Kiến nghị:
1. Kết quả nghiên cứu của luận án đã xây dựng có thể được triển khai áp dụng trong dạy học, đào tạo sinh viên chuyên sâu sư phạm GDTC tại trường ĐHSP TDTT Hà Nội nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, góp phần đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục - đào tạo.
2. Để nâng cao hiệu quả các môn học TTNC nói chung và môn điền kinh nói riêng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, cần thiết triển khai xây dựng các chương trình, giáo trình phục vụ tham khảo và giảng dạy - học tập.
3. Đề tài cần được tiếp tục nghiên cứu trên phạm vi môn học điền kinh (phổ tu) và các môn học khác trong chương trình đào tạo nhằm hoàn thiện khung chuẩn kiến thức, kỹ năng cho sinh viên chuyên sâu Sư phạm GDTC./.
32 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu [Tóm tắt] Luận án Nghiên cứu xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn thể thao nâng cao theo chương trình đào tạo của trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội (dẫn chứng môn thể thao nâng cao điền kinh), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ua, Bóng rổ, Bóng ném, Đá cầu, Võ, Thể dục đồng diễn, Quần vợt và một số môn thuộc khối kiến thức chuyên sâu (môn TTNC). Lựa chọn, sắp xếp với mục đích để người giáo viên TDTT “biết nhiều môn và giỏi một môn”.
Về phân bổ thời lượng đối với các môn học: Môn có thời lượng ít nhất là 30 tiết (2 đơn vị học trình) và môn có thời lượng nhiều nhất là (60 tiết). Phân bổ thời lượng có thể điều chỉnh cho phù hợp với mô hình đào tạo và đáp ứng yêu cầu thực tiễn của nội dung chương trình giáo dục phổ thông (môn thể dục).
Về chương trình các môn học: Thiết kế nội dung trang bị kiến thức kỹ năng - kỹ thuật thể thao, phương pháp tổ chức thi đấu, trọng tài và phương pháp dạy học các môn.
Phương pháp đánh giá: Đánh giá kiến thức và kỹ năng kỹ thuật thể thao của người học (trình độ kỹ thuật, luật và thành tích thi đấu).
Về nội dung kiến tập và thực tập sư phạm: Thực hành sư phạm gồm: 32 tiết (4 tiết/tuần × 8 tuần); TTSP gồm: 150 tiết (19 tiết/tuần x 8 tuần).
1.4. Tổng quan một số vấn đề cơ bản về chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình đào tạo Đại học.
1.4.1. Một số khái niệm có liên quan
Chuẩn (Norm), Tiêu chuẩn (Stander), Tiêu chí (ISO), Kiến thức (Knowledge), Kỹ năng (Skill), Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình cấp học.
1.4.2. Cơ sở lý luận về vấn đề xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình đào tạo đại học
1.4.2.1. Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học
Là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của môn học mà người học cần có, đạt được mỗi đơn vị kiến thức (mỗi bài, chủ đề, chủ điểm, mô đun, đơn vị học trình, học phần...).
1.4.2.2. Những đặc điểm của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Chi tiết, tường minh bằng các yêu cầu cụ thể, rõ ràng về kiến thức, kĩ năng.
Có tính tối thiểu nhằm đảm bảo mọi người học cần phải và có thể đạt được những yêu cầu cụ thể. Chuẩn kiến thức, kĩ năng là thành phần của chương trình giáo dục.Thái độ của người học đối với các chủ đề của chương trình môn học theo từng lớp và ở các lĩnh vực học tập. Việc chỉ đạo dạy học, kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng sẽ tạo nên sự thống nhất.
1.4.2.3. Các mức độ về kiến thức, kỹ năng: Về kiến thức, Về kỹ năng, Mức độ cần đạt được về kiến thức.
1.5. Một số yêu cầu khi xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC.
1.5.1. Khái quát đặc điểm, vị trí, vai trò của môn Điền kinh trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC.
Điền kinh là môn thể thao cơ bản trang bị kiến thức và kỹ năng cơ bản bồi dưỡng phương pháp dạy học, tổ chức thi đấu và trọng tài. Biết dùng các bài tập của môn điền kinh đã học được để phát triển thể chất và nâng cao năng lực vận động. Sử dụng chiến thuật, tâm lý, vệ sinh trong thi đấu; trang bị kiến thức và những hiểu biết về phương pháp huấn luyện, cách biên soạn tiến trình - kế hoạch huấn luyện các môn TTNC điền kinh theo chu kỳ ngắn, trung bình, dài. Nắm được các test, tiêu chuẩn, cách thức tuyển chọn, huấn luyện VĐV đội tuyển thuộc tuyến phong trào, đội tuyển trường ...
1.5.2. Yêu cầu khi xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh
Là căn cứ để: Biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo và hướng dẫn dạy học, kiểm tra, đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học.
Chỉ đạo, quản lí, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dạy học, kiểm tra, đánh giá, sinh hoạt chuyên môn. Dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng môn điền kinh. Đối với cán bộ quản lí cơ sở giáo dục. Đối với giáo viên.
. Mô hình chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình đào tạo giáo viên tại một số nước trên thế giới.
1.6.1. Mô hình chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình đào tạo giáo viên một số nước có nền giáo dục tiên tiến.
Theo Cộng hòa liên bang Đức, Australia, Anh, Hoa Kỳ là quốc gia đi tiên phong trong xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp cho giáo viên phổ thông, gồm 7 tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn 1: Tìm hiểu học sinh. Tiêu chuẩn 2: Biết (nắm vững) nội dung dạy học. Tiêu chuẩn 3: Đánh giá học sinh. Tiêu chuẩn 4: Kế hoạch dạy học và triển khai hiệu quả đến từng học sinh. Tiêu chuẩn 5: Tạo môi trường học tập. Tiêu chuẩn 6: Phối hợp và giao tiếp. Tiêu chuẩn 7: Trách nhiệm và phát triển chuyên môn.
1.6.2. Mô hình chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình đào tạo giáo viên trong cộng đồng ASEAN
ASEAN xây dựng Khung tham chiếu trình độ với mục đích tạo điều kiện so sánh, đối chiếu các trình độ xuyên quốc gia để: Hỗ trợ công nhận các trình độ; Thúc đẩy học tập suốt đời; Thúc đẩy các hệ thống trình độ có chất lượng cao hơn. Mô tả bậc AQRF gồm hai cấu phần chính: Kiến thức, kỹ năng; và ứng dụng, trách nhiệm.
1.7. Các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan
Vấn đề này được trình bày cụ thể trong luận án từ trang 43-46.
Chương 2.
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu.
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Chủ thể nghiên cứu là chuẩn kiến thức, kỹ năng chuyên môn và nội dung giảng dạy môn TTNC điền kinh trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC tại trường ĐHSP TDTT Hà Nội.
2.1.2. Khách thể nghiên cứu
Nhóm đối tượng phỏng vấn: Là 150 cán bộ quản lý, giáo viên tại 50 trường phổ thông, Đại học, Cao đẳng trên phạm vi toàn quốc; các chuyên gia, cán bộ quản lý, các giáo viên, HLV tại các đơn vị quản lý, đào tạo sinh viên chuyên ngành sư phạm GDTC.
Nhóm đối tượng theo dõi ngang: Sử dụng nhằm kiểm tra, xác định cơ sở khoa học của các nội dung, xây dựng tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ hai, năm thứ ba và năm thứ tư trong chương trình đào tạo. Bao gồm: 372 sinh viên các khóa Đại học 42, 43 và 44.
Nhóm đối tượng kiểm chứng: Xác định hiệu quả nội dung, tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ hai, năm thứ ba và năm thứ tư sau 1 năm học tập - tập luyện trong chương trình đào tạo. Bao gồm: 283 sinh viên các khóa Đại học 44, 45 và 46.
2.2. Phương pháp nghiên cứu.
Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, trong quá trình nghiên cứu đã sử dụng 06 phương pháp nghiên cứu thường quy: Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu; Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm; Phương pháp chuyên gia; Phương pháp điều tra xã hội học; Phương pháp kiểm tra sư phạm; Phương pháp toán học thống kê.
2.3. Tổ chức nghiên cứu.
2.3.1. Thời gian nghiên cứu: Toàn bộ luận án được tiến hành nghiên cứu từ tháng 10/2011 đến tháng 11/2015 và được chia thành 3 giai đoạn.
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu: Viện khoa học TDTT; Trường ĐHSP TDTT Hà Nội; Các Sở GD&ĐT tại một số tỉnh, thành phố; Một số trường Đại học, cao đẳng trên toàn quốc.
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Thực trạng công tác kiểm tra - đánh giá và xác định tiêu chí, nội dung chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3.1.1. Thực trạng công tác kiểm tra - đánh giá môn chuyên sâu điền kinh của trường ĐHSP TDTT Hà Nội
Cấu trúc nội dung và kiểm tra đánh giá của môn học TTNC điền kinh từ năm 2006 trở về trước, trình bày ở bảng 3.1. Kết quả trên bảng 3.1 cho thấy:
Về hình thức kiểm tra: Từ năm 2006 trở về trước, việc kiểm tra - đánh giá của môn học được xây dựng theo định kỳ và được tiến hành vào giai đoạn cuối của mỗi kỳ học tập. Từ năm 2007 đến nay, được tiến hành theo chương trình đánh giá học phần mà Bộ GD&ĐT quy định. Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học của các sinh viên ở cuối học kỳ là cơ sở kiểm định chất lượng đào tạo của mỗi Nhà trường. Như vậy, đó là hình thức kiểm tra định kỳ được áp dụng chủ yếu của mỗi môn học.
Về nội dung kiểm tra: Nội dung đánh giá kiến thức, kỹ năng môn học này ở cuối các học kỳ phải được xác định trên cơ sở nội dung chương trình giảng dạy của từng bộ môn trong đó có bộ môn Điền kinh.
Về đánh giá xếp loại cho điểm: Phương pháp xác định thông qua thứ tự thành tích sinh viên đạt được trong thi đấu cá nhân, đồng đội qua một số giải chuyên sâu hoặc giải truyền thống toàn trường; Phương pháp đánh giá bằng nhận xét chủ quan của giảng viên.
Nhà trường đã rất được coi trọng các nội dung học tập và kiểm tra đã phần nào thể hiện được tính toàn diện, trong đó bao gồm cả kiểm tra lý thuyết lẫn thực hành kĩ thuật và phương pháp tổ chức trọng tài thi đấu. Song qua điều tra thực trạng về công tác kiểm tra đánh giá kết quả của môn học Điền kinh những năm qua mất nhiều thời gian và cần nhiều giảng viên cho một giờ kiểm tra. Tuy chưa được kiểm định khoa học song phần nào đã đáp ứng được yêu cầu về công tác dạy và học của chương trình môn học, về cơ bản đã đánh giá đúng năng lực của sinh viên. Cần phải có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tiễn hiện nay. Do vậy, phần nào còn chưa đánh giá chính xác và phản ánh đúng trình độ năng lực của sinh viên. Các tiêu chí, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập chưa mang tính toàn diện. Việc xây dựng “ Chuẩn kiến thức, kỹ năng môn chuyên sâu Điền kinh ” là việc làm cấp thiết, không thể thiếu và chậm chễ hơn trong thực tiễn công tác dạy và học theo chương trình đào tạo của nhà trường.
Bảng 3.1. Nội dung học tập và kiểm tra đánh giá của môn chuyên sâu
điền kinh cho sinh viên Trường ĐHSP TDTT Hà Nội
theo chương trình từ năm 2006 trở về trước
Tên học phần
Số tiết
Chia ra
Ghi chú
Lý thuyết
Thực hành
Nội dung thi
kiểm tra
1. Học phần chạy: (chạy cự ly trung bình, ngắn, tiếp sức)
3 học trình (84 tiết)
16 tiết
68 tiết
Chọn 1 nội dung trong các nội dung ở mỗi học phần
2. Học phẩn nhảy cao (bước qua, nằm nghiêng, úp bụng)
3 học trình (70 tiết)
14 tiết
56 tiết
Nhảy cao (bước qua, nằm nghiêng, úp bụng)
3. Học phần nhảy xa (ngổi, ưỡn thân)
2 học trình (54 tiết)
14 tiết
40 tiết
Nhảy xa ( ngồi, ưỡn thân)
4. Học phần ném đẩy (ném bóng, lựu đạn, đẩy tạ vai, lưng).
3 học trình (70 tiết)
16 tiết
54 tiết
Ném bóng, lựu đạn, đẩy tạ vai, đẩy tạ lưng
5. Chạy vượt rào
10 tiết
10 tiết
Kiểm tra tự chọn
6. Nhảy tam cấp (3 bước)
8 tiết
8 tiết
Nhảy tam cấp (3 bước)
7. Phóng lao
8 tiết
8 tiết
Phóng lao
Nội dung kiểm tra
Học phần
1
2
3
4
5
6
Phát triển thể lực chung
X
X
X
X
X
X
Chạy cự ly trung bình
X
Chạy cự ly ngắn 100 m
X
Chạy tiếp sức
X
Chạy vượt rào
X
Đi bộ thể thao
X
Nhảy cao nằm nghiêng
X
Nhảy cao úp bụng
X
Nhảy cao Lưng qua xà
X
Nhảy xa ưỡn thân
X
Nhảy ba bước
X
Ném lựu đạn, (bóng)
X
Đẩy tạ vai hướng ném
X
Đẩy tạ lưng hướng ném
X
Lý thuyết chuyên sâu
X
X
16. Các môn tự chọn: 100m, N.cao, N.xa, Đẩy tạ
X
X
X
X
X
X
3.1.2. Xác định tiêu chí, nội dung chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3.1.2.1. Xác định tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội
Căn cứ lựa chọn tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng: Ngày 16/4/2015, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ (có hiệu lực từ ngày 01/6/2015), quy định rõ về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về kỹ năng mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ đại học. Những căn cứ nêu trên là cơ sở quan trọng để xác định nội dung, tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội (một phần cơ bản của chuẩn đầu ra đối với sinh viên môn điền kinh chuyên ngành sư phạm GDTC).
3.1.2.2. Lựa chọn tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội
Kết quả phân tích các tài liệu chung và chuyên môn có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, căn cứ vào mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo sinh viên môn TTNC điền kinh. Căn cứ ý kiến của chuyên gia, quá trình nghiên cứu đã xác định được 16 tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội thuộc 2 nhóm:
Nhóm kiến thức chuyên môn (gồm 9 tiêu chí):
Kiến thức lý luận chuyên môn điền kinh; Năng lực sư phạm (giảng dạy - huấn luyện); Trình độ thể lực chung, chuyên môn; Trình độ kỹ - chiến thuật các môn điền kinh; Thành tích thi đấu; Phẩm chất về tâm lý, nhân cách người học; Kiến thức, năng lực nghiên cứu khoa học; Trình độ ngoại ngữ bậc 2 (tương đương A2 khung tham chiếu CEFR); Trình độ tin học (trình độ B hoặc tương đương).
Nhóm kỹ năng chuyên môn (gồm 7 tiêu chí):
Biên soạn chương trình, kế hoạch, giáo án giảng dạy; Tổ chức, quản lý giờ học, giờ tập luyện; Tổ chức quản lý người học; Giáo dục đạo đức, lối sống, nhân cách cho người học; Tổ chức thi đấu, trọng tài môn điền kinh; Tổ chức, quản lý phong trào TDTT cấp cơ sở; Kỹ năng về công tác đoàn - đội.
3.1.2.3. Khảo sát thực trạng yêu cầu của xã hội đối với giáo viên TDTT (môn điền kinh).
Với mục đích điều tra hiện trạng những yêu cầu của xã hội hiện nay đối với giáo viên TDTT được đào tạo theo chuyên sâu điền kinh trong điều kiện hiện nay, tiến hành phỏng vấn 150 các cán bộ quản lý, cán bộ lãnh đạo và các giáo viên hiện đang làm công tác quản lý, giảng dạy tại 50 trường phổ thông các cấp trên phạm vi toàn quốc thông qua phương pháp phỏng vấn bằng phiếu hỏi. Kết quả thu được như trình bày ở bảng 3.4. Trên cơ sở kết quả thu được ở bảng 3.4, nhằm xác định mức độ đồng nhất giữa kết quả 2 lần phỏng vấn trên, tiến hành xác định chỉ số Wilconson các nhóm yếu tố, kết quả thu được như trình bày ở bảng 3.5. Hầu hết các tiêu chí được đưa ra khảo nghiệm đều được các ý kiến đồng ý lựa chọn (chiếm tỷ lệ trên 50%), các ý kiến này tương đối đồng nhất lựa chọn ở cả 2 lần phỏng vấn. Như vậy có thể thấy rằng, các yêu cầu của xã hội hiện nay đối với các giáo viên TDTT được đào tạo chuyên sâu điền kinh, ngoài các kiến thức chuyên môn và năng lực sư phạm, còn đòi hỏi rất cao đối với một số các kỹ năng nghề nghiệp khác (Giá trị a = 0.05, giá trị Wtính thu được đều > Wa).
Bảng 3.4. Kết quả điều tra yêu cầu của nhà trường phổ thông đối với giáo viên thể dục được đào tạo chuyên sâu điền kinh trên phạm vi toàn quốc (n = 150)
TT
Nội dung phỏng vấn
Kết quả phỏng vấn
Lần 1
Lần 2
n
%
n
%
I
Kiến thức chuyên môn:
Kiến thức lý luận chuyên môn điền kinh.
150
100
150
100
Năng lực sư phạm (giảng dạy - huấn luyện).
150
100
150
100
Trình độ thể lực chung, chuyên môn.
150
100
150
100
Trình độ kỹ - chiến thuật các môn điền kinh.
150
100
150
100
Thành tích thi đấu.
150
100
150
100
Kiến thức về tâm lý, nhân cách người học.
129
86.0
126
84.0
Kiến thức, năng lực nghiên cứu khoa học.
131
87.3
132
88.0
Trình độ ngoại ngữ bậc 2 (tương đương A2 khung tham chiếu CEFR).
133
88.6
137
91.3
Trình độ tin học (trình độ B hoặc tương đương).
135
90.0
130
86.6
II
Kỹ năng chuyên môn:
Biên soạn chương trình, kế hoạch, giáo án giảng dạy.
150
100
150
100
Tổ chức, quản lý giờ học, giờ tập luyện.
150
100
150
100
Tổ chức quản lý người học.
150
100
150
100
Giáo dục đạo đức, lối sống, nhân cách cho người học.
138
92.0
134
89.33
Tổ chức thi đấu, trọng tài môn điền kinh.
150
100
149
99.3
Tổ chức, quản lý phong trào TDTT cấp cơ sở.
132
88.0
136
90.6
Kỹ năng về công tác đoàn - đội.
90
60.0
82
54.6
Bảng 3.5. Giá trị chỉ số Willconson qua hai lần phỏng vấn
TT
Các nhóm kiến thức, kỹ năng
W0.05
Wa
Kiến thức chuyên môn.
143
96
Kỹ năng chuyên môn.
146
96
3.1.2.4. Căn cứ ý kiến chuyên gia lựa chọn tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội.
Từ kết quả thu được qua ý kiến chuyên gia, cho thấy: Hầu hết các nhóm kiến thức, kỹ năng với các nội dung, tiêu chí đưa ra đều được các ý kiến tập trung và đồng nhất lựa chọn với tỷ lệ rất cao (chiếm tỷ lệ trên 80.00%) ở cả 2 lần hội thảo. Còn lại 01 nội dung, tiêu chí thuộc nhóm kỹ năng chuyên môn: Kỹ năng về công tác đoàn - đội thì hầu hết các ý kiến đều cho rằng nội dung kỹ năng này là một trong những môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo cho sinh viên ở tất cả các môn TTNC (ở mức giá trị a = 0.05, giá trị Wtính thu được đều > Wa), nghĩa là sự khác biệt không có ý nghĩa thống kế ở ngưỡng xác suất P > 0.05. Quá trình nghiên cứu đã đi đến thống nhất và xác định được 15 tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên thuộc 2 nhóm: Nhóm kiến thức chuyên môn (gồm 9 tiêu chí): Kiến thức lý luận chuyên môn điền kinh; Năng lực sư phạm (giảng dạy - huấn luyện); Trình độ thể lực chung, chuyên môn; Trình độ kỹ - chiến thuật các môn điền kinh; Thành tích thi đấu; Phẩm chất về tâm lý, nhân cách người học; Kiến thức, năng lực nghiên cứu khoa học; Trình độ ngoại ngữ bậc 2 (tương đương A2 khung tham chiếu CEFR); Trình độ tin học (trình độ B hoặc tương đương). Nhóm kỹ năng chuyên môn (gồm 6 tiêu chí): Biên soạn chương trình, kế hoạch, giáo án giảng dạy; Tổ chức, quản lý giờ học, giờ tập luyện; Tổ chức quản lý người học; Giáo dục đạo đức, lối sống, nhân cách cho người học; Tổ chức thi đấu, trọng tài môn điền kinh; Tổ chức, quản lý phong trào TDTT cấp cơ sở.
Các tiêu chí trên đây đều đảm bảo đủ độ tin cậy, được các nhà trường và các chuyên gia làm công tác tổ chức, quản lý và đào tạo thừa nhận. Các tiêu chí này có thể sử dụng để xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội.
3.1.3. Xác định nội dung xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội.
3.1.3.1. Lựa chọn nội dung kiểm tra đánh giá theo kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội
Chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC môn TTNC điền kinh được triển khai đào tạo từ năm thứ hai đến hết năm thứ tư (gồm 06 học phần). Đối tượng tham gia là sinh viên chuyên sâu điền kinh (được tuyển chọn thông qua đăng ký nguyện vọng và sơ tuyển theo quy định của nhà trường). Căn cứ vào mục tiêu của chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC trang bị cho sinh viên bao gồm: Về kiến thức: Kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn; Ngoại ngữ, tin học; Kiến thức cơ bản và chuyên sâu về TDTT ở bậc đại học; Cập nhật về khoa học giáo dục và sư phạm. Về kỹ năng: Kỹ năng sử dụng phương pháp, công nghệ cơ bản, hiện đại để tiến hành công việc chuyên môn về TDTT và dạy học môn Thể dục ở trường phổ thông; Kỹ năng tự học và học tập suốt đời; Khả năng tư duy sáng tạo, cách tiếp cận khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn của ngành học; Kỹ năng làm việc theo nhóm và làm việc độc lập; Kỹ năng tìm kiếm và tự tạo việc làm.
Để lựa chọn một cách khoa học, khách quan và chính xác các nội dung (test) đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo học phần cho sinh viên, quá trình nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn HLV, cán bộ quản lý chuyên môn, chuyên gia, giảng viên môn điền kinh bằng phiếu hỏi. Chỉ những nội dung (test) có kết quả phỏng vấn đạt từ 70% số phiếu trả lời từ mức quan trọng đến rất quan trọng trở lên được chọn để kiểm nghiệm tiếp theo.
Bảng 3.9. Kết quả xác định tính thông báo các Test đánh giá theo chuẩn kiến thức,
kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ hai
Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội
Học phần
Test
Nam (n = 86)
Nữ (n = 45)
r
r
I
Kỹ thuật ném đĩa (điểm).
7.94±0.34
0.815
7.79±0.32
0.847
Kỹ thuật nhảy cao lưng qua xà (điểm).
7.89±0.32
0.824
7.65±0.31
0.858
Ném đĩa toàn đà (m)
20.23±0.96
0.764
18.05±0.80
0.775
Nhảy cao lưng qua xà (m)
1.45±0.08
0.795
1.20±0.07
0.844
Chạy 30m XPC (s)
4.20±0.16
0.752
5.17±0.17
0.798
Bật xa tại chỗ (cm)
246.65±12.04
0.720
211.40±9.28
0.746
Hất tạ qua đầu ra sau (m)
9.12±0.22
0.739
7.63±0.19
0.752
Cooper Test (m)
2887.55
±138.89
0.818
2331.70
±104.48
0.853
Kiến thức LL môn TTNC (điểm)
7.66±0.35
0.839
7.51±0.33
0.852
II
Kỹ thuật ném lao (điểm).
7.44±0.31
0.718
7.09±0.30
0.723
Kỹ thuật nhảy 3 bước (điểm).
7.63±0.33
0.709
7.52±0.32
0.722
Ném lao toàn đà (m).
24.34±1.98
0.706
18.86±1.52
0.750
Nhảy xa 3 bước (m)
9.35±0.29
0.884
8.29±0.23
0.874
Chạy 30m XPC (s)
4.06±0.18
0.829
5.05±0.17
0.879
Bật xa tại chỗ (cm)
253.34±11.55
0.837
215.47±8.88
0.887
Hất tạ qua đầu ra sau (m)
9.67±0.26
0.840
7.82±0.20
0.890
Cooper Test (m)
2987.78
±136.24
0.817
2541.11
±104.77
0.867
Kiến thức LL môn TTNC (điểm)
7.23±0.33
0.835
7.16±0.30
0.885
Bảng 3.10. Kết quả xác định tính thông báo các Test đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ ba
Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội
Học phần
Test
Nam (n = 81)
Nữ (n = 40)
r
r
III
Kỹ thuật nội dung tự chọn (điểm)
7.17±0.33
0.847
7.04±0.30
0.815
Thành tích nội dung tự chọn.
-
-
-
-
Chạy 30m XPC (s)
3.98±0.17
0.853
4.91±0.17
0.818
Bật xa tại chỗ (cm)
259.77±10.66
0.852
221.51±9.74
0.839
Hất tạ qua đầu ra sau (m)
9.78±0.21
0.798
7.97±0.23
0.752
Cooper Test (m)
2989.11±121.69
0.746
2593.05±118.42
0.720
Kiến thức LL môn TTNC (điểm)
7.47±0.34
0.817
7.27±0.31
0.867
IV
Kỹ thuật nội dung tự chọn (điểm)
7.21±0.22
7.11±0.32
Thành tích nội dung tự chọn
-
-
-
-
Chạy 30m XPC (s)
3.91±0.15
0.750
4.83±0.16
0.706
Bật xa tại chỗ (cm)
264.32±10.20
0.874
224.77±9.11
0.884
Hất tạ qua đầu ra sau (m)
9.86±0.22
0.879
8.09±0.21
0.829
Cooper Test (m)
3035.56±120.06
0.837
2647.01±110.67
0.887
Kiến thức LL môn TTNC (điểm)
7.61±0.33
0.890
7.47±0.30
0.840
Bảng 3.11. Kết quả xác định tính thông báo các Test đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ tư
Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội
Học phần
Test
Nam (n = 79)
Nữ (n = 41)
r
r
V
Kỹ thuật nội dung tự chọn (điểm)
7.63±0.35
0.847
7.48±0.32
0.815
Thành tích nội dung tự chọn.
-
-
-
-
Chạy 30m XPC (s)
3.84±0.15
0.853
4.72±0.15
0.818
Bật xa tại chỗ (cm)
268.11±14.03
0.852
227.47±10.82
0.839
Hất tạ qua đầu ra sau (m)
9.98±0.26
0.798
8.16±0.23
0.752
Cooper Test (m)
3145.55±151.30
0.746
2658.30±119.12
0.720
Kiến thức LL môn TTNC (điểm)
7.83±0.34
0.817
6.66±0.27
0.867
VI
Kỹ thuật nội dung tự chọn (điểm)
7.89±0.34
0.835
7.71±0.31
0.885
Thành tích nội dung tự chọn.
-
-
-
-
Chạy 30m XPC (s)
3.79±0.15
0.874
4.67±0.15
0.884
Bật xa tại chỗ (cm)
271.56±14.25
0.879
229.51±11.04
0.829
Hất tạ qua đầu ra sau (m)
10.27±0.26
0.837
8.27±0.22
0.887
Cooper Test (m)
3196.44±153.75
0.890
2713.46±121.59
0.840
Kiến thức LL môn TTNC (điểm)
8.02±0.34
0.850
7.82±0.32
0.806
3.1.3.2. Xác định tính thông báo của hệ thống các test đánh giá theo kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội.
Để xác định tính thông báo của các test đã lựa chọn, quá trình nghiên cứu của luận án đã tiến hành xác định mối tương quan giữa các test đã lựa chọn với kết quả học tập ở từng học phần tương ứng của sinh viên chuyên sâu điền kinh (theo thang điểm 10) các khóa Đại học 42, 43 và 44. Kết quả xác định hệ số thông báo trình bày ở các bảng 3.9 đến bảng 3.11 cho thấy: Kết quả kiểm tra các test đã lựa chọn đều có mối tương quan với kết quả học tập môn TTNC (với |r| > |0.6| với P < 0.05). Do vậy, các test lựa chọn đảm bảo tính thông báo và có thể ứng dụng trong thực tiễn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội theo từng học phần trong chương trình đào tạo.
3.1.3.3. Xác định độ tin cậy của hệ thống các test đánh giá theo kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội.
Nhằm mục đích xác định độ tin cậy của hệ thống các test đã qua khảo nghiệm tính thông báo để đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng TTNC điền kinh cho sinh viên. Quá trình nghiên cứu đã tiến hành kiểm tra 2 lần trong điều kiện quy trình, quy phạm như nhau và cùng một thời điểm, trên cùng một đối tượng (bằng phương pháp test lặp lại - retest). Thời điểm kiểm tra ở tuần đầu tiên và tuần thứ ba tháng 4/2012. Kết quả thu được cho thấy: Tất cả các test đã qua kiểm tra tính thông báo trên đối tượng sinh viên (năm thứ hai đến năm thứ tư) đều có hệ số tin cậy giữa 2 lần kiểm tra ở mức rất cao (với r > 0.800 ở ngưỡng xác suất P < 0.05).
3.1.4 Bàn luận về tiêu chí, nội dung chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội
- Yêu cầu của xã hội đối với giáo viên TDTT (môn điền kinh) phải đáp ứng được các yêu cầu đặt ra (kết quả khảo sát ở bảng 3.1 đến 3.4 đã nêu ở trên). Đó là điều tất yếu trong xã hội phát triển như hiện nay. Bộ GD&ĐT đã định hướng giáo dục theo chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đòi hỏi sự nỗ lực của toàn xã hội. Đội ngũ nhà giáo có vai trò hết sức quan trọng bởi họ chính là lực lượng trực tiếp đóng góp vào sự đổi mới này. Trong đó, nhà giáo - Yếu tố quyết định chất lượng giáo dục; Hiện nay, còn một số đông nhà giáo mắc bệnh nghề nghiệp: Chạy theo lý thuyết kinh điển, bám vào kiến thức có sẵn trong sách giáo khoa không gắn với thực tiễn đời sống, luôn cho mình là đúng, không coi trọng những đóng góp của đồng nghiệp, khó chịu với những thắc mắc của học sinh; Không chịu lắng nghe, luôn đổ lỗi cho học sinh, cha mẹ học sinh... và luôn cho mình là hoàn hảo. Một số chưa thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và giáo dục do coi thường những đợt tập huấn, huấn luyện nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục tổ chức. Hoặc tổ chức chưa thiết thực, còn hình thức do vậy họ không coi trọng, thực hiện được tính chuyên nghiệp của nghề giáo.
- Quá trình nghiên cứu đã xác định hướng lựa chọn nội dung đánh giá theo chuẩn, là cơ sở khoa học cho việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh trong nghiên cứu và kiểm nghiệm, đảm bảo ứng dụng trong thực tiễn thuận lợi và chính xác.
- Việc sử dụng phương pháp test sư phạm vừa đảm bảo đủ độ tin cậy, đơn giản cách tiến hành, phù hợp chuyên môn của người kiểm tra, thiết bị không phức tạp, có đơn vị đo tương đối chính xác và rất gần với hoạt động chuyên môn của người học. Với 46 nội dung kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng chuyên môn TTNC điền kinh (là những kiến thức chuyên môn gắn với những yêu cầu thực tiễn) được lựa chọn đã đảm bảo thể hiện mối tương quan chặt chẽ với kết quả học tập của đối tượng nghiên cứu (từ 0,80 trở lên).
3.2. Xây dựng chuẩn và tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội
3.2.1. Xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSPTDTT Hà Nội
3.2.1.1. Cơ sở lý luận.
Hoạt động dạy học là một hoạt động đặc thù, tổng hợp năng lực sư phạm của người thầy, thể hiện ở rất nhiều phương diện, sao cho việc truyền giảng kiến thức đến sinh viên đạt hiệu quả cao nhất. Quá trình dạy học là quá trình đan xen, chi phối của nhiều yếu tố có quan hệ với nhau: Mục đích - nội dung - phương pháp - phương tiện - hình thức dạy học - cách đánh giá kết quả ..., đòi hỏi người dạy không những phải chuẩn về kiến thức cơ bản mà còn phải chuẩn về kĩ năng sư phạm; Xây dựng hệ thống ngữ liệu cho bài giảng; Kỹ năng phát vấn; Xây dựng hệ thống bài tập thực hành kỹ thuật; Tổ chức hoạt động ngoại khoá; Tổ chức tình huống vấn đề; Kỹ năng lập graph; Biên soạn giáo án.
3.2.1.2. Xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội
Trên cơ sở kết quả xác định như đã trình bày ở các mục trên, quá trình nghiên cứu đã xác định được 02 nhóm tiêu chí:
Nhóm kiến thức chuyên môn (gồm 9 tiêu chí): Kiến thức lý luận chuyên môn điền kinh; Năng lực sư phạm (giảng dạy - huấn luyện); Trình độ thể lực chung, chuyên môn; Trình độ kỹ - chiến thuật các môn điền kinh; Thành tích thi đấu; Phẩm chất về tâm lý, nhân cách người học; Kiến thức, năng lực nghiên cứu khoa học; Trình độ ngoại ngữ bậc 2 (tương đương A2 khung tham chiếu CEFR); Trình độ tin học (trình độ B hoặc tương đương).
Nhóm kỹ năng chuyên môn (gồm 6 tiêu chí): Soạn chương trình, kế hoạch, giáo án giảng dạy; Tổ chức, quản lý giờ học, giờ tập luyện; Tổ chức quản lý người học; Giáo dục đạo đức, lối sống, nhân cách cho người học.
Nhằm mục đích xác định mức độ phù hợp và tính khả thi về chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên, quá trình nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn bằng phiếu hỏi và hội thảo chuyên gia trực tiếp với các cán bộ quản lý, các nhà sư phạm, các nhà chuyên môn, các giảng viên hiện đang trực tiếp tham gia quản lý, tổ chức và giảng dạy môn điền kinh cho sinh viên. Đồng thời, quá trình nghiên cứu đã đưa ra các mức độ ưu tiên ở 4 mức và thang điểm đánh giá kết quả phỏng vấn như sau:
Mức 1: Rất phù hợp (rất khả thi) 3 điểm.
Mức 2: Phù hợp (khả thi) 2 điểm.
Mức 3: Bình thường 1 điểm.
Mức 4: Không phù hợp (không khả thi) 0 điểm.
Khi xem xét đến tính khả thi trong điều kiện áp dụng chuẩn kiến thức, kỹ năng với điều kiện thực tiễn đào tạo của trường ĐHSP TDTT Hà Nội cho thấy: Đại đa số các ý kiến đều xếp ở mức độ khả thi cho đến rất khả thi (chiếm tỷ lệ từ 86.67% đến 100% ở lần phỏng vấn thứ nhất; 87.33% đến 100% ở lần phỏng vấn thứ hai) trong các điều kiện quản lý đào tạo, kỹ thuật và nguồn nhân lực của nhà trường hiện nay (Ở mức giá trị a= 0.05, giá trị Wtính thu được đều > Wa nghĩa là sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P > 0.05 giữa 2 lần phỏng vấn), hay nói một cách khác, kết quả giữa 2 lần phỏng vấn đều có sự đồng nhất về ý kiến trả lời xác định mức độ phù hợp, tính khả thi của chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên.
3.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3.2.2.1. Tổ chức kiểm tra sư phạm.
Mục đích kiểm nghiệm các test được chọn nhằm xây dựng tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh, đã tiến hành nghiên cứu trên 372 sinh viên chuyên sâu điền kinh các khóa 42, 43 và 44 Đại học (trong đó gồm 246 sinh viên nam và 126 sinh viên nữ). Cả 372 sinh viên trên đều được học tập và tập luyện theo chương trình môn học TTNC điền kinh trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC do trường ĐHSP TDTT Hà Nội xây dựng. Toàn bộ quá trình theo dõi và kiểm tra sư phạm trên đối tượng nghiên cứu được tiến hành trong thời gian 08 tháng (tương ứng với 1 năm học) thông qua hệ thống các test đã lựa chọn.
3.2.2.2. So sánh sự khác biệt về các nội dung thể lực đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội
Trước khi tiến hành xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên, quá trình nghiên cứu đã tiến hành kiểm tra sư phạm trên đối tượng nghiên cứu thông qua 04 test thể lực chung và chuyên môn đã lựa chọn. Kết quả kiểm tra trình bày ở bảng 3.20 - 3.21.
Bảng 3.20. So sánh sự khác biệt kết quả kiểm tra đánh giá các nội dung thể lực theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ hai
Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội (nam = 86; nữ = 45)
TT
Test
Giới tính
Kết quả kiểm tra ()
t
p
HP1
HP2
Chạy 30m XPC (s)
Nam
4.20±0.16
4.06±0.18
4.744
<0.05
Nữ
5.17±0.17
5.05±0.17
3.045
<0.05
Bật xa tại chỗ (cm)
Nam
246.65±12.04
253.34±11.55
3.841
<0.05
Nữ
211.40±9.28
215.47±8.88
2.142
<0.05
Hất tạ qua đầu ra sau (m)
Nam
9.12±0.22
9.67±0.26
15.283
<0.05
Nữ
7.63±0.19
7.82±0.20
4.619
<0.05
Cooper Test (m)
Nam
2887.5±138.8
2987.7±136.2
4.894
<0.05
Nữ
2331.70±104.48
2541.11±104.77
9.379
<0.05
Bảng 3.21. So sánh sự khác biệt kết quả kiểm tra đánh giá các nội dung thể lực theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ ba
Trường Đại học Sư phạm TDTT HÀ NỘI (nam = 81; nữ = 40)
TT
Test
Giới tính
Kết quả kiểm tra ()
t
P
HP3
HP4
Chạy 30m XPC (s)
Nam
3.98±0.17
3.91±0.15
2.448
<0.05
Nữ
4.91±0.17
4.83±0.16
2.217
<0.05
Bật xa tại chỗ (cm)
Nam
259.77±10.66
264.32±10.20
2.776
<0.05
Nữ
221.51±9.74
224.77±9.11
2.496
<0.05
Hất tạ qua đầu ra sau (m)
Nam
9.78±0.21
9.86±0.22
2.388
<0.05
Nữ
7.97±0.23
8.09±0.21
2.034
<0.05
Cooper Test (m)
Nam
2989.1±121.6
3035.5±120.0
2.446
<0.05
Nữ
2593.05±118.42
2647.01±110.67
2.105
<0.05
Kết quả thu được qua kiểm tra các test thể lực chung và chuyên môn được lựa chọn ở thời điểm kết thúc các học phần của đối tượng nghiên cứu đều có khác biệt rõ (ttính đều > tbảng = 1.960 ở ngưỡng xác xuất P < 0.05).
Kết quả so sánh thành tích kiểm tra ở 04 test thể lực lựa chọn theo các học phần của đối tượng nghiên cứu cho thấy ở tất cả các test trên, thành tích kiểm tra có sự phát triển theo chiều hướng tốt lên trong quá trình học tập - tập luyện, điều đó có nghĩa là chương trình giảng dạy môn học TTNC điền kinh có tác động tốt đến sự phát triển thể lực chung và chuyên môn của sinh viên.
Sự khác biệt đều đạt độ tin cậy ở ngưỡng xác xuất thống kê với P < 0.05. Các nội đánh giá trình độ thể lực chung và chuyên môn được lựa chọn có khác biệt đáng kể ở các học phần khác nhau. Do vậy, không thể xây dựng một thang điểm đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng (về nội dung thể lực) chung cho các học phần trong chương trình đào tạo theo năm học, mà phải xây dựng các tiêu chuẩn riêng theo từng nội dung, từng học phần riêng biệt.
3.2.2.3. Kiểm định tính phân bố chuẩn về các nội dung đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội
Từ kết quả thu được cho thấy:
Tất cả các test kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội đều có kết quả tương đối tập trung Cv Wbảng = 0.881 ở ngưỡng sác xuất P < 0.05.
3.2.2.4. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội
Luận án tiến hành phân loại từng test đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh (theo từng học phần riêng biệt) hoặc bằng cách tính điểm theo thang độ C thành 5 mức: Tốt, khá, Trung bình, yếu, kém theo quy tắc 2 xích-ma:
Tốt: > + 2d;
Khá:> + 1d đến + 2d;
Trung bình: Từ - 1d đến + 1d;
Yếu: < - 1d đến - 2d;
Kém: < - 2d.
Xác định điểm chuẩn tổng hợp đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho đối tượng nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu đã tiến hành xây dựng bảng điểm theo thang độ C (thang điểm 10) cho từng nội dung kiểm tra đã lựa chọn trong đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng (theo từng học phần riêng biệt) theo 5 mức: Tốt, khá, trung bình, yếu và kém. Trong đó:
Loại Tốt: Từ 9 đến 10 điểm;
Loại Khá: Từ 7 đến < 9 điểm;
Loại Trung bình: Từ 5 đến < 7 điểm;
Loại Yếu: Từ 3 đến < 5 điểm;
Loại Kém: Từ 0 đến < 3 điểm.
Luận án đã tiến hành xác định ranh giới trên, ranh giới dưới ở các mức phân loại đánh giá tổng hợp, trình bày ở các bảng 3.26 đến 3.29.
Kết quả của các bảng từ 3.26 đến 3.29 cho thấy: Tổng cả 6 học phần: gồm 46 nội dung, tổng điểm theo thang độ C là 460 điểm.
Khi đánh giá xếp loại tổng hợp theo chuẩn để xác định đạt được tổng điểm của một mức phân loại nào đó, không nhất thiết phải đạt được số điểm từng chỉ tiêu, sao cho tổng điểm đạt được nằm trong khoảng xác định của bảng phân loại tổng hợp, với điều kiện không có hơn 3 nội dung ở mức độ yếu và kém.
Bảng 3.26. Tiêu chuẩn tổng hợp điểm đánh giá xếp loại theo chuẩn kiến thức,
kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ hai
Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội
Xếp loại
Tổng điểm đạt được theo từng học phần
Học phần 1
(tổng điểm tối đa: 90 điểm)
Học phần 2
(tổng điểm tối đa: 90 điểm)
Tốt
³ 81.00
³ 81.00
Khá
63.00 ® < 81.00
63.00 ® < 81.00
Trung bình
45.00 ® < 63.00
45.00 ® < 63.00
Yếu
27.00 ® < 45.00
27.00 ® < 45.00
Kém
< 27.00
< 27.00
Bảng 3.27. Tiêu chuẩn tổng hợp điểm đánh giá xếp loại theo chuẩn kiến thức,
kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ ba
Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội
Xếp loại
Tổng điểm đạt được theo từng học phần
Học phần 3
(tổng điểm tối đa: 70 điểm)
Học phần 4
(tổng điểm tối đa: 70 điểm)
Tốt
³ 63.00
³ 63.00
Khá
49.00 ® < 63.00
49.00 ® < 63.00
Trung bình
35.00 ® < 49.00
35.00 ® < 49.00
Yếu
21.00 ® < 35.00
21.00 ® < 35.00
Kém
< 21.00
< 21.00
Bảng 3.28. Tiêu chuẩn tổng hợp điểm đánh giá xếp loại theo chuẩn kiến thức,
kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ tư
Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội
Xếp loại
Tổng điểm đạt được theo từng học phần
Học phần 5
(tổng điểm tối đa: 70 điểm)
Học phần 6
(tổng điểm tối đa: 70 điểm)
Tốt
³ 63.00
³ 63.00
Khá
49.00 ® < 63.00
49.00 ® < 63.00
Trung bình
35.00 ® < 49.00
35.00 ® < 49.00
Yếu
21.00 ® < 35.00
21.00 ® < 35.00
Kém
< 21.00
< 21.00
Bảng 3.29. Tiêu chuẩn tổng hợp điểm đánh giá xếp loại theochuẩn kiến thức, kỹ năng môn
TTNC điền kinh cho sinh viên Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội (Sau 3 năm học)
Xếp loại
Tổng điểm đạt được (tổng điểm tối đa: 460 điểm)
Tốt
³ 414.00
Khá
322.00 ® < 414.00
Trung bình
230.00 ® < 322.00
Yếu
138.00 ® < 230.00
Kém
< 138.00
3.2.3. Bàn luận về chuẩn và tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội
- Chuẩn kiến thức, kỹ năng trong đào tạo cử nhân sư phạm GDTC là cơ sở để xây dựng, thiết kế chương trình, xác định nội dung kiểm tra, đánh giá theo chuẩn đã xây dựng. Chuẩn xây dựng nhằm đáp ứng yêu cầu chuyên môn sau: Công tác biên soạn giáo trình, sách giáo khoa; Hoạt động giảng dạy; Công tác kiểm tra đánh giá; Quá trình thẩm định hiệu quả của chương trình đổi mới hiện nay.
- Không ít công trình nghiên cứu liên quan đến tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá dưới các góc độ khác nhau (sư phạm, y sinh, tâm lý) cho sinh viên, VĐV điền kinh. Tuy vậy, không xây dựng thang điểm đánh giá tổng hợp, hoặc không phân loại đánh giá mà chỉ xây dựng bảng điểm cho mỗi test. Với 46 nội dung sư phạm đánh giá theo chuẩn, luận án đã xây dựng được 02 bảng phân loại, 02 bảng điểm đánh giá và các bảng điểm tổng hợp đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo từng học phần đáp ứng được các yêu cầu về chuyên môn và sư phạm. Là cơ sở để người học tự điều chỉnh hành vi của mình trong quá trình học tập - tập luyện; Giảng viên có thể điều chỉnh, điều khiển quá trình dạy học phù hợp với định hướng của từng giai đoạn đào tạo theo nhu cầu xã hội.
3.3. Ứng dụng và kiểm định hiệu quả chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3.3.1. Tổ chức kiểm định: Đối tượng kiểm tra thuộc nhóm kiểm định là 283 sinh viên chuyên sâu điền kinh các khóa Đại học 44, 45 và 46. Quá trình tổ chức kiểm định tiêu chuẩn đã xây dựng được tiến hành theo các phương pháp như sau:
So sánh tiêu chuẩn xếp loại tổng hợp đánh giá theo chuẩn của luận án xây dựng với tiêu chuẩn áp dụng của nhà trường từ trước đến nay.
So sánh, đối chiếu tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn với kết quả thực tập sư phạm và kết quả học tập môn TTNC điền kinh (tại thời điểm kết thúc môn học thông qua kết quả thi tốt nghiệp môn thể thao chuyên sâu).
Sử dụng phương pháp kiểm tra ngược trên đối tượng sinh viên chuyên sâu điền kinh thông qua việc đối chiếu kết quả xếp loại tổng hợp đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng sau 3 năm học với kết quả thực tập sư phạm của sinh viên.
3.3.2. So sánh sự khác biệt về các nội dung thể lực được đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên
Trước khi tiến hành xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh, quá trình nghiên cứu đã tiến hành kiểm tra sư phạm trên đối tượng nghiên cứu thông qua 04 test thể lực chung và chuyên môn đã lựa chọn. Kết quả kiểm tra so sánh được trình bày ở bảng 3.30 - 3.32.
Bảng 3.30. So sánh sự khác biệt về kết quả kiểm tra các nội dung đánh giá thể lực theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ hai
Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội (nam = 86; nữ = 45).
TT
Test
Giới tính
Kết quả kiểm tra ()
t
P
HP1
HP2
Chạy 30m XPC (s)
Nam
4.20±0.16
4.06±0.18
4.744
<0.05
Nữ
5.17±0.17
5.05±0.17
3.045
<0.05
Bật xa tại chỗ (cm)
Nam
246.65±12.04
253.34±11.55
3.841
<0.05
Nữ
211.40±9.28
215.47±8.88
2.142
<0.05
Hất tạ qua đầu ra sau (m)
Nam
9.12±0.22
9.67±0.26
15.283
<0.05
Nữ
7.63±0.19
7.82±0.20
4.619
<0.05
Cooper Test (m)
Nam
2887.55±138.89
2987.78±136.24
4.894
<0.05
Nữ
2331.70±104.48
2541.11±104.77
9.379
<0.05
Bảng 3.31. So sánh sự khác biệt về kết quả kiểm tra các nội dung đánh giá thể lực theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ ba
Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội (nam = 81; nữ = 40).
TT
Test
Giới tính
Kết quả kiểm tra ()
t
P
HP3
HP4
Chạy 30m XPC (s)
Nam
3.98±0.17
3.91±0.15
2.448
<0.05
Nữ
4.91±0.17
4.83±0.16
2.217
<0.05
Bật xa tại chỗ (cm)
Nam
259.77±10.66
264.32±10.20
2.776
<0.05
Nữ
221.51±9.74
224.77±9.11
2.496
<0.05
Hất tạ qua đầu ra sau (m)
Nam
9.78±0.21
9.86±0.22
2.388
<0.05
Nữ
7.97±0.23
8.09±0.21
2.034
<0.05
Cooper Test (m)
Nam
2989.11±121.69
3035.56±120.06
2.446
<0.05
Nữ
2593.05±118.42
2647.01±110.67
2.105
<0.05
Bảng 3.32. So sánh sự khác biệt về kết quả kiểm tra các nội dung đánh giá thể lực theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ tư
Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội (nam = 79; nữ = 41).
TT
Test
Giới tính
Kết quả kiểm tra ()
t
P
HP5
HP6
Chạy 30m XPC (s)
Nam
3.62±0.15
3.55±0.15
2.989
<0.05
Nữ
3.79±0.15
3.72±0.15
2.182
<0.05
Bật xa tại chỗ (cm)
Nam
287.56±14.03
292.11±14.25
2.022
<0.05
Nữ
246.47±10.82
251.51±11.04
2.088
<0.05
Hất tạ qua đầu ra sau (m)
Nam
9.98±0.26
10.27±0.26
2.175
<0.05
Nữ
8.61±0.23
8.27±0.22
2.642
<0.05
Cooper Test (m)
Nam
3145.55±151.30
3196.44±153.75
2.097
<0.05
Nữ
2658.30±119.12
2713.46±121.59
2.075
<0.05
Sự khác biệt giữa kết quả kiểm tra của 04 test thể lực ở từng học phần riêng biệt trên đối tượng sinh viên các khóa đều ở ngưỡng xác suất p < 0.05.
3.3.3. So sánh tiêu chuẩn xếp loại tổng hợp đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh của sinh viên trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội theo các học phần trong chương trình đào tạo.
Khi so sánh kết quả đánh giá xếp loại tổng hợp theo chuẩn (trên nhóm kiểm chứng) giữa tiêu chuẩn đánh giá đã xây dựng với tiêu chuẩn đánh giá của nhà trường đang triển khai áp dụng, kết quả xác định giá trị c2tính đều lớn hơn giá trị c2bảng ở ngưỡng xác suất từ P < 0.05 - 0.001.
Sự khác biệt rõ về hiệu quả, mức độ chính xác của hệ thống tiêu chuẩn trong đánh giá theo chuẩn cho đối tượng nghiên cứu giữa 2 hệ thống tiêu chuẩn đánh giá đã xây dựng. Nói cách khác, hệ thống các nội dung, tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn cho đối tượng nghiên cứu đã xây dựng thể hiện mức độ chính xác, và đem lại hiệu quả trong đánh giá chuẩn kiến thức, kỹ năng TTNC điền kinh cho sinh viên tại nhà trường.
3.3.4. Đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh của sinh viên thông qua kết quả thực tập nghiệp vụ sư phạm
Quá trình nghiên cứu đã tiến hành so sánh giữa tiêu chuẩn xếp loại tổng hợp trong đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh với kết quả thực tập sư phạm cuối khóa của sinh viên khóa Đại học 44 trong chương trình đào tạo, mang lại hiệu quả cho cả quá trình giảng dạy đối với sinh viên chuyên sâu điền kinh, kết quả giá trị c2tính đều nhỏ hơn giá trị c2bảng ở ngưỡng xác suất từ P < 0.05 - 0.001. Điều đó cho thấy có sự đồng nhất giữa kết quả xếp loại tổng hợp theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh với kết quả thực tập sư phạm của sinh viên.
3.3.5 Bàn luận về hiệu quả chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC
Những kết quả kiểm nghiệm mà luận án thu được cho phép bước đầu nói rằng: Đây là một hệ thống các tiêu chuẩn đánh giá có cơ sở khoa học về cách thức (con đường), về các phương tiện tổ chức có hiệu quả hoạt động của con người - yếu tố xác định và đảm bảo chủ yếu cho công tác dạy học chất lượng cao, điều kiện tối cần thiết (thiết yếu) mang lại hiệu quả cho cả quá trình giảng dạy đối với sinh viên chuyên sâu điền kinh, phù hợp với mô hình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC, thể hiện thông qua các nội dung đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng chuyên môn của đối tượng nghiên cứu có sự khác biệt (thông qua chỉ số c2) có ý nghĩa với P < 0.05 - 0.001. Mặt khác, mức độ phù hợp của nội dung, tiêu chuẩn đánh giá được kiểm định thông qua kết quả xếp loại thực tập sư phạm của sinh viên cho kết quả đồng nhất.
KỂT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
1. Thực trạng của công tác đánh giá - kiểm tra kết quả học tập thực hành môn chuyên sâu Điền kinh trong những năm qua, tuy mới được kiểm định bước đầu, song phần nào đã đáp ứng được yêu cầu về công tác giảng dạy và học tập của chương trình môn học; Đã căn bản đánh giá đúng năng lực học tập của sinh viên chuyên sâu điền kinh. Tuy vậy công tác này cần phải được hoàn thiện hơn cả về lý luận và thực tiễn, đáp ứng xu hướng giáo dục hiện đại, phục vụ sự nghiệp đổi mới giáo dục - đào tạo ở nước ta hiện nay.
Quá trình nghiên cứu đã xác định được 15 tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội thuộc 2 nhóm sau:
Nhóm kiến thức chuyên môn (gồm 9 tiêu chí): Kiến thức lý luận chuyên môn điền kinh; Năng lực sư phạm (giảng dạy - huấn luyện); Trình độ thể lực chung, chuyên môn; Trình độ kỹ - chiến thuật các môn điền kinh; Thành tích thi đấu; Phẩm chất về tâm lý, nhân cách người học; Kiến thức, năng lực nghiên cứu khoa học; Trình độ ngoại ngữ bậc 2 (tương đương A2 khung tham chiếu CEFR); Trình độ tin học (trình độ B hoặc tương đương).
Nhóm kỹ năng chuyên môn (gồm 6 tiêu chí): Biên soạn chương trình, kế hoạch, giáo án giảng dạy; Tổ chức, quản lý giờ học, giờ tập luyện; Tổ chức quản lý người học; Giáo dục đạo đức, lối sống, nhân cách cho người học; Tổ chức thi đấu, trọng tài môn điền kinh; Tổ chức, quản lý phong trào TDTT cấp cơ sở.
2. Tiến hành phân loại từng test đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh (theo từng học phần riêng biệt) cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội thành 5 mức: Tốt, khá, Trung bình, yếu; được trình bày thành các bảng tiêu chuẩn phân loại các chỉ tiêu, các test đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh (theo từng học phần riêng biệt) , nhằm phục vụ cho công tác kiểm tra đánh giá trong thực tiễn giảng dạy; Đã tiến hành xây dựng bảng điểm đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh (theo từng học phần riêng biệt) cho sinh viên.
Tổng hợp các nội dung đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo từng học phần như sau:
Học phần 1: 09 nội dung, tổng điểm theo thang độ C là 90 điểm.
Học phần 2: 09 nội dung, tổng điểm theo thang độ C là 90 điểm.
Học phần 3: 07 nội dung, tổng điểm theo thang độ C là 70 điểm.
Học phần 4: 07 nội dung, tổng điểm theo thang độ C là 70 điểm.
Học phần 5: 07 nội dung, tổng điểm theo thang độ C là 70 điểm.
Học phần 6: 07 nội dung, tổng điểm theo thang độ C là 70 điểm.
Tổng số 06 học phần: với 46 nội dung, tổng điểm đánh giá theo thang độ C là 460 điểm.
3. Những kết quả kiểm nghiệm xác định hiệu quả tác động của các nội dung đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên theo 06 học phần (tương ứng với 03 năm trong chương trình đào tạo), mà luận án thu được cho phép bước đầu nói rằng đây là một hệ thống các tiêu chuẩn đánh giá có cơ sở khoa học về cách thức (con đường), về các phương tiện tổ chức có hiệu quả hoạt động vận động của con người - yếu tố xác định và chủ yếu cho công tác dạy học có chất lượng cao, điều kiện cần thiết (thiết yếu) mang lại hiệu quả cho cả quá trình giảng dạy đối với sinh viên chuyên sâu điền kinh, phù hợp với mô hình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC mà luận án đã xác định, thể hiện thông qua các nội dung đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng chuyên môn của đối tượng nghiên cứu có sự khác biệt (thông qua chỉ số c2) có ý nghĩa với p < 0,05 – 0,001. Mặt khác, mức độ phù hợp của nội dung, tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng còn được kiểm định thông qua kết quả thực tập sư phạm của sinh viên cũng cho kết quả đồng nhất giữa tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn với kết quả xếp loại thực tập sư phạm của đối tượng sinh viên.
Mức độ phù hợp của tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh qua 06 học phần mà luận án tổ chức kiểm nghiệm trong 01 năm học đã phản ánh tốt năng lực chuyên môn (theo chuẩn đã xây dựng), phù hợp với điều kiện thực tiễn của Nhà trường.
Kiến nghị:
1. Kết quả nghiên cứu của luận án đã xây dựng có thể được triển khai áp dụng trong dạy học, đào tạo sinh viên chuyên sâu sư phạm GDTC tại trường ĐHSP TDTT Hà Nội nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, góp phần đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục - đào tạo.
2. Để nâng cao hiệu quả các môn học TTNC nói chung và môn điền kinh nói riêng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, cần thiết triển khai xây dựng các chương trình, giáo trình phục vụ tham khảo và giảng dạy - học tập.
3. Đề tài cần được tiếp tục nghiên cứu trên phạm vi môn học điền kinh (phổ tu) và các môn học khác trong chương trình đào tạo nhằm hoàn thiện khung chuẩn kiến thức, kỹ năng cho sinh viên chuyên sâu Sư phạm GDTC./.
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. ThS. Phạm Thị Hương, TS Lê Ngọc Trung (2015), “Xác định nội dung đánh giá theo kiến thức, kỹ năng môn thể thao nâng cao điền kinh cho sinh viên năm thứ hai trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội”, Tạp chí khoa học thể thao, số (4), Viện Khoa học Thể dục thể thao, tr.40 – 44.
2. ThS.Phạm Thị Hương, TS Lê Ngọc Trung (2015), “Bước đầu xác định tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn thể thao nâng cao điền kinh cho sinh viên trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội”, Tạp chí khoa học thể thao, số (5), Viện Khoa học Thể dục thể thao, tr.66 – 69.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 9999999999999.docx