Đẩy mạnh các dịch vụ :chuyển tiền,thẻ ATM,thẻ tín dụng VISA,MASTER
CARD và các loại thẻ khác,chi trả ngoại tệ WESTERN UNION,bảo lãnh,thanh
toán quốc tế,kinh doanh ngoại tệ,bảo hiểm Prudential,chi trả tiền đền bù giải
phóng mặt bằng .có chính sách miễn,giảm phí dịch vụcho khách hàng lớn,giao
dịch thường xuyên ,khách hàng có số dư tiền gửi thanh toán lớn và một số khách
hàng mới cso tiềm năng nhằm thu hút khách hàng,tăng tỷ lệ thu dịch vụ trên tổng
thu nhập của chi nhánh.
40 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2337 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Hoạt động đầu tư và họat động hỗ trợ đầu tư của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Thủ đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán.
- Nhiệm vụ:
+ Giám sát việc chấp hành Pháp luật, chấp hành các quy định của
NHNo&PTNT Việt Nam; Trực tiếp Kiểm tra các hoạt động nghiệp vụ trên tất cả
các lĩnh vực của Chi nhánh NHNo&PTNT Thủ Đô.
+ Kiểm toán toàn bộ hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá chính xác kết
quả hoạt động kinh doanh và thực trạng tài chính của NHNo&PTNT Thủ Đô.
+ Báo cáo kịp thời với Ban Giám đốc, Ban Kiểm tra Kiểm toán Nội bộ, kết
quả Kiểm tra Kiểm toán toàn nội bộ và nêu những kiến nghị khắc phục khuyết
điểm, tồn tại.
+ Làm đầu mối tiếp nhận các cuộc Thanh tra, Kiểm tra Kiểm toán của các
ngành, các cấp và của Thanh tra NHNN đối với NHNo&PTNT Thủ Đô.
+ Xem xét trình Giám đốc giải quyết các đơn thư khiếu lại, tố cáo có liên
quan đến NHNo&PTNT Thủ Đô trong phạm vi quyền hạn và chức năng quy định.
2.2.6 Phòng dịch vụ và Marketing:
- Chức năng:
+Tham mưu cho Ban Giám đốc về phát triển thiết kế ý tưởng sản phẩm
dịch vụ mới, chương trình quảng cáo tiếp thị, mở rộng phạm vi hoạt động, tìm
kiếm các khách hàng tiềm năng.Đảm bảo các nhiệm vụ: Thoã mãn nhu cầu khách
hàng;Chiến thắng trong cạnh tranh; Duy trì lợi nhuận lâu dài
+Trực tiếp tổ chức, lên kế hoạch, thực hiện kế hoạch Marketing của chi
nhánh
- Nhiệm vụ:
+ Phân tích môi trường và nghiên cứu Marketing : Dự báo và thích ứng với
những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến thành công hay thất bại của chi
nhánh.Tập hợp các thông tin thi trường để ra các quyết định Marketing hợp lý.
+ Mở rộng phạm vi hoạt động: Lựa chọn và đưa ra cách thức thâm nhập
những thị trường mới của chi nhánh.
+ Phân tích môi trường và nghiên cứu Marketing : Dự báo và thích ứng với
những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến thành công hay thất bại của chi
nhánh.Tập hợp các thông tin thi trường để ra các quyết định Marketing hợp lý.
+ Mở rộng phạm vi hoạt động: Lựa chọn và đưa ra cách thức thâm nhập
những thị trường mới của chi nhánh.
+ Phân tích người tiêu dùng: Xem xét, đánh giá những đặc tính, yêu cầu của
khách hàng, lựa chọn các nhóm khách hàng để hướng để xây dựng chương trình
Marketing phù hợp.
+ Hoạch định sản phẩm : Phát triển và duy trì sản phẩm, dịch vụ.Có kế
hoạch với những sản phẩm dịch vụ mới; Loại bỏ những sản phẩm dịch vụ yếu
kém.
+ Thực hiện kiểm soát và đánh giá Marketing: Hoạch định, thực hiện và
kiểm tra các chương trình, chiến lược Marketing, đánh giá các rủi ro và các lợi ích
của các quyết định và tập trung vào chất lượng toàn diện.
2.2.7 Phòng giao dịch:
- Chức Năng:
+Các phòng giao dịch là đơn vị trực thuộc Chi nhánh NH No&PTNT Thủ
Đô, chịu sự điều hành của Giám đốc về mọi hoạt động trong lĩnh vực được giao,
được Giám uỷ quyền quản lý con người, mọi tài sản được giao tại Phòng, nhận và
thực hiện các chỉ tiêu Kế hoạch khoán tài chính do Giám đốc giao, thực hiện chế
độ hạch toán báo sổ, chấp hành đúng qui trình tác nghiệp về các chuyên đề chuyên
môn nghiệp vụ.
- Nhiệm vụ:
+ Thay mặt Giám đốc thực hiện các nhiệm vụ đối nội, đối Ngoại với các cơ
quan, Chính quyền địa phương trên địa bàn Phòng phụ trách.
+ Huy động nguồn vốn, đầu tư tín dụng theo đúng qui định của Ngành,
Pháp luật của Nhà nước mang lại hiệu qủa cao cho Chi nhánh.
+ Thực hiện trung thực các báo cáo về Chi nhánh đúng thời gian qui định.
3.Ngành nghề kinh doanh:
3.1.Huy động vốn:
Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng ,chiếm tỉ trọng lớn
trong tổng nguồn tiền của NH.NH mở các tài khoản tiền gửi để huy động được
tiền của các tổ chức,các doanh nghiệp và dân cư.NH có rất nhiều các hình thức
huy động khác nhau để có thể tăng lượng tiền gửi của NH mình như:tiền gửi có kì
hạn của các tổ chức xã hội,tiền gửi có tiết kiệm của dân cư,nguồn tiền gửi thanh
toán.Ngoài ra,NH có thể phát hành trái phiếu hoặc đi vay từ NHNN,các tổ chức
tín dụng để đảm bảo khả năng thanh khoản ,đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách
hàng khi cần thiết.Hoạt động huy động vốn đem lại lợi ích cho cả ngân hàng và
khách hàng.
3.2.Hoạt động cho vay:
Hoạt động cho vay là hoạt động sinh lời ,đem lại thu nhập chủ yếu cho các
ngân hàng ,quyết định sự tồn tại và phát triển của một Ngân hàng.Các NHTM hiện
nay đã đưa ra nhiều hình thức cho vay khác nhau để đáp ứng được tối đa nhu cầu
của khách hàng bao gồm:cho vay tiêu dùng,cho vay kinh doanh,cho vay xây dựng
nhà cửa,..Nhìn chchung đối tượng mà các NHTM cho vay là các doanh nghiệp và
các tổ chức kinh tế.
3.3.Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ :
Bao gồm mở tài khoản ,cung ứng các phương tiện thanh toán trong nước
,thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và nước ngoài ,thực hiện dịch vụ thanh
toán trong nước và quốc tế,thực hiện dịch vụ thu hộ.chi hộ ,thực hiện dịch vụ thu
và phát tiền mặt ,ngân phiếu thnh toán cho khách hàng.
3.4.Một số ngành nghề kinh doanh khác:
.Hoạt động bảo lãnh:
Bảo lãnh là một hình thức tài trợ của Ngân hàng cho khách hàng,qua đó
khách ahfng có thể tìm nguồn tài trợ mới,mua được hàng hóa hoặc thực hiện được
các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận .Thông qua hoạt động bảo
lãnh ngân hàng thu được khoản phí bảo lãnh của khách hàng,ngân hàng có thể yêu
cầu khách hàng ký quỹ , tạo nguồn tiền thanh toán cho ngân hàng với mức lãi suất
rất thấp.Bảo lãnh cũng góp phần mở rộng các dịch vụ khác như kinh doanh ngoại
tệ,tư vấn ,thanh toán,..
.Thuê mua:
Rất nhiều ngân hàng tích cực cho khách hàng kinh doanh quyền lựa chọn
thuê các thiết bị,máy móc cần thiết thông qua hợp dồng thuê mua,trong đó ngân
hàng mua thiết bị và cho khách hàng thuê.Hợp đồng cho thuê thuờng phải đảm
bảo yêu cầu khách hàng phải trả tới hơn 2/3 giá trị của tài sản cho thuê.
.Hoạt động trung gian thanh toán:
Ngân hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa,dịch vụ thay cho khách
hàng.Để việc thanh toán trở nên nhanh chóng ,thuận tiện,tiết kiệm chi phí đối với
khách hàng ,ngân hàng đưa cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh
toán bằng séc,ủy nhiệm chi,nhờ thu,các loại thẻ,..cung cấp mạng lưới thanh toán
điện tử,kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần.
Ngoài ra còn có một số hoạt động khác như:thực hiện các nghiệp vụ mua
bán giấy tờ có giá bằng VNĐ và ngạoi tệ,kinh doanh ngoại hối và vàng,..
4.Một số hoạt động chi nhánh không có:
4.1.Phương pháp lập và quản lí dự án đầu tư:
NHNN&PTNT VN chi nhánh Thủ Đô với hoạt động chính là huy động vốn
và cho vay vốn.Ngân hàng không trực tiếp đứng ra lập dự án đầu tư vậy nên không
có hệ thống phương pháp lập dự án đầu tư.
4.2.Tình hình hợp tác với đầu tư nước ngoài:
Hoạt động đầu tư của chi nhánh chủ yếu với các doanh nghiệp cá nhân
trong nước,chi nhánh không hợp tác đầu tư phát triển với nước ngoài.
4.3.Công tác đấu thầu và quản lí đấu thầu:
Chi nhánh Thủ Đô là một bộ phận của NHNN&PTNT Việt Nam với khả
năng và tiềm lực vốn còn hạn chế,hoạt động dưới sự quản lí của NHNN&PTNT
Việt Nam,vì vậy công tác đấu thầu do NHNN&PTNT Việt Nam thực hiện ,chi
nhánh không tham gia.
4.4.Hoạt động đầu tư chứng khoán:
NHNN&PTNT Thủ Đô là một chi nhánh của NHNN&PTNT Việt Nam,chi
nhánh với quy mô vốn và cơ sở còn nhỏ chủ yếu tham gia hoạt động đầu tư phát
triển ,đầu tư cho vay các dự án,không tham gia đầu tư vào thị trường chứng khoán.
5.Các sản phẩm chủ yếu của Chi nhánh:
-Sản phẩm tín dụng:căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay thì hiện tại sản
phẩm tín dụng của chi nhánh bao gồm:Cho vay tiêu dùng(mua xe,mua nhà trả
bằng lương,bằng thu nhập, mua sắm vật dụng gia đình,..),cho vay kinh doanh bất
động sản ,cho vay kinh doanh chứng khoán,cho vay du học,cho vay đi lao động
nước ngoài,cho vay bổ sung vốn lưu động sản xuất kinh doanh,cho vay lưu vụ,cho
vay tài trợ xuất nhập khẩu,cho vay mua sắm tài sản cố định,đầu tư dự án.
-SẢn phẩm huy động vốn:tiền gửi không kì hạn,tiền gửi thanh toán
-Tiền gửi tiết kiệm(Tiền gửi tiết kiệm đảm bảo bằng vàng,tiền gửi tiết kiệm
bậc thang),chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn,Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn ,Tiền gửi của
ngân hàng khác.
-Sản phẩm bảo lãnh trong nước bao gồm:Bảo lãnh dự thầu ,Bảo lãnh thực
hiện hợp đồng ,Bảo lãnh thanh toán,Bảo lãnh hoàn thanh toán,Bảo lãnh bảo hành
công trình,thiết bị,Bảo lãnh vay vốn ,Bảo lãnh khác.
-Sản phẩm thanh toán quốc tế:mở L/C,Ủy nhiệm chi,Ủy nhiệm thu,Nhờ
thu,Chuyển tiền,Chiết khấu bộ chứng từ.
-Sản phẩm dịch vụ:Dịch vụ kiều hối,Dịch vụ chi trả Western Union,Dịch
vụ thẻ,Dịch vụ thu,chi hộ,Dịch vụ trả lương qua thẻ,Dịch vụ chuyển tiền trong
nước ,Dịch vụ séc,Dịch vụ ngân quỹ,Dịch vụ tài khảon,Dịch vụ thanh toán đa
biên, Dịch vụ mua bán ngoại tê.
-SẢn phẩm ngân hàng điện tử bao gồm:SMS banking,Atransfer,Vntopup.
Chương II: Hoạt động đầu tư và họat động hỗ trợ đầu tư của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Thủ đô
I.Hoạt động đầu tư nâng cao năng lực của Chi nhánh:
1.Đầu tư cho tài sản cố định:
Chi nhánh đã có định hướng đúng đắn về phát triển mở rộng mạng lưới
.Việc NHNH& PTNT Việt Nam quyết định chuyển địa điểm giao dịch của Chi
nhánh từ 40 Bùi Thị Xuân sang 91 Phố Huế có vị trí thuận lợi hơn trong việc giao
dịch với khách hàng cũng như quảng bá hình ảnh Agribank.Trong 2009,chi nhánh
đã đầu tư mở được thêm02 phòng giao dịch,tính đến nay Chi nhánh đã có tất cả04
phòng giao dịch( phòng giao dịch Ngô Quyền,Phòng giao dịch Bùi Thị
Xuân,Phòng giao dịch Đồng Xa,Phòng giao dịch Hai Bà Trưng),đã và đang đi vào
hoạt động có hiệu quả.Hệ thống cơ sở vật chất khang trang,hiện đại tạo điều kiện
thuận lợi cho môi trường làm việc cho cán bộ công nhân viên.Trang thiết bị đầy
đủ,hiện đại đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa cho ngân hàng.
(đơn vị:VNĐ)
25/12/2009 31/12/2009
Chi mua sắm
CCLĐ
493,404,786 500,788,416
Chi bảo dưỡng 210,202,585 377,652,018
Trong năm 2009,từ 25/12->31/12:chi mua sắm CCLĐ tăng 101,49%,chi
phí bảo dưỡng tăng 179%.
Sở dĩ có sự gia tăng như vậy do Ban Gíam đốc chi nhánh nhận thức được
tầm quan trọng của việc đầu tư vào cơ sở vật chất, công nghệ .Trong quá trình hoạt
động chi nhánh đã áp dụng hàng loạt các dự án công nghệ có tầm quan trọng như:
dự án IPCAS ,dự án kết nối thẻVISA,MASTERCARD,BANKNETVN,cung cấp
dịch vụ SMS,dự án tư vấn chiến lược phát triển công nghệ thông tin và sản phẩm
dịch vụ tới năm 2015,đồng thời phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiên
tiến:gửi một nơi,rút tiền nhiều nơi,thẻ quốc tế,VNtopup,..
Một số dự án quan trọng khác như:hệ thống xác thực tập trungPKI, hệ
thống đào tạo trực tiếp E-learning,phát hành thẻ chip theo chuyển EMV cũng được
triển khai,Telephone Banking,Internet Banking,..
2 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực:
Trong năm 2007,NHNH&PTNT Việt Nam đã ký hợp đồng đầo tạo lại trị
giá 5 triệu Euro bằng nguồn vốn do Cơ quan Phát triển Pháp(AFD) tài trợ nhằm
tập trung đào tạo kỹ năng quản lý cho đội ngũ cán bộ chủ chốt trong toàn hệ thống
.Qua đó,chất lượng nhân sự của Chi nhánh không ngừng được nâng cao ,nhạy bén
với những thay đổi của ngành,năng động sáng tạo.
Về công tác quản trị điều hành,bổ nhiệm các chức danh điều hành gồm các
Trưởng phòng, Phó phòng phù hợp vói trình độ chuyên môn,nghiệp vụ,khả năng
đáp ứng công việc của từng người,tạo nên sức mạnh tổng hợp để hoàn thành
nhiệm vụ chung.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác chỉ đạo điều hành thực hiện phân
công,phân nhiệm rõ người rõ việc,đảm bảo sự đoàn kết nhất trí cao trong nội
bộ,xây dựng được ý thức ,phong cách mới đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ,lao động có
nề nếp và kỷ cương,kinh doanh an toàn và hiệu quả.
Giao chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh, phòng giao dịch gắn liền với chỉ tiêu thi
đua,góp phần thúc đẩy khuyến khích động viên cán bộ trong chi nhánh hoàn thành
tốt nhiệm vụ chung.
Trong năm 2009,tổng số tiền lương và phụ
cấplương:4,619,250,000.00VNĐ.
-Chi ăn ca:326,362,965.00VNĐ
-Chi làm thêm:1,198,011,582.00VNĐ
-Nộp BHXH:9,491,82 VNĐ
-Nộp BHYT:1265,576 VNĐ
Để tạo động lực cho kinh doanh,Giám đốc đã từng bước giao quyền tự chủ
,ủy quyền phán quyết cho các Phòng giao dịch nhằm nâng cao tinh thần trách
nhiệm của các đơn vị trực thuộc,tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về quyết
định của mình trong quyền hạnh cho phép.Từng bước giao khoán cho các phòng
nghiệp vụ và các phòng giao dịch ,thực hiện giao chỉ tiêu khoán cho từng cán bộ
công nhân viên,thực hiện trả lương theo mức độ hoàn thành công việc.
Để khích lệ động viên tinh thần làm việc nhiệt tình và có hiệu quả ,Ban
giám đốc đã động viên khen thưởng kịp thời ,quan tâm đào tạo,giúp đỡ những cán
bộ còn yếu kém về nghiệp vụ,từ đó tạo ra sự đoàn kết,thống nhất trong toàn chi
nhánh.
Tổ chức tốt các phong trào do Ngân hàng nN&PTNT việt Nam và chi
nhánh Thủ Đô phát động như phong trào thi đua:huy động tiết kiệm dự thưởng
trong CBNV,tham gia tích cực các phong tròa thi đua,các phong trào thể dục thể
thao,văn nghệ,…Tham gia đóng góp các quỹ:quỹ đền ơn đáp nghĩa,quỹ vì người
nghèo,..
3.Đầu tư cho hoạt động marketing:
Theo số liệu báo cáo thống kê,năm 2009,chi nhánh đã bỏ ra 20 triệu đồng
để triển khai hoạt động marketing,tăng 181% so với năm 2008,và tăng 216% so
với năm 2007.
Nhận thức được sự quan trọng và cần thiết của hoạt động marketing,chi
nhánh đã thực hiện một số chương trình khuyến mãi hấp dẫn::huy động tiết kiệm
có kỳ hạn rút gốc linh hoạt ,giao dịch gửi ,rút tiền nhiều nơi,huy động tiền gửi tiết
kiệm dự thưởng chào mừng 20 năm thành lập Agribank đợt III.Phát hành kỳ phiếu
dự thưởng mừng xuân Canh Dần ,huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất tự
điều chỉnh tăng theo lãi suất cơ bản của ngân hàng Nhà Nước Việt Nam,..Bên cạnh
đó,Ngân hàng còn cung cấp một số dịch vụ sản phẩm chất lượng cao: SMS
Banking, Vn Topup, Thẻ tín dụng quốc tế, Thẻ ghi nợ quốc tế, giao dịch Thẻ ghi
nợ nội địa qua thiết bị POS, kết nối khách hàng là các Tổng công ty, công ty….
Luôn duy trì tốt các khách hàng có mối quan hệ như:người thân,người
nhà,họ hàng,bạn bè,..của nhân viên,cán bộ trong chi nhánh .Tiếp cận với các
nguồn vốn ủy thác đầu tư của các dự án thuộc bộ ,ngành(Bộ y tế,Bộ giáo dục,các
chương trình quốc gia:Nước sạnh vệ sinh môi trường,....)là một trong những chiến
lược hoạt đọng marketing của chi nhánh.
Việc chuyển địa điểm từ 40 Bùi thị xuân về 91 Phố Huế ,cũng thể hiện sự
quan tâm tới việc quảng bá hình ảnh của chi nhánh nói riêng và NHNN&PTNT
Việt Nam nó chung.Có sự nghiên cứu trong trang trí,các phòng giao dịch cũng như
các phòng làm việc đều được bày biện sạch sẽ,ấm cúng,tạo cảm giác tin tưởng cho
khách hàng về hình ảnh một ngân hàng hoạt động hiệu quả,có thương hiệu từ lâu
và đúng như câu phương châm:”Khách hàng là thượng đế”,”Agribank tạo sự tin
cậy vững chắc cho khách hàng,..” cùng với thái độ phục vụ tận tình củaNgân hàng.
II.Hoạt động hỗ trợ đầu tư của Chi nhánh:
1Huy động và cho vay các dự án đầu tư:
Tổng nguồn vốn đến ngày 31/12/2009:1.216 tỷ đồng, tăng 326 tỷ ,
đạt136% so với năm2008, đạt 90% so với kế hoạch năm 2009.
Bảng 1:Cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh năm 2008-2009:
KH2008 31/12/08 KH2009 31/12/09 %KH
Tổng nguồn vốn 393.908 890.179 1.355.100 1.216.784
90%
1.Phân theo đồng
tiền huy động
-Nguồn nội tệ
-Nguồn ngoại tệ
394.908
327.000
67.908
890.179
799.108
91.071
1.355.100
1.200.000
155.100
1.216.784
858.030
358.754
90%
71%
231%
2.Theo kì hạn gửi:
-TG KKH
-TG KH<12T
890.170
11.376
106.236
1.216.774
148.806
306.595
-TG KH
12T<24T
-TG KH>=24T
10.896
761.671
30.836
730.538
3.Theo TP Kinh tế
-TG dân cư
-TG các TCKT
-TG các TCTD
394.908
257.140
890.179
277.630
562.549
50.000
1.355.100
499.433
1.216.784
425.906
718.196
72.683
90%
85.2%
(nguồn :báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh)
♣ Cơ cấu nguồn vốn theo đồng tiền huy động :
- Nguồn vốn nội tệ đạt :858 tỷ đồng tăng hơn so với cùng kỳ năm 2008 là
7.3% tương đương 59 tỷ đồng.
- Nguồn ngoại tệ đạt : 359 tỷ đồng tăng hơn so với cùng kỳ năm 2008 là
294% tương đương 268 tỷ đồng.
♣ Cơ cấu nguồn vốn theo thành phần kinh tế :
- Nguồn tiền gửi dân cư tính đến hết ngày 31/12/2009 đạt 426 tỷ đồng,
chiếm 35% tổng nguồn vốn ,tăng hơn so với cùng kỳ năm 2008 là 148 tỷ đồng.
- Nguồn tiền gửi các tổ chức kinh tế tính đến hết ngày 31/12/2009 đạt 718
tỷ đồng,chiếm 59% tổng nguồn vốn ,tăng hơn so với cùng kỳ năm 2008 là 156 tỷ
đồng (trong đó chủ yếu đồng tiền Việt Nam còn lại 11.042.000 USD)
- Nguồn vốn các tổ chức tín dụng tính đến hết ngày 31/12/2009 đạt 73 tỷ
đồng ,chiếm 6% tổng nguồn vốn ,tăng hơn so vói cùng kỳ năm 2008 là 23 tỷ đồng.
♣ Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn gửi:
- Tiền gửi không kỳ hạn :149 tỷ đồng,chiếm 8.5% tổng nguồn vốn.
- Tiền gửi có kỳ hạn<12 tháng :307 tỷ đồng,chiếm 17.4% tổng nguồn vốn.
- Tiền gửi có kỳ hạn >12 tháng : 761 tỷ đồng ,chiếm 43.3% tổng nguồn
vốn.
Thực hiện chiến lược kinh doanh được tổng giám đốc kết luận tại Hội nghị
triển khai hoạt động sản phẩm dịch vụ và công nghệ thông tin được diễn ra vào
tháng 3 năm 2009 :lấy sản phẩm truyền thống ,cấp tín dụng và huy động vốn làm
nền tảng ,là cơ sở cho sự phát triển của Agribank nói chung và chi nhánh Thủ Đô
nói riêng .Kết hợp giữa sản phẩm truyền thống với sản phẩm mới tạo bước đi vững
chắc của một ngân hàng hiện đại.Nhận thức được điều đó ,Chi nhánh luôn xác
định nguồn vốn có ý nghĩa tương đối quan trọng quyết định đến kết quả hoạt động
kinh doanh.Do vậy đã quán triệt ,xây dựng quy chế khoán huy động vốn tới từng
cán bộ,từng phòng giao dịch trực thuộc ,chủ động tiếp cận khách hàng là dân cư
,các tổ chức tín dụng.Triển khai tiếp thị huy đọng vốn đến từng khách hàng và
nhân dân quanh khu vực.Kết hợp mở rộng mạng lưới tại những khu đô thị mới có
dân cư đông đúc (khu Đồng Xa-Mai Dịch),mở rộng các hình thức thanh toán
chuyển tiền điện tử ,kết nối với khách hàng ,chất lượng dịch vụ thẻ đáp ứng kịp
thời nhu cầu đa dạng của khách hàng
Tiếp cận với một số các ban quản lí dự án như :Ban quản lí dự án giao
thông đô thị Hà nội nhằm thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư trong việc chi
trả tiền đền bù.Chi nhánh Ngân hàng NN&PTNT Thủ Đô đã thường xuyên bám
sát thị trường ,các yếu tố cạnh tranh ,để đưa ra các sản phẩm dich vụ với lãi suất
và mức phí phù hợp.Làm tốt công tác tiếp thị tới khách hàng nhất làm các điểm
mới mở ban đầu đã thu hút được sự chú ý của nhiều cá nhân và doanh nghiệp đến
mở tài khoản và gửi tiền tiết kiệm tăng lên đáng kể.
Thực hiện tốt các đợt chỉ đạo huy động vốn như :huy động tiết kiệm có kỳ
hạn rút gốc linh hoạt ,giao dịch gửi ,rút tiền nhiều nơi,huy động tiền gửi tiết kiệm
dự thưởng chào mừng 20 năm thành lập Agribank đợt III.Phát hành kỳ phiếu dự
thưởng mừng xuân Canh Dần ,huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất tự
điều chỉnh tăng theo lãi suất cơ bản của ngân hàng Nhà Nước Việt Nam,...
Theo dõi biến động lãi suất huy động trên thị trường để có định hướng điều
chỉnh lãi suất kip thời phù hợp hơn.
Không những thế,,Chi nhánh còn thường xuyên phát động phong trào thi
đua huy động vốn với các tiêu chí cụ thể,khen thưởng kịp thời đến từng Phòng
nghiệp vụ,Phòng giao dịch và trực tiếp đến từng cán bộ tăng trưởng được nguồn
vốn.
Bên cạnh đó, chi nhánh còn Tổ chức công tác thông tin tuyên truyền ,tiếp
thị khách hàng ,coi trọng việc triển khai các sản phẩm dịch vụ mới hiện đại trên cơ
sở khai thác tốt nền tảng công nghệ thông tin,cung cấp tối đa tiện ích cho khách
hàng ,đáp ứng yêu cầu cạnh tranh trong xu thế hội nhập
2.Công tác thẩm định dự án đầu tư :
2.1.Quy trình thực hiện:
2.1.1.Quy trình chung:
Bước1 : KH có nhu cầu vay,cánbộ tín dụng yêu cầu khách hàng cung cấp
các loại hồ sơ và thong tin cần thiết theo quy định,lập báo cáo thẩm định,nêu rõ
quan điểm của mình về việc đồng ý hay không đồng ý cho vay,trình Trưởng
phòng tín dụng,Trưởng phòng giao dịch.Trưởng phòng tín dụng ghi ý kiến đồng ý
hay không đòng ý cho vay và chịu trách nhiệm trước ý kiến của mình ,sau đó bàn
giao hồ sơ cho Phòng Thẩm định để thẩm định.
Bước2:Nhận được hồ sơ do Phòng tín dụng chuyển đến,Trưởng phòng
Thẩm định rà soát nếu đầy đủ thì kí nhận hồ sơ nếu thiếu thì đề nghị bổ sung.
Bước3:Trưởng phòng Thẩm định phân công cán bộ thực hiện thẩm định và
vào sổ theo dõi.
Bước4:Cán bộ thẩm định tiến hành thẩm định các nội dung theo quy
định,lập báo cáo thẩm định đề xuất cho vay hay không cho vay.Nếu đồng ý thì đề
xuất mức cho vay,thời hạn ,lãi suất và các nội dung có liên quan khác,nếu không
đồng ý cho vay thì phải nêu rõ lí do không cho vay.
Bước 5:
Trưởng phòng thẩm định kiểm tra lại các báo cáo thẩm định của cán bộ
thẩm định, tính hợp pháp của hồ sơ vay vốn,ghi ý kiến đồng ý hay không đồng ý
cho vay,trình giám đốc chi nhánh phê duyệt.Sau khi Giám đốc phê duyệt thì
chuyển hồ sơ cho Phòng tín dụng/Phòng Giao dịch để hoàn chỉnh các công việc
tiếp theo để giải ngân ,trường hợp khong cho vay được thì phải nêu rõ lí do.
Bước6:Lưu trữ hồ sơ và thục hiện kiểm tra trong và sau khi cho vay theo
quy định.
2.1.2.Đối với khoản vay vượt quyền phán quyết của Giám đốc Chi nhánh
phải trình lên NHNN&PTNT TW:
Bước1:Nhận đuợc hố sơ và phiếu yêu cầu thẩm định do ngân hàng
NN&PTNT TW hoặc Giám đốc,Phó Giám đốc giao,Trưởng phòng thẩm định
phân công cán bộ thẩm định và vào sổ theo dõi.
Bước2:Cán bộ thẩm định tiến hành thẩm định các nội dung theo quy
định,lập báo cáo thẩm định đề xuất cho vay hay không cho vay.Nếu đồng ý cho
vay thì đề xuất mức cho vay,thời hạn,lãi suất và các nội dung có liên quan
khác,nếu không đồng ý cho vay phải nêu rõ lí do không cho vay.
Bước3:Trưởng Phòng Thẩm định kiểm tra lại báo cáo thẩm định của cán bộ
thẩm định,tính hợp pháp của hồ sơ vay vốn,ghi ý kiến đồng ý hay không đồng ý
cho vay,trình Giám đốc chi nhánh xem xét quyết định,sau khi Giám đốc phê duyệt
thì thiết lập hồ sơ trình NHNH&PTNT TW.Sau khi đọc ,NHNN&PTNT phê duyệt
thì chuyển hồ sơ và văn bản phê duyệt của NHNH&PTNT Việt Nam cho Phòng
Tín dụng/Phòng Giao dịch thực hiện các bước tiếp theo để giải ngân.
Buớc4:Lưu trữ hồ sơ và thực hiện kiểm tra trong và sau khi cho vaytheo
quy định.
Thời gian thực hiện:Trong phạm vi 5 ngày làm việc đối vớicho vay ngắn
hạn,15 ngày làm việc đối với cho vay trung dài hạn kể từ khi nhận đủ hồ sơ và
thong tin cần thiết khác về khách hàng,Phòng Thẩm định phải có báo cáo trình
Giám Đốc.
2.1.3Cách thức tiến hành thẩm định:
Để làm tôt công tác thẩm định,trong và sau khi thẩm định,cán bộ trực tiếp
thẩm định phải thực hiện:
-Khi tiếp nhận được hồ sơ xin vay,cán bộ thẩm định phải trực tiếp tiếp xúc
với khách hàng xin vay và tiến hành xem xét thực tế nơi tổ chức thực hiện dự án
để xem xét tính pháp lí của doanh nghiệp ,người vay vốn ,đánh giá và phân tích
tình hình tài chính của đơn vị ,tình hình thị trường ,công nghệ,hiệu quả tài chính
của dự án,năng lực quản lí ,biện pháp bảo đảm nợ vay ,khả năng trả nợ,rủi ro của
dự án,các thông tin cần thiết có liên quan và các điều kiện tín dụng khác,..
-Sai khi thẩm định (trong và sau khi giải ngân),tùy từng trường hợp nếu cần
thiết thì trình Giám đốc cho thực hiện việc kiểm tra thực trạng viejc triển khai thực
hiện dự án,đánh giá khả năng triển vọng của dự án và những khó khăn vướng mắc
phát sinh để giúp lãnh đạo chỉ đạo điều hành kịp thời.
2.1.4Những nội dung cơ bản cần thẩm định:
Những hồ sơ có liên quan:
Tùy từng loại hình doanh nghiệp ,từng khách hàng vay vốn mà xem xét các
tài liệu sau:
+Quyết định thành lập doanh nghiệp(áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà
Nước)
+Điều lệ doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp tư nhân)
+Quyết định bổ nhiệm chủ tịch HĐQT,Tổng GĐ,GĐ,kế toán trưởng.
+Đăng kí kinh doanh.
+Giấy phép hành nghề(đối với những ngành nghề quy định phải có)giấy
phép đầu tư(đối vói doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
+Biên bản góp vốn ,danh sách thành viên(Công ty cổ phần,công ty
TNHH,công ty hợp danh).
+Biên bản họp hội đồng cổ đông ,hội đồng thành viên về việc thống nhất
vay vốn ngân hàng(công ty cổ phần,công ty TNHH).
+Các thủ tục kế toán theo quy định của ngân hàng.
+Kế hoạch sản xuất kinh doanh.
+Báo cáo kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh kỳ gần nhất.
+Dự án phương án sản xuất kinh doanh
+Các chứng từ có liên quan khác
+Hồ sơ đảm bảo tiền vay theo quy định
+Giấy đề nghị vay vốn
Nội dung thẩm định:
*Thẩm định về năng lực pháp lý của khách hàng:
Trong báo cáo thẩm định không cần nêu những nội dung mà Phòng Tín
dụng đã thẩm định,nếu có ý kiến gì khác với thẩm định của Phòng tín dụng thì
nêu,nếu không thì ghi nhận xét có đủ năng lực pháp lý hay không.
*Thẩm định về tình hình tài chính của khách hàng:
Trong báo cáo thẩm định khong cần nêu những nội dung mà Phòng tín
dụng đã thẩm định chỉ cần đi sâu phân tích các yếu tố chính như:
+Kết quả kinh doanh lỗ,lãi
+Các hệ số tài chính cần quan tâm,xếp loại khách hàng theo
quy định của NHNN&PTNT Việt Nam.
+Tình hình công nợ:Trong đó nợ vay các ngân hàng thương
mại,nợ quá hạn,..
+Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nước
*Thẩm định các vấn đề liên quan trực tiếp đến dự án:
-Cơ sở pháp lý của dự án
-Địa điểm tổ chức thực hiện dự án.Những vấn đề liên quan đến đất đai.
-Quy mô và sản phẩm của dự án.
-Vấn đề thị trường:
+Thị trường đầu vào
+Thị trường đầu ra
+Những thuận lợi khó khăn về phương diện thị trường.
+Các dự báo về thị trường trong tương lai.
-Tình hình tài chính của dự án:
+Nhu cầu vốn
+Nguồn vốn:*vốn tự có
*vốn vay(trong đó vay ngân hàng nông nghiệp)
*hiệu qủa tài chính của dự án
*Khả năng trả nợ
-Công nghệ máy móc thiết bị
-Môi sinh môi trường phòng cháy chữa cháy
-Tổ chức quản lí điều hành
-Những rủi ro mà dựa án có thể gặp phải.Những rủi ro về cơ chế,chính
sách,rủi ro về giá cả,tỷ giá,thị trường,kỹ thuật ,môi trường xã hội.
-Biện pháp bảo đảm tiền vay.
Nhận xét, đánh giá và đề xuất cán bộ thẩm định:
-Nhận xét tổng quan qua thẩm định
-Đề xuất cho vay hay không cho vay
+Không cho vay lý do vì sao
+cho vay,nêu rõ mức vay,thời hạn cho vay,kỳ hạn nợ,lãi suất
-Biện pháp bảo đảm tiền vay
-Các đề xuất khác nếu có.
Các nội dung thẩm định phải độc lập thành báo cáo thẩm định theo cơ chế
tín dụng hiện hành.
cao chất lượng hoạt động kinh doanh.
Đánh giá: Trong thời gian vừa qua,chi nhánh đã thẩm định và quyết
định cho vay vốn nhiều dự án đầu tư quan trọng của một số doanh nghiệp,ví dụ
như:CTy TNHH Long Vân ,mục đích xây dựng khách sạn 15 tầng với tổng vốn
đầu tư 145 tỷ đồng với số tiền chi nhánh cho vay:75 tỷ đồng,CTy TNHH sợi Vinh
Phát ,mục đích đầu tư:nhà máy sản xuất sợi với tổng vốn đầu tư:96 tỷ đồng trong
đó chi nhánh cho vay với số tiền:60 tỷ đồng,..
Trong công tác tín dụng,với phương châm tăng trưởng vững chắc,
hạn chế thấp nhất rủi ro xảy ra,NHNN&PTNT Thủ Đô đã từng bước tiếp cận thị
trường ,từ đó xác định cho mình hướng đầu tư phù hợp với trình độ quản lý.Tích
cực chuyển hướng đầu tư,mở rộng cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa,làm hàng
xuất khẩu,các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động,hộ kinh doanh có dự án hiệu
quả ,có tài sản đảm bảo tiền vay,quan tâm đến các mặt hàng kinh doanh có lợi
nhuận thế cạnh tranh.
-Vận dụnglinh hoạt các cơ chế ưu đãi đối với khách hàng lớn,thường xuyên
củng cố duy trì mối quan hệ với khách hàng truyền thống,giữ vững khách hàng đã
có và thu hút khách hàng mới ,trên cơ sở khách hàng có dự án khả thi ,đảm bảo
hiệu quả kinh doanh.
-Tiến hành đánh giá phân loại khách hàng theo văn bản 1406/NHNN-
TD,đánh giá phân loại nợ theo Quyết định 636/QĐ-HĐQT tới 100% khách hàng
có quan hệ với chi nhánh.
-Chỉnh sửa nghiêm túc các kiến nghị của Đoàn kiểm tra số3-Ngân hàng
NN&PTNT Việt Nam.Thường xuyên duy trì hoạt động kiểm tra,kiểm soát các mặt
nghiệp vụ nhằm phát hiện ,chỉnh sửa kịp thời các sai sót phát sinh,góp phần nâng
cao chất lượng hoạt động kinh doanh.
3.Nội dung ,phương pháp phân tích và quản lí rủi ro đầu tư:
3.1.Kết quả trích lập dự phòng rủi ro:
Kế hoạch trích lập dự phòng năm 2009 của chi nhánh Thủ Đô là 6.168 triệu
đồng, Chi nhánh đã trích 2.064 triệu đồng,đạt 33,46% so với kế hoạch và đạt
44,77% so với năm 2008.Nguyên nhân là do trong năm 2009,khách hàng của chi
nhánh hoạt động sản xuất kinh doanh đạt kết quả tốt,dư nợ quá hạn và nợ xấu của
chi nhánh gảim.
3.2.Công tác xử lý nợ tồn đọng:
Năm 2009,chi nhánh NHNN&PNNT Thủ Đô không phải xử lý rủi ro khoản
nợ vay nào của khách hàng,kế hoạch thu nợ đã xử lý rủi ro khoản nợ vay nào của
khách hàng ,kế hoạch thu nợ đã xử lý rủi ro trong năm 2009 là 1.525 triệu đồng và
tính đến 31/12/2009,chi nhánh đã thu được 4.772 triệu đồng,đạt 313% kế hoạch.
4.Nội dung phương pháp đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động đầu tư:
Ngân hàng luôn kiểm tra, theo dõi sát sao việc sử dụng vốn của các dự
án.Ngân hàng đánh giá thông qua việc trả nợ của dự án,số tiền lãi ngân hàng thu
đuợc từ việc vốn cho dự án vay, và số tiền phí thu được từ dự án.
III.Đánh giá kết quả ,hiệu quả đầu tư tại đơn vị:
Trong năm 2009,hoạt động đầu tư đã mang lại những kết quả cho chi
nhánh. .Đó là những “bước đệm” giúp chi nhánh nâng cao nguồn vốn huy
động,tích cực xử lý nợ xấu,phát triển thêm các dịch vụ mới,..
Bên cạnh những thuận lợi,vẫn còn rất nhiều khó khăn trong hoạt động đầu
tư để có thể đem lại những hiệu quả cao nhất cho Chi nhánh.Một số khó khăn vẫn
còn tồn đọng một phần xuất phát từ ảnh hưởng suy thoái nền kinh tế ,thị trường
tiền tệ diễn biến phức tạp và bất ổn đi ngược lại với chính sách tiền tệ tương đối ổn
định của Chính phủ với hai lần điều chỉnh lãi suất cơ bản,và năm 2009 cũng chứng
kiến biến động phức tạp của thị trường chứng khoán,bất động sản,ngoại tệ,và sự
biến động của giá vàng gây tác động không nhỏ tới hoạt động của chi nhánh.Điều
này đã khiến cho nguồn vốn huy động thiếu ổn định,tăng trưởng tín dụng không
ổn định.Bên cạnh nguyên nhân khách quan,thì việc chi nhánh mới đi vào hoạt
động nên mới “ưu tiên” cho cơ sở hạ tầng,thiết bị mà chưa “ưu tiên nhiều” cho
hoạt động marketing để quảng bá tốt hơn hình ảnh của mình,do chịu sự chi phối
nhiều của chính phủ nên khi cần đầu tư vào một lĩnh vực nào đó thì bị sự quản lí
chặt chẽ của Nhà nước ,điều đó làm hạn chế tính sáng tạo và hiệu quả kinh
doanh,..là nhũng nguyên nhân chủ quan khiến cho hoạt động đầu tư của chi nhánh
chưa mang lại hiệu quả cao nhất.
Chương III:Tình hình hoạt động trong các lĩnh vực khác của chi nhánh
1.Công tác thanh toán quốc tế:
L/C nhập:
+24.100.127.90USD/105 món, 26.340EUR/món, 124.585 SGD/84 món
L/C xuất:
+2.912.546.58USD/43 món,14.045 EUR/41 món
+Nhờ thu xuất:184.997.14 USD/11 món
+Nhờ thu nhập:614.792 USD/10 món
+Chiết khấu:500.922 USD/36 món
Chuyển tiền:
+Chuyển tiền đi:9,033.219.04 USD /85 món, 1,020.00GBP/01 món.
+Chuyển tiền đến:1,768,977.34USD/100 món
Thu dịch vụ từ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ đạt:7.184.281.606 đồng.
2..Dịch vụ và các tiện ích thực hiện:
Năm 2009,chi nhánh tiếp tục triển khai dịch vụ thẻ ATM,cho đến nay đã có
2.600 thẻ được phát hàng trong đó:
-Visa Gold Debit:80 thẻ
-Visa Classic:54 thẻ
-MasterCard Gold:03 thẻ
-MasterCard Classic:02 thẻ
-Số lượng thẻ thưởng:2.461 thẻ
3.Kết quả tài chính:
-Tổng thu:153 tỷ,tăng so với 31/12/2008 là 56 tỷ.Trong đó thu lãi:133
tỷ,thu dịch vụ:3.626 triệu.
-Tổng chi:141 tỷ,tăng so với 31/12/2008 là 50 tỷ.Trong đó chi trả lãi:112
tỷ,chiếm 79% trong tổng chi.
-Chênh lệch thu nhập-chi phí:12 tỷ
-Chênh lệch lãi suất đầu vào,đầu ra: +VND:0.80%
+USD:1.00%
-Hệ số tiền lương đạt được:1.20
4.Kết quả cho vay đối với doanh nghiệp đến 31/12/2009:
Tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp đến31/12/2009:770 tỷ đồng ,tăng hơn so
với cùng kỳ 31/12/2008 là 47%,chiếm 94% trong tổng dư nợ.
Hiện tại Chi nhánh Thủ Đô có 36 doanh nghiệp lớn,doanh nghiệp vừa và
nhỏ đang có quan hệ chiếm 0.26%tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa
bàn Hà Nội (13.800 doanh nghiệp).Trong số 36 doanh nghiệp đang có quan hệ tại
chi nhánh,có 01 doanh nghiệp đang hoạt động ngoài thành phố Hà Nội,chiếm 3%
thị phần khách hàng.
4.1.Dư nợ phân theo loại tiền:
+Dư nợ nội tệ:691 tỷ đồng,chiếm 90% tổng dư nợ doanh nghiệp.
+Dư nợ ngoại tệ quy đổi VNĐ:79 tỷ ,chiếm 10% tổng dư nợ cho vay doanh
nghiệp.
4.2.Dư nợ phân theo thời hạn cho vay:
+Cho vay ngắn hạn:611 tỷ đồng,chiếm 79%tổng dư nợ cho vay doanh
nghiệp.
+Cho vay trung hạn:159 tỷ đồng,chiếm 21% tổng dư nợ cho vay doanh
nghiệp.
4.3.Dư nợ cho vay DN phân theo loại hình DN và thành phần kinh tế:
Số doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với chi nhánh dến ngày 31/12/2009 là
36 doanh nghiệp:
+Doanh nghiệp cho vay 86 tỷ đồng ,tăng hơn so với đầu kỳ 6%,chiếm 11%
tổng dư nợ cho vay DN và chiếm 10.5% tổng dư nợ toàn chi nhánh.
Trong đó:
+Dư nợ phân theo loại hình doanh nghiệp:
-Cho vay doanh nghiệp lớn:527 tỷ đồng
-Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ :243 tỷ đồng
+Dư nợ phân theo thành phần kinh tế:
-Dư nợ cho vay DNNN:94 tỷ đồng
-Dư nợ cho vay DN ngoài quốc doanh:676 tỷ đồng
Bảng:Dư nợ cho vay DN phân theo ngành ,lĩnh vực kinh tế
Chỉ tiêu Doanh số
CV
Dư nợ
cho vay
Tỷ trọng %
/Tổng dư
nợnền KT
/Tổng dư
nợcho
vayDN
I.Các ngành lĩnh vực nông
nghiệp
500 500 0.061 0.064
1.Nông nghiệp
2.Lâm nghiệp
3.Thủy,hải sản
4.Chăn nuôi
5.Khác
500
-
-
-
-
500
-
-
-
-
0.06
-
-
-
-
0.064
-
-
-
-
II.Các ngành lĩnh vựcCN
1.Điện
2.Thép
3.CN khai khoáng
4.Giày da,may mặc
604,835
-
-
-
283,835
374,745
-
-
-
83,242
46
-
-
-
10.2
48,6
-
-
-
10,8
III.Ngành xây dựng
1.Xi măng
2.KD bất động sản
3.Giao thông,vận tải
4.Khác
52,207
-
49,226
-
2,981
250,266
-
245,456
1,370
3,400
30,7
-
30,1
0,15
0,41
32,5
-
31,8
0,17
0,44
IV.Thương mại,dịch vụ
1.NK thuốcBVTV
2.Khác
3.Ngành khác
4.tổng cộng
397,558
55,256
342,202
4,250
1,059,350
143,579
17,650
125,929
1,000
770,505
17,6
2,2
15,4
0,12
94,5%
18,6
2,28
16,32
0,13
100%
5.Tình hình cấp bảo lãnh:
Đến thời điểm 31/12/2009,số dư bảo lãnh cả USD được quy đổi
đạt:47.626.970.259 đồng.
Trong đó:
-Bảo lãnh dự thầu:300.000.000 đồng/02 món
-Bảo lãnh thực hiện hợp đồng:950.054.225 đồng/04món
-Bảo lãnh hoàn thanh toán:849.111.635 đồng/05 món
-Bảo lãnh bảo hành chất lượng sản phẩm:172.094.938 đồng/03 món
-Bảo lãnh thanh toán:45.355.709.461 đồng/15 món
6.Tình hình thu lãi tại chi nhánh:
-Tổng lãi phải trả thu đến 31/12/2009:141.702.565.000 đồng
-Tổng số lãi đã thu được đến 31/12/2009:133.912.565.000 đồng đạt 94.5%
-Lãi dự thu đến31/12/2009:7.790.000.000 đồng
7.Đánh giá tình hình triển khai và kết quả hỗ trợ lãi suất cho vay tại
chi nhánh:
Về thực hiện chủ trương hỗ trợ lãi suất cho vay tại chi nhánh Thủ Đô theo
Quyết định số:131/QĐ-TTG và QĐ số 443/QĐ-TTG của Thủ tướng chính phủ và
các thông tin khác của Ngân hàng Nhà nước và văn bản hướng dẫn của
NHNN7PTNT Việt Nam.Kể từ đầu năm đến 31/12/2009,chi nhánh Thủ Đô đã
thực hiện tốt việc hỗ trợ lãi suất cho khách hàng theo đúng đối tượng,đúng quy
định của Chính Phủ.Ngân hàng thực hiện tốt việc hỗ trợ lãi suất cho khách hàng
theo đúng đối tượng ,đúng quy định của chính phủ.Ngân hàng Nhà nước và hướng
dẫn của NHNN&PTNT Việt Nam.Tổng số khách hàng được hỗ trợ là:15 khách
hàng(trong đó 14 doanh nghiệp,01 hộ sản xuất),với tổng số tiền lãi đã hỗ trợ đến
31/12/2009 là:4.1 tỷ đồng,dư nợ hỗ trợ lãi suất là:187.8 tỷ đồng.
Qua các đợt kiểm tra của Kiểm tra kiểm soát nội bộ,Đòan kiểm tra số3-
Ngân hàng NN&PNNT TW,chi nhánh không có sai phạm gì về việc hỗ trợ lãi suất
cho vay đối với các khách hàng hiện đang được hỗ trợ lãi suất,chi nhánh đã thực
hiện theo đúng chủ truơng hỗ trợ lãi suất của Chính phủ,Ngân hàng Nhà nước,NH
NN&PTNT việt Nam.
Phần IV.Phương hướng nhiệm vụ kinh doanh trong năm 2010 của Chi nhánh
NHNN&PTNT Thủ Đô
I.Tình hình Việt Nam năm 2010:
Đến năm2010,Việt Nam đã hoàn thành cơ cấu lại các NHTM theo đề án cơ
cấu NHTM của Thủ tướng chính phủ.Năng lực cạnh tranh các Ngân hàng tăng lên
đáng kể và cạnh tranh bình đẳng không chỉ các Ngân hàng trong nuớc và Ngân
hàng nước ngoài.Số lượng các ngân hàng nước ngoài tiếp tục tăng lên và đi cùng
đó là sự sàng lọc các Ngân hàng cổ phần có quy mô nhỏ và hoạt động kém hiệu
quả sẽ diễn ra gay gắt.Thị phần tín dụng sẽ bị thu hẹp. Hoạt động Ngân hàng
thương mại hướng vào phát triển các dịch vụ ngày càng tiện ích hơn.
II.Định hướng mục tiêu,giải pháp năm2010:
1.Định hướng chung:
Tiếp tục thực hiện định hướng kinh doanh đã lựa chọn ,điều chỉnh chiến
lược kinh doanh phù hợp với xu thế phát triển nền kinh tế,đảm bảo tăng trưởng
đều và vững chắc.Mở rộng quy mô gắn với nâng cao chất lượng,hiệu quả kinh
doanh,đa dạng các hình thức huy động vốn,từng bước nâng cao tỷ trọng ngồn vốn
có tính ổn định,có mức lãi suất đầu vào thấp,ổn định,thực hiện cho vay có chọn lọc
trong phạm vi khả năng kiểm soát.Tích cực đào tạo nâng cao trình độ cán bộ tạo ra
xu thế trong cạnh tranh,đảm bảo ổn định việc làm,thu nhập và nâng cao đời sống
người lao động trong toàn chi nhánh.
2.Mục tiêu cụ thể:
-Về huy động vốn:Vẫn tiếp tục mở rộng và thu hút các khách hàng có
nguồn vốn thanh toán lớn về Chi nhánh với phương châm thuận tiện,nhanh,an toàn
tạo niềm tin vói khách hàng,phấn đấu nguồn vốn trên tài khoản thanh toán của
khách hàng chiếm từ 10 đến 15% tổng nguồn vốn huy động.Nâng dần tỷ trọng
nguồn vốn huy động từ dân cư ,nhất là nguồn vốn trung dài hạn,tiến tới tự cân đối
một cách vững chắc nguồn vốn để đầu tư tín dụng theo ngành,lĩnh vực kinh tế cụ
thể đảm bảo chất lượng tín dụng tốt.
-Về công tác cho vay:Từng bước chuyển đổi cơ cấu đầu tư,đối tượng đầu
tư,tập trung cho vay hộ kinh doanh và các doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất,làm
hàng xuất khẩu.Đẩy mạnh việc cho vay tiêu dùng để thực hiện chủ trương kích cầu
của Chính phủ.
-Về xử lý thu hồi nợ xấu:Ngay từ đầu năm2010,Chi nhánh sẽ chọn lọc và
đánh giá khách hàng có tiềm năng để đầu tư nhằm an toàn về vốn, đảm bảo chất
lượng tín dụng tốt nhất.Song song với nhiệm vụ đó chi nhánh vẫn tiếp tục bám
sát,đôn đốc khách hàng có nợ xấu để thu hồi đầy đủ gốc,lãi quá hạn.Chi nhánh sẽ
đưa ra các biện pháp xử lý tài sản đảm bảo tiền vay của khách hàng để thu hồi nợ
xấu.
-Về sản phẩm dịch vụ:Mở rộng các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng trên nền
tảng công nghệ hiện đại nhằm tăng nhanh nguồn thu ngoài tín dụng phấn đấu tăng
thu ngoài tín dụng khoảng 25% so năm2009.
-Công tác đào tạo:chú trọng công tác đào tạo và đào tạo lại cán bộ,không
ngừng nâng cao trình độ,nghiệp vụ nhất là chấp hành quy trình ngghieejp vụ để
đáp ứng yêu cầu hoạt đọng kinh doanh.
-Từng bước hoàn thiện một cách cơ bản cơ sở vật chất cho chi nhánh.
3.Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2010:
-Tổng nguồn vốn đạt: 1.924 tỷ đồng,tăng trưởng 58% so với năm
2009,Trong đó tiền gửi dân cư chiếm 29%.
-Tổng dư nợ: 1.343 tỷ đồng,tăng trưởng 65% so với năm 2009.
Trong đó:
+Dư nợ cho vay nông nghiệp nông thôn: 50 tỷ đồng,chiếm 3.7 %
tổng dư nợ
+Dư nợ cho vay doanh nghiệp tăng hơn so với năm 2009 là 64%,tỷ
trọng cho vay DN/tổng dư nợ cho vay nền kinh tế là 94%.
+Dư nợ cho vay khác tăng hơn so với năm 2009: 3.9 %
+Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ<5%
+Đủ quỹ tiền lương,thưởng theo quy định.
4.Các giải pháp thực hiện:
4.1.Công tác huy động vốn:
-Tiếp tục củng cố mở rộng mạng lưới,trong năm 2010 triển khai thêm
khoảng 01 điểm giao dịch mới nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ khu dân cư và
các TCKT.Chú trọng tập trung các doanh nghiệp,các hộ kinh doanh lớn ở khu vực
phố Huế,chợ Hôm,..
-Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn(tiết kiệm xây nhà,phát hành
chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có giá,..)đi kèm với các hình thức marketing thích
hợp nhằm thu hút nguồn tiền gửi từ dân cư.
-Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt đối với khách hàng dân cư và
doanh nghiệp theo hướng chuyển dịch sang cơ cấu huy động vốn từ các TCKT và
dân cư.
-Nâng cao chất luợng dịch vụ huy động vốn ,đặc biệt các Phòng giao dịch
nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
-Hợp tác với tổ chức cung cấp các dịch vụ,hàng hóa công cộng như:thu học
phí,trả lương ,phí điện thoại ,phí bảo hiểm) để thu hút các khoản tiền thu dịch
vụ,kết nối thanh toán vói khách hàng.
-Giao chỉ tiêu dư nợ gắn với chỉ tiêu tăng trưởng vốn huy động.
-Giao chỉ tiêu kế hoạch cho các bộ phận,gắn với thi đua khen thưởng kịp
thời.
4.2.Công tác tín dụng:
-Tiếp tục thay đổi cơ cấu đầu tư chuyển hướng đầu tư sang cho vay các
doanh nghiệp vừa và nhỏ ,hộ kinh doanh,dự án có hiệu quả.
-Cho vay gắn liền với sử dụng các dịch vụ,tiện ích của Ngân hàng(dịch vụ
tài khoản,thanh toán ,chuyển tiền ,phát hành thẻ tín dụng và dịch vụ ngân hàng
điện tử)
-Nâng cao chất lượng tín dụng,hạn chế tối đa nợ quá hạn,tăng cường kiểm
tra sau cho vay,..Từng bước nâng cao trình độ cán bộ tín dụng để đáp ứng với nhu
cầu hội nhập trong thời gian tới.
-Nâng cao chất lượng công tác thẩm định,kiểm soát trước,trong và sau khi
cho vay,coi trọng chất lượng tín dụng,dảm bảo các khoản cho vay có chất lượng
tốt.
-Chấn chỉnh công tác tín dụng,nâng cao trình độ cũng như kỹ năng cho cán
bộ tín dụng.
-Đặc biết coi trọng công tác phân tích,đánh giá,xếp loại khách hàng,thông
qua đó để có hướng đầu tư chuẩn xác và hiệu quả cao.
4.3.Giải pháp thu dịch vụ:
Đẩy mạnh các dịch vụ :chuyển tiền,thẻ ATM,thẻ tín dụng VISA,MASTER
CARD và các loại thẻ khác,chi trả ngoại tệ WESTERN UNION,bảo lãnh,thanh
toán quốc tế,kinh doanh ngoại tệ,bảo hiểm Prudential,chi trả tiền đền bù giải
phóng mặt bằng ..có chính sách miễn,giảm phí dịch vụcho khách hàng lớn,giao
dịch thường xuyên ,khách hàng có số dư tiền gửi thanh toán lớn và một số khách
hàng mới cso tiềm năng nhằm thu hút khách hàng,tăng tỷ lệ thu dịch vụ trên tổng
thu nhập của chi nhánh.
4.4.Nâng cao năng lực tài chính:
-Tăng trưởng nguồn vốn,dư nợ ngay từ những tháng đầu năm,tạo nguồn thu
ổn định trong năm.
-Tiếp tục điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu đầu tư tín dụng theo
hướng giảm thiểu rủi ro lãi suất,giảm thấp lãi suất đầu vào ,nâng cao chênh lệch lãi
suất tiến tới 0.3%
-Tiết kiệm chi phí trong việc chi tiêu nội bộ phục vụ hiệu quả cho hoạt
động kinh doanh của chi nhánh,
-thực hiện tốt công tác khoán tài chính đến các phòng giao dịch và cán bộ
tín dụng, phát huy tính chủ động sáng tạo của các bộ phận trong kinh doanh.
-Tiếp tục triển khai công tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ,mở các
lớp đào tạo theo các chuyên đề:tín dụng,kế toán,thẩm định,ngoại ngữ cơ bản,nâng
cao lớp tin học,..
-Phát huy truyền thống anh hung lao đọng trong thời kỳ đổi mới của
NHNN&PTNT Việt Nam,kết hợp chặt chẽ giữa chuyên môn và công tác đoàn
thể,dộng viên khuyến khích tập thể CBCNV thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
-Tập thể cán bộ CNVC chi nhánh NHNN&PTNT Thủ Đô thi đua phấn đấu
hoàn thành tốt các nhiệm vụ,mục tiêu đã đề ra.Xây dựng đơn vị trong sạch,vững
mạnh có vị thế trong hệ thống.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Chương I:Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông Thôn Thủ Đô ..............................................................................1
1.Quá trình hình thành và phát triển: ...............................................................2
2.Mô hình tổ chức và chức năng,.nhiệm vụ chính của các phòng ban tại chi
nhánh NHNN&PTNT Thủ Đô: .........................................................................3
2.1Mô hình tổ chức: ........................................................................................3
2.2.Chức năng nhiệm vụ:................................................................................6
2.2.1 Ban Giám đốc ......................................................................................6
2.2.2. Phòng hành chính – nhân sự ...............................................................6
2.2.3. Phòng kế hoạch kinh doanh: ..............................................................7
2.2.4.Phòng kế toán – Ngân quỹ: ..................................................................8
2.2.5 Phòng Kiểm tra, Kiểm toán nội bộ: ......................................................9
2.2.6 Phòng dịch vụ và Marketing:............................................................. 10
2.2.7 Phòng giao dịch: ................................................................................ 11
3.Ngành nghề kinh doanh: ............................................................................... 11
3.1.Huy động vốn: ......................................................................................... 11
3.2.Hoạt động cho vay: .................................................................................. 12
3.3.Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ : ........................................................... 12
3.4.Một số ngành nghề kinh doanh khác: ..................................................... 12
4.Một số hoạt động chi nhánh không có: ........................................................ 13
4.1.Phương pháp lập và quản lí dự án đầu tư: .............................................. 13
4.2.Tình hình hợp tác với đầu tư nước ngoài:............................................... 13
4.3.Công tác đấu thầu và quản lí đấu thầu: .................................................. 13
4.4.Hoạt động đầu tư chứng khoán: ............................................................. 13
5.Các sản phẩm chủ yếu của Chi nhánh: ........................................................ 13
Chương II: Hoạt động đầu tư và họat động hỗ trợ đầu tư của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Thủ đô .................................................... 15
I.Hoạt động đầu tư nâng cao năng lực của Chi nhánh: ................................. 15
1.Đầu tư cho tài sản cố định: ........................................................................ 15
2 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: ........................................................... 16
3.Đầu tư cho hoạt động marketing: ............................................................. 17
II.Hoạt động hỗ trợ đầu tư của Chi nhánh: .................................................... 18
1Huy động và cho vay các dự án đầu tư: ..................................................... 18
2.Công tác thẩm định dự án đầu tư : ........................................................... 21
2.1.Quy trình thực hiện: ............................................................................. 21
2.1.1.Quy trình chung: ............................................................................. 21
2.1.2.Đối với khoản vay vượt quyền phán quyết của Giám đốc Chi nhánh
phải trình lên NHNN&PTNT TW: ............................................................ 22
2.1.3Cách thức tiến hành thẩm định: ....................................................... 22
2.1.4Những nội dung cơ bản cần thẩm định: ........................................... 23
3.Nội dung ,phương pháp phân tích và quản lí rủi ro đầu tư: ................... 26
3.1.Kết quả trích lập dự phòng rủi ro: ....................................................... 26
3.2.Công tác xử lý nợ tồn đọng: ................................................................. 26
4.Nội dung phương pháp đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động đầu tư: ..... 27
III.Đánh giá kết quả ,hiệu quả đầu tư tại đơn vị: ........................................... 27
Chương III:Tình hình hoạt động trong các lĩnh vực khác của chi nhánh ........ 28
1.Công tác thanh toán quốc tế: ........................................................................ 28
2..Dịch vụ và các tiện ích thực hiện: ................................................................ 28
3.Kết quả tài chính: .......................................................................................... 28
4.Kết quả cho vay đối với doanh nghiệp đến 31/12/2009: .............................. 29
4.1.Dư nợ phân theo loại tiền: ....................................................................... 29
4.2.Dư nợ phân theo thời hạn cho vay: ......................................................... 29
4.3.Dư nợ cho vay DN phân theo loại hình DN và thành phần kinh tế: ....... 29
5.Tình hình cấp bảo lãnh: ................................................................................ 31
6.Tình hình thu lãi tại chi nhánh: .................................................................... 31
7.Đánh giá tình hình triển khai và kết quả hỗ trợ lãi suất cho vay tại chi
nhánh: ............................................................................................................... 31
Phần IV.Phương hướng nhiệm vụ kinh doanh trong năm 2010 của Chi nhánh
NHNN&PTNT Thủ Đô ........................................................................................ 33
I.Tình hình Việt Nam năm 2010: ..................................................................... 33
II.Định hướng mục tiêu,giải pháp năm2010: .................................................. 33
1.Định hướng chung: .................................................................................... 33
2.Mục tiêu cụ thể: ......................................................................................... 33
3.Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2010: ................................................................. 34
4.Các giải pháp thực hiện: ............................................................................ 35
4.1.Công tác huy động vốn: ....................................................................... 35
4.2.Công tác tín dụng: ................................................................................ 35
4.3.Giải pháp thu dịch vụ: .......................................................................... 36
4.4.Nâng cao năng lực tài chính: ............................................................... 36
KẾT LUẬN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 706_7065.pdf