LỜSI MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG CHÍNH 2
1 > Tổng quan về đơn vị thực tập. 2
1.1> Thông tin chung 2
1.2 > Quá trình hình thành và phát triển 2
1.3> Lĩnh vực hoạt động : 6
1.4.> Mô hình tổ chức quản trị 7
2.> Tổ chức sản xuất của đơn vị thực tập. 10
2.1 > Sản phẩm và dịch vụ 10
2.2 > Công nghệ sản xuất 10
2.3.> Cơ cấu sản lượng và dịch vụ tiêu thụ sản phẩm. 11
3 >Thị trường tiêu thụ và chính sách thị trường. 11
3.1.> Địa bàn của thị trường và nhóm khách hàng chính : 11
3.2.> Tổ chức hệ thống kênh phân phối sản phẩm , dịch vụ 12
3.3 .> Các chính sách đã và đang thực hiện để thâm nhập, duy trì và mở rộng thị trường. 14
4. > Những tác động của yếu tố bên ngoài đến hoạt động sản xuất kinh doanh. 15
4.1.> Chính sách của nhà nước và chính quyền địa phương. 15
4.2 .> Các đối thủ cạnh tranh của công ty 16
4.3.> Quan hệ các nhà cung cấp đầu vào và người mua . 18
5.> Các nguồn lực của công ty . 19
5.1.> Nguồn vốn và tài sản . 19
5.2.> Nguồn nhân lực 19
5.3. Cơ sở vật chất chủ yếu . 19
6.> Kết quả hoạt động sản xuất của công ty từ năm 2004 đến nay 20
6.1.> Bảng cân đối kế toán và bản báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 20
6.2 .> Tính toán các chỉ số tài chính cơ bản. 40
6.3. Lương trung bình thu nhập của cán bộ quản lý và công nhân sản xuất. 42
7. Những khó khăn hiện tại của công ty và đề xuất hai chuyên đề thực tập 42
7.1. Khó khăn tại hiện tại 42
7.2. Đề xuất hai chuyên đề thực thực tập . 43
44 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2600 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Tổng hợp về tình hình kinh doanh của công ty HADICO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toàn đó là xí nghiệp có xưởng chế biến và hệ thống kho lạnh bảo quản , có phòng thí nghiệm trang thiết bị hiện đại , đảm bảo kiểm soát sản phẩm có đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Xí nghiệp xây dựng và kinh doanh nhà.( khu đô thị Mỹ Đình – Từ Liêm- Hà nội . ) Xí nghiệp có chức năng xây dựng các công trình dân dụng thủy lợi , giao thông điện nước. Lập quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà , văn phòng cho thuê , nhà nghỉ , khách sạn , du lịch sinh thái , du lịch thương mại , kinh doanh bất động sản. …
Nhóm khách hàng chính vẫn là nhóm những người tiêu dùng , người tiêu dùng vẫn là người mua sắm và tiêu dùng những sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của cá nhân . Thị trường biết đến và ưa chuộng , các sản phẩm chủ yếu của Công ty : 8,3 tấn hạt giống gốc rau, đậu ; 1.213 tấn thóc nguyên chủng và giống tiến bộ kỹ thuật; 1.172 tấn thóc thương phẩm; 570 nghìn cây giống và 500 nghìn bông hoa thương phẩm; 40 tấn cá giống; 387 tấn các thương phẩm; 335 tấn quả các loại; 105 nghìn cây ăn quả; 30 triệu viên gạch…Bên cạnh đó sản phẩm kinh doanh, dịch vụ: 1.000 kg hạt giống rau; 76,5 tấn thịt gia cầm; nhập khẩu 592 tấn nguyên liệu dầu, bơ, ca cao, sữa; Đón trên 80 nghìn lượt khách đến tham quan vui chơi , giải trí…
Ngoài ra sản xuất kinh doanh cũng như thể mở mang để ổn định và phát triển bền vững , nhờ vào việc thúc đẩy mạnh mẽ việc triển khai thực hiện hàng loạt dự án, như: Dự án ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, bảo quản hoa quả phục vụ phát triển vùng hoa Tây Tựu (tổng mức đầu tư 77,8 tỷ đồng); Dự án khu giết mổ Phúc Thọ (80 tỷ đồng); Dự án mở rộng vườn thực vật (100 tỷ); Dự án xây dựng Trung tâm thương mại chợ đầu mối Minh Khai (giai đoạn 2: 55 tỷ đồng); Dự án Trung tâm thương mại kết hợp Văn phòng cho thuê – 136 Hồ Tùng Mậu (490 tỷ đồng); Dự án xây dựng Trung tâm thương mại chung cư cao cấp Cổ Nhuế ( 59,5 tỷ đồng); Dự án xây dựng khu du lịch sinh thái, biệt thự nhà vườn Đần Vân Trì (600 tỷ đồng); Dự án quy hoạch Xí nghiệp Tam Thiên Mẫu; Dự án xin quy hoạch khu đất 5,6 ha tại Mỹ Đình (1350 tỷ đồng).
3.2.> Tổ chức hệ thống kênh phân phối sản phẩm , dịch vụ
Kênh phân phối là tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá trình đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng.
Kênh phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc nối kết giữa người sản xuất và tiêu dùng. Đồng thời, kênh phân phối cũng tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của người sản xuất và lợi ích của người tiêu dùng.
Những năm gần đây, kênh phân phối trên địa bàn của công ty ( Thành Phố Hà Nội ) đã phát triển tự phát cả về số lượng và quy mô. Do đó, bước đầu cũng đã đáp ứng nhu cầu của nhà sản xuất và người tiêu dùng. Các kênh phân phối hiện đại như trung tâm thương mại, siêu thị ngày càng phát triển và thu hút một bộ phận lớn người tiêu dùng. Tuy nhiên, đối với loại hình chợ, cửa hàng bán lẻ thì chưa đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng.
- Công ty phân phối sản phẩm qua hai kênh chủ yếu là:
Công ty HADICO
Nhà Bán Lẻ
Người Tiêu Dùng
Công ty HADICO
Nhà Bán Buôn
Nhà Bán Lẻ
Người Tiêu Dùng
Chính sách và phát triển và kiểm soát kênh phân phối : Công ty sẽ phát triển kênh phân phối một cách chọn lọc.
Công ty sẽ chọn lọc, các nhà bán lẻ bán buôn một cách kỹ lưỡng : Chọn những
nhà bán buôn , bán lẻ có uy tín . Với những nhà bán buôn bán lẻ mới công ty sẽ đánh
giá khả năng hoạt động của họ.
Công ty có chế độ ưu đãi hơn với những nhà bán buôn, bán lẻ bán được nhiều sản phẩm.
Công ty có những biện pháp cứng rắn với những nhà bán buôn , bán lẻ lợi dụng uy tín của công ty để bán hàng giả , hàng kém chất lượng
Chiết khấu thương mại cho nhà bán buôn , bán lẻ với khối lượng lớn. Tiến hành điều tra, nghiên cứu thị trường để mở thêm các cửa hàng bán lẻ phù hợp.
Hàng năm xí nghiệp rau an toàn của công ty đã cung cấp và phân phối cho thị trường bán lẻ , siêu thị , nhà hàng , trường học, bếp ăn quân đội hàng ngàn tấn rau quả chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm. Qua đó công ty đã nâng cao được kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh của mình trong khu vực và vươn xa hơn là thị trường nước ngoài.
3.3 .> Các chính sách đã và đang thực hiện để thâm nhập, duy trì và mở rộng thị trường.
Chính sách về sản xuất nông nghiệp : Sản xuất và cung ứng các loại hạt giống , giống rau hoa quả chất lượng cao và sạch bệnh cho Thành Phố Hà Nội và các tỉnh lân cận . Hình thành các vùng sản xuất rau hoa quả năng suất cao , an toàn , được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng từ cây giống , sản xuất và tiêu thụ . Thực hiện các dự án của Thành phố về phát triển nông nghiệp công nghệ cao , nông nghiệp bền vững , gắn liền với đô thị sinh thái , nhà vườn. Từng bước tiếp cận thị trường ngoài nước để xuất khẩu các loại hoa quả chất lượng .
Chính sách về Chế biến thực phẩm : Phát triển mạnh ngành chăn nuôi , xây dựng các nhà máy chế biến thực phẩm để cung cấp thực phẩm an toàn cho nhân dân thành phố . Phát triển ngành nuôi trồng thủy sản và chế biến thủy sản .Phát triển các dịch vụ vui chơi , giải trí gắn liền với du lịch sinh thái. Xây dựng các nhà máy sơ chế , bảo quản các loại rau an toàn , hao chất lượng cao phục vụ đời sống nhân dân thủ đô. Phát triển thêm các sản phẩm , dịch vụ , đa dạng hóa các sản phẩm , hàng hóa, đổi mới sản phẩm và phương pháp bán hàng , tiếp thị, nâng cao năng lực cạnh tranh và chủ động hội nhập nền kinh tế và khu vực của thế giới.
Chính sách về kinh doanh thương mại: Xây dựng và khai thác chợ , trung tâm Thương Mại tại một số vùng trọng điểm phía Tây và phía Nam Hà Nội.
Chính sách về kinh doanh địa ốc , bất động sản , nhận thầu , thi công xây lắp.: Đa dạng hóa các ngành nghề sản xuất kinh doanh mới như: Xây dựng, kinh doanh nhà, phát triển theo hướng kinh doanh tổng hợp để khai thác tiềm năng đất đai và tái tạo nhiều việc làm mới, tăng thêm thu nhập cho người lao động , đóng góp cho ngân sách nhà nước ngày một tăng. Khai thác và tận dụng triệt để, có hiệu quả các nguồn lực hiện có để duy trị và đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng , nâng cao năng lực quản lý điều hành , nâng cao năng lực quản lý tài chính.
Chính sách nghiên cứu khoa học công nghệ.: Tăng cường công tác nghiên cứu ứng dụng, công tác chuyển giao công nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật sản xuất nông lâm ngư nghiệp cho nhân dân Thủ Đô, các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ và cả nước.
Mở rộng quan hệ hợp tác và xúc tiến thương mại : Không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng tích lũy để tái đầu tư phát triển , liên doanh , liên kết để huy động các đối tác trong nước và ngoài nước.
Công ty thực hiện theo nguyên tắc phát huy tối đa quyền làm chủ tập thể , tính chủ động sang tạo của mỗi cán bộ công nhân lao động trong sản xuất kinh doanh và trong công tác được giao , thực hiện đúng nguyên tắc phân phối theo kết quả lao động thông qua hợp đồng giao khoán , lấy hiệu quả sản xuất kinh doanh và công tác để đánh giá thành tích của đơn vị , cá nhân tuy đã có nhiều cố gắng và đã đạt những kết quả khả quan nhưng vẫn còn những bộ phận , những nội dung, chính sách và công tác cán bộ còn những hạn chế vướng mắc , chưa thực sự khơi dậy ý thức trách nhiệm, tự nguyện lao động và cống hiến của cán bộ công nhân lao động , kinh nghiệm quản lý đã đúc rút rằng chứng nào các biện pháp quản lý còn mang tính mệnh lệnh hành chính , mang tính chủ nghĩa bình quân.
4. > Những tác động của yếu tố bên ngoài đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
4.1.> Chính sách của nhà nước và chính quyền địa phương.
Chính sách của nhà nước : Nhà nước ban hành nhiều chính sách khuyến khích các hoạt động đầu tư của doanh nghiệp . Hỗ trợ doanh nghiệp về vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó công ty đã hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chấp hành tốt chính sách pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết , việc làm , đời sống của người lao động không ngừng được cải thiện, vai trò lãnh đạo của tổ chức Đảng , hoạt động của tổ chức Công đoàn và các đoàn thể được nâng cao và tăng cường trong công tác lãnh đạo, quản lý Công ty.
Các chế độ chính sách quản lý tài chính, hạch toán kế toán, báo cáo thống kê theo quy định của Nhà nước. Công ty tiếp tục được thực hiện đầy đủ, kịp thời chính xác. Công tác xây dựng Đảng , các đoàn thể được đầy tới gắn với phong trào thi đua lao động sản xuất có năng suất, chất lượng , hiệu quả.
Tập thể lãnh đạo và Cán bộ công nhân viên Công ty đang tiến hành nhiều biện pháp quan trọng , tổ chức lại bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý lao động và xây dựng chế tài đủ mạnh trong quản lý sản xuất kinh doanh và quản lý lao động, để chuẩn bị tiền để, điều kiện cổ phần hoá một doanh nghiệp theo quy chế của Nhà nước.
Nhà nước ban hành chính sách thuế ưu đãi đối với công ty. Trong đó có các loại thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động và các loại thuế xuất nhập khẩu các hàng hóa nông sản, các thiết bị vật tư , máy móc nhập khẩu.
Nhà nước sẽ ban hành các cơ chế chính sách nhằm đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư và hình thức đầu tư trong nước và nước ngoài; xây dựng chương trình thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển và trực tiếp (ODA, FDI) để phục vụ xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật nông nghiệp, nghiên cứu chọn tạo các giống cây trồng, giống vật nuôi có năng suất chất lượng cao phù hợp với các vùng sinh thái mang đặc tính riêng của công ty trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp, tăng tỷ trọng hàm lượng công nghệ trong sản xuất, chế biến, phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
Chính quyền địa phương :
Các chính sách quản lý nguồn lực của chính quyền địa phương trực tiếp ảnh hưởng tới sức hút đầu tư của công ty . Qua nghiên cứu đều cho thấy khả năng tiếp cận các nguồn lực cơ bản như đất đai, tín dụng và cơ sở hạ tầng như điện, nước, v.v… có ảnh hưởng lớn tới quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư của công ty.
Độ minh bạch và tính trách nhiệm của bộ máy quản lý địa phương ảnh hưởng tới chi phí giao dịch của công ty và niềm tin của nhà đầu tư. Do vậy, nâng cao năng lực và trách nhiệm của các cơ quan chức năng địa phương sẽ tạo điều kiện cho khối doanh nghiệp có được một môi trường kinh doanh lành mạnh và đáng tin cậy hơn.
Tính năng động của chính quyền ở các địa phương có thể hỗ trợ doanh nghiệp phát triển. Công ty được đánh giá khá cao vì chính quyền địa phương ở đây thường diễn giải và áp dụng các chính sách của Nhà nước theo hướng thuận lợi nhất cho doanh nghiệp.
Ưu đãi không phải là biện pháp tốt nhất để thu hút đầu tư của doanh nghiệp. Chính quyền địa phương đã thực hiện các chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt để cạnh tranh thu hút đầu tư của công ty . Mặt trái của những ưu đãi đầu tư này là chúng thường không bền vững và thiếu nhất quán với chính sách chung của Nhà nước. Hơn nữa, chúng còn ảnh hưởng tiêu cực tới nguồn thu ngân sách của trung ương và địa phương. Do đó, những chính sách ưu đãi đầu tư của mỗi địa phương cần được sử dụng một cách thận trọng, có cân nhắc tới tính bền vững và hữu ích của từng chính sách.
4.2 .> Các đối thủ cạnh tranh của công ty
Khi tham gia vào kinh doanh, đôi khi chỉ là đoạn thị trường duy nhất cũng có thể cạnh tranh .Vì quy mô thị trường có hạn , từng đối thủ cạnh tranh luôn tìm mọi cách đưa ra những “ độc chiêu” để giành lấy khách hàng .Do tính hấp dẫn của mỗi đối thủ cạnh tranh khác nhau nên khách hàng có cách thức khác nhau trong việc lựa chọn các sản phẩm cạnh tranh . Chính vì vậy công ty đầu tư và phát triển nông nghiệp đã phải thay đổi chiến lược và chiến thuật marketing của mỗi đối thủ cạnh tranh trong nước và ngoài nước cho phù hợp. Trong bối cảnh đó công ty phải nhận diện chính xác từng đối thủ cạnh tranh : mặt khác , phải theo dõi và kịp thời có đối sách với các diễn biến từ phía các đối thủ cạnh tranh.
Đối thủ cạnh tranh của công ty trong lĩnh vực sản xuất cây giống là :
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu rau quả Thanh Hóa – một đơn vị đạt được khá nhiều thành công trong lĩnh vực chế biến xuất khẩu trên địa bàn tỉnh ta , hướng kinh doanh của công ty đề ra là tập trung vào việc nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm, gắn việc xây dựng vùng nguyên liệu với việc tiêu thụ, chế biến nhằm tăng giá trị sản phẩm, tăng giá trị xuất khẩu. Trong năm 2006-2007, công ty mở rộng địa bàn, chọn lựa giống cây có giá trị xuất khẩu cao đang được thị trường thế giới ưa chuộng như dưa bao tử, dưa thương phẩm, cà chua bi, ớt tươi đông lạnh, ớt muối.... xây dựng thành vùng nguyên liệu rau quả xuất khẩu tập trung và ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm với các hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp. Công ty đã trực tiếp cung ứng trước hạt giống, phân bón vi sinh, thuốc trừ sâu phòng trừ sâu bệnh đặc hiệu cho các nông hộ, đồng thời cử cán bộ kỹ thuật trực tiếp chuyển giao kỹ thuật về cách gieo trồng và chăm sóc từng loại cây cho nông dân. Bên cạnh đó, công ty còn tổ chức cho lãnh đạo và bà con nông dân ở một số địa phương năm đầu thực hiện trồng ớt cho công ty đi tham quan, trao đổi, học hỏi kinh nghiệm, tạo nên mối liên kết chặt chẽ giữa công ty với người sản xuất.
Công Ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Miền Nam là doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu hạt giống cây trồng và vật tư nông nghiệp chuyên nghành, thử nghiệm các hạt giống cây trồng trên phạm vi cả nước. Công ty đã có bước đột phá trong lĩnh vực sản xuất cây con giống , sản xuất hạt giống . Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn không ngừng tăng trưởng và phát triển, giữ vững được ưu thế trong lĩnh vực nghiên cứu và lai tạo hạt giống, cung cấp các sản phẩm đạt chất lượng, được nông dân tin cậy và ưa chuộng như Bắp Lai LVN 10, Pacific 963, Bắp nếp MX4, MX2... Khối lượng hạt giống bắp lai và lúa lai Công ty cung ứng vẫn tiếp tục ở trong nhóm các Công ty hàng đầu trong cả nước.Trong những năm qua doanh thu của Công ty luôn đứng đầu so với các Công ty cùng ngành trong lĩnh vực kinh doanh hạt giống tại Việt Nam và được đánh giá là Công ty sản xuất kinh doanh Giống cây trồng lớn nhất nước.
Ngoài ra còn có một số doanh nghiệp trong nước còn có khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất cây giống , sản xuất hạt giống . Với những đối thủ cạnh tranh đó .Công ty đã có chiến lược mục tiêu phát triển dài hạn của ngành nông nghiệp xây dựng một nền nông nghiệp đa dạng hoá định hướng thương mại, ứng dụng công nghệ mới và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. Nhiệm vụ đặt ra cho ngành là tăng cường chuyển giao và phát triển công nghệ nông nghiệp mới và cải tiến; cải thiện việc áp dụng giống, triển khai công nghệ sản xuất mới, cải tiến công nghệ sau thu hoạch, phát triển kỹ thuật canh tác bền vững. Đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm nông, lâm, thủy sản và vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chất lượng, vệ sinh hàng nông, thủy sản theo mô hình trang trại.
4.3.> Quan hệ các nhà cung cấp đầu vào và người mua .
Hơn 30 năm qua , với hàng ngàn tấn giống lúc, giống rau, đậu, khoai tây, ngô, lạc, hàng triệu cây giống hoa, hàng chục vạn cành giống cây ăn quả đặc sản của Hà Nội đã được Công ty cung cấp cho nông dân ngoại thành và các tỉnh bạn, đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp Thủ đô trong từng thời kỳ.
Thực hiện liên kết giữa nhà cung cấp các yếu tố đầu vào và khách hàng . Với nhà cung cấp các yếu tố vào doanh nghiệp hứa sẽ mua hàng của họ lúc có nhiều hàng và nhà cung ứng cũng bán cho công ty lúc có ít hàng …
Công ty cố gắng có quan hệ tốt với khách hàng, đặc biệt là những khách hàng trung thành và những khách hàng mua với khối lượng lớn . Công ty có những ưu đãi riêng đối với khách hàng này
Công ty có các cuộc giao lưu với nhà cung cấp và khách hàng. Và có các cuộc hội thảo trước các nhà đầu tư, đầu tư vào các dự án xây dựng các công trình lớn.
Ngoài ra công ty quyết tâm phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm, cung cấp những sản phẩm tốt cho thị trường Hà Nội nói riêng và cho cả Miền Bắc nói chung.
5.> Các nguồn lực của công ty .
5.1.> Nguồn vốn và tài sản qua các năm.
Năm 2004 : Ngày 01/01/2004 là : 45.344.518.985
Ngày 31/12/2004 là : 61.265.899.286
Năm 2005 : Ngày 01/01/2005 là ; 61.625.899.286
Ngày 31/12 /2005 là : 70.098.768.144
Năm 2006 : Ngày 01/01/2006 là : 70.098.768.144
Ngày 31/12/2006 là : 79.067.582.175
Năm 2007 : Ngày 01/01/2007 là : 79.067.582.175
Ngày 31/12/ 2007 là : 140.011.995.172
Năm 2008 : Ngày 01/01/ 2008 là : 140.011.995.172
Ngày 31/12/ 2008 là : 190.438.650.175
5.2.> Nguồn nhân lực hiện tại của công ty
Bao gồm có:
Tiến sĩ : 4 người
Thạc sĩ : 35 người
Đại học : 196 người
Cao đẳng , trung cấp: 124 người
Công nhân kỹ thuật : 3230 người
Tổng cộng là có : 3589 người
5.3. Cơ sở vật chất chủ yếu .
Cơ sở vật chất chủ yếu là các xí nghiệp do công ty xây dựng lên và các dự án xây dựng công trình.
Xí nghiệp Tam Thiên Mẫu với nhiệm vụ :Trồng trọt , chăn nuôi , nuôi trồng thủy sản. kinh doanh vật tư , kinh doanh các loại hạt giống .
Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê là đơn vị chủ lực của công ty trong việc sản xuất , chọn lọc và cung ứng giống lúa siêu nguyên chủng các loại như : Xi23 ,Khang dân 18, Hương thơm 1, Bắc thơm 7....
Xí nghiệp Bắc Hà là đơn vị chế biến rau quả, thực phẩm nông sản. Trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.Sản xuất vật liệu xây dựng , kinh đoanh du lịch sinh thái , dịch vụ ăn uống.
Xí nghiệp dịch vụ nông nghiệp Thanh Trì có nhiệm vụ : Sản xuất kinh doanh rau an toàn và lương thực thực phẩm .Sản xuất kinh doanh cây cảnh , cây lâm nghiệp và cây môi trường.
Xí nghiệp tư vấn thiết kế và thi công công trình cây xanh là đơn vị thi công công trình cây xanh đô thị , khu du lịch cảnh quan sinh thái .Xí nghiệp có dịch vụ tư vấn quy hoạch và thiết kế vườn hoa , cây cảnh , cây bóng mát…
Xí nghiệp khai thác và chế biến lâm sản xuất khẩu : Có chức năng thu mua chế biến lâm sản , cà phê, hồ tiêu để xuất khẩu. Sưu tập nhân giống các loại hoa lan rừng , kinh doanh hoa lan rừng thương phẩm.
Xí nghiệp kinh doanh gia súc , gia cầm và chế biến thực phẩm : Có chức năng kinh doanh gia súc gia cầm và chế biến sản phẩm , kinh doanh xuất nhập khẩu nông sản gia súc , gia cầm.
Xí nghiệp xây dựng và kinh doanh nhà. : Có chức năng xây dựng công trình dân dụng thủy lợi , giao thông, điện nước .
Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học kĩ thuật nông lâm nghiệp.Có nhiệm vụ sản xuất giống cây trồng cao Invitro và Invino sạch bệnh, sản xuất rau an toàn trong nhà lưới , trên giá thể, sản xuất rau mầm cao cấp …Công nghệ Israel.
Các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản và các dự án kinh doanh sản xuất nông nghiệp.
Ngoài ra công ty còn có các phòng ban được trang bị đầy đủ các đồ dùng về máy móc thiết bị như : Máy tính , máy in, bàn làm việc …và một số cơ sở vật chất khác nữa.
6.> Kết quả hoạt động sản xuất của công ty từ năm 2004 đến nay
6.1.> Bảng cân đối kế toán và bản báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
* Năm 2004 :
- Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2004
Chỉ tiêu Tài sản/năm
01/01/2004
31/12/2004
A>Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
21.358.920.264
22.848.021.366
I> Vốn bằng tiền
4.397.858.303
3.459.694.127
1> Tiền mặt tại quỹ
520.720.516
1.430.176.057
2>Tiền gửi ngân hàng
3.877.137.787
2.029.518.070
II> Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
51.245.700
26.183.500
Đầu tư ngắn hạn khác
51.245.700
26.183.500
III> Các khoản phải thu
4.901.085.797
8.509.968.738
1>phải thu của khách hàng
1.494.178.151
4.482.643.644
2> Trả trước cho người bán
1.317.801.4624
2.014.286.370
3> Thuế GTGT được khấu trừ
108.048.794
96.709.217
4> Phải thu nội bộ
997.678.218
472.033.950
5> Các khoản phải thu khác
983.379.208
1.479.788.088
6> Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
(35.492.531)
IV> Hàng tồn kho
3.619.102.518
3.860.063.390
1> Nguyên liệu , vliệu tồn kho
154.927.560
598.085.532
2> Công cụ ,dcụ trong kho
259.934.149
163.278.037
3> Chi phí KDSX dở dang
2.586.157.928
2.487.859.097
4> Thành phẩm tồn kho
41.843.371
58.476..554
5> Hàng hóa tồn kho
576.239.510
552.364.170
V> Tài sản lưu động khác
6.504.203.270
4.764.227.085
1>Tạm ứng
2.068.428.066
4.610.619.220
2> Chi phí trả trươc
-
2.186.900
3> Chi phí chờ kết chuyển
872.518.815
141.452.997
4 > Tài sản thiếu chờ xử lý
-
235.628
5>Các khoản cầm cố , ký quỹ ngắn hạn
3.563.256.389
9.732.340
VI> Chi sự nghiệp
1.885.424.676
2.227.884.526
1>Chi sự nghiệp năm trước
1.058.098.086
849.368..786
2>Chi sự nghiệp năm nay
827.326.590
1.378.515.740
B>Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
23.985.598.721
38.417.877.920
I>TS cố định
16.304.543.959
16.939.761.287
1>TSCD hữu hình
16.053.479.586
16.920 .993.514
Nguyên giá
21.947.794..126
24.053.804.983
Giá trị hao mòn lũy kế
5.894.314.540
7.132.811.469
2>TSCD thuê tài chính
-
-
3> TSCD vô hình
251.064.373
18.767.773
Nguyên giá
255.064.373
31.591.000
Giá trị hao mòn lũy kế
4.000.000
12.823.227
II> Các khoản đầu tư tài chính
27.900.000
-
1>Góp vốn liên doanh
22.900.000
-
2>Đầu tư dài hạn khác
5.000.000
-
III> XD cơ bản dở dang
7.281.860.182
20.303.004.229
IV> CP trả trước dài
371.294.580
1.175.112.404
Tổng cộng tài sản
45.344.518.985
61.265.899.286
Nguồn vốn
01/01/2004
31/12/2004
A> Nợ phải trả
14.844.386.761
30.708.670.734
I> Nợ ngắn hạn
13.703.311.057
13.960.935.468
1> Vay ngắn hạn
8.201.558.000
736.058.000
2>Nợ dài hạn đến hạn trả
-
-
3>Phải trả cho người bán
695.685.760
2.607.926.387
4>Người mua trả tiền trước
381.096.756
158.814.716
5>Thuế và các khoản thuế phải nộp
425.155.113
359.105.050
6>Phải trả công nhân viên
63.451.100
89.642.430
7>Phải trả cho các đơn vị nội bộ
50.512.075
470.242.410
8>Các khoản phải trả, phải nộp khác
3.885.852.253
9.539.146.475
II> Nợ dài hạn
1.105.000.000
15.364.197..955
1> Vay dài hạn
1.105.000.000
15.364.197.955
2> Nợ dài hạn
-
-
III>Nợ khác
36.075.704
1.383.537..311
1> Chi phí phải trả
10.066.704
1.251.694.789
2> Tài sản thừa chờ xử lý
9.000
50.842.522
3> Nhận ký quỹ , ký cược dài hạn
26.000.000
81.000.000
B> Nguồn vốn chủ sơ hữu
30.500.132.224
30.557.228.552
I>Nguồn vốn-Quỹ
28.095.074.360
28.502.726.970
1>Nguồn vốn kinh doanh
21.833.863.256
19.999.112.256
2>Chênh lệch đánh giá tài sản.
-
-
3>Chênh lệch tỷ giá hối đoái
-
-
4>Quỹ đầu tư và phát triển
111.736.317
149.244.323
5> Quỹ dự phòng tài chính
20.136.372
3.685.046
6> Lợi nhuận chưa phân phối
282.389.455
3.685.046
7>Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
6.411.727. 870
8.331.695.870
II> Nguồn kinh phí , Quỹ khác.
2.405.057.864
2.054.501.582
1>Quỹ khen thưởng và phúc lợi
83.146.426
68.446.418
2> Nguồn kinh phí sự nghiệp
2.321.871.438
2.122.948.000
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
-
-
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
-
-
3>Nguồn kinh phí sự nghiệp đã hình thành tài sản cố định
-
Tổng cộng nguồn vốn
45.344.518.985
61.265.899.286
Bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm 2004
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
30.435.397.963
Các khoản giảm trừ
7.087.440
Chiết khấu thương mại
-
Giảm giá hàng bán
7.087.440
Hàng bán bị trả lại
-
Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp.
-
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ.
30.428.310.523
Giá vốn hàng bán
27.144.281.809
Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.284.028.714
Doanh thu hoạt động tài chính
Trong đó: Lãi vay phải trả
392.162.566
157.908.409
Chi phí bán hàng
1.036.177.525
Chi phí quản lý doanh nghiệp
4.024.317.318
Lợi nhuận/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh
1.652.417.272
Thu nhập khác
2.678.046.398
Chi phí khác
739.554.625
Lợi nhuận khác
1.938.491.773
Tổng lợi nhuận(lỗ) trước thuế
286.074.501
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
-
Lợi nhuận/(lỗ) sau thuế
286.074.501
* Năm 2005:
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2005
Tài Sản
01/01/2005
31/12/2005
Tài sản ngắn hạn
18.819.547.374
28.139.995.491
I.Tiền và các khoản tương đương tiền
3.459.694.127
2.259.716.361
1.Tiền
3.459.694.127
2.259.716.361
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
26.183.500
130.000.000
1.Đầu tư ngắn hạn
26.183.500
130.000.000
III. Các khoản phải thu
11.168.897.403
16.336.422.479
1.Phải thu của khách hàng
3.896.794.199
4.049.972.412
2.Trả trước cho người bán
2.014.286.370
3.400.695.328
3. phải thu nội bộ
32.141.610
15.922.000
4. Các khoản thu khác
5.261.167.755
8.905.325.270
5.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi hỏi.
35.492.531
35.492.531
IV. Hàng tồn kho.
3.860.063.390
8.741.426.816
1.Hàng tồn kho
3.860.063.390
8.741.426.816
V. Tài sản ngắn hạn khác
304.708.954
672.429.835
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
143.639.897
547.452.229
2.Các khoản thuế phải thu
161.069.057
124.977.606
B.Tài sản dài hạn
39.843.212.276
41.958.772.653
I. Các khoản phải thu dài hạn
1.425.334.356
1.176.857.123
1.phải thu dài hạn của khách hàng
585.849.445
406.358.508
2.Phải thu dài hạn khác
839.484.911
928.639.507
3.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
59.140.892
II.Tài sản cố định
37.242.765.516
38.340.596.776
1.Tài sản cố định hữu hình
16.920.993.514
16.183.881.873
Nguyên giá
24.053.804.983
25.020.331.072
Giá trị hao mòn lũy kế
7.132.811.469
8.836.449.199
2.Tài sản cố định thuê tài chính
3.Tài sản cố định vô hình
18.767.773
114.661.765
Nguyên giá
31.591.000
141.793.600
Giá trị hao mòn lũy kế
12.591.227
27.131.835
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
20.303.004.229
22.042.053.138
III Tài sản dài hạn khác
1.175.112.404
2.441.318.754
1.Chi phí trả trước dài hạn
1.175.112.404
2.441.318.754
Tổng cộng Tài Sản
58.662.759.650
70.098.768.144
Nguồn vốn
01/01/2005
31/12/2005
A.Nợ phải trả
30.333.415.624
40.171.436.489
I. Nợ ngắn hạn
7.873.961.999
17.224.217.968
1.Vay và nợ ngắn hạn
736.058.000
2.403.882.670
2. phải trả người bán
2.383.749.037
6.624.696.250
3.Người mua trả tiền trước
158.814.716
452.655.714
4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
423.464.430
1.048.381.201
5. phải trả công nhân viên
89.642.430
62.300.535
6.Chi phí phải trả
1.251.694.789
1.971.433.429
7.Phải trả nội bộ
8.phải trả theo kế hoạch tiến độ HĐXD
9.Các khoản phải trả, phải nộp khác
2.830.538.137
4.660.868.166
II. Nợ dài hạn
22.459.453.625
22.947.218.521
1.Phải trả dài hạn người bán.
224.177.350
224.177.350
2.Phải trả dài hạn nội bộ
3.Phải trả dài hạn khác
6.871.078.320
6.777.041.171
4.Vay và nợ dài hạn.
15.364.197.955
15.946.000.000
5.Thuế thu nhập hoàn lại phải trả
B.Vốn chủ sở hữu
28.329.344.026
29.927.331.655
I. Vốn chủ sở hữu
28.502.726.970
30.036.773.787
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
28.330.808.126
29.818.304.954
2.Thặng dư vốn cổ phần
3.Cổ phiếu ngân quỹ
4.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6.Quỹ đầu tư phát triển.
149.244.323
138.929.403
7.Quỹ dự phòng tài chính
180989.475
79.539.430
8.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.
9.Lợi nhuận chưa phân phối
3.6853046
II.Nguồn kinh phí và các quỹ khác
173.382.944
109.442.132
1.Quỹ khen thưởng ,phúc lợi.
68.446.418
105.574.988
2.Nguồn kinh phí
104.936.526
215.017.120
3.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Tổng cộng Nguồn Vốn
58.662.759.650
70.098.768.144
Bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2005
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2004
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
34.811.708.785
30.435.397.963
2.Các khoản giảm trừ
28.958.149
7.087.440
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
28.958.149
7.087.440
3.Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ.
34.782.750.636
30.428.310.523
4.Giá vốn hàng bán
29.202.049.757
27.144.281.809
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
5.580.700.879
3.284.028.714
6.Doanh thu từ hoạt động tài chính
127.366.378
392.162.566
7. Chi phí tài chính
431.532.268
268.113.709
Trong đó: Chi phí lãi vay
282.235.967
157.908.409
8.Chi phí bán hàng
2.395.351.847
1.036.177.525
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
3.737.452.780
4.024.317.318
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
856.269.638
1.652.417.272
11.Thu nhập khác.
2.142.734.548
2.678.046.398
12.Chi phí khác
339.454.859
739.554.625
13.Lợi nhuận khác
1.803279.689
1.938491.773
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
947.010.051
286.074.501
15.Thuế TNDN phải nộp
265.162.814
16.Lợi nhuận sau thuế TNDN
681.847.237
286.047.501
* Năm 2006:
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2006
TÀI SẢN
31/12/2006
01/01/2006
A. Tài sản ngắn hạn
31.864.815.624
28.139.995.491
I.Tiền và các khoản tiền tương đương tiền
2.185.361.609
2.259.716.361
1.Tiền
2.185.361.609
2.259.716.361
2.Các khoản tương đương tiền
-
-
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
67.500.000
130.000.000
1.Đầu tư ngắn hạn
67.500.000
130.000.000
2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
-
-
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
13.578.285.916
11.162.185.009
1.Phải thu của khách hàng
4.986.231.734
4.049.972.412
2.Trả trước cho người bán
5.001.454.493
3.400.695.328
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
15.922.000
15.922.000
4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
-
-
5.Các khoản thu khác
3.610.170.220
3.731.087.800
6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
35.492.531
35.492.531
IV. Hàng tồn kho
6.534.307.952
8.741.426.816
1.Hàng tồn kho
6.534.307.952
8.741.426.816
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-
-
V.Tài sản ngắn hạn khác.
9.499.360.147
5.846.667.305
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
492.779.792
547.452.229
2.Thuế GTGT được khấu trừ
53.281.728
53.281.728
3.Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước
46.126.490
71.695.878
4.Tài sản ngắn hạn
8.907.172.137
5.174.237.470
B.Tài sản dài hạn
47.202.766.551
41.958.772.653
I. Các khoản phải thu dài hạn
1.386.796.508
1.176.857.123
II. Tài sản cố định
34.366.416.047
16.298.543.638
1.Tài sản cố định hữu hình.
34.267.062.866
16.183.881.873
Nguyên giá
44.489.371.224
25.020.331.072
Giá trị hao mòn lũy kế
10.222.308.358
8.836.449.199
2.Tài sản cố định thuê tài chính
-
-
3.Tài sản cố địn vô hình
99.353.181
114.661.765
Nguyên giá
141.793.600
141.793.600
Giá trị hao mòn lũy kế
42.440.419
27.131.835
4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
8.067.869.763
22.042.053.138
III.Bất động sản đầu tư
-
-
IV. Các khoản đàu tư tài chính dài hạn
-
-
V. Tài sản dài hạn khác
3.381.684.233
2.441.318.754
1.Chi phí trả trước dài hạn
3.381.684.233
2.441.318.754
2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
-
-
3.Tài sản dài hạn khác
-
-
Tổng cộng Tài sản
79.067.582.175
70.098.768.144
NGUỒN VỐN
31/12/2006
01/01/2006
A.Nợ phải trả
47.332.863.548
40.171.436.489
I.Nợ ngắn hạn
23.894.082.915
17.038.192.230
1.Vay và nợ ngắn hạn
10.057.309.155
2.403.882.670
2.Phải trả người bán.
2.168.932.463
6.624.696.250
3.Người mua trả tiền trước
2.490.497.242
452.655.714
4.Thuế và các khoản nộp nhà nước
1.584.211.680
1.048.381.201
5.Phải trả người lao động
1.440.810
62.300.538
6.Chi phí phải trả
1.137.658.500
1.800.407.691
7.Phải trả nội bộ
-
-
8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD
-
-
9.Các khoản phải trả
6.454.033.065
4.645.868.166
10.Dự phòng phải trả ngắn hạn
-
-
II.Nợ dài hạn
23.438.780.633
23.133.244.259
1.Phải trả dài hạn người bán
224.177.350
224.177.350
2.Phải trả dài hạn nội bộ.
-
-
3.Phải trả dài hạn khác
6.699.837.335
6.792.000.000
4.Vay và nợ dài hạn
16.471.000.000
15.946.000.000
5.Thuế thu nhập hoàn lãi phải trả
-
-
6.Dự phòng trợ cấp việc làm
43.765.948
171.025.738
7.Dự phòng phải trả dài hạn
-
-
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
31.734.718.627
29.927.331.655
I. Vốn chủ sở hữu
31.358.332.537
30.036.773.787
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
27.970.339.058
17.810.845.699
2.Thặng dư vốn cổ phần
3.Vốn khác của chủ sở hữu
3.028.762.955
3.028.762.955
4.Cổ phiếu quỹ
-
-
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
-
-
6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái
-
-
7.Quỹ đầu tư phát triển
218.174.046
138.929.403
8.Quỹ dự phòng tài chính
141.056.478
79.539.430
9.Quỹ khác thuộc VCSH
-
-
10.LNST chưa phân phối
-
-
11.Nguồn vốn đầu tư XDCB
8.978.696.300
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
376.386.090
109.442.132
1. Quỹ khen thưởng , phúc lợi
159.179.351
105.574.988
2.Nguồn kinh phí kinh doanh
217.206.739
215.017.120
3.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
-
-
Tổng cộng nguồn vốn
79.067.582.175
70.098.768.144
Bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2005
1.Doanh thu bán hang và cung cấp DV
45.693.709.212
34.811.708.785
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
15.928.618
28.958.149
3.Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
45.677.780.594
34.782.750.636
4. Giá vốn hàng bán
38.574.510.842
29.202.049.757
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
7.103.269.752
5.580.700.879
6.Doanh thu từ hoạt động tài chính
103.064.916
127.366.378
7.Chi phí tài chính
432.585.266
431.532.268
Trong đó: Chi phí lãi vay
293.755.299
8.Chi phí bán hàng
2.646.119.127
2.395.351.847
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
5.541.452.954
3.737.452.780
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
1.413.822.679
856.269.638
11.Thu nhập khác
2.772.449.081
2.142.734.548
12.Chi phí khác
455.717.459
339.454.859
13.Lợi nhuận khác
2.316.731.622
1.803.279.689
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
902.908.943
947.010.051
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
252.814.504
265.162.814
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
-
-
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN
650.094.439
681.847.237
* Năm 2007
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2007
Tài sản
31/12/2007
01/01/2007
I.Tài sản ngắn hạn
52.482.788.502
31.864.815.624
I.Tiền và các khoản tương đương tiền
9.177.368.147
2.185.361.609
1.Tiền
9.177.368.147
2.185.361.609
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
791.906.000
67.500.000
1.Đầu tư ngắn hạn
791.906.000
67.500.000
III.Các khoản phải thu
20.023.877.544
13.875.285.916
1.Phải thu của khách hàng.
12.008.628.499
4.986.231.734
2.Trả trước cho người bán
5.730.072.065
5.001.454.493
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
15.922.000
4. phải thu theo tiến độ hợp đồng XD
1.227.272.727
5.Các khoản phải thu khác
1.057.904.253
3.610.170.220
6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
35.492.531
IV. Hàng tồn kho
7.051.219.089
6.534.307.952
V. Tài sản ngắn hạn khác
15.438.417.722
9.499.360.147
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
20.437.076
492.779.792
2.Thuế GTGT được khấu trừ
53.281.728
53.281.728
3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
40.634.856
46.126.490
4. Tài sản ngắn hạn khác
15.324.064.062
8.907.172.137
B.Tài sản dài hạn.
87.562.206.670
47.202.766.551
I. Các khoản phải thu dài hạn
1.449.410.993
1.386.796.508
1.Phải thu dài hạn của khách hàng
805.175.598
692.840.379
2.Phải thu dài hạn khác
731.376.287
753.097.021
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
87.140.892
59.140.892
II.Tài sản cố định
81.635.198.824
42.434.285.810
1.Tài sản cố định hữu hình
69.769.296.603
34.267.062.866
- Nguyên giá
82.088.519.726
44.489.371.224
-Giá trị hao mòn lũy kế
12.319.223.123
10.222.308.358
2. Tài sản cố định vô hình
97.440.282
99.353.181
- Nguyên giá
153.581.706
141.793.600
- Giá trị hao mòn lũy kế
56.141.424
42.440.419
3.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
11.768.461.939
8.067.869.763
IV. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1.000.000.000
Đầu tư dài hạn khác
1.000.000.000
V. Tài sản dài hạn khác
3.477.596.853
3.381.684.233
1. Chi phí chả trước dài hạn
3.477.596.853
3.381.684.233
Tổng cộng Tài sản
140.011.995.172
79.067.582.175
NGUỒN VỐN
31/12/2007
01/01/2007
A. Nợ phải trả
83.000.210.971
47.332.863.548
I.Nợ ngắn hạn
65.086.148.696
23.894.082.915
1. vay và nợ ngắn hạn
9.399.758.756
10.057.309.155
2. phải trả người bán
10.506.295.585
2.168.932.463
3.Người mua trả tiền trước
8.887.848.253
2.490.497.242
4.Thuế và các khoản nộp nhà nước
697.485.555
1.584.211.680
5.Phải trả người lao động
21.747.232
1.440.810
6.chi phí phaỉ trả
1.137.658.500
1.137.658.500
7.Các khoản phải trả , các khoản phải nộp ngắn hạn.
34.435.354.815
6.454.033.065
II. Nợ dài hạn
17.914.062.275
23.438.780.633
1.Phải trả người bán dài hạn
224.177.350
2.Phải trả dài hạn khác
8.869.212.853
6.699.837.335
3.Vay và nợ dài hạn
8.908.907.499
16.471.000.000
4.Dự phòng trợ cấp mất việc làm,
135.941.923
43.765.948
B. Vốn chủ sở hữu
57.044.784.201
37.734.718.627
I.Vốn chủ sở hữu
56.682.046.245
31.358.332.537
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
53.120.181.353
27.970.339.058
2.Vốn khác của chủ sở hữu
3.028.762.955
3.028762.955
3.Quỹ đầu tư phát triển
317.277.285
218.174.046
4.Quỹ dự phòng tài chính
215.824.652
141.056.478
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác
362.737.956
376.386.090
1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
174.797.242
159.179.351
2.Nguồn kinh phí
187.940.172
217.206.739
Tổng cộng nguồn vốn
140.011.995.172
79.067.582.175
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007:
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2006
1. Doanh thu hàng bán và cung cấp DV
73.452.603.408
45.693.709.212
2.Các khoản giảm trừ
47.130.810
15.928.618
3.Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ
73.405.472.598
45.677.780.594
4.Giá vốn hàng bán
65.114.571.840
38.574.510.842
5.LN gộp về bán hàng và cung cấp DV
8.290.900.758
7.103.269.752
6.Doanh thu hoạt động tài chính
157.589.048
103.064.916
7. Chi phí tài chính
1.288.890.989
432.585.266
Trong đó : chi phí lãi vay
1.201.040.331
293.755.299
8.Chi phí bán hàng
3.349.279.926
2.646.119.127
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
9.769.522.223
5.541.452.954
10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD
5.959.203.332
1.413.822.679
11.Thu nhập khác
7.103.066.233
20772.449.081
12.Chi phí khác
105.416.036
455.717.459
13.Lợi nhuận khác
6.997.650.197
2.316.731.622
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
1.038.446.865
902.908.943
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
290.765.122
252.814.504
16,Chi phí thuế TNDN hoãn lại
-
-
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN
747.681.743
650.094.439
* Năm 2008
Bảng cân đối kế toán năm 2008
Tài sản
31/12/2008
01/01/2008
I.Tài sản ngắn hạn
70.426.300.541
52.482.788.502
I.Tiền và các khoản tương đương tiền
11.978.591.095
9.177.368.147
1.Tiền
11.978.591.095
9.177.368.147
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1.056.934.508
791.906.000
1.Đầu tư ngắn hạn
1.056.934.508
791.906.000
III.Các khoản phải thu
26.775.674.236
20.023.877.544
1.Phải thu của khách hàng.
16.065.404.546
12.008.628.499
2.Trả trước cho người bán
6.693.918.574
5.730.072.065
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. phải thu theo tiến độ hợp đồng XD
1.606.540.459
1.227.272.727
5.Các khoản phải thu khác
1.338.783.725
1.057.904.253
6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
1.071.026.928
IV. Hàng tồn kho
9.160.099.071
7.051.219.089
V. Tài sản ngắn hạn khác
2.149.100.164
15.438.417.722
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
279.383.021
20.437.076
2.Thuế GTGT được khấu trừ
730.694.056
53.281.728
3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
558.766.041
40.634.856
4. Tài sản ngắn hạn khác
580.257.046
15.324.064.062
B.Tài sản dài hạn.
119.976.349.634
87.562.206.670
I. Các khoản phải thu dài hạn
2.039.597.943
1.449.410.993
1.Phải thu dài hạn của khách hàng
1.142.174.849
805.175.598
2.Phải thu dài hạn khác
775.047.216
731.376.287
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
122.375.878
87.140.892
II.Tài sản cố định
111.578.005.137
81.635.198.824
1.Tài sản cố định hữu hình
94.841.304.342
69.769.296.603
- Nguyên giá
110.015.913.170
82.088.519.726
-Giá trị hao mòn lũy kế
15.174.608.828
12.319.223.123
2. Tài sản cố định vô hình
135.278.749
97.440.282
- Nguyên giá
213.377.826
153.581.706
- Giá trị hao mòn lũy kế
78.099.077
56.141.424
3.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
16.601.422.046
11.768.461.939
IV. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1.367.730.385
1.000.000.000
Đầu tư dài hạn khác
1.367.730.385
1.000.000.000
V. Tài sản dài hạn khác
3.477.596.853
1. Chi phí chả trước dài hạn
3.477.596.853
Tổng cộng Tài sản
190.438.650.175
140.011.995.172
NGUỒN VỐN
31/12/2008
01/01/2008
A. Nợ phải trả
112.358.803.617
83.000.210.971
I.Nợ ngắn hạn
87.639.866.814
65.086.148.696
1. vay và nợ ngắn hạn
12.135.489.573
9.399.758.756
2. phải trả người bán
14.053.846.155
10.506.295.585
3.Người mua trả tiền trước
10.707.692.312
8.887.848.253
4.Thuế và các khoản nộp nhà nước
1.215.348.165
697.485.555
5.Phải trả người lao động
29.178.427
21.747.232
6.chi phí phaỉ trả
1.519.819.934
1.137.658.500
7.Các khoản phải trả , các khoản phải nộp ngắn hạn.
34.435.354.815
II. Nợ dài hạn
78.079.846.558
17.914.062.275
1.Phải trả người bán dài hạn
746.219.212
2.Phải trả dài hạn khác
23.739.130.432
8.869.212.853
3.Vay và nợ dài hạn
52.260.869.570
8.908.907.499
4.Dự phòng trợ cấp mất việc làm,
135.941.923
B. Vốn chủ sở hữu
78.079.846.558
57.044.784.201
I.Vốn chủ sở hữu
77.271.861.953
56.682.046.245
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
69.769.145.287
53.120.181.353
2.Vốn khác của chủ sở hữu
3.850.421.362
3.028.762.955
3.Quỹ đầu tư phát triển
461.129.265
317.277.285
4.Quỹ dự phòng tài chính
215.824.652
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác
807.984.600
362.737.956
1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
383.836.828
174.797.242
2.Nguồn kinh phí
424.147.772
187.940.172
Tổng cộng nguồn vốn
190.438.650.175
140.011.995.172
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008:
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2007
1. Doanh thu hàng bán và cung cấp DV
213.197.827.122
73.452.603.408
2.Các khoản giảm trừ
136.732.155
47.130.810
3.Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ
213.061.094.967
73.405.472.598
4.Giá vốn hàng bán
194.722.435.236
65.114.571.840
5.LN gộp về bán hàng và cung cấp DV
18.338.659.731
8.290.900.758
6.Doanh thu hoạt động tài chính
206.337.485
157.589.048
7. Chi phí tài chính
3.266.472.876
1.288.890.989
Trong đó : chi phí lãi vay
3.125.486.289
1.201.040.331
8.Chi phí bán hàng
7.216.235.468
3.349.279.926
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
10.716.533.239
9.769.522.223
10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD
(2.654.244.367)
(5.959.203.332)
11.Thu nhập khác
8.130.734.484
7.103.066.233
12.Chi phí khác
4.156.489.735
105.416.036
13.Lợi nhuận khác
3.974.244.749
6.997.650.197
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
1.320.000.382
1.038.446.865
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
369.600.107
290.765.122
16,Chi phí thuế TNDN hoãn lại
-
-
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN
950.400.275
747.681.743
6.2 .> Tính toán các chỉ số tài chính cơ bản.
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của công ty.
Chỉ tiêu
ĐVT
2004
2005
2006
2007
2008
1. Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn
1.1. Bố trí cơ cấu tài sản
TSCĐ/Tổng TS
%
27,6
54,7
43,5
58,3
60.7
TSLĐ/Tổng TS
%
45
40
40,3
37,5
36.9
1.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả/Tổng NV
%
50
57
59
59
58.9
Vốn CSH/Tổng NV
%
50
43
41
41
41.1
2. Khả năng thanh toán
2.1. Kn thanh toán nợ NH
Lần
1,97
1,63
1,33
0,8
0.62
2.2. Kn thanh toán nhanh
Lần
0,85
1,07
0,65
0,45
0.442
2.3 Kn thanh toán tức thời
Lần
1.4
0.34
1.01
0.87
0.85
3. Tỷ suất sinh lời
3.1. Tỷ suất LN/DT
LNTT/DT
%
0,9
2,7
1,9
1,4
0.57
LNST/DT
%
0,9
1,9
1,4
1,0
0.423
3.2. tỷ suất LN/Tổng TS
LNTT/Tổng TS
%
0,47
1.6
1.14
0.74
0.69
LNST/ Tổng TS
%
0,47
1.16
0.82
0.53
0.5
3.3 tỷ suất LNST/Vốn CNH
%
0.94
2.4
2.07
1.31
0.12
Qua bảng đánh giá chỉ tiêu trên thì : Doanh thu hoạt động của Công ty qua các năm đều đạt mức tăng trưởng cao. Năm 2006 tổng doanh thu của Công ty đạt 76.409 triệu đồng , giá trị tổng sản lượng tăng 52%, doanh thu tăng 36%, nộp ngân sách tăng 57%, lợi nhuận trước thuế tăng 20.8%, giá trị đầu tư cho xây dựng cơ bản 17 tỷ đồng, vốn lưu động phục vụ cho sản xuất kinh doanh tăng. Năm 2007 tổng doanh thu đạt 103.171 triệu đồng, tăng 35,02% so với năm 2006 . Riêng trong 3 năm vừa qua, doanh thu từ dịch vụ du lịch sinh thái có xu hướng tăng mạnh. Năm 2006 doanh thu từ lĩnh vực này đạt 25.752 triệu đồng, năm 2007 đạt 36.844 triệu đồng , năm 2008 đạt 44.656 triệu đồng, tăng 21,20% so với năm 2007. Doanh thu thuần về cung cấp hàng hóa và dịch vụ năm 2008 đạt hơn 213 tỷ VNĐ gấp 2.9 lần so với năm 2007, mặc dù kinh tế vẫn đang trong giai đoạn suy thoái nhưng doanh thu vẫn tăng rất ấn tượng và lợi nhuận sau thuế tăng 27 % so với năm 2007.
Mặt khác qua bảng tính trên ta thấy hệ số Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn tăng từ năm 2004 đến năm 2006, điều đó cho thấy mức độ độc lập về mặt tài chính của công ty giảm xuống. Hệ số này giữ ở mức ổn định ở mưc 59 % từ năm 2006 đến 2008.
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty giảm từ năm 2004 đến năm 2008. Ta thấy là từ năm 2004 đến năm 2006 công ty có khả năng huy động tài sản ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn , năm 2007 và năm 2008 thì công ty không có khả năng huy động các tài sản ngắn hạn để trả các khoản nợ ngắn hạn, đó là tín hiệu xấu đối với công ty cần được khắc phục vào những năm tới.
Hơn nữa Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn năm 2005 là lớn ( 2,39) điều này chứng tỏ doanh nghiệp bị ứ đọng vốn vào năm 2005.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh tăng từ năm 2004 đến năm 2005 và giảm từ năm 2005 đến 2008. chỉ có năm 2005 thì hệ số khả năng thanh toán nhanh lớn hơn 1 điều đó cho thấy chỉ có năm 2005 công ty có đủ khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn, còn những năm còn lại thì không có khả năng, đặc biệt vào những năm 2006; 2007 và 2008.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời giảm từ năm 2004 đến năm 2005 ,sau đó lại tăng lên vào năm 2006, rồi giảm từ năm 2006 đến năm 2008. năm 2004 hế số này bằng 1.4 chứng tỏ doanh nghiệp bị ứ đọng tiền mặt, còn vào năm 2005 thì chỉ số này lại bằng 0.34 chứng tỏ công ty dự trữ quá ít tiền mặt; Năm 2006 đến năm 2008 hệ số khả năng thanh toán tức thời ở trong khoảng từ 0,5 đến 1, điều đó cho thấy công ty dự trữ lượng tiền mặt ở mức hợp lý.
Lợi nhuận sau thuế /DT tăng từ năm 2004 đến năm 2005 , sau đó lại giảm từ năm 2005 đén năm 2008 .Hơn nữa hệ số này thấp chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh không có hiệu quả cao vì lợi nhuận thu được trên một đồng doanh thu là nhỏ.
6.3. Lương trung bình thu nhập của cán bộ quản lý và công nhân sản xuất.
(Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
2007
2008
Thu nhập bình quân
2.224.522
2.745.000
3.300.000
3.500.000
4.000.000
7. Những khó khăn hiện tại của công ty và đề xuất hai chuyên đề thực tập
7.1. Khó khăn tại hiện tại
Ngoài khó khăn vốn có của ngành sản xuất nông nghiệp như quá trình sinh trưởng , phát triển của cây trồng , vật nuôi phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên , năng suất đất đai , năng suất lao động , hiệu quả kinh tế thấp ,thì đợt rét đậm rét hại kéo dài gần 40 ngày trong những tháng đầu năm 2008 , cơn mưa lịch sử cuối tháng 10/2008 gây ra ngập lụt nhiều nơi đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền sản xuất kinh doanh của các đơn vị , nhất là đối với đơn vị sản xuất nông nghiệp như Xí nghiệp Tam Thiên Mẫu , Xí nghiệp Dịch vụ Nông nghiệp Thanh Trì, Xí nghiệp Rau ,Hoa ,Cây cảnh ,Trung tâm nghiên cứu ươm giống và chuyển giao tiến bộ khoa học kĩ thuật…. Làm gây hại cho công ty khoảng 10 tỷ đồng.
Nền kinh tế Việt Nam chịu nhiều ảnh hưởng của tình trạng lạm phát , giá cả thường xuyên biến động , thị trường chứng khoán sụt giảm , thị trường bất động sản biến đóng băng , tăng trưởng giảm sút , … ảnh hưởng không tốt đến yếu tố kinh doanh của các đơn vị sản xuất ,đặc biệt là các đơn vị kinh doanh , xuất nhập khẩu, dịch vụ sinh thái cũng như đời sống của người lao động .
Những thay đổi chủ trương chính sách của Thành phố về trợ giá giống gốc , về quy hoach sử dụng đất đai, về mở rộng địa giới thủ đô, về sự chồng chéo , chậm trễ trong quá trình điều hành của các cấp , các ngành đang hàng giờ , tác động đến việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh và các mặt công tác cũng như các tư tưởng việc làm của các công nhân lao động trong công ty.
Quá trình tổ chức quán triệt cũng như triển khai thực hiện các nghị quyết của đại hội , nội quy , quy chế , các hợp đồng giao khoán , sự phối kết hợp lãnh đạo , các phòng ban chức năng với các đơn vị, giữa các đơn vị với nhau chưa trở thành mối thống nhất làm hạn chế ảnh hưởng tới quá trình triển khai các kế hoạch sản xuất kinh doanh và các mặt công tác của công ty nói chung và các đơn vị nói riêng.
Khó khăn khi doanh nghiệp mở rộng các ngành nghề kinh doanh, đa dạng hóa các mặt hàng sản xuất kinh doanh .
Doanh nghiệp đầu tư mở rộng năng lực sản xuất , ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao , các mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao để chuyển giao cho các đơn vị , hộ sản xuất nông nghiệp.
Hiện nay công ty đang gặp phải nhiều đối thủ cạnh tranh có quy mô lớn hơn và chất lượng sản phẩm của các công ty khác đa dạng hơn.
Khả năng huy động nguồn vốn không cao , chủ yếu là vốn tự có cuả công ty.
7.2. Đề xuất hai chuyên đề thực thực tập .
7.2.1.Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty HADICO
7.2.2.Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng trúng thầu của công ty HADICO.
KẾT LUẬN
Qua quá trình thực tập ở Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội . Em đã tìm hiểu được được quá trình hoạt động của công ty và một số ngành nghề mà công ty đang sản xuất kinh doanh. Công ty HADICO là một tập đoàn đa ngành với những dự án lớn tập trung vào nông nghiệp , dịch vụ bất động sản . Các sản phẩm của HADICO ưu tiên hàng đầu., nhằm xây dựng nền nông nghiệp thủ đô theo định hướng nông nghiệp công nghệ cao , nông nghiệp phát triển biền vững , nông nghiệp gắn với cảnh quan , dịch vụ sinh thái góp phần xây dựng thủ đô ngày càng xanh sạch đẹp .Môi trường sống hiện đại , sản phẩm nông nghiệp đạt chất lượng cao và an toàn. Công ty Đầu tư và Phát triển nông nghiệp Hà Nội đang từng bước hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực và sự nghiệp phát triển nông nghiệp thủ đôn nói riêng và vào công cuôc công nghiệp hóa – hiện đại hóa , hội nhập kinh tế của đất nước Việt Nam giàu đẹp nói chung.
Mục lục
Trang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo tổng hợp về tình hình kinh doanh của công ty HADICO.doc