Trong khi đó, tổng bạch cầu của cá rô phi nhỏ là thấp nhất và cao nhất ở cá tra
lớn. Và tổng bạch cầu của cá tra nhỏ (trọng lượng trung bình 38.24g) lại cao
hơn cá rô phi nhỏ. Điều này cho thấy mỗi loài cá có các chỉ tiêu huyết học
khác nhau và cá có trọng lượng khác nhau thì có chỉ tiêu huyết học khác nhau.
Trong mỗi loài, cá có trọng lượng cao có chỉ tiêu huyết học cao hơn (chỉ có
lượng hồng cầu của cá tra lớn là ngoại lệ).
57 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2964 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu một số chỉ tiêu huyết học ở cá tra (pangasianodonhypophthalmus) và cá rô phi (Oreochromis niloticus), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vệ tính vẹn
toàn cơ thể chúng. Khả năng tự bảo vệ xuất hiện ngay ở những cơ thể sống
thấp nhất và ngày càng trở nên phong phú và hoàn thiện.
Miễn dịch học là một môn khoa học chuyên nghiên cứu các quá trình nhận
biết các chất lạ (gọi là kháng nguyên) và hậu quả của sự nhận biết đó (là sự
đáp ứng miễn dịch). Có hai loại miễn dịch là miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch
không đặc hiệu (Đặng Thị Hoàng Oanh và Đoàn Nhật Phương, 2006).
2.3.1 Miễn dịch đặc hiệu
Miễn dịch đặc hiệu còn gọi là miễn dịch thu được là trạng thái miễn dịch xuất
hiện sau khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên và có phản ứng sinh ra kháng
thể đặc hiệu chống lại chúng. Có hai loại miễn dịch đặc hiệu là miễn dịch chủ
động và miễn dịch thụ động. Các loại tế bào tham gia đáp ứng miễn dịch đặc
hiệu gồm tế bào trình diện kháng nguyên (APC, antigen presenting cells),
phân tử MHC (major histocompability complex), tế bào mono và đại thực bào,
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
6
tế bào tua và tế bào lympho (gồm tế bào lympho T và tế bào lympho B) (Đặng
Thị Hoàng Oanh và Đoàn Nhật Phương, 2006).
2.3.2 Miễn dịch không đặc hiệu
Miễn dịch không đặc hiệu (hay miễn dịch tự nhiên) là khả năng tự bảo vệ có
sẵn từ khi được sinh ra và mang tính di truyền trong các cơ thể cùng loài
(Đặng Thị Hoàng Oanh và Đoàn Nhật Phương, 2006).
Các loại tế bào bạch cầu tham gia đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu gồm tế
bào đơn nhân (monocytes), bạch cầu trung tính (neutrophil), bạch cầu toan
tính (eosinophil), bạch cầu kiềm tính (basophil), tiểu cầu (thrombocytes) và tế
bào diệt tự nhiên (natural kill cells). Ngoài ra còn có hồng cầu, lysozym và bổ
thể cũng tham gia vào đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu (Đặng Thị Hoàng
Oanh và Đoàn Nhật Phương, 2006).
2.3.2.1 Các tế bào máu
Đại thực bào (macrophages)
Đại thực bào là các tế bào có kích thước lớn có khả năng bắt giữ, nuốt và phá
huỷ kháng nguyên. Đại thực bào có 2 nhóm là các tế bào đơn nhân và đa nhân
có hạt. Tế bào này sẽ bắt giữ, nuốt các tế bào có kích thước lớn như vi khuẩn
và tiết ra enzym thuỷ phân như proteinaza, nucleaza, lipaza và lysozym để tiêu
hoá chúng (Đặng Thị Hoàng Oanh và Đoàn Nhật Phương, 2006)
Bạch cầu trung tính (neutrophil)
Hình 2.3. Bạch cầu trung tính (N) (Đoàn Nhật Phương, 2007)
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
7
Bạch cầu trung tính (hình 2.3) là loại bạch cầu có nhiều trong máu ngoại vi
được sinh ra từ tế bào mẹ trong tuỷ xương. Chúng chỉ tồn tại trong máu
khoảng 10 giờ rồi đi ra khỏi ống mạch tới mô. Số lượng tế bào này sẽ tăng gấp
10 lần khi có hiện tượng viêm cấp tính. Khi còn non chúng chứa men
myeloperoxydase, hydrolase nhưng khi già chứa chủ yếu là lysozym và
lactoferin. Ngoài ra do cũng có tính ăn nên còn được gọi là tiểu thực bào
(Đặng Thị Hoàng Oanh và Đoàn Nhật Phương, 2006)
Bạch cầu toan tính (eosinophil)
Bạch cầu toan tính (hình 2.4) có nhiều trong mô hơn máu, chiếm 1 – 3% số
bạch cầu trong hệ tuần hoàn. Chúng chứa protein chủ yếu có tính kiềm và
protein tải điện âm. Các protein chủ yếu có tác dụng độc tế bào, nhất là đối với
ký sinh trùng. Do ký sinh trùng có kích thước lớn nên các bạch cầu toan tính
sẽ tiếp cận và tiết ra các chất độc tại chỗ tiếp xúc (Đặng Thị Hoàng Oanh và
Đoàn Nhật Phương, 2006)
Hình 2.4. Bạch cầu toan tính (Hrubec et al., 2000)
Bạch cầu kiềm tính (basophil và tế bào mast)
Bạch cầu kiềm tính (hình 2.5) có chủ yếu trong máu còn tế bào mast có trong
mô. Chúng đều có nguồn gốc từ tuỷ xương và có chức năng giống nhau, tạo ra
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
8
những chất vận mạch rất mạnh trong viêm (Đặng Thị Hoàng Oanh và Đoàn
Nhật Phương, 2006)
Hình 2.5. Bạch cầu kiềm tính và tế bào mast
(
Tiểu cầu (thrombocytes)
Tiểu cầu (hình 2.6) bắt nguồn từ các mẫu tiểu cầu lớn trong tuỷ xương. Ngoài
vai trò chủ chốt của chúng trong quá trình đông máu thì tiểu cầu còn tham gia
vào trong đáp ứng miễn dịch. Trong viêm chúng gây đông máu tại chỗ và tiết
ra các chất vận mạch (Đặng Thị Hoàng Oanh và Đoàn Nhật Phương, 2006)
Hình 2.6. Tiểu cầu (T) (Đoàn Nhật Phương, 2007)
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
9
Hồng cầu
Hồng cầu (hình 2.7) ở máu ngoại vi là tế bào đã mất nhân mà nhiệm vụ cơ bản
là vận chuyển oxy. Hiện nay người ta thấy chúng có thụ thể CR1 với bổ thể
giúp vận chuyển phức hợp miễn dịch tới nơi đào thải (Đặng Thị Hoàng Oanh
và Đoàn Nhật Phương, 2006)
Hình 2.7. Hồng cầu (Đoàn Nhật Phương, 2007)
E: Hồng cầu trưởng thành
R: Hồng cầu chưa trưởng thành
2.3.2.2 Các yếu tố khác
Lysozym
Lysozym là một enzym được xem như là “kháng thể của cơ thể”. Nó có nhiều
trong chất dịch được tiết ra như nước mắt và có nồng độ cao trong lòng trắng
trứng. Lysozym đáp ứng như miễn dịch không đặc hiệu bằng sự liên kết với bề
mặt vi khuẩn và làm cho sự thực bào vi khuẩn dễ dàng. Chức năng của enzym
là tấn công màng peptidoglycan và thuỷ phân liên kết nối giữa N-
acetylmuramic acid với 4 nguyên tử C của N-acetylglucosamin (Wikipedia,
2006).
Ở cá, lysozym hiện diện trong huyết thanh và cơ. Tế bào mono, đại thực bào
và bạch cầu trung tính là nguồn chính của lysozym (Murran and Fletcher,
1976). Các loài khác nhau thì lysozym khác nhau trong mô và các mô lỏng.
Hoạt tính của cá trôi Ấn Độ từ 8.1 – 22.7 µg/ml huyết thanh và ở cá hồi vạch
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
10
đỏ có nồng độ cao nhất, cao gấp 15 lần cá hồi nâu và cá hồi Đại Tây Dương
(Ellis, 1990). Lysozym có hoạt tính kháng khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gram
dương (G+) bằng sự dung giải và tác động như 1 opsonin (Sahoo et al., 2004).
Hình 2.8. Cấu trúc Lysozym: (a) Đơn tinh thể, (b) Cấu trúc 3D
(Wikipedia 2006)
Bổ thể
Hệ bổ thể là tập hợp khoảng 20 protein huyết thanh lưu thông trong dịch cơ
thể dưới dạng bất hoạt hoá (Đặng Thị Hoàng Oanh và Đoàn Nhật Phương,
2006). Ở cá, bổ thể hoạt hoá theo ba con đường : kháng thể - dựa vào con
đường cổ điển, con đường khác và con đường lectin bằng sự liên kết của
manose liên kết lectin với cấu trúc carbohyrate của vi sinh vật. Kết quả là sự
hình thành phức hợp tấn công màng (Nonaka, 1994).
2.3.3 Các nghiên cứu về miễn dịch
Trên cá tra bị bệnh trắng gan thì tỷ lệ tế bào lympho giảm ở cá bệnh còn các tế
bào bạch cầu đơn nhân, bạch cầu trung tính tăng lên. Các tế bào bạch cầu toan
tính và bạch cầu kiềm tính thì sai khác không đáng kể giữa cá bệnh trắng gan
và cá khoẻ (Trần Hồng Ửng, 2003). Ở cá tra bị bệnh vàng da thì số lượng tế
bào hồng cầu của cá bệnh giảm đi một nửa so với cá khoẻ: 930 63 x106
(tb/mm3) ở cá khoẻ và 347 120 x106 (tb/mm3) ở cá bệnh (Phan Thị Hừng,
2004). Ở cá rô phi có trọng lượng trung bình 21.432 2.38 (g), khi cá bị
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
11
nhiễm vi khuẩn Edwardsiella tarda thì lượng hồng cầu giảm: 2.24 2.38
x106 (tb/mm3) ở cá khoẻ và 1.74 1.78 x106 (tb/mm3) ở cá bệnh. Trong khi
đó, tổng bạch cầu thì tăng lên: 12 0.82 x103 (tb/mm3) ở cá khoẻ và 21.75
2.82 x103 (tb/mm3) ở cá bệnh còn tiểu cầu là 4.28 0.60 x103 (tb/mm3)
(Benli và Yildiz, 2004). Trên cá rô phi lai với trọng lượng trung bình 240g thì
có một số chỉ tiêu huyết học như sau: hồng cầu từ 1.91x106 – 2.83x106
(tb/mm3), tổng bạch cầu từ 2.16x104 – 1.55x105 (tb/mm3), tế bào lympho từ
9.63x103 – 1.68x105 (tb/mm3), bạch cầu trung tính từ 5.57x102 9.87x103
(tb/mm3), bạch cầu đơn nhân từ 4.00x102 – 4.29x103 (tb/mm3) và tiểu cầu từ
2.51x104 – 8.52x104 (tb/mm3) (Hrubec et.al., 2004).
Trên cá da trê lai (Heterobranchus longifillix x Clarias gariepinus) ở giai đoạn
nhỏ thì có lượng hồng cầu là 1.43x106 (tb/mm3) và có tổng bạch cầu là
20.42x103 (tb/mm3) (Osuigue et.al., 2005). Trên cá trê (Clarias gariepenius)
nhỏ, có mật độ hồng cầu là 3.8 0.18 x106 (tb/mm3) và tổng bạch cầu là 9.2
0.2 x103 (tb/mm3) (Omitoyin, 2006). Ở cá trê phi (Clarias gariepenius) có
trọng lượng trung bình 75.33 3g có mật độ hồng cầu là 299.5 2.50 x106
(tnb/mm3) và tổng bạch cầu là 39.0 1.00 x103 (tb/mm3) (Sunmonu, Oloyede,
2008)
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
12
CHƯƠNG III
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện
Đề tài được thực hiện từ tháng 01/2008 đến tháng 06/2008.
Mẫu máu sau khi lấy được phân tích tại phòng Thí nghiệm Bệnh Học,
Khoa Thủy Sản, Trường Đại Học Cần Thơ.
3.2 Vật liệu nghiên cứu
3.2.1 Đối tượng nghiên cứu
Cá tra nhỏ ( trọng lượng từ 28 – 30 g) và cá tra lớn (trọng lượng trung bình
1kg) được mua từ trại giống và chợ ở Thành Phố Cần Thơ.
Cá rô phi nhỏ (trọng lượng trung bình từ 30 – 50 g) và cá rô phi lớn ( trọng
lượng trung bình 0.5kg) được mua từ trại giống và chợ ở Thành Phố Cần
Thơ.
3.2.2 Dụng cụ thí nghiệm
Kính hiển vi
Cân điện tử
Lame và lamelle
Kim chích (1 ml)
Pipet
Khay nhuộm mẫu
Buồng đếm hồng cầu
Cốc thủy tinh
Các dụng cụ cần thiết khác.
3.2.3 Hoá chất
Cồn tuyệt đối
Formol
NaCl
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
13
Methanol
Acid citric
NaH2PO4
Na2HPO4
Dung dịch Wright
Dung dịch Giemsa
Nước cất.
Các hóa chất cần thiết khác.
3.3 Phương pháp nghiên cứu
3.3.1 Lấy mẫu máu
Cá tra nhỏ được lấy máu với số lượng là 30 con.
Cá tra lớn được lấy máu với số lượng là 10 con.
Cá rô phi nhỏ được lấy máu với số lượng 30 con.
Cá rô phi lớn được lấy máu với số lượng 10 con
3.3.2 Phương pháp phân tích mẫu máu
3.3.2.1 Định lượng hồng cầu
Máu cá được pha loãng 200 lần và nhuộm trong dung dịch Natt-Herrick
với 10 µl máu và 1990 µl dung dịch nhuộm hồng cầu trong 3 phút (Natt và
Herrick, 1952 trích bởi Đoàn Nhật Phương, 2007).
Hồng cầu được đếm qua buồng đếm hồng cầu ở vật kính 40X. Đếm 4 ô lớn
(1 ô lớn có 16 ô nhỏ) ở 4 góc của buồng đếm và 1 ô ở trung tâm buồng
đếm.
Công thức tính mật độ hồng cầu
R = C x 10 x 5 x 200
Trong đó:
R: Mật độ hồng cầu (tb/mm3)
C: tổng số hồng cầu trên 5 vùng đếm
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
14
10: khoảng cách giữa lamelle và buồng đếm là 0,1 mm
5: diện tích của mỗi vùng đếm là 0,2 mm2
200: độ pha loãng hồng cầu
Hình 3.1. Buồng đếm hồng cầu (C: 1 vùng đếm hồng cầu được phóng to)
(Đoàn Nhật Phương, 2007)
Hình 3.2. Hồng cầu (Red blood cell - RBC) và bạch cầu (white blood cell -
WBC) (Đoàn Nhật Phương, 2007)
3.3.2.2 Định tính và định lượng bạch cầu
Phương pháp nhuộm mẫu: Mẫu được nhuộm theo phương pháp Wright’s &
Giemsa (Humason, 1979 trích dẫn bởi Đoàn Nhật Phương, 2007).
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
15
Máu sau khi lấy cho 1 giọt lên 1 đầu của lame và dùng lamelle đôi trải đều
mẫu máu.
Để khô mẫu và ngâm lame mẫu trong dung dịch methanol từ 1 – 2 phút để
cố định mẫu. Sau đó để khô mẫu ở nhiệt độ phòng.
Hình 3.3. Các loại tế bào bạch cầu (Đoàn Nhật Phương, 2007)
E: hồng cầu trưởng thành
R: hồng cầu chưa trưởng thành
L: tế bàolympho
N:bạch cầu trung tính
T: tiểu cầu
M: tế bào mono
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
16
Các bước nhuộm mẫu:
o Nhuộm với dung dịch Wright trong 3 – 5 phút.
o Ngâm trong dung dịch pH 6.2 – 6.8 trong 5 – 6 phút.
o Nhuộm với dung dịch Giemsa trong 20 – 30 phút.
o Ngâm trong dung dịch pH 6.2 trong 15 – 30 phút.
o Rửa qua nước cất, để khô và đọc mẫu.
Quan sát dưới kinh hiển vi ở vật kính 100X và các loại tế bào bạch cầu sẽ
được xác định theo Supranee et al (1991) trích bởi Đoàn Nhật Phương (2007).
Phương pháp định lượng các tế bào bạch cầu: (Supranee et al., 1991 trích
bởi Đoàn Nhật Phương, 2007)
Tổng bạch cầu (TBC): đếm tổng số hồng cầu và bạch cầu là 1500 tế bào
trên mẫu nhuộm
Số bạch cầu trong 1500 tế bào x mật độ hồng cầu trên buồng đếm
TBC(tb/mm3) =
Số hồng cầu trong 1500 tế bào trên mẫu nhuộm
Từng loại bạch cầu: đếm tổng số bạch cầu bằng 200 tế bào
Mật độ từng loại(tb/mm3) = (số lượng mỗi loại bạch cầu x mật độ TBC)/ 200
3.4 Xử lý số liệu
Tất cả số liệu được xử lý bằng phần mềm Excell và phương pháp xử lý thống
kê là t-Test (p= 0.05).
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
17
CHƯƠNG IV
KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
4.1 Kết quả phân tích huyết học trên cá rô phi
Kết quả phân tích một số chỉ tiêu huyết học trên 30 con cá rô phi nhỏ và 10
con cá rô phi lớn được so sánh qua bảng 4.1, hình 4.1 và hình 4.2. chi tiết về
số lượng các loại tế bào máu của hai loại cá rô phi được trình bày ở phụ lục 2
và 3.
Bảng 4.1. So sánh một số chỉ tiêu huyết học giữa cá rô phi nhỏ và cá rô phi lớn
Cá nhỏ Cá lớn
Chỉ tiêu so sánh Khoảng biến
động
Trung
bình
Khoảng biến
động
Trung
bình
Hồng cầu
(x106 tb/mm3)
1.10 – 1.60 1.30 1.81 – 2.23 2.08
Tổng bạch cầu
(x104tb/mm3)
3.77 – 7.60 5.48 0.848 – 9.47 7.99
Tế bào lympho
(x104tb/mm3)
2.69 - 6.16 4.29 0.657 – 7.49 6.02
Bạch cầu trung tính
(x103tb/mm3)
1.47 – 6.46 3.33 0.382 – 6.73 4.62
Bạch cầu đơn nhân
(x102tb/mm3)
2.46 – 23.3 8.97 4.24 – 99.7 54.8
Tiểu cầu
(x103tb/mm3)
4.65 – 11.2 7.70 1.10 – 12.1 9.66
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
18
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
Mật độ hồng cầu Tổng bạch cầu
Tế bào máu
M
ật
đ
ộ
(
tb
/m
m
3)
Cá rô phi nhỏ
Cá rô phi lớn
Hình 4.1. So sánh mật độ hồng cầu và tổng bạch cầu
giữa cá rô phi nhỏ và cá rô phi lớn
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
Tế bào
lympho
Bạch cầu
đơn nhân
Bạch cầu
trung tính
Tiểu cầu
Các loại tế bào bạch cầu
M
ật
đ
ộ
(tb
/m
m
3)
Cá rô phi nhỏ
Cá rô phi lớn
Hình 4.2. So sánh các loại tế bào bạch cầu giữa cá rô phi nhỏ và cá rô
phi lớn
Qua hình 4.1 và 4.2 cho thấy kết quả phân tích một số chỉ tiêu huyết học như
mật độ hồng cầu, tổng bạch cầu, tế bào lympho, bạch cầu đơn nhân, bạch cầu
trung tính và tiểu cầu của cá rô phi lớn đều cao hơn cá rô phi nhỏ. Các sự sai
khác về mật độ hồng cầu, tổng bạch cầu và bạch cầu đơn nhân đều có ý nghĩa
thống kê (p<0.05) (Phụ lục 6), chỉ có sự sai khác của bạch cầu trung tính và
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
19
tiểu cầu là không có ý nghĩa thống kê (p>0.05). Kết quả phân tích cho thấy hệ
miễn dịch của cá trưởng thành hoàn chỉnh hơn, lượng tế bào nhiều hơn cá ở
giai đoạn còn nhỏ. Mặt khác, khi so sánh kết quả đã phân tích được với kết
quả phân tích của Benli and Yildiz (2004) trên cá rô phi nhỏ thì mật độ hồng
cầu và tiểu cầu nằm trong khoảng giá trị phân tích của các tác giả này, chỉ có
tổng bạch cầu là cao hơn. Hrubec et.al. (2004) đã đưa ra kết quả phân tích trên
cá rô phi lai lớn như lượng hồng cầu (2.31x106/mm3), tế bào lympho
(7.18x104/mm3) và tiểu cầu (5.28x104) đều cao hơn kết quả phân tích nhưng
vẫn nằm trong khoảng giá trị phân tích của các tác giả này. Trong khi đó, tổng
bạch cầu, bạch cầu trung tính và bạch cầu đơn nhân thì thấp hơn kết quả phân
tích của ba tác giả này dù vẫn nằm trong khoảng giá trị kết quả phân tích của
họ. Kết quả phân tích dao động còn tuỳ thuộc vào thao tác phân tích, thu mẫu
cá vì dễ làm cho các yếu tố huyết học thay đổi.
4.2 Kết quả phân tích huyết học trên cá tra
Kết quả phân tích một số chỉ tiêu huyết học trên 30 con cá tra nhỏ và 10 con
cá tra lớn được so sánh qua bảng 4.2, hình 4.3 và 4.4. Kết quả chi tiết về số
lượng các loại tế bào máu của hai loại cá tra được trình bày ở phụ lục 4 và 5.
Từ hình 4.3 và 4.4, ta thấy lượng hồng cầu của cá tra nhỏ cao hơn cá tra lớn và
sự sai khác này có ý nghĩa thống kê (p<0.05) (Phụ lục 7). Kết quả này được
giải thích là do cá tra lớn được mua từ chợ vận chuyển về phòng thí nghiệm
làm cá bị sốc nên lượng hồng cầu thay đổi. Bên cạnh đó cá còn bị xây xát
nhiều làm cá bị xuất huyết nên cũng góp phần làm cho yếu tố huyết học thay
đổi. Trong khi đó, tổng bạch cầu của cá tra lớn có cao hơn cá nhỏ nhưng sai
khác không có ý nghĩa thống kê (p>0.05).
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
20
Bảng 4.2. So sánh một số chỉ tiêu huyết học trên cá tra nhỏ và cá tra lớn
Cá nhỏ Cá lớn
Chỉ tiêu so sánh Khoảng biến
động
Trung
bình
Khoảng biến
động
Trung
bình
Hồng cầu
(x106 tb/mm3)
1.16 – 2.06 1.86 1.22 – 1.44 1.32
Tổng bạch cầu
(x104tb/mm3)
4.39 – 12.5 7.39 7.05 – 8.82 8.07
Tế bào lympho
(x104tb/mm3)
2.46 – 9.05 5.57 3.78 – 5.47 4.25
Bạch cầu trung tính
(x103tb/mm3)
0.497 – 12.5 6.11 0.792 – 9.28 3.64
Bạch cầu đơn nhân
(x102tb/mm3)
8.78 – 86.9 39.4 43.4 – 116 83.4
Tiểu cầu
(x103tb/mm3)
0.493 – 32.8 1.02 14.4 – 35.0 26.3
Tế bào lympho và bạch cầu trung tính của cá lớn cũng thấp hơn cá tra nhỏ và
sự sai khác của tế bào lympho có ý nghĩa thống kê (p<0.05) còn của bạch cầu
trung tính thì không có ý nghĩa thống kê (p>0.05). Do cá bị xây xát nhiều đã
làm cho cá bị nhiễm các tác nhân khác nên lượng bạch cầu đơn nhân và tiểu
cầu của cá lớn tăng lên để thực bào các vật thể lạ và ngăn cản sự xuất huyết.
Sự khác biệt của hai loại tế bào này đều có ý nghĩa thống kê (p<0.05).
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
21
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
Mật độ hồng cầu Tổng bạch cầu
Tế bào máu
M
ật
đ
ộ
(
tb
/m
m
3)
Cá tra nhỏ
Cá tra lớn
Hình 4.3. So sánh mật độ hồng cầu và tổng bạch cầu
giữa cá tra nhỏ và cá tra lớn
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
Tế bào
lympho
Bạch cầu
đơn nhân
Bạch cầu
trung tính
Tiểu cầu
Các loại tế bào bạch cầu
M
ật
đ
ộ
(tb
/m
m
3)
Cá tra nhỏ
Cá tra lớn
Hình 4.4. So sánh các loại bạch cầu
giữa cá tra nhỏ và cá tra lớn
4.3 So sánh một số chỉ tiêu huyết học giữa cá rô phi và cá tra
4.3.1 Giữa cá rô phi nhỏ và cá tra nhỏ
Kết quả phân tích một số chỉ tiêu huyết học trên 30 con cá rô phi nhỏ và 30
con cá tra nhỏ được so sánh qua bảng 4.3, hình 4.5 và hình 4.6
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
22
Bảng 4.3. So sánh một số chỉ tiêu huyết học trên cá rô phi nhỏ và cá tra nhỏ
Cá rô phi nhỏ Cá tra nhỏ
Chỉ tiêu so sánh Khoảng biến
động
Trung
bình
Khoảng biến
động
Trung
bình
Hồng cầu
(x106 tb/mm3)
1.10 – 1.60 1.30 1.16 – 2.06 1.86
Tổng bạch cầu
(x104tb/mm3)
3.77 – 7.60 5.48 4.39 – 12.5 7.39
Tế bào lympho
(x104tb/mm3)
2.69 - 6.16 4.29 2.46 – 9.05 5.57
Bạch cầu trung
tính (x103tb/mm3)
1.47 – 6.46 3.33 0.497 – 12.5 6.11
Bạch cầu đơn
nhân
(x102tb/mm3)
2.46 – 23.3 8.97 8.78 – 86.9 39.4
Tiểu cầu
(x103tb/mm3)
4.65 – 11.2 7.70 0.493 – 32.8 1.02
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
23
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
Mật độ hồng cầu Tổng bạch cầu
Tế bào máu
M
ật
đ
ộ
(
tb
/m
m
3)
Cá rô phi nhỏ
Cá tra nhỏ
Hình 4.5. So sánh mật độ hồng cầu và tổng bạch cầu
giữa cá tra nhỏ và cá rô phi nhỏ
Qua hình 4.5 và 4.6 cho thấy, mật độ hồng cầu, tổng bạch cầu, tế bào lympho
và bạch cầu đơn nhân của cá tra nhỏ cao hơn cá rô phi nhỏ. Các sự khác biệt
này đều có ý nghĩa thống kê (p<0.05) (Phụ lục 8). Trong khi đó, bạch cầu
trung tính của cá tra nhỏ cũng cao hơn cá rô phi nhỏ còn tiểu cầu của cá rô phi
nhỏ lại cao hơn cá tra nhỏ. Nhưng sự sai khác của hai loại tế bào này không có
ý nghĩa thống kê (p>0.05).
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
Tế bào
lympho
Bạch cầu
đơn nhân
Bạch cầu
trung tính
Tiểu cầu
Các loại tế bào bạch cầu
M
ật
đ
ộ
(
tb
/m
m
3)
Cá rô phi nhỏ
Cá tra nhỏ
Hình 4.6. So sánh từng loại tế bào bạch cầu
giữa cá tra nhỏ và cá rô phi nhỏ
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
24
Theo một số nghiên cứu về một loài cá da trơn khác là cá trê thì chúng có
lượng hồng cầu là 3.8 0.18 x106 (tb/mm3) và tổng bạch cầu là 9.2 0.2 x103
(tb/mm3) (Omitoyin, 2006). Trong khi theo nghiên cứu của Sunmonu and
Oloyede (2008) trên cá trê thì lượng hồng cầu là 299.5 25 x106/mm3 và tổng
bạch cầu là 39.0 1.00 x103/mm3. Trên cá rô phi, chúng có lượng hồng cầu là
2.24 2.38 x106 (tb/mm3), tổng bạch cầu là 12 0.82 x103 tb/mm3. Các kết
quả này đều cho thấy một số phân tích có chỉ tiêu huyết học của cá da trơn cao
hơn cá có vẩy.
4.3.2 Giữa cá rô phi lớn và cá tra lớn
So sánh kết quả phân tích một số chỉ tiêu huyết học trên 10 con cá tra lớn và
10 con cá rô phi lớn thể hiện qua bảng 4.4, hình 4.7 và hình 4.8
Bảng 4.4 So sánh một số chỉ tiêu huyết học trên cá rô phi lớn và cá tra lớn
Cá rô phi lớn Cá tra lớn
Chỉ tiêu so sánh Khoảng biến
động
Trung
bình
Khoảng biến
động
Trung
bình
Hồng cầu
(x106 tb/mm3)
1.81 – 2.23 2.08 1.22 – 1.44 1.32
Tổng bạch cầu
(x104tb/mm3)
0.848 – 9.47 7.99 7.05 – 8.82 8.07
Tế bào lympho
(x104tb/mm3)
0.657 – 7.49 6.02 3.78 – 5.47 4.25
Bạch cầu trung tính
(x103tb/mm3)
0.382 – 6.73 4.62 0.792 – 9.28 3.64
Bạch cầu đơn nhân
(x102tb/mm3)
4.24 – 99.7 54.8 43.4 – 116 83.4
Tiểu cầu
(x103tb/mm3)
1.10 – 12.1 9.66 14.4 – 35.0 26.3
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
25
Qua hình 4.7 và 4.8 cho thấy, hồng cầu và tế bào lympho của cá rô phi lớn cao
hơn cá tra lớn và sự sai khác đều có ý nghĩa thống kê (p<0.05) (Phụ lục 9).
Trong khi đó tổng bạch cầu của cá tra lớn cao hơn cá rô phi lớn còn bạch cầu
trung tính của cá rô phi lớn thì lại cao hơn. Sự sai khác của chúng thì không có
ý nghĩa thống kê (p>0.05). Bạch cầu đơn nhân và tiểu cầu của cá tra lớn lại
cao hơn cá rô phi lớn và đều có ý nghĩa thống kê (p<0.05).
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
Mật độ hồng cầu Tổng bạch cầu
Tế bào máu
M
ật
đ
ộ
(
tb
/m
m
3)
Cá rô phi lớn
Cá tra lớn
Hình 4.7. So sánh mật độ hồng cầu và tổng bạch cầu
giữa cá tra lớn và cá rô phi lớn
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
Tế bào
lympho
Bạch cầu
đơn nhân
Bạch cầu
trung tính
Tiểu cầu
Loại tế bào bạch cầu
M
ật
đ
ộ
(
tb
/m
m
3)
Cá rô phi lớn
Cá tra lớn
Hình 4.8. So sánh mật độ hồng cầu giữa cá tra lớn
và cá rô phi lớn
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
26
Theo kết quả phân tích của cá tra nhỏ và cá rô phi nhỏ thì chỉ tiêu huyết học
trên cá tra cao hơn. Nhưng kết quả phân tích trên cá tra lớn và rô phi lớn thì
hầu như khác biệt với kết quả trên. Do cá tra lớn bị sốc do đánh bắt và vận
chuyển làm cá xây xát và xuất huyết nên chỉ tiêu huyết học của cá thay đổi
như hồng cầu giảm xuống, một số tế bào bạch cầu tăng cao như bạch cầu đơn
nhân và tiểu cầu.
4.3.3 Giữa cá tra lớn và cá rô phi nhỏ
Kết quả phân tích một số chỉ tiêu huyết học của 10 con cá tra lớn và 30 con cá
rô phi nhỏ được so sánh qua bảng 4.4, hình 4.9 và hình 4.10
Bảng 4.5 So sánh một số chỉ tiêu huyết học trên cá tra lớn và cá rô phi nhỏ
Cá rô phi nhỏ Cá tra lớn
Chỉ tiêu so sánh Khoảng biến
động
Trung
bình
Khoảng biến
động
Trung
bình
Hồng cầu
(x106 tb/mm3)
1.10 – 1.60 1.30 1.22 – 1.44
1.32
Tổng bạch cầu
(x104tb/mm3)
3.77 – 7.60 5.48 7.05 – 8.82 8.07
Tế bào lympho
(x104tb/mm3)
2.69 - 6.16 4.29 3.78 – 5.47 4.25
Bạch cầu trung
tính (x103tb/mm3)
1.47 – 6.46 3.33 0.792 – 9.28 3.64
Bạch cầu đơn
nhân
(x102tb/mm3)
2.46 – 23.3 8.97 43.4 – 116 83.4
Tiểu cầu
(x103tb/mm3)
4.65 – 11.2 7.70 14.4 – 35.0 26.3
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
27
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
1400000
1600000
Mật độ hồng cầu Tổng bạch cầu
Tế bào máu
M
ật
đ
ộ
(
tb
/m
m
3)
Cá rô phi nhỏ
Cá tra lớn
Hình 4.9. So sánh mật độ hồng cầu và tổng bạch cầu
giữa cá tra lớn và cá rô phi nhỏ
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
50000
Tế bào
lympho
Bạch cầu
đơn nhân
Bạch cầu
trung tính
Tiểu cầu
Các loại tế bào bạch cầu
M
ật
đ
ộ
(
tb
/m
m
3)
Cá rô phi nhỏ
Cá tra lớn
Hình 4.10. So sánh các loại tế bào bạch cầu
giữa cá tra lớn và cá rô phi nhỏ
Qua hai hình trên cho thấy mật độ hồng cầu, bạch cầu trung tính của cá tra lớn
cao hơn cá rô phi nhỏ nhưng không đáng kể còn tế bào lympho của cá rô phi
nhỏ lại cao hơn cá tra lớn. Nhưng sự sai khác của ba loại tế bào này không có
ý nghĩa thống kê (p>0.05) (Phụ lục 10). Trong khi đó, tổng bạch cầu, bạch cầu
đơn nhân và tiểu cầu của cá tra lớn cao hơn cá rô phi nhỏ và sự khác biệt này
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
28
có ý nghĩa thống kê (p<0.05). Kết quả trên cho thấy cá lớn thì lượng tế bào
cao hơn cá còn nhỏ. Điều này phù hợp với sự sinh trưởng, cá trưởng thành thì
có lượng tế bào cao hơn cá ở giai đoạn còn nhỏ. Hơn nữa, cá tra lớn bị sốc và
xây xát đã làm cho yếu tố huyết học biến động như mật độ hồng cầu, tổng
bạch cầu... Mặt khác, theo các kết quả phân tích trên và các kết quả nghiên
cứu khác thì cá da trơn có lượng tế bào máu cao hơn. Nhưng kết quả phân tích
thì lượng hồng cầu cao không đáng kể so với cá rô phi là do cá bị sốc nên
lượng hồng cầu giảm xuống.
4.3.4 Giữa cá rô phi lớn và cá tra nhỏ
Kết quả phân tích một số chỉ tiêu huyết học của cá rô phi lớn và cá tra nhỏ
được so sánh qua bảng 4.6, hình 4.11 và hình 4.12
Bảng 4.6 So sánh một số chỉ tiêu huyết học trên cá rô phi lớn và cá tra nhỏ
Cá rô phi lớn Cá tra nhỏ
Chỉ tiêu so sánh Khoảng biến
động
Trung
bình
Khoảng biến
động
Trung
bình
Hồng cầu
(x106 tb/mm3)
1.81 – 2.23 2.08 1.16 – 2.06 1.86
Tổng bạch cầu
(x104tb/mm3)
0.848 – 9.47 7.99 4.39 – 12.5 7.39
Tế bào lympho
(x104tb/mm3)
0.657 – 7.49 6.02 2.46 – 9.05 5.57
Bạch cầu trung tính
(x103tb/mm3)
0.382 – 6.73 4.62 0.497 – 12.5 6.11
Bạch cầu đơn nhân
(x102tb/mm3)
4.24 – 99.7 54.8 8.78 – 86.9 39.4
Tiểu cầu
(x103tb/mm3)
1.10 – 12.1 9.66 0.493 – 32.8 1.02
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
29
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
Mật độ hồng cầu Tổng bạch cầu
Tế bào máu
M
ật
đ
ộ
(
tb
/m
m
3)
Cá rô phi lớn
Cá tra nhỏ
Hình 4.11. So sánh mật độ hồng cầu và tổng bạch cầu
giữa cá rô phi lớn và cá tra nhỏ
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
Tế bào
lympho
Bạch cầu
đơn nhân
Bạch cầu
trung tính
Tiểu cầu
Các loại tế bào bạch cầu
M
ật
đ
ộ
(t
b/
m
m
3)
Cá rô phi lớn
Cá tra nhỏ
Hình 4.12. So sánh các loại tế bào bạch cầu
giữa cá rô phi lớn và cá tra nhỏ
Qua Hình 4.11 và 4.12 cho thấy, mật độ hồng cầu của cá rô phi lớn cao hơn cá
tra nhỏ và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p<0.05) (Phụ lục 11). Trong
khi đó, tổng bạch cầu, tế bào lympho và bạch cầu đơn nhân của cá rô phi lớn
cũng hơn cá tra nhỏ nhưng khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0.05). Mặt
khác, bạch cầu trung tính và tiểu cầu của cá tra nhỏ lại cao hơn cá rô phi lớn
và sự khác biệt này cũng không có ý nghĩa thống kê (p>0.05). Mặc dù kết quả
phân tích cho thấy cá tra có các chỉ tiêu huyết học cao hơn cá rô phi khi cùng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
30
giai đoạn phát triển nhưng đây là cá rô phi lớn nên lượng tế bào máu cao hơn.
4.4 Sự tương quan giữa trọng lượng và số lượng các loại tế bào máu
Kết quả so sánh mật độ hồng cầu và tổng bạch cầu của cá tra và cá rô phi ở
các trọng lượng khác nhau (hình 4.13) cho thấy, lượng hồng cầu của cá rô phi
nhỏ (trọng lượng trung bình 43.07g) thấp nhất, kế đến là cá tra lớn (trọng
lượng trung bình 1060g) và cao nhất ở cá rô phi lớn (trọng lượng trung bình
530g).
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
Mật độ hồng
cầu
Tổng bạch cầu
Tế bào máu
M
ật
đ
ộ
(t
b/
m
m
3)
Cá tra nhỏ 38.24(g)
Cá rô phi nhỏ 43.07(g)
Cá rô phi lớn 530(g)
Cá tra lớn 1060(g)
Hình 4.13. So sánh mật độ hồng cầu và tổng bạch cầu
của cá tra và cá rô phi ở các trọng lượng khác nhau
Trong khi đó, tổng bạch cầu của cá rô phi nhỏ là thấp nhất và cao nhất ở cá tra
lớn. Và tổng bạch cầu của cá tra nhỏ (trọng lượng trung bình 38.24g) lại cao
hơn cá rô phi nhỏ. Điều này cho thấy mỗi loài cá có các chỉ tiêu huyết học
khác nhau và cá có trọng lượng khác nhau thì có chỉ tiêu huyết học khác nhau.
Trong mỗi loài, cá có trọng lượng cao có chỉ tiêu huyết học cao hơn (chỉ có
lượng hồng cầu của cá tra lớn là ngoại lệ). Ở các loài cá khác nhau, cá có trọng
lượng cao hơn thì tổng bạch cầu cũng tăng (trừ tổng bạch cầu của cá tra nhỏ).
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
31
Qua Hình 4.14 cho thấy, tế bào lympho của cá tra lớn (trọng lượng trung bình
1060g) là thấp nhất, kế đến là cá rô phi nhỏ (trọng lượng trung bình 43.07g),
cá tra nhỏ ( trọng lượng trung bình 38.24g) và cao nhất ở cá rô phi lớn (trọng
lượng trung bình 530g). Trong khi đó, bạch cầu trung tính của cá rô phi nhỏ là
thấp nhất, tiếp theo là cá tra lớn, cá rô phi lớn và thấp nhất là cá tra nhỏ. Bạch
cầu đơn nhân của cá tăng theo trọng lượng ở các loại cá khác nhau theo thứ
tự: cá tra nhỏ, cá rô phi lớn và cá tra lớn. Trong đó chỉ có bạch cầu đơn nhân
của cá rô phi nhỏ là ngoại lệ, thấp hơn cá cá tra nhỏ dù trọng lượng cao hơn.
Bên cạnh đó tiểu cầu cũng tăng theo trọng lượng của các loại cá: cá rô phi nhỏ,
cá rô phi lớn và cá tra lớn. Tuy nhiên, ở cá tra nhỏ có lượng tiểu cầu cao hơn
cá rô phi nhỏ và cá rô phi lớn.
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
Tế bào
lympho
Bạch
cầu đơn
nhân
Bạch
cầu
trung
tính
Tiểu
cầu
Các loại tế bào bạch cầu
M
ật
đ
ộ
(t
b/
m
m
3)
Cá tra nhỏ 38.24(g)
Cá rô phi nhỏ 43.07(g)
Cá rô phi lớn 530(g)
Cá tra lớn 1060(g)
Hình 4.14. So sánh các loại tế bào bạch cầu của cá tra và cá rô phi ở các trọng
lượng khác nhau
Kết quả phân tích trên cho thấy, chỉ tiêu huyết học của cá thay đổi tùy loài, tùy
giai đoạn phát triển. Các chỉ tiêu huyết học biến động còn tùy thuộc vào điều
kiện môi trường, tình trạng sức khỏe của cá, phương pháp thu mẫu.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
32
CHƯƠNG V
KẾT LUẬN – ĐỀ XUẤT
5.1 Kết luận
Mật độ hồng cầu, tổng bạch cầu, bạch cầu đơn nhân, tế bào lympho,
bạch cầu trung tính và tiểu cầu của cá rô phi lớn cao hơn cá rô phi nhỏ
Mật độ hồng cầu, tế bào lympho, bạch cầu trung tính của cá tra nhỏ cao
hơn cá lớn. Tổng bạch cầu, bạch cầu đơn nhân và tiểu cầu của cá tra lớn
cao hơn cá tra nhỏ.
Mật độ hồng cầu, tổng bạch cầu, tế bào lympho, bạch cầu đơn nhân và
bạch cầu trung tính của cá tra nhỏ cao hơn cá rô phi nhỏ. Tiểu cầu của
cá rô phi nhỏ cao hơn của cá tra nhỏ.
Trong cùng loài thì cá có trọng lượng cao thì có lượng hồng cầu, tổng
bạch cầu cao (trừ hồng cầu của cá tra lớn); các loại tế bào bạch cầu
cũng tăng theo trọng lượng cá (trừ tế bào lympho và bạch cầu trung tính
của cá tra nhỏ cao hơn cá tra trọng lượng lớn).
5.2 Đề xuất
1. Nghiên cứu chỉ tiêu huyết học của nhiều loài cá khác nhau để làm
chuẩn so sánh với cá bị bệnh hay bị nhiễm chất độc.
2. Nghiên cứu huyết học cá ở các giai đoạn khác nhau nhằm có biện pháp
tác động thích hợp vào hệ miễn dịch và xác định sự biến đổi của các chỉ
tiêu huyết học khi sử dụng thuốc để trị bệnh.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Benli, A.C.K., Yildiz, H.Y., 2004. Blood parameters in Nile tilapia
(Oreochromis niloticus L.) spontaneously infected with Edwarsiella
tarda. Aquaculture Research, 2004, 35, 1388 – 1390.
2. Bùi Quang Tề, 2006. Bệnh Học Thủy Sản. Nhà xuất bản Nông Nghiệp,
439 trang.
3. Dương Nhựt Long, 2003. Giáo trình Kỹ Thuật Nuôi Thủy Sản Nước
Ngọt. Khoa Thủy Sản, Trường Đại Học Cần Thơ. 200 trang.
4. Đặng Thị Hoàng Oanh và Đoàn Nhật Phương, 2005. Bài giảng Miễn
Dịch Học Động Vật Thủy Sản. Khoa Thủy Sản, Trường Đại Học Cần
Thơ. 119 trang.
5. Đoàn Nhật Phương, 2001. Xác định LD50 và thử nghiệm vaccin phòng
bệnh trên cá chép. LVTN. Khoa Thủy Sản, Trường Đại Học Cần Thơ.
6. Hrubec, T.C, Cardinale, J.L, Smith,S.A, 2000. Haematology and
plasma chemistry reference interval for Culture tilapia (Oreochromis
Hybrid). Veterinary Clinical Pathology Vol. 29/No.1/2000.
7. Halina Kolman, Andrzej K. Siwicki, Ryszard Kolman, 1999. Influence
of O-antigen Aeromonas salmonicida on no-specific and specific
immune response in siberian sturgeon, Acipenser baeri Brandt.
Archives of Polish Fisheries Vol.7- Fasc.1- 93-102-1999.
8. Lương Thị Bảo Thanh, 2002. Xác định tỉ lệ cảm nhiễm ký sinh trùng và
tìm hiểu bệnh vi khuẩn trên một số loài cá nuôi mùa lũ ở ĐBSCL.
LVTN Đại Học. Khoa Thủy Sản, Trường Đại Học Cần Thơ.
9. Nghiên cứu các bệnh nguy hiểm thường gặp ở cá rô phi nuôi thâm
canh. Trung tâm tin học Thuỷ Sản. www.fistenet.gov.vn. Ngày truy cập
22/01/2008).
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
34
10. Nguyễn Quang Hưng, 2001. Điều tra đánh giá mức độ cảm nhiễm bệnh
ký sinh trùng, vi khuẩn trên cá tra giống ở ba tỉnh An Giang, Cần Thơ
& Đồng Tháp. LVTN Đại Học. Khoa Thủy Sản, Trường Đại Học Cần
Thơ.
11. Nguyễn Văn Thường, 2005. Bài giảng môn học: Sinh Thái & Nguồn
Lợi Thủy Sinh Vật. Khoa Thủy Sản, Trường Đại Học Cần Thơ. 60
trang.
12. Omitoyin,B.O., 2006. Haematological changes in the blood of Clarias
gariepinus (Burchell, 1822) juvenile fed poultry litter. Livestock
Research for Rural Develoment 18 (11) 2006.
13. Osuigwe,D.I., Obiekezie,A.I. and Onuoha,G.C., 2005. Some
haematological changes in hybrid catfish (Heterobranchus longifillis x
Clarias gariepinus) fed different dietary levels of raw and boiled
jackbean (Canavalia ensiformis) seed meal. African Journal of
Biotechnology Vol.4 (9), pp. 1017-1021.
14. Oystein Lie, Oystein Evesen, Anita Sorensen, Ellen Froysadal, 1989.
Study on lysozym activity in some fish species. Disease of aquatic
organism Vol. 6: 1-5,1989.
15. Phạm Anh Tuấn, 2006. Phát tiển cá rô phi ở Việt Nam.
m_Anh_Tuan.pdf. Ngày truy cập 09/07/2008.
16. Phạm Hoàng Sanh, 1998. Điều tra, nghiên cứu một số bệnh phổ biến
trên cá basa (Pangasius bocourti) & cá tra (Pangasius hypophthalmus).
LVTN Đại Học. Khoa Thuỷ Sản, Trường Đại Học Cần Thơ.
17. Phan Thị Hừng, 2004. Nghiên cứu cấu trúc mô và sự biến động số
lượng tế bào hồng cầu trên cá tra (Pangasius hypophthalmus) bị bệnh
vàng da. LVTN. Khoa Thủy Sản, Trường Đại Học Cần Thơ.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
35
18. Sumonu,T.O. and Oloyede,O.B., . Haematological Response of african
Catfish (Clarias gariepinus) and rat to Crude oil Exposure. The Internet
Journal of Hematology. ISSN: 1540-2649
19. Trần Anh Dũng, 2005. Khảo sát các tác nhân gây bệnh trong nuôi cá tra
(Pangasius hypophthalmus) thâm canh ở tỉnh An Giang. Luận văn cao
học. Khoa Thuỷ SẢn, Trường Đại Học Cần Thơ.
20. Trần Hồng Ửng, 2003. Bước đầu xác định sự thay đổi số lượng tế bào
bạch cầu và mô tỳ tạng trên cá tra (Pangasius hypophthalmus) bệnh
trắng gan. LVTN. Khoa Thủy Sản, Trường Đại Học Cần Thơ.
21. Từ Thanh Dung, 1996. The effect of selected herb extracts on
Aeromonas hydrophila isolated from hybrid catfish (Clarias
macrocephalus x C. Gariepinus)
22. Unal Ispir, Mustafa Dorucu, 2004. A study on the effect of levamisole
on the immune system of Rainbow Trout (Oncorhynchus mykiss,
Walbaum). Turk J Vet Anim Sci 29 (2005) 1169-1176.
23.
Ngày truy cập 01/02/2008.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
36
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Công thức pha một số hóa chất sử dụng
1. Dung dịch Natt & Herrick
NaCl: 3.88 g
Na2SO4: 2.5 g
Na2KHPO4.12H2O: 2.91 g
KH2PO4: 0.25 g
Forrmaline (37%): 7.5 ml
Methyl violet 2B: 0.1 g
Nước cất: 1000 ml
Sau khi để yên trong bóng tối qua đêm thì tiến hành lọc qua mắc lưới 125 µm
2. Dung dịch Wright
Hòa tan 1g Wright trong 600 ml methanol, khuấy liên tục qua đêm. Sau đó
lọc qua mắc lưới 125 µm
3. Dung dịch Giemsa
Hòa tan 3.8g Giemsa trong 25 ml Glycerol và ủ ở 60oC trong 2 giờ. Sau đó
cho thêm vào 75 ml methanol. Dung dịch nhuộm sẽ được pha loãng với
nước cất theo tỉ lệ 1 dung dịch gốc : 10 nước cất.
4. Dung dịch ph 6.2 – 6.8
Hòa tan 27.6g monobasic sodium phosphate trong 1000 ml nước cất. Hòa
tan 53.6 g dibasic sodium phosphate trong 1000 ml nước cất. Tiến hành
pha 68 ml dung dịch monobasic sodium phosphate với 32 ml dung dịch
dibasic sodium phosphate được dung dịch pH 6.2 – 6.8.
5. Dung dịch ph 6.2
Hòa tan 19.212 g acid citric trong 1000 ml nước cất. Hòa tan 53.628 g
Na2PO4.7H2O trong 1000 ml nước cất. Trộn 6.78 ml dung dịch acid citric
với 1.22 ml của dung dịch Na2PO4.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
37
Phụ lục 2. Số lượng các loại tế bào máu ở cá rô phi nhỏ
(trọng lượng 43.07g)
Cá
Trọng
lượng
(g)
Mật độ
hồng
cầu
(tb/mm3)
Tổng
bạch cầu
(tb/mm3)
Tế bào
lympho
(tb/mm3)
Bạch cầu
đơn nhân
(tb/m3)
Bạch cầu
trung tính
(tb/mm3)
Tiểu cầu
(tb/mm3)
1 50 1.10x106 3.77x104 2.69x104 7.54x102 2.26x103 7.72x103
2 47 1.15x106 4.51x104 3.27x104 1.35x103 4.74x103 6.32x103
3 52 1.55x106 6.15x104 4.58x104 1.23x103 6.46x103 8.00x103
4 41 1.31x106 6.02x104 4.76x104 3.01x102 2.41x103 9.93x103
5 51 1.42x106 5.20x104 4.06x104 5.20x102 2.86x103 8.06x103
6 43 1.26x106 5.49x104 4.39x104 2.75x102 2.20x103 8.51x103
7 40 1.20x106 6.25x104 4.94x104 6.25x102 5.62x103 6.87x103
8 39 1.40x106 6.63x104 5.37x104 6.63x102 2.32x103 9.62x103
9 47 1.30x106 5.36x104 4.08x104 8.04x102 3.22x103 8.85x103
10 45 1.60x106 4.60x104 3.72x104 9.19x102 2.07x103 5.74x103
11 49 1.20E+06 5.24x104 4.17x104 1.57x103 2.10x103 7.08x103
12 51 1.50x106 5.06x104 3.87x104 1.01x103 3.04x103 7.85x103
13 44 1.21x106 4.65x104 3.60x104 2.33x103 3.49x103 4.65x103
14 48 1.23x106 5.24x104 4.22x104 7.86x102 3.67x103 5.76x103
15 37 1.17x106 4.93x104 4.16x104 2.46x102 1.97x103 5.42x103
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
38
16 40 1.22x106 5.58x104 4.52x104 8.37x102 2.79x103 6.98x103
17 51 1.29x106 4.85x104 3.78x104 9.70x102 2.67x103 7.03x103
18 42 1.41x106 5.71x104 4.31x104 1.14x103 3.99x103 8.84x103
19 44 1.37x106 5.42x104 4.28x104 8.13x102 3.79x103 6.77x103
20 41 1.14x106 5.82x104 4.72x104 1.46x103 3.20x103 6.40x103
21 50 1.22x106 5.42x104 4.04x104 5.42x102 4.07x103 9.22x103
22 47 1.28x106 5.76x104 4.35x104 5.76x102 2.40x104 1.12x104
23 38 1.32x106 5.72x104 4.72x104 2.86x102 2.57x103 7.15x103
24 42 1.30x106 4.84x104 3.78x104 7.26x102 2.90x103 7.02x103
25 40 1.37x106 6.30x104 4.82x104 9.45x102 4.09x103 9.76x103
26 40 1.27x106 5.56x104 4.20x104 5.56x102 4.45x103 8.62x103
27 32 1.39x106 7.60x104 6.16x104 1.90x103 4.94x103 7.60x103
28 38 1.33x106 5.60x104 4.31x104 5.60x102 3.08x103 9.24x103
29 30 1.23x106 5.75x104 4.57x104 8.62x102 3.45x103 7.47x103
30 33 1.26x106 5.45x104 4.25x104 1.36x103 3.27x103 7.36x103
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
39
Phụ lục 3. Số lượng các loại tế bào máu ở cá rô phi lớn (530g)
Cá
Trọng
lượng
(g)
Mật độ
hồng cầu
(tb/mm3)
Tổng
bạch cầu
(tb/mm3)
Tế bào
lympho
(tb/mm3)
Bạch cầu
đơn nhân
(tb/m3)
Bạch cầu
trung tính
(tb/mm3)
Tiểu cầu
(tb/mm3)
1 540 1.24x106 7.05x104 4.16x104 1.16x104 2.82x103 1.44x104
2 590 1.26x106 8.02x104 4.05x104 6.42x103 5.21x103 2.81x104
3 590 1.44x106 9.28x104 5.47x104 1.16x104 9.28x103 1.72x104
4 470 1.32x106 7.56x104 3.78x104 6.81x103 2.65x103 2.84x104
5 490 1.33x106 8.12x104 4.26x104 8.53x103 2.03x103 2.80x104
6 490 1.34x106 7.95x104 3.90x104 7.16x103 7.95x102 3.26x104
7 500 1.22x106 7.92x104 3.96x104 1.03x104 7.92x102 2.85x104
8 550 1.29x106 9.10x104 4.32x104 7.73x103 5.00x103 3.50x104
9 570 1.39x106 7.89x104 3.83x103 4.34x102 2.76x102 3.35x104
10 510 1.35x106 7.82x104 4.73x104 8.60x103 5.08x103 1.72x104
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
40
Phụ lục 4. Số lượng các loại tế bào máu ở cá tra giống (38.24g)
Cá
Trọng
lượng
(g)
Mật độ
hồng
cầu
(tb/mm3)
Tổng
bạch cầu
(tb/mm3)
Tế bào
lympho
(tb/mm3)
Bạch cầu
đơn nhân
(tb/m3)
Bạch cầu
trung tính
(tb/mm3)
Tiểu cầu
(tb/mm3)
1 30.29 1.57x106 7.39x104 5.84x104 4.44x103 5.17x103 5.91x103
2 42.82 1.94x106 6.59x104 5.11x104 4.61x103 5.60x103 4.61x103
3 50.2 1.79x106 5.11x104 4.21x104 2.81x103 3.32x103 2.81x103
4 40.5 1.69x106 8.89x104 5.20x104 5.34x103 7.56x103 2.40x104
5 27.5 1.66x106 4.84x104 3.51x104 2.18x103 4.84x103 6.30x103
6 37.4 2.15x106 1.25x104 9.05x104 5.62x103 1.25x104 1.62x104
7 40.8 2.01x106 9.94x104 6.46x104 1.49x103 4.97x102 3.28x104
8 35.25 2.19x106 9.26x104 7.22x104 3.70x103 7.87x103 8.79x103
9 34.5 1.51x106 6.87x104 5.57x104 5.84x103 5.15x103 2.06x103
10 49.4 1.39x106 8.27x104 6.70x104 6.61x103 7.44x103 1.65x103
11 40.5 1.49x106 4.93x104 4.41x104 9.86x102 3.70x103 4.93x102
12 30.75 1.72x106 6.79x104 5.87x104 2.38x103 3.73x103 3.05x103
13 40.63 1.74x106 8.73x104 6.28x104 6.55x103 6.11x103 1.18x104
14 40.2 1.16x106 4.39x104 2.46x104 8.78x102 4.17x103 1.43x104
15 33.4 1.77x106 8.69x104 7.17x104 8.69x103 5.21x103 1.30x103
16 29.11 1.78x106 7.15x104 4.36x104 6.43x103 1.25x104 8.93x103
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
41
17 40.39 1.65x106 8.72x104 7.63x104 3.92x103 3.49x103 3.49x103
18 43.4 1.94x106 7.93x104 7.09x104 2.77x103 7.93x102 4.76x103
19 50.47 2.13x106 8.23x104 6.33x104 3.29x103 2.06x103 1.36x104
20 35.42 1.33x106 4.83x104 4.04x104 3.14x103 1.21x103 3.62x103
21 35.51 2.60x106 8.18x104 5.32x104 4.91x103 6.55x103 1.72x103
22 40.2 2.43x106 7.62x104 6.52x104 1.52x103 3.05x103 6.48x103
23 47.55 2.38x106 8.86x104 6.07x104 2.66x103 8.86x102 2.44x104
24 51.12 1.49x106 4.84x104 3.19x104 2.66x103 1.69x103 1.21x104
25 26.29 2.29x106 9.80x104 7.70x104 6.37x103 2.45x103 1.23x104
26 31.12 2.11x106 8.54x104 6.70x104 6.83x103 4.69x103 6.83x103
27 39.6 1.45x106 5.60x104 3.81x104 1.12x103 1.96x103 1.48x104
28 28.15 1.79x106 5.80x104 3.69x104 2.32x103 1.45x103 1.74x104
29 41.3 2.49x106 9.47x104 8.01x104 4.74x103 2.37x103 7.58x103
30 33.55 2.35x106 7.07x104 4.53x104 3.54x103 4.95x103 1.70x104
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
42
Phụ lục 5. Số lượng các loại tế bào máu ở cá tra lớn (1060g)
Cá
Trọng
lượng(g)
Mật độ
hồng cầu
(tb/mm3)
Tổng
bạch cầu
(tb/mm3)
Tế bào
lympho
(tb/mm3)
Bạch cầu
đơn nhân
(tb/m3)
Bạch cầu
trung tính
(tb/mm3)
Tiểu cầu
(tb/mm3)
1 1100 1.19x106 4.77x104 2.82x104 7.88x103 1.91x103 9.78x103
2 1100 1.26x106 5.44x104 2.75x104 4.35x103 3.54x103 1.90x104
3 1100 1.30x106 6.32x104 3.73x104 7.90x103 6.32x103 1.17x104
4 1100 1.07x106 5.96x104 2.98x104 5.37x103 2.09x103 2.24x104
5 1100 1.26x106 5.22x104 2.74x104 5.48x103 1.31x103 1.80x104
6 1000 1.19x106 6.51x104 3.19x104 5.86x103 6.51x102 2.67x104
7 1100 1.22x106 5.84x104 2.92x104 7.59x103 5.84x102 2.10x104
8 1000 1.14x106 6.71x104 3.19x104 5.70x103 3.69x103 2.58x104
9 1000 1.27x106 5.94x104 2.88x104 3.26x103 2.08x103 2.52x104
10 1000 1.15x106 5.43x104 3.29x104 5.97x103 3.53x103 1.19x104
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
43 -
Phụ lục 6. Kết quả xử lý cá rô phi
t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances
Hồng cầu Tổng bạch cầu Tế bào lympho Bạch cầu đơn nhân Bạch cầu trung tính Tiểu cầu
Mean
Ro phi
nho
Ro phi
lon
Ro phi
nho
Ro phi
lon
Ro phi
nho
Ro phi
lon
Ro phi
nho
Ro phi
lon
Ro phi
nho
Ro phi
lon
Ro phi
nho
Ro phi
lon
Variance 1297500 2080500 54832.07 79922.47 42897.84 60155.33 897.4085 5481.152 3333.296 4619.234 7703.524 9662.124
Observations 1.41E+10 1.82E+10 51998477 6.99E+08 39493738 3.98E+08 233949.8 6694410 1207021 3223152 2206388 10012363
Hypothesized Mean
Difference 30 10 30 10 30 10 30 10 30 10 30 10
df 0 0 0 0 0 0
t Stat 14 9 10 9 11 10
P(T<=t) one-tail -16.3667 -2.96543 -2.6921 -5.56992 -2.13568 -1.88923
t Critical one-tail 7.99E-11 0.00791 0.011309 0.000174 0.028012 0.044087
P(T<=t) two-tail 1.76131 1.833113 1.812461 1.833113 1.795885 1.812461
t Critical two-tail 1.6E-10 0.015819 0.022618 0.000347 0.056024 0.088173
2.144787 2.262157 2.228139 2.262157 2.200985 2.228139
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
44 -
Phụ lục 7. Kết quả xử lý cá tra
t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances
Hồng cầu Tổng bạch cầu Tế bào lympho Bạch cầu đơn nhân Bạch cầu trung tính Tiểu cầu
Tra nho Tra lon Tra nho Tra lon Tra nho Tra lon Tra nho Tra lon Tra nho Tra lon Tra nho Tra lon
Mean 1864167 1316000 73896.78 80707.66 55681.38 42461.56 3944.948 8310.139 6112.772 3642.06 10216.91614 26293.89
Variance 1.43E+11 4.58E+09 5.37E+08 43970518 3.77E+08 26530803 4168015.222 5462169 97893495 6601875 61469885.53 54473575
Observations 30 10 30 10 30 10 30 10 30 10 30 10
Hypothesized Mean
Difference 0 0 0 0 0 0
df 34 38 37 14 37 16
t Stat 7.582656
-
1.442739 3.387926
-
5.273635706 1.247372
-
5.871908765
P(T<=t) one-tail 4.14E-09 0.078643 0.000842 5.88368E-05 0.11005 1.18108E-05
t Critical one-tail 1.690924 1.685954 1.687094 1.761310115 1.687094 1.745883669
P(T<=t) two-tail 8.28E-09 0.157287 0.001684 0.000117674 0.220099 2.36216E-05
t Critical two-tail 2.032244 2.024394 2.026192 2.144786681 2.026192 2.119905285
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
45 -
Phụ lục 8. Kết quả xử lý cá tra nhỏ và cá rô phi nhỏ
t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances
Hồng cầu Tổng bạch cầu Tế bào lympho Bạch cầu đơn nhân Bạch cầu trung tính Tiểu cầu
Tra nho
Ro phi
nho Tra nho
Ro phi
nho Tra nho
Ro phi
nho Tra nho
Ro phi
nho Tra nho
Ro phi
nho Tra nho
Ro phi
nho
Mean 1864167 1297500 73896.78 54832.07 55681.38 42897.84 3944.948 897.4085 6112.772 3333.296 10216.92 7703.524
Variance 1.43E+11 1.41E+10 5.37E+08 51998477 3.77E+08 39493738 4168015 233949.8 97893495 1207021 61469886 2206388
Observations 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30
Hypothesized Mean
Difference 0 0 0 0 0 0
df 35 35 35 32 30 31
t Stat 7.830442 4.30385 3.430134 7.955852 1.529275 1.72517
P(T<=t) one-tail 1.67E-09 6.43E-05 0.000782 2.21E-09 0.068337 0.047227
t Critical one-tail 1.689572 1.689572 1.689572 1.693889 1.697261 1.695519
P(T<=t) two-tail 3.35E-09 0.000129 0.001563 4.42E-09 0.136673 0.094455
t Critical two-tail 2.030108 2.030108 2.030108 2.036933 2.042272 2.039513
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
46 -
Phụ lục 9. Kết quả xử lý cá tra lớn và cá rô phi lớn
t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances
Hồng cầu Tổng bạch cầu Tế bào lympho Bạch cầu đơn nhân Bạch cầu trung tính Tiểu cầu
Tra lon
Ro phi
lon Tra lon
Ro phi
lon Tra lon
Ro phi
lon Tra lon
Ro phi
lon Tra lon
Ro phi
lon Tra lon
Ro phi
lon
Mean 1316000 2080500 80707.66 79922.47 42461.56 60155.33 8310.139 5481.152 3642.062 4619.234 26293.89 9662.124
Variance 4.58E+09 1.82E+10 43970518 6.99E+08 26530803 3.98E+08 5462169 6694410 6601875 3223152 54473575 10012363
Observations 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10
Hypothesized Mean
Difference 0 0 0 0 0 0
df 13 10 10 18 16 12
t Stat -16.018 0.091121 -2.71634 2.565814 -0.98583 6.549466
P(T<=t) one-tail 3.06E-10 0.464598 0.010848 0.009723 0.169444 1.37E-05
t Critical one-tail 1.770933 1.812461 1.812461 1.734064 1.745884 1.782288
P(T<=t) two-tail 6.12E-10 0.929196 0.021696 0.019445 0.338888 2.73E-05
t Critical two-tail 2.160369 2.228139 2.228139 2.100922 2.119905 2.178813
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
47 -
Phụ lục 10. Kết quả xử lý cá tra lớn và cá rô phi nhỏ
t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances
Hồng cầu Tổng bạch cầu Tế bào lympho Bạch cầu đơn nhân Bạch cầu trung tính Tiểu cầu
Tra lon Ro phi nho Tra lon
Ro phi
nho Tra lon
Ro phi
nho Tra lon
Ro phi
nho Tra lon
Ro phi
nho Tra lon
Ro phi
nho
Mean 1316000 1297500 80707.66 54832.07 42461.56 42897.84 8310.139 897.4085 3642.062 3333.296 26293.89 7703.524
Variance 4.58E+09 14071982759 43970518 51998477 26530803 39493738 5462169 233949.8 6601875 1207021 54473575 2206388
Observations 10 30 10 30 10 30 10 30 10 30 10 30
Hypothesized Mean
Difference 0 0 0 0 0 0
df 28 17 19 9 10 9
t Stat 0.607525 10.45076 -0.21898 9.959036 0.368935 7.911938
P(T<=t) one-tail 0.274199 4.04E-09 0.414502 1.85E-06 0.359934 1.21E-05
t Critical one-tail 1.701131 1.739607 1.729133 1.833113 1.812461 1.833113
P(T<=t) two-tail 0.548398 8.08E-09 0.829004 3.7E-06 0.719868 2.42E-05
t Critical two-tail 2.048407 2.109816 2.093024 2.262157 2.228139 2.262157
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
48 -
Phụ lục 11. Kết quả xử lý cá tra nhỏ và cá rô phi lớn
t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances
Hồng cầu Tổng bạch cầu Tế bào lympho Bạch cầu đơn nhân Bạch cầu trung tính Tiểu cầu
Ro phi lon Tra nho
Ro phi
lon Tra nho
Ro phi
lon Tra nho
Ro phi
lon Tra nho
Ro phi
lon Tra nho
Ro phi
lon Tra nho
Mean 2080500 1864167 79922.47 73896.78 60155.33 55681.38 5481.152 3944.948 4619.234 6112.772 9662.124 10216.92
Variance 1.82E+10 1.43E+11 6.99E+08 5.37E+08 3.98E+08 3.77E+08 6694410 4168015 3223152 97893495 10012363 61469886
Observations 10 30 10 30 10 30 10 30 10 30 10 30
Hypothesized Mean
Difference 0 0 0 0 0 0
df 38 14 15 13 34 36
t Stat 2.665378 0.643278 0.618349 1.708609 -0.78876 -0.31766
P(T<=t) one-tail 0.005614 0.26522 0.27281 0.055637 0.217859 0.376289
t Critical one-tail 1.685954 1.76131 1.75305 1.770933 1.690924 1.688298
P(T<=t) two-tail 0.011228 0.53044 0.545621 0.111273 0.435717 0.752578
t Critical two-tail 2.024394 2.144787 2.13145 2.160369 2.032244 2.028094
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lv_dt_long_7319.pdf