Trong tương lai, nếu được tiếp tục nghiên cứu đề tài “Thực trạng quy trình
kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng của công ty TNHH Kiểm toán và
Định giá Thăng Long –T.D.K Chi nhánh Đà Nẵng”. Tác giả dự định sẽ tiếp tục phát
triển đề tài theo các hướng sau:
+ Nghiên cứu về quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng thực tiễn tại
nhiều công ty khách hàng cụ thể hơn, trong đó có cả khách hàng cũ và mới nhằm
mô tả quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng được cụ thể trong nhiều trường
hợp, và loại hình khác nhau.
+ Tập trung nghiên cứu các gian lận và sai sót thường gặp trong khoản mục
nợ phải thu khách hàng. Nhằm định hướng người viết nghiên cứu các thủ tục tương
ứng, hiệu quả trong thực tế, giúp trau dồi kiến thức cho người viết hiện tại và phục
vụ công tác sau này. Ngoài ra việc nghiên cứu tìm các thủ tục kiểm toán trên còn
giúp cho người viết đưa ra hoàn thiện và bổ sung các thủ tục kiểm toán để thu thập
bằng chứng tại đơn vị.
132 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 4879 | Lượt tải: 7
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và định giá Thăng long - T.d.k chi nhánh Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oàn thiện và có ý nghĩa hơn.
III.3 Hạn chế của đề tài.
+ Hạn chế về thời gian: Theo tác giả thì thời gian thực tập là thời gian rất
quan trọng với sinh viên trong thời đại ngày nay, khi mà các doanh nghiệp luôn đòi
kinh nghiệm trong tuyển dụng nhân viên. Vì vậy tác giả luôn nổ lực và tận dụng
thời gian thực tập tại công ty để được đi theo đoàn thực tập nên thực sự thời gian
mà tác giả tập trung vào nghiên cứu thực hiện và hoàn thiện đề tài không nhiều.
+ Hạn chế về kiến thức: Do kiến thức bản thân tác giả còn hạn chế, cũng
như kiến thức kiểm toán cần có một độ chín để hiểu một số tài liệu tham khảo và
một số quy định, hệ thống chuẩn mực, pháp luật. Mặt khác, đề tài chỉ dừng lại
nghiên cứu quy trình kiểm toán các khoản phải thu ở một khách hàng và việc so
sánh với các công ty kiểm toán chỉ mang tính lý thuyết để hỗ trợ người viết đưa ra
các giải pháp mà chưa thực sự thực hiện quy trình kiểm toán của các công ty được
lựa chọn để so sánh. Vì vậy, các giải pháp cũng như việc so sánh vẫn còn mang tính
chủ quan.
III.4 Lợi ích đề tài
+ Đối với tác giả: Từ việc thực hiện đề tài, tác giả buộc phải nghiên cứu
nhiều nguồn tài liệu, từ đó giúp tác giả củng cố lại kiến thức của bản thân, trau dồi
thêm và những kiến thức còn thiếu giúp tác giả hoàn thiện kiến thức bản thân hơn,
cập nhật thêm nhiều thông tư quy định mới ban hành mà tác giả chưa được học tới.
Trang 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bên cạnh đó, tác giả được đi thực tiễn kiểm toán với tư cách là trợ lý KTV, tác giả
được trãi nghiệm công việc, được các anh chị chỉ dẫn rất nhiệt tình và giao cho bản
thân tác giả thử sức với nhiều khoản mục, mà chủ yếu là khoản mục nợ phải thu
khách hàng. Qua quá trình thực hiện đề tài và thực tập tác giả có cách nhìn khác
hơn, học hỏi thêm nhiều điều về kiến thức thực tế do các anh chị truyền đạt, những
kỹ năng mềm khác và thêm động lực hơn trong việc theo đuổi ước mơ của bản thân.
Có thể nói, tự tác giả đã cảm nhận được ý nghĩa thực sự của khoảng thời gian thực
tập và thực hiện đề tài.
+ Đối với đọc giả: Đề tài là kết quả nghiên cứu, là tâm huyết của tác giả. Để
thực hiện được đề tài, tác giả đã nghiên cứu nhiều nguồn tài liệu như: sách kiểm
toán của trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh, hệ thống chuẩn mực kiểm toán,
hồ sơ kiểm toán và tham khảo ý kiến, cũng như rút ra từ những chia sẻ của các
anh chị và kinh nghiệm trong quá trình thực tập. Cho nên, tác giả hy vọng đề tài sẽ
là nguồn tài liệu tham thảo, củng cố kiến thức cho đọc giả.
III.5 Hướng nghiên cứu phát triển tiếp theo của đề tài.
Trong tương lai, nếu được tiếp tục nghiên cứu đề tài “Thực trạng quy trình
kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng của công ty TNHH Kiểm toán và
Định giá Thăng Long –T.D.K Chi nhánh Đà Nẵng”. Tác giả dự định sẽ tiếp tục phát
triển đề tài theo các hướng sau:
+ Nghiên cứu về quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng thực tiễn tại
nhiều công ty khách hàng cụ thể hơn, trong đó có cả khách hàng cũ và mới nhằm
mô tả quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng được cụ thể trong nhiều trường
hợp, và loại hình khác nhau.
+ Tập trung nghiên cứu các gian lận và sai sót thường gặp trong khoản mục
nợ phải thu khách hàng. Nhằm định hướng người viết nghiên cứu các thủ tục tương
ứng, hiệu quả trong thực tế, giúp trau dồi kiến thức cho người viết hiện tại và phục
vụ công tác sau này. Ngoài ra việc nghiên cứu tìm các thủ tục kiểm toán trên còn
giúp cho người viết đưa ra hoàn thiện và bổ sung các thủ tục kiểm toán để thu thập
bằng chứng tại đơn vị.
Trang 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
+ Nghiên cứu sự hỗ trợ của hệ thống thông tin tin học trong môi trường kiểm
toán nói chung và kiểm toán nợ phải thu khách hàng nói riêng. Và những khác biệt
khi kiểm toán trong môi trường tin học so với môi trường kiểm toán thủ công.
Nhằm xem xét việc lựa chọn và điều chỉnh các thủ tục kiểm toán trong môi trường
tin học của công ty kiểm toán.
Trang 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO & TRÍCH DẪN
1. Bộ môn Kiểm toán (2012), Kiểm toán, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh,
NXB Lao Động Xã Hội.
2. Chuẩn mực kiểm toán số 210- Hợp đồng kiểm toán đoạn 4.
3. Chuẩn mực Kiểm toán số 700 Ý kiến Kiểm toán
4. Chương trình kiểm toán mẫu của Vacpa, 2013.
5. GS.TS. NSƯT Nguyễn Quang Quynh (2005), Lý thuyết Kiểm toán, Đại học
Kinh tế Quốc gia Hà Nội, NXB Tài chính, Hà Nội.
6. Hồ Ngọc Hà (2004), 20 sơ đồ kế toán doanh nghiệp, NXB Học viện Tài
chính, Hà Nội.
7. Một số bài khóa luận cùng lĩnh vực tại thư viện trường Đại học Kinh tế
Huế.
8. Một số trang web như:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1: Chấp nhận, duy trì khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng...41
Phụ lục 2: Hợp đồng kiểm toán.42
Phụ lục 3: Tìm hiểu về Khách hàng và môi trường hoạt động của công ty ABC43
Phụ lục 4: Đánh giá HTKSNB ở cấp độ doanh nghiệp46
Phụ lục 5: Thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán46
Phụ lục 6: Chương trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng cho công ty
ABC..47
Phụ lục 7: Sổ tổng hợp công nợ..51
Phụ lục 8: Bảng kê chứng từ tài khoản 13151
Phụ lục 9: Thu thập biên bản xác nhận công nợ.54
Phụ lục 10: Kiểm tra các khoản Khách hàng trả trước.55
Phụ lục 11: Báo cáo kiểm toán..60
Phụ lục 12: Thư xác nhận..78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 1: Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp (Trích)
CÔNG TY Thanglong-TDK
Tên khách hàng: Công ty CP Tinh bột sắn ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2014
Nội dung: CHẤP NHẬN, DUY TRÌ KHÁCH
HÀNG CŨ
VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO HỢP
ĐỒNG
Tên Ngày
Người thực
hiện
Người soát
xét 1
Người soát
xét 2
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Tên
KH:
Công ty CP Tinh bột sắn
2. Năm đầu tiên kiểm toán BCTC:
2012
3. Số năm DNKiT đã cung cấp dịch vụ kiểm toán
BCTC cho KH này:
2
4. Tên và chức danh của người liên
lạc chính:
Hồ Văn Toàn
5. Địa
chỉ:
Điện thoại: Fax:
Email: Website:
6. Loại hình
DN
Cty CP niêm
yết
Cty cổ
phần
DNNN Cty
TNHH
Loại hình DN
khác
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
DN có vốn
ĐTNN
DN tư
nhân
Cty hợp
danh
HTX
7. Năm tài
chính:
2014 từ ngày: 01/01 đến ngày: 31/12
8. Năm thành
lập:
2004 Số năm hoạt động:
9. Ngành nghề kinh doanh của DN và hàng hóa, dịch vụ cung cấp, bao gồm cả các
hoạt động độc lập hoặc liên kết.
STT Tên ngành Mã ngành
1 Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột
2 Bán buôn thực phẩm
3
Bán buôn MMTB và phụ tùng máy nông nghiệp..
4
Bán buôn nông lâm sản nguyên liệu trừ gỗ, tre nứa và động vật sống
10. Các quy định pháp lý đặc thù liên quan đến hoạt động của DN (nếu có):
Luật donh nghiệp
II. CÁC VẤN ĐỀ CẦN XEM XÉT
Có Khôn
g
N/A Ghi
chú/Mô tả
1. Các sự kiện của năm hiện tại
DNKiT có đầy đủ nhân sự có trình độ chuyên
môn, kinh nghiệm và các nguồn lực cần thiết để
tiếp tục phục vụ KH.
Có bất cứ nghi ngờ nào phát sinh trong quá trình
làm việc liên quan đến tính chính trực của BGĐ
ại
họ
c K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Có Khôn
g
N/A Ghi
chú/Mô tả
DN?
Báo cáo kiểm toán về BCTC năm trước có “ý kiến
kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn
phần”?
Có dấu hiệu nào cho thấy sự lặp lại của vấn đề dẫn
đến ý kiến kiểm toán như vậy trong năm nay
không?
Liệu có các giới hạn về phạm vi kiểm toán dẫn
đến việc ngoại trừ/từ chối đưa ra ý kiến trên
BCKT năm nay không?
III. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO HỢP ĐỒNG
Cao Trung bình Thấp
IV. GHI CHÚ BỔ SUNG
V. KẾT LUẬN
Chấp nhận duy trì khách hàng: Có Không
Thành viên
BGĐ (2):
______________________________
Ngày (1):
________________
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Thành viên
BGĐ độc lập
(3):
______________________________ Ngày (1): ________________
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 2: Hợp đồng kiểm toán
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc Lập- Tự Do- Hạnh Phúc
Số: 79714/HĐKT-TC Phú Yên, Ngày 02 tháng 12
năm 2014
HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN
V/v: Kiểm toán Báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/2014 của Công ty CP
TBS ABC
- Căn cứ vào Luật Dân sự của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
- Căn cứ vào Luật kiểm toán độc lập ngày 29/03/2011 và Nghị định
17/2012/NĐ-CP ngày 13/03/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
- Căn cứ chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 210 về Hợp đồng kiểm toán.
Hợp đồng này được thực hiện giữa các Bên:
Bên A: Công ty CP Tinh bột sắn ABC
Người đại diện: Trần Vĩnh Xuân
Chức vụ: Giám đốc.
Điện thoại: 057 385 8988 Fax: 057 385 8989
Địa chỉ: Buôn Nhum, Xã Eabia, Huyện Sông Hinh, Tỉnh Phú Yên
Email:
Mã số thuế: 4400348790
Bên B: CN Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long -T.D.K
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Người đại diện: Đào Ngọc Hoàng. Chức vụ: Giám đốc
( Theo giấy ủy quyền số 972A/GUQ ngày 01/09/2010 của Tổng giám đốc công
ty)
Điện thoại: 0511 365 1818- 350 5858 Fax: 0511 365 1868.
VPĐ D Quảng Nam: (0510) 2243 888
Email: kiemtoantdkdanang@gmail.com
Địa chỉ: 42 Trần Tống, P. Thạc Gián, Q. Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng.
Tài khoản số: 0041 00020 6496
Tại Ngân hàng TMCP Vietcombank- Chi nhánh Đà Nẵng.
Mã số thuế: 0104779158-002
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B sẽ cung cấp cho bên A dịch vụ kiểm toán BCTC năm 2014 kết thúc
ngày 31/12/2014 của Bên A. Các báo cáo tài chính này được phù hợp với các chuẩn
mực kế toán Việt Nam và kế toán Doanh nghiệp.
ĐIỀU 2: LUẬT ĐỊNH VÀ CHUẨN MỰC.
Dịch vụ kiểm toán được tiến hành theo quy chế kiểm toán độc lập, theo chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam. Bên B sẽ lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán để đạt
được sự đảm bảo hợp lý rằng BCTC không còn chứa đựng những sai sót trọng yếu.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN.
Trách nhiệm của bên A:
- Lưu trữ và bảo quản chứng từ sổ kế toán, BCTC theo quy định Nhà nước.
- Cung cấp đầu đủ thông tin kịp thời, cần thiết cho cuộc kiểm toán.
- BCTC dùng để kiểm toán phải được bên A ký và đóng dấu chính thức.
- Cử nhân viên bên A phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kiểm
toán.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Trách nhiệm bên B:
- Bên B đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực Kiểm toán hiện hành.
- Xây dựng và thông báo cho bên A nội dung, kế hoạch kiểm toán.
- Cử nhân viên kiểm toán có năng lực, kinh nghiệm thực hiện công việc kiểm
toán.
ĐIỀU 4: BÁO CÁO KIỂM TOÁN
- Sau khi kết thúc kiểm toán, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A sáu (06) bộ báo
cáo kiểm toán kèm theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán bằng Tiếng Việt lập
phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp và các quy
định pháp lý có liên quan; 03 bộ Thư quản lý bằng Tiếng Việt ( nếu có) đề cập đến
các thiếu sót cần khắc phục và các đề xuất của kiểm toán viên nhằm hoàn thiện hệ
thống kế toán và hệ thống kiểm soáy nội bộ của Bên A.
- Trong trường hợp Bên A dự định phát hành báo cáo của kiểm toán của Bên
B dưới bất kỳ dạng tài liệu nào hoặc phát hành các tài liệu trong đó có các thông tin
về Báo cáo tài chính đã được kiểm toán, Ban Giám đốc Bên A đồng ý rằng họ sẽ
cung cấp cho Bên B một bản của tài liệu này.
ĐIỀU 5: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.
Tổng giá phí kiểm toán là 27 500 000 đồng (bằng chữ: Hai mươi bảy triệu
năm tram nghìn đồng ). Trong đó: Phí kiểm toán: 25 000 000 đồng, thuế GTGT
10%: 2 500 000 đồng.
Phí này sẽ được thanh toán 50% ngay khi ký hợp đồng, 50% còn lại được
thanh toán khi hoàn tất cuộc kiểm toán.
ĐIỀU 6: THỜI GIAN THỰC HIỆN DỊCH VỤ.
Công việc kiểm toán cho cả Công ty bao gồm các chi nhánh dự kiến tiến hành
trong vòng 2 tuần từ ngày 24/02/2015 đến ngày 08/03/2015. Báo cáo kiểm toán sẽ
được phát hành khoảng 4 ngày, sau khi kết thúc kiểm toán tại văn phòng bên A.
Thời gian cu thể do 2 bên trao đổi thống nhất.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
ĐIỀU 7: CAM KẾT THỰC HIỆN.
Hai bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản nêu trên. Trong quá trình thực
hiện hợp đồng nếu có khó khăn hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau để trao
đổi, tìm giải pháp thích hợp.
Bất kỳ tranh chấp hoặc khiếu kiện phát sinh trong quá trình thực hiện hợp
đồng mà các bên không giải quyết được thương thảo, sẽ được giải quyết theo pháp
luật Việt Nam tại Tòa án nơi ký hợp đồng.
ĐIỀU 8: HIỆU LỰC VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG.
Hợp đồng này có lập thành 04 bản tiếng Việt , mỗi bên giữ 2 bản và có hiệu
lực từ ngày ký cho đến khi kết thúc hợp đồng hoặc khi có thỏa thuận hủy bỏ hợp
đồng của cả hai bên
Đại diện Bên A
Giám đốc
Trần Vĩnh Xuân
Đại diện Bên B
Giám đốc chi nhánh
Đào Ngọc Hoàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 3: Tìm hiểu về Khách hàng và môi trường hoạt động của công ty ABC
(trích):
Công ty Thanglong-TDK
Số:00129/TLTDK-CV
Đà Nẵng, ngày 12 tháng 03 năm 2015
Kính gửi: Ban giám đốc và kế toán trưởng
Công ty CP Tinh bột sắn ABC
Điện thoại: 057 385 8988; Fax: 057 385 8989
Địa chỉ: Buôn Nhum, Xã Eabia, Huyện Sông Hinh, Tỉnh Phú Yên
V/v: Kế hoạch kiểm toán BCTC năm kết thúc ngày 31/12/2014.
Thưa Quý vị,
Chúng tôi rất hân hạnh được Quý vị tin tưởng và tiếp tục bổ nhiệm là kiểm toán
viên để kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014
của Quý Công ty. Để công việc kiểm toán được tiến hành thuận lợi, sau khi trao đổi
và điều chỉnh, chúng tôi xin gửi đến Quý vị kế hoạch kiểm toán như sau:
1. Nhóm kiểm toán
Họ và tên Chức danh Nhiệm vụ
Đào Ngọc Hoàng Giám đốc Phụ trách chung
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Phạm Thị Minh Hà Kiểm toán viên Soát xét, phát hành BC
Trần Văn Long Trợ lý KTVCC Trưởng đoàn/ Trực tiếp thực
hiện
Phan Văn Tuấn Trợ lý KTV Trực tiếp thực hiện
Phạm Thị Thanh
Lam
Nguyễn Thị Nhạn
Trợ lý KTV
Trợ lý KTV
Trực tiếp thực hiện
Trực tiếp thực hiện
5. Yêu cầu cung cấp tài liệu
Chúng tôi cũng gửi kèm theo kế hoạch này Danh mục tài liệu đề nghị Quý Công ty
cung cấp. Các tài liệu trong phần “Tổng quát” cần được gửi cho chúng tôi trước
ngày 12/02/2015, các tài liệu còn lại để nghị gửi trước hoặc được cung cấp ngay khi
chúng tôi bắt đầu thực hiện kiểm toán.
Nếu Quý vị có câu hỏi gì hoặc gợi ý gì khác về kế hoạch kiểm toán này, xin vui
lòng liên hệ lại với chúng tôi.
Nếu Quý vị đồng ý với kế hoạch kiểm toán này, xin vui lòng ký xác nhận và fax
lại cho chúng tôi để chúng tôi có thể tiến hành kịp thời gian yêu cầu.
Thay mặt và đại diện cho Công ty,
Đào Ngọc Hoàng
Giám đốc
CN Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long- T.D.K.
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 4: Đánh giá HTKSNB ở cấp độ doanh nghiệp (trích).
CÔNG TY Thanglong- TDK
Tên khách hàng: Công ty CP Tinh bột sắn
ABC.
Ngày khóa sổ: 31/12/2014
Nội dung: ĐÁNH GIÁ VỀ KSNB Ở
CẤP ĐỘ TOÀN DN
Tên Ngày
Người thực
hiện
Người soát
xét 1
Người soát
xét 2
A. MỤC TIÊU:
Theo quy định và hướng dẫn của CMKiT Việt Nam số 315, việc đánh giá KSNB ở
cấp độ DN giúp KTV xác định rủi ro có sai sót trọng yếu (đặc biệt là rủi ro do gian
lận), từ đó, lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của
các thủ tục kiểm toán tiếp theo.
B. NỘI DUNG CHÍNH:
KSNB ở cấp độ DN thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các mặt hoạt động của DN.
Do đó, KSNB ở cấp độ DN đặt ra tiêu chuẩn cho các cấu phần khác của KSNB.
Hiểu biết tốt về KSNB ở cấp độ DN sẽ cung cấp một cơ sở quan trọng cho việc
đánh giá KSNB đối với các chu trình kinh doanh quan trọng. KTV sử dụng các xét
đoán chuyên môn của mình để đánh giá KSNB ở cấp độ DN bằng cách phỏng vấn,
quan sát hoặc kiểm tra tài liệu. Trong biểu này, việc đánh giá này chỉ giới hạn trong
03 thành phần của KSNB: (1) Môi trường kiểm soát; (2) Quy trình đánh giá rủi ro;
và (3) Giám sát các kiểm soát.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có
Kh
ông
N/
A
Mô tả/ Ghi
chú
Tha
m
chiếu
1. MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT
1.1 Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực
thi tính chính trực và các giá trị đạo đức
trong DN
- DN có quy định về giá trị đạo đức
Kiểm tra tài
liệu điều lệ
của công ty
HST
T
- DN có quy định nào để giám sát việc
tuân thủ các nguyên tắc về tính chính trực
và giá trị đạo đức không?
Kiểm tra tài
liệu điều lệ
của công ty
HST
T
- Có quy định rõ và áp dụng đúng các
biện pháp xử lý đối với các sai phạm về
tính chính trực và giá trị đạo đức không?
C. KẾT LUẬN
Yếu tố gây ra rủi ro có sai
sót trọng yếu ở cấp độ
toàn DN
Các KS giúp giảm rủi
ro
Các thủ tục kiểm toán
cơ bản bổ sung
Không phát hiện
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 5: Thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán
Công ty Thanglong -TDK
Số:00129/TLTDK-CV
Đà Nẵng, ngày 12 tháng 03 năm 2015
Kính gửi: Ban giám đốc và kế toán trưởng
Công ty CP Tinh bột sắn ABC
Điện thoại: 057 385 8988; Fax: 057 385 8989
Địa chỉ: Buôn Nhum, Xã Eabia, Huyện Sông Hinh, Tỉnh Phú Yên
V/v: Kế hoạch kiểm toán BCTC năm kết thúc ngày 31/12/2014.
Thưa Quý vị,
Chúng tôi rất hân hạnh được Quý vị tin tưởng và tiếp tục bổ nhiệm là kiểm toán
viên để kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014
của Quý Công ty. Để công việc kiểm toán được tiến hành thuận lợi, sau khi trao đổi
và điều chỉnh, chúng tôi xin gửi đến Quý vị kế hoạch kiểm toán như sau:
1. Nhóm kiểm toán
Họ và tên Chức danh Nhiệm vụ
Đào Ngọc Hoàng Giám đốc Phụ trách chung
Phạm Thị Minh Hà Kiểm toán viên Soát xét, phát hành BC
Trần Văn Long Trợ lý KTVCC Trưởng đoàn/ Trực tiếp thực hiện
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phan Văn Tuấn Trợ lý KTV Trực tiếp thực hiện
Phạm Thị Thanh Lam
Nguyễn Thị Nhạn
Trợ lý KTV
Trợ lý KTV
Trực tiếp thực hiện
Trực tiếp thực hiện
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2. Phạm vi công việc
Theo thỏa thuận, chúng tôi sẽ tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài
chính năm 2014( kết thúc ngày 31/12/2014) nhằm đưa ra ý kiến liệu báo cáo tài
chính có phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và lưu
chuyển tiền tệ của Công ty, phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế
toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và
trình bày báo cáo tài chính hay không.
Các công việc cụ thể mà chúng tôi sẽ thực hiện như sau:
• Tham gia chứng kiến kiểm kê tiền mặt, hàng tồn kho và tài sản cố định của
Công ty tại thời điểm cuối năm tài chính;
• Tìm hiểu Công ty và môi trường hoạt động bao gồm cả tìm hiểu kiểm soát nội
bộ và hệ thống kế toán;
• Thu thập các thông tin pháp lý, các quy định nội bộ và các tài liệu quan trọng
như: Điều lệ Công ty, Biên bản họp Hội đồng quản trị, Đại hội cổ đông, Ban Giám
đốc làm cơ sở để kiểm toán các thông tin liên quan trên Báo cáo tài chính;
• Đánh giá các chính sách kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan
trọng của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể Báo cáo tài
chính;
• Thực hiện kiểm tra các kiểm soát nội bộ và kiểm tra cơ bản đối với Báo cáo tài
chính và các khoản mục trình bày trên Báo cáo tài chính;
• Trao đổi những vấn đề phát sinh cần xem xét, các bút toán cần điều
chỉnh;
• Tổng hợp và lập Báo cáo kiểm toán dự thảo trình bày ý kiến của Kiểm
toán viên về tính trung thực, hợp lý của Báo cáo tài chính được kiểm toán.
Phát hành Báo cáo kiểm toán chính thức sau khi nhận được ý kiến đồng ý của
Ban Giám đốc.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
3. Thời gian dự kiến thực hiện kiểm toán
Chúng tôi dự kiến sẽ tham gia chứng kiến kiểm kê tại Công ty từ ngày 25/12/2014
đến 27/12/2014.
Cuộc kiểm toán sẽ được thực hiện từ ngày 13/02/2014 tại văn phòng Quý Công ty
và dự kiến kết thúc trong vòng sáu (06) ngày làm việc.
Thời gian dự kiến phát hành báo cáo kiểm toán dự thảo là: 28/03/2015..
4. Yêu cầu phối hợp làm việc
Trong thời gian thực hiện kiểm toán, đề nghị Công ty tạo điều kiện thuận lợi cho
các nhân viên của chúng tôi trong quá trình làm việc.
5. Yêu cầu cung cấp tài liệu
Chúng tôi cũng gửi kèm theo kế hoạch này Danh mục tài liệu đề nghị Quý Công ty
cung cấp. Các tài liệu trong phần “Tổng quát” cần được gửi cho chúng tôi trước
ngày 12/02/2015, các tài liệu còn lại để nghị gửi trước hoặc được cung cấp ngay khi
chúng tôi bắt đầu thực hiện kiểm toán.
Nếu Quý vị có câu hỏi gì hoặc gợi ý gì khác về kế hoạch kiểm toán này, xin vui
lòng liên hệ lại với chúng tôi.
Nếu Quý vị đồng ý với kế hoạch kiểm toán này, xin vui lòng ký xác nhận và fax
lại cho chúng tôi để chúng tôi có thể tiến hành kịp thời gian yêu cầu.
Thay mặt và đại diện cho Công ty,
Đào Ngọc Hoàng
Giám đốc
CN Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long- T.D.K.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Xác nhận của Công ty CP Tinh bột Sắn ABC
Tôi đồng ý với nội dung của Kế hoạch kiểm toán trên đây do CN Công ty TNHH Kiểm
toán và Định giá Thăng Long- T.D.K cung cấp.
_______________________
Họ và Tên: Trần Xuân Vĩnh
Chức danh: Giám đốc
Công ty CP Tinh bột sắn ABC
Ngày:
Phụ lục 6: Chương trình kiểm toán khoản phải thu khách hàng công ty ABC.
CN CÔNG TY Thanglong-TDK
Tên khách hàng: Công ty CP Tinh bột sắn ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2014
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN
CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
NGẮN HẠN/DÀI HẠN
Tên Ngày
Người lập
CT
Người soát
xét 1
Người soát
xét 2
A. MỤC TIÊU
Đảm bảo tất cả khoản phải thu KH ngắn hạn/dài hạn là có thực; thuộc quyền sở hữu
của DN; được ghi nhận đầy đủ, chính xác, đúng niên độ và theo giá trị phù hợp; và
trình bày trên BCTC phù hợp với khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng.
B. RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC
Các rủi ro Thủ tục kiểm toán Người
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
trọng yếu thực
hiện
Tham
chiếu
Không có
C. THỦ TỤC KIỂM TOÁN
STT Thủ tục Người
thực
hiện
Tham
chiếu
I. Thủ tục chung
1 Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm
trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày
BCTC được áp dụng.
Nhạn D340
2 Lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối
năm trước. Đối chiếu các số dư trên Bảng số liệu tổng
hợp với Bảng CĐPS, Sổ Cái, sổ chi tiết và giấy tờ làm
việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
Nhạn D310
II. Thủ tục phân tích
1 So sánh số dư phải thu KH bao gồm cả số dư dự phòng
năm nay với năm trước kết hợp với phân tích biến động
của doanh thu thuần, dự phòng phải thu khó đòi giữa hai
năm.
Nhạn D310
III. Kiểm tra chi tiết
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
1 Thu thập Bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải thu KH
và KH trả tiền trước theo từng đối tượng KH:
- Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan (Sổ cái, sổ
chi tiết theo đối tượng, BCĐPS, BCTC)
- Xem xét bảng tổng hợp để xác định các khoản mục bất
thường (số dư lớn, các bên liên quan, nợ lâu ngày số dư
không biến động, các khoản nợ không phải là KH,...).
Thực hiện thủ tục kiểm tra (nếu cần).
Nhạn D341
D. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các
thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm
toán đã đạt được.
Chữ ký của người thực hiện:_______________
Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 7: Sổ tổng hợp công nợ.
Công ty cổ phần Tinh bột sắn ABC
Xã Eabia Huyện Sông Hinh Tỉnh Phú Yên·
SỔ TỔNG HỢP CÔNG NỢ
Năm 2014
Mã đối tượng Tên đối tượng Dư nợ đầu
Dư
có
đầu PS Nợ PS có Dư nợ cuối Dư có cuối
DN Đà Nẵng 13.460.000.000 0 76.671.993.010 79.229.593.010 10.902.400.000 0
CNCTYTPGIALAI
CN Công ty
TNHH MTV
Thực Phẩm Và
Đầu Tư
Fococev 0 0 766.993.010 615.593.010 151.400.000 0
CTYCPOTOVANHOIMI
Cty Cp oto
Vận Hội Mới 12.960.000.000 0 39.930.000.000 43.390.000.000 9.500.000.000 0
CTYCPTMDAUTUFOCV
Công Ty Cổ
Phần Thương
Mại Đầu Tư
FOCOCEV 0 0 995.000.000 995.000.000 0 0
DULICHFOCOCEV
CT CP
Thương mại và 500.000.000 0 34.980.000.000 34.229.000.000 1.251.000.000 0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
du lịch Fococev
KH Khách Hàng 2.850.766.403 0 32.222.482.503 32.364.248.901 2.789.000.005 80.000.000
BANLE Bán lẻ 1.200.000 0 86.282.500 87.482.500 0 0
CTYTNHHHOANGMY
CTY TNHH
Hòang Mỹ 42.630.000 0 0 42.630.000 0 0
CTYTNHHPHIHUNG
Cty TNHH Phi
Hùng. 2.660.000.000 0 26.070.000.000 26.070.000.000 2.660.000.000 0
CTYTNHHTMTHANHTN
Công ty
TNHH Thương
Mại Thành
Thành An 0 0 2.227.600.000 2.227.600.000 0 0
HUYNHTHINGOCHIEU
Huỳnh Thị
Ngọc Hiếu 0 0 237.600.000 237.600.000 0 0
KHOLE bán lẻ 525.001 0 0 525.001 0 0
NGOVANLOC Ngô Văn Lộc 6.000.000 0 0 6.000.000 0 0
TRANTHIPHUNG
Trần Thị
Phụng 0 0 18.000.000 18.000.000 0 0
TTRANVANHUNG
Trần Văn
Hùng 0 0 0 80.000.000 0 80.000.000
VASTSEATRONGNHAN
Công Ty
TNHH
VASTSEA
Trọng Nhân 0 0 95.400.000 95.400.000 0 0
YCTYBIA
C.ty Bia
SANMIGUEL
VIỆT NAM 411.400 0 0 411.400 0 0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
YDOANTHISEN Đoàn Thị Sen 0 0 27.000.000 27.000.000 0 0
YNGUYENTHIDIEM
Nguyễn Thị
Diễm 140.000.002 0 2.311.000.003 2.322.000.000 129.000.005 0
YPHAMTHISONBA
Phạm Thị Sơn
Ba 0 0 1.149.600.000 1.149.600.000 0 0
NB Nội bộ 0 0 5.230.000 5.230.000 0 0
DANGTHIHOP Đặng Thị Hợp 0 0 3.570.000 3.570.000 0 0
YTRANVANHOA Trần Văn Hoa 0 0 1.660.000 1.660.000 0 0
VT Vật tư 12.556.160.000 0 616.370.378.378 620.360.033.135 8.566.505.243 0
YVP
Công ty Thực
phẩm và Đầu tư
Công nghệ 12.556.160.000 0 616.370.378.378 620.360.033.135 8.566.505.243 0
Tổng cộng 28.866.926.403 0 725.270.083.891 731.959.105.046 22.257.905.248 80.000.000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 8: Bảng kê chứng từ (Trích)
Công ty cổ phần Tinh bột sắn ABC
Xã Eabia Huyện Sông Hinh Tỉnh Phú Yên·
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
N¨m 2014
Ct Ngày Số Diễn giải Tk
nợ Tk có Tiền Mã Đối tượng
HD 31/01/2014 0000046
Xuất kho tinh bột sắn theo HĐKT
số 02/14/CTKD-PYSL ngày
09/01/2014 1311 33311 857 650 000 YVP
HD 31/01/2014 0000046
Xuất kho tinh bột sắn theo HĐKT
số 02/14/CTKD-PYSL ngày
09/01/2014 1311 5111 8 576 500 000 YVP
HD 31/01/2014 0000047
Xuất kho tinh bột sắn theo HĐKT
số 01/14/CTKD-PY ngµy
09/01/2014 1311 33311 2 340 000 000 YVP
HD 31/01/2014 0000047
Xuất kho tinh bột sắn theo HĐKT
số 01/14/CTKD-PY ngày
09/01/2014 1311 5111
23 400 000
000 YVP
Đạ
i h
ọc
inh
tế
H
uế
HD 31/01/2014 0000049
Xuất kho vật tư hàng hóa theo
HĐKT số 01-HĐKT ngày
02/01/2014 1311 33311 25 053 910 CNCTYTPGIALAI
HD 31/01/2014 0000049
Xuất kho vật tư hàng hóa theo
HĐKT số 01-HĐKT ngày
02/01/2014 1311 7111 250 539 100 CNCTYTPGIALAI
HD 31/12/2014 0000204 Xuất bán bao PE loại 50kg 1311 5111 137 636 364 CNCTYTPGIALAI
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 9: Thu thập biên bản xác nhận công nợ
CN Công ty Thăng Long - TDK Tên Ngày
Tên khách hàng: Công ty cp Tbs ABC Người thực hiện Nhạn 13/03/2014
Ngày Khóa sổ: 42004 Người soát xét 1
Nội dung: Thu thập biên bản xác nhận công nợNgười soát xét 2
Người soát xét 3
Đơn vị tính: VND
Mục tiêu Đảm bảo các khoản phải thu hiện hữu và thuộc quyền sở hữu của đơn vị
Nguồn gốc số liệu Biên bản xác nhận công nợ, sổ tổng hợp công nợ
Công việc thực hiện:
1. Từ Bảng tổng hợp số dư công nợ chọn một số khách hàng có số dư lớn kiểm tra Walk through:
STT Mã khách hàng Tên khách hàng
Số dư tại ngày
31/12/2014
Xác nhận
công nợ
1 CNCTYTPGIALAI
CN Công ty TNHH MTV
Thực Phẩm Và Đầu Tư
Fococev 151.400.000 x
2 CTYCPOTOVANHOIMI Cty Cp ôtô Vận Hội Mới 9.500.000.000 x
3 DULICHFOCOCEV
CT CP Thương mại và
du lịch Fococev 1.251.000.000 x
4 CTYTNHHPHIHUNG Cty TNHH Phi Hùng. 2.660.000.000
5 YNGUYENTHIDIEM Nguyễn Thị Diễm 129.000.005
6 YVP
Công ty Thực phẩm và
Đầu tư Công nghệ 8.566.505.243 x
Kết luận: Đạt mục tiêu kiểm toán
2. Thu thập biên bản xác nhận công nợ:
TK Khách hàng
Số dư tại ngày
31/12/2014 Xác nhận công nợ tại ngày 31/12/2014
Nợ Có Nợ % Có %
131 Công ty ABC 22.257.905.248 80.000.000 19.468.905.243 87,47 0 0
→ Vậy hầu hết các đối tượng phải thu có số tiền lớn đều được xác nhận công nợ.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 10: Kiểm tra khoản Khách hàng trả trước.
CN Công ty Thanglong -TDK
Tên Ngày
Tên khách hàng: Công ty cp Tbs ABC Người thực hiện Nhạn 13/03/2014
Ngày Khóa sổ: 31/12/2014 Người soát xét 1
Nội dung: Kiểm tra khoản khách hàng ứng trước Người soát xét 2
Người soát xét 3
Đơn vị tính: VND
Mục tiêu: Đảm bảo các khoản khách hàng trả tiền trước là có thực
Nguồn gốc số liệu: BCTC; Sổ chi tiết; Sổ chi tiết đối tượng công nợ; Sổ nhật ký chung
Thực hiện kiểm toán:
Thu thập danh sách các khoản KH trả tiền trước, đối chiếu với Sổ Cái, kiểm tra chứng từ, đánh
giá tính hợp lý của các số dư KH trả trước lớn qua việc xem xét lý do trả trước, mức độ hoàn
thành giao dịch tại ngày khóa sổ kế toán.
Tên KH
Số dư Có
31/12/2013 Ghi chú
Trần Văn Hùng 80000000 Theo PT số 049A, ngày 31/12/2014 số tiền 80.000.000,
khớp số dư trên sổ Cái. Thời gian dự kiến giao hàng là 15/01/2015.
Công ty đã giao hàng đúng dự kiến ( đã kiểm tra hóa đơn và phiếu xuất kho)
Kết luận Đạt được mục tiêu kiểm toán.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Phụ lục 11: Báo cáo kiểm toán
Số: 0179 /TLTDK-TC Đà Nẵng, ngày 28 tháng 03 năm 2015
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Về Báo cáo tài chính tổng hợp của Công ty TNHH Tinh bột sắn Fococev
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014
Kính gởi: Hội đồng quản trị và BGĐ Công ty TNHH Tinh bột sắn Fococev
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính tổng hợp của Công ty CP Tinh bột sắn
Fococev gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2014, Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014 được lập ngày 04/03/2015, từ trang 04
đến trang 22 kèm theo.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính tổng hợp này thuộc trách nhiệm của Giám
đốc công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo này căn cứ trên
kết quả kiểm toán của chúng tôi.
Cơ sở ý kiến
Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các
chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có được
sự đảm bảo hợp lý rằng Báo cáo tài chính tổng hợp của Công ty không còn chứa
đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp
chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những
thông tin trong báo cáo tài chính tổng hợp; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và
chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), các nguyên tắc và phương pháp kế
toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như
cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính tổng hợp. Chúng tôi cho rằng công
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến
của chúng tôi.
Ý kiến của Kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính tổng hợp kèm theo đã phản ánh trung
thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ
phần Tinh bột sắn Fococev tại ngày 31/12/2014, cũng như kết quả sản xuất kinh
doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù
hợp với các Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy
định pháp lý có liên quan.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 12: Thư xác nhận
Đà Nẵng,Ngày 05 tháng 01 năm 2015
THƯ XÁC NHẬN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Kính gửi:
Công ty:
Địa chỉ:
Fax:
Kính thưa Quý vị,
V/v: xác nhận số dư nợ cho mục đích kiểm toán
“Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thăng Long - TDK” đang thực hiện
kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014 của Công ty
chúng tôi. Báo cáo tài chính của chúng tôi đã phản ánh số dư liên quan đến tài khoản
của Quý vị tại ngày 31/12/2014 như sau:
Số tiền Quý vị phải trả chúng tôi : VND
Số tiền Quý vị đã ứng trước cho chúng tôi : VND
Nhằm mục đích kiểm toán báo cáo tài chính của chúng tôi, rất mong Quý vị xác nhận
tính đúng đắn của số dư nêu trên và gửi thư xác nhận này trực tiếp bằng đường bưu
điện, fax hoặc bản scan đến trước ngày 31 tháng 01 năm 2015 cho kiểm toán viên
của chúng tôi theo địa chỉ sau:
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN THĂNG LONG - TDK
Địa chỉ : 42 Trần Tống, phường Thạc Gián, quận Thanh Khê, thành phố Đà
Nẵng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Người nhận : Ông Đào Ngọc Hoàng
Điện thoại : 0511. 365 1818
Fax : 0511. 365 1868
Email : Kiemtoantdkdanang@gmail.com
Nếu không đồng ý với số dư nêu trên, xin Quý vị cung cấp đầy đủ chi tiết của sự khác
biệt cho kiểm toán viên của chúng tôi.
Lưu ý: Tất cả các xác nhận qua fax phải có bản chính/ hoặc xác nhận bản gốc
được gửi bằng đường bưu điện theo sau.
Xin cảm ơn sự hợp tác của Quý vị.
Kính thư
(Chữ ký, họ tên, chức danh,
đóng dấu)
Xác nhận của Công ty ..
Chúng tôi xác nhận các số dư nêu trên là Đúng
Chữ ký:
Đóng dấu(nếu có)
Tên:
Chúng tôi xác nhận các số dư nêu trên là
Không đúng
Chi tiết về các khoản chênh lệch như sau:
(đính kèm bảng chi tiết nếu không đủ chỗ trống
để trình bày chi tiết):
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 13: So sánh quy trình kiểm toán các khoản phải thu khách hàng tại CN
công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long -T.D.K tại Đà Nẵng với một
số công ty kiểm toán độc lập khác.
Mỗi công ty kiểm toán sẽ dựa vào chuẩn mực kiểm toán để thiết lập quy tình
kiểm toán phù hợp với khách hàng và nguồn lực của công ty. Thồng qua việc so sánh
thực trạng quy trình kiểm toán các khoản phải thu khách hàng giữa công ty với hai
công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC và công ty TNHH Ernst & Young Việt
Nam, để giúp tác giả khách quan hơn trong việc đưa ra các đánh giá về công ty từ đó
đề xuất giải pháp khắc phục.
1.1 Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC (dưới đây gọi tắt là AAC) là công
ty kiểm toán và kế toán trực thuộc Bộ Tài chính, thành lập năm 1993 và tái cơ cấu vào
năm 1995. Là một trong số ít công ty ra đời và hoạt độ.ng tại Việt Nam.
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC là thành viên tổ chức kiểm toán
quốc tế PrimeGlobal có trụ sở chính tại Hoa kỳ và hơn 380 thành viên hoạt động tại 90
quốc gia trên Toàn thế giới.
1.1.2 Tổng quát về quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng của công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Quy trình kiểm toán các khoản phải thu do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán
AAC thực hiện gồm 3 giai đoạn:
1.1.2.1 Chuẩn bị kiểm toán
a. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
- Tìm hiểu khách hàng.
• Đối với khách hàng cũ thì dựa vào hồ sơ kiểm toán của năm trước, phỏng
vấn, cập nhật thông tin năm hiện hành.
• Đối với khách hàng mới: Thu thập các nội dung sau: con người, sản phẩm,
thị trường, kết quả kinh doanh, tài chính, tài sản và công nợ, hệ thống kế toán, chính
sách kế toán và những nhân tố khác.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
- Tìm hiểu, đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.
• Tìm hiểu chung về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng
• Tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng tới hệ thống kiểm soát nội bộ của khách
hàng
- Tìm hiểu, phân tích chu trình bán hàng của công ty khách hàng.
- Xác định tài liệu cần cung cấp để thực hiện cuộc kiểm toán.
- Xác định mức trọng yếu:
Mức trọng yếu được xác định công ty AAC bao gồm:
• Mức trọng yếu tổng thể.
• Mức trọng yếu thực hiện
• Sai sót có thể bỏ qua.
Cơ sở thiết lập mức trọng yếu có thể là:
• Lợi nhuận trước thuế(5-10%): Thông thường là lợi nhuận bình quân qua
nhiều năm
• Doanh thu thuần( 0,3-3%): áp dụng đối với doanh nghiệp đang gần điểm
hòa vốn
• Tài sản thuần (2%): doanh nghiệp đang tạm ngưng hoạt động hoặc gặp khó
khăn về khả năng thanh toán.
- Ngưỡng ra quyết định điều chỉnh tại doanh nghiệp SAD bằng 5% PM
b. Thiết kế chương trình kiểm toán.
Thủ tục chung.
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với
khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
Lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các
số dư trên Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS, Sổ Cái, sổ chi tiết và giây tờ làm
việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
Thủ tục phân tích.
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Các thủ tục phân tích thường được sử dụng khi thực hiện kiểm toán nợ phải thu
khách hàng là:
- Tính số vòng quay nợ phải thu (bằng doanh thu bán chịu thuần/ số dư các
khoản phải thu bình quân) rồi so sánh với số liệu của ngành hoặc năm trước.
- So sánh tỷ lệ nợ khó đòi trên tổng số nợ phải thu năm nay so với năm trước,
nếu có chênh lệch thì có thể nợ phải thu đã bị khai khống hoặc khai thiếu.
- So sánh tuổi nợ của khách hàng với thời gian quy định của đơn vị. Phương
pháp này giúp KTV tập trung vào những vùng có rủi ro cao để kiểm tra chi tiết.
- Tính tỷ lệ dự phòng phải thu khó đòi trên số dư nợ phải thu của năm nay so
với năm trước. Sai sót có thể xảy ra là mức dự phòng có thể bị khai khống hoặc bị khai
thiếu.
Thử nghiệm chi tiết.
- Đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết công nợ, bảng tổng hợp công nợ, sổ cái với
bảng cân đối kế toán và các thuyết minh. Kiểm tra cộng số học trên bảng kê, sổ chi tiết
và sổ cái.
- Xem lướt qua chi tiết các khoản phải thu để phát hiện các khoản phải thu bất
thường.
- Thực hiện gửi thư xác nhận.
- Việc gửi thư xác nhận cần có sự chấp thuận của khách hàng.
- Kiểm toán có thể sử dụng fax để xác nhận nợ.
- Xem xét các thư xác nhận nhận được.
- Kiểm tra tổng hợp thủ tục chia cắt niên độ (Thủ tục cut-off).
- Mở rộng thủ tục cut-off để giảm rủi ro do bị báo cáo sai.
- Kiểm tra việc lập dự phòng nợ khó đòi.
- Kiểm tra việc quy đổi theo quy định hiện hành và việc đánh giá lại các khoản
phải thu có gốc ngoại tệ theo tỷ giá quy định cuối kỳ, kiểm tra việc xử lý chênh lệch tỷ
giá quy định cuối lỳ, kiểm tra việc xử lý chênh lệch tỷ giá phát sinh.
- Kiểm tra việc trình bày và công bố khoản phải thu trên Báo cáo tài chính.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
- Đảm bảo không có bất kỳ sự kiện phát sinh sau ngày kế toán, có mối quan hệ
nhân quả với các nghiệp vụ trong niên độ, có thể đặc ngược lại việc đánh giá tài khoản
khách hàng.
- Kết luận về mục tiêu kiểm toán đã đạt được.
1.1.2.2 Thực hiện kiểm toán.
Thực hiện theo chương trình kiểm toán đã được thiết kế. Bao gồm: Thử nghiệm
kiểm soát, thủ tục phân tích, thử nghiệm kiểm tra chi tiết.
1.1.2.3 Kết thúc kiểm toán.
- Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ.
- Xem xét tính hoạt động liên tục.
- Phát hành báo cáo kiểm toán.
1.2 Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam.
1.2.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam.
Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam (dưới đây gọi tắt là E&Y) thành lập
vào tháng 3 năm 1992, Ernst & Young là công ty 100% vốn nước ngoài đầu tiên tại
Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực tư vấn, kế toán – kiểm toán được cấp phép hoạt
động với khoảng 250 nhân viên. Hiện nay, điều hành Ernst & Young Việt Nam Việt
Nam là ông Trần Đình Cường.
1.2.2 Tổng quan về quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng của công ty
TNHH Ernst & Young Việt Nam.
Công ty Ernst & Young Việt Nam dùng phương pháp kiểm toán áp dụng chung
cho tất cả các công ty thuộc Ernst & Young Global dựa trên phương pháp kiểm toán
toàn cầu: EY Global Audit Methodology (EY GAM)
1.2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán.
a. Tiền kế hoạch
- Tiếp nhận kiểm toán khách hàng mới và duy trì kiểm toán đối với khách hàng
cũ, có nhu cầu được kiểm toán lại bởi E &Y/
- Phân công kiểm toán viên và các trợ lí kiểm toán tham gia vào quá trình kiểm
toán.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
- Đưa ra những thỏa thuận sơ bộ với khách hàng, bao gồm thời gian kiểm toán,
các chi phí phát sinh trong quá trình kiểm toán, thời hạn ra báo cáo kiểm toán cho
khách hàng
- Ký hợp đồng kiểm toán đối với khách hàng mới hoặc thư hẹn kiểm toán đối
với khách hàng cũ.
b. Lập kế hoạch
Tìm hiểu sơ bộ về khách hàng
Trongquá trình tìm hiểu khách hàng, kiểm toán viên cần tìm hiểu từ tổng quan
bên ngoài đến nội tại bên trong đơn vị để có cái nhìn chung nhất về tình hình hoạt
động của đơn vị.
• Hiểu biết chung về nền kinh tế: thực trạng nền kinh tế hiện tại, các chính
sách thay đổi lãi suất và tỷ giá ngoại tệ, tỷ lệ lạm phát và giá trị tiền tệ trong tương
lai
• Hiểu biết về môi trường và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: các
yêu cầu về môi trường, thị trường và khả năng cạnh tranh, ảnh hưởng của sự thay đổi
công nghệ, các chỉ số tài chính quan trọng, các chuẩn mực và chế độ kế toán liên quan
cũng như các quy định pháp luật chi phối tình hình tài chính của doanh nghiệp
• Các nhân tố nội tại của đơn vị: Các đặc điểm sở hữu và quản lí tại doanh
nghiệp, tình hình kinh doanh hiện tại và chiến lược trong tương lai, khả năng tài chính,
môi trường lập báo cáo của doanh nghiệp
Tìm hiểu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
- Kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng – thu tiền bao gồm tất cả các thủ
tục kiểm soát liên quan đến tổ chức bán hàng và theo dõi công nợ khách hàng,
- Thực tế, mỗi đơn vị có một hệ thống kiểm soát nội bộ riêng về chu trình
bán hàng – thu tiền. Nhưng một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu và hiệu quả đối
với chu trình hạch toán nợ phải thu đòi hỏi phải tách biệt các chức năng, phân chia
phân nhiệm cho những cá nhân hay các bộ phận khác nhau đảm trách.
- Để tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan đến khoản phải
thu, trước hết phải tìm hiểu về quy trình bán hàng và thu tiền của một doanh nghiệp.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Xác lập mức trọng yếu
- Xác lập mức trọng yếu nhằm xác định trọng tâm của cuộc kiểm toán, xác định
cỡ mẫu và là căn cứ để đánh giá các sai phạm trong quá trình kiểm toán.
- Mức trọng yếu được xác định tại Ernst & Young Việt Nam bao gồm:
• Mức trọng yếu tổng thể (PM)
• Mức trọng yếu của khoản mục (TE)
• Mức quyết định quyết định ra bút toán điều chỉnh: ( SAD)
Căn cứ vào tình hình hoạt động và mức độ rủi ro tại các doanh nghiệp mà Ernts
& Young kiểm toán, cơ sở thiết lập mức trọng yếu có thể là:
• Lợi nhuận trước thuế: Thông thường là lợi nhuận bình quân qua nhiều năm
• Lãi gộp
• Doanh thu thuần: áp dụng đối với doanh nghiệp đang gần điểm hòa vốn
• Tài sản thuần: doanh nghiệp đang tạm ngưng hoạt động hoặc gặp khó khăn
về khả năng thanh toán.
• Tổng tài sản: khi doanh nghiệp suy yếu
• Ngưỡng ra quyết định điều chỉnh tại doanh nghiệp SAD bằng 5% PM
Đánh giá rủi ro, xác định cách tiếp cận kiểm toán
• Phương pháp tiếp cận kiểm toán bao gồm tiếp cận kiểm soát và tiếp cận cơ
bản. Đối với mục tiêu kiểm toán nào mà kiểm toán viên định áp dụng tiếp cận kiểm
soát, kiểm toán viên sẽ tìm hiểu về các kiểm soát có liên quan và thực hiện thử nghiệm
để đánh giá thiết kế, vận hành và hữu hiệu của kiểm soát. Đối với những mục tiêu áp
dụng tiếp cận cơ bản, kiểm toán viên tiến hành các thủ tục phân tích và kiểm tra các
nghiệp vụ, các số dư tài khoản.
Thiết kế chương trình kiểm toán
Chương trình kiểm toán chung của doanh thu và nợ phải thu đang áp dụng tại
Ernst & Young như sau:
Bảng 2.3 Chương trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng của E&Y
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phải thu khách hàng Ex/ Oc Co
Va
/
M
e
R
&
O
Tha
m
chiếu
Ngà
y
Bản chất, thời gian và mức độ thực hiện các thủ tục kiểm toán của chúng tôi
được xác định dựa trên EY GAM( phương pháp kiểm toán toàn cầu: EY
Global Audit Methodology)
Thủ tục chung
Đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết và sổ cái,
điều tra các nghiệp vụ có giá trị lớn và các
khoản mục bất thường
×
Kiểm tra sự tồn tại của khoản phải thu:
thông qua xác nhận hoặc kiểm tra việc thu
tiền sau niên độ, hoặc có kết kết hợp cả hai
thủ tục trên, xem xét việc sử dụng bảng rủi
ro kiểm toán hoặc phần mềm E&Y
Microstart để xác định cỡ mẫu và chứng từ
thích hợp
× × ×
Nếu khoản mục đã được kiểm giữa niên độ,
xem xét và sử dụng phương pháp kiểm
"cộng dồn" (roll-forward) các hoạt động từ
ngày kiểm giữa niên độ đến ngày khóa sổ
báo cáo tài chính. So sánh với các giao dịch
trong kỳ trước và điều tra các giao dịch bất
thường
×
Thực hiện thủ tục phân tích và xác định cao
điểm của Phải thu khách hàng vào những
ngày hoặc những tuần kết thúc năm, thực
hiện kiểm "cut-off" ( chia cắt niên độ) bằng
×
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
việc kiểm tra các chừng từ ghi nhận Phải
thu khách hàng, hóa đơn, chừng từ vận
chuyển.và các chứng từ hỗ trợ khác trước
và sau năm tài chính
Kiểm tra chứng từ làm căn cứ ghi nhận Phải
thu khách hàng có giá trị lớn hơn 25% TE
cho 10 ngày trước và sau niên độ để đảm
bảo Phải thu khách hàng được ghi nhận
đúng niên độ.
Kiểm tra các khoản bán chịu cho khách
hàng có giá trị lớn hơn 25%TE những ngày
gần kết thúc năm và xem xét các nghiệp vụ
ghi nhận hàng bán bị trả lại trong năm sau
Đánh giá sự thích hợp của các khoản dự
phòng nợ khó đòi
× ×
Từ bảng phân tích tuổi nợ khách hàng, tính
toán lại dự phòng nợ khó đòi
So sánh tỉ số vòng quay nợ phải thu hoặc số
ngày thu tiền bình quân năm nay và năm
trước
So sánh chi phí dự phòng nợ khó đòi và nợ
đã được xóa sổ với năm trước
Kết luận tính thích hợp của dự phòng
Đánh giá tính thích hợp của các khoản điều
chỉnh khác liên quan đến khoản phải thu
như chiết khấu, biên bản ghi nợ chưa thanh
toán
× ×
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Kiểm tra việc đánh giá lại khoản phải thu
có số dư ngoại tệ
× ×
Kiểm tra chi tiết số dư và điều tra các khoản
mục có giá trị lớn
×
Thủ tục phân tích
Phân tích sự biến động của tổng Phải thu
khách hàng, Phải thu khách hàng theo từng
loại hoạt động giữa năm nay với năm trước,
thu thập sự giải trình cho những biến động
bất thường.
× × ×
Xem xét khoản phải thu, Phải thu khách
hàng và các khoản dự phòng trên sổ cái,
hàng bán bị trả lại, kiểm tra các khoản mục
bất thường
×
So sánh các giá trị lớn, kỳ hạn thanh toán,
Phải thu khách hàng của những khách hàng
quan trọng năm nay với năm trước
×
Kiểm tra chi tiết
Xem xét chi tiết nợ phải thu và điều tra các
số dư bất thường, tài khoản có số dư bên có
và các tài khoản không phải khoản phải thu
khách hàng, hoặc không được phân loại
chính xác là khoản phải thu thương mại
× ×
Kiểm tra việc ghi chép chính xác
Đối chiếu với số tổng trên sổ cái và điều tra
các khoản mục trọng yếu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Kiểm tra tính chính xác của tuổi nợ thông
qua các chứng từ liên quan ( hóa đơn bán
hàng, chứng từ vận chuyển)
Xem xét thư xác nhận từ ngân hàng và xác
nhận công nợ, xác định những công bố cần
thiết cần thực hiện
× ×
Xác định các khách hàng chính và tập trung
vào việc xác định rủi ro tín dụng, đánh giá
sự cần thiết của việc công bố
×
Kiểm tra chi tiết các tài khoản khác hoặc
thuyết minh khoản phải thu, xem xét việc
gửi thư xác nhận cho những khoản mục
trọng yếu.
× ×
(Nguồn: Chương trình kiểm toán của công ty TNHH Ersnt & Young Việt Nam)
1.2.2.2 Thực hiện kiểm toán.
a. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát.
- Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ có liên quan đến quy trình bán hàng và thu
tiền.
- Xác định các rủi ro trọng yếu.
- Đánh giá thiết kế việc thực hiện và hiệu quả hoạt động của kiểm soát được
chọn.
- Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu.
b. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
Thực hiện các thủ tục phân tích, các thử nghiệm kiểm tra chi tiết theo chương
trình kiểm toán đã thiết kế trong chương trình kiểm toán.
1.2.2.3 Kết thúc kiểm toán.
- Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ.
- Xem xét tính hoạt động liên tục.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
- Phát hành báo cáo kiểm toán.
1.2.3 So sánh chương trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại CN công ty
TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long-T.D.K với công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC và công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam.
1.2.3.1 Một số điểm chung.
- Nhìn chung, chương trình kiểm toán của các công ty trên đều được xây dựng
chung cho tất cả các khách hàng của công ty. Chưa phân biệt rõ ràng giữa doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
- Đa phần, các KTV ít sử dụng hoặc ít dựa vào các thủ tục phân tích để giảm
thiểu các thử nghiệm cơ bản. Kiểm tra chi tiết vẫn là hướng đi chủ đạo của một số
kiểm toán viên.
1.2.3.2 Một số điểm khác nhau.
Bảng 2.4: Một số điểm khác nhau giữa một số công ty kiểm toán độc lập
Chỉ tiêu Thăng
Long-T.D.K
AAC E&Y
Mức trọng yếu được
xác định
Thường
chọn ở mức
trung bình
Thường chọn ở
mức trung bình
Chọn mức trọng yếu thấp
nhất
Chuẩn mực được tuân
thủ
VSA VSA VSA, ISA
Khung chương trình
kiểm toán mẫu
CTKiT mẫu
của VACPA
CTKiT mẫu
của VACPA
CTKiT của E&Y Global
xây dựng
Thủ tục gửi thư xác
nhận
Thường bỏ
qua
Thực hiện xác
nhận số dư
cuối kỳ
Thực hiện gửi thư xác
nhận theo từng giao dịch.
Mô hình, mẫu ghi nhận Dựa vào
mẫu của
CTKiT của
VACPA
Dưa vào mẫu
của CTKiT của
VACPA
Chưa đưa ra một mô
hình, mẫu cụ thể để các
kiểm toán viên làm căn
cứ ghi nhận nhận những
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
hiểu biết về quy trình
hoạt động và chính sách
của khách hàng
Công cụ kiểm toán hỗ
trợ
Có, ít: Audit
tool.
Có, ít Có nhiều: Micro Star, EY
Sampling
Xây dựng thư điện tử Không Không Có
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_nhan_8401.pdf