Một bộ phận của Thị trường Vốn, bên cạnh thị trường
BĐS, thị trường tín dụng dài hạn,
• Nơi tập trung, phân phối các nguồn vốn tiết kiệm:
chuyển vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
149 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6616 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Slide thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
Bộ môn Chứng khoán
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Tổng quan TTCK
Thị trƣờng sơ cấp
Thị trƣờng thứ cấp
Phân tích chứng khoán
Chƣơng 2
Chƣơng 3
Chƣơng 1
Chƣơng 4
Mục lục
Khái niệm
Lịch sử hình thành
Chức năng
Phân loại
Nguyên tắc hoạt động
Mục tiêu
Phần 1: Vấn đề cơ bản
Phần 2: Hàng hóa
Phần 3: Chủ thể
Cổ phiếu
Trái phiếu
Chứng chỉ quỹ đầu tư
Chứng khoán phái sinh
Chƣơng 1:Tổng quan thị trƣờng chứng khoán
Phần 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
• Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra hoạt động
mua bán các loại chứng khoán trung và dài hạn
Bản chất:
• Một bộ phận của Thị trường Vốn, bên cạnh thị trường
BĐS, thị trường tín dụng dài hạn, …
• Nơi tập trung, phân phối các nguồn vốn tiết kiệm:
chuyển vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
Khái niệm Thị trƣờng chứng khoán
CK chính
phủ
Cty cổ phần
Địa điểm : Không có địa điểm cụ thể “chợ ngoài
trời” Trung tâm giao dịch, SGDCK, ..
Phƣơng thức giao dịch: Thủ công Bán tự động
Tự động hoàn toàn
Venice,Ý
Amsterdam,
Hà Lan
TK12,13
TK16
Ngày nay
Lịch sử hình thành phát triển
Thị trƣờng chứng khoán
Thị trƣờng chứng khoán
Thị trƣờng chứng khoán
Thị trƣờng chứng khoán
Thị trƣờng chứng khoán
Thị trƣờng chứng khoán
Thị trƣờng chứng khoán
• Năm 1993, Ban nghiên cứu phát
triển thị trƣờng vốn
• Năm 2000, Chính thức hoạt động
Lịch sử thị trƣờng chứng khoán Việt Nam
1997 2000 2007 2008 Hiện tại
Ông Lê Văn Châu, chủ tịch UBCK đầu tiên
Năm 2007, tháng 3, Vn index đạt đỉnh 1170 điểm
Năm 2008, Vn index sụt giảm mạnh
Năm 2009, Phục hồi
2009
Thị trƣờng chứng khoán
Thị trƣờng chứng khoán
Thị trƣờng chứng khoán
Thị trƣờng chứng khoán
3/1/2010
Cung cấp thanh khoản Huy động vốn
Môi trƣờng đầu tƣ Đánh giá hoạt động
Chức năng của TTCK
Phân loại TTCK
TT Sơ cấp
TT Thứ cấp
TT Tập trung
TT Phi tập trung (OTC)
TT Cổ phiếu
TT Trái Phiếu
TT Chứng chỉ quỹ
TT Chứng khoán phái sinh
Sự luân chuyển vốn
Công cụ lƣu thông
Phƣơng thức giao dịch
Nhà đầu tƣ A
Chứng Khoán
mới phát hành
Tổ chức phát hành
Vốn
Đặc điểm
• Người bán : DN, CP, Quỹ đầu tư, …
• Hoạt động: Không mang tính thường xuyên, theo đợt
• Trực tiếp huy động vốn cho nhà phát hành, chuyển
tiền nhàn rỗi thành đầu tư
Thị trƣờng chứng khoán sơ cấp
C
TT thứ cấp TT thứ cấp
A B
CK ……..CK
Mua bán lại chứng khoán đã phát hành
Đặc điểm:
• Cung cấp thanh khoản
• Không trực tiếp cung cấp vốn
• Hoạt động liên tục, mang tính thường xuyên
• Tính cạnh tranh cao
Thị trƣờng chứng khoán thứ cấp
TT phi tập trungTT tập trung
• Không GD tại SGD
• CK chưa niêm yết
trên SGD
• GD thỏa thuận, mạng
lưới cty ck
• GD tập trung tại SGD
• CK đã niêm yết trên
SGD
• Các lệnh tập hợp đưa
vào 1 hệ thống của sở
• Giá trong biên độ
TT Tập trung và TT phi tập trung (OTC )
3/1/2010
Nguyên tắc hoạt động
Trung gian
Đấu giá
Công khai
Giao
dịch
Phát
hành
Qua đấu thầu
tại sở GD
Trung gian Bảo
lãnh phát hành
Các nhà
môi giới
Nguyên tắc trung gian
Thị trƣờng
sơ cấp
Thị trƣờng
thứ cấp
Không cá nhân nào quyết định được giá giao dịch
Giá do cung cầu cạnh tranh quyết định
Biểu hiện:
• Thị trường sơ cấp : Đấu giá cổ phần, Đấu thầu Trái
phiếu Chính phủ
• Thị trường thứ cấp: Đặt giá cạnh tranh trên Sở giao
dịch
Nguyên tắc đấu giá
• Đối tƣợng công bố thông tin:
Nhà đầu tư
Tổ chức phát hành
Tổ chức niêm yết
Công ty đại chúng
Tổ chức kinh doanh chứng khoán
Sở giao dịch chứng khoán
• Các yêu cầu công khai thông tin:
-Chính xác
-Kịp thời
-Dễ hiểu
Nguyên tắc công khai
Phát triển ổn định
Điều hành công bằng
Hoạt động hiệu quả
Mục tiêu của TTCK
Hoạt động hiệu quả
Mục tiêu của TTCK
Huy động vốn
Cung cấp thanh khoản
Môi trường đầu tư
Đánh giá hoạt động…
Điều hành công bằng
Mục tiêu của TTCK
Hoạt động chào bán
Hoạt động niêm yết, giao dịch
Hoạt động xử phạt vi phạm…
Phát triển ổn định
Mục tiêu của TTCK
Tăng trưởng cân đối nhu cầu
Tăng trưởng về chất lượng
Tăng trưởng về số lượng
• So sánh thị trường chứng khoán với các bộ phận khác
của thị trường tài chính như thị trường tiền tệ, thị
trường tín dụng, thị trường BĐS…
• Mối quan hệ của thị trường chứng khoán với nền kinh
tế ?
• Tìm hiểu thị trường chứng khoán qua các giai đoạn
khủng hoảng tài chính thế giới ?
• Tính thanh khoản của thị trường phụ thuộc những yếu
tố nào ?
• Ý nghĩa của công khai thông tin
Vấn đề trao đổi
• Tìm hiểu về những đợt IPO các đơn vị kinh tế Nhà
nước nổi bật tại Việt Nam ( Vietcombank, Vietinbank,
• Quy định cụ thể đối với công khai thông tin của công ty
đại chúng, tổ chức niêm yết, Sở giao dich, quỹ đại chúng
?
• Tính minh bạch của thị trường Việt Nam hiện nay ?
• Quy định về xử phạt hành chính đối với thị trường Việt
Nam hiện nay
Vấn đề trao đổi
Phần 2: HÀNG HÓA TRÊN THỊ TRƢỜNG
CHỨNG KHOÁN
Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi
ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc
phần vốn của nhà phát hành
3/1/2010
CK vốn: Quyền sở hữu với phần tài sản
CK nợ: Quyền chủ nợ với phần vốn cho vay
CK phái sinh: Quyền về tài chính liên quan
Chứng khoán
•Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng
chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử ( Luật CK)
•Thông tin ghi trên chứng khoán
•Tính bắt buộc đối với việc chuyển thành dữ liệu điện tử
Hình thức
Thuộc tính chứng khoán
Sinh lời
Rủi ro
Thanh
khoản
•Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi
ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn
cổ phần của tổ chức phát hành.
( Luật CK)
3/1/2010
Cổ phiếu
•Chứng nhận quyền góp vốn
cổ phần, đồng sở hữu công ty
•Phân biệt với CK nợ
•Gắn với thời hạn hoạt động
công ty
•Không có thời hạn hoàn lại
vốn góp
Chứng khoán vốn
Vô thời hạn
Đặc điểm của cổ phiếu
+•LN ròng đem phân chia
cho cổ đông
•Không cố định, tùy thời
kỳ, khả năng công ty
•Chia làm nhiều đợt
•Trả bằng tiền hoặc cổ
phiếu, tài sản
•Chênh lệch giá mua
bán cp
Cổ tức Lãi vốn
Lợi tức tiềm năng đối với ngƣời sở hữu
Cổ phiếu ƣu đãi
Phân loại cổ phiếu:
Cổ phiếu thƣờng
Quyền cơ bản :
• Nhận cổ tức
• Biểu quyết
• Ưu tiên mua trước
• Nhận tài sản thanh lý
• Họp đại hội cổ đông
• Ứng cử và bầu cử người vào Hội đồng quản trị
• …
Cổ phiếu thƣờng
• Mệnh giá: Giá trị ghi trên cổ phiếu
• Thị giá : Giá trị thị trường của cổ phiếu
• Giá trị sổ sách = (Tổng TS- Nợ phải trả)/ Số cp
3/1/2010
Các hình thức giá trị của cổ phiếu
• Cổ tức ưu đãi: mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ
phần phổ thông hoặc mức cố định hằng năm
• Ưu tiên nhận cổ tức trước cổ đông thường
• Ưu tiên nhận tài sản thanh lý khi phá sản
Các khoản nợ=>Cổ phiếu ưu đãi=>Cổ phiếu thường
Dự phầnTích lũy Chuyển đổi
Cổ phiếu ƣu đãi cổ tức
• Không có quyền bỏ phiếu quyết định các vấn đề quan
trọng
• Không được dự họp đại hội đồng cổ đông
• Không có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị và
Ban kiểm soát
Hạn chế với Cổ phiếu ƣu đãi cổ tức
Luật Doanh nghiệp :
• Ưu đãi cổ tức
• Ưu đãi biểu quyết
• Ưu đãi hoàn lại
• Loại khác: Công ty quy định
Thực tế Việt Nam
Tính chất không chắc chắn trong nguồn lợi tức mang lại
cho người nắm giữ
• Yếu tố ngoài, ảnh
hưởng cả thị trường
• Chiến tranh, lạm
phát, sự kiện kinh tế
và chính trị, lãi suất,
sức mua...
• Yếu tố bên trong, ảnh
hưởng một công ty,
một ngành.
• Lao động, năng lực
quản trị, vốn, cơ cấu
vốn…
Rủi ro phi hệ thốngRủi ro hệ thống
Rủi ro
• Đầu tƣ có chọn lựa ( Phân tích, đánh giá, thông tin,
mục tiêu cá nhân, khả năng tài chính,…)
• Đa dạng danh mục đầu tƣ ( Kết hợp nhiều cổ phiếu ,
nhiều ngành, kết hợp cổ phiếu trái phiếu, mua chứng
chỉ quỹ, đầu tư qua trung gian ,…)
• Sử dụng công cụ phái sinh (Quyền chọn, hợp đồng
tương lai,…)
Phòng ngừa rủi ro cổ phiếu
• Cổ phiếu đã phát hành: đã bán ra thị trường, đã thu
về tiền bán, nó nhỏ hơn hoặc bằng với số cổ phiếu
được phép phát hành.
• Cổ phiếu đang lƣu hành: là cổ phiếu đã phát hành,
hiện đang lưu hành trên thị trường, do cổ đông đang
nắm giữ
• Cổ phiếu quỹ : Cổ phiếu đã bán ra sau đó được
chính công ty phát hành mua lại. Để tiếp tục bán ra
hoặc hủy bỏ
Số cổ phiếu đã phát hành
= Số cổ phiếu đang lƣu hành + số cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu quỹ
• Cổ phiếu thượng hạng
• Cổ phiếu chu kỳ
• Cổ phiếu tăng trưởng
• Cổ phiếu thời vụ
• Cổ phiếu thu nhập
• Cổ phiếu phòng vệ
Thuật ngữ thị trƣờng:
• Cổ phiếu Blue chip
• Cổ phiếu Penny
• Cổ phiếu Midcap
www.themegallery.co
m
Một số thuật ngữ khác cần biết
• Rủi ro đầu tư cổ phiếu ?
• Quy định về yêu cầu mua lại cổ phần của cổ đông ?
• Quy định về chuyển nhượng cổ phần ?
• Thực trạng chia cổ tức hiện nay của các doanh
nghiệp Việt Nam ?
• Khi nào doanh nghiệp nên trả cổ tức bằng tiền khi
nào trả bằng cổ phiếu ?
• Mục đích của việc kết hợp chia cổ tức bằng tiền và cổ
phiếu thời gian qua tại Việt Nam?
www.themegallery.co
m
Vấn đề trao đổi
3/1/2010
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền, lợi ích
hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ
của tổ chức phát hành
Quyền trái chủ Nhận lãi coupon
Nhận vốn gốc
Bán, chuyển nhượng, chuyển đổi…
Nhận tài sản thanh lý (Trái phiếu DN)
Trái phiếu
• Chính phủ, Chính quyền địa phương
• Doanh nghiệp: Công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn
Bù đắp thiếu hụt NS
Điều chỉnh cung tiền
Chính sách kinh tế
Nhu cầu chi tiêu CP…
Nhu cầu vốn lưu động
Vốn cho dự án, sản xuất, kd…
Mục đích phát hành
Chính phủ
Doanh nghiệp
Tổ chức phát
hành trái phiếu
• Mệnh giá: Giá danh nghĩa của TP, được ghi trên bề
mặt TP
• Thời hạn: Là thời gian đáo hạn của TP
• Lãi suất coupon: Là tỷ lệ % số tiền lãi mà tổ chức
phát hành cam kết trả cho người nắm giữ TP theo
mệnh giá TP, cố định hoặc thả nổi
• Giá phát hành: Là giá bán ra của TP tại thời điểm
phát hành
• Kỳ trả lãi: Khoảng thời gian người phát hành trả lãi
cho người nắm giữ TP
3/1/2010
Đặc điểm
• Lãi định kỳ: Trái chủ được nhận lãi định kỳ theo cam
kết ban đầu với tổ chức phát hành với lãi coupon ấn
định ban đầu cố định hoặc thả nổi
• Lãi vốn (Chênh lệch giá) : Khi bán trái phiếu trước
ngày đáo hạn, trái chủ hưởng phần chênh lệch giữa
giá mua và giá bán, khoản này gọi là lãi vốn
Lợi ích từ trái phiếu với nhà đầu tƣ
Chủ sở hữu
Phƣơng thức trả lãi
Tính chất địa lý
Điều khoản đi kèm
Phân loại trái phiếu
Chủ thể phát hành
TP vô danh, TP ký danh
TP chính phủ, Tp địa phương
TP công ty
TP trả lãi định kỳ
TP zero Coupon
TP lãi suất thả nổi
TP có thể mua lại
TP có thể bán lại
TP chuyển đổi
TP trong nước
TP quốc tế
Quyền trái chủ: Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu
thường theo 1 tỷ lệ nhất định
Lãi suất : thấp hơn lãi suất thông thường
Tỉ lệ chuyển đổi: Tỷ lệ giá trị danh nghĩa trái phiếu trên
giá trị danh nghĩa cổ phiếu. Giá cổ phiếu cao hơn giá
hiện tại (20-25%)
Thời hạn chuyển đổi: Quyền chuyển đổi chỉ có trong 1
khoảng thời gian nhất định.Hết thời hạn: Như TP
thường
Rủi ro: ít hơn so với cổ phiếu, giá cổ phiếu liên quan
giảm nhiều hơn giá TP chuyển đổi
Trái phiếu chuyển đổi
Rủi ro
lạm phát
Giảm giá
trị lợi tức
trái phiếu
Rủi ro
thanh toán
Mất khả
năng
thanh toán
Rủi ro
lãi suất
Giá trái
phiếu
giảm
1 2 3
Rủi ro trái phiếu
Toàn thị
trường
Cổ phiếu Trái phiếu UPCoM
Số CK
niêm yết
939 335 510 94
Tổng KL
niêm yết
8.042
Triệu
5,313
Triệu
1,692
Triệu
1,038
Triệu
Tổng GT
niêm yết
234.840
Tỷ VND
55.291
Tỷ VND
169.171
Tỷ VND
10.375
Tỷ VND
Quy mô niêm yết tại HNX
Số liệu thực tế tháng 9/ 2010
Toàn thị
trường
Cổ phiếu Chứng chỉ Trái phiếu
Khá
c
Số CK niêm yết(1
CK)
315,00 255,00 5,00 55,00 0,00
Tỉ trọng (%) 100,00 80,95 1,59 17,46 0,00
KL niêm yết(ngàn
CK)
12.052.012,9
0
11.664.762,5
2
276.099,29 111.151,09 0,00
Tỉ trọng(%) 100,00 96,79 2,29 0,92 0,00
GT niêm yết(triệu
đồng)
130.523.727,
08
116.647.625,
18
2.760.992,9
0
11.115.109,
00
0,00
Tỉ trọng (%) 100,00 89,37 2,12 8,52 0,00
Quy mô niêm yết Trái phiếu trên HSX
Số liệu thực tế tháng 9/ 2010
• Quy định đối với việc phát hành trái phiếu Chính phủ ?
• Thực trạng tổ chức giao dịch trái phiếu tại Việt Nam ?
• Giao dịch trái phiếu doanh nghiệp trên sở giao dịch
hiện nay ?
• Khi nào Doanh nghiệp nên chọn kênh huy động là phát
hành trái phiếu ?
• Các hình thức phát hành trái phiếu
• Quy định đối với bảo lãnh của chính phủ với trái phiếu
doanh nghiệp ?
• Điều kiện phát hành trái phiếu ra nước ngoài ?
Vấn đề trao đổi
3/1/2010
CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƢ
Khó khăn đối với 1 nhà đầu tƣ ?
Chứng chỉ Quỹ đầu tƣ
Vốn đầu tư
Tìm kiếm thông tin
Khả năng phân tích đầu tư…
1
2
3
Lợi nhuận (3)Lợi nhuận (4)
Vốn
(1)
Vốn
(2)
Quỹ đầu tƣ
• Quỹ đầu tư là Quỹ hình thành từ vốn góp của NĐT,
với mục đích tìm kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào
chứng khoán hoặc các dạng Tài sản đầu tư khác, kể cả
BĐS, trong đó NĐT không có quyền kiểm soát hàng
ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của Quỹ.
Nhà đầu tƣ Quỹ TT TC
Công ty QLQ
• Chứng chỉ Quỹ đầu tư là chứng khoán xác nhận quyền
sở hữu của người đầu tư đối với một phần vốn góp
vào Quỹ đầu tư => Chứng khoán vốn
Chứng chỉ quỹ đầu tƣ
Quản lý vốn và đầu tƣ chuyên nghiệp
Đa dạng danh mục đầu tƣ
Thông tin đảm bảo, giảm chi phí
• Chứng chỉ quỹ giúp giải quyết khó khăn của NĐT :
• CCQ đầu tư chứng khoán việt nam VF1 ( VFMVF1),
CCQ đầu tư DN hàng đầu Việt Nam VF4 (VFMVF4),
CCQ đầu tư linh hoạt VFA (VFMVFA)
• CCQ đầu tư tăng trưởng Manulife ( MAFPF1 )
• CCQ đầu tư cân bằng Prudential ( PRUBF1 )
5 CCQ đầu tƣ dạng đóng niêm yết tại sở HSX
Khả năng sinh lời của CCQ cho NĐT „
Lợi tức
Lãi vốn
Nhà đầu tư
Lợi tức
Nguồn
lợi nhuận
Lãi từ bán các khoản đầu tƣ
Lãi suất tiền gửi
Trái tức từ Trái phiếu
Cổ tức từ Cổ phiếu
Được phân chia theo tỷ lệ vốn góp vào quỹ
Lợi tức phụ thuộc những yếu tố nào?
Mục tiêu, chiến lược đầu tư của Quỹ
Trình độ quản lý của nhà quản lý Quỹ
Khả năng sinh lời của danh mục đầu tư
Lãi vốn
• Phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán
Khả năng giao dịch của NĐT
Yếu tố vi mô (Các vấn đề nội tại trong công ty..)
Khả năng phân tích, lựa chọn ccq của NĐT
Yếu tố vĩ mô (Nền kt, chính sách, thị trường…)
• Những yếu tố ảnh hưởng đến lãi vốn:
Quyền của nhà đầu tƣ
• Nhận cổ tức „
• Quyền biểu quyết
• Quyền nhận tài sản khi thanh lý
• Quyền chuyển nhƣợng
-Quỹ đóng: Giao dịch trên thị trường
-Quỹ mở: Giao dịch với Quỹ
• Quyền nhận thông tin „
Quyền nhận thông tin ( Yêu cầu công bố )
Báo cáo hoạt động
công ty quản lý quỹ
Báo cáo của
ngân hàng giám sát
Báo cáo tài chính
của quỹ đầu tƣ
Các bản thuyết
minh báo cáo
Thông tin về mục tiêu,
chiến lược, phân bổ ts,
danh mục đt, đánh giá TT,…
Ý kiến về hoạt động công ty
quản lý quỹ, và quỹ đt
Thông tin về tài sản quỹ, nợ,
thu nhập, chi phí
3/1/2010
Phát hành chứng chỉ Quỹ đầu tƣ
Nhà đầu tƣ
Quỹ
Tự góp vốn
lập quỹ
Cty QLQ
Cty QLQ
Thuê
quản lý
Nhà đầu tƣ
Thành lập quỹ
Phát hành CCQ
Các hình thái giá trị của chứng chỉ Quỹ đầu tƣ
(Tổng TS - Nợ)
Giá trị TS ròng NAV/CCQ =
Tổng số CCQ
Mệnh giá: giá trị danh nghĩa
Giá trị thị trường
Giá trị tài sản ròng NAV / CCQ
Giá trị TS ròng quỹ= Tổng GTTT danh mục đt - Nợ
Hình thức
giá trị
3/1/2010
Phân loại chứng chỉ Quỹ đầu tƣ
2
1
Theo tính đại chúng
• Chứng chỉ quỹ đại chúng
• Chứng chỉ quỹ thành viên
Theo cơ chế hoạt động
• Chứng chỉ quỹ mở
• Chứng chỉ quỹ đóng
3
Theo tài sản đầu tƣ
• Chứng chỉ quỹ chứng khoán, quỹ bất
động sản, quỹ đầu tư tiền tệ….
Theo cơ chế hoạt động
• Không mua lại ccq theo yêu cầu
• Ts đầu tƣ: đa dạng hơn quỹ mở
• Niêm yết và GD: trên Sở
• Giá GD: giá thị trường
• Phổ biến: thị trường mới nổi
• Phát hành, mua lại liên tục định kỳ
• Ts đầu tƣ: thanh khoản cao
• Giao dịch: trực tiếp giữa Quỹ và NĐT
• Giá GD: bằng NAV/CCQ
• Phổ biến: thị trường phát triển
Phân loại
Chứng chỉ
Quỹ đóng
Chứng chỉ
Quỹ mở
Tên quỹ
VFMVF1
Quỹ đt
chứng
khoán
VFMVF4
Quỹ đt
DN hàng
đầu VN
VFMVFA
Quỹ đt
linh
hoạt
PRUBF1
Quỹ đt
cân
bằng
MAFPF1
Quỹ đt
tăng
trƣởng
Ngày
niêm yết
Tháng 11
năm 2004
Tháng 6
năm 2008
Tháng 8
năm 2010
Tháng 12
năm 2006
Tháng 12
năm 2007
Vốn điều
lệ
1000 tỷ 800 tỷ 240 tỷ 500 tỷ 250 tỷ
Thời gian
hoạt động
10 năm 10 năm 5 năm 7 năm 7 năm
Mục tiêu
đầu tƣ
CK niêm
yết, TPCP,
cổ phiếu
các DN
trong
nƣớc…
DN ngành
nghề cơ
bản
Cơ hội
đầu tƣ
thời kỳ
hậu khủng
hoảng
CP và
công cụ
nợ, tạo
thu nhập
thƣờng
xuyên
CP Việt
Nam, tăng
trƣởng vốn
• Quỹ đóng thì giao dịch với giá thị trường cung cầu, có
thể cao hơn hoặc thấp hơn NAV/CCQ
• Tỷ lệ chiết khấu D
MV : Giá thị trường của 1 chứng chỉ
( )NAV MV
D
NAV
Hệ số chiết khấu cao có tốt ?
Tỷ lệ chiết khấu của Quỹ đóng
Sự kiện thị trƣờng chứng khoán 2010
Niêm yết trên thị trường Ireland
Giá trị TS ròng NAV : 400 triệu USD
Chiến lƣợc đầu tƣ “Bất tín nhiệm” của VR capital:
Yêu cầu Quỹ đầu tư VEIL của Dragon capital thoái vốn
tại thời điểm tỷ lệ chiết khấu của VEIL ở mức 20%
Quỹ đầu cơ VR capital của Nga
VEIL
Một số quỹ đầu tƣ vào VN giữa năm 2010
Quy mô
(Tr USD)
Vietnam Dragon fund limited 158 21,9
Vietnam enterprise investment
limited
423 23,5
PXP Vietnam fund limited 59 30,4
VinaCapital Vietnam opportunity
fund
788 41,4
Vietnam holding limited 83 46,6
DWS Vietnam limited 272 51,2
Vietnam equity holding 73 58,5
Vietnam infrastructure limited 261 46,5
Tên quỹ Tỷ lệ chiết khấu
D (%)
So sánh chứng chỉ Quỹ đầu tƣ với cổ phiếu
• Chứng khoán vốn
• 3 thuộc tính: Sinh lời, rủi ro, thanh khoản
• Vô thời hạn
• Đều là 1 công cụ đầu tư tài chính
• Chủ sở hữu được phân chia LN theo tỷ lệ góp vốn
Những điểm giống nhau:
So sánh chứng chỉ Quỹ đầu tƣ với cổ phiếu
• Vốn góp thường đầu tư vào sản xuất,
kinh doanh…
• Trực tiếp quản lý danh mục đầu tư
• Vốn góp thường đầu tư vào cổ phiếu,
trái phiếu,…
• Không trực tiếp xây dựng, quản lý
danh mục đầu tư
Cổ
phiếu
Chứng
chỉ quỹ
Tiêu chí chọn lựa CCQ khi đầu tƣ
Lợi nhuận đạt được trong quá khứ
Ban quản lý hiện tại của quỹ
Danh mục đầu tư hiện tại
Chiến lược đầu tư của Quỹ
Tình hình thị trường
Sở thích, hiểu biết cá nhân NĐT
…………
Khả năng tài chính của nhà đầu tư
• UBCK 4/5/2010:
22 quỹ đầu tư
5 quỹ đại chúng
17 quỹ thành viên
46 công ty quản lý quỹ
Số liệu thực tế:
• Theo quy định của Việt Nam, quỹ đầu tư có được đầu
tư vào chứng chỉ quỹ đầu tư khác không ?
• Những quy định giới hạn đối tượng đầu tư của Quỹ đại
chúng ?
• Quỹ đầu cơ Hedge fund ?
• Những tiêu chí và cách thức đánh giá hoạt động quỹ
đầu tư cũng như giá trị chứng chỉ quỹ ?
• Tìm hiểu về Quỹ dạng hợp đồng, quỹ dạng công ty, quỹ
tín thác, quỹ hợp danh ?
Vấn đề trao đổi
3/1/2010Quyền mua cổ phần
• Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty
cổ phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu
bổ sung nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền
mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác
định
3/1/2010
Quyền mua cổ phần
Nếu không có quyền ƣu tiên ?
Cổ đông hiện hữu không
đƣợc ƣu tiên mua cổ phiếu
trƣớc:
→Tỷ lệ sở hữu thay đổi
→Quyền lợi cổ đông thay đổi
(Quyền điều hành, biểu quyết,
quyết định,…)
A%
=>Mục đích phát hành quyền mua:
Đảm bảo tỷ lệ sở hữu và quyền lợi cổ đông hiện hữu
Thông báo phát hành quyền mua
Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TiênPhongBank)
• Thời gian chốt danh sách cổ đông: 17h00 ngày
02/12/2010
• Tỷ lệ thực hiện 2:1 (02 cổ phiếu cũ được quyền mua
01 cổ phiếu mới).
• Giá phát hành: 10.000 đồng/cổ phiếu theo
• Thời gian chuyển nhượng quyền mua: 8h00 ngày
03/10/2010 đến hết 17h00 ngày 20/12/2010. Chỉ
được phép chuyển nhượng 1 lần
• Thời gian đăng ký mua và nộp tiền từ 08h00 ngày
03/12/2010 đến 17h00 ngày 22/12/2010;
• Giá thị trường tại thời điểm thông báo: 13.500
Thông báo phát hành quyền mua
VNG (Công ty cổ phần Du lịch Golf Việt Nam )
• Ngày đăng ký cuối cùng: 10/05/2011
• Tỷ lệ thực hiện: 2:1 ( 01 cổ phiếu được 1 quyền mua,
cứ 02 quyền mua được mua 01 cổ phiếu mới)
• Giá phát hành: 11.000 đồng/cổ phiếu
• Thời gian chuyển nhượng quyền mua: từ ngày
01/06/2011 đến 23/06/2011. Được chuyển nhượng 1
lần
• Thời gian đặt mua: từ ngày 01/06/2011 đến
28/06/2011
• Giá thị trường tại thời điểm thông báo: 12.000
3/1/2010
•Thời hạn đăng ký mua, thời hạn
chuyển nhƣợng: ngắn, tối đa bằng thời
gian đợt phát hành
•Giá cổ phiếu ghi trên quyền mua: thấp
hơn giá thị trường hiện hành của cổ phiếu
•Tỷ lệ quyền mua = Số CP đang lưu hành/
Số cổ phiếu mới phát hành
•Giao dịch: được chuyển nhượng, giao
dịch như CK thông thường, nhưng chỉ 1
lần
Đặc điểm quyền mua cổ phần
Nhà đầu tƣ quan tâm điều gì ?
Nên thực hiện quyền mua hay bán lại quyền mua ?
Cổ đông hiện hữu
Các vấn đề nhà đầu tƣ cần quan tâm phân tích:
• Nhu cầu nắm giữ thêm cổ phần ?
• Khả năng tài chính ?
• Xu hướng giá chứng khoán tương lai ?
Nhà đầu tƣ quan tâm điều gì ?
Nên thực hiện quyền hay không ?
Ngƣời mua lại quyền
Những vấn đề nhà đầu tƣ cần quan tâm phân tích :
• Không thể bán lại quyền
• Nhu cầu đầu tư vào công ty ?
• Khả năng tài chính ?
• Xu hướng giá chứng khoán ?
• Chi phí mua quyền ?
Giá trị lý thuyết quyền mua = Po - P1
P1: giá lý thuyết của cp sau phát hành bổ sung
Po: giá cp trước phát hành bổ sung
P1= (Giá trị cp trước + Giá trị cp bổ sung) / Tổng số cp
= (N.Po + n. p) / (N+n)
Tỷ lệ số quyền để mua 1cp mới k = N/n
= > Ý nghĩa giá trị lý thuyết quyền mua là gì ?
Giá trị lý thuyết quyền mua
Công ty ABC:
Số cổ phiếu hiện có: Không biết
Dự kiến phát hành bổ sung với tỷ lệ quyền mua 5:1
(5 cổ phiếu cũ đc mua 1 cp mới ) với giá phát hành
ghi trong quyền mua là 15.000
Giá trước phát hành bổ sung: 21.000
=> Tính giá trị lý thuyết quyền mua và cho biết ý
nghĩa của nó ?
Bài tập ví dụ
• Po = 21.000
• Tính P1
(N x 21.000 + N/5 x 15.000)
P1 = ---------------------------------- = 20.000
N + N/5
• Giá trị lý thuyết quyền mua = P0- P1 = 21.000-20.000
= 1.000
Bài giải
Tại sao gọi là giá trị lý thuyết ?
Giá P1 xác định trên cơ sở lí thuyết
P1= (Giá trị cp trước + Giá trị cp bổ sung) / Tổng số cp
= (N.Po + n. p) / (N+n)
=> Hiệu số chênh lệch P0-P1 chỉ là giá trị xác định
trên cơ sở lý thuyết
3/1/2010Chứng quyền
3/1/2010• Phát hành cùng trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi cho phép
mua một số cp phổ thông nhất định, giá xác định, thời
hạn nhất định
• Mục đích phát hành :
-Tăng tính hấp dẫn của đợt phát hành CP ưu đãi hoặc
TP
-Giảm chi phí huy động vốn trái phiếu
Chứng quyền
Trái phiếu , Cổ phiếu ưu đãi
Chứng quyền
• Ngày 9/10/2009, FPT phát hành trái phiếu kèm chứng
quyền. Mệnh giá 1tỷ. Tổng giá trị : 1.800 tỉ đồng
• Thời hạn: 3 năm, Ngày đáo hạn: 9/10/2012
• Lãi suất : 7% / năm
• Mỗi TP mệnh giá 1 tỉ đồng sẽ có 1.158 chứng quyền
• Thời hạn thực hiện quyền: hàng năm, từ 2011 tới 2013
• Ngày thực hiện quyền: các ngày 9/10 năm 2011, 2012
và 2013. Thời hạn mua: 10 ngày từ ngày thực hiện
• Tỷ lệ thực hiện: mỗi chứng quyền được mua 10 cp
• Giá mua cp trên chứng quyền: 92.250 đồng/một cp
• Tỷ lệ pha loãng: không quá 15% vốn điều lệ ngày phát
hành
• Tổ chức tư vấn và quản lý: Ngân hàng ANZ
Ví dụ về chứng quyền tại Việt Nam
3/1/2010
• Thời hạn: tùy công ty, thường tính theo năm (Thậm
chí vĩnh viễn)
• Tỉ lệ CQ/ cp đƣợc mua: tùy công ty (thường là 1:1)
• Giá CP ghi trên chứng quyền cao hơn giá thị trường
hiện hành của CP đó ?
• Giao dịch: Có thể tách khỏi CK cơ sở mua bán riêng
biệt
Đặc điểm chứng quyền
• Chênh lệch giữa giá mua cổ phiếu ghi trên chứng
quyền và giá cổ phiếu trên thị trường.
• Ví dụ:
1 Chứng quyền cho phép mua 10 cổ phiếu
Giá mua cp trên chứng quyền: 20.000/ 1 cp
Giá thị trường cổ phiếu đó hiện nay là 30.000
Giá trị nội tại của chứng quyền đó hiện nay là:
10 x ( 30.000-20.000 ) = 100.000
Giá trị nội tại của chứng quyền
Yếu tố ảnh hƣởng giá trị chứng quyền
Thời hạn còn lại
Xu hƣớng giá cổ phiếu
• Đối với nhà phát hành
Tăng tính hấp dẫn cho đợt phát hành
Giảm thiểu chi phí vay vốn trái phiếu (Trường hợp
phát hành kèm trái phiếu)
• Đối với nhà đầu tƣ
Có khả năng mua và nắm giữ được cổ phần giá rẻ
hơn thị trường
Có thể hưởng khoản chênh lệch giá thực hiện chứng
quyền và giá thị trường khi bán cổ phiếu
Lợi ích từ chứng quyền
3/1/2010Quyền chọn
Quyền chọn là một hợp đồng cho phép người nắm giữ
nó được mua hoặc được bán một khối lượng nhất định
hàng hoá cơ sở tại một mức giá xác định và trong thời
gian nhất định.
3/1/2010
Phân loại :
1.Quyền chọn mua
2.Quyền chọn bán
Hàng hóa cơ sở: Cổ phiếu, Trái phiếu, Ngoại tệ ,Chỉ số
chứng khoán, …
Quyền chọn
Tỷ lệ nhất định trên giá hợp đồng
Giao dịch trên sở giao dịch CK phái sinh
Cơ chế mua bán lại như các CK khác
Kiểu Mỹ và kiểu Châu âu
Đặc điểm quyền chọn
Phí quyền
Giao dịch
Thời điểm
thực hiện
• Quyền chọn kiểu Mỹ : thực hiện quyền trong bất kì
thời điểm nào trước thời điểm kết thúc hợp đồng
• Quyền chọn kiểu Châu Âu : chỉ thực hiện đúng thời
điểm kết thúc hợp đồng
Thời điểm thực hiện quyền: 2 loại
3/1/2010
Dự đoán trong tƣơng lai:
-Giá hàng hóa cơ sở tăng:
+Mua quyền chọn mua
+Bán quyền chọn bán
-Giá hàng hóa cơ sở giảm:
+Mua quyền chọn bán
+Bán quyền chọn mua
So sánh Call – Put Option
Lãi/
Lỗ
Phí
Tỷ giá hđ Tỷ giá thị trƣờng0
16 16,1
Giả sử Mua quyền mua 1000 cp
Đơn vị : 1 USD
Phí quyền : 100 USD
-100
Ko thực hiện quyền
Mua quyền chọn mua=> kì vọng giá tăng
Mua quyền chọn mua kỳ vọng giá tăng
• Giả sử giá tăng lên 16,1 :
Chênh lệch giá TT và (giá HĐ+phí)
= 16,1x 1000 – (16x1000 + 100) = 0
Hòa vốn
• Giả sử giá tăng lên > 16,1 , giả sử 16,2
Chênh lệch giá TT và (giá HĐ+phí) > 0 => thực hiện
quyền
• Giả sử giá giảm xuống < 16,1
Chênh lệch giá TT và HĐ nếu ko thực hiện, mua
ngoài TT, lỗ khoản phí quyền 100
3/1/2010Hợp đồng tƣơng lai
Hợp đồng kỳ hạn
Phát triển
Chuẩn hóa
Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tƣơng lai
• Hợp đồng tƣơng lai: Cam kết mua hoặc bán các loại
chứng khoán, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng
khoán nhất định với một số lượng và mức giá nhất
định vào ngày xác định trước trong tương lai
Hợp đồng kì hạn và Hợp đồng tƣơng lai
Cao hơn so với HĐ kì hạn
Niêm yết và giao dịch tại Sở GD
Loại,khối lượng,chất lượng,thời hạn
Trung tâm thanh toán bù trừ quản lý
việc thanh toán (sở giao dịch )
Giao dịch
Thanh toán
Thanh khoản
Chuẩn hóa
Đặc điểm hợp đồng tƣơng lai
• Lí do giá phát hành cho cổ đông hiện hữu ghi trên
quyền mua nhỏ hơn giá bán ra thị trường ?
• Nguyên nhân giá bán ghi trên chứng quyền lớn hơn
giá thị trường hiện hành ?
• Thời gian chuyển nhượng quyền mua là gì ?
• So sánh quyền mua và chứng quyền ?
• Lịch sử hình thành phát triển của thị trường chứng
khoán phái sinh ?
• Các công ty chứng khoán Việt nam có được phép
thực hiện các hợp đồng chứng khoán phái sinh ?
Thực trạng thị trường chứng khoán phái sinh VN ?
Vấn đề trao đổi
Chủ thể phát hành
Nhà đầu tƣ
Chủ thể kinh doanh ck
Chủ thể giám sát, quản lý thị trƣờng
Chủ thể hỗ trợ thị trƣờng
Phần 3: CHỦ THỂ CỦA THỊ TRƢỜNG
3/1/2010
Doanh nghiệp
Chính phủ
Tổ chức khác
Tổ chức phát hành
• Trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa
phương
• Mục đích phát hành:
-Bù đắp thiếu hụt ngân sách
-Huy động vốn cho các chương trình mục tiêu, công
trình công cộng, chính sách vĩ mô, các chính sách tiền
tệ…
Một số đợt phát hành TP Chính phủ VN
• Đợt 1: Tháng 10/ 2005, New york ,750 triệu USD , lãi
suất 7,125 %,
• Đợt 2: 2007, 1 tỉ USD, thời hạn mở rộng 10-30 năm
• Đợt 3: Tháng 1/ 2010, 1 tỉ USD, New York, kì hạn 10
năm, lợi tức phát hành 6,95 %
Chính phủ
• Cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, CK phái sinh
• Mục đích phát hành:
-Thành lập mới
-Tăng vốn điều lệ mở rộng sản xuất kinh doanh
-Huy động vốn vay bù đắp thiếu hụt tạm thời
-…
Ưu nhược điểm của từng phương án huy động đối với
tổ chức phát hành?
Doanh nghiệp
• Thực trạng phát hành trái phiếu của Chính phủ ?
• Thực trạng việc sử dụng vốn của các tổ chức phát
hành ?
• Tình trạng huy động vốn tràn lan thông qua phát hành
cổ phiếu thời gian qua gây ảnh hưởng tiêu cực gì ?
• Quy định về phát hành của các đơn vị nhà nước tiến
hành cổ phần hóa ?
Vấn đề trao đổi
3/1/2010
Nhà đầu tƣ tổ chức
Nhà đầu tƣ cá nhân
Nhà đầu tƣ
Những cá nhân tham gia đầu tư vào TTCK gọi là nhà
đầu tư cá nhân
Đặc điểm :
• Cá nhân trong nước hoặc nước ngoài
• Mục đích: lợi nhuận hoặc quyền sở hữu
• Chiếm số lượng lớn
• Vốn ít, thiếu kiến thức chuyên ngành, thiếu công cụ
phân tích, thiếu thông tin,..
• Theo xu hướng đám đông…
Nhà đầu tƣ cá nhân
• Tháng 6/ 2010: 800.000 TK
• Tháng 1/2011 : 1000.000 TK, tăng 1,2 lần so với 2009
Vấn đề trao đổi:
-Nhà đầu tư cá mập ?
-Nhà đầu tư nước ngoài có quy định khác biệt gì trong
mở tài khoản, giao dịch?
-Nhà đầu tư cá nhân Việt Nam hiện nay sử dụng
phương pháp phân tích chứng khoán nào ?
-Tính chuyên nghiệp NDT ngoại so với Việt Nam ?
Thống kê số lƣợng tài khoản
• Những tổ chức tham gia đầu tư trên TTCK gọi là nhà
đầu tư tổ chức( Luật ck )
• Đặc điểm nhà đầu tƣ tổ chức
Cơ cấu tổ chức rõ ràng
Nhân lực chuyên nghiệp
Nguồn vốn lớn
Mục đích : lợi nhuận hoặc quyền sở hữu
Đầu tư chuyên nghiệp
Thông tin nhanh nhạy
Nhà đầu tƣ tổ chức
• Công ty chứng khoán
• Công ty tài chính
• Công ty bảo hiểm
• Quỹ đầu tư, Công ty đầu tư chứng khoán
• Ngân hàng thương mại…
Lợi thế của nhà đầu tƣ tổ chức:
• Có thể đa dạng hóa danh mục đầu tư
• Nhân lực trình độ cao bao gồm các chuyên gia về quản
lý và đầu tư, am hiểu kiến thức kinh tế và thị trường
chứng khoán
Nhà đầu tƣ tổ chức
Ngân hàng thương mại
Tổ chức kinh doanh CK
Nhà đầu tư
chuyên nghiệp
Công ty tài chính
Công ty cho thuê tài chính
Tổ chức kd bảo hiểm
Thuật ngữ : Nhà đầu tƣ chuyên nghiệp
3/1/2010
Công ty đầu tƣ CK
Công ty CK
Công ty quản lý quỹ
Tổ chức kinh doanh trên thị trƣờng
Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được
UBCk cấp phép thực hiện 1 hoặc 1 số trong 4 nghiệp vụ
kinh doanh chứng khoán sau: môi giới, tự doanh, bảo
lãnh phát hành, tư vấn đầu tư
Công ty chứng khoán
Mô hình Công ty cổ phần
Công ty TNHH
UBCK cấp
Trụ sở, Bảng giá, Mạng,
Phần mềm..
Vốn pháp định từng
nghiệp vụ
Chuyên môn, chứng chỉ
hành nghề…
Giấy phép
Cơ sở vật chất kĩ thuật
Vốn
Điều kiện nhân sự
Điều kiện thành lập và hoạt động của công ty ck
Môi giới chứng khoán
• Trung gian hoặc đại diện mua bán chứng khoán cho
KH để hưởng phí hoa hồng
• Điều kiện : vốn pháp định 25 tỷ đồng
• Chức năng:
-Thực hiện giao dịch cho KH
-Cung cấp các dịch vụ tiện ích giúp KH thực hiện đầu tư
Tƣ vấn chứng khoán
• Cung cấp cho kết quả phân tích, công bố báo cáo
phân tích và khuyến nghị liên quan đến chứng khoán.
• Điều kiện vốn : 15 tỷ
Nghiệp vụ môi giới và tƣ vấn
Top 10 thị phần môi giới 2010
Tự doanh chứng khoán
Tự tiến hành giao dịch cho chính mình, hoạt động trên
SGD hoặc OTC
• Mục đích: thu lợi nhuận cho chính công ty
• Yêu cầu:
-Tách biệt với quản lý
-Ưu tiên khách hàng
-Bình ổn thị trường
Nghiệp vụ tự doanh
Nghiệp vụ tự doanh
Xây dựng chiến lược đầu tư
Xây dựng danh mục đầu tư
Phân tích đánh giá chất lượng cơ hội đầu tư
Quản lý đầu tư và thu hồi vốn
Thực hiện đầu tư
Bảo lãnh phát hành:
Giúp tổ chức bảo lãnh huy động vốn trên thị trường,
giúp đợt phát hành thành công, nắm chắc khả năng huy
động vốn và có kế hoạch sử dụng vốn huy động
Các hình thức bảo lãnh
+Bảo lãnh chắc chắn
+Bảo lãnh cố gắng tối đa
+Bảo lãnh tất cả hoặc không
+Bảo lãnh tối thiểu tối đa
+Bảo lãnh dự phòng
Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành
Là pháp nhân thành lập theo mô hình công ty TNHH,
công ty cổ phần, được UBCK cấp giấy phép thực hiện
nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán bao gồm: Nghiệp
vụ quản lý quỹ đầu tư và nghiệp vụ quản lý danh mục
đầu tư
Công ty quản lý quỹ
• Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
• Có trụ sở , trang thiết bị phục vụ hoạt động nghiệp vụ
• Vốn điều lệ thực góp: >= 25 tỷ
• Điều kiện nhân viên: đủ số lượng nhân viên có chứng
chỉ hành nghề ( 5 nhân viên có chứng chỉ hành nghề
trụ sở chính, giám đốc , phó giám đốc có chứng chỉ
hành nghề, đủ hành vi năng lực dân sự…v v)
…
Điều kiện thành lập và hoạt động công ty QLQ
•Quản lý danh mục đầu tƣ•Quản lý quỹ đầu tƣ
• Lựa chọn mục tiêu và chiến lược đầu tư
• Phát hành chứng chỉ huy động vốn
• Phân bổ tài sản hình thành danh mục đt
• Niêm yết Giá trị ts ròng
• Giao dịch/mua bán chứng chỉ quỹ
• Xác định giá trị các khoản đầu tư
• Đánh giá hiệu quả hđ đt
• Công bố thông tin
Các nghiệp vụ của công ty quản lý quỹ
Bộ Tài Chính1
Ủy ban CK Nhà nƣớc2
Sở giao dịch CK3
Tổ chức quản lý và giám sát thị trƣờng
• Chịu trách nhiệm trực tiếp trước CP về TTCK
• Trình CP ban hành chiến lược, quy hoạch chính sách
phát triển chiến lược CK
• Trình cấp thẩm quyền ban hành hoặc trực tiếp ban
hành các văn bản PL liên quan đến chứng khoán và
TTCK
• Chỉ đạo UBCK Nhà nước thực hiện các chính sách
quy hoạch , phát triển TT và các chính sách chế độ
quản lý giám sát hoạt động về CK và TTCK
Bộ Tài Chính
• Quản lý giám sát hoạt động của Sở GD, Trung tâm
lưu ký
• Thanh tra giám sát xử phạt vi phạm hành chính và
giải quyết khiếu nại
• Thống kê, dự báo hoạt động CK , hiện đại hóa công
nghệ
• Đào tạo cán bộ công chức ngành CK
• Hướng dẫn quy trình nghiệp vụ
• Hợp tác quốc tế
Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc
• Sở GD CK là pháp nhân thành lập và hoạt động theo
mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ
phần có chức năng tổ chức và giám sát hoạt động giao
dịch chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch chứng
khoán
• Thiết lập Thị trường tập trung
• Ban hành quy chế về ny, giao dịch, công bố thông tin
và quy định về thành viên
• Tổ chức điều hành và giám sát các hoạt động giao
dịch trên sở, hoạt động công bố thông tin
Sở giao dịch chứng khoán
3/1/2010
Hiệp hội các
nhà KD CK
Công ty đánh
giá hệ số tín
nhiệm
Tổ chức tài
trợ CK
Tổ chức
khác…
Tổ chức hỗ trợ thị trƣờng
• Bảo vệ lợi ích các công ty thành viên và ngành ck
• Khuyến khích đầu tư và kinh doanh CK
• Ban hành, thực hiện quy tắc tự điều hành
• Điều tra giải quyết các tranh chấp liên quan
• Tiêu chuẩn hóa các nguyên tắc thông lệ
• Hợp tác giải quyết các vấn đề liên quan
• Tham gia điều hành TTCK OTC
Hiệp hội kinh doanh chứng khoán
• Hiệp hội kinh doanh chứng khoán Việt Nam VASB
• Thành lập tháng 4/2004 với 14 thành viên, gồm 13
CTCK và 1 công ty quản lý quỹ
• Hiệp hội kd ck Mỹ ,Viết tắt là NASD
• Quản lý sàn giao dịch OTC NASDAQ
-Thực trạng hoạt động của tổ chức này tại Việt Nam?
-Quyền hạn của tổ chức này ở Việt Nam và các nước?
Hiệp hội kinh doanh chứng khoán
• Đánh giá năng lực Thanh toán vốn, lãi, thời hạn, điều
khoản cam kết, đợt phát hành cụ thể.
• Mức tín nhiệm gắn 1 đợt phát hành.
• Ký hiệu nhất định tùy tổ chức:
Moody’s là: Aaa, Aa1, Baa1,…
S&P là: AAA, AA+, AA, AA-, A+, A…
Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm
• Mục đích: phát triển thị trường thông qua cho vay tiền,
CK
• Tùy từng nước mà tồn tại hình thức này
Tổ chức tài trợ CK
• Ở Việt Nam các tổ chức tài trợ chứng khoán là ai ? Ở
nước ngoài thì sao ?
• Các hình thức tài trợ chứng khoán được quy định ra
sao ?
• Thực tế về việc đánh giá hệ số tín nhiệm ?
• Độ tin cậy đối với những đánh giá của các tổ chức?
• Những hiện tượng tiêu cực trong hoạt động xếp hạng
tín nhiệm
• Tổ chức nào cũng được đánh giá không ?
Vấn đề trao đổi
Thank you !!!
Nơi mua bán:
-Cổ phiếu, Trái phiếu
-Chứng chỉ Qũy
-CK phái sinh
•TT sơ cấp-Phát hành
•TT thứ cấp-Mua bán lại
•TT tập trung SGD
•TT OTC
• Chức năng:Huy động-Thanh khoản-Tạo mt đtƣ-Đánh giá DN
• Nguyên tắc: Trung gian-Đấu giá-Công khai
• Mục Tiêu: Hiệu quả-Công bằng-Ổn định
Tổng kết chƣơng 1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ch432417ng 1 Done.pdf
- Ch432417ng 2 ver 2 .pdf