cấp GCN QSD đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân cấp mới. 3.1.2.1 ðặc điểm khu đo. Cơng tác được thực hiện tại ấp Long Hưng, xã Long An, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang. Khu đo gồm tồn bộ diện tích đất của 7 hộ dân đã và đang sử dụng đất ổn định nhưng vẫn chưa được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất. Theo yêu cầu của các chủ sử dụng đất và tờ trình của UBND xã Long An thì Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường tổ chức thực hiện cơng tác đo đạc thiết lập hồ sơ địa chính phục vụ cơng tác cấp mới Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho các thửa đất nĩi trên. 3.1.2.2 Phương pháp tổ chức thực hiện. Với quy mơ diện tích nhỏ và tính chất cơng việc địi hỏi độ chính xác cao và nhanh gọn, kịp tiến độ thời gian quy định, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Châu Thành đã vận dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào cơng tác đo đạc thiết lập bản đồ khu đất tại ấp Hưng, xã Long Hưng bằng phương pháp đo bằng thước dây. 3.1.2.3 Trình tự thực hiện. Cơng tác chuẩn bị. -Thước dây. -Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của chủ sử dụng. -Biên bản đo đạc. -Hợp đồng đo đạc. -Lai thu tiên đo đạc. -Sổ đo đạc. -Bản đồ trích đo khu đất. Quy trình thực hiện. - Liên hệ trưởng ấp xã Long An mời các chủ sử dụng đất cĩ mặt tại đất của mình để cùng tiến hành xác định ranh giới và cắm mốc, đồng thời điều tra thơng tin về chủ sử dụng đất. - Thửa đất tại ấp Long Hưng, xã Long An gồm 12 thửa đất của 7 hộ sử dụng với tổng diện tích khoảng 11200m2. ðịa hình tương đối bằng phẳng, hiện trạng chủ yếu là nhà ở và trồng lúa nên cơng tác đo đạc được tiến hành dể dàng. 30 - Tiến hành cơng tác đo đạc chi tiết tồn khu đất. + Thước dây kéo thẳng. + Kéo nhiều đường chéo để tạo thành nhiều tam giác. + Ghi số liệu. Xử lý số liệu đo. Sau khi đo đạc thực địa, thu thập số liệu và hồn thành biên bản đo đạc cơng đoạn tiếp theo cơng tác nội nghiệp ứng dụng cơng nghệ phần mềm GDS để vẽ hình và tính diện tích. - Hồn chỉnh bản vẽ, ghi chú thơng tin đầy đủ, cập nhật cụ thể chủ sử dụng, diện tích, số thửa, mục đích sử dụng đối với từng thửa đất. - Xuất bản vẽ khu đo khu đất tọa lạc tại ấp long hưng xã Long An và sau đĩ giao sơ đồ thửa đất cho hộ dân đăng ký cấp giấy. - Bản trích đo được Giám đốc Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất và Trưởng Phịng Tài nguyên và Mơi trường huyện Châu thành xét duyệt và sau đĩ văn phịng cấp giấy cho người dân. 3.2 THẢO LUẬN. Quá trình đo đạc, thẩm tra diện tích đất phục vụ cho cơng tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Châu Thành đạt được hiệu quả cao cho thấy sự vận dụng đúng đắng quy trình cơng nghệ, các thiết kế kỹ thuật, đưa ra những giải pháp thi cơng phù hợp với từng nội dung và quy mơ cơng việc nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao, độ tin cậy và độ chính xác cao. 3.2.1 ðánh giá quy trình cơng nghệ. -Trong quá trình thi cơng theo quy định của Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Châu Thành gồm: - Lập biên bản xác định ranh giới, lập lược đồ chi tiết từng thửa đất đến từng chủ sử dụng đất, xác định vị trí và chọn mốc trạm đo phù hợp với địa hình đảm bảo hiệu quả cho quá trình thực hiện. 31 - Việc bố trí lực lượng thi cơng trong tổ đo đạc theo từng cơng đoạn của quy trình khá hài hồ, hợp lý và phù hợp. Kết hợp chặt chẽ với Chính quyền địa phương, cán bộ địa chính xã nơi cĩ đất để đảm bảo cơng tác được thực hiện thuận lợi. - Tỷ lệ bản đồ được chọn cho khu vực đo vẽ trong phạm vi tồn khu đo đảm bảo thể hiện đầy đủ các yếu tố nội dung, yêu cầu độ chính xác của bản đồ địa chính do Tổng cục ðịa chính quy định. - Phần mềm AutoCAD và phần mềm GDS cho thấy khả năng ứng dụng và tính ưu việt của nĩ trong việc biên tập, xây dựng bản đồ với độ chính xác cao, tốc độ nhanh. - Sự tham gia của các chủ sử dụng đất trong việc xác định ranh giới thửa đất là một trong những yếu tố quan trọng gĩp phần nâng cao độ tin cậy cho số liệu đo và chất lượng bản đồ thành quả. - Một yếu tố khơng kém phần quan trọng, mang tính quyết định đĩ là con người. Với tinh thần trách nhiệm, trình độ chuyên mơn, tay nghề cao, nắm chắc các quy trình quy phạm kỹ thuật, thực hiện nghiêm túc những quy định, yêu cầu trong quá trình đo vẽ. 3.2.2 Trình tự thực hiện. - Lập biên bản xác định ranh giới hành chính khu đo, ranh giới sử dụng đất, cắm mốc … - Sơ họa khu đo, khảo sát, thiết kế, chọn điểm mốc. - Tiến hành đo vẽ chi tiết, thu thập số liệu thành lập bản vẽ. - Sử dụng phần mềm chuyên dùng GDS xử lý. - Biên vẽ bản gốc, kiểm tra ngoại nghiệp , tính tốn diện tích. - Kiểm tra nghiệm thu đánh giá chất lượng, hồn tất bản đồ, in hồ sơ kỹ thuật thửa đất để bổ túc hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 32 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 4.1 Kết luận: - Cơng tác đo vẽ thành lập bản đồ địa chính chính quy ngày càng được hồn thiện. ðộ chính xác trong đo vẽ ngày càng được nâng cao nhờ máy mĩc ngày càng hiện đại. Trình độ tay nghề của cán bộ đo vẽ cũng ngày được nâng cao. - Cơng tác lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cơng nghệ hĩa bằng máy mĩc hiện đại. Khơng cịn thơ sơ như trước đây. Sản phẩm đầu ra như biên bản đo đạc được rõ ràng và chính xác. - Hệ thống các loại giấy tờ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp đúng theo thời hạn quy định. -Chương trình GDS sử dụng trong bản vẽ biên tập bản đồ đã mang lại hiệu quả cao giúp cho việc thống nhất và quản lý cho ra biên bản đo đạc đúng theo quy định của tổng cục địa chính. 4.2 Kiến Nghị: Dưới gĩc độ của một sinh viên thực tập em cĩ một số ý kiến sau: -Các cấp các nghành cần quan tâm sâu sắc hơn nữa đến cơng tác đo vẽ thành lập bản đồ địa chính chính quy, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất . -Tạo điều kiện để cán bộ địa chính xã phường cĩ điều kiện học tập nâng cao trình độ, nhất là kiến thức về cơng nghệ thơng tin để quản lý cơng việc một cách chính xác và cĩ hiệu quả . -Trang thiết bị máy mĩc ở cấp cơ sở cịn nghèo nàn thiếu thốn, đây cĩ lẽ là khĩ khăn chung của nhiều địa phương. -Kết hợp chặc chẽ các nghành bổ sung cho nhau, nhất là giửa cán bộ địa chính xã, phường với cán bộ địa chính huyện, thị để thống nhất quản lý và trao đổi chuyên mơn cũng như hổ trợ về mặc kỷ thuật cho cán bộ cấp cơ sở 33 -Về phía nhà trường hãy tạo điều kiện cho chúng em cĩ thời gian thực tập dài hơn để chúng em cĩ nhiều thời gian học hỏi và tiếp xúc với thực tế cơng việc xã hội để nâng cao kiến thức và tay nghề nhiều hơn nửa. -Ngồi ra cần tạo cho chúng em nhiều tiết thực hành hơn nửa ở trường để chúng em cĩ nhiều cơ hội làm quen với máy mĩc trước khi ra ngồi thực tế, Nhà trường nên trang bị thêm các trang thiết bị hiện đại giúp chúng em khơng cịn bở ngỡ khi tiếp xúc với cơng việc ở cơ quan. -Cuối cùng em xin chân thành quý Thầy Cơ trường Cao ðẳng Cộng ðồng nghành Quản Lý ðất ðai, Ban Giám ðốc, các chú các Anh Chị ở Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Châu Thành đã tạo cơ hội cho em cĩ thêm những kinh nghiệm mới trong cơng việc cũng như trong cuộc sống và đã giúp em hồn thành tốt những cơng việc trong thời gian thực tập. 34 TÀI LIỆU THAM KHẢO. - Nghị định 181/2004/Nð – CP của Chính Phủ về thi hành Luật đất đai. - Luật đất đai 2003. - Mai Phạm Minh Hải. Bài giảng Quản lý nhà nước về đất đai. Khoa Nơng nghiệp - Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long. - Mai Phạm Minh Hải. Bài giảng Bản đồ địa chính ( đo vẽ, thành lập, quản lý và sử dụng bản đồ địa chính). Khoa Nơng nghiệp - Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long. - Lý Như Hằng. Bài giảng mơn ðăng ký thống kê đất đai. Khoa Nơng nghiệp - Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long. - Võ Thanh Phong. Bài giảng Trắc địa. Khoa Nơng nghiệp - Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long. 35 PHỤ CHƯƠNG. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất. Phiếu yêu cầu đo đạc chuyển nhượng quyền sử dụng đất Phiếu yêu cầu đo đạc tặng cho quyền sử dụng đất.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdodac_cmtan_991.pdf