Tóm tắt Luận án Phát triển dịch vụ bao thanh toán trong xuất khẩu hàng hoá ở Việt Nam

Luận án đã cố gắng hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến phát triển dịch vụ bao thanh toán như: Lịch sử hình thành và phát triển, khái niệm và các tính chất đặc trưng của bao thanh toán, những lợi ích cũng như hạn chế của bao thanh toán, các hình thức bao thanh toán. Bên cạnh đó luận án cũng phân tích các điều kiện cần thiết để phát triển dịch vụ bao thanh toán và tổng kết một số kinh nghiệm của các nước trên thế giới nhằm tìm ra những bài học cho Việt Nam trong quá trình phát triển dịch vụ này. Luận án đã phân tích thực trạng việc sử dụng các phương thức thanh toán quốc tế trong thanh toán xuất khẩu hàng hóa ở Việt nam làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá sự cần thiết, điều kiện và thực trạng phát triển dịch vụ bao thanh toán trong xuất khẩu hàng hóa ở Việt Nam. Những phân tích và đánh giá này cho thấy Việt Nam mới chỉ đang trong giai đoạn bắt đầu triển khai dịch vụ mới mẻ này. Mặc dù có nhiều tiềm năng phát triển nhưng trên thực tế hiện nay, bao thanh toán vẫn chưa thực sự phát triển tại Việt Nam bởi nhiều lý do, bao gồm cả những lý do chủ quan và những lý do khách quan

pdf12 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận án Phát triển dịch vụ bao thanh toán trong xuất khẩu hàng hoá ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n trong s ản xu ất kinh doanh, tạo ra m ột môi tr ường kinh - Ho ạt độ ng kinh doanh n ội đị a và ho ạt độ ng XNK phát tri ển m ạnh doanh ổn đị nh h ơn, tạo tâm lý yên tâm cho các DN. - Hệ th ống tài chính ngân hàng v ững m ạnh 1.1.4.2. H ạn ch ế c ủa d ịch v ụ bao thanh toán - Hệ th ống thông tin minh b ạch Đối v ới các doanh nghi ệp xu ất kh ẩu 1.2.2.2. Điều ki ện đố i v ới các t ổ ch ức bao thanh toán ( đơn v ị cung c ấp d ịch - Phí bao thanh toán t ươ ng đối cao, mà phí này th ường do ng ười bán ch ịu; vụ bao thanh toán) - Mối quan h ệ gi ữa bên bán v ới khách hàng c ủa mình có th ể b ị ảnh h ưởng - Ngu ồn v ốn bởi đơ n v ị bao thanh toán, vì th ực t ế đơn v ị bao thanh toán s ẽ tìm m ọi cách để thu - Ngu ồn nhân l ực đuợc n ợ t ừ ng ười mua; - Mạng l ưới ho ạt độ ng - Trong m ột s ố tr ường h ợp khi có tranh ch ấp x ảy ra gi ữa ng ười mua và - Cơ s ở v ật ch ất, công ngh ệ ng ười bán, đơn v ị bao thanh toán s ẽ không thanh toán/t ạm ứng ho ặc truy đòi l ại - Hệ th ống qu ản tr ị r ủi ro nh ững khoản đã thanh toán/t ạm ứng cho nh ững giao d ịch tranh ch ấp đó. - Các d ịch v ụ h ỗ tr ợ và d ịch v ụ khác Đối v ới các doanh nghi ệp nh ập kh ẩu - Kh ả n ăng truy đòi n ợ 9 10 1.2.2.3. Điều ki ện đố i v ới các doanh nghi ệp XNK (đơ n v ị s ử d ụng d ịch v ụ CH ƯƠ NG 2 bao thanh toán) TH ỰC TR ẠNG PHÁT TRI ỂN D ỊCH V Ụ BAO THANH TOÁN - Có nhu c ầu đố i v ới d ịch v ụ bao thanh toán TRONG XU ẤT KH ẨU HÀNG HÓA Ở VI ỆT NAM (2004 – 2012) - Sử d ụng ph ươ ng th ức thanh toán tr ả ch ậm trong thanh toán ti ền hàng 2.1. Th ực tr ạng xu ất kh ẩu hàng hoá và vi ệc s ử d ụng các ph ươ ng th ức - Ngu ồn nhân l ực có trình độ và hi ểu bi ết đầ y đủ v ề d ịch v ụ bao thanh toán thanh toán qu ốc t ế trong thanh toán xu ất kh ẩu hàng hóa ở Vi ệt nam - Công khai các thông tin v ề doanh nghi ệp 2.1.1. Ho ạt độ ng th ươ ng m ại qu ốc t ế c ủa Vi ệt nam th ời gian qua 1.3. Kinh nghi ệm phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán t ừ m ột s ố qu ốc gia Ho ạt độ ng th ươ ng m ại qu ốc t ế c ủa Vi ệt Nam có nhi ều chuy ển bi ến trong h ơn m ột trên th gi i và bài h c cho Vi t Nam ế ớ ọ ệ th ập k ỷ v ừa qua. T ừ xu ất phát điểm th ấp, v ới 31,2 t ỷ USD trong t ổng kim ng ạch XNK 1.3.1. Khái quát v ề ho ạt độ ng bao thanh toán trên th ế gi ới năm 2001 (v ới kim ng ạch xu ất kh ẩu là 15 t ỷ USD và kim ng ạch nh ập kh ẩu là 16,2 t ỷ Doanh s ố bao thanh toán factoring c ủa các khu v ực trên th ế gi ới 6 n ăm g ần đây (Đơ n v ị tính: Tri ệu EUR) USD), sau 11 n ăm, đến n ăm 2012, con s ố này t ăng g ấp 7,3 l ần, lên đến 228,3 t ỷ USD Châu l ục 2007 2008 2009 2010 2011 2012 (trong đó xu ất kh ẩu 114,5 t ỷ USD và nh ập kh ẩu 113,8 t ỷ USD). Cán cân th ươ ng m ại c ủa Châu Âu 932.264 888.528 876.649 1.045.069 1.217.811 1.298.724 Vi ệt Nam, trong 10 n ăm t ừ 2001 đế n 2011, luôn trong tình tr ạng thâm h ụt. Nh ững n ăm 2001 – 2006, thâm h ụt cán cân th ươ ng m ại ch ỉ d ưới 5 t ỷ USD/n ăm, nh ưng giai đoạn Châu M ỹ 149.673 154.195 142.013 185.357 207.172 187.844 2007 – 2011, thâm h ụt cán cân th ươ ng m ại luôn ở m ức 2 con s ố (th ường xuyên trên 10 t ỷ Châu Phi 10.705 13.263 14.796 16.686 23.451 23.927 USD/n ăm). Tuy nhiên, sau m ột kho ảng th ời gian dài luôn thâm h ụt thì đến n ăm 2012 cán Châu Á 174.244 235.418 209.991 355.602 508.888 571.528 cân th ươ ng m ại c ủa Vi ệt Nam đã th ặng d ư m ặc dù m ức độ còn r ất khiêm t ốn. Châu Đại d ươ ng 33.780 33.246 40.110 45.515 58.091 50.206 2.1.2. Th ực tr ạng xuất kh ẩu hàng hoá c ủa Vi ệt nam nh ững n ăm g ần đây Tổng 1.300.666 1.325.111 1.283.559 1.648.229 2.015.413 2.132.229 Cơ c ấu xu ất kh ẩu c ủa Vi ệt Nam trong h ơn 10 n ăm qua đã có nh ững chuy ển 1.3.2. Kinh nghi ệm phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán t ừ m ột s ố qu ốc gia bi ến khá tích c ực, kim ng ạch xu ất kh ẩu liên t ục t ăng, t ỷ tr ọng xu ất kh ẩu theo h ướng trên th ế gi ới gi ảm d ần nh ững m ặt hàng thô, s ơ ch ế, chú tr ọng vào đầu t ư và xu ất kh ẩu nh ững m ặt 1.3.2.1. Kinh nghi ệm c ủa Anh hàng có hàm l ượng ch ế bi ến cao. S ự t ăng tr ưởng c ủa ho ạt độ ng xu ất kh ẩu có s ự đóng 1.3.2.2. Kinh nghi ệm c ủa Pháp góp không nh ỏ c ủa khu v ực kinh t ế có v ốn đầ u t ư n ước ngoài. 1.3.2.3. Kinh nghi ệm c ủa Italia Về m ặt hàng, nhóm hàng công nghi ệp nh ẹ và ti ểu th ủ công nghi ệp luôn ở vị trí 1.3.2.4. Kinh nghi ệm c ủa Đan M ạch dẫn đầ u và có xu h ướng ngày càng t ăng t ỷ tr ọng trong t ổng kim ng ạch XK c ả n ước. 1.3.2.5. Kinh nghi ệm c ủa Thái Lan Nhóm hàng công nghi ệp n ặng và khoáng s ản ở v ị trí th ứ hai v ới t ỷ l ệ kho ảng 1.3.3. Nh ững bài h ọc kinh nghi ệm cho vi ệc phát tri ển d ịch v ụ bao thanh 30%/n ăm trong t ỷ tr ọng kim ng ạch XK. Đứ ng th ứ ba là nhóm hàng nông s ản v ới các toán t ại Vi ệt Nam mặt hàng XK ch ủ y ếu là: g ạo, cao su, cà phê, h ạt điều, s ắn và s ản ph ẩm t ừ s ắn, h ạt - Ph ổ bi ến, nâng cao hiểu bi ết sâu s ắc v ề nghi ệp v ụ và l ợi ích c ủa d ịch v ụ tiêu. M ặt hàng thu ỷ s ản, liên t ục t ăng v ề kim ng ạch nh ưng lại gi ảm về t ỷ tr ọng. bao thanh toán; Về th ị tr ường, th ị tr ường Châu Á (v ới kim ng ạch XK bình quân 2007 – 2011 - Thành l ập các Công ty con ho ặc các Phòng/Ban chuyên v ề d ịch v ụ bao kho ảng 31,2 t ỷ USD/n ăm) v ẫn là th ị tr ường truy ền th ống đố i v ới các m ặt hàng XK của Vi ệt Nam, trong đó, ch ủ y ếu v ẫn là th ị tr ường các n ước nh ư ASEAN, Nh ật B ản. thanh toán tr ực thu ộc các NHTM; Ti ếp theo đó là th ị tr ường Châu M ỹ (bình quân kho ảng 15 t ỷ USD/n ăm), Châu Âu - Chú tr ọng công tác marketing đối v ới d ịch v ụ bao thanh toán để các ch ủ (bình quân kho ảng 13,8 t ỷ USD/n ăm), Châu Đại D ươ ng (bình quân 3,3 t ỷ USD/n ăm) th ể trong n ền kinh t ế hi ểu rõ và nh ận th ức được l ợi ích c ủa d ịch v ụ bao thanh toán; và Châu Phi (kim ng ạch XK bình quân 1,3 t ỷ USD/n ăm) c ũng là nh ững th ị tr ường - Cải thi ện môi tr ường pháp lý; ti ềm n ăng đầ y h ứa h ẹn v ới các doanh nghi ệp Vi ệt Nam. - Chú tr ọng vi ệc th ường xuyên nâng cao trình độ ngu ồn nhân l ực; 2.1.3. Th ực tr ạng vi ệc s ử d ụng các ph ươ ng th ức thanh toán qu ốc t ế trong - Quan tâm đầu t ư trang thi ết b ị, công ngh ệ hi ện đạ i để t ăng c ường kh ả n ăng thanh toán xu ất kh ẩu ở Vi ệt nam cạnh tranh, đẩ y m ạnh ho ạt độ ng giao d ịch qua m ạng (e-factoring, e-forfaiting); 2.1.3.1. Ho ạt động thanh toán qu ốc t ế t ại các Ngân hàng ở Vi ệt Nam - Vốn là v ấn đề m ấu ch ốt, đặ c bi ệt quan tr ọng. Các NHTM c ần ph ải đả m Gi ữa kim ng ạch XNK và doanh s ố thanh toán qu ốc t ế th ường có quan h ệ t ỷ bảo được ngu ồn v ốn, bao g ồm c ả ngu ồn v ốn ng ắn h ạn, trung hạn và dài h ạn; lệ thu ận v ới nhau. Trong c ơ c ấu thanh toán, doanh s ố thanh toán XK th ường chi ếm - Xây d ựng Hi ệp h ội các t ổ ch ức bao thanh toán qu ốc gia để làm đầu m ối tỷ l ệ kho ảng 46% trong t ổng doanh s ố TTQT c ủa các NHTM. liên k ết, h ỗ tr ợ tích c ực cho ho ạt độ ng c ủa các thành viên. 11 12 Về c ơ c ấu th ị ph ần, hi ện đa s ố các NHTM ở Vi ệt Nam đề u cung c ấp d ịch v ụ tắc, t ập quán, thông l ệ này không trái v ới lu ật pháp Vi ệt Nam. Điều này t ạo điều ki ện thu ận l ợi TTQT, tuy nhiên th ị ph ần ch ủ y ếu v ẫn t ập trung vào 4 NHTM l ớn, có b ề dày kinh cho vi ệc phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán ở Vi ệt Nam phù h ợp v ới các qui đị nh qu ốc t ế. nghi ệm trong cung ứng d ịch v ụ này nh ư VCB, Agribank, Vietinbank, BIDV. · Môi tr ường kinh t ế - xã h ội t ươ ng đối ổn đị nh 2.1.3.2. T ỷ tr ọng các ph ươ ng th ức thanh toán được s ử d ụng trong thanh toán Môi tr ường kinh t ế xã h ội c ủa Vi ệt Nam th ời gian qua v ẫn luôn ổn đị nh, xu ất kh ẩu ở Vi ệt Nam GDP luôn đạt m ức t ăng tr ưởng ấn t ượng, t ỷ l ệ l ạm phát được kìm ch ế, ngu ồn lao Đối v ới thanh toán XK, các NHTM ở Vi ệt Nam ch ủ y ếu cung c ấp d ịch v ụ chuy ển động d ồi dào, kh ả n ăng s ản xu ất và nhu c ầu tiêu th ụ hàng hóa l ớn do dân s ố đông. ti ền đế n, nh ờ thu và các d ịch v ụ thanh toán L/C, xu ất trình và thanh toán b ộ ch ứng t ừ Trong l ĩnh v ực dịch v ụ bao thanh toán, Vi ệt Nam đã gây được s ự chú ý c ủa Hi ệp theo L/C, chi ết kh ấu ch ứng t ừ hàng xu ất,... Các h ợp đồ ng XK hàng hoá c ủa các doanh hội các nhà bao thanh toán factoring qu ốc t ế - Factors Chain International (FCI). nghi ệp Vi ệt Nam s ử d ụng ngày càng nhi ều ph ươ ng th ức thanh toán chuy ển ti ền, trong Vì v ậy, FCI đã ch ủ độ ng ti ếp c ận và có thi ện chí giúp Vi ệt Nam phát tri ển dịch v ụ khi thanh toán b ằng L/C và nh ờ thu đề u có xu h ướng gi ảm. này. FCI đã tổ ch ức nhi ều hội th ảo, xây d ựng các ch ươ ng trình h ỗ tr ợ, giúp đỡ , Vi ệc s ử d ụng nhi ều ph ươ ng th ức thanh toán chuy ển ti ền mang đế n nhi ều r ủi ro · Ho ạt động kinh doanh XNK của doanh nghi ệp được t ạo điều ki ện cho các doanh nghi ệp XK Vi ệt Nam. Vì v ậy, các ngân hàng c ần cung c ấp nhi ều h ơn các Th ời gian qua, ho ạt độ ng th ươ ng m ại nói chung và th ươ ng m ại qu ốc t ế nói dịch v ụ b ảo đả m tín d ụng XK, phát tri ển các s ản ph ẩm m ới nh ư d ịch v ụ bao thanh toán riêng đã nh ận được nhi ều s ự quan tâm và h ỗ tr ợ t ạo điều ki ện c ủa Chính ph ủ. Càng để giúp doanh nghi ệp yên tâm khi tham gia th ị tr ường n ước ngoài. ngày ho ạt độ ng XK càng được khuy ến khích m ở r ộng, ch ủ th ể tham gia ngày càng 2.2. Điều ki ện phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán trong xu ất kh ẩu hàng nhi ều, m ột ph ần là nh ờ nh ững qui đị nh ngày càng thông thoáng v ề quy ền tham gia hóa ở Vi ệt Nam vào ho ạt độ ng này c ủa các ch ủ th ể trong n ền kinh t ế. Ngoài ra, Nhà n ước c ũng đã 2.2.1. Sự c ần thi ết c ủa vi ệc phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán trong xu ất có nhi ều bi ện pháp, chính sách h ỗ tr ợ cho ho ạt độ ng th ươ ng m ại qu ốc t ế, đặ c bi ệt kh ẩu hàng hóa ở Vi ệt Nam là ho ạt độ ng XK theo h ướng b ảo h ộ h ợp lý cho các doanh nghi ệp. Vi ệc phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán trong xu ất kh ẩu hàng hóa ở Vi ệt Nam · Hình th ức bán hàng tr ả ch ậm ngày càng phát tri ển hi ện nay là r ất c ần thi ết vì: Th ứ nh ất, bao thanh toán là m ột d ịch v ụ tài chính t ổng h ợp Để nâng cao kh ả n ăng c ạnh tranh, m ột trong nh ững bi ện pháp mà hi ện nay th ể hi ện nh ững ưu điểm n ổi b ật, đặ c bi ệt là trong điều ki ện h ội nh ập kinh t ế. Th ứ hai, các doanh nghi ệp th ường áp d ụng là ưu đãi v ề giá, v ề điều ki ện thanh toán tr ả các doanh nghi ệp Vi ệt Nam hi ện còn nhi ều h ạn ch ế v ề v ốn, nhân l ực, thông tin th ị ch ậm cho ng ười mua/ng ười NK. Khi hình th ức bán hàng tr ả ch ậm ngày càng phát tr ường, trình độ qu ản lý r ủi ro, Khi phát tri ển d ịch v ụ này, ngu ồn v ốn c ủa doanh tri ển, nhu c ầu được tài tr ợ v ốn c ủa các doanh nghi ệp ngày càng cao thì vi ệc ứng nghi ệp s ẽ được c ải thi ện và ngân hàng s ẽ đa d ạng hoá được s ản ph ẩm c ủa mình. Th ứ dụng d ịch v ụ bao thanh toán s ẽ càng đem l ại nhi ều ti ện ích m ới, b ổ sung cho ba, sử d ụng d ịch v ụ bao thanh toán là m ột gi ải pháp t ốt, nh ất là đối v ới doanh nghi ệp nh ững d ịch v ụ truy ền th ống, góp ph ần h ỗ tr ợ và khuy ến khích ho ạt độ ng hi ệu qu ả vừa và nh ỏ trong điều ki ện c ạnh tranh gay g ắt c ủa th ị tr ường qu ốc t ế hi ện nay, khi ph ải của các doanh nghi ệp. Đây chính là điều ki ện thu ận l ợi cho vi ệc phát tri ển d ịch v ụ ch ấp nh ận các ph ươ ng th ức bán hàng tr ả ch ậm. Th ứ t ư, khi gia nh ập WTO, các ngân bao thanh toán trong n ền kinh t ế, đặ c bi ệt là bao thanh toán qu ốc t ế. hàng Vi ệt Nam ph ải không ng ừng đa d ạng hoá s ản ph ẩm để đáp ứng các nhu c ầu tài · Cơ s ở thông tin d ữ li ệu chính c ủa khách hàng, tạo ra l ợi ích cho khách hàng nh ằm thu hút khách hàng, t ăng Vi ệt Nam đã có Trung tâm thông tin tín d ụng (CIC) do NHNN qu ản lý. CIC cường n ăng l ực c ạnh tranh cho ngân hàng mình. Bao thanh toán chính là m ột trong s ố thu th ập thông tin v ề khách hàng vay t ại t ất c ả các tổ ch ức tín d ụng (TCTD) ho ạt các d ịch v ụ đáp ứng được các yêu c ầu này nên c ần được các NHTM phát tri ển. động theo Lu ật các TCTD, m ột s ố t ổ ch ức có ho ạt độ ng ngân hàng nh ư Qu ỹ đầ u t ư 2.2.2. Đánh giá th ực tr ạng điều ki ện phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán trong và phát tri ển, Qu ỹ b ảo lãnh tín d ụng,CIC c ũng đã ký k ết và th ực hi ện h ợp đồ ng xu ất kh ẩu hàng hóa ở Vi ệt Nam trao đổi thông tin v ới các hãng thông tin qu ốc t ế để giúp các TCTD, doanh nghi ệp 2.2.2.1. Điều ki ện v ĩ mô Vi ệt Nam có được nh ững thông tin c ần thi ết khi giao d ịch làm ăn v ới n ước ngoài. · Môi tr ường pháp lý 2.2.2.2. Điều ki ện đố i v ới các t ổ ch ức bao thanh toán ( đơ n v ị cung c ấp d ịch Về c ơ b ản, ở Vi ệt Nam đã có khung pháp lý cho ho ạt độ ng bao thanh toán. vụ bao thanh toán) Qui ch ế ho ạt độ ng bao thanh toán c ủa các t ổ ch ức tín d ụng được ban hành kèm theo · Lợi th ế c ủa ng ười đi sau Quy ết đị nh s ố 1096/2004/Q Đ-NHNN ngày 06/09/2004 c ủa Th ống đố c NHNN Vi ệt Là n ước đi sau trong vi ệc ứng d ụng d ịch v ụ này nên Vi ệt Nam s ẽ có điều ki ện h ọc t ập Nam b ước đầ u đã t ạo d ựng m ột hành lang pháp lý cho vi ệc phát tri ển d ịch v ụ bao kinh nghi ệm c ủa các n ước khác trên th ế gi ới và trong khu v ực. Thông qua bài h ọc kinh nghi ệm thanh toán ở Vi ệt Nam. Tuy nhiên, Qui ch ế này còn nhi ều b ất c ập, gây không ít khó từ các n ước đi tr ước, các NHTM Vi ệt Nam có th ể rút ra nh ững bài h ọc riêng cho mình. kh ăn cho vi ệc cung ứng và s ử d ụng d ịch v ụ bao thanh toán ở Vi ệt Nam. · Th ị tr ường còn nhi ều ti ềm n ăng Bên c ạnh đó, khi th ực hi ện bao thanh toán qu ốc t ế, Vi ệt Nam c ũng cho phép các bên FCI đã nh ận đị nh th ị tr ường Châu Á có nhi ều ti ềm n ăng phát tri ển d ịch v ụ có th ể th ỏa thu ận áp d ụng các qui t ắc, t ập quán, thông l ệ qu ốc t ế v ề bao thanh toán n ếu các qui bao thanh toán. Trong khu v ực Châu Á, Vi ệt Nam là m ột th ị tr ường còn r ất mới, 13 14 phân khúc th ị tr ường ch ưa rõ ràng, th ị ph ần c ủa các t ổ ch ức đi tr ước ch ưa nhi ều, đa Ở Vi ệt Nam hi ện nay, v ấn đề ki ểm toán đã được các doanh nghi ệp quan tâm nh ưng số các t ổ ch ức v ẫn còn đang trong quá trình th ăm dò ho ặc th ử nghi ệm. Do đó, c ơ vẫn ch ưa th ực s ự được coi tr ọng, thông tin mà doanh nghi ệp công b ố c ũng còn thi ếu trung hội cho các NHTM Vi ệt Nam tham gia và chi ếm l ĩnh th ị tr ường này là r ất l ớn. th ực. Đây là nguyên nhân khi ến môi tr ường thông tin c ủa Vi ệt Nam thi ếu tính minh b ạch. · Ho ạt độ ng huy độ ng v ốn c ủa các ngân hàng ngày càng phát tri ển Đó là m ột tr ở ng ại l ớn cho vi ệc phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán ở Vi ệt Nam hi ện nay. Hệ th ống NHTM ngày càng phát tri ển v ới s ố l ượng NHTM ngày càng đông. 2.3. Phân tích th ực tr ạng phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán trong xu ất Nh ững n ăm g ần đây, n ền kinh t ế phát tri ển, đờ i s ống nhân dân được nâng cao làm kh ẩu hàng hóa ở Vi ệt nam (2004 – 2012) cho kh ả n ăng huy độ ng v ốn c ủa các NHTM ngày càng được m ở r ộng, t ỷ tr ọng v ốn 2.3.1. Th ực tr ạng h ệ th ống lu ật pháp, chính sách phát tri ển d ịch v ụ bao ti ền g ửi không k ỳ h ạn và ng ắn h ạn không ng ừng gia t ăng. Chính ngu ồn huy độ ng thanh toán vốn l ớn này là điều ki ện t ốt cho phép các NHTM tri ển khai d ịch v ụ bao thanh toán. Các y ếu t ố thu ộc th ể ch ế, chính sách c ủa Nhà n ước liên quan đến l ĩnh v ực d ịch v ụ · Hệ th ống tài chính ngân hàng đã nhanh chóng bi ết n ắm b ắt c ơ h ội bao thanh toán ch ưa rõ ràng, còn nhi ều b ất c ập, ch ưa t ạo điều ki ện hỗ tr ợ tốt cho d ịch v ụ này Hi ện nay ho ạt độ ng XNK được t ạo điều ki ện phát tri ển, khi ến nhu c ầu đố i v ới d ịch phát tri ển. Quy ch ế ho ạt độ ng bao thanh toán c ủa các t ổ ch ức tín d ụng ra đời đã t ạo d ựng vụ thanh toán qu ốc t ế c ủa ngân hàng ngày càng cao. Thêm vào đó, t ất c ả các ngân hàng một hành lang pháp lý cho vi ệc cung ứng và s ử d ụng d ịch v ụ bao thanh toán ở Vi ệt Nam. Vi ệt Nam hi ện nay đề u đã có s ự liên k ết ch ặt ch ẽ v ới h ệ th ống tài chính toàn c ầu, có quan Tuy nhiên, v ề c ơ b ản, quy ch ế này còn ch ưa đầy đủ và đồng b ộ, còn có nh ững điểm ch ưa hệ đạ i lý v ới nhi ều ngân hàng trên kh ắp th ế gi ới. Bên c ạnh đó không ít các NHTM Vi ệt chính xác ho ặc ch ưa rõ ràng, m ột s ố qui đị nh còn ch ưa phù h ợp v ới qu ốc t ế. Hi ện ch ưa có Nam đang tìm cách m ở r ộng th ị tr ường ho ạt độ ng ở n ước ngoài b ằng cách thành l ập các một chi ến l ược hay k ế ho ạch phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán qu ốc gia gia nào. văn phòng đại di ện, chi nhánh. Điều này cho phép các ngân hàng th ực hi ện vi ệc cung c ấp 2.3.2. Th ực tr ạng cung ứng d ịch v ụ bao thanh toán dịch v ụ bao thanh toán d ễ dàng và hi ệu qu ả h ơn, đặc bi ệt là bao thanh toán qu ốc t ế. 2.3.2.1. Số l ượng, lo ại hình đơ n v ị cung ứng d ịch v ụ bao thanh toán · Ngu ồn nhân l ực Sự ra đờ i Quy ch ế ho ạt độ ng bao thanh toán c ủa các t ổ ch ức tín d ụng vào quý III/2004 Hi ện nay, ngu ồn nhân l ực c ủa các NHTM ở Vi ệt Nam khá d ồi dào, có chuyên môn đã b ước đầ u đã t ạo ra độ ng l ực thúc đẩ y các t ổ ch ức tín d ụng tri ển khai và phát tri ển d ịch v ụ cao, v ề c ơ b ản có th ể đáp ứng được ph ần nào yêu c ầu cho s ự phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán. bao thanh toán. Đến n ăm 2005 đã có 9 NHTM ở Vi ệt Nam được NHNN c ấp phép tri ển khai · Hệ th ống qu ản lý và công ngh ệ đủ điều ki ện đáp ứng yêu c ầu dịch v ụ bao thanh toán (trong đó có 5 NHTM Vi ệt Nam là: VCB, ACB, Techcombank, SCB, Kể t ừ n ăm 2003, được s ự giúp đỡ c ủa Ngân hàng th ế gi ới (World Bank), các OCB và 4 NH n ước ngoài là: Deutsche Bank AG - TP.HCM, Far East National Bank NHTM Vi ệt Nam đã th ực hi ện d ự án Hi ện đạ i hóa ngân hàng và h ệ th ống thanh (FENB) - TP.HCM, UFJ bank - TP.HCM, Ngân hàng Citibank – chi nhánh Hà n ội). toán (INCAS), v ận hành h ệ th ống qu ản lý, h ạch toán k ế toán và x ử lý nghi ệp v ụ Sau đó m ột s ố NH khác c ũng đã l ần l ượt tham gia, nh ư: NH TMCP xu ất trên máy tính. V ới nh ững điều ki ện qu ản lý và công ngh ệ hi ện t ại, các NHTM ở nh ập kh ẩu (Eximbank), NH qu ốc t ế (VIB), NH Đông Nam Á (Seabank), Vi ệt Nam đủ kh ả n ăng để tri ển khai d ịch v ụ bao thanh toán. Đến 05/2008, đã có 24 ngân hàng được phép cung c ấp d ịch v ụ Bao thanh 2.2.2.3. Điều ki ện đố i v ới các doanh nghi ệp xu ất nh ập kh ẩu ( đơn v ị s ử d ụng toán factoring ở Vi ệt nam, trong đó có 17 NHTM Vi ệt nam. Hi ện nay, đã có thêm dịch v ụ bao thanh toán) nhi ều NHTM Vi ệt Nam khác được NHNN ch ấp thu ận cho tri ển khai d ịch v ụ bao · Nhu c ầu s ử d ụng d ịch v ụ bao thanh toán c ủa các doanh nghi ệp XNK thanh toán (NH Quân đội, NH Đạ i Á, NH D ầu khí,) nâng s ố NHTM Vi ệt Nam Hi ện nay, Vi ệt Nam có kho ảng 500.000 doanh nghi ệp v ừa và nh ỏ, chi ếm được phép cung c ấp d ịch v ụ bao thanh toán lên con s ố 22 ngân hàng. 97% s ố l ượng doanh nghi ệp c ả n ước. Các doanh nghi ệp này th ường có nhu c ầu r ất Ngoài các NHTM, các công ty tài chính c ũng đã tham gia tri ển khai d ịch v ụ cao nh ưng l ại g ặp nhi ều khó kh ăn trong vi ệc huy độ ng v ốn t ừ bên ngoài. Trong khi bao thanh toán. Hi ện có 5 công ty tài chính (Công ty Tài chính Điện l ực, Công ty đó, d ịch v ụ bao thanh toán là m ột công c ụ h ữu hi ệu có th ể giúp các doanh nghi ệp Tài chính D ầu khí - PVFC, Công ty Tài chính Công nghi ệp Tàu th ủy, C/ty Tài ti ếp c ận được v ới ngu ồn v ốn t ừ bên ngoài, nh ất là t ừ các NHTM. Vì v ậy, m ột khi chính Handico, C/ty Tài chính Than-Khoáng s ản) được phép cung c ấp d ịch v ụ này. doanh nghi ệp nh ận th ấy được đầ y đủ l ợi ích c ủa d ịch v ụ bao thanh toán thì ch ắc ch ắn nhu c ầu s ử d ụng d ịch v ụ này s ẽ ngày càng t ăng ở Vi ệt Nam. Tuy nhiên, th ực t ế m ới ch ỉ có m ột s ố NHTM có giao d ịch bao thanh toán th ực · Ngu ồn nhân l ực c ủa các doanh nghi ệp XNK Vi ệt Nam sự trên th ị tr ường, trong đó có Vietcombank, HSBC Vietnam, UFJ Vietnam, ACB, Các doanh nghi ệp XNK Vi ệt Nam hi ện nay đang có kh ả n ăng s ở h ữu m ột nh ưng ch ủ y ếu v ẫn là bao thanh toán trong n ước và là lo ại factoring có truy đòi. đội ng ũ nhân s ự có trình độ chuyên môn đáp ứng được yêu c ầu công vi ệc. Tuy 2.3.2.2. Doanh s ố d ịch v ụ bao thanh toán nhiên, s ự hi ểu bi ết và tinh thông v ề nghi ệp v ụ c ũng nh ư kinh nghi ệm s ử d ụng d ịch Theo s ố li ệu th ống kê c ủa FCI, doanh s ố bao thanh toán c ủa Vi ệt Nam liên vụ bao thanh toán c ủa độ i ng ũ cán b ộ kinh doanh ở các doanh nghi ệp XNK (điều tục t ăng t ừ n ăm 2005 đế n 2009. N ăm 2005, doanh s ố là 2 tri ệu Euro, đế n n ăm ki ện c ần để doanh nghi ệp có th ể s ử d ụng có hi ệu qu ả d ịch v ụ này) vẫn còn y ếu. 2009 con s ố này đã lên t ới 95 tri ệu Euro. Trong đó, n ăm 2008 được coi là n ăm · Vấn đề minh b ạch hóa thông tin c ủa các doanh nghi ệp Vi ệt Nam tăng tr ưởng ngo ạn m ục nh ất v ề doanh s ố bao thanh toán trong giai đoạn 2005-2009 15 16 với m ức t ăng tr ưởng là 97,67% so v ới n ăm 2007. Tuy nhiên, b ước sang n ăm 2010, 2.3.3. Th ực tr ạng nhu c ầu tiêu dùng/s ử d ụng d ịch v ụ bao thanh toán doanh s ố này đã gi ảm xu ống ch ỉ còn 65 tri ệu Euro. Sang n ăm 2011, doanh s ố bao Theo s ố li ệu điều tra th ực t ế thì các doanh nghi ệp đã quan tâm t ới vi ệc s ử thanh toán đã có d ấu hi ệu h ồi ph ục dù là v ới t ốc độ còn khá ch ậm. Song đế n n ăm dụng v ốn vay, tuy r ằng con s ố th ường xuyên s ử d ụng v ốn vay ch ỉ là 44,4%, trong 2012 doanh s ố bao thanh toán c ủa Vi ệt Nam l ại t ụt gi ảm, ch ỉ còn 61 tri ệu EUR. khi t ỷ l ệ s ử d ụng không th ường xuyên là 47,3% và s ố không s ử d ụng chi ếm 8,3%. Vốn vay c ủa các doanh nghi ệp được điều tra ch ủ y ếu là được huy độ ng t ừ ngân D oanh s ố bao thanh toán factoring n ộ i đị a và qu ố c t ế c ủa Vi ệ t N am hàng (80,2% doanh nghi ệp được h ỏi tr ả l ời là s ử d ụng v ốn vay NH). Hình th ức tài 1 00 9 0 tr ợ c ủa NH mà các doanh nghi ệp th ường s ử d ụng nhi ều nh ất là tín d ụng th ươ ng 8 0 80 mại và b ảo lãnh NH. Trong khi đó, bao thanh toán l ại ch ưa được quan tâm nhi ều, 60 N i đ a có t ới 74,6% các doanh nghi ệp ch ưa bao gi ờ s ử d ụng d ịch v ụ bao thanh toán, trong 4 1 40 4 2 4 0 Q u c t u EUR u 40 ệ 25 25 2 1 khi s ố doanh nghi ệp có s ử d ụng d ịch v ụ này th ường xuyên ch ỉ có 13,3%. Tri 20 15 5 5 2 0 1 2 0 Mức độ s ử d ụng Số DN Tỷ l ệ l ựa ch ọn 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Th ường xuyên 22 13,3% Có nh ưng không th ường xuyên 20 12,1% Năm 2010 và 2011, m ặc dù t ổng doanh s ố bao thanh toán factoring c ủa Vi ệt Ch ưa bao gi ờ s ử d ụng 123 74,6% Nam gi ảm đi nh ưng doanh s ố bao thanh toán factoring qu ốc t ế l ại t ăng v ọt (g ấp 5 Tổng 165 100% lần doanh s ố bao thanh toán factoring qu ốc t ế n ăm 2009), chi ếm 38,5% t ổng doanh số bao thanh toán factoring c ủa Vi ệt Nam n ăm 2010 và 37,3% n ăm 2011. Điều này Để đánh giá m ức độ ảnh h ưởng c ủa vi ệc th ường xuyên s ử d ụng v ốn vay đố i cho th ấy xu h ướng và tri ển v ọng cung c ấp và s ử d ụng d ịch v ụ bao thanh toán c ủa với m ức độ s ử d ụng d ịch v ụ bao thanh toán c ủa doanh nghi ệp, tác gi ả lu ận án đã s ử các NHTM và các doanh nghi ệp Vi ệt Nam đang d ần phù h ợp v ới xu th ế phát tri ển dụng mô hình Ki ểm đị nh Chi-Square . K ết qu ả cho th ấy m ức độ th ường xuyên s ử của m ột n ền kinh t ế m ở theo h ướng thúc đẩ y xu ất kh ẩu. dụng v ốn vay và m ức độ th ường xuyên s ử d ụng d ịch v ụ bao thanh toán có quan h ệ 2.3.2.3. Lo ại hình d ịch v ụ bao thanh toán và ch ất l ượng d ịch v ụ cung ứng ch ặt ch ẽ v ới nhau. C ụ th ể, các doanh nghi ệp th ường xuyên s ử d ụng v ốn vay t ừ bên Về lo ại hình d ịch v ụ bao thanh toán, các NHTM ở Vi ệt Nam m ới ch ỉ cung ngoài có xu h ướng s ử d ụng d ịch v ụ bao thanh toán th ường xuyên h ơn. ứng lo ại hình d ịch v ụ bao thanh toán factoring và đã cung ứng c ả 2 lo ại là Còn v ề nhu c ầu và s ự c ần thi ết c ủa d ịch v ụ bao thanh toán đố i với ho ạt độ ng XK c ủa factoring n ội đị a và factoring qu ốc t ế. Và theo k ết qu ả điều tra c ủa tác gi ả lu ận án, các doanh nghi ệp Vi ệt Nam, 77,8% doanh nghi ệp được điều tra đánh giá r ằng bao thanh các NHTM ở Vi ệt Nam hi ện nay ch ủ y ếu ch ỉ cung c ấp lo ại hình bao thanh toán toán là c ần thi ết (trong đó 22,2% cho r ằng r ất c ần và 55,6% đánh giá là c ần thi ết). Ch ỉ có 4 factoring có truy đòi, còn factoring mi ễn truy đòi thì r ất khó được ngân hàng cung doanh nghi ệp (chi ếm 2,9%) cho r ằng không c ần thi ết Nh ư v ậy, ph ần l ớn các doanh nghi ệp cấp do kh ả n ăng th ẩm đị nh và phòng ng ừa r ủi ro c ủa các ngân hàng ch ưa cao. XK Vi ệt Nam đã nh ận th ấy và đánh giá cao vai trò c ủa d ịch v ụ bao thanh toán trong vi ệc Về ch ất l ượng d ịch v ụ bao thanh toán, sau m ột th ời gian s ử d ụng d ịch v ụ thúc đẩy ho ạt độ ng th ươ ng m ại nói chung và th ươ ng m ại qu ốc t ế nói riêng trong điều ki ện này, các doanh nghi ệp Vi ệt Nam đã có m ột s ố nh ận xét đánh giá nh ư sau: Ch ất hi ện nay. Điều này cho th ấy tiềm n ăng th ị tr ường là r ất l ớn và ch ưa được khai thác h ết. Do lượng d ịch v ụ ch ưa cao; Chi phí cao; Th ời gian thanh toán ch ậm; Th ủ t ục ph ức đó, có th ể đánh giá, nhu c ầu của th ị tr ường về dịch v ụ bao thanh toán là r ất l ớn. tạp. Đây là nh ững h ạn ch ế l ớn cho phát triển d ịch v ụ này t ại Vi ệt Nam. 0 .7 % 10 0% 9 0% 2 .2 % 8 0% 2 2 .2 % 7 0% 1 9 .3 % 6 0% 5 0% R t c n 4 0% 3 0% C n 2 0% 1 0% Có thì tt 0% Không cn thit lm Chi phí doanh nghi ệ p b ỏ C h ấ t l ư ợ ng d ịc h v ụ ba o N h ữ ng yêu c ầ u ngâ n Rt không cn ra đ ể s ử d ụng d ịc h v ụ thanh toán mà doanh hàng đ ặ t ra v ớ i doa nh bao thanh toán nghi ệ p đ a ng s ử d ụng nghi ệ p khi cung c ấ p d ịc h vụ bao thanh toán 5 5 .6 % R ất cao C ao Trung b ình Th ấp R ất th ấp Đánh giá s ự c ần thi ết c ủa d ịch v ụ bao thanh toán Đánh giá c ủa các doanh nghi ệp Vi ệt Nam v ề ch ất l ượng d ịch v ụ bao thanh toán đối v ới ho ạt độ ng xu ất kh ẩu c ủa các doanh nghi ệp Vi ệt Nam 17 18 2.4. Đánh giá th ực tr ạng phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán nói chung và CH ƯƠ NG 3 bao thanh toán trong xu ất kh ẩu hàng hóa ở Vi ệt Nam nói riêng (giai ĐỊNH H ƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN D ỊCH V Ụ BAO THANH đoạn 2004 – 2012) TOÁN TRONG XU ẤT KH ẨU HÀNG HÓA Ở VI ỆT NAM ( ĐẾ N 2020) 2.4.1. K ết qu ả đạ t được - Đã có m ột hành lang pháp lý c ơ b ản làm c ơ s ở cho s ự phát tri ển d ịch v ụ bao 3.1. B ối c ảnh kinh t ế tác độ ng đế n xu h ướng phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán ở Vi ệt Nam. thanh toán trong xu ất kh ẩu hàng hóa ở Vi ệt Nam - Doanh s ố cung c ấp d ịch v ụ bao thanh toán t ăng đáng k ể, doanh s ố bao thanh 3.1.1. Nhu c ầu h ội nh ập kinh t ế toán qu ốc t ế gi ữ được s ự ổn đị nh ở m ức độ nh ất đị nh. 3.1.2. Kinh t ế t ăng tr ưởng - Số l ượng các t ổ ch ức cung c ấp d ịch v ụ bao thanh toán ngày càng t ăng. 3.1.3. Kim ng ạch xu ất nh ập kh ẩu t ăng - Lo ại hình d ịch v ụ bao thanh toán được các NHTM ở Việt Nam cung c ấp 3.1.4. Nhu c ầu v ề tài tr ợ và b ảo hi ểm r ủi ro trong thanh toán qu ốc t ế ngày càng đa d ạng. 3.2. Định h ướng phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán t ại Vi ệt Nam - Nhu c ầu s ử d ụng d ịch v ụ bao thanh toán c ủa các doanh nghi ệp, nh ất là các 3.2.1. Định h ướng phát tri ển chung c ủa ngành ngân hàng doanh nghi ệp xu ất kh ẩu Vi ệt Nam ngày càng t ăng. - Đáp ứng yêu c ầu chu ẩn m ực qu ốc t ế, qu ốc gia; 2.4.2. H ạn ch ế - Phát tri ển d ịch v ụ này trên di ện r ộng: ngoài h ệ th ống các NHTM, khuy ến - Số các t ổ ch ức bao thanh toán có giao d ịch bao thanh toán th ực s ự ch ưa khích các TCTD khác nh ư công ty tài chính ở Vi ệt Nam tham gia; nhi ều, hạn ch ế l ượng cung d ịch v ụ bao thanh toán ra th ị tr ường. - Phát tri ển d ịch v ụ theo chi ều sâu: xây d ựng độ i ng ũ cán b ộ có trình độ và - Doanh s ố giao d ịch bao thanh toán còn h ạn ch ế. kinh nghi ệm, đa d ạng hoá các lo ại hình bao thanh toán, - Sản ph ẩm d ịch v ụ bao thanh toán còn nghèo nàn, thi ếu s ức h ấp d ẫn đố i v ới - Gi ảm thi ểu các chi phí và r ủi ro khi bao thanh toán được áp d ụng các doanh nghi ệp Vi ệt Nam. - Khi nghi ệp v ụ bao thanh toán c ủa ngân hàng đã đủ m ạnh, có th ể ti ến hành - Ch ất l ượng d ịch v ụ bao thanh toán ch ưa được các DN đánh giá cao, th ủ t ục thành l ập công ty Factoring riêng tr ực thu ộc ngân hàng; còn r ườm rà, th ời gian th ẩm đị nh c ủa NH còn ch ậm, gây khó kh ăn cho DN. - Phấn đấ u là thành viên c ủa các hi ệp h ội bao thanh toán l ớn trên th ế gi ới; 2.4.3. Nguyên nhân - Dần thay th ế ph ươ ng th ức tín d ụng ch ứng t ừ bằng bao thanh toán. 2.4.3.1. Nguyên nhân thu ộc điều ki ện v ĩ mô 3.2.2. Định h ướng phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán t ại các NHTM VN - Môi tr ường pháp lý ch ưa đầy đủ và đồng b ộ, m ột s ố qui đị nh còn ch ưa phù - Về s ố l ượng các đơn v ị cung c ấp d ịch v ụ bao thanh toán: Các NHTM đã hợp v ới qu ốc t ế. được c ấp phép c ần nhanh chóng tri ển khai; khuy ến khích và t ạo điều ki ện cho phép - Thông tin không đầy đủ và thi ếu minh b ạch. các NHTM và các t ổ ch ức tài chính tín d ụng khác t ại Vi ệt Nam tham gia vào th ị 2.4.3.2. Nguyên nhân thu ộc v ề các đơn v ị cung c ấp d ịch v ụ bao thanh toán tr ường d ịch v ụ bao thanh toán nh ằm t ăng s ố l ượng các đơn v ị cung c ấp. - Nhi ều NHTM ch ưa nh ận th ức h ết được m ức độ quan tr ọng và l ợi ích c ủa - Về mô hình t ổ ch ức: Thành l ập phòng bao thanh toán riêng trong khuôn kh ổ vi ệc phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán. đơ n v ị cung ứng; NHNN c ũng có th ể cho phép các t ập đoàn kinh tế l ớn thành l ập - Ti ềm l ực tài chính c ủa các NHTM còn kém, thi ếu kinh nghi ệm qu ản lý. công ty bao thanh toán tr ực thu ộc nh ằm m ở r ộng th ị tr ường; Thành l ập các Qu ỹ h ỗ - Năng l ực qu ản lý tín d ụng c ủa các NHTM còn y ếu, h ệ th ống qu ản lý r ủi ro tr ợ, xây d ựng Hi ệp h ội bao thanh toán qu ốc gia. ch ưa đạt trình độ cao; - Về lo ại hình d ịch v ụ bao thanh toán cung c ấp: khi đã thành th ạo d ịch v ụ - Thi ếu s ự ph ối h ợp gi ữa các NH, quan h ệ v ới th ị tr ường n ước ngoài c ủa các Factoring có truy đòi thì nên áp d ụng tất c ả các lo ại hình Factoring, đặc bi ệt là NHTM Vi ệt Nam còn h ạn ch ế; Factoring đầy đủ (Full – factoring), ti ến t ới n ăm 2015 s ẽ tri ển khai Forfaiting. - Ch ưa có quỹ b ảo hi ểm tín d ụng cho các NH; - Về ch ất l ượng d ịch v ụ bao thanh toán: Nâng cao ch ất l ượng d ịch v ụ bao - Phí bao thanh toán còn cao gây c ản tr ở cho vi ệc phát tri ển d ịch v ụ này. thanh toán, phát tri ển lo ại hình bao thanh toán mi ễn truy đòi, m ở r ộng ứng d ụng - Dịch v ụ bao thanh toán ch ưa th ực s ự ti ện l ợi cho các DN; bao thanh toán qu ốc t ế trong toàn b ộ h ệ th ống NHTM Vi ệt Nam. 2.4.3.3. Nguyên nhân thu ộc v ề các đơn v ị s ử d ụng d ịch v ụ bao thanh toán - Về đố i t ượng khách hàng: Tập trung vào nhóm doanh nghi ệp v ừa và nh ỏ; - Vấn đề bán hàng tr ả ch ậm ch ưa được th ừa nh ận nh ư m ột hình th ức ph ổ bi ến. Ưu tiên các doanh nghi ệp XK các m ặt hàng ch ủ l ực; Có chính sách ưu đãi đối v ới - Sự hi ểu bi ết, quan tâm c ủa các DN v ề bao thanh toán còn h ạn ch ế. các khách hàng truy ền th ống; Qu ảng bá, gi ới thi ệu s ản ph ẩm t ới khách hàng. 19 20 - Về doanh s ố bao thanh toán: Định h ướng đế n n ăm 2015 ph ục h ồi l ại và t ừng 3.3.1.4. Nâng cao ch ất l ượng ho ạt độ ng c ủa Trung tâm thông tin tín d ụng bước đưa doanh s ố bao thanh toán lên 100 tri ệu EUR. Trong đó: Bao thanh toán - Tăng c ường đầ u t ư c ơ s ở v ật ch ất, máy móc thi ết b ị, đào t ạo độ i ng ũ cán b ộ. qu ốc t ế ti ếp t ục t ăng, th ường xuyên chi ếm trên 20% tổng doanh s ố; T ốc độ t ăng - Qui định c ụ th ể v ề vi ệc các NHTM ph ải thông báo đầ y đủ v ề tình hình tài tr ưởng doanh s ố bình quân nh ững n ăm ti ếp theo là t ừ 30 đế n 40%. chính, tình hình vay v ốn và tr ả n ợ c ủa các DN cho CIC theo t ừng th ời k ỳ; DN ph ải - Về v ấn đề h ợp tác qu ốc t ế: Tăng c ường h ợp tác v ới các đạ i lý, các ngân hàng nộp cho CIC b ảng t ổng k ết tài s ản đã được ki ểm toán, báo cáo thu chi, trên th ế gi ới, t ạo thu ận l ợi cho công tác thu th ập thông tin và đánh giá khách hàng; - Th ống nh ất qui đị nh CIC là n ơi ph ải đă ng ký theo pháp đị nh tài s ản th ế ch ấp củng c ố và nâng cao uy tín c ủa các NHTM Vi ệt Nam trên th ị tr ường th ế gi ới. các kho ản cho vay/tài tr ợ c ủa các ngân hàng. 3.3. Gi ải pháp phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán trong xu ất kh ẩu hàng - Ch ứng minh cho các NHTM và các doanh nghi ệp th ấy được l ợi ích mà CIC hóa ở Vi ệt nam đem l ại cho n ền kinh t ế và cho các NHTM, các doanh nghi ệp; Có c ơ ch ế khuy ến 3.3.1. Nhóm gi ải pháp v ĩ mô khích l ợi ích v ật ch ất rõ ràng để t ăng hi ệu qu ả ho ạt độ ng c ủa CIC. 3.3.1.1. Hoàn thi ện h ệ th ống pháp lu ật, chính sách phát tri ển d ịch v ụ bao 3.3.1.5. Thành l ập công ty đị nh m ức tín nhi ệm thanh toán Để d ịch v ụ bao thanh toán phát tri ển, đặ c bi ệt là bao thanh toán qu ốc t ế - NHNN c ần ti ếp t ục rà soát l ại, ban hành m ột h ệ th ống v ăn b ản pháp lý đồ ng một ho ạt độ ng ti ềm ẩn r ất nhi ều r ủi ro khi đánh giá kh ả n ăng tài chính c ủa đối tác bộ, đầ y đủ , kh ắc ph ục nh ững v ấn đề ch ưa hoàn thi ện trong Quy ch ế c ũ và th ống thì r ất c ần thành l ập các công ty đị nh m ức tín nhi ệm để có th ể gi ảm thi ểu các r ủi ro nh ất v ới thông l ệ, công ước qu ốc t ế v ề bao thanh toán. V ăn b ản pháp lý m ới c ần này. Để thành l ập các c/ty định m ức tín nhi ệm c ần có s ự tr ợ giúp k ỹ thu ật t ừ các lưu ý đến một s ố v ấn đề : Tách b ạch ho ạt độ ng bao thanh toán và cho vay, có quy c/ty định m ức tín nhi ệm n ổi ti ếng qu ốc t ế. Để đả m b ảo được tính độc l ập, c ộng ch ế qu ản lý và ki ểm soát riêng, t ạo khung pháp lý c ơ b ản b ảo v ệ quy ền l ợi cho các đồng cao, các c/ty định m ức tín nhi ệm ở Vi ệt Nam c ần được thành l ập d ưới d ạng bên tham gia; Có quy định rõ các điều ki ện cho đố i t ượng tham gia cung ứng d ịch các c/ty c ổ ph ần và thi ết l ập m ột t ỷ l ệ s ở h ữu v ốn điều l ệ h ợp lý v ới các c ổ đông. vụ bao thanh toán, m ở r ộng thêm đối t ượng cung ứng, ti ến t ới vi ệc thành l ập các 3.3.1.6. T ăng c ường công tác đào t ạo v ề bao thanh toán t ại các tr ường đạ i công ty bao thanh toán độc l ập; Nên có qui định v ề quy ền c ủa ch ủ n ợ đố i v ới học, cao đẳ ng kho ản ph ải thu để h ạn ch ế r ủi ro cho đơn v ị cung ứng d ịch v ụ bao thanh toán; ... Vi ệc gi ới thi ệu v ề bao thanh toán không ch ỉ là nhi ệm v ụ c ủa các ngân hàng Chính ph ủ cần s ớm xây d ựng m ột chi ến l ược/k ế ho ạch phát tri ển d ịch v ụ mà c ần làm s ớm h ơn, ngay trong ch ươ ng trình đào t ạo cho sinh viên c ủa các bao thanh toán m ột cách toàn di ện và lâu dài. tr ường đạ i h ọc, cao đẳ ng kh ối kinh t ế. Th ời gian t ới, các tr ường đạ i h ọc, cao đẳ ng 3.3.1.2. Xây d ựng h ệ th ống chính sách khuy ến khích, h ỗ tr ợ d ịch v ụ bao cần đưa lý thuy ết v ề bao thanh toán vào ch ươ ng trình gi ảng d ạy để chu ẩn b ị cho thanh toán sinh viên m ột n ền t ảng ki ến th ức c ơ b ản v ề v ấn đề này khi ra tr ường. Nhà n ước nên có chính sách, định h ướng c ụ th ể cho s ự phát tri ển m ảng d ịch 3.3.2. Nhóm giải pháp đố i v ới các đơn v ị cung c ấp d ịch v ụ bao thanh toán (các vụ này c ũng nh ư xây d ựng nh ững chính sách, bi ện pháp h ợp lý nh ằm khuy ến NHTM) khích, h ỗ tr ợ d ịch v ụ bao thanh toán, nh ư: n ới l ỏng và c ải thi ện các chính sách v ề qu ản lý tài chính tín d ụng, các chính sách v ề qu ản lý ngo ại h ối, các rào c ản v ề m ặt 3.3.2.1. Nh ận th ức rõ s ự c ần thi ết c ủa vi ệc phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán và có hành chính nh ư th ủ t ục hành chính, gi ấy phép, hạn ng ạch, các chính sách v ề phân mô hình t ổ ch ức phù h ợp để phát tri ển d ịch v ụ này bi ệt đố i x ử đố i với các lo ại hình doanh nghi ệp. Cần nh ận th ức đúng v ề d ịch v ụ bao thanh toán, v ề l ợi ích mà nó đem l ại, coi 3.3.1.3. Ổn đị nh và hoàn thi ện chính sách th ươ ng m ại nó nh ư m ột c ơ h ội đem l ại l ợi nhu ận cho ngân hàng. C ần có k ế ho ạch và ch ươ ng - Đẩy m ạnh ho ạt độ ng đố i ngo ại, nh ất là ho ạt độ ng th ươ ng m ại v ới các th ị trình c ụ th ể để gi ới thi ệu, ph ổ bi ến ki ến th ức v ề bao thanh toán ở ngân hàng mình tr ường l ớn nh ư: Trung qu ốc, các n ước ASEAN, các nước EU, ho ặc liên k ết v ới các ngân hàng, các t ổ ch ức, đơn v ị khác để t ổ ch ức gi ới thi ệu v ề - Gi ảm giá thành, t ăng s ức c ạnh tranh c ủa hàng hóa trên th ị tr ường khu v ực và dịch v ụ này đến các đố i t ượng liên quan. Bên c ạnh đó, c ần ph ải xây d ựng cho mình th ế gi ới qua khai thác hi ệu qu ả các l ợi th ế v ề tài nguyên, đất đai, con ng ười, một mô hình t ổ ch ức th ật phù h ợp và hiệu qu ả. Có th ể là: M ột b ộ ph ận n ằm trong - Đổi m ới công ngh ệ, nâng cao ch ất l ượng s ản ph ẩm, đẩ y m ạnh XK nh ững Phòng nghi ệp v ụ có liên quan c ủa ngân hàng (nh ư B ộ ph ận bao thanh toán trong mặt hàng đã qua chế bi ến, Phòng thanh toán qu ốc t ế, Phòng nghi ệp v ụ ngân hàng qu ốc t ế, Phòng qu ản lý tín - Th ực hi ện các chính sách khuy ến khích XK thông qua các công c ụ qu ản lý dụng,...) hay Một Phòng bao thanh toán thuộc ngân hàng/công ty tài chính, ho ặc vĩ mô nh ư: thu ế, tr ợ giá; Một công ty con tr ực thu ộc ngân hàng, c ũng có th ể là Một công ty con c ủa m ột 21 22 Tập đoàn công nghi ệp ho ặc tài chính, hay Một công ty hoàn toàn độc l ập (có th ể là 3.3.2.6. T ăng c ường m ối quan h ệ gi ữa các đơn v ị bao thanh toán công ty nhà n ước, công ty liên doanh, công ty có v ốn n ước ngoài, công ty t ư nhân) Các ngân hàng c ần tích c ực ch ủ độ ng trong vi ệc m ở r ộng quan h ệ v ới các t ổ Song, trong giai đoạn hi ện nay, có l ẽ mô hình t ổ ch ức hi ệu qu ả và kh ả thi ch ức bao thanh toán trong và ngoài n ước, xây d ựng m ột chi ến l ược v ề quan hệ đạ i nh ất là mô hình m ột Phòng bao thanh toán thu ộc ngân hàng/công ty tài chính ho ặc lý. Trong đó c ần: Có s ự g ắn k ết quan h ệ đạ i lý v ới quan h ệ khách hàng; Ch ủ độ ng một Công ty con thu ộc ngân hàng/công ty tài chính. mở r ộng quan h ệ đạ i lý v ới các t ổ ch ức bao thanh toán n ước ngoài; Th ường xuyên 3.3.2.2. T ăng c ường ho ạt độ ng Marketing cho dịch v ụ bao thanh toán thu th ập s ố li ệu v ề hi ệu qu ả kinh doanh và kh ả n ăng gi ải quy ết tranh ch ấp c ủa các Có chi ến l ược qu ảng bá, marketing s ản ph ẩm bao thanh toán m ột cách có đại lý bao thanh toán; đồng th ời th ường xuyên theo dõi đánh giá m ối quan h ệ v ới hi ệu qu ả. Trong th ời gian t ới, vi ệc c ấp thi ết đặ t ra đố i v ới các NHTM là xây d ựng các đại lý để l ựa ch ọn đơn v ị bao thanh toán hi ệu qu ả. được m ột chi ến l ược marketing c ụ th ể cho ho ạt độ ng bao thanh toán; chi ến l ược 3.3.2.7. Áp d ụng hi ệu qu ả các bi ện pháp phòng ng ừa r ủi ro này ph ải được quán tri ệt sâu r ộng đế n t ừng cán b ộ, nhân viên tri ển khai nghi ệp v ụ. Xây d ựng, áp d ụng các công c ụ, bi ện pháp phòng ng ừa r ủi ro thích h ợp trên Để qu ảng bá s ản ph ẩm, các ngân hàng có th ể thông qua các hình th ức qu ảng cơ s ở: T ăng c ường ch ất l ượng khâu th ẩm đị nh; Có k ế ho ạch giám sát th ường cáo đa d ạng trên các ph ươ ng ti ện thông tin đạ i chúng, phát t ờ r ơi, g ửi th ư gi ới xuyên; Thi ết l ập m ối quan h ệ v ới các t ổ ch ức tín d ụng nh ằm t ăng c ường vi ệc trao thi ệu,, c ũng nh ư t ăng c ường các h ội th ảo v ề chuyên đề “D ịch v ụ bao thanh toán” đổi thông tin; Ràng bu ộc các y ếu t ố đả m b ảo; Quy đị nh rõ ph ươ ng th ức thu n ợ; 3.3.2.3. Phát tri ển ngu ồn nhân l ực ph ục v ụ cho d ịch v ụ bao thanh toán Bảo hi ểm cho kho ản ph ải thu đã ti ến hành ứng tr ước. Các ngân hàng c ần xây d ựng m ột chi ến l ược nhân s ự c ụ th ể t ừ khâu tuy ển 3.3.2.8. L ựa ch ọn khách hàng m ục tiêu ch ọn t ới khâu đào t ạo, b ồi d ưỡng và s ử d ụng độ i ng ũ nhân sự này. Mu ốn v ậy, các Tổ ch ức bao thanh toán ph ải l ựa ch ọn đúng s ản ph ẩm hàng hóa, đúng khách ngân hàng c ần quan tâm đế n vi ệc: Xây d ựng h ệ th ống chu ẩn m ực trong công tác hàng m ới th ực hi ện thành công và có hi ệu qu ả các giao d ịch bao thanh toán. tuy ển ch ọn cán b ộ; Xây d ựng ch ế độ đãi ng ộ h ợp lý; Xây d ựng k ế ho ạch th ường Đối v ới s ản ph ẩm: nh ững s ản ph ẩm phù h ợp nh ất v ới d ịch v ụ bao thanh toán xuyên đào t ạo, nâng cao nghi ệp v ụ cho ngu ồn nhân l ực; Xây d ựng quy ch ế sát là nguyên v ật li ệu, linh ki ện và hàng tiêu dùng (các s ản ph ẩm không yêu c ầu d ịch hạch v ề ch ất l ượng độ i ng ũ nhân s ự đị nh k ỳ; Đồ ng th ời, chú tr ọng vi ệc xây d ựng vụ h ậu mãi ho ặc b ảo trì, b ảo hành); Các hóa đơ n ph ải chuy ển nh ượng được, thu n ợ đội ng ũ các nhà qu ản tr ị, độ i ng ũ lãnh đạo có n ăng l ực điều hành, có trình độ được m ột cách vô điều ki ện. chuyên môn, đạo đứ c trong sáng, v ừa có kh ả n ăng điều hành t ốt m ọi ho ạt độ ng c ủa Đối v ới doanh nghi ệp: NH v ừa bi ết cách khuy ến khích các cán b ộ c ấp d ưới làm vi ệc m ột cách hi ệu qu ả. Doanh nghi ệp bán hàng: Đang bán hàng ho ặc đang b ị ng ười mua yêu c ầu bán 3.3.2.4. Nâng cao n ăng l ực tài chính c ủa các NHTM hàng theo ph ươ ng th ức ph ươ ng th ức tr ả ch ậm; Tình hình tài chính, kinh doanh t ốt, Để phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán c ần ph ải xây d ựng m ột h ệ th ống các trình độ qu ản lý t ốt; Có kinh nghi ệm trong s ản xu ất kinh doanh và XK s ản ph ẩm; định ch ế tài chính trung gian đa d ạng và đủ m ạnh, trên c ơ s ở m ột h ệ th ống các Có m ối quan h ệ truy ền th ống t ốt đẹ p với các bên mua hàng; Có truy ền th ống giao NHTM ngang t ầm khu v ực và qu ốc t ế, h ướng t ới vi ệc hình thành các t ập đoàn tài dịch t ốt v ới ngân hàng, các t ổ ch ức bao thanh toán, các đơn v ị b ảo hi ểm r ủi ro. chính ngân hàng đa n ăng có kh ả n ăng chi ph ối th ị tr ường c ả trong và ngoài n ước. Doanh nghi ệp mua hàng: Tình hình tài chính, kinh doanh ổn đị nh; Có uy tín, kinh Để t ăng c ường ti ềm l ực tài chính, các NHTM có th ể: Cổ ph ần hóa, phát hành c ổ nghi ệm trên th ị tr ường v ề s ản ph ẩm được bao thanh toán; Có trình độ qu ản lý t ốt. phi ếu ra công chúng; hay Mua và sáp nh ập m ột s ố NH trong n ước 3.3.2.9. Chú tr ọng công tác t ư v ấn cho khách hàng 3.3.2.5. Nâng cao ch ất l ượng d ịch v ụ bao thanh toán Ngân hàng có th ể t ư v ấn cho khách hàng các v ấn đề liên quan đến XK, NK, Nâng cao ch ất l ượng d ịch v ụ bao thanh toán được th ể hi ện c ụ th ể qua các ch ỉ TTQT, đặc bi ệt là bao thanh toán, v ừa làm t ăng được ngu ồn thu phí d ịch v ụ cho tiêu nh ư: đa d ạng hóa các lo ại hình bao thanh toán, t ăng t ỷ l ệ ứng tr ước, gi ảm phí ngân hàng v ừa góp ph ần nâng cao hi ệu qu ả kinh doanh cho doanh nghi ệp, thu hút bao thanh toán, Tại Vi ệt nam hi ện nay, s ản ph ẩm bao thanh toán ch ỉ có m ột hình được nhi ều khách hàng đến v ới ngân hàng. Khi t ư v ấn, nên h ướng các khách hàng th ức duy nh ất là bao thanh toán factoring và th ường là lo ại có truy đòi, trong th ời ti ềm n ăng thay đổ i thói quen chuy ển sang s ử d ụng d ịch v ụ m ới - bao thanh toán. gian t ới c ần nghiên c ứu phát tri ển thêm nhi ều s ản ph ẩm m ới nh ư: bao thanh toán 3.3.2.10. C ải ti ến công ngh ệ ngân hàng, hi ện đại hóa h ệ th ống ngân hàng theo mi ễn truy đòi, bao thanh toán toàn b ộ, bao thanh toán m ột ph ần, bao thanh toán mặt b ằng trình độ qu ốc t ế công khai, Bên c ạnh đó, các NH c ần nghiên c ứu, tính toán l ại m ức phí bao thanh Ti ếp t ục đổ i m ới, hi ện đạ i hóa công ngh ệ ngân hàng, c ủng c ố, xây d ựng h ệ toán theo h ướng gi ảm d ần để thu hút khách hàng s ử d ụng d ịch v ụ này. Đồng th ời, th ống máy móc, k ỹ thu ật và ph ần m ềm hi ện đạ i, bao g ồm h ệ th ống máy tính n ối đơ n gi ản hóa các th ủ t ục, t ạo điều kiện thu ận l ợi cho DN khi s ử d ụng d ịch v ụ này. mạng qu ốc t ế nh ư m ạng SWIFT, mạng Reuter, h ệ th ống máy Fax, Telex,, ứng 23 24 dụng các ph ần m ềm đang được s ử d ụng r ộng rãi trong d ịch v ụ bao thanh toán trên KẾT LU ẬN th ế gi ới nh ư EDIFACTORING hay các h ệ th ống LTP trade.net, tradesurface. Tuy bao thanh toán là m ột d ịch v ụ đã xu ất hi ện t ừ khá lâu trên th ế gi ới Cần n ắm b ắt k ịp th ời và nhanh chóng tri ển khai các thành t ựu khoa h ọc công nh ưng v ẫn còn khá m ới m ẻ ở Vi ệt nam. D ịch v ụ này đã được hình thành d ựa trên ngh ệ, hi ện đạ i hóa h ệ th ống ngân hàng cho phù h ợp m ặt b ằng qu ốc t ế, b ằng cách: nhu c ầu t ất y ếu c ủa n ền kinh t ế. Vi ệt Nam r ất có tri ển v ọng phát tri ển lo ại hình Tăng c ường liên doanh liên k ết và h ợp tác v ới các t ổ ch ức trong và ngoài n ước; dịch v ụ này. V ấn đề là c ần ph ải có nh ững gi ải pháp t ổng th ể để khuy ến khích và Hoàn thi ện công ngh ệ thanh toán và h ệ th ống thông tin ngân hàng; Tích l ũy và t ập tạo điều ki ện phát tri ển d ịch v ụ này trong th ực t ế. trung v ốn cho đầ u t ư phát tri ển công ngh ệ. Với m ục tiêu phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán trong xu ất kh ẩu hàng hóa ở 3.3.2.11. Xây d ựng Hi ệp h ội bao thanh toán qu ốc gia Vi ệt Nam, lu ận án đã t ập trung gi ải quy ết nh ững v ấn đề nh ư sau: Thành l ập m ột hi ệp h ội liên k ết gi ữa các đơn v ị bao thanh toán. Hi ệp h ội này Lu ận án đã c ố g ắng h ệ th ống hóa các v ấn đề lý lu ận liên quan đến phát tri ển sẽ là đầu m ối th ống kê ho ạt độ ng c ủa các đơn v ị bao thanh toán t ại Vi ệt Nam, c ũng dịch v ụ bao thanh toán nh ư: L ịch s ử hình thành và phát tri ển, khái ni ệm và các tính là đầu m ối t ổ ch ức các khóa t ập hu ấn nghi ệp v ụ cho ngân hàng, t ổ ch ức cung c ấp ch ất đặ c tr ưng của bao thanh toán, nh ững l ợi ích c ũng nh ư h ạn ch ế c ủa bao thanh thông tin cho doanh nghi ệp và các thành ph ần kinh t ế mu ốn tìm hi ểu v ề d ịch v ụ toán, các hình th ức bao thanh toán. Bên c ạnh đó lu ận án c ũng phân tích các điều này và c ả ngu ồn tra c ứu thông tin v ề các đơn v ị bao thanh toán t ại Vi ệt Nam,... ki ện c ần thi ết để phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán và t ổng k ết m ột s ố kinh nghi ệm 3.3.3. Nhóm gi ải pháp đố i v ới ng ười s ử dụng d ịch v ụ bao thanh toán (các của các n ước trên th ế gi ới nh ằm tìm ra nh ững bài h ọc cho Vi ệt Nam trong quá doanh nghi ệp xu ất nh ập kh ẩu) trình phát tri ển d ịch v ụ này. 3.3.3.1. Xây d ựng chi ến l ược s ản xu ất kinh doanh của doanh nghi ệp Lu ận án đã phân tích th ực tr ạng vi ệc s ử d ụng các ph ươ ng th ức thanh toán Các doanh nghi ệp c ần ph ải xây d ựng cho mình m ột chi ến l ược s ản xu ất kinh qu ốc t ế trong thanh toán xu ất kh ẩu hàng hóa ở Vi ệt nam làm c ơ s ở cho vi ệc phân doanh phù h ợp. Đây ph ải là m ột chi ến l ược t ổng th ể, bao g ồm các chi ến l ược v ề tích, đánh giá s ự c ần thi ết, điều ki ện và th ực tr ạng phát tri ển d ịch v ụ bao thanh sản xu ất, chi ến l ược s ản ph ẩm, chi ến l ược th ị tr ường, Bên c ạnh đó, vi ệc ho ạch toán trong xu ất kh ẩu hàng hóa ở Vi ệt Nam. Nh ững phân tích và đánh giá này cho định các chi ến l ược ph ải d ựa trên c ơ s ở đánh giá các kh ả n ăng bên trong và bên th ấy Vi ệt Nam m ới ch ỉ đang trong giai đoạn b ắt đầ u tri ển khai d ịch v ụ m ới m ẻ ngoài, đặc bi ệt ph ải nghiên c ứu th ị tr ường, đố i tác kinh doanh trong và ngoài n ước, này. M ặc dù có nhi ều ti ềm n ăng phát tri ển nh ưng trên th ực t ế hi ện nay, bao thanh ho ạt độ ng và xu h ướng c ủa nh ững đố i th ủ cạnh tranh ch ủ y ếu trên tr ường qu ốc t ế. toán v ẫn ch ưa th ực s ự phát tri ển t ại Vi ệt Nam b ởi nhi ều lý do, bao g ồm c ả nh ững 3.3.3.2. Nâng cao ch ất l ượng ngu ồn nhân l ực trong doanh nghi ệp lý do ch ủ quan và nh ững lý do khách quan. Cần xây d ựng các chi ến l ược v ề b ồi d ưỡng và nâng cao trình độ qu ản lý, Lu ận án c ũng ch ỉ rõ nh ững y ếu t ố tác độ ng c ủa n ền kinh t ế ảnh h ưởng đế n trình độ tay ngh ề cho ng ười lao động. C ần xây d ựng độ i ng ũ qu ản lý m ới, độ i ng ũ sự phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán và định h ướng phát tri ển d ịch v ụ bao thanh qu ản lý k ế c ận, đào t ạo độ i ng ũ nhân s ự tinh thông v ề nghi ệp v ụ, trong sáng v ề đạ o toán ở Vi ệt Nam trong th ời gian t ới. Trên c ơ s ở đó, lu ận án đã đề xu ất m ột h ệ đức ở các doanh nghi ệp XNK góp ph ần đẩ y nhanh ti ến trình tri ển khai d ịch v ụ bao th ống g ồm 3 nhóm gi ải pháp c ơ b ản nh ằm phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán trong thanh toán factoring và forfaiting t ại Vi ệt Nam. xu ất kh ẩu hàng hoá t ại Vi ệt Nam, đó là: nhóm gi ải pháp v ĩ mô t ừ phía Nhà n ước 3.3.3.3. Đa d ạng hoá vi ệc s ử d ụng các ph ươ ng th ức thanh toán với t ư cách là ng ười qu ản lý, nhóm gi ải pháp đố i v ới các NHTM v ới t ư cách là đơ n Sử d ụng th ường xuyên các ph ươ ng th ức thanh toán tr ả ch ậm là c ơ s ở để ứng vị cung c ấp d ịch v ụ và nhóm gi ải pháp đố i v ới các doanh nghi ệp XNK v ới t ư cách dụng bao thanh toán vào th ực t ế. Doanh nghi ệp c ần nâng cao trình độ hi ểu bi ết là ng ười s ử d ụng d ịch v ụ bao thanh toán. Các gi ải pháp này c ần ph ải được ti ến trong vi ệc l ựa ch ọn các ph ươ ng th ức thanh toán trong giao d ịch th ươ ng m ại, đặ c hành một cách đồ ng b ộ. bi ệt c ần nghiên c ứu k ỹ v ề d ịch v ụ bao thanh toán trong n ước và qu ốc t ế để có thêm Điểm m ạnh trong nghiên c ứu c ủa lu ận án là vấn đề nghiên c ứu là khá m ới lựa ch ọn m ới đem l ại nhi ều l ợi ích cho ho ạt độ ng c ủa doanh nghi ệp. và tính c ấp thi ết r ất rõ ràng. Đặc bi ệt là vi ệc đánh giá điều ki ện và đề xu ất gi ải 3.3.3.4. Nâng cao nh ận th ức v ề vi ệc công khai hoá thông tin pháp phát tri ển d ịch v ụ bao thanh toán trong xu ất kh ẩu hàng hóa ở Vi ệt nam xu ất Các DN cần nh ận th ức rõ các l ợi ích c ủa vi ệc công khai hoá thông tin, kh ắc phát t ừ c ả ba ch ủ th ể (Nhà n ước, ng ười cung c ấp d ịch v ụ và ng ười s ử d ụng d ịch ph ục tình tr ạng che gi ấu s ự th ật v ề b ản thân, khu ếch tr ươ ng nh ững điểm t ốt, che vụ). Tuy nhiên, vì d ịch v ụ này ch ưa được ph ổ bi ến ở Vi ệt nam nên vi ệc điều tra, gi ấu thông tin tài chính th ực s ự. Để làm được điều này c ần nâng cao h ơn n ữa hi ệu thu th ập s ố li ệu th ực t ế g ặp rất nhi ều khó kh ăn, m ẫu điều tra ch ưa lớn, tính đại di ện qu ả c ủa công tác ki ểm toán và ban hành các quy định b ắt bu ộc ph ải ki ểm toán và ch ưa cao. Đó là điểm y ếu c ủa nghiên c ứu. công b ố các báo cáo tài chính.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_an_phat_trien_dich_vu_bao_thanh_toan_trong_xuat.pdf
Luận văn liên quan