Ý định sƣ phạm đề kiểm tra:
Câu 1: Thuộc chủ đề vận dụng BĐT đã biết.
Câu 2: Thuộc chủ đề vận dụng phương pháp hàm số, nhằm kiểm tra 
khả năng khám phá ra hàm số.
Câu 3: Thuộc chủ đề vận dụng phương pháp đặt ẩn phụ, nhằm kiể m tra 
khả năng chuyển từ BĐT đại số sang BĐT lượng giác.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 118 trang
118 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2577 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vận dụng phương pháp dạy học khám phá có hướng dẫn trong dạy học bất đẳng thức ở trường trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u đẳng thức xảy ra khi nào? (khi 
1
3
x y z  
) 
- Để ý vào từng số hạng 
2
2
1
x
x
, nếu số thứ nhất là 
2x
 thì các số còn lại là số 
nào? 
- Dấu đẳng thức xảy ra khi nào? (khi 
1
3
x y z  
. Vậy các số còn lại là 
2
1
81x
) 
Từ đó ta có lời giải sau: sử dụng bất đẳng thức Côsi cho nhiều số, ta có 
2
2 2
82
2 2 2 2 81 81 8041
1 1 1 2
82
81 81 (81 ) 9
x
x x
x x x x x
      
Tương tự với y, z. Sử dụng BĐT Côsi cho ba số và giả thiết có: 
3
41 4181 40 40 40 81 40 40 4041 41 41 4141 41
82 1 1 1 82 1 1 1
3. 82
3 3
S
x y z x y z
 
     
 
- Với cách làm trên thì căn bậc hai và bậc của x không ảnh hưởng trực tiếp 
vào lời giải bài toán, đề xuất bài toán tổng quát hoá được không? 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  76 
Tổng quát: cho 
, ,x y z
 là 3 số dương và 
1x y z  
. Chứng minh rằng với số tự 
nhiên 
1n 
 bất kì ta có: 
a) 
2 2 2 2
2 2 2
1 1 1
82.3n nnn nx y z
x y z
     
b) 
21 1 1 (9 1).3n n n n n
n n n
x y z
x y z
      
Từ đó đề xuất được bài toán: cho 
1 2, , , nx x x
 là n số dương và 
1 2 1nx x x   
. Chứng minh rằng với số tự nhiên 
1n 
 bất kì ta có: 
a) 
2 2 2 4 2
1 22 2 2
1 2
1 1 1
( 1). nnn n n n
n
x x x n n
x x x
       
b) 
2 2
1 2
1 2
1 1 1
( 1).n n n n nnn n n
n
x x x n n
x x x
       
HĐ3: Nhìn bài toán theo phƣơng diện hình học 
- Có thể tìm kết quả một cách khác không? 
- Hãy nhìn vào vế trái của bất đẳng thức, các đại lượng 
2 2 2
2 2 2
1 1 1
, ,x y z
x y z
  
 có gợi cho các em một ý nghĩa nào trong hình học 
không? 
Độ dài các véc tơ 
2 2( ; ),u a b u a b  
- Hãy đưa vào bài toán các đại lượng véc tơ thích hợp. 
1 2 3
1 1 1
( ; ); ( ; ); ( ; )u x u y u z
x y z
  
Ta có 
2 2 2
1 2 32 2 2
1 1 1
; ;u x u y u z
x y z
     
. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  77 
Vế trái của bất đẳng thức cần chứng minh là 
1 2 3u u u 
- Bất đẳng thức nào thể hiện mối liên hệ giữa độ dài các véc tơ? 
1 2 3 1 2 3u u u u u u    
 . 
- Hãy vận dụng vào bài này? ta có 
1 2 3
1 1 1
( ; )u u u x y z
x y z
      
. 
2
2 2 2 2
2 2 2
1 1 1 1 1 1
( )x y z x y z
x y z x y z
 
           
 
. 
- Khi đó ta cần chứng minh bất đẳng thức trung gian nào? 
2
2 1 1 1( ) 82x y z
x y z
 
      
 
Làm tương tự như trên ta cũng có bất đẳng thức cần chứng minh. 
HĐ4: Nhìn bài toán ở dạng khái quát của một bất đẳng thức phụ 
- Bạn có biết một bài toán nào có liên quan hay không? Có thể sử dụng kết 
quả của nó được không? 
2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 3 3 1 2 3 1 2 3( ) ( )a b a b a b a a a b b b          
- Chứng minh bài toán phụ này như thế nào? 
- Tạm thời chứng minh bài toán tương tự nhưng đơn giản hơn, với hai dấu 
căn, xem có phát hiện ra cách chứng minh cho bài toán phụ hay không? 
2 2 2 2 2 2( ) ( )a b c d a c b d      
- Chứng minh bất đẳng thức này như thế nào? 
Bất đẳng thức tương đương 
2 2 2 2( )( )a b c d ac bd   
. Đây chính là 
BĐT Bunhiacopxki 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  78 
- Từ đó ta có cách chứng minh sau 
 2 2 2 2 2 2 2 2 2 21 1 3 3 1 2 1 2 3 3( ) ( )a b a b a b a a b b a b          
2 2
1 2 3 1 2 3( ) ( )a a a b b b     
. 
- Vận dụng vào bài này như thế nào? 
2
2 2 2 2
2 2 2
1 1 1 1 1 1
( )x y z x y z
x y z x y z
 
           
 
Làm tương tự như trên, suy ra bất đẳng thức cần chứng minh. 
Ví dụ 49: Cho a, b, c, là ba số dương thoả mãn 
3a b c  
. Chứng minh rằng 
4 4 4 3 3 3a b c a b c    
Các hoạt động khám phá lời giải bài toán: 
HĐ1: Nhìn bài toán ở dạng khái quát của một bất đẳng thức phụ 
- Nếu bạn chưa giải được bài toán đề ra, hãy thử giải một bài toán liên quan 
dễ hơn không? 
Cho a, b là hai số dương thoả mãn 
2a b 
. Chứng minh rằng 
4 4 3 3a b a b  
- Bạn có biết một bài toán nào liên quan không? Có thể sử dụng kết quả của 
nó không? 
4 4 3 3a b a b ab  
, tương tự có 
4 4 3 3b c b c bc  
; 
4 4 3 3c a c a ca  
- So sánh cái đã biết với yêu cầu bài toán: 
 Cộng từng vế của ba bất đẳng thức trên, sau đó cộng hai vế của BĐT 
thu được với 
4 4 4a b c 
 và sử dụng giả thiết, suy ra BĐT cần chứng minh 
HĐ2: Sử dụng phƣơng pháp biến đổi tƣơng đƣơng 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  79 
- Bạn có nhận xét gì về bậc ở hai vế, có thể đưa chúng về cùng bậc không? 
(Bạn đã sử dụng mọi dữ kiện chưa?) 
 Vế trái bậc bốn, vế phải bậc ba, mà 
3a b c  
 nên hai vế của BĐT có 
thể đưa về cùng bậc bốn: 
4 4 4 3 3 33( ) ( )( )a b c a b c a b c      
 (1) 
- Hãy biến đổi tương đương BĐT trên 
 (1) 
3 3 3 3 3 3( )( ) ( )( ) ( )( ) 0a b a b b c b c c a c a         
2 2 2 2 2 2 2 2 2( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 0a b a ab b b c b bc c c a c ca a            
, bất 
đẳng thức này đúng với mọi a, b, c 
HĐ3: Nhìn bài toán ở dạng bất đẳng thức quen thuộc (sử dụng BĐT 
Côsi) 
- Làm thế nào để hạ bậc từ 
4a
 xuống 
3a
 Sử dụng BĐT Côsi cho bốn số: ba số 
4a
 và một hằng số. 
- Đẳng thức xảy ra khi nào? Hãy vận dụng vào bài toán 
 Đẳng thức xảy ra khi 
1a b c  
. Vậy số còn lại là số 1. 
Áp dụng BĐT Côsi ta có: 
4 4 4 31 4a a a a   
- Vận dụng tương tự và so sánh với yêu cầu của bài toán: 
 Tương tự có 
4 4 4 31 4b b b b   
; 
4 4 4 31 4c c c c   
Cộng các vế tương ứng ta được: 
4 4 4 3 3 33( ) 4( ) 3a b c a b c     
Ta cần chứng minh: 
3 3 3 3a b c  
- Chứng minh BĐT trung gian này như thế nào? (bạn đã sử dụng mọi giả thiết 
chưa?) 
Áp dụng BĐT Côsi ta có 
3 1 1 3 ;a a  
3 1 1 3 ;b b  
3 1 1 3c c  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  80 
Cộng vế tương ứng và sử dụng giả thiết 
3a b c  
, suy ra 
3 3 3 3a b c  
- Bạn có thể tổng quát hoá bài toán được không? 
- Bài toán đã cho áp dụng cho ba số dương, mở rộng cho n số dương phát biểu 
như thế nào? 
 Cho n số dương 
1 2, , , na a a
 thoả mãn 
1 2 na a a n   
. Chứng minh 
rằng 
4 4 4 3 3 3
1 2 1 2n na a a a a a    
HĐ4: Nhìn bài toán ở dạng bất đẳng thức quen thuộc (sử dụng BĐT 
Bunhiacopxki) 
- Làm thế nào để hạ bậc từ bậc bốn xuống bậc ba. 
 Sử dụng BĐT Bunhiacopxki: 
3 3 3 2 2 2 2 2 2 2 2 4 4 4( ) ( . . . ) ( )( )a b c a a b b c c a b c a b c         
Suy ra 4 4 4 3 3 3
3 3 3 2 2 2
a b c a b c
a b c a b c
   
   
- Vận dụng tương tự để hạ bậc: 
3 3 3 2 2 2
2 2 2
1
1 1 1
a b c a b c a b c
a b c a b c
     
  
     
, từ đó suy ra BĐT cần chứng minh 
- Với cách làm trên hãy tổng quát bài toán theo bậc của a, b, c 
Cho a, b, c, là ba số dương thoả mãn 
3a b c  
. Chứng minh rằng với 
mọi số nguyên dương n ta luôn có 
1 1 1n n n n n na b c a b c      
HĐ5: Nhìn bài toán ở dạng bất đẳng thức quen thuộc (sử dụng BĐT 
Trêbƣsep) 
- Có thể phát biểu bài toán một cách khác không? (lưu ý giả thiết 
3a b c  
) 
4 4 4 3 3 3
3 3 3
a b c a b c a b c     
 hay 3 3 3 3 3 3. . .
3 3 3
a a b b c a b c a b c     
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  81 
- BĐT trên có gần gũi với BĐT quen thuộc nào không? 
 BĐT Trêbưsep cho hai dãy số 
( ; ; )a b c
 và 
3 3 3( ; ; )a b c
- Giả thiết của BĐT Trêbưsep có thoả mãn không? 
 Vai trò của a, b, c ngang nhau nên có thể coi rằng 
3 3 30 0a b c a b c      
nên áp dụng BĐT Trêbưsep và sử dụng giả thiết 
3a b c  
, suy ra BĐT cần 
chứng minh. 
HĐ6: Hoạt động khai thác giả thiết 
- Bạn có thể thấy trực tiếp kết quả đó không? Dấu đẳng thức xảy ra khi nào? 
 Dấu đẳng thức xảy ra khi 
1a b c  
- Nhận xét dấu của 
1a
 và 
3 1a 
 và suy ra mối quan hệ giữa 
4a
 và 
3a
1a
 và 
3 1a 
 cùng dấu hay (
1a
)( 
3 1a 
) 
0
4 3 1a a a   
- Vận dụng tương tự với b, c và so sánh với yêu cầu bài toán: 
 Tương tự có 
4 3 1b b b  
; 
4 3 1c c c  
Cộng vế tương ứng của ba BĐT trên và sử dụng giả thiết 
3a b c  
, suy ra 
BĐT cần chứng minh. 
- Với cách làm như trên, hãy phát biểu cho bài toán tổng quát: 
 Cho k, n là các số nguyên dương và 
1 2, , , ka a a
 là các số thực dương 
thoả mãn 
1 2 ka a a k   
. Chứng minh rằng 
1 1 1
1 2 1 2
n n n n n n
k ka a a a a a
      
2.5. Khám phá các sai lầm trong lời giải và sửa chữa 
Ví dụ 50: Đánh giá lời giải bài toán sau 
Chứng minh rằng nếu a, b, c là các số dương thì 
3
989898
999999
abc
cba
cba
 . 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  82 
Lời giải: 
Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho ba số dương ta có: 
3 999999999999 3 cbacba 
 (1) 
3 989898989898 3 cbacba 
 (2) 
Vì các vế của (1) và (2) đều dương nên chia từng vế của (1) và (2) ta có 
3
989898
999999
abc
cba
cba
. 
Phân tích, đánh giá: 
Lỗi mắc phải trong lời giải trên là HS đã chia từng vế của hai bất đẳng 
thức cùng chiều (dù tất cả các vế đều dương). Hãy chỉ ra một ví dụ cụ thể để 
thấy được cách làm đó là sai. Chẳng hạn: 
2 1
 và 
5 2
 nhưng không thể suy 
ra 
2 1
5 2
. 
Khám phá lời giải: 
- Nếu bạn chưa giải được bài toán đề ra hãy thử giải một bài toán có liên 
quan. Bạn có thể nghĩ ra một bài toán có liên quan mà dễ hơn không? 
- Hãy bắt đầu từ bài toán đơn giản hơn 2 2 2
3a b c abc
a b c
 
 
2 2 2
2 2 2 2 33( ) ( )
3
a b c a b c
a b c a b c abc
a b c
   
       
 
- Phải chăng ta chứng minh 99 99 99
98 98 98 3
a b c a b c
a b c
   
 
- Đã có bất đẳng thức nào tương tự chưa? 
3( ) ( )( )m n m n m n m m m n n na b c a b c a b c        
 bất đẳng thức tổng quát 
này chứng minh dựa vào bất đẳng thức Trêbưsep. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  83 
- Lời giải đúng: 
Giả sử 
0a b c  
 thì 
98 98 98a b c 
, áp dụng bất đẳng thức Trêbưsep có 
98 98 98 98 98 983( . . . ) ( )( )a a b b c c a b c a b c      
 99 99 99
98 98 98 3
a b c a b c
a b c
  
 
 
. 
Áp dụng tiếp bất đẳng thức Côsi thì 
3
3
a b c
abc
 
. 
Do đó kết luận được 99 99 99
3
98 98 98
a b c
abc
a b c
 
 
. 
Ví dụ 51: Đánh giá lời giải bài toán sau 
Cho a, b, c là ba số tuỳ ý thuộc 
 0;2
 thoả mãn 
3a b c  
. Chứng 
minh rằng 
2 2 2 5a b c  
. 
Lời giải: 
Từ giả thiết suy ra 
20 2 ( 2) 0 2a a a a a      
. Tương tự: 
2 2b b
; 
2 2c c
 Cộng từng vế của ba bất đẳng thức trên ta có: 
2 2 2 2( )a b c a b c    
Suy ra: 
2 2 2 6a b c  
. 
Vậy giá trị lớn nhất của 
222 cba 
 bằng 6. Tại sao hai kết quả lại khác nhau ? 
Phân tích, đánh giá: 
Lỗi mắc phải trong lời giải trên là HS đã vội vàng kết luận giá trị lớn 
nhất của 
222 cba 
 bằng 6 mà chưa chỉ ra được dấu đẳng thức. Với cách làm 
như trên thì dấu đẳng thức không xảy ra. Phép chứng minh của HS đến khi có 
2 2 2 6a b c  
 là không sai nhưng chưa được gì. 
Khám phá lời giải: 
- Dấu đẳng thức xảy ra khi nào? 
Dấu đẳng thức xảy ra chẳng hạn a = 2, b = 1, c = 0. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  84 
- Khai thác từ giả thiết 
0 , , 2a b c  (2 )(2 )(2 ) 0a b c    
8 2( ) 4( ) 0ab bc ca a b c abc        
2( ) 4 4ab bc ca abc     2ab bc ca   
- So sánh giữa cái đã có với yêu cầu bài toán: 
ta có 
2 2 2 22( ) ( ) 9a b c ab bc ca a b c        
2 2 2 9 2( ) 9 4 5a b c ab bc ca         
. 
- Hoạt động thành phần: dấu đẳng thức xảy ra khi nào? 
Dấu đẳng thức xảy ra 
 ( , , ) (0,1,2), (0,2,1), (1,0,2), (1,2,0), (2,1,0), (2,0,1)a b c 
. 
- Nhìn bất đẳng thức ở phương diện khác: 
 Nếu nhìn bài toán ở phương diện hình học thì trong hệ toạ độ Oxyz, các 
điểm M(a; b; c) thoả mãn giả thiết sẽ thuộc hình lập phương (vì 
 , , 0;2a b c
) 
đồng thời thuộc mặt phẳng 
3x y z  
. Các đỉnh của hình lập phương là 
(0;2;2), (2;2;2), (2;0;2), (0;0;2), (0;2;0), (2;2;0), (2;0;0), (0;0;0)A B C D A B C D   
. Từ đó 
M thuộc thiết diện lục giác đều ENLQPH, với 
(0;2;1), (0;1;2), (1;0;2),E N L
(2;0;1), (2;1;0), (1;2;0)Q P H
. 
Ta có: 
2 2 2 2a b c OM  
 lớn nhất khi và chỉ khi 
 ; ; ; ; ;M E L N Q P H
. Mà 
2 2 2 2 2 2 5OE OL ON OQ OP OH     
, khi đó 
2 2 2 5a b c  
Ví dụ 52: Đánh giá lời giải bài toán sau 
Cho các số không âm 
, ,x y z
 thoả mãn 
1x y z  
. Chứng minh rằng 
9 1
4 4
xy yz zx xyz   
. 
Lời giải: 
Ta có 
)21)(21())(()( 222 zyzyxzyxzyxx 
 (1) 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  85 
Tương tự: 
2 (1 2 )(1 2 ) (2)y z x  
; 
2 (1 2 )(1 2 ) (3)z x y  
Từ (1), (2) và (3) suy ra: 
2222 )21()21()21()( zyxxyz 
(1 2 )(1 2 )(1 2 )xyz x y z    4( ) 8 1xy yz zx xyz    
.
4
1
4
9
 xyzzxyzxy
 Đẳng thức xảy ra 
3
1
 zyx
Phân tích, đánh giá: 
Lỗi mắc phải trong lời giải trên là HS đã nhân từng vế của ba bất đẳng 
thức cùng chiều mà vế phải chưa xác định được dấu. Hãy chỉ ra một ví dụ cụ 
thể để thấy được cách làm đó là sai. Chẳng hạn: 
1 2 
; 
3 2
; 
2 4 
 nhưng 
không thể suy ra 
1.3.2 ( 2).2.( 4)  
. 
Khám phá lời giải: 
- Trước hết xét tổng của 2 trong 3 số hạng 
, ,x y z y z x z x y     
. Từ đó hãy 
nhận xét về dấu của 3 số hạng đó 
Tổng của 2 trong 3 số hạng trên đều không âm nên chỉ có nhiều nhất 
một số âm trong 3 số hạng trên 
- Nếu trong 3 số hạng trên có một số âm thì bất đẳng thức 
(1 2 )(1 2 )(1 2 )xyz x y z   
 có còn đúng không? 
Bất đẳng thức hiển nhiên đúng vì vế trái không âm, vế phải không 
dương. 
- Nếu cả ba số hạng đều không âm thì áp dụng như lời giải trên suy ra bất 
đẳng thức cần chứng minh. 
- Nhìn bất đẳng thức ở phương diện khác: 
Nếu nhìn bài toán ở phương diện hàm số: với bài toán này suy nghĩ 
khám phá ra hàm số như thế nào? (Phải quy về một ẩn để khảo sát hàm số) 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  86 
Theo giả thiết 
1x y z  
 nên có ít nhất một số không lớn hơn 
1
3
. 
Giả sử 
1
0
3
x 
, ta có 
9 9
( ) 1
4 4
xy yz zx xyz x y z yz x
 
       
 
2
1 9
(1 ) 1
2 4
x
x x x
   
      
   
. 
Xét hàm số 21 9
( ) (1 ) 1
2 4
x
f x x x x
   
      
   
 trên đoạn 
1
0;
3
 
 
 
, suy ra 
1
( )
4
f x 
. 
Ví dụ 53: Đánh giá lời giải bài toán sau 
Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng: 
)(2 222222444 accbbacba 
. 
Lời giải: 
Vì a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác nên 
22222222222 )2()(2)(2 bcacbbcacbacbcbacb 
 22222222444 4222 cbacbacbacb )(2 222222444 accbbcba 
. 
Phân tích, đánh giá: 
Lỗi mắc phải trong lời giải trên là HS đã bình phương hai vế của bất 
đẳng thức 
2 2 2 2b c a bc  
 mà chưa xác định được dấu. Hãy chỉ ra một 
ví dụ cụ thể để thấy được cách làm đó là sai. Chẳng hạn: 
4 3 
 nhưng không 
thể suy ra 
2 2( 4) 3 
. Với bài này chỉ cần tam giác ABC có góc A tù hay 
2 2 2 0b c a  
 thì bình phương 2 vế của bất đẳng thức là sai. 
Khám phá lời giải: 
- Hãy biến đổi tương đương bất đẳng thức đã cho 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  87 
BĐT cần chứng minh tương đương với 
2 2 2 2 2( ) (2 ) 0b c a bc    2 2 2 2 2 2( 2 )( 2 ) 0c a bc b c a bc      
( )( )( )( ) 0b c a b c a b c c b c a         
- Khai thác giả thiết a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác 
 Vì a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác 
, , 0; ; ;a b c a b c b c a c a b       
, suy ra bất đẳng thức cần chứng minh. 
- Nhìn bất đẳng thức ở phương diện khác: 
Hệ thức 
2 2 2b c a 
 gợi cho các bạn nghĩ đến hệ thức lượng giác nào? 
Định lí hàm số Cosi: 
2 2 2 2 . osAb c a bc c   
. 
Hãy viết bất đẳng thức cần chứng minh dưới dạng khác: 
2 2 2( 2 . osA) (2 ) os A<1bc c bc c  
. Bất đẳng thức này đúng vì A là góc của tam 
giác. 
Ví dụ 54: Đánh giá lời giải bài toán sau 
Chứng minh rằng với mọi số thực 
, ,x y z
 không âm, ta có 
2 2 2
2 2 2
1 1 1
2
1 1 1
x y z
y z z x x y
  
  
     
 . 
Lời giải: 
Không mất tính tổng quát có thể giả sử rằng 
0x y z  
. 
Từ 
2( 1) 0,x  
 suy ra 
2 23( 1) 2( 1)x x x   
. 
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 
1x 
, do đó 2 2
2 2
1 1 2
1 1 3
x x
y z x x
 
 
   
. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  88 
Tương tự ta cũng có 2
2
1 2
1 3
y
z x
 
; 2
2
1 2
1 3
z
x y
 
. Từ đó suy ra điều phải chứng 
minh, đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 
1x y z  
. 
Phân tích, đánh giá: 
Biểu thức ở vế trái bất đẳng thức đã cho có dạng hoán vị vòng quanh 
nên chỉ được xem biến bất kỳ nào đó là lớn nhất hoặc nhỏ nhất mà thôi. Do 
đó đoạn lập luận sau trong lời giải bài toán: Giả sử 
0x y z  
 ta có 
2
2
1 2
1 3
x
y z
 
, không thể suy ra 2
2
1 2
1 3
y
z x
 
; 2
2
1 2
1 3
z
x y
 
 bằng phép tương tự 
vì vai trò của x, y, z trong bài toán là không bình đẳng. 
Khám phá lời giải: 
- Nhìn vào từng ẩn, x và 
2x
 liên hệ với nhau bởi bất đẳng thức nào? Hãy vận 
dụng vào bài toán. 
2 1 2x x 
 2 2 2
2 2 2
2(1 ) 2(1 ) 2(1 )
2 2 2 2 2 2 2 2 2
x y z
y z z x x y
  
   
     
 2 2 2
2 2 2 2 2 2
2(1 ) 2(1 ) 2(1 )
2(1 ) (1 ) 2(1 ) (1 ) 2(1 ) (1 )
x y z
M
z y x z y x
  
   
        
. 
Ta cần chứng minh 
2M 
- Chuyển bất đẳng thức cần chứng minh theo biến trung gian như thế nào? 
 Đặt 
2 2 21 ;1 ;1x a y b z c     
(
, ,a b c
 dương) 
Bất đẳng thức cần chứng minh có dạng 
2 2 2
2 2 2
a b c
M
c b a c b a
  
  
2
- Bất đẳng thức này có tương tự với bất đẳng thức nào đã gặp hay chưa? 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  89 
 Đó chính là bất đẳng thức: 2( )
ax+by+cz
a b c a b c
x y z
 
  
 (Với a, b, c, x, y, z là 
các số thực dương) 
- Có thể sử dụng kết quả của nó không? 
2 22 2 2 ( ) 2( )
2 2
2 2 2 (2 ) (2 ) (2 ) 3( )
a b c a b c a b c
c b a c b a a c b b a c b a ab c ca
   
    
       
. 
Ví dụ 55: Đánh giá lời giải bài toán sau 
Cho 
, 0a b 
. Chứng minh rằng: 2 2
2 2
3 4 0
a b a b
b a b a
 
     
 
 (1). 
Lời giải: 
Ta có (1) 2 2
2 2
9 1
2 3 0
4 4
a b a b
b a b a
    
           
   
2
3 1
0
2 4
a b
b a
 
     
 
2 1 0
a b a b
b a b a
   
         
   
 (2). Vì 
2
a b
b a
 
(2) luôn đúng với 
mọi 
, 0a b 
. Vậy (1) luôn đúng với mọi 
, 0a b 
. 
Phân tích, đánh giá: 
Lỗi mắc phải trong lời giải trên là học sinh vội vàng kết luận 
2 , 0
a b
a b
b a
   
. Bất đẳng thức chỉ đúng khi 
,a b
 dương. Hãy chỉ ra mội ví dụ 
cụ thể để thấy được bất đẳng thức trên là sai. Chẳng hạn, 
2, 1a b  
 thì 
2 1
2
1 2
 
. 
Khám phá lời giải: 
- Nhận xét dấu của 
a
b
 và 
b
a
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  90 
Ta có 
a
b
.
1
b
a
 a
b
 và 
b
a
 cùng dấu. 
- Đẳng thức nào thể hiện mối quan hệ giữa hai số cùng dấu 
a b a b
b a b a
  
- Với điều kiện 
0, 0a b 
 thì 
,
a b
b a
 đều dương, gợi cho các bạn nghĩ tới bất 
đẳng thức nào? 
Bất đẳng thức Côsi: 
2 2
a b a b
b a b a
  
. Khi đó 
2
a b
b a
 
 hoặc 
2
a b
b a
   
 (2) luôn đúng. Vậy (1) luôn đúng với mọi 
, 0a b 
- lời giải đúng: 
Ta có (1) 2 2
2 2
9 1
2 3 0
4 4
a b a b
b a b a
    
           
   
 23 1
0
2 4
a b
b a
 
     
 
2 1 0
a b a b
b a b a
   
         
   
 (2) 
Vì 
2 2
a b a b a b
b a b a b a
      
 hoặc 
2
a b
b a
  
. Suy ra (2) luôn đúng. Vậy 
(1) luôn đúng với mọi 
, 0a b 
. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  91 
Kết luận chƣơng 2 
 Chương này trình bày việc vận dụng phương pháp dạy học khám phá 
có hướng dẫn trong dạy học bất đẳng thức ở trường THPT. 
Bao gồm: 
- Khám phá vận dụng bất đẳng thức đã biết 
- Khám phá hàm số trong chứng minh bất đẳng thức 
- Khám phá ẩn phụ trong chứng minh bất đẳng thức 
- Khám phá bất đẳng thức theo nhiều phương diện 
- Khám phá các sai lầm trong lời giải và sửa chữa 
Các hoạt động khám phá được trình bày trong chương này chủ yếu 
được tiến hành thông qua các câu gợi mở, hướng dẫn của giáo viên. Qua đó 
học sinh không những có được lời giải các bài toán, mà còn học những cách 
khám phá ra các lời giải đó. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  92 
Chƣơng 3 
 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 
3.1. Mục đích, tổ chức, nội dung thực nghiệm sƣ phạm 
a) Mục đích thực nghiệm sƣ phạm 
 - Để làm sáng tỏ thêm lý luận về phương pháp dạy học khám phá có 
hướng dẫn đã trình bày. 
 - Bước đầu kiểm tra tính khả thi và tính hiệu quả của phương pháp dạy 
học khám phá có hướng dẫn trong dạy học bất đẳng thức ở trường THPT. 
b) Tổ chức thực nghiệm 
 - Chọn lớp thử nghiệm: chúng tôi chọn hai lớp: 12A2 và 12A3 năm học 
2009 - 2010 của trường THPT Lạng Giang số 2 - Bắc Giang để thử nghiệm sư 
phạm; lớp 12A2 là lớp thử nghiệm; lớp 12A3 là lớp đối chứng. Mặt bằng 
chung về trình độ nhận thức của đối tượng học sinh trong hai lớp là tương 
đương. 
 - Tiến trình thử nghiệm: Số tiết dạy thử nghiệm là 8 tiết. Quá trình thực 
nghiệm được xếp vào một số tiết ôn tập, mỗi tuần 2 tiết vào tháng 8 năm học 
2009 - 2010. 
c) Nội dung thực nghiệm 
 - Chúng tôi đã tiến hành vận dụng phương pháp dạy học khám phá có 
hướng dẫn và nội dung bài học như trong luận văn đã trình bày đối với lớp 
thực nghiệm và không áp dụng đối với lớp đối chứng 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  93 
 - Các tiết dạy thực nghiệm là một số tiết ôn tập về chuyên đề bất đẳng 
thức ở THPT. Sử dụng các bài tập trong hệ thống bài tập đã xây dựng ở 
chương 2 và các giáo án sau. 
3.2. Các giáo án thực nghiệm sƣ phạm 
Giáo án 1. BẤT ĐẲNG THỨC 
I. Mục tiêu bài giảng 
- Hiểu và vận dụng được bất đẳng thức Côsi và bất đẳng thức Bunhiacopxki. 
- Rèn luyện cho học sinh các hoạt động khám phá có hướng dẫn tìm các lời 
giải bài toán. 
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên: giáo án, bài tập 
- Học sinh: sách giáo khoa, các kiến thức liên quan 
III. Các hoạt động 
Bài 1. (Bất đẳng thức Côsi trong trường hợp n = 2 ) Cho a, b là các số thực 
không âm. Chứng minh rằng 
2
a b
ab
Hướng dẫn học sinh giải bài toán trên theo tư tưởng Polya 
Hoạt động của giáo 
viên 
Hoạt động của học sinh Ghi bảng 
[?] Bài toán cho gì? 
Yêu cầu gì? 
[!] Cho 
, ; 0, 0a b R a b  
Chứng minh: 
2
a b
ab
(1) 
Bài 1. (Bất đẳng thức 
Côsi trong trường 
hợp n = 2 ). 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  94 
[?] Theo định nghĩa để 
chứng minh bất đẳng 
thức dạng 
A B
 ta phải 
làm gì? Vận dụng vào 
bài toán này thế nào. 
[!] Để chứng minh 
A B
ta chứng minh 
0A B 
Khi đó (1) 
0
2
a b
ab
  
2 0a b ab   
 (2) 
Cho a, b là các số 
thực không âm. 
Chứng minh rằng 
2
a b
ab
[?] Bạn đã sử dụng mọi 
dữ kiện hay chưa? Dữ 
kiện đó có liên quan gì 
đến yêu cầu của bài 
toán? 
[!]
2 2
.
0; 0
;
ab a b
a b
a a b b
 
   
 
Lời giải. Cách 1 
(1)
0
2
a b
b
  
[?] Biến đổi tương 
đương bất đẳng thức 
(2)? 
[!] (2) 
2( ) 0a b  
luôn đúng 
0; 0a b  
 suy 
ra bất đăng thức được 
chứng minh. 
2 0a b ab   
2( ) 0,a b  
luôn đúng 
0; 0a b  
[?] Hãy cho biết dấu 
“=” của bất đẳng thức 
xảy ra khi nào? 
[!] Dấu “ = ” xảy ra 
0a b   a b 
0a b  
Dấu “ = ” xảy ra 
0a b  
a b 
0a b  
[?] Hãy hoàn thiện lời 
giải theo ý tưởng trên? 
[?] Trên đây là cách 
giải thông thường mà 
hầu như học sinh nào 
cũng tìm ra. Bây giờ 
hãy nhìn lại bài toán từ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  95 
góc độ khác để các em 
tìm ra một cách giải 
mới. 
[?] Hãy để ý vào vế 
phải của bất đẳng thức, 
trung bình nhân của 2 
số a và b có gợi cho các 
em nhớ đến hệ thức nào 
trong hình học? (cụ thể 
là hệ thức lượng trong 
tam giác vuông ). 
[!] Trong tam giác vuông 
độ dài đường cao xuất 
phát từ góc vuông bằng 
trung bình nhân của độ dài 
2 hình chiếu của 2 cạnh 
góc vuông lên cạnh 
huyền. 
ABC
 vuông tại C, 
CH là đường cao, ta 
có 
.CH AH BH
[?] Đặt HA = a, HB = b 
hãy biểu diễn 
ab
 và a 
+ b theo độ dài các 
đoạn thẳng có trong tam 
giác? Hãy chuyển bất 
đẳng thức đại số về bất 
đẳng thức hình học? 
[!] 
;CH ab AB a b  
Bất đẳng thức (1) có dạng 
2
AB
CH
Cách 2 
+ Nếu a, b dương, vẽ 
nửa đường tròn 
đường kính AB = a + 
b. Trên AB lấy điểm 
H thoả mãn AH = a, 
HB = b. 
[?] Hãy xác định bán 
kính đường tròn ngoại 
tiếp tam giác vuông 
ABC 
[!] 
2
AB
R 
Từ H kẻ đường 
vuông góc với AB 
cắt nửa đường tròn 
tại C thì 
.CH HA HB ab 
[?] Hãy so sánh R và 
CH 
[!] CH không lớn hơn bán 
kính đường tròn 
CH R 
vì CH không lớn hơn 
bán kính đường tròn 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  96 
2
a b
ab
Suy ra bất đẳng thức được 
chứng minh. 
nên 
1
2 2
a b
ab CH AB
  
[?] Hãy cho biết dấu 
“=” của bất đẳng thức 
xảy ra khi nào? 
[!] Đẳng thức xảy ra 
CH là bán kính hay H 
trùng với tâm đường tròn 
điều này chính là a = b. 
đẳng thức xảy ra 
CH là bán kính 
 H 
trùng với tâm đường 
tròn 
 a = b 
[?] Hãy hoàn thiện lời 
giải theo ý tưởng trên? 
+ Nếu 
0
0
a
b
 
 thì (1) 
đúng .Vậy (1) đúng 
0; 0a b  
[?] Bất đẳng thức (1) là 
bất đẳng thức cosi cho 
2 số không âm, vế trái 
là trung bình cộng, còn 
vế phải là trung bình 
nhân của 2 số. Nếu mở 
rộng bất đẳng thức (1) 
cho 3 số không âm thì 
phát biểu thế nào? 
[!] Cho 3 số thực không 
âm a, b, c. Chứng minh 
rằng 
3
3
a b c
abc
 
 (3) 
Cho 3 số thực không 
âm a, b, c. Chứng 
minh rằng 
3
3
a b c
abc
 
 (3) 
[?] Có thể áp dụng bất 
đẳng thức (1) để chứng 
minh bất đẳng thức (2) 
không? Bất đẳng thức 
(1) áp dụng cho 2 số, 
[!] (3) 
3a b c abc   
3
4 4
a b c abc   
    
   
3 abc
(4) 
Áp dụng BĐT Côsi 
1
4 2
a b
ab
; 
3
31
4 2
c abc
c abc
; 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  97 
còn vế trái của (2) là 
tổng 3 số, hãy viết lại 
bất đẳng thức (2) để vế 
trái có tổng các số là 
chẵn? 
3
2
ab c abc
6 3.abc abc abc 
[?] Hãy vận dụng liên 
tiếp bất đẳng thức (1) 
vào vế trái của bất đẳng 
thức (4) rồi cộng vế 
tương ứng của các bất 
đẳng thức cùng chiều? 
[!]
1
4 2
a b
ab
; 
3
31
4 2
c abc
c abc
; 
3
2
ab c abc
6.abc abc
3 abc
Cộng vế tương ứng 
của 3 bất đẳng thức 
ta được (4) 
[?] Dấu “ = ” xảy ra khi 
nào? 
[!] Dấu đẳng thức xảy ra 
3
3
a b
c abc
ab c abc
 
 
a b c  
Dấu đẳng thức xảy ra 
3
3
a b
c abc
ab c abc
 
 
a b c  
[?] Bất đẳng thức (1), 
(3) là bất đẳng thức cosi 
cho 2 số, 3 số không 
âm. Tổng quát hãy phát 
biểu cho n số không 
âm? 
[!] Cho n số thực không 
âm 
1 2, ,..., na a a
1 2
1 2
...
...n n n
a a a
a a a
n
  
Dấu đẳng thức xảy ra 
1 2 ... na a a  
Cho n số thực không 
âm 
1 2, ,..., na a a
1 2
1 2
...
...n n n
a a a
a a a
n
  
Dấu đẳng thức xảy ra 
1 2 ... na a a  
Bài 2: Cho các số 
, , ,a b c d R
. Hãy chứng minh bất đẳng thức: 
2 2 2 2 2( ) ( )( )ac bd a b c d   
 (1) ( BĐT Bunhiacopxki ). 
Hướng dẫn học sinh giải bài toán trên theo tư tưởng của Polya. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  98 
[?] Bài toán cho gì? Yêu 
cầu gì? 
[!] Cho 
, , ,a b c d R
. 
Chứng minh 
2 2 2 2 2( ) ( )( )ac bd a b c d   
Bài 2: Cho các số 
, , ,a b c d R
.Chứng minh 
bất đẳng thức: 
2( )ac bd
2 2 2 2( )( )a b c d  
(1) 
[?] Hãy biến đổi tương 
đương bất đẳng thức đã 
cho? 
[!] Bất đẳng thức đã cho 
tương đương với: 
2 2 2 2 2a c b d acbd  
2 2 2 2 2 2 2 2 0a c a d b c b d   
2 2 2 22 0adbc a d b c   
(2) 
Cách 1. 
(1) 
2 2 2 2 2a c b d acbd  
2 2 2 2 2 2 2 2a c a d b c b d   
22 2 22 0a d adbc b c   
[?] Biến đổi tương 
đương bất đẳng thức (2)? 
[!] (2) 
22 2 22 0a d abc b c   
2( ) 0ad bc  
, luôn 
đúng 
, , ,a b c d R 
. 
Suy ra bất đẳng thức 
được chứng minh. 
2( ) 0ad bc  
, luôn 
đúng 
, , ,a b c d R 
Dấu “ = ” xảy ra 
0ad bc  
;( , 0)
a b
c d
c d
  
[?] Hãy cho biết dấu 
“ = ” của bất đẳng thức 
xảy ra khi nào? 
[!] Dấu “ = ” xảy ra 
0ad bc ad bc    
;( , 0)
a b
c d
c d
  
. 
[?] Hãy hoàn thiện lời 
giải theo ý tưởng trên? 
[?] Trên đây là cách giải 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  99 
rất thông thường mà hầu 
như học sinh nào cũng 
tìm ra. Bây giờ hãy nhìn 
bài toán từ góc độ khác 
để các em tìm ra một 
cách giải mới. 
[?] Hãy để ý vào vế phải 
của bất đẳng thức, tổng 
bình phương các đại 
lượng 
2 2a b
 và 
2 2c d
có gợi cho các em về 
một ý nghĩa nào trong 
hình học không? 
[!] 
+ Liên quan đến véc tơ. 
+ Bình phương các đại 
lượng sẽ là bình phương 
độ dài của các véc tơ. 
Cách 2. 
Đặt ( , )
( , )
u a b
v c d
 
Khi đó 
2 2 ,u a b 
2 2v c d 
[?] Hãy đưa vào bài toán 
các đại lượng vectơ thích 
hợp? 
[!] Đặt ( , )
( , )
u a b
v c d
 
, khi đó 
2 2 2 2,u a b v c d   
. ( )u v ac bd 
mà 
( , ) 1cos u v 
. .u v u v
[?] Hãy tìm mối liên hệ 
giữa hai vectơ 
,u v
 giúp 
cho ta chứng minh bất 
đẳng thức? 
[!] 
. . . ( . )u v u v cos u v
 (3)  2( )ac bd 
2 2 2 2( )( )a b c d  
[?] Ta đã biết rằng: 
( , ) 1cos u v 
. Vậy thì 
đẳng thức (3) trở thành 
bất đẳng thức nào? 
[!] 
. .u v u v
 (4) 
Dấu “ = ” xảy ra 
. ,
u cung phuong v
u k v k R
 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  100 
[?] Hãy tính: 
. ?, . ?u v u v 
Từ đó suy 
ra BĐT cần chứng minh 
[!] 
. ( )u v ac bd 
2 2 2 2. ( )( )u v a b c d  
. 
a kc
b kd
 
a
k
c
b
k
d
 
 
[?] Hãy cho biết dấu 
“ = ” của bất đẳng thức 
xảy ra khi nào? 
[!] 
. ,
u cung phuong v
u k v k R
 
; ( , 0)
a b
c d
c d
  
; ( , 0)
a b
c d
c d
  
[?] Hãy nhìn bất đẳng 
thức đã cho dưới dạng 
sau: 
2 2 2 2 2( ) ( )( )ac bd a b c d   
0
. Rõ ràng nếu nhìn 
biểu thức vế trái bằng 
2 2 2 2 2( ) ( )( )ac bd a b c d   
ta thấy nó giống với một 
biệt thức 
 của một tam 
thức nào đó đã được tính 
sẵn rồi. Vậy thì phải 
chăng nếu xây dựng 
được tam thức đó thì bài 
toán sẽ có một hướng 
giải mới? 
 + a = b = c = d = 0 
thì BĐT luôn đúng. 
 + 
, 0a b  
2 2 0a b 
 Xét tam thức 
2 2 2( ) ( )f x a b x   
2 22( ) ( )ac bd x c d   
2 2( ) ( ) 0ax c bx d    
( ) 0,f x x  
. 
[?] Bây giờ tôi đặc biệt 
hoá a = b = c = d = 0, các 
em hãy kiểm tra bất đẳng 
thức có đúng không? 
[!] Với a = b = c = d = 0 
thì bất đẳng thức luôn 
đúng. 
Vậy ta có 
' 2( )ac bd   
2 2 2 2( )( ) 0a b c d   
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  101 
[?] Nếu tồn tại một 
trường hợp là 
, , ,a b c d R
 sao cho 
, 0a b 
. Khi đó cho biết 
dấu của 
2 2a b
? 
[!] 
2 2 0a b 
Dấu “ = ” xảy ra 
; ( , 0)
a b
c d
c d
  
[?] Hãy xây dựng tam 
thức bậc hai với các hệ 
số A, B, C nhận biểu 
thức VT là 
? Hãy kiểm 
tra dấu của f(x)? 
[!] 
2 2;A a b 
2( );B ac bd 
2 2C c d 
2 2 2( ) ( )f x a b x   
2 22( ) ( )ac bd x c d   
2 2( ) ( ) 0ax c bx d    
Vậy 
( ) 0,f x x 
. 
[?] Khi đó áp dụng định 
lý dấu tam thức bậc hai 
cho ta kết quả cần chứng 
minh. 
 * BĐT Bunhiacopxki 
cho 6 số thực: a, b, c, x, 
y, z 
[?] Bất đẳng thức (1) là 
bất đẳng thức 
Bunhiacopxki cho 4 số 
thực hay cho hai cặp số 
(a; b), (c; d), với 
, , ,a b c d R
. Nếu mở rộng 
bất đẳng thức (1) cho hai 
bộ ba số thì phát biểu thế 
nào? Dấu đẳng thức xảy 
ra khi nào? 
[!] Cho hai bộ ba số 
(a; b; c), (x; y; z) với 
, , , , ,a b c x y z R
. Hãy 
chứng minh bất đẳng 
thức: 
2( )ax by cz  
2 2 2 2 2 2( )( )a b c x y z   
(5). 
Dấu đẳng thức xảy ra 
khi và chỉ khi 
a b c
x y z
 
. 
Cho hai bộ ba số 
(a; b; c), (x; y; z) với 
, , , , ,a b c x y z R
. Hãy 
chứng minh bất đẳng 
thức: 
2( )ax by cz  
2 2 2 2 2 2( )( )a b c x y z  
(5).Dấu đẳng thức xảy 
ra khi và chỉ khi 
a b c
x y z
 
. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  102 
[?] Bất đẳng thức (1), (5) 
là bất đẳng thức 
Bunhiacopxki cho hai bộ 
hai, ba số. Nếu mở rộng 
bất đẳng thức (1) cho hai 
bộ n số thực 
1 2( ; ; ; )na a a
,
1 2( ; ; ; )nb b b
thì phát biểu thế nào? 
Dấu đẳng thức xảy ra khi 
nào? 
[!] Với hai bộ n số 
1 2( ; ; ; )na a a
,
1 2( ; ; ; )nb b b
, 
ta luôn có 
2
1 1 2 2( )n na b a b a b  
2 2 2
1 2( ).na a a   
2 2 2
1 2( )nb b b  
Dấu đẳng thức xảy ra 
1 2
1 2
n
n
aa a
b b b
  
. 
* BĐT Bunhiacopxki 
cho 2n số thực. 
Với hai bộ n số 
1 2( ; ; ; )na a a
,
1 2( ; ; ; )nb b b
, ta có 
2
1 1 2 2( )n na b a b a b  
2 2 2
1 2( ).na a a   
2 2 2
1 2( )nb b b  
Dấu 
" "
 xảy ra
1 2
1 2
n
n
aa a
b b b
  
. 
IV. Hệ thống bài tập. 
Bài 3. Chứng minh các bất đẳng thức. 
 a) 
1 1
4a b
a b
  
    
  
, với mọi a, b dương. 
 b) 
2 2 2a b c ab bc ca    
, với mọi a, b, c dương. 
 c) 
2 2 2 2 2 ( )a b c d e a b c d e       
, với mọi a, b, c, d, e dương. 
 d) Cho x, y, z >0, xyz = 1. Chứng minh rằng 
2 2 2 2 2 21 1 1
3 3
x y y z z x
xy yz zx
     
  
. 
 e) Cho x, y, z >0 và 
1 1 1
4
x y z
  
. Chứng minh rằng 
1 1 1
1
2 2 2x y z x y z x y z
  
     
. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  103 
Bài 4. Chứng minh các bất đẳng thức. 
a) Cho các số thực a, b, c thoả mãn 
2 2 2 1a b c  
. Chứng minh rằng 
3 5 35a b c  
. 
b) Cho các số thực a, b, c thoả mãn 
4
( 1) ( 1) ( 1)
3
a a b b c c     
. Chứng minh 
rằng 
4a b c  
. 
c) Cho các số thực a, b, c thoả mãn ab + bc + ca = 4. Chứng minh rằng 
4 4 4 16
3
a b c  
. 
d) Cho các số thực x, y thoả mãn 3x - 4y = 7. Chứng minh rằng 
2 23 4 7x y 
. 
e) Cho x, y, z là 3 số thực dương và 
1x y z  
. Chứng minh rằng 
2 2 2
2 2 2
1 1 1
82x y z
x y z
     
. 
Hƣớng dẫn. Mức độ vận dụng ở các bài toán trên khó dần. 
Bài 3. 
 a) Chỉ cần vận dụng trực tiếp bất đẳng thức Côsi cho 2 số. 
 b) Phải ghép đôi vận dụng bất đẳng thức Côsi cho 2 số : 
2a
 và 
2b
; 
2b
 và 
2c
; 
2c
 và 
2a
. Rồi cộng vế tương ứng của các bất đẳng thức cùng chiều. 
 c) Phải biết tách 2 2 2 2
2
4 4 4 4
a a a a
a    
, rồi áp dụng bất đẳng thức Côsi. 
 d) Vừa áp dụng bất đẳng thức Côsi cho 3 số trong căn thức, vừa áp dụng cho 
3 số hạng ở vế trái. 
 e) Đòi hỏi vận dụng sáng tạo hơn: 
1 1 1 1 1 1
( )
2 16x y z x x y z
   
 
. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  104 
Bài 4. 
 a) Chỉ cần vận dụng trực tiếp bất đẳng thức Bunhiacopxki cho 2 bộ 3 số: ( 1; 
3; 5 ) và (a; b; c ) 
 b) Phải biết biến đổi giả thiết: 2 2 21 1 1 25
2 2 2 12
a b c
     
          
     
 rồi áp dụng bất 
đẳng thức Bunhiacopxki cho 2 bộ 3 số ( 1; 1; 1 ) và 
1 1 1
( ; ; )
2 2 2
a b c  
. 
 c) Phải áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki 2 lần. 
 d) Cần viết lại bất đẳng thức phải chứng minh 
2 2( 3 ) (2 ) 7x y 
, rồi áp dụng 
bất đẳng thức Bunhiacopxki cho 2 bộ 2 số 
( 3 ;2 )x y
 và 
( 3; 2)
. 
 e) Đòi hỏi vận dụng sáng tạo: 
2
2
1 1 9
82
x x
x x
 
   
 
. 
Giáo án 2. BÀI TẬP VỀ BẤT ĐẲNG THỨC 
I. Mục tiêu bài giảng 
- Biết chứng minh một số bất đẳng thức và vận dụng bất đẳng thức Cosi 
- Rèn luyện cho học sinh các hoạt động khám phá có hướng dẫn tìm các lời 
giải bài toán. 
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên: giáo án, bài tập 
- Học sinh: các bài tập sách giáo khoa 
III. Các hoạt động 
Bài 1. Cho hai số dương a, b. Chứng minh rằng 
3 3 ( )a b ab a b  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  105 
Hoạt động của giáo 
viên 
Hoạt động của học sinh Ghi bảng 
[?] Bài toán cho gì? 
Yêu cầu gì? 
[!] Cho 
0, 0a b 
 Chứng 
minh: 
3 3 ( )a b ab a b  
 (1) 
Bài 1. Cho hai số 
dương a, b. Chứng 
minh rằng 
3 3 ( )a b ab a b  
(1) 
[?] Theo định nghĩa để 
chứng minh bất đẳng 
thức dạng 
A B
 ta 
phải làm gì? Vận dụng 
vào bài toán này thế 
nào? 
[!] Để chứng minh 
A B
ta chứng minh 
0A B 
Khi đó 
3 3 ( )a b ab a b  
3 3 ( ) 0a b ab a b    
 (2) 
3 3 ( )a b ab a b  
3 3 ( ) 0a b ab a b    
Theo giả thiết 
0, 0 0a b a b    
[?] Biến đổi tương 
đương bất đẳng thức 
(2)? 
[!] (2) 
2( )( ) 0a b a b   
 Mà 
2( ) 0a b 
suy ra 
2( )( ) 0a b a b  
[?] Bạn đã sử dụng 
mọi dữ kiện hay chưa? 
Dữ kiện đó có liên 
quan gì đến yêu cầu 
của bài toán? 
[!] 
0, 0 0a b a b    
suy ra 
2( )( ) 0a b a b  
(BĐT được chứng minh) 
Dấu “ = ” xảy ra 
a b 
[?] Hãy cho biết dấu 
“ = ” của bất đẳng 
thức xảy ra khi nào? 
[!] Dấu “ = ” xảy ra 
a b 
[?] Hãy hoàn thiện lời 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  106 
giải theo ý tưởng trên? 
[?] Khám phá cách 
giải khác: có thể phát 
biểu bài toán một cách 
khác không? 
[!] 3 3a b
a b
ab
 
 2 2a b
a b
b a
  
Lời giải khác: 
3 3
(1)
a b
a b
ab
  
2 2a b
a b
b a
  
[?] - Vai trò 
,a b
 bình 
đẳng nên cần áp dụng 
đều cho 
,a b
. 
- Có thể sử dụng bất 
đẳng thức nào để khử 
dạng mẫu số, để ý tử 
số là bình phương 
[!] Bất đẳng thức Côsi cho 
hai số: 2a
b
 và 
b
 2
2
a
b a
b
 
; 2
2
b
a b
a
 
Cộng vế tương ứng suy ra 
bất đẳng thức cần chứng 
minh. 
Áp dụng bất đẳng thức 
Côsi cho hai số dương 
ta có: 
2
2
a
b a
b
 
; 2
2
b
a b
a
 
Cộng vế tương ứng 
suy ra bất đẳng thức 
cần chứng minh. 
[?] Bạn có thể sử dụng 
kết quả này cho một 
bài toán nào khác 
không? Thử áp dụng 
tương tự với các số 
dương b, c rồi c, a 
[!] 3 3b c
b c
bc
 
3 3c a
c a
ca
 
[?] Hãy phát biểu cho 
bài toán mới 
[!] Cho a, b, c là ba số 
dương. Chứng minh rằng 
3 3 3 3 3 3
2( )
a b b c c a
ab bc ca
a b c
  
  
  
Bài 2. Cho a, b, c là ba 
số dương. Chứng minh 
3 3 3 3 3 3
2( )
a b b c c a
ab bc ca
a b c
  
  
  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  107 
[?] Có thể viết bất 
đẳng thức (1) dưới 
dạng khác không? 
(Các số hạng 
3 3,a b
 gợi 
cho các bạn nghĩ tới 
hằng đẳng thức nào?) 
[!] 
3 3 3( ) 3 ( )a b a b ab a b    
3 3 3(1) 4( ) ( )a b a b   
[?] Áp dụng tương tự 
và hãy phát biểu cho 
bài toán mới. 
[!] 
3 3 34( ) ( )b c b c  
3 3 34( ) ( )c a c a  
Bài 3. Cho a, b, c là ba 
số dương. Chứng minh 
3 3 3
3 3 3
8( )
( ) ( ) ( )
a b c
a b b c c a
  
    
Bài 4. Cho a, b, c là ba số dương. Chứng minh rằng 
3 3 3 3 3 3
1 1 1 1
a b abc b c abc c a abc abc
  
     
[?] nhìn vào số hạng 
3 3a b
. Bạn có biết 
một bài toán nào có 
liên quan hay không? 
Có thể sử dụng kết 
quả của nó không? 
[!] 
3 3 ( )a b ab a b  
3 3 ( )a b abc ab a b c     
3 3
1 1
( )a b abc ab a b c
 
   
Áp dụng (1) suy ra 
3 3 ( )a b abc ab a b c    
hay
3 3
1 1
( )a b abc ab a b c
   
[?] Hãy áp dụng tương 
tự cho các số hạng còn 
lại và so sánh với bất 
đẳng thức cần chứng 
minh. 
[!] 
3 3
1 1
( )b c abc ab a b c
   
3 3
1 1
( )c a abc ab a b c
   
Cộng các vế tương ứng 
Tương tự ta có 
3 3
1 1
( )b c abc ab a b c
   
3 3
1 1
( )c a abc ab a b c
   
Cộng các vế tương 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  108 
của ba BĐT trên, suy ra 
bất đẳng thức cần chứng 
minh. 
ứng của ba BĐT trên, 
suy ra bất đẳng thức 
cần chứng minh. 
[?] Nếu bổ xung giả 
thiết 
1abc 
 thì bài 
toán được phát biểu 
như thế nào? 
[!] Cho a, b, c là ba số 
dương và 
1abc 
. Chứng 
minh rằng 
3 3 3 3
3 3
1 1
1 1
1
1
1
a b b c
c a
 
   
 
 
Bài 5. Cho a, b, c là ba 
số dương và 
1abc 
. 
Chứng minh 
3 3 3 3
3 3
1 1
1 1
1
1
1
a b b c
c a
 
   
 
 
Bài 6. Cho a, b, c là ba số dương và 
1abc 
. Chứng minh rằng 
5 5 5 5 5 5
1
ab bc ca
a b ab b c bc c a ca
  
     
. 
[?] Giả thiết của bài toán gợi 
cho bạn nghĩ tới bài toán nào 
mà bạn đã gặp rồi? 
[!] Đó chính là bài 5 ở 
trên. 
Ta có 
5 5 3 3
1
1
ab
a b ab a b
   
[?] Có thể sử dụng kết quả của 
nó không? (Kết quả đó gợi cho 
bạn chứng minh BĐT nào? ) 
[!] 
5 5 5 5
5 5 3 3
3 3 3 3
1
1
1 1
1 1
ab bc
a b ab b c bc
ca
c a ca a b
b c c a
   
  
   
 
   
4 4
2 2
( )( ) 0
( )( )( ) 0
a b a b
a b a b a b
   
    
BĐT này đúng với a, 
b dương. 
[?] Chứng minh BĐT trung 
gian này như thế nào? (Hãy 
nhìn vào từng số hạng) 
[!] Phải chăng: 
5 5 3 3
1
1
ab
a b ab a b
   
 (*) 
Tương tự ta có 
5 5 3 3
1
1
bc
b c bc b c
   
[?] Chứng minh bất đẳng thức 
(*) như thế nào? 
[!] 
4 4
2 2
(*) ( )( ) 0
( )( )( ) 0
a b a b
a b a b a b
   
    
5 5 3 3
1
1
ca
c a ca c a
   
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  109 
[?] Hãy áp dụng tương tự cho 
các số hạng còn lại và so sánh 
với bất đẳng thức cần chứng 
minh. 
[!] 
5 5 3 3
1
1
bc
b c bc b c
   
5 5 3 3
1
1
ca
c a ca c a
   
Cộng các vế tương ứng 
của ba BĐT trên, suy ra 
bất đẳng thức cần chứng 
minh. 
Cộng các vế tương 
ứng của ba BĐT trên 
và áp dụng bài 5 ở 
trên, suy ra bất đẳng 
thức cần chứng minh. 
[?] Bằng các hoạt động khám phá tương tự, HS có thể giải bài toán sau: 
Bài 7. Cho a, b, c là ba số dương. Chứng minh rằng 
a) 3 3 3 3
8
a b c
b c c a a b
     
       
       
; b) 
3 3 3 2 2 2a b c a bc b ca c ab    
. 
3.3. Kết quả thử nghiệm 
a) Về phƣơng pháp và khả năng lĩnh hội kiến thức của học sinh 
 Giáo viên đã tổ chức được các hoạt động khám phá cho học sinh trong 
giờ học, sử dụng phương pháp dạy học hợp lí. Học sinh có khả năng tiếp thu 
và nắm được cách chứng minh một số dạng bất đẳng thức ở trường THPT. 
Bằng các hoạt động khám phá, học sinh có thể giải phần lớn các bài tập trong 
luận văn. 
 Sau đợt thực nghiệm, học sinh nắm bắt và vận dụng được các hoạt 
động trí tuệ cơ bản trong toán học như phân tích, so sánh, tương tự, đặc biệt 
hoá, khái quát hoá, trừu tượng hoá, phân chia trường hợp...Hạn chế được 
những khó khăn, sai lầm khi giải các bài toán về bất đẳng thức, phù hợp với 
định hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  110 
b) Về kết quả kiểm tra 
 Đề kiểm tra: 
 Câu 1. Cho ba số thực không âm 
, ,x y z
 thoả mãn 
2000 2000 2000 3x y z  
. 
Chứng minh rằng 
2 2 2 3x y z  
. 
 Câu 2. Cho tam giác ABC nhọn. Chứng minh rằng 
sin sin sin tan tan tan 2A B C A B C      . 
 Câu 3. Cho ba số dương 
, ,a b c
 nhỏ hơn 1 và thoả mãn 
1ab bc ca  
. 
Chứng minh rằng 
2 2 2
3 3
1 1 1 2
a b c
a b c
  
  
 Ý định sƣ phạm đề kiểm tra: 
 Câu 1: Thuộc chủ đề vận dụng BĐT đã biết. 
Câu 2: Thuộc chủ đề vận dụng phương pháp hàm số, nhằm kiểm tra 
khả năng khám phá ra hàm số. 
Câu 3: Thuộc chủ đề vận dụng phương pháp đặt ẩn phụ, nhằm kiểm tra 
khả năng chuyển từ BĐT đại số sang BĐT lượng giác. 
 Kết quả kiểm tra: 
Lớp 
Tổng số 
HS 
Nhóm điểm 
1 - 2 3 - 4 5 - 6 7 - 8 9 - 10 
SL % SL % SL % SL % SL % 
12A3(ĐC) 50 5 10 8 16 20 40 12 24 5 10 
12A2(TN) 50 2 4 5 10 15 30 18 36 10 20 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  111 
 Qua bài kiểm tra ta thấy lớp thực nghiệm có kết quả cao hơn lớp đối 
chứng. Điều đó chứng tỏ rằng phương pháp này đã tác động rất hiệu quả tới 
quá trình học tập của học sinh. 
Kết luận chƣơng 3 
 Mặc dầu chúng tôi mới tiến hành thực nghiệm sư phạm được trên một 
phạm vi hẹp (một lớp thực nghiệm, một lớp đối chứng). Song, kết quả thực 
nghiệm sư phạm phần nào đã chứng tỏ: các phương pháp đề xuất có tính khả 
thi và tính hiệu quả; học sinh được học tập trong môi trường “động”, tức là 
học sinh được hoạt động, được giao lưu và tích cực tự khám phá các kiến 
thức, do vậy phương pháp này cần được nhân rộng ra các phần kiến thức khác 
nhau ở trường THPT. 
 Từ đó chúng tôi cho rằng nếu thường xuyên áp dụng dạy học theo định 
hướng trên thì có tác dụng rất tốt trong việc gây hứng thú trong học tập cho 
học sinh, lôi cuốn học sinh vào các hoạt động học tập tự giác, tích cực, độc 
lập và sáng tạo, giúp học sinh rèn luyện các hoạt động trí tuệ trong khi giải 
toán. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  112 
KẾT LUẬN 
Luận văn đã thu đƣợc những kết quả chính sau đây: 
 1. Luận văn đã minh hoạ làm sáng tỏ lý luận về phương pháp dạy học 
khám phá có hướng dẫn theo quan điểm hoạt động; phương pháp giải bài toán 
theo bốn bước của Polya. Tìm hiểu thực tiễn qua bài kiểm tra, cho thấy HS 
còn yếu về kĩ năng chứng minh BĐT. 
 2. Luận văn đã trình bày việc vận dụng lí luận dạy học khám phá có 
hướng dẫn vào một số dạng BĐT thường gặp ở trường THPT. Đó là: 
- Khám phá vận dụng bất đẳng thức đã biết. 
- Khám phá hàm số trong chứng minh bất đẳng thức. 
- Khám phá ẩn phụ trong chứng minh bất đẳng thức. 
- Khám phá bất đẳng thức theo nhiều phương diện. 
- Khám phá các sai lầm trong lời giải và sửa chữa. 
Những nội dung trên đây được phân tích, minh hoạ thông qua 55 ví dụ. 
3. Luận văn trình bày việc tổ chức thực nghiệm ở hai lớp 12 của trường 
THPT Lạng Giang số 2 tỉnh Bắc Giang. Kết quả thực nghiệm phần nào kiểm 
nghiệm được tính khả thi và kết quả của đề tài. 
4. Luận văn có thể là một tài liệu tham khảo bổ ích cho giáo viên toán 
và sinh viên toán các trường Đại học - Cao đẳng Sư phạm. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  113 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Trần Tuấn Anh ( 2005 ), Các phương pháp chứng minh bất đẳng thức, 
NXB tổng hợp TP.Hồ Chí Minh. 
[2]. Phan Đức Chính (1993), Bất đẳng thức, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
[3]. Nguyễn Kế Hào (Chủ biên), Nguyễn Quang Uẩn (2006), Giáo trình 
tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội. 
[4]. Nguyễn Thị Phương Hoa (2006), Lý luận dạy học hiện đại, Tập bài 
giảng cho học viên cao học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. 
[5]. Phạm Kim Hùng (2006), Sáng tạo bất đẳng thức, NXB Tri thức, Hà 
Nội. 
[6]. Nguyễn Bá Kim (2007), Phương pháp dạy học môn toán. NXB Đại 
học Sư phạm, Hà Nội. 
[7]. Nguyễn Bá Kim (Chủ biên), Bùi Huy Ngọc (2006), Phương pháp dạy 
học đại cương môn toán. NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội. 
[8]. Nguyễn Bá Kim, Vũ Dương Thụy (1992),Phương pháp dạy học môn 
toán, tập 1, NXB giáo dục, Hà Nội. 
[9]. Nguyễn Bá Kim, Vương Dương minh (1998), Khuyến khích một số 
hoạt động trí tuệ của học sinh qua môn toán ở trường THCS, NXB Giáo dục, 
Hà Nội. 
[10]. Phan Huy Khải (1997), 500 Bài toán chọn lọc về bất đẳng thức, 
NXB Hà Nội, Hà Nội. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  114 
 [11]. I.Lerner (1997), Dạy học nêu vấn đề, Phạm Tất Đắc dịch, NXB Giáo 
dục, Hà Nội. 
[12]. Nguyễn Vũ Lương ( chủ biên), Nguyễn Ngọc Thắng ( 2005), Các bài 
giảng về bất đẳng thức Côsi, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội. 
[13]. Nguyễn Vũ Lương ( chủ biên), Nguyễn Ngọc Thắng (2005), Các bài 
giảng về bất đẳng thức Bunhiacopxki, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, Hà 
Nội. 
[14]. Nguyễn Vũ Lương ( chủ biên), Nguyễn Ngọc Thắng (2005), Các bài 
giảng về các bài toán trong tam giác, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, Hà 
Nội. 
[15]. Bùi Văn Nghị (2009), Vận dụng lý luận vào thực tiễn dạy học môn 
toán ở trường phổ thông, NXB Đại học Sư Phạm Hà Nội. 
[16]. Bùi Văn Nghị (2008), Giáo trình Phương pháp dạy học những nội 
dung cụ thể môn Toán. NXB Đại học sư phạm, Hà Nội. 
[17]. Ngô Thế Phiệt (2007), Một số phương pháp mới trong chứng minh 
bất đẳng thức, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
[18]. G.Pôlya ( Hồ Thuần – Bùi Tường dịch ) (1997), Giải một bài toán 
như thế nào, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
[19]. G.Pôlya ( Hà Sỹ Thế – Hoàng Chúng – Lê Đình Phi dịch ) (1976), 
Toán học và những suy luận có lý, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
[20]. G.Pôlya ( Nguyễn Sỹ Tuyển – Phan Tất Đắc – Hồ Thuần dịch ) 
(1997), Sáng tạo toán học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  115 
[21]. Đoàn Quỳnh ( Tổng chủ biên), Nguyễn Huy Đoan ( chủ biên )(2006), 
Đại số 10 nâng cao, Sách giáo khoa. NXB Giáo dục, Hà Nội. 
[22]. Đoàn Quỳnh ( Tổng chủ biên), Nguyễn Huy Đoan ( chủ biên ), 2006, 
Đại số 10 nâng cao, Sách giáo viên. NXB Giáo dục, Hà Nội. 
[23]. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguyễn Kỳ, Lê Khánh Bằng, Vũ 
Văn Tảo (2002), Học và dạy cách học. NXB Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà 
Nội. 
[24]. Nguyễn Cảnh Toàn (1997). Phương pháp duy vật biện chứng với việc 
dạy học và nghiên cứu toán học, NXB Đại học Quốc Gia, Hà Nội. 
[25]. Nguyễn Cảnh Toàn (1997). Tập cho học sinh giỏi là quen dần với 
nghiên cứu toán học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
[26]. Nguyễn Cảnh Toàn (1997). Khơi dậy tiềm năng sáng tạo, NXB Giáo 
dục, Hà Nội. 
[27]. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình, sách giáo khoa 
lớp 10 môn Toán ( 2006), NXB Giáo dục, Hà Nội. 
[27]. Tạp chí Toán học Tuổi trẻ cùng một số luận văn thạc sĩ. 
[28]. Tuyển tập 30 năm Tạp chí Toán học Tuổi trẻ (1997), NXB Giáo dục, 
Hà Nội . 
[29]. Đảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần 
thư IX, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2001. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 doc_402_7062.pdf doc_402_7062.pdf