Luận án đ chế tạo thành công các hệ vật liệu n nocompozit CNT 
 gr phen CNT Ni gr phen Ni và khảo sát tính
chất điện khả năng chịu nhiệt hình thái học củ chúng u khảo sát 
đ lự chọn được vật liệu tối ưu là n nocompozit gr phen với tính
chất điện nhiệt và khả năng hấp th s ng điện từ tốt nhất ở hàm lượng
gr phen là % 
2. Đ chế tạo được các hệ vật liệu chống đạn trên cơ sở CEGPY và
 EG Y sử ng hệ keo đ ng rắn n ng epo Epikote 1 ở tỉ
lệ 100 22 L với c ng chế độ công nghệ tối ưu ở hàm lượng nhự 
30% nhiệt độ gi công 1 0oC áp suất ép 1 0kg cm2 thời gi n ép 0
phút àm lượng G Y tối ưu là % với CEGPY và 3% với EG Y
3. hảo sát khả năng chống đạn củ các hệ vật liệu CEGPY EG Y và
C EG Y đối với đạn súng loại 2 2 mm lõi thép đạn súng
 loại 2 3 mm lõi thép ằng mô phỏng số trên cơ sở phần
mềm uto n ns s 12 cho thấ vật liệu C EG Y c khả năng chống
đạn tốt nhất ết uả ắn thử nghiệm cho thấ sự tương đồng giữ mô
phỏng và thực tế Tấm chống đạn C EG Y chứ 20 lớp vải c c on 0
lớp vải evl r cho khả năng chống đạn súng tốt nhất với số lớp ị
 u ên thủng trung ình 3 3 lớp; tấm chống đạn C EG Y chứ 30 lớp
vải c c on 110 lớp vải evl r cho khả năng chống đạn súng tốt
nhất với số lớp ị u ên thủng trung ình 11 lớp.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 27 trang
27 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu chế tạo vật liệu nanocompozit có khả năng hấp thụ sóng điện từ và chống đạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KH&CN VIỆT NAM 
VIỆN HOÁ HỌC 
   
Ngô Cao Long 
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU NANOCOMPOZIT CÓ KHẢ 
NĂNG HẤP THỤ SÓNG ĐIỆN TỪ VÀ CHỐNG ĐẠN 
 Chuyên ngành : Hóa lý thuyết và Hoá lý 
 Mã số : 62.44.01.19 
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC 
HÀ NỘI – 2015 
Công trình được hoàn thành tại: 
Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 
 
Người hướng dẫn khoa học: 
1. GS.TS Nguyễn Đức Nghĩa 
 2. PGS. TS Ngô Trịnh Tùng 
Phản biện 1: GS. TS. Thái Hoàng 
Phản biện 2: GS. TS. Lâm Ngọc Thiềm 
Phản biện 3: GS. TS. Phan Hồng Khôi 
 Luận án sẽ đư ợc bảo vệ trư ớc Hội đồng chấm luận án cấp nhà nư ớc 
họp tại: Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. 
vào hồi ...... giờ ..... ngày ...... tháng...... năm...... 
Có thể tìm hiểu luận án tại: 
- Thư viện Quốc gia Việt Nam 
- Thư viện Viện học 
A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 
1. Tính cấp thiết và mục đích nghiên cứu của luận án
- Tính cấp thiết của luận án: Trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, 
việc phát triển vật liệu n nocompozit trên cơ sở sợi siêu bền gi cường các 
vật liệu nano nhằm tạo ra sản phẩm chống đạn cấp c o hơn luôn được quan 
tâm nghiên cứu. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng chế tạo được giáp 
chống lại các vũ khí sát thương c sức công phá lớn như đạn pháo, tên 
lử o đ các phương pháp ng tr ng luôn được quan tâm, dẫn tới sự 
r đời và phát triển vật liệu hấp th s ng điện từ. Thực tế, khả năng chống 
đạn và khả năng hấp th s ng điện từ của vật liệu compozit đều tăng theo 
độ dầy, cho thấy tiềm năng kết hợp hai tính chất này trong một hệ 
compozit duy nhất ưu việt hơn 
- Mục đích: Chế tạo thành công hệ vật liệu nanocompozit có khả 
năng chống đạn tốt, hấp th s ng điện từ tối ưu trên cơ sở vật liệu 
nanocompozit, polyme dẫn và vải sợi c độ bền cao nhằm ứng d ng có 
hiệu quả trong ngành kỹ thuật cao ph c v an ninh quốc phòng với đề tài 
“ h c chế ậ c c h hấ hụ đ 
 và ch đ . 
2. Nội dung nghiên cứu của luận án 
- Chế tạo n nocompozit trên cơ sở nanocompozit củ gr phen và ống 
nano cacbon với pol me ẫn (polyanilin, Polypyrol) và lự chọn hệ vật 
liệu c khả năng hấp th s ng điện từ tối ưu tốt nhất 
- Tối ưu điều kiện công nghệ chế tạo vật liệu chống đạn trên cơ sở vải 
sợi evl r và vải sợi c c on nền nhự epo gi cường vật liệu 
nanocompozit hấp th s ng điện từ. 
- Tính toán đư r kết cấu chống đạn tối ưu trên cơ sở mô phỏng số 
và bắn thử nghiệm thực tế, khảo sát khả năng hấp th s ng điện từ của vật 
liệu chế tạo được. 
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và đóng góp mới của luận án 
- Đ chế tạo thành công các hệ vật liệu chống đạn trên cơ sở 
nanocompozit vải sợi c c on epo gi cường graphen/ và 
n nocompozit vải sợi evl r epo gi cường graphen/PPy với c ng chế 
độ công nghệ tối ưu và khảo sát khả năng chống đạn củ chúng, từ đó lựa 
chọn được kết cấu chống đạn tối ưu 
 2 
- Chế tạo được hệ vật liệu nanocompozit trên cơ sở vải sợi evl r vải 
sợi c c on nền nhự epo gi cường graphen-PPy có khả năng hấp th 
s ng điện từ tốt. 
- Vật liệu n nocompozit t hợp vải sợi cacbon/Kevlar/epoxy/ 
gr phen- c khả năng hấp th s ng điện từ và chống đạn súng 
súng tốt ết uả của luận án mở r hướng nghiên cứu vật liệu mới 
ứng ng trong chế tạo giáp chống đạn bền hơn nhẹ hơn đồng thời c khả 
năng ng tr ng hiệu uả cho các phương tiện cá nhân khí tài u n sự 
tránh bị phát hiện bởi r đ ăng X nhằm nâng cao hiệu quả tác chiến khi 
chiến đấu, ph c v thiết thực cho công tác đảm bảo an ninh quốc phòng. 
4. Bố cục của luận án 
Luận án gồm 129 tr ng được trình bày trong 5 phần: Mở đầu 3 trang; 
Chương 1 T ng quan 36 tr ng; Chương 2 Đối tượng và phương pháp 
nghiên cứu 13 tr ng; Chương 3 Nghiên cứu, khảo sát tính chất của các hệ 
vật liệu sử d ng làm giáp chống đạn 64 trang; Kết luận chung 1 trang và 
tài liệu tham khảo 11 trang. 
B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN 
Chương 1. Tổng quan 
Đ tập hợp 105 tài liệu tham khảo về các nội ung và đối tượng 
nghiên cứu của luận án gồm: vật liệu nanocompozit, vật liệu hấp th sóng 
điện từ, vật liệu compozit chống đạn; t ng quan về nghiên cứu vật liệu 
chống đạn và hấp th s ng điện từ, và rút ra kết luận như s u: 
- Vải sợi evl r sợi c c on và compozit củ chúng được sử ng ph 
 iến trong chế tạo giáp chống đạn cá nh n và các phương tiện chiến đấu 
- Vật liệu nanocompozit của CNT và graphen với polyme dẫn 
(polypyrol, polyanilin) có tính chất điện môi tốt độ dẫn điện cao, có tiềm 
năng ứng d ng chế tạo vật liệu hấp th s ng điện từ. 
- Luận án sử d ng phương pháp thử nghiệm vật liệu chống đạn theo 
tiêu chuẩn NIJ 01.01.06 của Hoa Kỳ và phương pháp mô phỏng số sử 
d ng phần mềm Autodyn Ansys 12. 
Chương 2. Thực nghiệm và các phương pháp nghiên cứu 
2.1. Hóa chấ hiế ị 
2.1.1. Hóa chấ 
- Ống n noc c on đ tường do Viện Hàn lâm Khoa học và Công 
nghệ chế tạo bằng phương pháp CV ; Graphen N008N, Angstron 
 3 
material, Hoa Kỳ; Vải sợi cacbon loại CF3327, Hankuk Carbon, Hàn 
Quốc; Vải sợi Kevlar A802F, Dupont, Hoa Kỳ; Nhựa epoxy loại Epikote 
815, Shell Chemical, Mĩ; Pyrol (98%), erck Đức; Anilin (98%) erck 
Đức; Sắt (III) clorua hexahydrat (>99%) erck Đức và một số hóa chất 
khác. 
2.1.2. Thiế ị ụng cụ 
Thiết bị chế tạo: máy ép thủy lực có gia nhiệt loại 30 tấn, Carver, 
Hoa Kỳ và loại 150 tấn nch ng Đài Lo n; Tủ sấy và tủ sấy hút chân 
không emert Đức; Máy khuấ cơ má khuấy từ gia nhiệt, bể rung siêu 
âm SW60H; Khuôn chế tạo pha nền; khuôn ép thủy lực. 
Thiết bị nghiên cứu: á đo ph hồng ngoại FT-IR IMPACT- 410; 
 á đo ph raman LabRAM HR, Horiba, Nhật; Máy kéo nén uốn đ năng 
Tinius Olsen H100 KT, Hounfield, Anh, Máy phân tích nhiệt DSC, TGA 
Labsys, Stearam, Pháp; Kính hiển vi điện tử quét (SEM) Hitachi S4800, 
Nhật Bản; á đo độ dẫn eithle picometer Đức ; á đo độ bền va 
đập Radmana ITR 2000, Úc. 
Thiết bị xác định khả năng chống đạn: Súng ngắn K54, súng tiểu 
liên AK47 sử d ng đạn lõi thép tương ứng 7,62 x 25 và 7,62 x 39 mm do 
Nga sản xuất; thiết bị đo sơ tốc đầu đạn Prochrono Digital Chronograph, 
vật liệu đo độ lún theo tiêu chuẩn NIJ 01.01.06, Hoa Kỳ; Hệ máy tính và 
phần mềm mô phỏng số Autodyn Ansys 12.0, Hoa Kỳ. 
2.2. hương pháp chế o 
Chế tạo nanocompozit PANi/CNT, graphen/PANi, polypyrol/CNT, 
graphen/PPy bằng phương pháp tr ng hợp in-situ trong dung dịch với chất 
doping DBSA. 
Chế tạo compozit vải sợi c c on epo , compozit vải sợi evl r 
epoxy, nanocompozit cacbon/epoxy/graphen-PPy (CEGPY), Kevlar/ 
epoxy/graphen-PPy (KEGPY), nanocompozit t hợp cacbon/Kevlar/ 
epoxy/graphen-PPy bằng phương pháp h i gi i đoạn. Gi i đoạn 1 gel hoá 
một phần nhựa nền, phân bố nhựa nền vào sợi c c on và ép đu i khí, giai 
đoạn 2 ép áp lực cao, nhiệt độ cao để định hình và đ ng rắn hoàn toàn tấm 
vật liệu. 
2.3. Các phương pháp nghiên cứ 
Xác định độ dẫn của vật liệu, Xác định khả năng hấp th s ng điện 
từ, Hiển vi điện tử quét (SEM), Ph hồng ngoại FT-IR, Ph Raman, Xác 
 4 
định tính chất cơ học, Phân tích nhiệt, Xác định hàm lượng phần gel, Mô 
phỏng khả năng chống đạn của vật liệu, Bắn thử nghiệm thực tế theo tiêu 
chuẩn 
Chương 3. Kết quả và thảo luận 
3.1. Chế t o nanocompozit MWCNT và graphen với PPy, PANi 
3.1.1. Khảo sát vật liệu MWCNT và graphen 
Hình 3.1. Ảnh FESEM của mẫu MWCNT mẫu CNT ban đầu (a), mẫu CNT sau khi 
rung siêu âm (b) của graphen độ phóng đại 10.000 lần (c), 60.000 lần (d) 
Hình 3.2. Phổ Raman của graphen và MWCNT 
3.1.2. Khảo á điều kiện chế t o 
Hình 3.3. Ảnh hưởng của 
hàm lượng DBSA đến độ 
dẫn của PANi và PPy 
Hình 3.4 Ảnh hưởng của 
thời gian phản ứng đến 
độ dẫn của AN à 
 Hình 3.5. Ảnh hưởng của hàm 
lượng MWCNT à graphen đến 
độ dẫn của PANi và PPy 
Khảo sát điều kiện tối ưu chế tạo nanocompozit của PANi, PPy với 
graphen và MWCNT là hàm lượng DBSA 15% với PANi, 20% với PPy, 
0
5
10
15
20
25
30
35
0 5 10 15 20 25 30
Đ
ộ
ẫ
n
 (
S
/c
m
) 
Hàm lượng DBSA (%) 
PPy
PANi
0
5
10
15
20
25
30
35
0 2 4 6 8 10 12
Đ
ộ
ẫ
n
 (
S
/c
m
) 
Thời gian phản ứng (giờ) 
PPy
(b) (d) (a) (c) 
D 
G 
2D 
D 
G 
2D 
 5 
thời gian phản ứng 8 giờ hàm lượng MWCNT và graphen là 4% với 
PANi, 5% với PPy. 
3.1.2.4. Khảo sát tính chấ n n c g h n ới PPy 
Hình 3.6. Phổ FTIR của PPY (a), nanocompozit MWCNT/PPy (b) và graphen/PPy (c) 
Hình 3.7. Ảnh SEM của nanocompozit MWCNT/PPy (a), graphen/PPy (b) 
3.1.3. Khả năng hấp thụ óng điện từ của nanocompozit 
Hình 3.8 Tổn ha hấp thụ sóng đ ện từ của các nanocompozit 
Kết quả khảo sát cho thấy các mẫu n nocompozit đều cho độ hấp th 
tốt trên dải tần số từ 8-12 GHz. Qua so sánh thấy rằng mẫu nanocompozit 
graphen/PPy có khả năng hấp th s ng điện từ tốt nhất độ ẫn điện c o 
-35
-30
-25
-20
-15
-10
-5
0
4 5 6 7 8 9 10 11 12
T
ổ
n
 h
a
o
 h
ấ
p
h
ụ
 (
d
B
) 
Tần ố (GHz) 
MWCNT/PPy
Graphen/PPy
MWCNT/PANi
Graphen/PANi
(a) 
(a) (b) 
(c) (b) 
 6 
nhất o vậy luận án sử d ng nanocompozit graphen/PPy trong các nghiên 
cứu tiếp theo với các điều kiện công nghệ chế tạo tối ưu ở hàm lượng 
DBSA 20%, thời gian phản ứng là 8 giờ hàm lượng gr phen là % cho độ 
dẫn đạt 48 S/cm và khả năng hấp th s ng điện từ cao nhất ở 10 GHz với -
32 dB. 
3.2. Chế t o nanocompozit vải sợi cacbon/epoxy/graphen/PPy (CEGPY) 
3.2.1. Khảo sát nhựa nền epoxy 
Ảnh hưởng củ h lượng chấ đóng ắn DDM 
Hình 3.9. Ảnh hưởng của 
hàm lượng DDM đến hàm 
lượng phần gel của nhựa 
epoxy Epikote 815 ở 80oC 
Hình 3.10. Ảnh hưởng 
của nhiệt độ đến hàm 
lượng phần gel của hệ 
nhựa Epikote 815/DDM 
 nh T nh hất ơ 
học của ep x đã đóng 
rắn bằng DDM ở hàm 
lượng khác nhau 
Từ kết quả trình bày tại hình 3.9, 3.10, 3.11 cho thấ điều kiện công 
nghệ chế tạo nhựa nền epo là hàm lượng chất đ ng rắn DDM ở 22% 
(PKL), nhiệt độ đ ng rắn 150
o
C chế tạo compozit. 
3.2.1.1. Ảnh hưởng củ h lượng nhự xy, h lượng graphen-
PPy đến ính chấ cơ học củ CEGPY 
 nh 2. Ảnh hưởng của hàm lượng nhựa 
epoxy đến tính chất ơ học của CEGPY 
 nh 3. Ảnh hưởng của hàm lượng 
GPY đến tính chất ơ học của CEGPY 
Kết quả trình bày tại hình 3.12, 3.13 cho thấy tính chất cơ học của 
CEG Y đạt giá trị tối ưu ở hàm lượng nhự 30% hàm lượng GPY trong 
nhựa epoxy là 3% (PKL). 
 7 
3.2.1.2. Ảnh hưởng củ đ ều kiện g công đến tính chấ cơ học của 
CEGPY 
Kết quả trình bày tại hình 3.14, 3.15, 3.16 cho thấ điều kiện công 
nghệ chế tạo n nocompozit CEGPY tối ưu ở hàm lượng nhự epo là 
30% L hàm lượng G Y trong nhựa epo là 3% L Tăng nhiệt 
độ và áp lực ép để định hình và đ ng rắn hoàn toàn tấm vật liệu ở áp lực 
ép 150 kg/cm
2
, thời gian ép 90 phút, nhiệt độ ép 150
o
C. Kết quả khảo 
nghiệm cho thấ tính chất cơ l của vật liệu CEG Y đạt được ở điều kiện 
tối ưu là: độ ền kéo đứt 3 3 độ ền uốn 2 độ ền v đập 
182 kJ/m
2
 mô đun kéo đứt là 36 GPa. 
Hình 3.14. Ảnh hưởng của 
nhiệt độ ép đến tính chất ơ 
học của CEGPY 
Hình 3.15. Ảnh hưởng 
của thời gian p đến tính 
chất ơ học của CEGPY 
Hình 3.16. Ảnh hưởng 
của áp suất ép đến tính 
chất ơ học của CEGPY 
Tính chất của CEGPY 
Kết quả phân tích nhiệt cho thấ N nocompozit CEG Y c nhiệt độ 
ph n hủ c o hơn compozit c c on epo 
 nh 17. Giản đồ phân tích nhiệt khố lượng của compozit ca b n ep x à 
CEGPY 
 8 
 nh 18 Ảnh FESEM ủa mp t a b n ep x a C b 
3.3. Chế t o nanocompo i vải ợi K vla / po /G (K G ) 
Hình 3.19. Ảnh hưởng của hàm lượng 
nhựa đến tính chất ơ học vật liệu 
KEGPY 
Hình 3.20. Ảnh hưởng của hàm 
lượng đến tính chất ơ học vật 
liệu KEGPY 
Kết quả cho thấy, vật liệu EG Y đạt tính chất cơ học tốt nhất ở 
hàm lượng nhự epo đạt 30% hàm lượng graphen-PPy trong nhựa 
epoxy là 30%. 
Công nghệ chế tạo EG Y luận án đ khảo sát và kết uả tương tự 
như củ EG Y Điều kiện công nghệ như nh u sẽ tạo điều kiện thuận lợi 
cho chế tạo compozit t hợp cả hai loại vải cacbon và vải Kevlar. Tính 
chất cơ l tối ưu củ vật liệu n nocompozit EG Y là: độ ền kéo đứt 33 
 độ ền v đập k m
2
 độ ền uốn 2 0 mô đun đàn hồi 2 
G độ n ài khi đứt % 
3.3.3. Tính chất của KEGPY 
3.3.3.1. Phân tích nhiệt 
Kết quả cho thấy, n nocompozit EG Y c nhiệt độ ph n hủ c o 
hơn compozit evl r epo 
(a) (b) 
 9 
 nh 1. Giản đồ phân tích nhiệt khố lượng mp t e lar ep x à 
 nh há học của KEGPY 
 nh 22 Ảnh S M ủa compozit Kevlar/epoxy (a) và KEGPY (b) 
3.4. ủa các vật li u nanocompozit 
3.4.1. Ảnh hưởng hàm lượng G đến khả năng hấp thụ óng điện từ 
a. Vật liệu KEGPY 
 nh 23 hả n ng hấp thụ sóng đ ện từ ủa the hàm lượng GPY ở tần 
số 
-35
-30
-25
-20
-15
-10
-5
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
T
ổ
n
 h
a
o
 h
ấ
p
h
ụ
 (
d
B
) 
Hàm lượng GPY (%) 
-30
-25
-20
-15
-10
-5
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
T
ổ
n
 h
a
o
 p
h
ả
n
 (
B
) 
Hàm lượng GPY (%) 
(a) (b) 
 10 
Kết quả cho thấy, compozit Kevlar/epoxy có khả năng hấp th s ng 
điện từ không đáng kể hi gi cường graphen/PPy vào vật liệu này sẽ làm 
tăng khả năng hấp th s ng điện từ củ vật liệu EG Y, tối ưu ở giá trị 
5%. Điều này phù hợp với kết quả khảo sát tính chất cơ l 
b.Vật liệu CEGPY 
 nh hả n ng hấp thụ sóng đ ện từ ủa C the hàm lượng GPY ở tần 
số 
Kết quả cho thấy, với hàm lượng GPY 3% trong CEGPY thì cho khả 
năng hấp th sóng điện từ tối ưu ph hợp với kết quả cơ học. 
3. .2. Khả năng hấp hụ óng điện ừ của vậ liệ nanocompo i ên ải 
8 – 12 GHz 
 nh 29 S s nh hả n ng hấp thụ sóng đ ện từ ủa C C 
Kết quả so sánh khả năng hấp th s ng điện từ của các mẫu 
nanocompozit cho thấy C EG Y c t n h o hấp th và t n h o phản ạ 
rộng hơn so với h i vật liệu KEGPY và CEGPY. 
-33
-31
-29
-27
-25
-23
-21
-19
-17
-15
0 1 2 3 4 5
T
ổ
n
 h
a
o
 h
ấ
p
h
ụ
 (
B
) 
Hàm lượng G (%) 
-42
-37
-32
-27
-22
-17
-12
0 1 2 3 4 5
T
ổ
n
 h
a
o
 p
h
ả
n
 (
B
) 
Hàm lượng G (%) 
-40
-35
-30
-25
-20
-15
-10
8 9 10 11 12
Tổ
n
 h
ao
 h
ấp
 t
h
ụ
 (
d
B
) 
Tần số (GHz) 
KEGPY CEGPY CKEGPY
-40
-35
-30
-25
-20
-15
-10
8 9 10 11 12
Tổ
n
 h
ao
 p
h
ản
 x
ạ(
d
B
) 
Tần số (GHz) 
KEGPY CEGPY CKEGPY
 11 
3.5. Khảo sát khả năng chống đ n 
3.5.1. Xác định khả năng chống đ n của vải sợi xếp lớp 
3. 5.1.1. Mô phỏng số 
a. Khả năng chống đạn của vải Kevlar 
- Thiết lập thông số mô phỏng củ đầu đạn: đầu đạn 7,62x25 mm sử 
d ng cho súng K54 có khối lượng củ đầu đạn là 5,50g và thiết đặt tốc độ 
đạn khi va chạm là 420 m/giây. Mô hình thiết kế mô phỏng viên đạn được 
mô tả tại hình 3.30. 
 Đầu đạn thực b. Thiết kế viên đạn c. Nửa mẫu d. Mẫu đầ đủ 
Hình 3.30 Đầu đạn 7,62x25 mm của súng K54 
Đầu đạn 7,62x39 mm sử d ng cho súng AK47 có kết cấu gồm 3 lớp: 
phần lõi là thép cứng có tác d ng xuyên, lớp bọc bên ngoài bằng đồng tạo 
thành mũi đạn; giữa lõi và vỏ ngoài là một lớp chì mỏng. Khối lượng của 
đầu đạn là 7,97g và thiết đặt tốc độ đạn khi va chạm là 715m/giây. Mô 
hình thiết kế mô phỏng viên đạn được mô tả tại hình 3.31. 
 Đầu đạn thực tế b. Thiết kế đầu đạn c. Nửa mẫu d. Mẫu đầ đủ 
Hình 3.31 Đầu đạn 7,62x39 mm ủa s ng A 
- Nhập dữ liệ đưa a kết quả mô phỏng 
* Xây dựng các thông s vật li u 
 12 
Mô hình vật liệu của vải Kevlar là phương trình trạng thái trực hướng 
(orthotropic), mô hình bền tuyến tính, mô hình phá hủy ứng suất/biến dạng 
 m teri l stress str in phương pháp chi lưới Lagrange cho mẫu vật liệu này. 
Hình 3.32. Mô hình mô phỏng hình họ à h a lưới của đầu đạn súng K54 và 
AK47 va chạm vào tấm chắn vải Kevlar 
Tấm vải chống đạn là một tấm vuông 100 100 mm Luận án lự 
chọn g c v chạm giữ đầu đạn và tấm chắn là 90
o
 ô hình chi lưới hình 
học của vật liệu n đầu của các loại đạn va chạm vào các tấm chắn được 
trình bày tại hình 3.32. 
Bảng 3.1. Mô hình và thông số vật liệu của vải Kevlar 129 
Nội dung nhập dữ liệu Số liệu nhập 
 hương trình trạng thái Trực hướng 
Mô hình bền Tuyến tính 
Độ ền kéo đứt k 4,15.105 
 ô đun kéo đứt k 11,3.107 
Độ dãn dài, % 4,7 
Khối lượng riêng, g/cm3 1,4 
Mô hình phá hủy Ứng suất/biến dạng chính 
 hương pháp chi lưới Lagrange 
Nhiệt độ phá huỷ, K 800 
Chu kỳ giới hạn, vòng lặp 106 
Thời gian va chạm tối đ gi 0,2 
Bước thời gian nhỏ nhất, giây 10-15 
Bước thời gian lớn nhất, giây 108 
Hệ số an toàn 0,67 
- Kết quả mô phỏng 
Kết quả mô phỏng cho thấ viên đạn xuyên thủng và phá hủy hoàn 
toàn 63 lớp vải Kevlar, tấm vải c u hướng bị hỏng một phần kết cấu, tạo 
 13 
ra sự giãn tách lớp giữa các lớp vải và hình thành một hình nón cao ở phía 
sau mặt tấm vải Kevlar. 
Hình 3.33. Mô phỏng quá trình va chạm 
của đầu đạn súng K54 theo thời gian khi 
va chạm với tấm vải Kevlar 
 nh nh ảnh m phỏng hả n ng 
 hống đạn s ng A ủa tấm g p ải 
Kevlar xếp lớp 
b. Khả năng chống đạn của vải sợi cacbon xếp lớp 
- Thông số mô phỏng tấm giáp vải cacbon 
 X ựng mô hình và chi lưới tấm chống đạn như trong m c 
Thông số mô phỏng của tấm giáp vải cacbon xếp lớp, thiết lập điều kiện 
chạ như trong ảng 3.2. 
Bảng 3.2. Thông số mô phỏng giáp vải cacbon 
Nội dung nhập dữ liệu Số liệu nhập 
 hương trình trạng thái Trực hướng 
Mô hình bền Đ hướng 
Độ ền kéo đứt k 4,8x105 
 ô đun kéo đứt k 22,7x107 
Độ dãn dài, % 0,8 
Khối lượng riêng, g/cm3 1,83 
Mô hình phá hủy Ứng suất/biến dạng chính 
 hương pháp chi lưới Lagrange 
Nhiệt độ phá huỷ, K 900 
Chu kỳ giới hạn, vòng lặp 106 
Thời gian va chạm tối đ gi 0,2 
Bước thời gian nhỏ nhất, giây 10-15 
Bước thời gian lớn nhất, giây 108 
Hệ số an toàn 0,67 
- Mô phỏng số va ch m đầ đ n súng K54 và AK với giáp vải cacbon 
xếp lớp 
Động năng củ đầu đạn về giá trị 0 chứng tỏ n đ ị ừng lại hoàn 
toàn Vận tốc củ đầu đạn đạt giá trị -12 m/giây chứng tỏ n đ ị bật trở 
lại c o hơn so với vải evl r s u đ ừng hẳn do lực ma sát lỗ ết uả 
 14 
cho thấ tấm vải sợi c c on c khả năng chống đạn với số lớp ị 
xuyên thủng là 0 lớp 
Hình 3.35. Mô phỏng quá trình va chạm 
của đầu đạn súng K54 the thờ g an ớ 
vải cacbon xếp lớp 
 nh M phỏng quá trình va chạm 
 à đồ thị động n ng a hạm với tấm 
giáp vải cacbon xếp lớp 
Kết quả cho thấy tấm giáp vải c c on c khả năng chống đạn súng 
AK47 với số lớp ị u ên thủng là 1 0 200 lớp vải 
3.5.1.2. Khảo sát khả năng chống đạn của vải xếp lớp bằng bắn thử 
nghiệm thực tế 
Hình 3.37. Súng K54 (a), súng AK47 (b) sử dụng trong bắn thử nghiệm thực tế 
Mẫu thử nghiệm được chế tạo từ các lớp vải Kevlar, cacbon có kích 
thước 25x30 cm. Tiến hành thử nghiệm khả năng chống đạn lõi thép có 
kích thước 7,62x25 mm củ súng và 2 3 mm củ súng 
 hương pháp thử nghiệm theo tiêu chuẩn NIJ 01.01.04 của Hoa Kỳ với các 
thiết bị đo sơ tốc đạn i đo độ lún tiêu chuẩn ột số thông số mẫu thử, 
điều kiện thử và kết quả thu được trình bày trong bảng 3.3, bảng 3.4 với 
vải sợi Kevlar; bảng 3.5, bảng 3.6 với vải sợi cacbon. 
Hình 3.38. Mẫu giáp vải cacbon và Kevlar xếp lớp 
(a) (b) 
 15 
Bảng 3.3. Thông số các tấm giáp vải Kevlar xếp lớp à đ ều kiện thử nghiệm 
Mẫu 
số 
Số 
lớp 
vải 
Kích 
 hước 
(cm) 
Trọng 
lượng 
(g) 
Điều kiện thử nghiệm 
Lo i 
súng 
Lo i đ n 
(mm) 
Số lần bắn 
(lần) 
Cự ly bắn 
(m) 
1K 80 25x30 1140 K54 7,62x25 06 5 
2K 200 25x30 2850 AK47 7,62x39 06 15 
Bảng 3.4. Kết quả bắn thử nghiệm giáp vải Kevlar 
Mẫu số Điểm 
bắn 
Sơ ốc đ n 
(m/giây) 
Số lớp xuyên 
qua 
Độ lún 
(mm) 
1K 
1 430 65 58,2 
2 404 63 52,4 
3 408 67 54,5 
4 420 62 55,7 
5 425 65 56,1 
6 416 63 53,2 
TB 417,2 64,2 55 
2K 
1 700 200 Thủng 
2 718 200 Thủng 
3 705 200 Thủng 
4 721 200 Thủng 
5 716 200 Thủng 
6 722 200 Thủng 
TB 713,7 200 Thủng 
Hình 3.39. Kết quả bắn thử nghiệm vải Kevlar xếp lớp 
 Đối với đạn lõi thép kích thước 7,62x25 mm bắn bằng súng K54 với 
sơ tốc đầu đạn trung bình là 417,49 m/giây tại mẫu số 1 tấm vải ếp lớp 
thủng 2 lớp mẫu không thủng nhưng độ lún cao nhất là 54,7 mm > 44 
mm (theo tiêu chuẩn NIJ 01.01.04) nên vẫn chư đạt tiêu chuẩn Đối với 
 16 
đạn lõi thép kích thước 7,62x39 mm bắn bằng súng c sơ tốc đầu 
đạn trung bình là 714,16 m/giây tại mẫu số 2K thì mẫu bị xuyên thủng 
100% và kết cấu tấm vải bị phá hủ hoàn toàn Như vậy, với kết cấu chỉ có 
vải Kevlar sẽ không đáp ứng được yêu cầu chống đạn với các loại súng có 
sơ tốc đầu đạn lớn như súng súng 
Bảng 3.5. Thông số các tấm giáp vải cacbon xếp lớp à đ ều kiện thử nghiệm 
Mẫu 
số 
Số lớp 
vải 
Kích 
 hước 
(cm) 
Trọng 
lượng 
(g) 
Điều kiện thử nghiệm 
Lo i 
súng 
Lo i đ n 
(mm) 
Số lần bắn 
(lần) 
Cự ly bắn 
(m) 
1C 80 25x30 1254 K54 7,62x25 06 5 
2C 200 25x30 3135 AK47 7,62x39 06 15 
Bảng 3.6. Kết quả bắn thử nghiệm tấm giáp vải cacbon xếp lớp 
Mẫu số Điểm 
bắn 
Sơ ốc đ n 
(m/giây) 
Số lớp xuyên 
qua 
Độ lún 
(mm) 
1C 
1 416 66 51,1 
2 419 68 53,3 
3 410 65 48,2 
4 420 67 50,1 
5 421 64 47,6 
6 415 65 46,5 
TB 416,8 65,8 49,5 
2C 
1 709 173 50,5 
2 718 176 52,6 
3 712 175 56,2 
4 719 183 57,3 
5 715 184 52,1 
6 720 185 55,4 
TB 715,5 179,3 54 
 Đối với đạn 7,62x25 mm của súng K54 với sơ tốc đầu đạn trung bình 
là 416,8 m/giây tại mẫu số 1C tấm vải ếp lớp thủng lớp mẫu không 
thủng nhưng độ lún là 49,5 mm (> 44 mm) nên vẫn chư đạt tiêu chuẩn. 
Đối với đạn lõi thép 7,62x39 mm của súng AK47 với sơ tốc đầu đạn trung 
bình là 715,5 m/giây tại mẫu số 2C thì số lớp bị xuyên thủng 1 3 và độ 
lún là 54 mm (> 44 mm Như vậy, với kết cấu vải cacbon xếp lớp tuy có 
khả năng chống đạn súng nhưng vẫn không đáp ứng được tiêu 
 17 
chuẩn cho phép. ết uả ắn thử nghiệm cho thấ ph hợp với kết uả mô 
phỏng số. 
3.5.2. Khảo sát khả năng chống đ n của nanocompozit 
Thông số mô phỏng của các mẫu n nocompozit được trình bày trong 
bảng 3.7 
Bảng 3.7. Mô hình và thông số vật liệu của nanocompozit 
Nội dung nhập dữ liệu KEGPY CEGPY 
 hương trình trạng thái Trực hướng Trực hướng 
 hương trình trạng thái kép Đ hướng Đ hướng 
Khối lượng riêng (g/cm3) 1,53 1,65 
 ôđun Young k 2,6.107 3,6.107 
Hệ số dãn dài 0,0712 0,01 
Nhiệt độ phân hủy 750K 750K 
Mô hình bền dẻo đàn hồi Jonson Holmquist 
Mô hình phá hủy ứng suất/biến dạng Jonson-cook 
Độ bền kéo đứt (kPa) 3,39. 105 3,43.105 
Độ bền uốn (kPa) 2,4. 105 2,7. 105 
 hương pháp chi lưới lagrange lagrange 
Bước thời gi n nhỏ nhất 10-15 10-15 
Bước thời gi n lớn nhất 106 106 
Tình trạng hiển thị 
 ức độ phá hủ củ 
vật liệu 
 ức độ phá hủ củ 
vật liệu 
 ố chu kì tối đ 1000000 1000000 
Thời gi n tối đ 0,01 s 0,01 s 
Lưu kết uả 1000 chu kì 1000 chu kì 
3.5.2.1. Kết quả mô phỏng vớ đạn súng K54 
a. Tấm KEGPY 
Hình 3.40. Mô phỏng hả n ng hống 
đạn ủa đầu đạn súng K54 theo thờ 
g an a hạm ớ KEGPY 
Hình 3.41. Mô phỏng hả n ng hống 
đạn ủa đầu đạn súng K54 theo thờ 
g an a hạm ớ CEGPY 
 18 
Kết quả mô phỏng uá trình v chạm củ đầu đạn súng K54 vào tấm 
KEGPY được trình bày tại hình 3.40. Kết quả mô phỏng khả năng chống 
đạn súng củ KEGPY cho thấ vật liệu c khả năng chống đạn súng 
 với 3 0 lớp vải evl r ị u ên thủng 
b. Tấm CEGPY 
Kết quả mô phỏng quá trình va chạm đầu đạn súng K54 với tấm 
CEGPY cho thấ vật liệu nà c khả năng chống đạn súng với lớp 
vải ị u ên thủng. 
c. n c hợ ả ợ c c n l xy 
Hình 3.42 M phỏng hả n ng hống đạn à đồ thị ận tố à n ng lượng ủa đầu 
đạn s ng the thờ g an a hạm ớ CKEGPY 
 ết uả mô phỏng các tấm CKEGPY với tỉ lệ vải cacbon/kevlar khác 
nh u được trình bày tại bảng 3.8. Kết quả khảo sát cho thấ tấm C EG Y 
chứ 20 lớp vải c c on 0 lớp vải evl r cho khả năng chống đạn súng 
 tốt nhất và c số lớp u ên ít nhất 
Bảng hả n ng hống đạn s ng ủa nan mp t the t lệ ả 
cacbon/Kevlar 
STT Số lớp vải cac on/K vla ong 
nanocompozit 
Số lớp hủng 
1 0/60 43 
2 10/50 42 
3 20/40 39 
4 30/30 45 
5 60/0 47 
3.5.2. 2. Kết quả mô phỏng vớ đạn súng AK47 
Kết quả mô phỏng quá trình va chạm đầu đạn súng AK47 với tấm 
KEGPY cho thấ viên đạn xuyên thủng và phá hủy 120/140 lớp vải 
 19 
 evl r số lớp vải ị phá hủ rất lớn ết uả mô phỏng cho thấ : tấm 
CEGPY c khả năng chống đạn súng đầu đạn xuyên thủng 12 lớp 
vải c c on trong thời gi n 10
-5
 s. 
Hình 3.43. Mô phỏng hả n ng hống 
đạn súng AK47 theo thờ g an a hạm 
 ớ KEGPY 
Hình 3.44. Quá trình va chạm của đầu 
đạn súng AK47 theo thời gian a 
 hạm ớ tấm CKEGPY 
 ết uả mô phỏng khả năng chống đạn súng AK47 ứng với tỉ lệ số 
lớp vải c c on evl r khác nh u trong C EG Y được trình à trong 
 ảng 3 . Kết quả khảo sát cho thấ tấm C EG Y chứ 30 lớp vải 
c c on 110 lớp vải evl r cho khả năng chống đạn súng tốt nhất và 
c số lớp u ên thủng ít nhất 
Bảng hả n ng hống đạn ủa ật l ệu C the t lệ số lớp ả 
STT Số lớp vải cac on/K vla ong 
nanocompozit 
Số lớp hủng 
1 0/140 120 
2 20/120 118 
3 30/110 115 
4 50/90 120 
5 70/70 125 
6 140/0 128 
Hình 3.45. Thử nghiệm thực tế khả n ng hống đạn 
 20 
3.5.3. Khảo sát khả năng chống đ n ng hử nghiệm hực ế h o iê 
chuẩn 
 Tiến hành ắn thử nghiệm thực tế các tấm chống đạn theo tiêu chuẩn 
NIJ 01.01.04, Hoa Kỳ tại trường bắn, kết quả được trình bày tại bảng 3.11 
và 3.12. 
Bảng Đ ều kiện chế tạo, bắn thử nghiệm tấm chống đạn 
Mẫu 
số 
Th ng ố ấm chống đ n Điều kiện thử 
 o i vải 
Số lớp 
vải 
Lo i 
súng 
Lo i đ n, 
mm 
Số lần 
bắn 
Cự ly bắn 
m 
K01 Kevlar/epoxy 60 K54 7,62x25 06 5 
K1 KEGPY 60 K54 7,62x25 06 5 
C1 CEGPY 60 K54 7,62x25 06 5 
CK1 
CKEGPY chứ 
20 lớp c c on 0 
lớp evl r 
60 K54 7,62x25 06 5 
K02 Kevlar/epoxy 140 AK47 7,62x39 06 15 
K2 KEGPY 140 AK47 7,62x39 06 15 
C2 CEGPY 140 AK47 7,62x39 06 15 
CK2 
CKEGPY chứ 
30 lớp c c on 
110 lớp evl r 
140 AK47 7,62x39 06 15 
Bảng 3.11. Kết quả bắn thử nghiệm vớ đạn 7,62x25 mm của súng K54 
Mẫu 
số 
Điểm 
bắn 
Vận tốc đ n, 
m/giây 
Số lớp 
vải xuyên thủng, lớp 
Độ lún, 
mm 
K01 
1 419 47 35,6 
2 416 46 34,4 
3 425 49 33,2 
4 421 51 34,2 
5 419 52 36,3 
6 417 51 35,1 
TB 419,5 49,3 34,8 
K1 
1 416 40 25,2 
2 421 42 25,4 
3 418 42 25,1 
4 422 43 26,3 
 21 
5 415 43 26,5 
6 420 44 27,1 
TB 418,7 42,3 25,9 
C1 
1 417 45 22,5 
2 421 46 22,8 
3 422 46 23,4 
4 416 47 23,7 
5 418 48 24,1 
6 423 49 24,4 
TB 419,5 46,8 23,5 
CK1 
1 421 37 25,2 
2 417 36 24,4 
3 418 38 24,1 
4 415 40 25,3 
5 419 42 26,6 
6 422 43 27,4 
TB 418,7 39,3 25,5 
 ết uả ắn thử nghiệm thực tế chống đạn súng cho thấy: các 
mẫu compozit và n nocompozit đều có khả năng chống đạn súng K54 với 
đầu đạn lõi thép 7,62x25 mm. Tấm CKEGPY (CK1) có hiệu quả chống 
đạn c o hơn 1 % so với tấm compozit Kevlar/epoxy. 
Hình 3.46. Kết quả bắn thực tế compozit vải Kevlar/epoxy vớ đạn súng K54 
Kết quả bắn thử nghiệm cho thấy mẫu CKEGPY (CK1) bị xuyên 
thủng trung bình 39,3/60 lớp, còn tấm KEGPY (K1) bị xuyên thủng trung 
bình 42,3/60 lớp và tấm CEGPY (C1) bị xuyên thủng trung bình 46,8/60 
lớp. Kết quả bắn thử nghiệm thực tế phù hợp với kết quả mô phỏng. 
 22 
Bảng 3.12. Kết quả bắn thử nghiệm vớ đạn 7,62x39 mm của súng AK47 
Mẫu số 
Điểm 
bắn 
Vận tốc đ n, 
m/giây 
Số lớp 
vải xuyên thủng, lớp 
Độ lún, 
mm 
K02 
1 722 137 34,5 
2 714 136 34,1 
3 720 138 35,7 
4 721 139 36,8 
5 716 Thủng Thủng 
6 719 Thủng Thủng 
TB 718,7 Thủng Thủng 
K2 
1 715 117 27,6 
2 724 118 27,2 
3 721 118 28,4 
4 714 120 30,2 
5 720 122 31,7 
6 723 124 32,9 
TB 719,5 119,8 29,7 
C2 
1 723 128 21,1 
2 719 127 22,7 
3 716 127 22,1 
4 724 129 24,6 
5 722 130 25,5 
6 721 132 27,4 
TB 720,8 128,8 23,9 
CK2 
1 717 115 23,6 
2 714 114 24,2 
3 715 115 24,7 
4 720 118 25,2 
5 718 118 26,7 
6 716 119 27,9 
TB 716,7 116,5 25,4 
Kết quả bắn thử nghiệm thực tế với đạn 7,62x39 mm của súng AK 
cho thấy: Mẫu compozit Kevlar/epoxy 140 lớp không có khả năng chống 
đạn, tấm CEG Y EG Y C EG Y đều có khả năng chống đạn. Kết quả 
bắn thử nghiệm thực tế các tấm KEGPY, CEGPY, CKEPGY với đạn 
7,62x39 mm của súng AK cho thấy phù hợp với kết quả mô phỏng số. 
 23 
Hình 3.47. Kết quả bắn thử nghiệm compozit vải Kevlar/epoxy vớ đạn súng AK47 
Tấm CKEGPY c kết cấu chống đạn tối ưu cho khả năng chống đạn 
súng K54 và AK47 tốt nhất thích hợp chế tạo các sản phẩm giáp chống 
đạn như mũ chống đạn, áo giáp chống đạn, lá chắn chống đạn. 
3.5.6. Đánh giá khả năng hấp thụ óng điện từ của CKEGPY 
Hình 3.48. Tổn hao hấp thụ và phản xạ của mẫu vật liệu CKEGPY CK1 
Hình 3.49. Tổn hao hấp thụ và phản xạ của mẫu CKEGPY CK2 
Kết quả cho thấy mẫu nanocompozit CK1 có khả năng hấp th sóng 
điện từ tốt với t n hao hấp th tốt nhất ở 10 G z đạt -36 dB và t n hao 
phản xạ tốt nhât ở 11 G z đạt -48,2 dB. Mẫu CK2 có t n hao hấp th tốt 
nhất ở 10 G z đạt -37,3 dB và t n hao phản xạ tốt nhât ở 10 0 G z đạt -
49,2 dB. 
(a) (b) 
(a) (b) 
 24 
KẾT ẬN 
1. Luận án đ chế tạo thành công các hệ vật liệu n nocompozit CNT 
 gr phen CNT Ni gr phen Ni và khảo sát tính 
chất điện khả năng chịu nhiệt hình thái học củ chúng u khảo sát 
đ lự chọn được vật liệu tối ưu là n nocompozit gr phen với tính 
chất điện nhiệt và khả năng hấp th s ng điện từ tốt nhất ở hàm lượng 
gr phen là % 
2. Đ chế tạo được các hệ vật liệu chống đạn trên cơ sở CEGPY và 
 EG Y sử ng hệ keo đ ng rắn n ng epo Epikote 1 ở tỉ 
lệ 100 22 L với c ng chế độ công nghệ tối ưu ở hàm lượng nhự 
30% nhiệt độ gi công 1 0
o
C áp suất ép 1 0kg cm
2
 thời gi n ép 0 
phút àm lượng G Y tối ưu là % với CEGPY và 3% với EG Y 
3. hảo sát khả năng chống đạn củ các hệ vật liệu CEGPY EG Y và 
C EG Y đối với đạn súng loại 2 2 mm lõi thép đạn súng 
 loại 2 3 mm lõi thép ằng mô phỏng số trên cơ sở phần 
mềm uto n ns s 12 cho thấ vật liệu C EG Y c khả năng chống 
đạn tốt nhất ết uả ắn thử nghiệm cho thấ sự tương đồng giữ mô 
phỏng và thực tế Tấm chống đạn C EG Y chứ 20 lớp vải c c on 0 
lớp vải evl r cho khả năng chống đạn súng tốt nhất với số lớp ị 
 u ên thủng trung ình 3 3 lớp; tấm chống đạn C EG Y chứ 30 lớp 
vải c c on 110 lớp vải evl r cho khả năng chống đạn súng tốt 
nhất với số lớp ị u ên thủng trung ình 11 lớp. 
4. hả năng hấp th s ng điện từ củ vật liệu EG Y CEG Y ở tần số 
10 G z với hàm lượng G Y lần lượt là % và 3% cho kết uả hấp th 
tốt nhất hả năng hấp th s ng điện từ củ C EG Y là tốt nhất so với 
CEGPY và EG Y 
5. Luận án đ sử d ng vật liệu n nocompozit gi cường cho compozit vải 
sợi tăng tính chất cơ học, khả năng chống đạn tăng độ dẫn tăng khả 
năng hấp th s ng điện từ của vật liệu. Chế tạo được vật liệu C EG Y 
c khả năng hấp th s ng điện từ và chống đạn súng súng 
tốt ết uả luận án mở r hướng nghiên cứu vật liệu mới ứng ng 
trong chế tạo giáp chống đạn c khả năng ng tr ng hiệu uả cho các 
phương tiện khí tài u n sự tránh ị phát hiện bởi r đ ăng X nhằm 
nâng cao hiệu quả tác chiến khi chiến đấu 
 25 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 
1. Vũ Đình hiêm Ngu ễn Đức Nghĩ Ngô Trịnh Tùng, Ngô Cao Long, 
Lê Văn Th (2012), Nghiên c u kh chị ác động va ch m t c độ 
cao của h vật li r cơ ở phần mềm mô phỏng s Autodyn Ansys 
11.0 và kiểm nghi m thực tế kh ch đ n của vật li u compozit 
v i sợi, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Tập 50, số 1A, tr. 309-317. 
2. Ngô C o Long Lê Văn Th , Nguyễn Đức Nghĩ Ngô Trịnh Tùng, 
(2012), Nghiên c u chế t o và kh o sát tính chất của vật li u lai 
polypyrol (PPy) và sợi nanocacbon, Tuyển tập báo cáo hội nghị Vật lý 
chất rắn và Khoa học vật liệu toàn quốc lần thứ 7, NXB Khoa học Tự 
nhiên và Công nghệ, tr. 108-111. 
3. Van Thu Le, Cao Long Ngo, Quoc Trung Le, Trinh Tung Ngo, Duc 
Nghia Nguyen and Minh Thanh Vu, (2013), Surface modification and 
functionalization of carbon nanotube with some organic compounds, 
Advances in Natural Sciences: Nanoscience and Nanotechnology, Vol.4 
(3) 035017 (5pp). 
4. Ngo Cao Long, Le Van Thu, Nguyen Duc Nghia, (2013), Fabrication 
and electromagnetic wave absorption of polypyrrole/clay 
nanocomposites, Vietnam Journal of Chemistry Vol.51 (5A), pp. 200-
204. 
5. Ngo Cao Long, Le Van Thu, Ngo Trinh Tung (2013), Influence of 
carbon nanotubes content on the structure and properties of 
Kevlar/epoxy composite, Vietnam Journal of Chemistry, Vol.51 (5A), 
pp. 205-210. 
6. Ngô C o Long Lê Văn Th , Ngô Trịnh Tùng, Nguyễn Đức Nghĩ Vũ 
Minh Thành (2015), Nghiên c u chế t o và kh o sát kh hấp thụ 
 đ n t của vật li u compozit Kevlar/epoxy/PANi-MWCNT, Tạp chí 
Hóa học, T.53 (5e1), tr. 168-172, ISSN 0866-7144. 
7. Ngo Cao Long, Bui Thi Thu Thuy, Le Van Thu, Nguyen Van Thao, Vu 
Minh Thanh (2015), Fabrication conditions of the optimal carbon 
fabric/epoxy composite using heat-curing epoxy resin, Vietnam Journal 
of Chemistry, Vol.53 (5e1), pp. 177-181, ISSN 0866-7144. 
8. Ngô C o Long Lê Văn Th , Ngô Trịnh Tùng, Nguyễn Đức Nghĩ Chế 
t o và kh o sát tính chất nanocompozit graphen/polypyrol, Tạp chí 
Khoa học và công nghệ, T.53, ISSN 0866-708X. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tom_tat_luan_an_nghien_cuu_che_tao_vat_lieu_nanocompozit_co.pdf tom_tat_luan_an_nghien_cuu_che_tao_vat_lieu_nanocompozit_co.pdf