Trong suốt chặng đường gần hai thập niên (từ năm 1991 đến 2008),
thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu thị xã Tuyên Quang lần thứ XIV đến
XVII, Đảng bộ và nhân dân thị xã Tuyên Quang đã giành được nhiều thành
tựu quan trọng. Công cuộc đổi mới toàn diện trên địa bàn thị xã được đẩy
mạnh, đưa các hoạt động kinh tế của thị xã và cả tỉnh bắt nhịp và thích ứng
với nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa; từng bước hoàn
thiện cơ chế quản lý mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
Giai đoạn 1991 đến năm 2000, với những thắng lợi sau hai nhiệm kỳ
tiếp tục thực hiện đường lối đổi mới, thị xã Tuyên Quang đã đạt được nhiều
thành tựu quan trọng, phát triển đạt kết quả tốt, góp phần đưa thị xã ra khỏi
khủng hoảng kinh tế - xã hội. Từ năm 2001 đến 2008, thị xã tiến hành đẩy
mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện là trung tâm của
một tỉnh miền núi, nhiều dân tộc, nền kinh tế chậm phát triển và sản xuất
nông, lâm nghiệp là chủ yếu, Đảng bộ và nhân dân các dân tộc thị xã Tuyên
Quang đã phát huy tiềm năng, lợi thế về địa lý, đất đai, tài nguyên, lao động
và truyền thống lịch sử - văn hóa, tranh thủ sự hỗ trợ của chính phủ, của tỉnh,
các ban ngành, thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn, kết hợp chặt chẽ nội lực
với ngoại lực để đẩy nhanh tốc độ phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
153 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2661 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thị xã Tuyên Quang từ 1991 đến 2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa một tỉnh miền
núi, việc thực hành tín ngưỡng đối với người dân ở thị xã cũng được tạo điều
kiện thông qua việc mở mang và xây dựng những nơi thờ phụng.
Về Phật giáo, theo những số liệu thống kê của thị đội và công an thị xã,
thị xã Tuyên Quang đến 2008, Phật giáo có 71 tổ quy với khoảng 3977 Phật
tử, hai Đại đức: Thích Thanh Trung (trụ trì) và Thích Thanh Tân (phó trụ trì)
chùa Hang - thôn Phú Lộc - xã An Khang, Đại đức Thích Thanh Phúc (SN
1978) trụ trì chùa Anh Vinh tổ 1 phường Hưng Thành.
Với sự đóng góp của Phật giáo trong sự phát triển kinh tế - xã hội của
thị xã, các đại đức, tăng ni phật tử đã luôn đoàn kết, tương thân, tương ái
trong cuộc sống, kết hợp giữa hoạt động Phật sự với các hoạt động xã hội,
tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện, nhất là trong việc giúp đỡ
những người có hoàn cảnh khó khăn, thúc đẩy hoạt động vì phúc lợi xã hội,
tham gia xoá đói, giảm nghèo và các hoạt động giảm nhẹ thiên tai, tăng cường
bản sắc văn hoá dân tộc.
Các tăng ni phật tử Phật giáo đã tăng cường mối đoàn kết, phát huy vai
trò là thành viên của ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam, thực hiện tốt các
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà Nước, thực
hiện hiệu quả các cuộc vận động, phong trào yêu nước, hăng hái thi đua lao
động sản xuất, đấu tranh với các hành vi lợi dụng chia rẽ tôn giáo, chia rẽ
122
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
khối đại đoàn kết các dân tộc, phát huy truyền thống “Hộ quốc an dân” của
Phật giáo Việt Nam trong thời kỳ đổi mới, kiên trì phương châm “Đạo pháp -
Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội”, thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội
của thị xã.
Về Thiên Chúa giáo, có 7 họ giáo, 600 hộ giáo dân, khoảng 2.202 giáo
dân. Có 01 Linh mục - Nguyễn Thái Hà (SN 1946) Linh mục nhà thờ sứ
Tuyên Quang. Hệ thống nhà thờ trong địa bàn thị xã gồm: Nhà thờ họ Tân
Thành thôn Trường Thi B xã An Khang; Nhà thờ họ Bình Thành tổ 15
phường Hưng Thành; Nhà thờ sứ Tuyên Quang tổ 39 phường Minh Xuân;
Nhà thờ họ Vân Hà tổ 37 phường Minh Xuân; Nhà thờ họ Xuân Áng tổ 14
phường Tân Hà. Thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hoá ở khu dân cư, sống tốt đời đẹp đạo” do Uỷ ban đoàn kết Công
giáo Việt Nam phát động, trong những năm qua đồng bào Công giáo thị xã
Tuyên Quang phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc, đã không ngừng nỗ lực
phấn đấu xây dựng cuộc sống mới trên nhiều lĩnh vực, thực hiện tốt chủ
trương chính sách, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước phát huy tinh
thần đoàn kết, nâng cao tinh thần trách nhiệm của người Công giáo trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, góp phần thực hiện đường hướng của
giáo hội Công giáo Việt Nam “ Sống phúc âm giữa lòng dân tộc để phục vụ
hạnh phúc của đồng bào”. Cùng đồng bào các tôn giáo khác, các dân tộc trong
thị xã tiến hành sự nghiệp Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Mặt trận
tổ quốc thị xã và các đoàn thể đã vận động phong trào sản xuất kinh doanh
giỏi, đa dạng hoá các loại hình phát triển kinh tế, có thu nhập cao, làm giàu
chính đáng, đồng thời đã đóng góp ủng hộ, giúp đỡ cho các hộ gia đình Công
giáo và các gia đình ngoài Công giáo, góp phần xoá được 115 hộ nghèo trên
địa bàn thị xã. Đồng bào Công giáo trên địa bàn thị luôn tích cực thực hiện
quy chế dân chủ, đoàn kết tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống đối với
đồng bào Công giáo, đồng bào không cùng tôn giáo và đồng bào không có
đạo, tham gia xây dựng quy ước bảo vệ trật tự an ninh thôn, xóm, tổ dân phố,
123
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
tích cực phòng chống các tệ nạn xã hội; nhìn chung các sứ, họ đạo Công giáo
đều chấp hành tốt Pháp lệnh tín ngưỡng. Trong phong trào thực hiện dân số,
kế hoạch hoá gia đình đã có nhiều họ đạo không có người sinh con thứ 3.
Đồng bào Công giáo thị xã tiến hành xây dựng gia đình văn hoá, thôn, xóm,
tổ dân phố văn hoá, khu dân cư tiên tiến, xuất sắc điển hình như khu dân cư tổ
39, phường Minh Xuân; thị xã có trên 80% gia đình đạt danh hiệu gia đình
“Ông - Bà, Cha - Mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo” hàng năm. Người Công
giáo ở thị xã Tuyên Quang đã có nhiều chuyển biến tích cực trên con đường
đồng hành cùng nhân dân các dân tộc trong tỉnh, hoà nhập gắn bó với quê
hương góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh -
quốc phòng, xây dựng đời sống ngày càng phát triển. [80, tr.2]
Ở thị xã Tuyên Quang, tín ngưỡng thờ phụng tổ tiên có thể nói hầu như
diễn ra đều khắp. Nhìn chung cách cúng thờ ông bà, tổ tiên của đồng bào nơi
đây không có gì khác biệt so với các vùng khác trong cả tỉnh. Đó là đạo thờ
ông bà của người Việt đã tồn tại qua thời gian hàng chục thế kỷ. Tuy nhiên do
đặc thù tín ngưỡng của mỗi dân tộc nên có hình thức thờ cúng khác nhau,
mang tính cách địa phương, với những nét văn hóa của người Tày, Dao,
Mông, Kinh….Qua khảo sát nhiều nơi trong thị xã, thấy mỗi gia đình đều có
bàn thờ gia tiên, thủ công. Ở những gia đình, dòng họ lớn, con cháu chung
nhau làm nhà thờ, xây dựng lại gia phả, hoặc duy trì ngôi nhà xưa của ông bà
để lại làm nơi thờ cúng. Nhiều gia đình vẫn còn giữ được những bản gia phả,
hoặc bằng chữ Hán, chữ nôm, chữ nôm Tày, hoặc phiên thành chữ quốc ngữ
ghi chép lại nguồn gốc...
Tiểu kết
Bước vào thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI, bằng việc 2 lần thực hiện kế
hoạch 5 năm, tình hình thị xã Tuyên Quang và cả tỉnh có nhiều thuận lợi, cơ
hội, nhưng đồng thời cũng có nhiều khó khăn, thách thức. Trong giai đoạn
này, kinh tế của thị xã đã phát triển mạnh hơn nhiều so với trước đây, tình
hình chính trị - xã hội tiếp tục ổn định, giữ vững; quá trình chuyển dịch cơ cấu
124
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
kinh tế phù hợp hơn; kinh tế thị trường đã bước đầu hình thành và vận hành
có hiệu quả. Năng lực sản xuất và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đã tạo ra
tiền đề cần thiết cho bước phát triển mới.
Phát huy thế mạnh và thuận lợi, khắc phục khó khăn, nhân dân thị xã
Tuyên Quang đã và đang đạt được những thành tựu và tiến bộ to lớn trong
phát triển kinh tế - xã hội, ổn định chính trị, an ninh, quốc phòng. Giai đoạn
2001 - 2008 có thể coi là nền móng để thị xã Tuyên Quang xây dựng đô thị
mới. (Ngày 9/9/2009, UBND thị xã Tuyên Quang đã tổ chức Lễ công bố
Quyết định của Bộ Xây dựng công nhận thị xã Tuyên Quang là đô thị loại III.
Ngày 2/7/2010, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 27/NQ-CP thành lập
thành phố Tuyên Quang thuộc tỉnh Tuyên Quang).Đây có thể coi là thành quả
của gần hai mươi năm xây dựng và đổi mới của nhân dân thị xã Tuyên Quang
(1991 - 2008).
KẾT LUẬN
Trong suốt chặng đường gần hai thập niên (từ năm 1991 đến 2008),
thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu thị xã Tuyên Quang lần thứ XIV đến
XVII, Đảng bộ và nhân dân thị xã Tuyên Quang đã giành được nhiều thành
tựu quan trọng. Công cuộc đổi mới toàn diện trên địa bàn thị xã được đẩy
mạnh, đưa các hoạt động kinh tế của thị xã và cả tỉnh bắt nhịp và thích ứng
với nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa; từng bước hoàn
thiện cơ chế quản lý mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
Giai đoạn 1991 đến năm 2000, với những thắng lợi sau hai nhiệm kỳ
tiếp tục thực hiện đường lối đổi mới, thị xã Tuyên Quang đã đạt được nhiều
thành tựu quan trọng, phát triển đạt kết quả tốt, góp phần đưa thị xã ra khỏi
khủng hoảng kinh tế - xã hội. Từ năm 2001 đến 2008, thị xã tiến hành đẩy
125
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện là trung tâm của
một tỉnh miền núi, nhiều dân tộc, nền kinh tế chậm phát triển và sản xuất
nông, lâm nghiệp là chủ yếu, Đảng bộ và nhân dân các dân tộc thị xã Tuyên
Quang đã phát huy tiềm năng, lợi thế về địa lý, đất đai, tài nguyên, lao động
và truyền thống lịch sử - văn hóa, tranh thủ sự hỗ trợ của chính phủ, của tỉnh,
các ban ngành, thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn, kết hợp chặt chẽ nội lực
với ngoại lực để đẩy nhanh tốc độ phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Chính vì vậy, kinh tế thị xã đã liên tục tăng trưởng, chuyển dịch tích cực theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Quan hệ sản xuất tiếp tục được củng cố,
đổi mới; các thành phần kinh tế tiếp tục phát triển; cụm các khu công nghiệp
- dịch vụ - đô thị Long Bình An và một số cơ sở công nghiệp, dịch vụ khác
được triển khai. Hệ thống kết cấu hạ tầng được đầu tư xây dựng và nâng cấp.
Giai đoạn này, thị xã tập trung thực hiện một số chương trình kinh tế - xã hội
lớn và một số dự án, công trình trọng điểm, bước đầu phát huy hiệu quả, góp
phần nâng cao năng lực sản xuất và cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Bộ mặt thị
xã được đổi mới, đời sống nhân dân thị xã được được cải thiện, nâng cao. Tỷ
lệ hộ nghèo giảm nhanh qua các năm, đến năm 2008, thị xã không còn hộ
chính sách thuộc diện đói nghèo. Cùng với đó, các loại hình giáo dục - đào
tạo phát triển; sức khỏe nhân dân được quan tâm chăm sóc, bảo vệ với chất
lượng ngày càng cao. An ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được giữ
vững. Hệ thống chính trị ngày càng được củng cố, đáp ứng kịp thời yêu cầu
của sự nghiệp đổi mới.
Thành tựu mà nhân dân các dân tộc thị xã đạt được từ 1991 - 2008 bắt
nguồn từ sự lãnh đạo sáng suốt của chính quyền tỉnh, của Ban chấp hành
Đảng bộ thị xã; từ sự cố gắng nỗ lực vượt bậc, ý thức trách nhiệm và sự năng
động, sáng tạo của các cấp uỷ đảng, chính quyền, các tổ chức đoàn thể nhân
dân và đội ngũ cán bộ, đảng viên và toàn thể nhân dân trong thị xã; từ sức
mạnh đại đoàn kết gắn bó keo sơn, bền chặt giữa các tầng lớp nhân dân, các
dân tộc, các tôn giáo, giữa quân với dân, giữa dân với Đảng. Thành tựu đó
126
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
còn bắt nguồn từ truyền thống đoàn kết, yêu nước và ý trí tự lực tự cường, sự
cần cù vượt khó khăn, không cam chịu đói nghèo của cán bộ, nhân dân các
dân tộc thị xã.
Bên cạnh những thành tựu cơ bản đã đạt được, thị xã Tuyên Quang
cũng còn có những hạn chế: Kinh tế tuy có phát triển nhưng chưa vững chắc.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
diễn ra chậm. Một số quy hoạch, dự án sản xuất công nghiệp - thủ công
nghiệp triển khai chậm; sản xuất thủ công nghiệp quy mô nhỏ, sức cạnh tranh
của sản phẩm trên thị trường chưa cao, việc quảng bá, thu hút đầu tư còn hạn
chế. Giá trị sản xuất công nghiệp còn chưa đạt chỉ tiêu đặt ra. Chưa khai thác
hết tiềm năng về phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch. Một số dự án phát
triển nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi triển khai còn chậm,
chưa nhân rộng được các mô hình trồng trọt, chăn nuôi mới đem lại hiệu quả
kinh tế cao.
Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội cũng còn nhiều hạn chế, chất lượng,
năng lực giảng dạy của một bộ phận giáo viên chưa đồng đều; công tác xã hội
hóa giáo dục, cơ sở vật chất như trường học, y tế còn khó khăn. Thiết chế văn
hóa - thông tin, thể dục, thể thao chưa đáp ứng nhu cầu hoạt động của cơ sở;
một số xã, phường, thôn, xóm, tổ nhân dân chưa có nhà văn hóa.
Những hạn chế trên đây là do một số nguyên nhân, như: Đội ngũ cán
bộ làm công tác quản lý có trình độ chưa đồng đều, một số người còn hạn chế
về trình độ, năng lực quản lý, dẫn tới làm việc thụ động, không chủ động
được trong công tác lãnh đạo, điều hành. Cùng với đó là khả năng vốn đầu tư,
năng lực sản xuất, kinh doanh, trang thiết bị, các điều kiện ứng dụng khoa học
kỹ thuật hiện đại của một số doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ sản xuất còn hạn
chế. Việc xây dựng một số dự án phát triển dịch vụ - du lịch và công nghiệp,
thủ công nghiệp chưa sát với thực tế. Sự phối hợp giữa thị xã và các cơ sở,
ban ngành liên quan ở tỉnh trong thực hiện một số chương trình phát triển
kinh tế và công trình trọng điểm chưa chặt chẽ.
127
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
Tuy nhiên, với kết quả đạt được trong suốt chặng đường gần hai thập
niên phấn đấu, đặc biệt là sự bứt phá trong những năm 2005 - 2008, thị xã
Tuyên Quang đã chuẩn bị cơ bản các điều kiện để trở thành đô thị loại III, và
đến năm 2010 trở thành thành phố, cán bộ, nhân dân thị xã Tuyên Quang càng
phải có nhiều nỗ lực hơn để khắc phục những hạn chế, để tự tin hoạch định
những bước đi cho sự phát triển bền vững ở tương lai, xứng đáng là trung tâm
chính trị, kinh tế - văn hóa của một tỉnh miền núi.
Trên cơ sở nhìn nhận những thực tại, phát huy những thế mạnh tiềm
năng sẵn có, thị xã Tuyên Quang cần tiếp tục đẩy mạnh phát triển sản xuất
công nghiệp, thủ công nghiệp, thu hút đầu tư để phát triển các điểm công
nghiệp - thủ công nghiệp hiện có; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án phát
triển công nghiệp đã được phê duyệt; khuyến khích các dự án ứng dụng công
nghệ tiên tiến; đảm bảo vệ sinh môi trường; đẩy mạnh việc thu hút đầu tư để
phát triển khu công nghiệp Long Bình An; nâng cao chất lượng và thu hút
nguồn nhân lực có trình độ quản lý kinh tế, công nhân lành nghề; phát triển
mạnh dịch vụ theo hướng đa dạng, chất lượng, hiệu quả; tập trung nguồn lực
đầu tư; nâng cấp chất lượng hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị đi đôi với công
tác quản lý đô thị; phát triển vững chắc nông, lâm nghiệp, thủy sản theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt vấn đề nông nghiệp, nông
thôn và nông dân; nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học, công nghệ, đáp ứng
tốt hơn nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; quản lý, khai thác
có hiệu quả tiềm năng tài nguyên, chủ động bảo vệ môi trường; tăng cường
công tác quản lý tài chính; đẩy mạnh hợp tác đầu tư, tạo điều kiện cho các
thành phần kinh tế phát triển, nâng cao toàn diện chất lượng giáo dục - đào
tạo, văn hóa, thể dục thể thao, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo; ổn
định về chính trị, giữ vững an ninh quốc phòng.
Như vậy: có thể nói rằng sự hình thành và phát triển của thị xã Tuyên
Quang giai đoạn lịch sử 1991 - 2008 mang những đặc điểm địa phương riêng,
nhưng nói chung không có những khác biệt quá lớn về mức độ phát triển so
128
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
với các đô thị mới hiện nay ở khu vực miền núi phía Bắc. Đây là một trong
những điểm thuận lợi để học tập những cái chung, các phương thức và mô
hình xây dựng và quản lý của các địa phương đi trước. Tất nhiên, để quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đô thị hóa thật sự là một cuộc chuyển mình cả
về lượng và chất, thì nhiều điều kiện khách quan và chủ quan đòi hỏi phải
được thỏa mãn từ phía các nhà quản lý cũng như từ xã hội. Nhưng việc quan
trọng nhất là phải tiến tới thực hiện phát triển xã hội bền vững và hài hoà, bao
gồm tăng trưởng kinh tế, hiện đại hóa, phát triển xã hội gắn với việc giữ gìn,
bảo vệ và cải thiện môi trường, ổn định chính trị - xã hội.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban chấp hành Đảng bộ thị xã Tuyên Quang: Lịch sử Đảng bộ thị xã
Tuyên Quang (1940 - 1954) tập 1, Thị ủy Tuyên Quang xuất bản 1995.
2. Ban chấp hành Đảng bộ thị xã Tuyên Quang: Lịch sử Đảng bộ thị xã
Tuyên Quang (1940 - 2008), Nhà xuất bản chính trị quốc gia , Hà Nội –
2009.
3. Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang: Lịch sử Đảng bộ tỉnh Tuyên
Quang (1976 - 2005), Nhà xuất bản chính trị quốc gia , Hà Nội – 2009.
4. Ban tuyên giá o tỉnh ủy Tuyên Quang: bản tin tổng hợp , (những số từ
năm 1991 - 2009), (phục vụ sinh hoạt chi bộ , thôn, bản, tổ dân phố).
5. Bộ Xây dựng (1999), Chương trình khung tổ chức thực hiện định
hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020,
NXB XD, Hà Nội.
6. Nguyễn Văn Chỉnh, Vũ Quốc Việt (2002), Kinh tế Việt Nam đổi mới,
những phân tích và đánh giá quan trọng, Nhà xuất bản thống kê, Hà
Nội.
129
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
7. Chính phủ, Nghị định số: 99/2008/NĐ-CP, Về việc điều chỉnh địa giới
hành chính huyện yên Sơn để mở rộng thị xã Tuyên Quang và thành lập
một số phường thuộc thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang, Hà Nội,
ngày 03 tháng 9 năm 2008
8. Trường Chinh (1987), Đổi mới là đòi hỏi bức thiết của đất nước và của
thời đại, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.
9. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang
1991-1995, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.
10. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang
1995-1997, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.
11. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang
2000, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2002.
12. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang
2000 - 2005, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2006.
13. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang
2000 - 2004, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2005.
14. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang
2006, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2007.
15. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang
2007, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2008.
16. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang
2008, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2009.
17. Lê Duẩn (1986), Nắm vững đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa, tiến
lên xây dựng kinh tế địa phương vững mạnh, Nhà xuất bản Sự thật, Hà
Nội.
18. Trần Dũng (2006), Chuyển biến kinh tế xã hội thị xã Vĩnh Yên( Vĩnh
Phúc) từ khi tái lập tỉnh(1997) đến 2005, luận văn thạc sĩ Lịch sử, Thái
Nguyên.
19. Đảng bộ thị xã Tuyên Quang: Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã
Tuyên Quang lần thứ XIV, nhiệm kỳ 1991 - 1995.
20. Đảng bộ thị xã Tuyên Quang: Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã
Tuyên Quang lần thứ XV, nhiệm kỳ 1996 - 2000.
21. Đảng bộ thị xã Tuyên Quang: Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã
Tuyên Quang lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2001 – 2005, tháng 11 - 2000.
22. Đảng bộ thị xã Tuyên Quang: Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã
130
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
Tuyên Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2005 – 2010, tháng 9 – 2005.
23. Đảng bộ thị xã Tuyên Quang; Báo cáo chính trị Đại hội đại biểu Đảng
bộ thị xã Tuyên Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2005 – 2010, tháng 4
năm 2010.
24. Đảng bộ thị xã Tuyên Quang; Dự thảo - Báo cáo chính trị Đại hội đại
biểu Đảng bộ thị xã Tuyên Quang lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2010 – 2015,
tháng 4 năm 2010.
25. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang - Thị ủy; Văn kiện Đại hội đại biểu thị xã
Tuyên Quang lần thứ XIII, nhiệm kỳ 1989 – 1991, 1989.
26. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang - Thị ủy; Văn kiện Đại hội đại biểu thị xã
Tuyên Quang lần thứ XIV, nhiệm kỳ 1991 – 1995, tháng 10 – 1991.
27. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang - Thị ủy; Văn kiện Đại hội đại biểu thị xã
Tuyên Quang lần thứ XV, nhiệm kỳ 1996 – 2000, tháng 9 – 1996.
28. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang - Thị ủy; Văn kiện Đại hội đại biểu thị xã
Tuyên Quang lần thứ XVI, tháng 11 – 2000.
29. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang - Thị ủy; Văn kiện Đại hội đại biểu thị xã
Tuyên Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2005 – 2010, tháng 9 – 2005.
30. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang ; Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Tuyên
Quang lần thứ XI, nhiệm kỳ 1992 – 1995, tháng 1 – 1992.
31. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang ; Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Tuyên
Quang lần thứ XII, nhiệm kỳ 1996 – 2000, tháng 5 – 1996.
32. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang ; Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Tuyên
Quang lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2001 – 2005, tháng 12 – 2000.
33. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang ; Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Tuyên
Quang lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2006 – 2010, tháng 12 – 2006.
34. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện đại biểu toàn quốc lần thứ
VII, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.
35. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện đại biểu toàn quốc lần thứ
VIII, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.
36. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện đại biểu toàn quốc lần thứ
IX, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.
37. Đảng Cộng sản Việt Nam (1995), Nghị quyết của bộ chính trị về một số
định hướng trong công tác tư tưởng, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.
38. Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Nghị quyết của Bộ Chính trị về một số
vấn đề phát triển nông nghiệp và nông thôn, Nhà xuất bản Chính trị
131
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
Quốc gia, Hà Nội.
39. Đảng Cộng sản Việt Nam (2000), Các Nghị quyết của Trung ương
Đảng 1996 - 1997, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
40. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.
41. Trần Bá Đệ (1998), Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến nay, những vấn đề lí
luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nhà xuất bản Đại
học Quốc gia, Hà Nội.
42. Phạm Văn Đồng (1984), Tạo bước chuyển biến mới để thực hiện thắng
lợi nhiệm vụ kinh tế – xã hội trong những năm trước mắt, Nhà xuất bản
Sự thật, Hà Nội.
43. Hội Bảo vệ thiên nhiên và Môi trường Việt Nam (2004), Việt Nam Môi
trường và cuộc sống, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
44. Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 01/2007/NQ-
HĐND ngày 16/3/2007 về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị
xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát
triển đến năm 2020, ngày 16 tháng 3 năm 2007
45. Hội văn học nghệ thuật Tuyên Quang: 20 năm văn học Tuyên Quang
(1986 – 2006), Nhà xuất bản Hội nhà văn , tháng 6 – 2006.
46. Hội văn học nghệ thuật Tuyên Quang: Đất Tuyên núi sông diễm lệ , tập
thơ văn, Nhà xuất bản Hội nhà văn, năm 2009.
47. Nhâm Quốc Hưng (2006), Tình hình kinh tế xã hội thị xã Sông Công
tỉnh Thái Nguyên trong thời kì đổi mới( từ năm 1996 đến năm2005),
luận văn thạc sĩ Lịch sử, Thái nguyên.
48. Nguyễn Văn Linh (1987), Đổi mới sâu sắc và toàn diện trên mọi lĩnh
vực, Nhà xuất bản sự thật, Hà Nội.
49. Nguyễn Văn Linh (1991), Đổi mới để tiến lên, Nhà xuất bản sự thật, Hà
Nội.
50. Trần Xuân Minh, Lịch sử Việt Nam 1945 - 2000, Nhà xuất bản giáo dục
- 2006
51. Đỗ Mười (1992), Sự nghiệp đổi mới vì chủ nghĩa xã hội, Nhà xuất bản
Sự thật, Hà Nội.
52. Phạm Xuân Nam (1991), Đổi mới kinh tế - xã hội thành tựu, vấn đề và
giải pháp, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.
132
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
53. Phù Ninh , Di tích danh thắng Tuyên Quang, Nhà xuất bản văn hóa dân
tộc, Hà nội - 2008.
54. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 1991 – 1992, UBND thị xã Tuyên Quang.
55. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 1991 – 1995, UBND thị xã Tuyên Quang.
56. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 1995 – 1997, UBND thị xã Tuyên Quang.
57. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 1997 – 2000, UBND thị xã Tuyên Quang.
58. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 2000 – 2004, UBND thị xã Tuyên Quang.
59. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 2005, UBND thị xã Tuyên Quang.
60. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 2006, UBND thị xã Tuyên Quang.
61. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 2007, UBND thị xã Tuyên Quang.
62. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 2008, UBND thị xã Tuyên Quang.
63. Sở GD&ĐT Tuyên Quang; Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp
giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến
năm 2020, tháng 7 năm 2008.
64. Sở giáo dục và đào tạo Tuyên Quang; Báo cáo tổng kết phong trào thi
đua yêu nước, công tác khen thưởng 5 năm (2006-2010) tại hội nghị
điển hình tiên tiến ngành giáo dục và đào tạo 5 năm (2006-2010),
Tuyên Quang, tháng 5 năm 2010.
65. Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn - Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Tuyên
Quang (2007) - Báo cáo ”Quy hoạch phát triển Thuỷ sản tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”.
66. Sở Tài nguyên và Môi trường - Uỷ Ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
(2006)“Báo cáo Hiện trạng môi trường tỉnh Tuyên Quang năm 2006”.
67. Sở Tài nguyên và Môi trường - Uỷ Ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang:
Quy hoạch và bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và
133
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
định hướng đến năm 2020. (2008)
68. Sở Thương Mại và Du lịch - Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang
(2007) - Báo cáo Tóm tắt “Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 định hướng đến năm 2020”.
69. Hoàng Minh Thanh (2005), Chuyển biến kinh tế-xã hội thị xã Móng
Cái (Quảng Ninh) từ 1989 - 2004, luận văn thạc sĩ Lịch sử, Thái
Nguyên.
70. Thị ủy Tuyên Quang; Báo cáo chính trị tại đại hội đại biểu Đảng bộ lần
thứ XV, ngày 30/1/1996.
71. Thị đội Tuyên Quang; Đề cương tuyên truyền kỉ niệm 60 năm ngày
truyền thống lực lượng vũ trang tỉnh Tuyên Quang (17/4/1947 -
17/4/2007), lưu trữ tại phòng chính trị Thị đội Tuyên Quang.
72.
Thị ủy Tuyên Quang; Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng năm
2005, phương hướng nhiệm vụ năm 2006. Tháng 12 năm 2005
73. Thị ủy Tuyên Quang; Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng năm
2006, phương hướng nhiệm vụ năm 2007. Tháng 12 năm 2006
74. Thị ủy Tuyên Quang; Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng năm
2007, phương hướng nhiệm vụ năm 2008. Tháng 12 năm 2007
75. Thị ủy Tuyên Quang; Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng năm
2008, phương hướng nhiệm vụ năm 2009. Tháng 12 năm 2008
76. Thị ủy Tuyên Quang; Phương hướng nhiệm vụ mục tiêu của Đảng bộ
trong những năm 1989 – 1990, năm1988.
77. Tỉnh ủy Hà Tuyên ; 40 năm các dân tộc Hà Tuyên 1945 - 1985 (tập 1),
xuất bản 1985.
78. Tỉnh ủy Tuyên Quang; Các báo cáo của ban chấp hành Đảng bộ tỉnh
ban thường vụ tỉnh ủy khóa XIV (từ tháng 01/2007 đến tháng 02/2009).
Tuyên Quang tháng 8 năm 2009, Công ty cổ phần In và Dịch vụ Tuyên
Quang.
79. Trung tâm báo chí nước ngoài (2001), Việt Nam con đường cải cách,
Nhà xuất bản quân đội nhân dân, Hà Nội.
80. UBMTTQVN Tỉnh TQ; Báo cáo - Kết quả thực hiện cuộc vận động “
Toàn dân Đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá khu dân cư, sống tốt đời
đẹp đạo” trong đồng bào Công giáo tỉnh Tuyên Quang, năm 2008.
81. UBND thị xã Tuyên Quang: Báo cáo thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã
hội, an ninh, quốc phòng năm 2004. Phương hướng, nhiệm vụ kinh tế –
xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2005. Tháng 12 năm 2004.
134
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
82. UBND thị xã Tuyên Quang: Biểu chỉ tiêu k ế hoạch phát triển kinh tế –
xã hội (giai đoạn 2006 – 2010), tháng 4 – 2005.
83. UBND thị xã Tuyên Quang: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -xã
hội thị xã Tuyên Quang đến năm 2010. (Báo cáo tổng hợp ), Tuyên
Quang, 8-2007.
84. Uỷ ban nhân dân thị xã Tuyên Quang (1991 đến 2009), Báo cáo kế
hoạch phát triển kinh tế- xã hội năm (1991 đến 2009), phòng lưu trữ thị
xã Tuyên Quang .
85. Uỷ ban nhân dân thị xã Tuyên Quang: Biểu chỉ tiêu kế hoạch phát triển
kinh tế – xã hội (giai đoạn 2001 – 2005), năm 2000.
86. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang: Biểu chỉ tiêu kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội (giai đoạn 2006 – 2010), Tuyên Quang, tháng 4 năm
2005.
87. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang: Đề án - Phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2001 - 2005, Tuyên Quang, tháng 11 năm 2000.
88. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang: Đề án - Phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2006 - 2010, Tuyên Quang, tháng 11 năm 2005.
89. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2000, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2001, năm 2002, phòng
thống kê thị xã Tuyên Quang
90. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2001, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2002, năm 2001, phòng
thống kê thị xã Tuyên Quang
91. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2002, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2003, năm 2002, phòng
thống kê thị xã Tuyên Quang
92. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2003, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2004, năm 2003, phòng
thống kê thị xã Tuyên Quang
93. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2004, phương hướng nhiệm
135
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2005, tháng 12 năm 2004,
phòng thống kê thị xã Tuyên Quang 94.
94. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2005, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2006, năm 2005, phòng
thống kê thị xã Tuyên Quang
95. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2006, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2007, năm 2006, phòng
thống kê thị xã Tuyên Quang
96. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2007, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2008, năm 2007, phòng
thống kê thị xã Tuyên Quang
97. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2008, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2009, năm 2008, phòng
thống kê thị xã Tuyên Quang
98. Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2006) - Báo cáo Quy hoạch phát
triển Lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang (giai đoạn 2006 - 2010 định hướng
đến năm 2020).
99. Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2007) - Báo cáo “ Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020”.
100. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang: Đề án – Đề nghị công nhận thị xã
Tuyên Quang – tỉnh Tuyên Quang đạt tiêu chuẩn đô thị loại III , Tuyên
Quang, tháng 6 năm 2009.
101. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Chương trình hành động của Ban
chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XIV) thực hiện Nghị quyết hội nghị lần
thứ tư BCH trung ương đảng Khoá X về một số chủ trương, chính sách
lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi việt nam là thành
viên của tổ chức thương mại thế giới, ngày 25 tháng 4 năm 2007
102. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Quyết định - Phê duyệt Chương
trình lao động - việc làm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006-2010, Tuyên
Quang, ngày 15 tháng 6 năm 2006
103. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 292/QĐ-UBND, Phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020.
136
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
Ngày 28/7/2007.
104. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 47/2005/QĐ-UBND
về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Ngày 29/4/2005.
105. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND,
phê duyệt Đề án phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2006-2010, ngày 22/9/2006.
106. Viện Khoa học Thuỷ lợi - Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn (2006) -
Thuyết minh “Kè bảo vệ bờ sông Lô đoạn qua thị xã Tuyên Quang tỉnh
Tuyên Quang”.
107. Viện Quy hoạch đô thị Nông thôn - Bộ Xây dựng (2007) - Thuyết minh
tổng hợp “Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Tuyên Quang
đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020”.
108. Việt Nam 1954 - 2005 (21 năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước và 30
năm xây dựng bảo vệ Tổ quốc). NXB Giáo dục, Hà Nội, 2005.
109. Việt Nam những chặng đường lịch sử 1954 - 1975; 1975 - 2005. NXB
Giáo dục, Hà Nội 2005.
110. Việt Nam thành tựu 20 năm đổi mới (những thành tựu đổi mới từ công
cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa ), Nhà xuất bản văn hóa thông tin ,
năm 2006.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban chấp hành Đảng bộ thị xã Tuyên Quang : Lịch sử Đảng bộ thị xã
Tuyên Quang (1940 - 1954) tập 1, Thị ủy Tuyên Quang xuất bản 1995.
2. Ban chấp hành Đảng bộ thị xã Tuyên Quang : Lịch sử Đảng bộ thị xã
Tuyên Quang (1940 - 2008), Nhà xuất bản chính trị quốc gia , Hà Nội –
2009.
3. Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang : Lịch sử Đảng bộ tỉnh
Tuyên Quang (1976 - 2005), Nhà xuất bản chính trị quốc gia , Hà Nội –
2009.
4. Ban tuyên giáo tỉnh ủy Tuyên Quang : bản tin tổng hợp , (những số từ
năm 1991 - 2009), (phục vụ sinh hoạt chi bộ , thôn, bản, tổ dân phố).
5. Bộ Xây dựng (1999), Chương trình khung tổ chức thực hiện định
hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020,
NXB XD, Hà Nội.
6. Nguyễn Văn Chỉnh, Vũ Quốc Việt (2002), Kinh tế Việt Nam đổi mới,
những phân tích và đánh giá quan trọng, Nhà xuất bản thống kê, Hà
Nội.
7. Chính phủ, Nghị định số: 99/2008/NĐ-CP, Về việc điều chỉnh địa giới
hành chính huyệnYên Sơn để mở rộng thị xã Tuyên Quang và thành
lập một số phường thuộc thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang, Hà
Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2008
8. Trường Chinh (1987), Đổi mới là đòi hỏi bức thiết của đất nước và
của thời đại, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.
9. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên
Quang 1991-1995, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.
10. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên
Quang 1995-1997, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.
11. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên
Quang 2000, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2002.
12. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên
Quang 2000 - 2005, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2006.
13. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên
Quang 2000 - 2004, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2005.
14. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên
Quang 2006, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2007.
15. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
Quang 2007, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2008.
16. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên
Quang 2008, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2009.
17. Lê Duẩn (1986), Nắm vững đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa,
tiến lên xây dựng kinh tế địa phương vững mạnh, Nhà xuất bản Sự
thật, Hà Nội.
18. Trần Dũng (2006), Chuyển biến kinh tế xã hội thị xã Vĩnh Yên( Vĩnh
Phúc) từ khi tái lập tỉnh(1997) đến 2005, luận văn thạc sĩ Lịch sử,
Thái Nguyên.
19. Đảng bộ thị xã Tuyên Quang : Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã
Tuyên Quang lần thứ XIV, nhiệm kỳ 1991 - 1995.
20. Đảng bộ thị xã Tuyên Quang : Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã
Tuyên Quang lần thứ XV, nhiệm kỳ 1996 - 2000.
21. Đảng bộ thị xã Tuyên Quang : Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã
Tuyên Quang lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2001 – 2005, tháng 11 - 2000.
22. Đảng bộ thị xã Tuyên Quang : Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã
Tuyên Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2005 – 2010, tháng 9 – 2005.
23. Đảng bộ thị xã Tuyên Quang; Báo cáo chính trị Đại hội đại biểu Đảng
bộ thị xã Tuyên Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2005 – 2010, tháng 4
năm 2010.
24. Đảng bộ thị xã Tuyên Quang; Dự thảo - Báo cáo chính trị Đại hội đại
biểu Đảng bộ thị xã Tuyên Quang lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2010 –
2015, tháng 4 năm 2010.
25. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang - Thị ủy; Văn kiện Đại hội đại biểu thị xã
Tuyên Quang lần thứ XIII, nhiệm kỳ 1989 – 1991, 1989.
26. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang - Thị ủy; Văn kiện Đại hội đại biểu thị xã
Tuyên Quang lần thứ XIV, nhiệm kỳ 1991 – 1995, tháng 10 – 1991.
27. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang - Thị ủy; Văn kiện Đại hội đại biểu thị xã
Tuyên Quang lần thứ XV, nhiệm kỳ 1996 – 2000, tháng 9 – 1996.
28. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang - Thị ủy; Văn kiện Đại hội đại biểu thị xã
Tuyên Quang lần thứ XVI, tháng 11 – 2000.
29. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang - Thị ủy; Văn kiện Đại hội đại biểu thị xã
Tuyên Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2005 – 2010, tháng 9 – 2005.
30. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang ; Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Tuyên
Quang lần thứ XI, nhiệm kỳ 1992 – 1995, tháng 1 – 1992.
31. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang ; Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Tuyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
Quang lần thứ XII, nhiệm kỳ 1996 – 2000, tháng 5 – 1996.
32. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang ; Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Tuyên
Quang lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2001 – 2005, tháng 12 – 2000.
33. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang ; Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Tuyên
Quang lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2006 – 2010, tháng 12 – 2006.
34. Đảng Cộng sản Việt Nam (1987), Văn kiện đại biểu toàn quốc lần thứ
VII, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.
35. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.
36. Trần Bá Đệ (1998), Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến nay, những vấn đề lí
luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nhà xuất bản Đại
học Quốc gia, Hà Nội.
37. Phạm Văn Đồng (1984), Tạo bước chuyển biến mới để thực hiện thắng
lợi nhiệm vụ kinh tế – xã hội trong những năm trước mắt, Nhà xuất
bản Sự thật, Hà Nội.
38. Hội Bảo vệ thiên nhiên và Môi trường Việt Nam (2004), Việt Nam Môi
trường và cuộc sống, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
39. Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 01/2007/NQ-
HĐND ngày 16/3/2007 về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng
phát triển đến năm 2020, ngày 16 tháng 3 năm 2007
40. Hội văn học nghệ thuật Tuyên Quang : 20 năm văn học Tuyên Quang
(1986 – 2006), Nhà xuất bản Hội nhà văn , tháng 6 – 2006.
41. Hội văn học nghệ thuật Tuyên Quang : Đất Tuyên núi sông diễm lệ , tập
thơ văn, Nhà xuất bản Hội nhà văn , năm 2009.
42. Nhâm Quốc Hưng (2006), Tình hình kinh tế xã hội thị xã Sông Công
tỉnh Thái Nguyên trong thời kì đổi mới( từ năm 1996 đến năm2005),
luận văn thạc sĩ Lịch sử, Thái nguyên.
43. Nguyễn Văn Linh (1987), Đổi mới sâu sắc và toàn diện trên mọi lĩnh
vực, Nhà xuất bản sự thật, Hà Nội.
44. Nguyễn Văn Linh (1991), Đổi mới để tiến lên, Nhà xuất bản sự thật,
Hà Nội.
45. Trần Xuân Minh, Lịch sử Việt Nam 1945 - 2000, Nhà xuất bản giáo
dục - 2006
46. Đỗ Mười (1992), Sự nghiệp đổi mới vì chủ nghĩa xã hội, Nhà xuất bản
Sự thật, Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
47. Phạm Xuân Nam (1991), Đổi mới kinh tế - xã hội thành tựu, vấn đề và
giải pháp, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.
48. Phù Ninh , Di tích danh thắng Tuyên Quang, Nhà xuất bản văn hóa dân
tộc, Hà nội - 2008.
49. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang , Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 1991 – 1992, UBND thị xã Tuyên Quang.
50. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang , Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 1991 – 1995, UBND thị xã Tuyên Quang.
51. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang , Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 1995 – 1997, UBND thị xã Tuyên Quang.
52. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang , Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 1997 – 2000, UBND thị xã Tuyên Quang.
53. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang , Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 2000 – 2004, UBND thị xã Tuyên Quang.
54. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang , Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 2005, UBND thị xã Tuyên Quang.
55. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang , Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 2006, UBND thị xã Tuyên Quang.
56. Phòng thống kê thị xã T uyên Quang, Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 2007, UBND thị xã Tuyên Quang.
57. Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang , Niên giám thống kê thị xã Tuyên
Quang 2008, UBND thị xã Tuyên Quang.
58. Sở GD&ĐT Tuyên quang; Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp
giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến
năm 2020, tháng 7 năm 2009.
59. Sở giáo dục và đào tạo Tuyên Quang; Báo cáo tổng kết phong trào thi
đua yêu nước, công tác khen thưởng 5 năm (2006-2010) tại hội nghị
điển hình tiên tiến ngành giáo dục và đào tạo 5 năm (2006-2010),
Tuyên Quang, tháng 5 năm 2010.
60. Sở giáo dục và đào tạo Tuyên Quang; Quy hoạch tổng thể phát triển sự
nghiệp GD&ĐT tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến
năm 2020, Tháng 7 – 2008
61. Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn - Uỷ Ban Nhân dân tỉnh
Tuyên Quang (2007) - Báo cáo ”Quy hoạch phát triển Thuỷ sản tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”.
62. Sở Tài nguyên và Môi trường - Uỷ Ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
(2006)“Báo cáo Hiện trạng môi trường tỉnh Tuyên Quang năm 2006”.
63. Sở Tài nguyên và Môi trường - Uỷ Ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang:
Quy hoạch và bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và
định hướng đến năm 2020. (2008)
64. Sở Thương Mại và Du lịch - Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang
(2007) - Báo cáo Tóm tắt “Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 định hướng đến năm 2020”.
65. Hoàng Minh Thanh (2005), Chuyển biến kinh tế-xã hội thị xã Móng
Cái (Quảng Ninh) từ 1989 - 2004, luận văn thạc sĩ Lịch sử, Thái
Nguyên.
66. Thị ủy Tuyên Quang; Báo cáo chính trị tại đại hội đại biểu Đảng bộ lần
thứ XV, ngày 30/1/1996.
67. Thị ủy Tuyên Quang; Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng năm
2005, phương hướng nhiệm vụ năm 2006. Tháng 12 năm 2005
68. Thị ủy Tuyên Quang; Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng năm
2004, phương hướng nhiệm vụ năm 2005. Ngày 20 tháng 12 năm 2004
69. Thị ủy Tuyên Quang; Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng năm
2006, phương hướng nhiệm vụ năm 2007. Tháng 12 năm 2006
70. Thị ủy Tuyên Quang; Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng năm
2007, phương hướng nhiệm vụ năm 2008. Tháng 12 năm 2007
71. Thị ủy Tuyên Quang; Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng năm
2008, phương hướng nhiệm vụ năm 2009. Tháng 12 năm 2008
72. Thị ủy Tuyên Quang; Phương hướng nhiệm vụ mục tiêu của Đảng bộ
trong những năm 1989 – 1990, năm1988.
73. Tỉnh ủy Hà Tuyên ; 40 năm các dân tộc Hà Tuyên 1945 - 1985 (tập 1),
xuất bản 1985.
74. Tỉnh ủy Tuyên Quang; Các báo cáo của ban chấp hành Đảng bộ tỉnh
ban thường vụ tỉnh ủy khóa XIV (từ tháng 01/2007 đến tháng
02/2009). Tuyên Quang tháng 8 năm 2009, Công ty cổ phần In và Dịch
vụ Tuyên Quang.
75. Trung tâm báo chí nước ngoài (2001), Việt Nam con đường cải cách,
Nhà xuất bản quân đội nhân dân, Hà Nội.
76. UBMTTQVN Tỉnh TQ; Báo cáo - Kết quả thực hiện cuộc vận động “
Toàn dân Đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá khu dân cư, sống tốt
đời đẹp đạo” trong đồng bào Công giáo tỉnh Tuyên Quang, năm 2008.
77. UBND thị xã Tuyên Quang : Báo cáo thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã
hội, an ninh, quốc phòng năm 2004. Phương hướng, nhiệm vụ kinh tế –
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2005. Tháng 12 năm 2004.
78. UBND thị xã Tuyên Quang : Biểu chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế –
xã hội (giai đoạn 2006 – 2010), tháng 4 – 2005.
79. UBND thị xã Tuyên Quang : Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -xã
hội thị xã Tuyên Quang đến năm 2010. (Báo cáo tổng hợp ), Tuyên
Quang, 8-2007.
80. Uỷ ban nhân dân thị xã Tuyên Quang (1991 đến 2009), Báo cáo kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm (1991 đến 2009), phòng lưu trữ
thị xã Tuyên Quang .
81. Uỷ ban nhân dân thị xã Tuyên Quang : Biểu chỉ tiêu kế hoạch phát
triển kinh tế – xã hội (giai đoạn 2001 – 2005), năm 2000.
82. Ủy ban nhân dân thị xã Tuyên Quang : Biểu chỉ tiêu kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội (giai đoạn 2006 – 2010), Tuyên Quang , tháng 4
năm 2005.
83. Ủy ban nhân dân thị xã Tuyên Quang : Đề án - Phát triển kinh tế - xã
hội giai đoạn 2001 - 2005, Tuyên Quang, tháng 11 năm 2000.
84. Ủy ban nhân dân thị xã Tuyên Quang : Đề án - Phát triển kinh tế - xã
hội giai đoạn 2006 - 2010, Tuyên Quang, tháng 11 năm 2005.
85. Ủy ban nhân dân thị xã Tuyên Quang ; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2000, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2001, năm 2002, phòng
thống kê thị xã Tuyên Quang
86. Ủy ban nhân dân thị xã Tuyên Quang ; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2001, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2002, năm 2001, phòng
thống kê thị xã Tuyên Quang
87. Ủy ban nhân dân thị xã Tuyên Quang ; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2002, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2003, năm 2002, phòng
thống kê thị xã Tuyên Quang
88. Ủy ban nhân dân thị xã Tuyên Quang ; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2003, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2004, năm 2003, phòng
thống kê thị xã Tuyên Quang
89. Ủy ban nhân dân thị xã Tuyên Quang ; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2004, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2005, tháng 12 năm 2004,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
phòng thống kê thị xã Tuyên Quang
90. Ủy ban nhân dân thị xã Tuyên Quang ; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2005, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2006, năm 2005, phòng
thống kê thị xã Tuyên Quang
91. Ủy ban nhân dân thị xã Tuyên Quang ; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2006, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2007, năm 2006, phòng
thống kê thị xã Tuyên Quang
92. Ủy ban nhân dân thị xã Tuyên Quang ; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2007, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2008, năm 2007, phòng
thống kê thị xã Tuyên Quang
93. Ủy ban nhân dân thị xã Tuyên Quang ; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2008, phương hướng nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2009, năm 2008, phòng
thống kê thị xã Tuyên Quang
94. Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2006) - Báo cáo Quy hoạch phát
triển Lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang (giai đoạn 2006 - 2010 định
hướng đến năm 2020).
95. Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2007) - Báo cáo “ Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020”.
96. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang : Đề án – Đề nghị công nhận thị xã
Tuyên Quang – tỉnh Tuyên quang đạt tiêu chuẩn đô thị loại III , Tuyên
Quang, tháng 6 năm 2009.
97. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Chương trình hành động của Ban
chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XIV) thực hiện Nghị quyết hội nghị lần
thứ tư BCH trung ương đảng Khoá X về một số chủ trương, chính sách
lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi việt nam là thành
viên của tổ chức thương mại thế giới, ngày 25 tháng 4 năm 2007
98. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Quyết định - Phê duyệt Chương
trình lao động - việc làm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006-2010,
Tuyên Quang, ngày 15 tháng 6 năm 2006
99. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 292/QĐ-UBND,
Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Tuyên Quang,
tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm
2020. Ngày 28/7/2007.
100. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 47/2005/QĐ-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
UBND về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp
tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Ngày
29/4/2005.
101. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 71/2006/QĐ-
UBND, phê duyệt Đề án phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006-2010, ngày 22/9/2006.
102. Viện Khoa học Thuỷ lợi - Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn (2006)
- Thuyết minh “Kè bảo vệ bờ sông Lô đoạn qua thị xã Tuyên Quang tỉnh
Tuyên Quang”.
103. Viện Quy hoạch đô thị Nông thôn - Bộ Xây dựng (2007) - Thuyết
minh tổng hợp “Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Tuyên
Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020”.
104. Việt Nam 1954 - 2005 (21 năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước và 30
năm xây dựng bảo vệ Tổ quốc). NXB Giáo dục, Hà Nội, 2005.
105. Việt Nam những chặng đường lịch sử 1954 - 1975; 1975 - 2005. NXB
Giáo dục, Hà Nội 2005.
106. Việt Nam thành tựu 20 năm đổi mới (những thành tựu đổi mới từ công
cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa ), Nhà xuất bản văn hóa thông t in,
năm 2006.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieutonghop_com_doc_173_9847.pdf