Thu nhập dữ liệu lâm sàng bệnh nhân trước phẫu thuật dựa trên bệnh án. + Thu nhập số liệu siêu âm tim trước mổ chẩn đoán xác định hở van 2 lá và mức độ hở. + Chỉ định phẫu thuật sửa van và thay van: theo tiêu chuẩn của Hội Tim Mạch Hoa Kỳ 2016 + Thu thập dữ liệu siêu âm tim tại thời điểm 6 tháng sau phẫu thuật. + Điền đầy đủ vào phiếu nghiê...
20 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Ngày: 29/09/2020 | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0
KT kiến thức HSTP của 199 ĐD công tác tại BVQY 354 chúng tôi rút ra KL sau: - Điểm kiến thức cho từng câu hỏi + Những câu hỏi có trên 90% ĐD TL đúng: chẩn đoán NTH 91%, chẩn đoán mất ý thức 93%, hành động đúng 96,5%, đặt BN trên nền cứng khi ép tim 97,5%
36 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Ngày: 29/09/2020 | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 4
BTNT(SDNN; SDANN) trung bình theo phổ thời gian của các đối tượng NC nhỏ hơn BTNT trung bình theo phổ thời gian của người bình thường( Huỳnh văn Minh). Riêng RMSSD tăng hơn, TT Tần số Nghiên cứu Bình thường[14] P 1 SDNN(ms) 45,76 ± 7,84 126,8 ± 28,3 < 0,0001 2 SDANN(ms) 88,91 ± 7,71 103,5 ± 24,6 < 0,0001 3 RMSSD(ms) 91,00 ± 8,42 36,1 ± 11.2 ...
42 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Ngày: 29/09/2020 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0
Liều 131I thấp (30 –50 mCi) có hiệu quả điều trị tương tự liều cao (100 mCi) ở bệnh nhân chưa có di căn xa. 60,9 % bệnh nhân có kết quả tốt ngay sau 1 liều 131I. Với liều điều trị trung bình cho một bệnh nhân là 112,5 ± 31,2 mCi, sau 1,83 ± 0,3 lần điều trị, 92 % trường hợp đáp ứng hoàn toàn.
24 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Ngày: 29/09/2020 | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0
Hà Nam: -18,1%: Dùng 1 loại thuốc. -44,3%: Dùng 2 loại thuốc -28,9%: Phối hợp 3 thuốc. -8,8%: Phối hợp 4 thuốc. Huế: -32,74% cho 1 loại thuốc. -46,96% cho 2 loại thuốc. -13,56% cho 3 loại thuốc. -4,74% cho 4 loại thuốc.
36 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Ngày: 29/09/2020 | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 2
Kết quả điều trị + Các TCLS giảm; đau đầu từ 89,9 % xuống còn 5,6%. Ù tai giảm chậm còn 43,6% vẫn giữ nguyên mức độ TC. + Tỉ lệ bảo tồn dây VII 94,4%, tỉ lệ liệt mặt sau XP ở nhóm liều ≤13G là 100% so với liều >13Gy là 90,9% (p=0,046) và 96,8% so với 91,7% ở nhóm KTTB u ≤25mm và >25mm (p=0,31), và 98,7% so với 78,6% ở nhóm < 65 tuổi so với n...
49 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Ngày: 29/09/2020 | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0
Đặc điểm Số bệnh nhân (tổng = 13) Tỉ lệ thành công 13 (100%) Tiến hành tại phòng tim mạch can thiệp 13 (100%) Phương pháp vô cảm Gây tê tại chỗ 2 (15%) Gây mê nội khí quản 11 (85%) Sử dụng siêu âm tim qua thực quản 7 (54%) Đường vào ĐM đùi 13 (100%) Seldinger 6 (46%) Bộc lộ ĐM đùi 7 (54%) Thời gian làm thủ thuật (phút) 150 ± 35 Lượng thu...
39 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Ngày: 29/09/2020 | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0
Gạc Aquacel có hiệu quả trong giảm đau, ít gây dị ứng, vận động thoải mái, và mức độ hài lòng tốt hơn so với gạc truyền thống (p<0,05). Tuy nhiên, gạc Aquacel chưa cho thấy hiệu quả rõ ràng trong phòng ngừa nhiễm trùng và hỗ trợ liền thương so với gạc truyền thống (p>0,05)
43 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Ngày: 29/09/2020 | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 1
Mục đích đánh giá mức độc tính tiền lâm sàng đối với dược chất phóng xạ kháng thể đơn dòng gắn đồng vị phóng xạ 90Y. Thời gian thích hợp trong thí nghiệm là 30 ngày là hợp lý đối với thuốc phóng xạ đánh dấu 90Y Liều tiêm 0,185 MBq, 1,85 MBq và 9,25 MBq mỗi con, tính theo trọng lượng quy đổi thì liều trên kg là 9,25 MBq, 92,5 MBq và 462...
32 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Ngày: 29/09/2020 | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0
Nguồn thông tin chiếm tỷ lệ cao đứng thứ hai, là đã từng sử dụng loại thuốc này để chữa bệnh (30,6% ở xã Vĩnh Trạch, 25,2% ở thị trấn Phú Hòa). Điều này ảnh hưởng không tốt đến việc sử dụng thuốc đúng của người dân. Lý do là người dân không thể tự xác định đúng về bệnh, mức độ bệnh của mình để mua thuốc và sử dụng liều lượng thuốc phù hợp. Đứn...
55 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Ngày: 29/09/2020 | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 5
Copyright © 2025 Chia sẻ Thư viện luận văn, luận văn thạc sĩ, tài liệu, ebook hay tham khảo