Thiết kế kỹ thuật, công nghệ và tổ chức kinh doanh, bố trí mặt bằng, chi phí xây dựng, tổ chức hoạt động, tiến độ thực hiện dự án, hoạch định chiến lược, công suất thiết kế và doanh thu dự kiến, chi phí

Nhà phân phối café Blue mountain chi nhánh 3: Địa chỉ: Lê Văn Chổi, Quận 3, thành phố Hồ Chí M inh. Café Blue m ountain nằm trong danh mục 10 loại café ngon nhất t hế giới. Là loại café tươi, ngon tinh tuý nhất từ thiên nhiên. Nguồn café đảm bảo tươi ngon, chất lượng. Có chiết khấu nếu mua với số lượng lớn và giao hàng tận nơi và hình thức thanh toán là mỗi lần giao trả tiền ngay. Tặng một m áy pha café Expresso cao cấp khi quán vừa khai trương. Ngoài ra, nhà phân phối café Blue m ount ain chi nhánh 3 cử 2 nhân viên pha chế café chuyên nghiệp xuống quán café trong 2 tháng đầu kể từ khi mới khai trương, sẽ làm người pha chế chính và hướng dẫn pha chế các loại thức uống khác có liên quan đến café Blue mountain cho nhân viên pha chế của quán biết.

pdf63 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2591 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế kỹ thuật, công nghệ và tổ chức kinh doanh, bố trí mặt bằng, chi phí xây dựng, tổ chức hoạt động, tiến độ thực hiện dự án, hoạch định chiến lược, công suất thiết kế và doanh thu dự kiến, chi phí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khách hàng đến quán café 2 lần/tuần, có 7% (2/30 người) lượng khách hàng đến quán café 6 lần/tuần. Từ kết luận trên, thấy rằng khách hàng đang có xu hướng đến quán café ngày càng nhiều. 50%40% 10% 1 giờ/lần 2 giờ/lần 3 giờ/lần 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 1 lần 2 lần 3 lần 4 lần 5 lần 6 lần 7 lần 10% 10% 27% 13% 20% 7% 13% 24 | P a g e Biểu đồ 3.5: Thông tin về m ục đích của khách hàng khi đến quán café. Từ số liệu cuộc khảo sát, lượng khách hàng đến quán café để thư giãn xả stress chiếm tỷ trọng cao nhất 20/30 người với tỷ lệ 67%, lượng khách hàng đến quán café để tụ họp bạn bè có 7/30 người với tỷ lệ 23%, lượng khách hàng đến quán café để lướt web có 2/30 người với tỷ lệ 7%, lượng khách hàng đến quán café để xem phim/bóng đá chiếm tỷ trọng thấp nhất 1/30 người với tỷ lệ 3%. Từ đó, sẽ định hướng thiết kế quán café có không gian thoải mái để phù hợp nhu cầu xả stress, thư giãn của khách hàng. Biểu đồ 3.6: Thông tin về loại quán café khách hàng thường đến. Từ số liệu cuộc khảo sát, lượng khách hàng thường đến quán café yên tĩnh, thoải mái chiếm tỷ trọng cao nhất 12/30 người với tỷ lệ 40%, lượng khách hàng đến quán café có các dịch vụ kèm theo chiếm 8/30 người với tỷ lệ 27%, lượng khách hàng đến quán café có không gian đẹp chiếm 5/30 người với tỷ lệ 17%, lượng khách hàng đến quán café quen chiếm 4/30 người với tỷ lệ 13%, lượng khách hàng đến quán café sang trọng chiếm tỷ trọng thấp nhất chiếm 1/30 người với tỷ lệ 3%, Từ đó, sẽ định hướng thiết kế , bố trí quán café có không gian yên tĩnh thoải mái và lắp đặt hệ thống trang thiết bị kèm theo để tiện dụng cho khách hàng. 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Thư giãn, xả s tre ss Tụ họp bạn bè Xem phim/bóng đá Lướt web 67% 23% 3% 7% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% Quán yên tĩnh, thoải mái Quán có không gian đẹp Quán có các dịch vụ kèm theo (wifi, phim ảnh, sách, ...) Quán quen Quán sang trọng 40% 17% 27% 13% 3% 25 | P a g e Biểu đồ 3.7: Thông tin về tiêu chí để khách hàng chọn quán café. Từ phản hồi của cuộc khảo sát, t iêu chí không gian quán chiếm tỷ trọng cao nhất 13/30 người với tỷ lệ 43%, tiêu chí dịch vụ kèm theo có 8/30 người với tỷ lệ 27%, tiêu chí chất lượng cafe có 6/30 người với tỷ lệ 20%, tiêu chí cách phục vụ chiếm tỷ trọng thấp nhất 3/30 người với tỷ lệ 10%. Không gian quán là điểm cần chú trọng hơn hết Biểu đồ 3.8: Thông tin về loại nước uống mà kháng hàng thường chọn Từ phản hồi của cuộc khảo sát, lượng khách hàng chọn các dạng thức uống mới lạ chiếm tỷ trọng cao nhất 10/30 người với tỷ lệ 33%, lượng khách hàng chọn sinh tố/ nước ép có 9/30 người với tỷ lệ 30%, lượng khách hàng chọn cafe có 7/30 người với tỷ lệ 23%, lượng khách hàng chọn kem/yaourt chiếm tỷ trọng thấp nhất 4/30 người với tỷ lệ 13%. Từ đó, xây dựng menu thức uống cho phù hợp, khai thác phát triển các thức uống mới, lạ; cũng như nguồn nguyên liệu đầu vào để chế biến các loại thức uống ngon bổ rẻ để giữ chân khách hàng. 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% Không gian quán Dịch vụ kèm theo (wifi, phim ảnh, sách, spa ...) Chất lượng café Cách phục vụ 43% 27% 20% 10% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% Café Các dạng thức uống mới, lạ Sinh tố - nước ép Kem/yao urt 23% 33% 30% 13% 26 | P a g e 3.3.2 Thông tin khách hàng Biểu đồ 3.9: Thông tin về độ tuổi Từ cuộc khảo sát cho thấy trong 30 người khảo sát, chênh lệch về độ tuổi khá lớn, số người từ 18 đến 25 tuổi chiếm nhiều nhất tới 19/30 người với tỷ số 63%, số người trong độ tuổi từ 26 đến 35 tuổi chiếm 9/30 người với tỷ lệ 30% và thấp nhất là từ 35 tuổi đến 45 tuổi chỉ có 2/30 người với tỷ số 7%. Qua biểu đồ trên thấy rằng, từ độ tuổi trên có thể khai thác nhu cầu, xu hướng của họ để phát triển quán café theo không gian tươi trẻ, tiện lợi là chủ yếu. Biểu đồ 3.10: Thông tin về giới tính Sau khi kết thúc cuộc khảo sát thì trong 30 phiếu khảo sát thì nam chiếm 13/30 với tỷ lệ là 43% và nữ chiếm 17/30 với tỷ lệ 57%. Tỷ lệ giữa nam và nữ gần như bằng nhau. Từ đó cho thấy sự cân đối giới tính giữa nam và nữ không quá sai biệt. 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Từ 18 đến 25 tuổi Từ 26 đến 35 tuổi Từ 35 đến 45 tuổi 63% 30% 7% 43% 57% Nam Nữ 27 | P a g e Biểu đồ 3.11: Thông tin về nghề nghiệp của khách hàng Từ cuộc khảo sát cho thấy sự chênh lệch tương đối cao về tỷ lệ theo nghề nghiệp của khách hàng. Trong 5 loại nghề nghiệp khác nhau trên, nhân viên văn phòng chiếm tỷ trọng cao nhất là 11/30 người với tỷ lệ 37%, kế tiếp là công nhân viên chức chiếm 7/30 người với tỷ lệ là 23%, nhân viên bán hàng chiếm 7/30 người với tỷ lệ 20%, học sinh/sinh viên chiếm 4/30 người với tỷ lệ 13% và thấp nhất là lao động phổ thông (lao động chân tay) chiếm 1/30 người với tỷ lệ 3%. Từ kết quả này cho thấy, nghề nghiệp của các người khảo sát góp phần cho kết quà cuộc khảo sát thêm đáng tin cậy, điều này sẽ rất có ý nghĩa trong cuộc nghiên cứu và ý kiến này đại diện cho ý kiến của tổng thể. Biểu đồ 3.12: Thông tin về thu nhập của khách hàng theo tháng Qua biểu đồ thấy rằng: số lượng người có thu nhập dưới 5 t riệu chiếm tỷ trọng cao nhất chiếm 14/30 người với tỷ lệ 47%, số lượng người có thu nhập từ 5 đến 10 triệu chiếm 10/30 người với tỷ lệ 33%, số lượng người không có thu nhập chiếm 430 người với tỷ lệ 13%, số lượng người có thu nhập trên 10 triệu là 2/30 người với tỷ lệ 7%. Điều này cho thấy, mức thu nhập giữa các người khảo sát từ có mức chênh lệch tương đối cao. Vì thế, mức thu nhập cũng là nhân tố quan trọng quyết định mức giá mà khách hàng có thể chấp nhận được để quyết định chi trả dịch vụ. 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% Học sinh/sinh viên Công nhân viên chức Nhân viên văn phòng Bán hàng Lao động phổ thông (Lao động chân tay) 13% 23% 37% 23% 3% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% Không có thu nhập Dưới 5 triệu Từ 5 đến 10 triệu Trên 10 triệu 13% 47% 33% 7% 28 | P a g e Biểu đồ 3.13: Thông tin về đối tượng khách hàng đi cùng khi đến quán café . Từ số liệu cuộc khảo sát, lượng khách hàng đến quán café cùng bạn bè chiếm tỷ lệ cao nhất là 47% và thấp nhất là đến quán café cùng gia đình/ người thân chiếm tỷ lệ 7%. Với lượng lớn khách hàng có nhu cầu đến quán café cùng bạn bè, có thể định hướng thiết kế quán café có không gian thoải mái để tụ hội trò chuyên cùng bạn bè. Bên cạnh đó, xây dựng thêm nhiều không gian khác dành cho những khách hàng đi cùng đồng nghiệp, đối tác, gia đình/người thân và những người đến quán café một mình.  Khách hàng không thường xuyên: - Đối tượng là lao động phổ thông (lao động chân tay), hoc sinh/sinh viên. - Mức thu nhập thấp. - Họ không có nhu cầu xả stress nhiều, không phải là đối tượng khách hàng mà quán muốn hướng tới vì mức thu nhập của họ tương đối thấp, khó chi trả cho các dịch vụ của quán. - Họ sẵn sàng chi t rả cho những loại thức uống giá rẻ.  Khách hàng thường xuyên: - Đối tượng là những người lao động trí óc nhiều, xã giao rộng. - Tích cách t rầm ổn. - Thu nhập t rung bình – khá trở lên. - Nhu cầu xả strees tương đối cao, là đối tượng khách hàng mục tiêu mà quán café muốn hướng tới. - Họ sẵn sàng chi trả cho những thức uống giá cả hợp lý, sẵn sàng chi trả mức giá cao hơn nếu chất lượng dịch vụ tốt.  Từ những phân tích trên, phân khúc khách hàng dựa theo các tiêu chí sau: - Khách hàng mục tiêu của quán là những người trong độ tuổi từ 18 – 25 tuổi, những người lao động trí óc (nhân viên văn phòng, công nhân viên chức, bán hàng,… ) có mức thu nhập (trung bình – khá trở lên) ổn định. - Họ thường đi cùng bạn bè khi đến quán café. - Họ thích thưởng thức những loại thức uống mới lạ hơn là chọn những thức uống truyền thống. - Tiêu chí chọn quán café của họ thường hướng đến là những quán café có không gian đẹp, yên tĩnh. 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% 47% 17% 20% 7% 10% 29 | P a g e - Bên cạnh đó, khách hàng có xu hướng thưởng thức café kèm theo các dịch vụ tiện dụng kèm theo như: spa, xông hơi, wifi,…  Chi phí khách hàng sãn lòng chi trả cho các loại thức uống: - Café: 15.000 – 25.000 đồng. - Sinh tố - nước ép: 20.000 – 30.000 đồng. - Kem/yaourt : 25.000 – 35.000 đồng. - Các loại cocktail: 25.000 – 30.000 đồng. - Các loại thức uống mới lạ: 35.000 – 50.000 đồng. - Dịch vụ Spa: 140.000 – 200.000 đồng/giờ. - Dịch vụ xông hơi: 100.000 – 150.000 đồng/giờ. 3.3.3 Các đối thủ cạnh tranh Hiện nay trên tỉnh An Giang nói chung và thành phố Long Xuyên nói riêng có khá nhiều hoạt động giải trí khác nhau như: Bar, xem phim 3D, karaoke, café đọc sách, … Loại hình kinh doanh café giải khát là loại hình kinh doanh không có gì mới mẻ, những ai có số vốn trung bình khoảng vài trăm triệu đã có một quán café nhỏ. Do đó cạnh tranh ở loại hình kinh doanh này là điều không tránh khỏi. Trên địa bàn thành phố Long Xuyên có trên 500 quán café lớn nhỏ khác nhau, tính riêng ở khu vực gần bờ hồ Nguyễn Du đã có trên 20 quán café, nhưng loại hình café xả stress vừa thưởng thức café vừa ngắm cảnh, ngắm hồ cá thuỷ sinh, sử dụng các dịch vụ tiện ích kèm theo Spa, xông hơi, … cho đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có quán café nào có. Nhưng có nhiều đối thủ cạnh tranh đáng lưu ý như: - Café đọc sách: Gấu trắng. - Café sân vườn: Phố, Bo-Le Fardin. - Café xem phim 3D: Panda, Bici, Cara, … Những quán café trên đều có điểm chung: đa phần quy mô vừa phải. Giá tương đối cao. Nhân viên phục vụ đẹp, ăn mặc đồng phục. Nằm ở khu vực đông dân cư. Các loại thức uống mang tính phổ thông, thức uống mới lạ chưa nhiều. Không gian bài trí đẹp, phù hợp với xu hướng giới trẻ. Chưa có nhiều chính sách ưu đãi cho khách hàng. Họ là những đối thủ cạnh tranh đáng lưu ý. Với nhịp độ phát triển nhanh, nhu cầu vật chất ngày càng tăng cao. Thì việc mở quán café đáp ứng nhu cầu xả stress là cần thiết. Với các quán café hiện tại đang có trên địa bàn thành phố Long Xuyên, thì m ức độ cạnh tranh khá cao, vì họ đã có mối quan hệ với khách hàng từ trước, có nhiều kinh nghiệm phát triển trong ngành nên họ đã có được một số lượng khách hàng quen thuộc Việc xây dựng quán café khá là khó khăn bơi đây là hình thức khá mới mẻ, chi phí tương đối cao. 3.3.4 Cung cấp đầu vào Dưới đây là một số nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào mà chúng tôi chọn khi quán café đi vào hoạt động: 3.3.4.1. Nhà cung cấp café:  Café Trung Nguyên: Địa chỉ: 111 Nguyễn Huệ B, Mỹ Long, Long Xuyên, An Giang. Thương hiệu café Long Xuyên khá nổi tiếng và xuất hiện cách đây trên mười năm nay. Nhà phân phối café Trung Nguyên có nhiều chủng loại café khác nhau tương ứng với từng mức giá cụ thể. Sẽ tài trợ dù che nếu mua café với số lượng lớn và thường xuyên. Café được giao tận nơi, phương thức thanh toán vào cuối mỗi tháng và thanh toán một lần bằng tiền mặt. Vào ngày khai trương quán sẽ bán café bột với mức giá bằng 80% mức giá hàng được giao. 30 | P a g e  Nhà phân phối café Blue mountain chi nhánh 3: Địa chỉ: Lê Văn Chổi, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh. Café Blue mountain nằm trong danh mục 10 loại café ngon nhất thế giới. Là loại café tươi, ngon tinh tuý nhất từ thiên nhiên. Nguồn café đảm bảo tươi ngon, chất lượng. Có chiết khấu nếu mua với số lượng lớn và giao hàng tận nơi và hình thức thanh toán là mỗi lần giao trả tiền ngay. Tặng một máy pha café Expresso cao cấp khi quán vừa khai trương. Ngoài ra, nhà phân phối café Blue mountain chi nhánh 3 cử 2 nhân viên pha chế café chuyên nghiệp xuống quán café trong 2 tháng đầu kể từ khi mới khai trương, sẽ làm người pha chế chính và hướng dẫn pha chế các loại thức uống khác có liên quan đến café Blue mountain cho nhân viên pha chế của quán biết.  Doanh nghiệp tư nhân Hưng Phát Địa chỉ: Ung Văn Khiêm, Đông Xuyên, Long Xuyên, An Giang. Doanh nghiệp này chuyên cung cấp các loại nước uống đóng chai khác nhau với nhiều chủng loại đa dạng như: 7up, Coca cola, Pepsi, Twister, … đầy đủ các chủng loại xuất hiện trên thị trường được nhiều người biết đến. Giao hàng tận nơi và nhanh chóng, hình thức thanh toán bằng tiền mặt vào cuối tháng.  Vựa trái cây Hương (chợ Long Xuyên): Cung cấp đầy đủ các loại trái cây đảm bảo chất lượng tươi ngon. Bán với mức giá bằng 70% mức giá bán lẻ. Hình thức thanh toán bằng tiền mặt vào cuối tháng.  Tạp hoá Kim Phượng Địa chỉ: Ngô Thời Nhậm, Mỹ Long, Long Xuyên, An Giang. Là tiệm tạp hoá lớn nằm tại chợ Long Xuyên. Chuyên cung cấp các loại Siro, đường, sữa, rượu Rhum, trứng, … bán với giá sỉ. Hàng được giao tận nơi với hoá đơn trên 1.000.000 đồng. vì thế giảm được chi phí vận chuyển cũng như thời gian đi mua. 3.3.4.2. Mức biến động giá nguyên vật liệu vật liệu: Với tình hình của thành phố Long Xuyên và sự cạnh tranh giữa hơn 500 quán café lớn, nhỏ trên địa bàn thành phố Long Xuyên chúng tôi thực hiện chiến lược đa dạng hoá sản phẩm, quán café chúng tôi ngoài cung cấp các loại thức uống đa dạng, phong phú; quán café chúng tôi còn cung cấp thêm các dịch vụ nhằm xả stress, thư giãn như: SPA, xông hơi, massage, … Đây là hình thức kinh doanh café mới mẻ mà hiện tại trên địa bàn thành phố Long Xuyên chưa có hình thức kinh doanh kết hợp giữa café và xả stress, ngoài đa dạng hoá các loại thức uống quán sẽ đa dạng hoá các hình thức dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Ngoài ra, quán café còn chú trọng đến chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, phong cách phục vụ, … để đem lại ấn tượng tốt đối với khách hàng cũng như lòng trung thành đối với quán café. Theo điều tra thực tế, giá nguyên vật liệu (trái cây, sữa, đường,…), tinh dầu, nến, … biến động từ 5 – 10%, chưa tính chi phí vấn chuyển và lợi nhuận mong muốn của quán café. Vì vậy, theo từng loại nước uống, từng loại dịch vụ sẽ có mức giá chênh lệch với các quán café khác, quán café sẽ giữa mức giá phù hợp nhất, để tạo ra sự khác biệt giữa quán café của mình so với các quán café khác trên địa bàn. Tỷ lệ chênh lệch m ức giá giữa các nhà cung ứng, khoản chi phí bán hàng, vận chuyện lương nhân viên, … sau khi dự trù kinh phí và lợi nhuận mong muốn của quán,, quán đưa ra khoảng chênh lệch lợi nhuận gộp trên giá vốn là như sau: 31 | P a g e Bảng 3.4.: Mức chênh lệch giữa nhà cung ứng và mức lợi nhuận gộp trên giá vốn mong muốn của siêu thị: STT Sản phẩm Nguyên vật liệu Chênh lệch giá giữa các nhà cung ứng (%) Tổng chênh lệch giá giữa các nhà cung ứng trung bình (%) C hênh lệch lợi nhuận gộp quán café mong m uốn (%) Mức chênh lệch lợi nhuận gộp (%) Tổng mức chênh lệch lợi nhuận gộp trung bình (%) 1 Café đá Café Trung Nguyên 6 – 9 7 – 8 20 – 25 27 – 33 30 Đường 5 – 10 Nước đá 3 – 5 2 Café sữa đá Café trung Nguyên 6 – 9 6 - 10 22 - 28 28 - 38 33 Sữa đặc Phương Nam 2 - 5 Nước đá 3 - 5 3 Cacao đá Bột cacao 5 - 8 4 - 7 20 – 25 24 - 32 28 Nước đá 3 - 5 4 Lipton chanh Trà Lipton 3 - 5 4 - 8 21 - 27 25 - 35 30 Chanh tươi 5 - 10 Đường 5 - 10 Nước đá 3 - 5 5 Sữa bò tươi Long Thành Sữa bò tươi Long Thành 8 7 25 32 32 Đường 5 - 10 Nước đá 3 - 5 6 Nước dừa xiêm Dừa xiêm đỏ 7 - 10 9 20 29 29 7 Sinh tố đu đủ Đu đủ 10 - 20 8 30 38 38 Sữa đặc Phương 2 - 5 32 | P a g e Nam Đường 5 - 10 Nước đá 3 - 5 8 Sinh tố bơ Bơ sáp Đà Lạt 4 - 10 4 - 8 25 - 30 29 - 38 34 Sữa đặc Phương Nam 2 - 5 Đường 5 - 10 Nước đá 3 - 5 9 Sinh tố dâu Dâu tươi Đà Lạt 4 - 10 4 - 8 25 - 30 29 - 38 34 Sữa đặc Phương Nam 2 - 5 Đường 5 - 10 Nước đá 3 - 5 10 Nước ép cam Cam sành tươi 4 - 12 4 - 9 20 - 25 24 - 34 29 Đường 5 - 10 Nước đá 3 - 5 11 Nước ép chanh dây Chanh dây 6 - 12 5 - 9 20 - 25 25 - 34 30 Đường 5 - 10 Nước đá 3 - 5 12 Nước ép nho Nho tươi 6 - 12 5 - 9 20 - 25 25 - 34 30 Đường 5 - 10 Nước đá 3 - 5 13 Cocktail rượu rhum chanh leo Rượu Rhum chanh leo 5 - 10 4 - 8 20 - 30 24 - 38 31 Soda 3 - 5 Siro lựu 5 - 10 Nước đá 3 - 5 14 Café rượu rhum Café Moka 7 - 10 7 - 11 20 – 30 27 - 41 34 Chocolate 10 - 15 Kem tươi 10 - 15 Rượu Rhum 5 - 10 33 | P a g e Nước đá 3 - 5 15 Kem chocolate Kem hương chocolate 5 - 10 5 - 10 20 - 30 25 - 40 33 Bột cacao 5 - 8 Kẹo chocolate 5 - 12 16 Kem dưa hấu Kem hương vani 5 - 10 4 - 8 20 - 30 24 - 38 31 Dưa hấu 3 - 5 17 Hồng trà kem tươi Hồng trà 5 - 10 6 - 10 20 - 25 26 - 35 31 Kem tươi 10 - 15 Sữa tươi 3 - 5 18 Cafe Expresso Blue Mountain Coffee 10 - 15 8 - 13 20 - 30 28 - 43 36 Kem tươi 10 - 15 Đường 5 - 10 19 Cafe Cappuccino Blue Mountain Coffee 10 - 15 6 - 10 20 - 30 26 - 40 33 Sữa đặc Phương Nam 2 - 5 Sữa gầy 5 - 10 20 Latte Macchiato Blue Mountain Coffee 10 - 15 7 - 11 20 - 30 27 - 41 34 Kem tươi 10 - 15 Sữa đặc Phương Nam 2 - 5 Chocolate 7 - 10 21 Cafe Mocha Blue Mountain Coffee 10 - 15 9 - 13 20 - 30 29 - 43 36 Kem tươi 10 - 15 Chocolate sauce 7 - 10 34 | P a g e 22 Cafe Cappuccino Crema Blue Mountain Coffee 10 - 15 7 - 11 20 - 30 27 - 41 34 Kem tươi 10 - 15 Chocolate sauce 7 - 10 Sữa tươi 3 - 5 Siro cam 5 - 10 Bột cacao 5 - 8 23 Cacao trứng Bột cacao 5 - 8 7 - 11 20 - 30 27 - 41 34 Kem tươi 10 - 15 Trứng gà 5 - 10 24 Trà thảo mộc Trà tươi 5 - 10 4 - 7 20 - 30 24 - 37 31 Quế 2 - 3 Hoa hồi 2 - 3 Trái lê 5 - 10 3.3.5 Sản phẩm thay thế Hiện nay, tại khu vực gần Bờ hồ Nguyễn Du có trên 20 quán café lớn nhỏ và rất nhiều quán cốc vỉa hè nên sản phẩm thay thế sản phẩm quán café của chúng tôi rất cao, chẳng hạn như: café đen, đá me, nước mía, sâm lạnh, nha đam, sữa đậu nành… Nên quán café của chúng tôi ngoài chiến lược chiêu thị, cạnh tranh về chất lượng, đa dạng hoá các loại thức uống cũng như tổ chức nhiều hoạt động vui chơi nhằm thu hút khách hàng cũng là mục tiêu mà quán café chúng tôi muốn hướng đến để phân biệt với các quán café khác. 35 | P a g e CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH. 4.1 Vốn đầu tư Dự án được tài trợ bằng 2 nguồn vốn, thứ nhất là vốn chủ sở hữu chiếm 50%. Thứ 2 là vốn vay của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) chiếm 50% và lãi suất cho vay là 13%/ năm. Cơ cấu nguồn vốn như sau: Bảng 4.1: C ơ cấu nguồn vốn STT Khoản m ục tính Số tiền Tỷ trọng vốn Chi phí sử dụng 1 Vốn vay dài hạn của BIDV 3,445,265,000 35% 10% 2 Vốn chủ sở hữu 6,370,565,000 65% 20% Tổng 9,815,830,000 4.2 Đầu tư trang thiết bị, công cụ. Hoạt động của dịch vụ café xả stress là sự kết hợp giữa loại hình café giải khát và dịch vụ thư giãn, xả stress. Vì thế, cần phải được cung ứng bởi cơ sở vật chất kỹ thuật nhất định. Các phân tích dưới đây sẽ là cơ sở đề ra các quyết định kỹ thuật công nghệ, xác lập chi phí trang thiết bị và chi phí hoạt động trực tiếp của quán café: Bảng 4.2: Đầu tư thiết bị, công cụ dụng cụ STT Tên công cụ Số lượng Đơn giá Tổng số tiền 1 Quầy bar gỗ 012C GRVN 1 9,000,000 9,000,000 2 Phin café lớn loại thường 20 11,500 230,000 3 Phin café nhỏ loại thường 50 4,000 200,000 4 Bình pha trà sữa Shaker boston 8 230,000 1,840,000 5 Máy xay sinh tố PHILIPS HR2000 - 1,5 LÍT 2 460,000 920,000 6 Ly thủy tinh Tiara B17514 200 15,000 3,000,000 7 Ly thủy tinh trà đá 250 8,500 2,125,000 8 Ấm siêu tốc - Khaluck.Home KL-207 - 2 Lít 3 349,000 1,047,000 36 | P a g e 9 Máy điều hòa INVETER DAIKIN 3 9,850,000 29,550,000 10 Máy điều hòa nhỏ hiệu Samsung 9 5,120,000 46,080,000 11 Máy điều hòa Samsung 2 7,300,000 14,600,000 12 Toshiba GR-RG41FVP D - Tủ lạnh 2 cửa / 355 lít 1 11,599,000 11,599,000 13 Khăn Tắm Loại Lớn 100% Cot ton 35 75,000 2,625,000 14 Giường đơn massage korea 9 5,100,000 45,900,000 15 Bình trà sứ trắng 60 29,000 1,740,000 16 Bộ bàn ghế mây nhựa YC 060 80 620,000 49,600,000 17 Bộ bàn ghế sofa cafe YC 050 12 3,200,000 38,400,000 18 Bàn café bệt 20 180,000 3,600,000 19 Gối ngồi 100 30,000 3,000,000 20 Loa t ranh loại (40cm x 60cm) 4 2,150,000 8,600,000 21 Loa t reo tường bosny 12 1,420,000 17,040,000 22 Tivi plasma Samsung ps43f4500arxxv 2 10,490,000 20,980,000 23 Ly nhựa cao cấp đựng cà phê take away 1000 1,100 1,100,000 24 Ống Hút đen to/ống hút trắng trong ( dùng cho blended) 10 60,000 600,000 25 Bao chữ T mang về 5 120,000 600,000 26 Lọ hoa sứ để bàn 20 35,000 700,000 27 Muỗng inox 200 2,500 500,000 28 Ly đựng kem 50 18,000 900,000 29 Tách café 40 13,000 520,000 30 Dĩa để tách 40 5,000 200,000 31 Máy ép trái cây BLUE HOUSE BH-500JE 2 990,000 1,980,000 32 Máy vi tính để bàn 2 5,980,000 11,960,000 33 Máy in 2 1,050,000 2,100,000 37 | P a g e 34 Tiền lắp đặt internet - bộ phát sóng wife 5 3,000,000 15,000,000 35 Đế lót ly bằng gỗ 300 2,000 600,000 36 Gạt tàn thuốc bằng gốm 25 35,000 875,000 37 Mâm inox bưng nước cho khách 15 129,000 1,935,000 38 Bộ chai lọ đựng gia vị (10 cái) 1 150,000 150,000 39 Kệ đựng ly 2 1,500,000 3,000,000 40 Bình chữa cháy 8 200,000 1,600,000 41 Máy phát điện biến tần 3KVA VGPGEN 3600EL 2 24,450,000 48,900,000 42 Sữa gầy dạng bột 5 103,000 515,000 Tổng 405,411,000 4.3 Chọn địa điểm Quán được xây dựng tại địa điểm: 245/12 Lê Lợi, phường Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, với tổng diện tích xây dựng là 400 m 2 ( 20m x 20m ). Quán có lợi thế là nằm ở vị trí thuận lợi về cơ sở hạ tầng và giao thông liên lạc, là nơi dân cư tập trung đông đúc, bên cạnh còn có dòng song hiền hòa, thơ mộng. Tuy nằm ở nơi dân cư đông đúc nhưng với cách xây dựng và thiết kế quán đã tạo ra không gian thoáng mát và yên tĩnh cách biệt với không khí ồn ào, náo nhiệt bên ngoài, rất thích hợp cho những ai yêu thích sự yên t ĩnh và thư giãn. Quán xây dựng theo phong cách café kết hợp với sân vườn nên khi quý khách đến quán sẽ cảm nhận ngay được không gian tươi mát, thư thái khi hòa mình với thiên nhiên, với những đàn cá đang bơi lượn ngay bên cạnh mình. Nếu vào trong quán với phòng máy lạnh, quý khách vẫn có thể quan sát phong cảnh trong quán do quán được xây dựng bằng kính trong suốt , bên cạnh đó quý khách cũng quan sát được các đàn cá đang bơi lượn phía dưới. Do quán xây hồ thủy sinh phía dưới sau đó sử dụng kính chịu lực lên bề mặt. Nếu quý khách ngồi uống café ở sân thượng quý khách có thể quan sát tổng thể quán và ngắm cảnh xung quanh. Chính những điều này sẽ đem lại sự mới lạ trong cảm giác thưởng thức café ở đây. 4.4 Thiết kế quán. 4.4.1 Tổng quan Với tổng diện tích 400 m 2 , quán được thiết kế như sau: Khu vực đỗ xe với diện tích 50 m 2 (2,5m x 20m). Café sân vườn diện tích 175 m2 (17,5 m x 10m) Quán sẽ có 3 tầng Tầng trệt dùng làm café máy lạnh diện tích 175 m2 (17,5 m x 10m) 38 | P a g e 1 tầng làm khu vực Spa diện tích 175 m 2 (17,5 m x 10m) 1 tầng làm khu vực xông hơi diện tích 175 m 2 (17,5 m x 10m) 1 sân thượng sử dụng làm quán cà phê sân vườn diện tích 175 m2 (17,5 m x 10m) 4.4.2 C hi tiết các khu vực và sơ đồ bản vẽ. Mục tiêu hoạt động của quán cà phê là tạo ra một không gian thư giản thoải mái nên sẽ hướng tới màu xanh của tự nhiên. Do đó trong khuôn viên của dự án sẽ sử dụng các loại cây xanh để trang trí tạo màu xanh, nét tự nhiên, sự thoải mái cho khách hàng. 4.4.2.1 Khu vực cà phê kết hợp sân vườn Yếu tố chủ đạo giúp quán tạo nên sự khác biệt so với các quán cà phê hiện tại là lấy 2 tông màu xanh lá và trắng làm chủ đạo. Màu trắng sẽ tạo nên nét sang trọng và màu xanh lá sẽ gợi nên màu sắc của thiên nhiên giúp cho tinh thần được sảng khoái và thư giãn. Khu vực cà phê sân vườn sử dụng bàn ghế mây tạo nên sự đơn giản, mềm mại và hài hòa. bên trong khu vực cà phê máy lạnh được chia làm hai, một là loại ghế sa- lông đôi để đáp ứng nhu cầu của một nhóm khách hàng, cần nghĩ lưng thư giản nhưng không muốn sử dụng các loại ghế mây. Hai là sử dụng gối ngồi bệt trên mặt kính chịu lực để có thể vửa thưởng thức cà phê vừa ngắm cảnh trong hồ thủy sinh bên dưới. Mục đích của quán là tạo một không gian mở, với ý tưởng chủ đạo là “Quán cà phê sân vườn ở trong nhà” – là việc xây dựng một khu vườn ngay tại nhà với cây xanh, hồ cá cảnh nhân tạo. 4.4.2.2 Khu vực đỗ xe Tổng diện tích 50 m 2 (2,5m x 20m), nền được tráng si măng có hệ thống thoát nước thẳng ra hệ thống thoát nước thành phố. Có nhân viên bảo vệ thường xuyên theo dõi. Quán sử dụng thêm các loại cây xanhở khu vực đỗ xe nhằm giảm bớt lượng nhiệt phát sinh từ các phương tiện vào môi trường khí hậu và lấy bóng mát. Hàng rào: Tường rào xây cao 2,2m tạo dáng cách điệu, hàng rào song sắt cao 1m màu trắng sang trọng. 39 | P a g e Bảng vẽ 4.1: Sơ đồ mặt cắt ngang tầng trệt 10 m 10 m 20 m 7,5 m 10 m 2,5 Cầu thang 20 m Nhà vệ sinh 40 | P a g e Bảng 4.3: Chi phí cá cảnh STT Tên loại cá Đặc điểm Đơn giá Số lượng Tiền 1 Cá đuôi kiếm cá trống có chiếc đuôi kiếm dài nổi bật 5,500 800 4,400,000 2 Cá xê can lai Nhiều màu sắc đẹp 8,000 680 5,440,000 3 Cá trân châu Sinh sản nhanh và giá thành rẻ 6,000 460 2,760,000 4 Cá Hương hoàng ngũ sắc vây dài đẹp, còn màu sắc sặc sỡ 22,000 380 8,360,000 5 Cá chép nhật Có nhiều màu sắc, đẹp phối hợp từ các màu cơ bản như: trắng, đỏ, đen, vàng, cam. 110,000 400 44,000,000 6 Cá dĩa Màu sắc đẹp, dễ nuôi 34,000 360 12,240,000 7 Cá nàng hai Màu sắc đẹp, dễ nuôi 86,000 290 24,940,000 8 Vật dụng trang trí 20,000,000 Tổng 362,140,000  Các loại cây cảnh sử dụng trong quán. Cây xanh nói riêng hay thiên nhiên nói chung có vai trò rất quan trọng đối với đời sống hàng ngày của con người. Cây xanh giúp cho tinh thần con người thêm thư thái và thoải mái. Việc dùng cây xanh trang trí đã phổ biến từ lâu nhưng việc lựa chọn mỗi loại cây mang ý nghĩa riêng và tác dụng của chúng cũng không giống nhau. Sử dụng hệ thống vườn treo trên tường là giải pháp tối ưu nhất, đây là sự kết hợp không gian xanh và hiện đại tạo cho khách hàng một không gian như đang ở giữa khu vườn không kém phần hiện đại.  Hình thức trang trí: Nhu cầu cần có một không gian xanh, gần gũi với thiên nhiên. Tuy nhiên, cùng với tốc độ phát triển và đô thị rất nhanh như hiện nay, việc có được một không gian sống rộng rãi, thoáng đãng không phải là một điều dễ dàng. Quán sử dụng các loại dây thường xuân, dây leo chum ớt làm thành một bức tường phủ màu xanh, tạo ra không khí xanh xung quanh quán. Điều đó có t ác dụng lọc tạp âm 41 | P a g e của môi trường bên ngoài, tránh sự ồn ào, ô nhiễm khói bụi, cũng như tạo một bức tường rào chắn bảo vệ. Ngoài ra còn sử dụng một số cây khác để trang trí. Bảng 4.4: Chi phí cây cảnh STT Cây Số lượng Đơn giá Tổng 1 Cây lan rừng loại Hoả Hoàng 50 45,000 2,250,000 2 Dây leo thường xuân 100 65,000 6,500,000 3 Dây leo lộc vừng 50 85,000 4,250,000 4 Dây leo chùm ớt 100 72,000 7,200,000 4 Xương rồng sen đá 10 25,000 250,000 5 Xương rồng trúc ngọc 6 35,000 210,000 6 Xương rồng chân chôm 4 55,000 220,000 7 Xương rồng trạng nguyên 20 25,000 500,000 8 Cây vàng anh 8 7,500,000 60,000,000 Tổng 81,380,000 4.4.2.3 Tầng khu vực Spa. Spa đã không còn xa lạ đối với người Việt Nam. Đời sống ngày càng nâng cao dẫn theo nhu cần về làm đẹp ngày càng tăng. Để đáp ứng nhu cầu đó quán cà phê sẽ dành 1 tầng riêng biệt để phục vụ khách hàng có nhu cầu Massage thư giãn, hay làm đẹp da…với phong cách phục vụ tậm tâm, chu đáo bằng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp. Cấu trúc phòng Spa:  9 phòng massage nhỏ  2 phòng massage lớn  Nhà vệ sinh  Quầy thu ngân 42 | P a g e Bảng vẽ 4.2: Sơ đồ m ặt cắt ngang tầng 1 5 m 3 m 2 m 3 m K hu m assage nhỏ K hu m assage lớ n Nữ Nam Cầu thang Q uầ y tiế p tâ n N h à vệ s in h 17 ,5 m 10 m 2.5 m 2 m 43 | P a g e  Chi tiết thiết kế khu vực spa Phòng massage nhỏ Diện tích: 6m2/phòng Tường được phủ màu sáng Trong phòng bao gồm một giường nằm loại đơn Máy lạnh Samsung Phòng massage lớn Diện tích: 12m 2 /phòng Trong bao gồm một giường nằm đôi 2 ghế salông Máy lạnh Samsung công suất 12000W 4.4.2.4. Khu vực xông hơi Phòng xông hơi nhỏ (x6) o Kích thước: Cao 3m x rộng 5m x dài 4m o Sử dụng hệ thống xông hơi muối đá khô ms02 (70.000.000đ/phòng) Phòng xông hơi lớn (x2) o Kích thước: Cao 3m x rộng 5m x dài 4m o Sử dụng hệ thống xông hơi muối đá khô ms04 (120.000.000đ/phòng) Phòng thư giản o 15 giường đơn o Gồm 10 giường đôi Phòng xông hơi o Kích thước: Cao 3m x rộng 5m x dài 4m o Sử dụng hệ thống xông hơi muối đá khô ms02 44 | P a g e Bảng vẽ 4.3: Sơ đồ m ặt cắt ngang tầng 2 3 m 3 m 5 m 2.5 m Q uầ y tiế p tâ n Cầu thang 17 ,5 m 2 m Nữ Nam N hà v ệ si nh 3 m 45 | P a g e 4.4.2.5 Khu vực cà phê sân thượng Mục đích là xây dựng một không gian thoáng thuận tiện cho việc ngắm cảnh thành phố về đêm. Chia thành 2 khu vực: Khu vực 1: sử dụng dàn dây leo để tạo bóng mát Khu vực 2: là không gian ngoài trời nhìn thẳng ra thành phố Sử dụng các loại cây để tạo không gian xanh Hệ thống phun sương tự động Nền lót gạch nhám chống trơn 46 | P a g e Bảng vẽ 4.4: Sơ đồ mặt cắt ngang sân thượng 10 m Cầu thang Khu vực 1 Thu ngân Nhà vệ sinh K hu v ự c 2 Khu vực 2 17 ,5 m Khu vực 1 47 | P a g e Bảng 4.5: Chi phí xây dựng STT Hạng mục Thành tiền 1 San lắp mặt bằng 500,000,000 2 Khu vực cà phê kết hợp sân vườn 3,600,000,000 3 Khu vực đỗ xe 70,000,000 4 khu vực Spa. 2,100,000,000 5 Khu vực cà phê sân thượng 400,000,000 6 Hàng rào bảo vệ 174,000,000 7 Chi phí trang trí 200,000,000 8 Chi phí sửa chữa hàng năm 202,500,000 9 Chi phí cây và cá cảnh 87,550,000 Tổng 7,334,050,000 4.5 Tổ chức sản xuất kinh doanh 4.5.1 Nguyên liệu Bảng 4.6: chi phí nguyên vật l iệu STT Tên nguyên liệu Số lượng Đơn giá Thành tiền Chi phí 1 tháng 1 Café Trung Nguyên 6 200,000 1,200,000 4,800,000 2 Café Blue Mountain 3 2,110,000 6,330,000 25,320,000 3 Café Moka 2 560,000 1,120,000 4,480,000 4 Dâu tây Đà Lạt 5 73,000 365,000 1,460,000 5 Bơ sáp Đà Lạt 3 50,000 150,000 600,000 6 Kiwi vàng New Zealand 1 215,000 215,000 860,000 7 Cam mật và sành 5 20,000 100,000 400,000 8 Nho 2 50,000 100,000 400,000 9 Táo 2 40,000 80,000 320,000 10 Đu đủ 5 15,000 75,000 300,000 11 Dứa 5 7,000 35,000 140,000 12 Cà rốt Đà Lạt 2 23,000 46,000 184,000 13 Lê 2 30,000 60,000 240,000 48 | P a g e 14 Chanh dây Đà Lạt 2 18,000 36,000 144,000 15 Xoài 2 20,000 40,000 160,000 16 Cà chua 3 8,000 24,000 96,000 17 Dừa tươi 40 7,000 280,000 1,120,000 18 Dưa hấu 5 5,000 25,000 100,000 19 Sầu riêng 5 45,000 225,000 900,000 20 Sữa đặc Phương Nam 48 14,000 672,000 2,688,000 21 Đường cát trắng 12 14,000 168,000 672,000 22 Sữa tươi Vinamik không đường 10 29,000 290,000 1,160,000 23 Chocolate 5 75,000 375,000 1,500,000 24 Rượu rum 1 800,000 800,000 3,200,000 25 Siro các loại 3 50,000 150,000 600,000 26 Trứng gà 10 1,800 18,000 72,000 27 Trà hoa sen 5 50,000 250,000 1,000,000 28 Trà lipton túi lọc 1 100,000 100,000 400,000 29 Kem tươi Whipping Cream 7 127,000 889,000 3,556,000 30 Sữa bò tươi Long Thành 5 30,000 150,000 600,000 31 Bột Ca cao nguyên chất 3 230,000 690,000 2,760,000 Tổng 15,058,000 60,232,000 4.5.2 Nhân sự Căn cứ vào cách thiết kế thì có thể phân chia công việc của nhân viên như sau:  Bảo vệ kiêm giữ xe: 2  Lao công : 2  Nhân viên phục vụ : 16 (8 nam , 8 nữ)  Pha chế: 2  Quản lý và thu ngân: 1  Kế toán và tính tiền: 1  Nhân viên massage: 4  Nhân viên chăm sóc cây cảnh và vệ sinh hồ cá: 1 Tiêu chuẩn chọn nhân viên và phong cách giao tiếp/ làm việc:  Nhân viên bảo vệ và giữ xe: 49 | P a g e  Giao tiếp tốt  Ân cần, chu đáo với khách hàng  Có tính kỷ luật, t inh thần trách nhiệm cao  Có sức khỏe tốt  Bảo vệ tài sản cho khách hàng và công ty  Qua sự đào tạo và huấn luyện các kỹ năng bảo vệ của công ty bảo vệ  Làm việc cả ngày, bao ăn  Tuổi từ 18-40  Nhiên viên quét dọn, lao công:  Chăm chỉ  Gọn gàng, ngăn nắp  Hoàn thành tốt công việc  Có tinh thần trách nhiệm,có tính kỷ luật cao  Có sức khỏe tốt  Ca làm việc: 8h-17h, 17h-23h  Nhân viên phục vụ:  Có ngoại hình dễ nhìn, cân đối, nam cao trên 1m65, nữ cao trên 1m55  Làm theo ca, một ca 7 tiếng  Giao tiếp tốt, ăn nói nhỏ nhẹ, lịch sự, tế nhị khi giao tiếp với khách hàng  Ân cần, chu đáo và nhiệt t ình với khách hàng khi họ có yêu cầu.  Có tính kỷ luật, t inh thần trách nhiệm cao  Có sức khỏe tốt  Ưu tiên những người có địa chỉ thường trú ở cùng khu vực TPLX.  Ca làm việc: chia làm 2 ca. ca 1 từ 8h – 15h, ca 2 từ 15h – 22h.  Tuổi từ 18-30  Nhân viên pha chế:  Có kiến thức trong việc pha chế, có bằng cấp, có kinh nghiệm  Có tính kỷ luật cao  Có sức khỏe tốt  Tuổi từ 18-35  Nhân viên massage:  Nhân viên massage body, massage chân…  Môi trường làm việc lành mạnh, lịch sự.  Tuổi < 30, có ngoại hình ưa nhìn, giao tiếp tốt.  Ưu tiên những ứng viên có chứng chỉ hành nghề massage  Quản lý và thu ngân:  Hỗ trợ công tác tuyển dụng, đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên  Chịu trách nhiệm điều hành, giám sát toàn bộ hoạt động kinh doanh quán  Quản lý quầy, các bộ phận phục vụ, bếp, lễ tân, bảo vệ, tạp vụ  Giải quyết sự cố và các khiếu nại của khách hàng  Báo cáo công việc cho cấp lãnh đạo theo quy định kỳ.  Tốt nghiệp Trung cấp, ưu tiên chuyên ngành QTKD, Market ing, Quản trị NH-KS  Kỹ năng lãnh đạo, quản lý đội nhóm tốt,  Khả năng xử lý tình huống, giải quyết vấn đề nhanh chóng và hiệu quả.  Kỹ năng giao tiếp tốt, thuyết phục khách hàng, xử lý tình huống linh hoạt. 50 | P a g e  Thành thạo vi tính văn phòng, tiếng Anh giao tiếp khá  Phẩm chất: năng động, có trách nhiệm trong công việc và chịu được áp lực cao.  Kinh nghiệm: Đã từng đảm nhiệm vị trí quản lý cafe, quán ăn.  Không giới hạn độ tuổi và giới tính.  Kế toán và tính tiền:  Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành kế toán.  Có kinh nghiệm làm kế toán nhà hàng, quán ăn, quán café..  Sử dụng thành thạo tin học văn phòng: Word, Excel...  Biết sử dụng phần mềm nhà hàng.  Cẩn trọng, trung thực.  Nhanh nhẹn,năng động,có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.  Ưu tiên độ tuổi từ 18-28  Nhân viên chăm sóc cây cảnh và cá  Có kinh nghiệm trong việc chăm sóc cây kiểng và cá  Cẩn thận, khéo tay, có tinh thần trách nhiệm  Tuyển nam  TRANG PHỤC:  Trang phục cho nhân viên gửi xe, bảo vệ: đồng phục của công ty bảo vệ  Trang phục nhân viên phục vụ đơn giản nhưng thanh lịch (áp dụng cho cả nam, nữ) : áo sơ mi trắng, quần jean, trên áo có logo cùa quán. Bảng 4.7: C ơ cấu lao động và m ức lương dự kiến STT NHÂN VIÊN Số người Lương 1 nhân viên/tháng Tổng lương nhân viên 1 Quản lý và thu ngân 1 4.000.000 4.000.000 2 Kế toán và t ính tiền 1 3.000.000 3.000.000 3 Nhân viên phục vụ 16 2.200.000 35.200.000 4 Nhân viên pha chế 2 3.600.000 7.200.000 5 Bảo vệ kiêm giữ xe 2 2.500.000 5. 000.000 6 Lao công 2 2.000.000 4. 000.000 7 Nhân viên massage 4 3.600.000 14.400.000 8 Nhân viên chăm sóc cây và cá cảnh 1 2.000.000 2.000.000 Tổng 74.800.000 51 | P a g e Bảng 4.8: Chi phí lương nhân viên hàng năm STT Loại lao động Tiền lương Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 1 Quản lý và thu ngân 50,899,200 53,973,512 57,233,512 60,690,416 2 Kế toán và tính tiền 38,174,400 40,480,134 42,925,134 45,517,812 3 Nhân viên phục vụ 447,912,960 474,966,903 503,654,904 534,075,660 4 Nhân viên pha chế 91,618,560 97,152,321 103,020,321 109,242,749 5 Bảo vệ khiêm giữ xe 63,624,000 67,466,890 71,541,890 75,863,020 6 Lao công 50,899,200 53,973,512 57,233,512 60,690,416 7 Nhân viên massage 183,237,120 194,304,642 206,040,642 218,485,497 8 Nhân viên chăm sóc cây và cá cảnh 25,449,600 26,986,756 28,616,756 30,345,208 Tổng 951,815,040 1,009,304,668 1,070,266,670 1,134,910,777 4.6 Tiến độ thực hiện toàn dự án Tiến trình dự án được thực hiện theo sơ đồ GANTT Bảng 4.9: Sơ đồ GANTT STT Khoản Mục Thời gian thực hiện T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 1 Chuẩn bị đầu tư 2 Xây dựng cơ sở 3 Mua sắm t rang thiết bị, CCDC 4 Trang trí 5 Tuyển dụng nhân sự 52 | P a g e 6 Vận hành chiêu thị và khai trương 4.7 Kế hoạch chiêu thị Bảng 4.10: Kế hoạch chi tiết Sự kiện Thời gian Mô tả hoạt động Thời gian thực hiện Ngày khai trương Giảm giá 10% tổng giá trị hóa đơn Tặng phẩm: một bút bi kỷ niệm hoặc móc khóa có logo của quán Trong tuần khai trương. Trong ngày khai trương Tuần Valentine 10/2 14/2 19h-20h: khởi động chương trình, khách hàng đến quán sẽ được nhận một thè gỗ có thể ghi những thông tin trên đó và treo vào cây tình yêu của quán, làm tăng sự thú vị cho các cặp đôi muốn lưu lại khoãnh khắc đáng nhớ. Mỗi ngày quán sẽ ưu tiên tặng 1 bánh kem nhỏ trái tim màu đỏ cho 10 cặp đôi đầu tiên đăng ký. Ưu đãi kéo dài trong 5 ngày Tổ chức trò chơi cho các cặp và ngươi chiến thắng sẽ nhận quà là một cặp nhẫn bạc cao cấp. Hằng năm Giáng sinh an lành 24/12 Quà tặng khách hàng là một phần quà trị giá 5.000đ ( móc khóa hình sao, bông tuyết, người tuyết có in logo, tên quán) cho 100 khách đầu tiên. quán sẽ trang trí theo chủ đề noel Hằng năm 53 | P a g e Ngày quốc tế phụ nữ 8/3 1. Phòng lạnh - Trang trí 1 góc quán với nhiều hoa hồng giấy: 900 bông hồng giấy - Chọn 1 vách tường của quán, chọn gam màu cam trắng làm chủ đạo - Trang trí 1 vách quán 60x40 m, các bông hồng được dán vách tường tạo thành hình bông hồng lớn - Tạo thành 1 khu cho khách đến café chụp hình lưu niệm - Vào ngày 8/3 sẽ trang trí thêm bong bóng hình trái tim ở các bụt xung quanh khu chụp ảnh đồng thời thêm dây đèn màu - Thay các áo gối salon thành màu cam 2. Sân vườn - Mỗi bàn đặt 1 bông hồng giấy ở giữa bàn Hằng năm (thay đổi chủ đề theo từng năm) Bảng 4.11: Chi phí chiêu thị vào ngày khai trương ĐVT: đồng STT Khoản Mục Số lượng Đơn giá Tổng số tiền 1 Băng banner 3 100.000 300.000 2 Tờ rơi 2000 150 300.000 3 Tặng phẩm 300 4000 1.200.000 4 Giảm giá ngày khai trương 408 25000 10.200.000 5 Chi phí trang trí quán theo các ngày lễ 10.000.000 6 Chi phí tặng phẩm vào các ngày lễ 2.000.000 7 Khác 1.000.000 Tổng 25.000.000 54 | P a g e CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 5.1 Chỉ số lạm phát Bảng 5.1: Chỉ số lạm phát STT Khoản mục 0 1 2 3 4 5 Tỷ lệ lạm phát 1 1.06 1.12 1.19 1.26 1.34 5.2 Lịch đầu tư Bảng 5.2: Lịch đầu tư STT Khoản m ục tính 0 1 Trang thiết bị 425,300,000 2 Tiền thuê đất 2,500,000,000 3 Xây dựng quán 7,334,050,000 Tổng 10,259,350,000 5.3 Bảng tính khấu hao. a. Khấu hao trang thiết bị: khấu hao nhanh Tỷ lệ hao mòn mỗi năm 20% Tỷ lệ khấu hao nhanh 40% Bảng 5.3: Khấu hao trang thiết bị STT Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5 1 Giá trị đầu kỳ 425,300,000 255,180,000 153,108,000 91,864,800 2 Khấu hao trong kỳ 170,120,000 102,072,000 61,243,200 36,745,920 3 Khấu hao lũy kế 170,120,000 272,192,000 333,435,200 370,181,120 4 Giá trị cuối kỳ 425,300,000 255,180,000 153,108,000 91,864,800 55,118,880 5 Giá trị thanh lý 85,060,000 55 | P a g e b. Khấu hao quán: khấu hao đường thẳng Bảng 5.4: Khấu hao quán cafe STT Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5 1 Giá trị đầu kỳ 7,334,050,000 5,867,240,000 4,400,430,000 2,933,620,000 2 khấu hao trong kỳ 1,466,810,000 1,466,810,000 1,466,810,000 1,466,810,000 3 Khấu hao lũy kế 1,466,810,000 2,933,620,000 4,400,430,000 5,867,240,000 4 Giá trị cuối kỳ 7,334,050,000 5,867,240,000 4,400,430,000 2,933,620,000 1,466,810,000 5 Giá trị thanh lý = thư giá 1,466,810,000 b. Khấu hao tổng hợp Bảng 5.5: Khấu hao tổng hợp STT Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5 1 giá trị đầu kỳ 7,759,350,000 6,122,420,000 4,553,538,000 3,025,484,800 2 khấu hao trong kỳ 1,636,930,000 1,568,882,000 1,528,053,200 1,503,555,920 3 Khấu hao lũy kế 1,636,930,000 3,205,812,000 4,733,865,200 6,237,421,120 4 Giá trị cuối kỳ 7,759,350,000 6,122,420,000 4,553,538,000 3,025,484,800 1,521,928,880 5 Giá trị thanh lý 1,551,870,000 5.4 Lịch trả nợ ngân hàng Bảng 5.6: Lịch trả nợ ngân hàng STT khoản mục tính 0 1 2 3 4 5 1 Nợ đầu kỷ 3,667,025 ,000 2,750,268,750 1,833,512,500 916,756,250 2 Số tiền trả nợ 1,393,469,500 1,274,291,188 1,155,112,875 1,035,934,563 3 Lãi phải 476,713,250 357,534,938 238,356,625 119,178,313 56 | P a g e trả 4 Thanh toán gốc 916,756,250 916,756,250 916,756,250 916,756,250 5 Nợ cuối kỳ 3,667,025,000 2,750,268,750 1,833,512,500 916,756,250 0 5.5 Chi phí hoạt động Các chi phí được điều chỉnh theo lạm phát Bảng 5.7: C hi phí hoạt động STT Khoản mục tính 0 1 2 3 4 1 Công cụ, dụng cụ 429,897,824 455,863,653 483,397,818 512,595,046 2 lương nhân viên 951,815,040 1,009,304,668 1,070,266,670 1,134,910,777 3 Chi phí điện nước 890,736,000 944,536,454 1,001,586,456 1,062,082,278 4 nguyên vật liệu 766,440,154 812,733,139 861,822,220 913,876,283 5 chi phí khác 53,020,000 56,222,408 59,618,241 63,219,183 tổng 3,091,909,018 3,278,660,323 3,476,691,406 3,686,683,567 5.6 Báo cáo thu nhập Bảng 5.8: Báo cáo thu nhập STT Khoản mục tính 0 1 2 3 4 5 1 Doanh thu 11,000,589,600 11,665,025,212 12,369,592,735 13,116,716,136 2 Chi phí hoạt động 3,091,909,018 3,278,660,323 3,476,691,406 3,686,683,567 3 Chi phí khấu hao 1,636,930,000 1,568,882,000 1,528,053,200 1,503,555,920 4 Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) 6,271,750,582 6,817,482,889 7,364,848,128 7,926,476,649 5 Chi phí lãi vay 476,713,250 357,534,938 238,356,625 119,178,313 6 Thu nhập trước thuế 5,795,037,332 6,459,947,952 7,126,491,503 7,807,298,336 7 Kết chuyển lỗ 8 Thu nhập chịu thuế 6,271,750,582 6,817,482,889 7,364,848,128 7,926,476,649 57 | P a g e 5.7 Báo cáo ngân lưu danh nghĩa theo phương pháp trực tiếp Bảng 5.9: Bảng báo cáo ngân lưu danh nghĩa theo phương pháp trực tiếp 5.8 Chi phí sử dụng vốn bình quân Bảng 5.10: Chi phí sử dụng vốn bình quân W AC C 16.34% NPV 1,851,977,315 IRR 25% KE 20% NPV 1,428,741,452 IRR 30% Dự án có NPV > 0 nên dự án đáng giá về mặt tài chính và có tính khả thi. IRR của vốn chủ sở hữu = 30% > tỷ suất sinh lời mong muốn là 20% nên Dự án có tính khả thi. 9 Thuế thu nhập 1,567,937,646 1,704,370,722 1,841,212,032 1,981,619,162 10 Lãi ròng 4,227,099,687 4,755,577,229 5,285,279,471 5,825,679,174 st t khoản mục tính 0 1 2 3 4 5 I. Ngân lưu vào 1 Doanh thu 11,000 ,589,600 11,665 ,025,212 12,369 ,592,735 13,116,716,136 2 Giá trị thanh lý 1,551,870,000 3 Tổng dòng tiền vào 11,000 ,589,600 11,665 ,025,212 12,369 ,592,735 13,116,716,136 1,551,870,000 II. Ngân lưu ra 1 Chi phí đầu tư 7,334,050,000 1 Chi phí hoạt động 3,091 ,909,018 3,278 ,660,323 3,476 ,691,406 3,686,683,567 2 chi phí thuê đất 2,500,000,000 2,651 ,000,000 2,811 ,120,400 2,980 ,912,072 3,160,959,161 2 Thuế thu nhập 1,567 ,937,646 1,704 ,370,722 1,841 ,212,032 1,981,619,162 3 Tổng ngân lưu ra 9,834,050,000 7,310 ,846,664 7,794 ,151,445 8,298 ,815,510 8,829,261,891 0 III. Ngân lưu ròng NCF_TIP -9,834,050,000 3,689 ,742,937 3,870 ,873,767 4,070 ,777,224 4,287,454,245 1,551,870,000 IV. Ngân lưu tài trợ 3,667,025,000 -1,393,469,500 -1,274,291,188 -1,155,112,875 -1,035,934,563 0 V. Ngân lưu ròng NCF_EPV -6,167,025,000 2,296 ,273,437 2,596 ,582,579 2,915 ,664,349 3,251,519,683 1,551,870,000 58 | P a g e 5.9 Thời gian hoàn vốn có tính đến giá trị tiền tệ theo thời gian. Bảng 5.11: Thời gian hoàn vốn Từ bảng tính cho thấy dự án có thởi gian hoàn vốn là 3,52 năm. 5.10 Phân tích bằng phần mềm crystal ball Biểu đồ 5.1: phân tích rủi ro của NPV dự án Khoản m ục tính 0 1 2 3 4 5 NCF (TIP) -9,834,050,000 3,689,742,937 3,870,873,767 4,070,777,224 4,287,454,245 1,551,870,000 PV NCF có chiết khấu -9,834,050,000 3,171,617,455 2,860,081,359 2,585,421,786 2,340,659,581 728,247,134 PV NCF t ích lũy -9,834,050,000 -6,662,432,545 -3,802,351,186 -1,216,929,400 1,123,730,181 1,851,977,315 Thời gian hoàn vốn 3.52 năm 59 | P a g e Biểu đồ 5.2: phân tích rủi ro của NPV vốn chủ sở hữu Biểu đồ 5.3: Phân tích rủi ro của IRR dự án 60 | P a g e Biểu đồ 5.4: Phân tích rủi ro của IRR vốn chủ sở hữu 61 | P a g e CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN Café xả stress là một hình thức thư giãn m ới mẻ ở thành phố Long Xuyên, đáp ứng nhu cầu cho khách hàng có nhu cầu xả stress, thư giãn. Hình thức thư giãn bằng Spa, xông hơi là loại hình đòi hỏi dịch vụ phải chất lượng và mang tính chuyên nghiệp. Dự án thành lập quán café xả stress có một số nét chính trong đó mục tiêu của dự án tạo một nơi thư giãn cho những người có nhu cầu. Thu hút và giữ chân khách hàng để tạo lợi nhuận kinh tế nhằm giúp cho quán cafe có thể tồn tại và phát triển. Diện tích của quán là 400m 2 với tổng số vốn đầu tư ban đầu 9,815,830,000 đồng.  Về phân tích thị trường: Nghiên cứu cho thấy thị trường thành phố Long Xuyên có cơ hội đầu tư với dung lượng thị trường ước lượng khoảng 500 người khách trong quán cafe. Khách hàng mục tiêu của quán là những người lao động trí óc nhiều và có khả năng chi trả cho các dịch vụ thư giãn: Spa, xông hơi. Sau đó tiến hành khảo sát nhu cầu khách hàng mục tiêu và những tiêu chí đánh giá về quán cafe mà khách hàng quan tâm.  Về thiết kế: - Tổ chức các hoat động phòng trà: Điểm khác biệt quán cafe so với những nơi khác là phục vụ các thức uống đa dạng, dịch vụ thư giãn theo yêu cầu khách hàng. Ngoài ra, vào những ngày lễ trong năm quán còn tổ chức các hoạt động kẻ niệm với những quà tặng hấp dẫn để giữ chân khách hàng. - Kế hoạch xây dựng:  Khu vực café sân vườn  1 tầng trệt café máy lạnh  1 lầu là khu vực Spa  1 lầu là khu vực xông hơi  Khu café sân thượng  Khu nhà xe. - Tồng chi phí xây dựng là 7,334,050,000 đồng và chi phí trang thiết bị là 425,300,000 đồng. - Kế hoạch nhân sự: tổng số nhân viên của quán café là 29 người bao gồm 1 quản lý, 16 nhân viên phục vụ, 2 bảo vệ kiêm giữ xe, 2 nhân viên pha chế, 1 kế toán và thu ngân, 1 nhân viên chăm sóc cây cảnh và vệ sinh hồ cá, 2 lao công, 4 nhân viên massage. - Kế hoạch chiêu thị: dự kiến tổ chức các hoạt động kỷ niệm tạo danh tiếng và thu hút khách hàng.  Hiệu quả tài chính của dự án: Cơ cấu nguồn vốn của quán café là 65% vốn chủ sỡ hữu, 35% vốn vay tương ứng vay 3,435,540,500 đồng trả trong 4 năm, lãi suất 13%/ năm. Ước tính NPV = 1,428,741,452 đồng và IRR = 30%. 62 | P a g e PHỤ LỤC BẢNG C ÂU HỎI KHẢO SÁT Xin chào anh / chị! Chúng tôi đến từ trường Đại học An Giang, hiện chúng tôi đang thực hiện một ý tưởng về mở một “quán café xả stress” nên đang muốn tìm hiểu về nhu cầu của khách hàng. Bảng câu hỏi dưới đây là một phần rất quan trọng trong nghiên cứu của chúng tôi . Vì vậy, rất mong anh / chị bớt chút thời gian thực hiện bảng khảo sát này. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! *Bắt buộc 1. Anh/ chị vui lòng cho biết giới tính của anh / chị ? * a. Nam b. Nữ 2. Anh / chị nằm trong độ tuổi nào? * a. Dưới 18 tuổi b. Từ 18 đến 25 tuổi c. Từ 26 đến 35 tuổi d. Từ 35 đến 45 tuổi e. Trên 45 tuổi 3. Thu nhập bình quân hàng tháng của anh/chị là bao nhiêu? * a. Không có thu nhập b. Dưới 5 triệu c. Từ 5 đến 10 triệu d. Trên 10 triệu 4. Công việc hiện nay của anh/chị là gì? * a. Học sinh/ sinh viên b. Nhân viên văn phòng c. Công nhân viên chức d. Lao động phổ thông (lao động chân tay) e. Nội trợ f. Doanh nhân g. Mục khác: 5. Việc dùng café của anh / chị như thế nào? * a. Không dùng b. Thỉnh thoảng c. Thường xuyên d. Rất thường xuyên 6. Anh / chị thường uống café vào thời gian nào? * a. Buổi sáng b. Buổi trưa c. Buổi tối 7. Anh / chị thường dùng café theo hình thức nào? * a. Tự pha chế b. Đến quán café ngồi uống c. Mua về nhà 8. Một tuần anh / chị đến quán café mấy lần? * ............ lần 63 | P a g e 9. Thời gian cho mỗi lần đến là bao nhiêu? * ........... giờ 10. Anh / chị thường đến quán café với ai? * a. Bạn bè b. Gia đình, người thân c. Đồng nghiệp d. Một mình e. Đối tác 11. Mục đích đến quán café của anh / chị là gì? * a. Thư giãn, xả stress b. Tụ họp bạn bè c. Lướt web d. Uống café e. Bàn công việc f. Xem phim / bóng đá g. Mục khác: 12. Anh/chị thường đến quán café như thế nào? * a. Quán quen b. Quán sang trọng c. Quán có không gian đẹp d. Quán yên tĩnh, thoải mái e. Quán có bật nhạc sôi động f. Quán gần nhà g. Quán có các dịch vụ kèm theo (wifi, phim ảnh, sách, ...) 13. Tiêu chí để anh/chị chọn vào quán café là gì? * a. Chất lượng café b. Không gian quán c. Giá d. Cách phục vụ e. Vị trí của quán f. Dịch vụ kèm theo (wifi, phim ảnh, sách, spa ...) 14. Khi đến quán café anh/chị thường sử dụng loại thức uống nào? * a. Café b. Sinh tố- nước ép c. Nước giải khát d. Kem / yaourt e. Các dạng thức uống mới mẻ, lạ f. Mục khác: 15. Anh / chị sẵn sàng trả giá cho 1 ly café là bao nhiêu? * ..................... đồng 16. Anh/chị sẵn sàng trả giá cho 1 ly sinh tố / nước ép là bao nhiêu? * .................... đồng 17. Anh / chị sẵn sàng trả giá cho 1 ly kem / yaourt là bao nhiêu? * ......... đồng Câu trả lời của anh/chị đã được chúng tôi ghi nhận. Chân thành cám ơn sự đóng góp của anh/chị. Chúc anh/chị có một ngày làm việc vui vẻ!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthiet_lap_tham_dinh_du_dan_dau_tu_sang_thu_ba_nhom_05_nhom_hp_03_5498.pdf
Luận văn liên quan