Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần dược phẩm Xuân Phượng

Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh gay gắt. Nhưng cũng nhờ kinh tế thị trường mà các doanh nghiệp có cơ hội kinh doanh, có chiến lược và dám đương đầu với thách thức, có thể thành công, tồn tại và phát triển. Để làm được điều đó, việc hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nói chung và kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng là điều vô cùng cấp thiết. Đây là một công cụ quan trọng để các nhà quản lý nghiên cứu và đưa ra các chiến lược kinh doanh có hiệu quả nhất cho công ty của mình. Trên cơ sở thực tiễn công ty, khóa luận đã đi sâu vào phân tích những ưu điểm và hạn chế trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng; cũng như đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện những tồn tại, phát huy các ưu điểm hiện có tại đơn vị.

pdf80 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2739 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần dược phẩm Xuân Phượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a công ty. Mặt hàng được lấy làm ví dụ là thuốc trị cảm cúm Decolgen (ký hiệu: DECO) 2.2.1.1. Phương pháp tính giá hàng hóa tại công ty cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng kinh doanh: dược phẩm, thực phẩm chức năng, thiết bị y tế; và tiến hành tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Cách tính giá xuất kho của công ty được thể hiện cụ thể thông qua ví dụ sau: Ví dụ: Ngày 3/7/2014, công ty nhập kho hàng hóa (PNK160) với giá trị là 32.000.000 đồng. Chi phí thu mua hàng hóa (HĐ0000290) có giá trị là 200.000 Thang Long University Library 25 đồng(chưa có VAT 10%). Trong đó, công ty nhập 100 hộp Decolgen (DECO) có đơn giá là 90.500 đồng. Đầu kỳ, công ty còn lại 5 hộp với đơn giá bình quân của kỳ trước là 91.718 đồng. Đơn giá xuất kho của thuốc Decolgen được xác định như sau: - Bước 1: Tính trị giá vốn của hàng hóa Giá ĐVBQ cả kỳ dự trữ = Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế hàng nhập trong kỳ Số lượng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng thực tế nhập trong kỳ Trong đó: Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ = 5*91.718 = 458.590 đồng Trị giá thực tế hàng nhập trong kỳ của Decolgen = 100*90500 = 9.050.000 đồng Số lượng tồn kho đầu kỳ = 5 hộp Số lượng hàng thực tế nhập trong kỳ = 100 hộp Giá đơn vị bình quân của Decolgen = 458.590 + 9.050.000 = 90.558 đồng 5 + 100 - Bước 2: Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho thuốc trị cảm cúm Decolgen Chi phí thu mua của từng mặt hàng được tính theo công thức sau: Chi phí thu mua từng mặt hàng = Tổng giá trị mua vào hàng hóa đó x Tổng chi phí thu mua Tổng giá trị hóa đơn nhập mua hàng hóa Tổng giá trị mua vào của Decolgen = 9.050.000 đồng Tổng chi phí thu mua = 200.000 đồng Tổng giá trị hóa đơn nhập mua hàng hóa = 32.000.000 đồng Chi phí thu mua phân bổ cho Decolgen = 9.050.000*200.000 = 56.562,5 đồng 32.000.000 26 Bảng 2.1. Hóa đơn mua hàng số 0000252 Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Dược phẩm Nam Hà Số 96 Thái Hà, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội Mã số thuế: 0600206147 Mẫu số: 01 GTKT3/001 Ký hiệu: AA/12P Số 0000252 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 03 tháng 07 năm 2014 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Xuân Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Mã số thuế: 0106008457 Địa chỉ: 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng - Hà Nội STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Decolgen Hộp 100 90.500 9.050.000 2 Pacemin (nhộng) Vỉ 1.000 2.000 2.000.000 3 Rumenol Hộp 70 75.000 5.250.000 4 Cezinat 0,25g Hộp 200 25.000 5.000.000 5 Anphachimotrypsin Vỉ 1.000 3.000 3.000.000 6 Cefixim (100mg) Hộp 200 10.000 2.000.000 7 Cefixim (200mg) Hộp 300 19.000 5.700.000 Cộng tiền hàng: 32.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.200.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 35.200.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) Thang Long University Library 27 Bảng 2.2: Phiếu nhập kho Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội Mẫu sổ: 01 – VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 03 tháng 07 năm 2014 Số: 160 Nợ TK 156: Có TK 331: Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Nam Theo HĐ 0000252 ngày 03 tháng 07 năm 2014 Nhập tại kho: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Đơn vị nhập: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất ( sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 4 01 Decolgen DECO Hộp 100 100 90.500 9.050.000 02 Pacemin (nhộng) PACE Vỉ 1.000 1.000 2.000 2.000.000 03 Rumenol RUME Hộp 70 70 75.000 5.250.000 04 Cezinat 0,25g CEZ25 Hộp 200 200 25.000 5.000.000 05 Anphachimotrypsin ANPHA Vỉ 1.000 1.000 3.000 3.000.000 06 Cefixim (100mg) CEF100 Hộp 200 200 10.000 2.000.000 07 Cefixim (200mg) CEF200 Hộp 300 300 19.000 5.700.000 Cộng 32.000.000 Số tiền bằng chữ: Ba mươi hai triệu đồng chẵn./. Ngày 03 tháng 07 năm 2014 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) 28 Bảng 2.3: Hóa đơn vận tải tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT2/ 001 (GIÁ TRỊ GIA TĂNG) Ký hiệu: VA/ 12P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000290 Ngày 03 tháng 07 năm 2014 Người bán hàng: Công ty Vận tải Đường Việt Địa chỉ: 106B Nguyễn Hoàng Tôn, Xuân La, Tây Hồ, Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: 04 668 03090 MST: 0104610070 Người mua hàng: Nguyễn Văn Anh Đơn vị: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Địa chỉ: 107 Nguyễn Thái Học – TT Phùng – Đan Phượng - Hà Nội Hình thức thanh toán: TM MST: 0106008457 STT Nội dung thu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6= 4 x5 Dịch vụ vận tải hàng hóa 200.000 200.000 Cộng tiền hàng: Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 200.000 20.000 Tổng cộng thanh toán: 220.000 Số tiền bằng chữ: Hai trăm hai mươi ngàn đồng chẵn./. (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) Người nộp tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library 29 Bảng 2.4: Sổ chi tiết hàng hóa sản phẩm DECO SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Năm 2014 Tài khoản: 1561 – Thuốc Tên kho: KHH Tên, quy cách nhãn hiệu hàng hóa: DECO Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền A D 1 2 3 4 5 Số dư đầu kỳ 91.718 5 458.590 PNK 160 3/7 Nhập kho hàng hóa 331 100 9.050.000 105 9.050.000 PXK 109 5/7 Xuất kho hàng hóa 632 90.558 30 2.716.740 75 6.791.850 PXK 131 12/7 Xuất kho hàng hóa 632 90.558 20 1.811.160 55 4.980.690 PXK 153 15/7 Xuất kho hàng hóa 632 90.558 10 905.580 45 4.075.110 PXK 180 22/7 Xuất kho bán lẻ 632 90.558 7 633.906 38 3.441.204 Cộng tháng X X 100 9.050.000 67 6.067.386 38 3.441.204 Ngày 31 tháng 07 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) 30 2.2.1.2. Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng - Công ty chia các mục chi tiết hàng hóa theo các mục: TK 1561: Thuốc TK 1562: Thực phẩm chức năng TK1563: Thiết bị y tế  Bán buôn hàng hóa thu tiền qua chuyển khoản tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Ví dụ: Ngày 05/07/2014, Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng xuất kho bán một lô hàng (PXK 109) cho quầy thuốc Kim Anh (chi phí vận chuyển do quầy thuốc Kim Anh chi trả) trong đó công ty bán 30 hộp Decolgen với giá bán là 94.500 đồng (HĐ0001346). Bảng 2.5: Phiếu xuất kho bán buôn hàng hóa ngày 05/07 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05 tháng 07 năm 2014 Họ tên người nhận hàng: Lê Thị Kim Anh Địa chỉ (bộ phận) Lý do xuất kho: Xuất kho bán buôn hàng hóa Xuất tại kho: KHH Số : 109 Nợ TK 632 : Có TK 156 : Số tiền bằng chữ: Bảy triệu bốn trăm mười sáu ngàn bốn trăm chín mươi đồng. Ngày 05 tháng 07 năm 2014 Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài vụ) STT Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất (sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Decolgen DECO Hộp 30 30 90.558 2.716.740 02 Pacemin nhộng PACE Vỉ 200 200 2.020 404.000 03 Cezinat 0,25g CEZ25 Hộp 50 50 25.375 1.268.750 04 Rumenol RUME Hộp 40 40 75.675 3.027.000 Cộng 7.416.490 Thang Long University Library 31 Bảng 2.6: Hóa đơn GTGT bán buôn hàng hóa ngày 05/07 Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội Mẫu sổ : GTKT3/001 Ký hiệu MK/11P Số 0001346 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lưu hành nội bộ Ngày 05 tháng 07 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Mã số thuế: 0106008457 Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội Điện thoại: Số tài khoản: 102010001659957 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN Sông Nhuệ - Hà Nội Họ tên người mua: Lê Thị Kim Anh Tên đơn vị: Quầy thuốc Lê Thị Kim Anh Địa chỉ: Thôn Nhuệ, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội Số tài khoản: 116330289 Hình thức thanh toán: C/K Mã số thuế: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x5 01 Decolgen Hộp 30 94.500 2.835.000 02 Pacemin nhộng Vỉ 200 2.100 420.000 03 Cezinat Hộp 50 26.250 1.312.500 04 Rumenol Hộp 40 78.750 3.150.000 Cộng tiền hàng: 7.717.500 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 771.750 Tổng cộng thanh toán: 8.489.250 Số tiền bằng chữ: Tám triệu bốn trăm tám mươi chín ngàn hai trăm năm mươi đồng chẵn./. (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) Người nộp tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 32 Bảng 2.7: Phiếu báo có thu tiền bán hàng ngày 05/07 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chi nhánh: SÔNG NHUỆ MST: 0100111948 TECHCOMBANK Mẫu số: 01GTKT2 /004 Ký hiệu: Số:15655017996363.01376 PHIẾU BÁO CÓ (Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ) Liên 2 – Giao khách hàng Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội Mã số thuế: 0106008457 Số ID khách hàng: 22189382 Số tài khoản: 116330289 Loại tiền : 116330289 Loại tài khoản:VND Số bút toán hạch toán: FT1031400091\QNH Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau : Nội dung Số tiền Chuyển khoản thanh toán tiền hàng hóa đơn 0001346 8.489.250 Tổng số tiền 8.489.250 Số tiền bằng chữ: Tám triệu bốn trăm tám mươi chín ngàn hai trăm năm mươi đồng chẵn. (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)  Bán buôn hàng hóa thu tiền trực tiếp tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Sau đây là mẫu ví dụ về cách thức bán buôn hàng hóa thu tiền trực tiếp của công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Ví dụ:Ngày 12/07/2014, công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng xuất kho bán 20 hộp Decolgen cho quầy thuốc Nhân Quyết (PXK 131) đơn giá bán của Decolgen là 94.500 đồng (HĐ 0001368). Công ty thu tiền hàng trực tiếp bằng tiền mặt (PT 1467). Thang Long University Library 33 Bảng 2.8: Phiếu xuất kho bán hàng hóa trực tiếp ngày 12/07 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 12 tháng 07 năm 2014 Họ tên người nhận hàng: Đào Thị Nhân Địa chỉ (bộ phận) Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng hóa Xuất tại kho: KHH Số : 131 Nợ TK 632 : Có TK 156 : STT Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất (sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Decolgen DECO Hộp 20 20 90.558 1.811.160 Cộng 1.811.160 Số tiền bằng chữ: Một triệu tám trăm mười một ngàn một trăm sáu mươi đồng Ngày 12 tháng 07 năm 2014 Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) 34 Bảng 2.9: Hóa đơn GTGT bán hàng trực tiếp ngày 12/07 Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội Mẫu sổ : GTKT3/001 Ký hiệu MK/11P Số 0001368 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 : Lưu hành nội bộ Ngày 12 tháng 07 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Mã số thuế: 0106008457 Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội Điện thoại: Số tài khoản: Họ tên người mua : Đào Thị Nhân Tên đơn vị: Quầy thuốc Nhân Quyết Địa chỉ : cụm 4, xã Thọ Xuân, huyện Đan Phượng, Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x5 01 Decolgen Hộp 20 94.500 1.890.000 Cộng tiền hàng : 1.890.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 189.000 Tổng cộng thanh toán: 2.079.000 Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm bảy mươi chín ngàn đồng chẵn./. Ngày 12 tháng 7 năm 2014 (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) Người nộp tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library 35 Bảng 2.10: Phiếu thu bán hàng trực tiếp ngày 12/07 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM XUÂN PHƯỢNG Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội Mẫu số: 01- TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTCngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính) PHIẾU THU Ngày 12 tháng 7 năm 2014 Họ và tên người nộp tiền: Đào Thị Nhân Địa chỉ: cụm 4, xã Thọ Xuân, huyện Đan Phượng, Hà Nội Lý do nộp: Thu tiền bán hàng theo HĐ0001368 Số tiền: Bằng chữ: Hai triệu không trăm bảy mươi chín ngàn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Quyển số: 4 Số: 1467 Nợ: 1111 Có: 511 3331 Ngày12tháng07.năm2014 GIÁM ĐỐC (Ký,họ tên, đóng dấu) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) NGƯỜI NỘP TIỀN (Ký, họ tên) NGƯỜI LẬP PHIẾU (Ký, họ tên) THỦ QUỸ (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)  Bán buôn hàng hóa thu tiền trả sau tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Ví dụ: Ngày 15/07/2014, công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng xuất kho bán hàng hóa cho khách hàng là quầy thuốc Lê Thị Lan (PXK153). Trong đơn hàng, có xuất bán 10 hộp Decolgen với giá bán là 94.500 đồng (HĐ 0001390). Quầy thuốc Lê Thị Lan thanh toán chậm tiền hàng cho công ty. 36 Bảng 2.11: Phiếu xuất kho bán hàng thu tiền trả sau ngày 15/07 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 07 năm 2014 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hoàng Anh Địa chỉ (bộ phận): Quầy thuốc Lê Thị Lan Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng hóa Xuất tại kho: KHH Số: 153 Nợ TK 632: Có TK 156: STT Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất (sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Decolgen DECO Hộp 10 10 90.558 905.580 02 Rumenol RUME Hộp 10 10 75.675 756.750 03 Anphachimotrypsin ANPHA Vỉ 200 200 3.024 604.800 04 Cefixim 100mg CEF100 Hộp 50 50 10.015 500.750 05 Cefixim 200mg CEF200 Hộp 70 70 19.038 1.332.660 Cộng 4.100.540 Số tiền bằng chữ: Bốn triệu một trăm ngàn năm trăm bốn mươi đồng. Ngày 15 tháng 07 năm 2014 Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) Thang Long University Library 37 Bảng 2.12: Hóa đơn GTGT bán hàng trả tiền sau ngày 15/07 Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội Mẫu sổ : GTKT3/001 Ký hiệu MK/11P Số 0001390 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lưu hành nội bộ Ngày 15 tháng 07 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Mã số thuế: 0106008457 Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội Điện thoại: Số tài khoản: 102010001659957 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Họ tên người mua: Nguyễn Hoàng Anh Tên đơn vị: Quầy thuốc Lê Thị Lan Địa chỉ: cụm 9, xã Thọ Xuân, huyện Đan Phượng, Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán Mã số thuế: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x5 01 Decolgen Hộp 10 94.500 945.000 02 Rumenol Hộp 10 78.750 787.500 03 Anphachymotrypsin Vỉ 200 3.150 630.000 04 Cefixim 100mg Hộp 50 10.500 525.000 05 Cefixim 200mg Hộp 70 19.950 1.396.500 Cộng tiền hàng: 4.284.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 428.400 Tổng cộng thanh toán: 4.712.400 Số tiền bằng chữ: Bốn triệu bảy trăm mười hai ngàn bốn trăm đồng chẵn./. (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) Người nộp tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 38 Bảng 2.13: Sổ chi tiết thanh toán với người mua (Lê Thị Lan) Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN) Tháng 7 năm 2014 (Dùng cho TK: 131.331) Tài khoản:131.5 Đối tượng:..KH 135- Quầy thuốc Lê Thị Lan Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 5 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 4.712.400 15/7 0001390 15/7 Bán hàng hóa theo hóa đơn HĐ0001390 511 4.284.000 15/7 0001390 15/7 Bán hàng hóa theo hóa đơn HĐ 0001390 3331 428.400 - Cộng số phát sinh 4.712.400 - Số dư cuối kỳ 4.712.400 (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) Thang Long University Library 39  Bán lẻ hàng hóa tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Ví dụ: Ngày 22/7/2014, công ty bán lẻ hàng hóa (PXK 180), cuối ngày, công ty tập hợp hàng hóa bán trong ngày vào bảng kê bán lẻ (BK2930). Lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa bán lẻ (HĐ 1417) và lập phiếu thu tiền hàng từ nhân viên bán hàng Bảng 2.14: Phiếu xuất kho bán lẻ hàng hóa ngày 22/07 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 22 tháng 07 năm 2014 Họ tên người nhận hàng : Địa chỉ (bộ phận): Khách lẻ Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng hóa Xuất tại kho: Kho hàng hóa Số: 180 Nợ TK 632: Có TK 156 : STT Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất (sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Decolgen DECO Hộp 7 7 90.558 633.906 02 Rumenol RUME Hộp 5 5 75.675 378.375 03 Pacemin nhộng PACE Vỉ 25 25 2.020 50.500 04 Anphachimotrypsin ANPHA Vỉ 66 66 3.024 199.584 05 Cefixim 100mg CEF100 Hộp 12 12 10.015 120.180 06 Cefixim 200mg CEF200 Hộp 18 18 19.038 342.684 Cộng 1.725.229 Số tiền bằng chữ: Một triệu bảy trăm hai mươi lăm ngàn hai trăm hai mươi chín đồng. Ngày 22 tháng 07 năm 2014 Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) (Nguồn : Phòng Kế toán – Tài vụ) 40 Bảng 2.15: Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG Ngày 22 tháng 07 năm 2014 Tên tổ chức cá nhân: Khách lẻ Số: 2930 Địa chỉ: Mã số thuế: ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thuế GTGT Thành tiền Ghi chú 1 Decolgen Hộp 7 99.000 9.900 762.300 2 Rumenol Hộp 5 82.500 8.250 453.750 3 Pacemin nhộng Vỉ 25 2.200 220 60.500 4 Anphachimotrypsin Vỉ 66 3.300 330 239.580 5 Cefixim 100mg Hộp 12 11.000 1.100 145.200 6 Cefixim 200mg Hộp 18 20.900 2.090 413.820 Tổng 2.075.150 Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm bảy mươi lăm ngàn một trăm năm mươi đồng. Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) Thang Long University Library 41 Bảng 2.16: Hóa đơn GTGT bán lẻ hàng hóa ngày 22/07 Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội Mẫu sổ : GTKT3/001 Ký hiệu MK/11P Số 0001417 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lưu hành nội bộ Ngày 22 tháng 07 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Mã số thuế: 0106008457 Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội Điện thoại: Số tài khoản: Họ tên người mua: Tên đơn vị: Khách lẻ Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x5 01 Decolgen Hộp 7 99.000 693.000 02 Rumenol Hộp 5 82.500 412.500 03 Pacemin nhộng Vỉ 25 2.200 55.000 04 Anphachimotrypsin Vỉ 66 3.300 217.800 05 Cefixim 100mg Hộp 12 11.000 132.000 06 Cefixim 200mg Hộp 18 20.900 376.200 Cộng tiền hàng: 1.886.500 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 188.650 Tổng cộng thanh toán: 2.075.150 Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm bảy mươi lăm ngàn một trăm năm mươi đồng chẵn. (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) Người nộp tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 42 Bảng 2.17: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 07/ 2014 Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Tên nhãn hiệu, quy cách, hàng hóa: DECO Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có PXK109 05/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc Kim Anh 156 2.716.740 PXK131 12/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc Nhân Quyết 156 1.811.160 PXK153 15/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc Lê Thị Lan 156 905.580 PXK180 22/07 Xuất bán lẻ 156 633.906 PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 911 6.067.386 Cộng phát sinh 6.067.386 6.067.386 Ngày 31 tháng 07 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) Thang Long University Library 43 Bảng 2.18: Sổ chi tiết doanh thu SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 07/2014 Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tên nhãn hiệu, quy cách, hàng hóa: DECO NT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Doanh thu Các khoản giảm trừ SH NT Số lượng Thành tiền Thuế Khác 05/07 HD0001346 05/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc Kim Anh 112 94.500 30 2.835.000 12/07 HD0001368 12/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc Nhân Quyết 111 94.500 20 1.890.000 15/07 HD0001390 15/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc Lê Thị Lan 131 94.500 10 945.000 22/07 HD0001417 22/07 Xuất bán lẻ 111 99.000 7 693.000 Cộng phát sinh 6.363.000 Doanh thu thuần 6.363.000 GVHB 6.067.386 Lợi nhuận gộp 295.614 Ngày 31 tháng 07 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) 44 Bảng 2.19: Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng hóa SỔ TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG HÓA Tháng 07/2014 Tên hàng hóa SL Doanh thu phát sinh trong kỳ Các khoản GTDT Doanh thu thuần GVHB Lợi nhuận gộp Decolgen 67 6.363.000 0 6.363.000 6.067.386 295.614 Rumenol 55 4.350.000 0 4.350.000 4.162.125 187.875 Pacemin nhộng 225 475.000 0 475.000 454.500 20.500 Tổng cộng 1.265.980.000 0 1.265.980.000 1.107.670.000 158.310.000 Ngày 31 tháng 07 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) Thang Long University Library 45 2.2.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng 2.2.2.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh  Chi phí tiền lương: Bảng chấm công nhân viên: Bảng chấm công nhân viên dùng để theo dõi tình hình lao động tại công ty theo thời gian và để tính tiền lương cho nhân viên vào cuối tháng. Công ty đang áp dụng hình thức thẻ chấm công. Với mỗi 1 ngày công được tính từ 8h sáng đến 17h chiều, nhân viên được ghi nhận một dấu X trên bảng chấm công. Nếu trong tháng, nhân viên có nghỉ thì sẽ không được chấm công ngày đó, đồng thời được chú thích ở cột ngày nghỉ với lí do là nghỉ không lương (không phép), nghỉ lễ và nghỉ phép. - Một tháng nhân viên làm đủ 26 công sẽ được nhận toàn bộ các khoản phụ cấp, nhân viên nghỉ làm không đủ 26 công sẽ bị trừ lương theo cách tính: Lương = Lương hợp đồng + Phụ cấp x Số công thực tế 26 - Lương hợp đồng: Khoản lương thỏa thuận giữa người lao động và lãnh đạo trong công ty, công ty thực hiện trích các khoản trích theo lương dựa trên lương cơ bản của nhân viên. - Tiền ăn trưa: Khoản tiền ăn trưa công ty thanh toán cho nhân viên là 650.000 đồng/ người/ tháng. - Thưởng, phụ cấp: Công ty có các khoản thưởng cho nhân viên: các dịp lễ mỗi nhân viên được thưởng 200.000 đồng; ngoài ra hàng tháng đối với nhân viên bán hàng sẽ được nhận thưởng theo doanh số; và tiền thưởng trách nhiệm đối với nhân viên văn phòng. - Các khoản trừ vào lương của người lao động là khoản trích theo lương, phần người lao động phải trả đó là 10,5% lương hợp đồng. Ví dụ: Nhân viên kế toán Nguyễn Thị Ánh Hồng: + Lương hợp đồng = 3.500.000 đồng + Tiền ăn trưa = 650.000 đồng + Thưởng, phụ cấp: Phụ cấp trách nhiệm = 500.000 đồng + Tổng cộng = 3.500.000 + 650.000 + 500.000 = 4.650.000 đồng + Khoản trừ vào lương = 3.500.000 * 10,5% = 367.500 đồng + Thực lĩnh = 4.650.000 – 367.500 = 4.282.500 đồng 46 Bảng 2.20: Bảng chấm công nhân viên trong tháng BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 07/2014 Bộ phận: Quản lí doanh nghiệp S T T Tên Chức vụ Ngày trong tháng Tổng công Ngày nghỉ 1 2 31 Không lương Lễ Phép 1 Nguyễn Thị Ánh Hồng NVKT X X X 27 0 0 0 2 Nguyễn Ngọc Huyền NVKT X X X 27 0 0 0 3 Lê Thị Huyền Trang NVKT X X X 27 0 0 0 Ngày 31 tháng 07 năm 2014 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library 47 Bảng 2.21: Bảng thanh toán lương nhân viên quản lí kinh doanh tháng 07/2014 Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 7 năm 2014 Họ và tên Chức vụ Bộ phận Lương cơ bản Tiền ăn trưa Thưởng, phụ cấp Tổng cộng Khoản trừ vào lương Trừ không đủ công Thực lĩnh Nguyễn Thị Ánh Hồng NVKT QL 3.500.000 650.000 500.000 4.650.000 367.500 0 4.282.500 Nguyễn Ngọc Huyền NVKT QL 2.800.000 650.000 2.206.400 5.656.400 294.000 0 5.362.400 Lê Thị Huyền Trang NVKT QL 2.800.000 650.000 1.908.560 5.358.560 294.000 0 5.064.560 . Cộng 34.700.000 7.150.000 16.854.180 58.704.180 3.975.500 54.728.680 Tổng số tiền: Ngày 31 tháng 07 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) 48 Bảng 2.22: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 7 năm 2014 Ngày 31 tháng 07 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn : Phòng Kế toán – Tài vụ) Ghi có TK TK 334- Phải trả người lao động TK338- Phải trả phải nộp khác TK335- CP phải trả Tổng cộng Đối tượng sd (Ghi nợ các TK) Lương Các khoản khác Cộng có TK 334 KPCĐ TK3382 BHXH TK3383 BHYT TK3384 BHTN TK3389 Cộng có TK 338 TK642- CP quản lý kinh doanh 34.700.000 24.004.180 58.704.180 694.000 6.246.000 1.041.000 347.000 8.328.000 67.032.180 TK334- Phải trả người lao động 2.776.000 520.500 347.000 3.643.500 3.643.500 TK338- Phải trả phải nộp khác Cộng 34.700.000 24.004.180 58.704.180 694.000 9.022.000 1.561.500 694.000 11.971.500 70.675.680 Thang Long University Library 49  Chi phí dụng cụ, đồ dùng Bảng 2.23: Hóa đơn GTGT mua công cụ dụng cụ VĂN PHÒNG PHẨM HOÀNG ANH Số 67 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, Đan Phượng, Hà Nội Mẫu số: 01GTKT/002 Ký hiệu: AA/11P Số :0000182 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 13 tháng 7 năm 2014 Họ và tên người mua: Nguyễn Văn Nam Đơn vị: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội MST: 0106008457 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Giấy IK Plus A4 70G SM Ram 5 50.000 250.000 2 Bìa Paperone A4 Ram 5 23.000 115.00 3 File còng bìa Eke 9cm Chiếc 5 30.000 150.000 4 Bút bi Thiên Long Hộp 3 30.000 90.000 Tổng cộng tiền hàng 605.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 60.500 Tổng cộng: 665.500 Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn : Phòng Kế toán – Tài vụ)  Chi phí khấu hao tài sản cố định Ngày 18/6/ 2014, công ty mua bộ ghế salon với nguyên giá là 10.250.000, thời gian sử dụng ước tính là 4 năm. Số khấu hao tăng trong tháng 7 của công ty được tính bổ sung phần khấu hao chưa tính trong 13 ngày đầu: Khấu hao 1 tháng của bộ ghế salon = 10.250.000 = 213.542 4 x 12 Khấu hao bổ sung tháng 7 = 213.542 x 13 = 92.535 30 50 Bảng 2.24: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 07 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 7 năm 2014 STT Chỉ tiêu Ngày sử dụng hoặc ngưng sử dụng Tỷ lệ KH hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn DN TK 642 – chi phí quản lý kinh doanh Nguyên giá Số KH I Số khấu hao đã trích T6 1.129.476.705 32.087.653 32.087.653 II Số KH tăng trong tháng 7 1 KH tính bổ sung cho TSCĐ tăng trong tháng 6 Mua bộ ghế salon 18/06/2014 4 10.250.000 92.535 92.535 2 KH tính cho TSCĐ tăng trong T7 III Số KH giảm trong tháng 7 1 KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng 6 2 KH tính cho TSCĐ giảm trong T7 IV Số KH phải trích tháng 7/2014 1.139.726.705 32.180.188 32.180.188 Ngày 31 tháng 07 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) Thang Long University Library 51  Chi phí dịch vụ mua ngoài Bảng 2.25: Hóa đơn dịch vụ mua ngoài HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE(VAT) Mẫu số 01 Liên 2: Giao người mua(Customer Copy) Ký hiệu (Serial No): HG/12P Mã số thuế: 0100686223 Số (No):0048562 Đơn vị: Bưu điện Phùng – Hà Nội Địa chỉ: TT Phùng, huyện Đan Phương, Hà Nội Khách hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Địa chỉ: Số ĐT(Tel):.........................................Mã số(Code):................................. Hình thức thanh toán (Kind of Payment): Tiền mặt MST:0106008457 STT Dịch vụ sử dụng (KIND OF SERVICE) ĐVT (UNIT) Số lượng (QUANTITY) Đơn giá (PRICE) Thành tiền (AMOUNT) (VND) Cước dịch vụ thông tin di động 560.724 Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 560.724 Thuế suất thuế GTGT(VAT rate): 10%x(1) Tiền thuế GTGT (VAT amount)(2): 56.072 Tổng cộng tiền thanh toán (Grand Total) (1+2): 616.796 Số tiền viết bằng chữ (in words): Sáu trăm mười sáu ngàn bảy trăm chín mươi sáu đồng chẵn. Ngày 18 tháng 07 năm 2014 Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) 52 Bảng 2.26: Sổ chi tiết chi phí quản lí kinh doanh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 07/ 2014 Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A D 1 2 3 Số dư đầu kỳ x x xx 000182 13/07 Chi phí văn phòng phẩm 111 605.000 0048562 18/07 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 560.724 BPBKH 31/07 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 32.180.188 BPBTL 31/07 Lương cán bộ nhân viên T7 334 58.704.180 BPBTL 31/07 Các khoản trích theo lương 338 8.328.000 PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 911 100.378.092 Cộng x 100.378.092 100.378.092 Số dư cuối kì xx xx Ngày 31 tháng 07 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) Thang Long University Library 53 2.2.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng - Sổ nhật kí chung: Từ các chứng từ gốc đã nêu ở trên, kế toán tiến hành lên các sổ tổng hợp và đồng thời xác định kết quả bán hàng tại công ty như sau: Bảng 2.27: Trích sổ nhật kí chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( TRÍCH ) Năm 2014 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái SH TK Số phát sinh SH NT Nợ Có ... PXK109 05/07 Xuất kho bán buôn X 632 7.416.490 X 156 7.416.490 0001346 05/07 Doanh thu bán buôn X 112 8.489.250 X 511 7.717.500 X 333 771.750 ... PXK131 12/07 Xuất kho bán trực tiếp X 632 1.811.160 X 156 1.811.160 0001368 12/07 Doanh thu bán trực tiếp X 111 2.079.000 X 511 1.890.000 X 333 189.000 ... PXK153 15/07 Xuất kho bán trả sau X 632 4.100.540 X 156 4.100.540 0001390 15/07 Doanh thu bán trả sau X 131 4.712.400 X 511 4.284.000 X 333 428.400 ... PXK180 22/07 Xuất bán lẻ X 632 1.725.229 X 156 1.725.229 0001417 22/07 Doanh thu bán lẻ X 111 2.075.150 X 511 1.886.500 X 333 188.650 ... 54 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái SH TK Số phát sinh SH NT Nợ Có ... 000182 13/07 Chi phí công cụ dụng cụ X 642 605.000 X 133 60.500 X 153 665.500 0048562 18/07 Chi phí dịch vụ mua ngoài X 642 560.724 X 133 56.072 X 331 616.796 BPBTL 31/07 Lương tháng 07/2014 X 642 34.700.000 X 334 34.700.000 BPBTL 31/07 Tiền ăn ca, trợ cấp,... X 642 24.004.180 X 334 24.004.180 BPBTL 31/07 Các khoản trích theo lương X 642 8.328.000 X 3382 694.000 X 3383 6.246.000 X 3384 1.041.000 X 3389 347.000 BPBTL 31/07 Các khoản trích theo lương X 334 3.643.500 X 3383 2.776.000 X 3384 520.500 X 3389 347.000 BPBKH 31/07 Chi phí khấu hao X 642 32.180.188 X 214 32.180.188 ... PKT 31/07 Kết chuyển DT thuần X 511 1.265.980.000 X 911 1.265.980.000 PKT 31/07 Kết chuyển chi phí X 911 1.208.048.092 X 632 1.107.670.000 X 642 100.378.092 .... ( Nguồn: Kế toán – Tài vụ) Thang Long University Library 55 - Sổ cái: Sau đây em xin lấy ví dụ sổ cái tài khoản 632, 511, 642, 911 của Công ty: Bảng 2.28: Sổ cái tài khoản 632 SỔ CÁI Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán (Tháng 07/2014) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 05/07 PXK109 05/07 Xuất kho bán buôn 156 7.416.490 12/07 PXK131 12/07 Xuất kho bán trực tiếp 156 1.811.160 15/07 PXK153 15/07 Xuất kho bán trả sau 156 4.100.540 22/07 PXK180 22/07 Xuất bán lẻ 156 1.725.229 31/07 PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 911 1.107.670.000 Cộng phát sinh 1.107.670.000 1.107.670.000 Số dư cuối kì 0 (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài vụ) 56 Bảng 2.29: Sổ cái tài khoản 511 SỔ CÁI Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tháng 07/2014) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 05/07 0001346 05/07 Doanh thu bán buôn 112 8.489.250 12/07 0001368 12/07 Doanh thu bán trực tiếp 111 2.079.000 15/07 0001390 15/07 Doanh thu bán trả sau 131 4.712.400 22/07 0001417 22/07 Doanh thu bán lẻ 111 2.075.150 31/07 PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 911 1.265.980.000 Cộng phát sinh 1.265.980.000 1.265.980.000 Số dư cuối kì 0 (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài vụ) Thang Long University Library 57 Bảng 2.30: Sổ cái tài khoản 642 SỔ CÁI Tài khoản: 642 – Chi phí quản lí kinh doanh (Tháng 07/2014) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 13/07 000182 13/07 Chi phí CCDC 153 605.000 18/07 0048562 18/07 Dịch vụ mua ngoài 331 560.724 31/07 BPBTL 31/07 Lương 334 58.704.180 31/07 BPBTL 31/07 Trích KPCĐ 2% 3382 694.000 31/07 BPBTL 31/07 Trích BHXH 18% 3383 6.246.000 31/07 BPBTL 31/07 Trích BHYT 3% 3384 1.041.000 31/07 BPBTL 31/07 Trích BHTN 1% 3389 347.000 31/07 BPBKH 31/07 Trích khấu hao 214 32.180.188 31/07 PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 911 100.378.092 Cộng phát sinh 100.378.092 100.378.092 Số dư cuối kì 0 (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài vụ) 58 Bảng 2.31: Sổ cái tài khoản 911 SỔ CÁI Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh (Tháng 07/2014) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 31/07 PKT 31/07 Kết chuyển TK 511 => TK 911 511 1.265.980.000 31/07 PKT 31/07 Kết chuyển TK 632 => TK 911 632 1.107.670.000 31/07 PKT 31/07 Kết chuyển TK 642 => TK 911 642 100.378.092 Cộng phát sinh 1.326.507.845 1.326.507.845 Số dư cuối kì 0 (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) Như vậy, tháng 07/2014, công ty làm ăn có lãi. Tuy nhiên, trong phạm vi bài khóa luận, em chỉ dừng lại ở chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và CCDV với cách tính như sau: LN từ hoạt động bán hàng và CCDV = Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV - GVHB - Chi phí QLKD = 1.265.980.000 - 1.107.670.000 - 100.378.092 = 57.931.908 Thang Long University Library 59 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM XUÂN PHƯỢNG 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng là một công ty còn non trẻ và chưa chiếm được thị phần lớn trên thị trường. Qua thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực tế công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng, em đã nắm được một số ưu, nhược điểm như sau: 3.1.1. Ưu điểm 3.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán - Bộ máy kế toán được phân công công việc một cách hợp lý, giữa các phần hành có sự phối hợp chặt chẽ, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán ghi chép. Từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu được dễ dàng, đồng thời phát hiện những sai sót để sửa chữa kịp thời. - Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ là nhật kí chung. Hình thức này phù hợp với công ty do có quy mô nhỏ, số lượng nghiệp vụ không quá nhiều. - Các tài khoản kế toán công ty đang sử dụng phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Hệ thống tài khoản kế toán công ty áp dụng theo quyết định 48/2006/ QĐ- BTC (ngày 14/9/2006) của Bộ Tài chính. - Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho đảm bảo cung cấp thông tin thường xuyên chính xác về tình hình biến động của hàng hóa trên các mặt tiêu thụ, dự trữ và cung ứng tạo ra sự quản lý tốt hàng hóa về mặt giá trị cũng như số lượng. Trong hạch toán chi tiết hàng tồn kho kế toán áp dụng phương pháp thẻ song song, trị giá hàng hóa xuất kho tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ giúp công ty tính toán giá vốn một cách đơn giản. Bên cạnh đó, phương pháp tính trị giá hàng hóa xuất kho này cũng phù hợp với công ty do công ty có ít chủng loại hàng hóa. 3.1.1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Về chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: Các chứng từ sử dụng trong công ty đều được lập ra phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ phát sinh. Những thông tin kinh tế trên chứng từ kế toán được công ty ghi rõ ràng, chặt chẽ. Công ty tính đúng, tính đủ số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước. Các 60 biểu mẫu kê khai thuế và báo cáo tài chính, công ty áp dụng hoàn toàn phù hợp với quy định của Bộ Tài chính. 3.1.2. Những hạn chế Bên cạnh những ưu điểm trên, công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng cũng có những khuyết điểm tồn tại, những hạn chế nhất định cần được cải tiến và hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu quản lý theo nền kinh tế thị trường. Cụ thể, đó là những nhược điểm sau: 3.1.2.1. Hệ thống chứng từ và sổ kế toán - Công ty chưa mở sổ Nhật kí bán hàng và Nhật kí thu tiền để theo dõi tình hình bán hàng mua chịu và bán hàng thu tiền ngay. - Công ty chưa mở sổ và theo dõi chi tiết cho: TK 6421 – Chi phí bán hàng và TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Mẫu sổ chi tiết chi phí mà công ty đang sử dụng lại gần như giống với sổ cái nên vẫn chưa phản ánh các thông tin chi tiết cho nhà quản lý. Bên cạnh đó, ta có thể thấy TK 642 luôn không có số dư nên việc để cột số dư là không cần thiết và có thể bỏ đi. Như vậy hệ thống sổ kế toán của công ty chưa được hoàn thiện và chưa phản ánh đầy đủ các thông tin cần thiết cho nhà quản lý. 3.1.2.2. Cách tính lương cho nhân viên bán hàng Tại công ty, lương của nhân viên bán hàng được tính giống như nhân viên quản lí doanh nghiệp. Cách tính lương có ưu điểm là khối lượng công việc của kế toán tiền lương sẽ ít hơn do chỉ dùng một cách tính cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Tuy nhiên, cách tính lương cũng có một số nhược điểm như: phản ánh không chính xác năng suất lao động của nhân viên bán hàng, không khuyến khích được nhân viên trong việc mời chào khách mua hàng, Như vậy, công ty cần thay đổi cách tính lương cho nhân viên bán hàng. 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng 3.2.1. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán Công ty nên mở “Sổ nhật ký bán hàng” chỉ để theo dõi tình hình bán hàng cho khách hàng mua chịu, và mở thêm “Sổ nhật ký thu tiền” để theo dõi tình hình bán hàng thu ngay bằng tiền mặt. Như thế công ty sẽ có thông tin khái quát hơn khi theo dõi tình hình bán hàng, theo dõi các khoản phải thu. Thêm vào đó, sổ nhật ký chung của doanh nghiệp cần giản lược đi các nghiệp vụ đã ghi vào nhật ký bán hàng và nhật ký thu tiền. Cuối kỳ, công ty lấy số tổng trên sổ nhật ký bán hàng và nhật ký thu tiền để vào sổ cái các tài khoản. Dưới đây em xin trình bày các sổ nhật ký được sửa theo kiến nghị. - Lập sổ nhật ký thu tiền Thang Long University Library 61 Bảng 3.1: Sổ nhật ký thu tiền mặt SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 1111 Ghi có các TK SH NT Có TK3331 Có TK511 ... 12/07 0001368 12/07 Doanh thu bán trực tiếp 2.079.000 189.000 1.890.000 22/07 0001417 22/07 Doanh thu bán lẻ 2.075.150 188.650 1.886.500 Cộng: 349.298.950 31.754.450 317.544.500 Bảng 3.2: Sổ nhật ký thu tiền gửi ngân hàng SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 1121 Ghi có các TK SH NT Có TK3331 Có TK511 ... 05/07 0001346 05/07 Doanh thu bán buôn 8.489.250 771.750 7.717.500 Cộng: 762.694.350 69.335.850 693.358.500 - Lập sổ nhật kí bán hàng Bảng 3.3: Sổ nhật ký bán hàng SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 131 Ghi có các TK SH NT Có TK3331 Có TK511 ... 15/07 0001390 15/07 Doanh thu bán trả sau 4.712.400 428.400 4.284.000 27/07 0001427 27/07 Doanh thu bán trả sau 13.402.950 1.218.400 12.184.000 Cộng: 280.584.700 25.507.700 255.077.000 62 - Thay đổi sổ chi tiết TK 642 – Chi phí quản lí kinh doanh Mẫu sổ chi tiết TK 642 của công ty là chưa phù hơp và cần có sự thay đổi. Một trong những thông tin quan trọng mà nhà quản lí quan tâm, đó là bao nhiêu phần chi phí quản lí kinh doanh là chi phí bán hàng, bao nhiêu phần là chi phí quản lí doanh nghiệp. Như vậy, sổ chi tiết của TK 642 cần phải chi tiết ra thành 2 TK cấp 2 là 6421 và 6422. Muốn lên được sổ chi tiết này, kế toán của công ty cần lựa chọn một tiêu thức phân bổ hay một tỷ lệ phân bổ phù hợp đối với các khoản mục chi phí không hạch toán riêng được như: chi phí dịch vụ mua ngoài dùng ở cả 2 bộ phận, chi phí văn phòng phẩm,... Bên cạnh đó, cột số dư cuối kì là không cần thiết nên có thể bỏ đi. Ví dụ: Do các dịch vụ mua ngoài như điện, nước, viễn thông chủ yếu để sử dụng ở bộ phận quản lí doanh nghiệp nên tỷ lệ phân bổ của chi phí quản lí doanh nghiệp sẽ lớn hơn. Căn cứ vào thực trạng của công ty, ta có thể lấy tỷ lệ CPBH : CPQLDN = 40 : 60. Như vậy, ta có thể phân bổ như sau: + Chi phí văn phòng phẩm: 605.000 VNĐ Phân bổ cho TK 6421 = 605.000 x 40% = 242.000 VNĐ Phân bổ cho TK 6422 = 605.000 x 60% = 363.000 VNĐ + Chi phí dịch vụ mua ngoài: 560.724 VNĐ Phân bổ cho TK 6421 = 560.724 x 40% = 224.290 VNĐ Phân bổ cho TK 6422 = 560.724 x 60% = 336.434 VNĐ + Chi phí dịch khấu hao TSCĐ: 32.180.188 VNĐ Phân bổ cho TK 6421 = 32.180.188 x 40% = 12.872.075 VNĐ Phân bổ cho TK 6422 = 32.180.188 x 60% = 19.308.113 VNĐ + Lương cán bộ nhân viên T7: 58.704.180 VNĐ Phân bổ cho TK 6421 = 58.704.180 x 40% = 23.481.672 VNĐ Phân bổ cho TK 6422 = 58.704.180 x 60% = 35.222.508 VNĐ + Các khoản trích theo lương: 8.328.000 VNĐ Phân bổ cho TK 6421 = 8.328.000 x 40% = 3.331.200 VNĐ Phân bổ cho TK 6422 = 8.328.000 x 60% = 4.996.800 VNĐ Ta có sổ chi tiết cho tài khoản 642 như sau: Thang Long University Library 63 Bảng 3.4: Sổ chi tiết tài khoản 642 (Bản kiến nghị) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 07/ 2014 Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Tổng số Chi tiết SH NT TK 6421 TK 6422 000182 13/07 Chi phí văn phòng phẩm 111 605.000 242.000 363.000 0048562 18/07 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 560.724 224.290 336.434 BPBKH 31/07 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 32.180.188 12.872.075 19.308.113 BPBTL 31/07 Lương cán bộ nhân viên T7 334 58.704.180 23.481.672 35.222.508 BPBTL 31/07 Các khoản trích theo lương 338 8.328.000 3.331.200 4.996.800 Tổng cộng 100.378.092 40.151.237 60.226.855 64 Bảng 3.5: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 7 năm 2014 Ghi có TK TK 334- Phải trả người lao động TK338- Phải trả phải nộp khác TK335 - CP phải trả Tổng cộng Đối tượng sd (Ghi nợ các TK) Lương Các khoản khác Cộng có TK 334 KPCĐ TK 3382 BHXH TK 3383 BHYT TK 3384 BHTN TK 3389 Cộng có TK 338 7 TK642 - CP quản lý kinh doanh 34.700.000 24.004.180 58.704.180 694.000 6.246.000 1.041.000 347.000 8.328.000 67.032.180 - TK 6421 13.880.000 9.601.672 23.481.672 277.600 2.498.400 416.400 138.800 3.331.200 26.812.872 - TK 6422 20.820.000 14.402.508 35.222.508 416.400 3.747.600 624.600 208.200 4.996.800 40.219.308 8 TK334 - Phải trả người lao động 2.776.000 520.500 347.000 3.643.500 3.643.500 9 TK338 - Phải trả phải nộp khác Cộng 34.700.000 24.004.180 58.704.180 694.000 9.022.000 1.561.500 694.000 11.971.500 70.675.680 Thang Long University Library 65 Bảng 3.6: Sổ cái tài khoản 642 SỔ CÁI Tài khoản: 642 – Chi phí quản lí kinh doanh (Tháng 07/2014) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 13/07 000182 13/07 Chi phí CCDC 153 605.000 18/07 0048562 18/07 Dịch vụ mua ngoài 331 560.724 31/07 BPBTL 31/07 Lương 334 58.704.180 31/07 BPBTL 31/07 Trích KPCĐ 2% 3382 694.000 31/07 BPBTL 31/07 Trích BHXH 18% 3383 6.246.000 31/07 BPBTL 31/07 Trích BHYT 3% 3384 1.041.000 31/07 BPBTL 31/07 Trích BHTN 1% 3389 347.000 31/07 BPBKH 31/07 Trích khấu hao 214 32.180.188 31/07 PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 911 100.378.092 Cộng phát sinh 100.378.092 100.378.092 Số dư cuối kì 0 66 Bảng 3.7: Sổ cái tài khoản 911 SỔ CÁI Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh (Tháng 07/2014) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ: 0 Số phát sinh trong kỳ: 31/07 PKT 31/07 Kết chuyển TK 511 => TK 911 511 1.265.980.000 31/07 PKT 31/07 Kết chuyển TK 632 => TK 911 632 1.107.670.000 31/07 PKT 31/07 Kết chuyển TK 642 => TK 911 642 100.378.092 Cộng phát sinh 1.326.507.845 1.326.507.845 Số dư cuối kì 0 Như vậy, chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và CCDV của công ty vẫn không có gì thay đổi. 3.2.2. Áp dụng chế độ tiền lương hoa hồng Đây là một dạng của tiền lương khoán, mà người ta gọi là khoán theo doanh số. Tiền lương hoa hồng thường được áp dụng cho nhân viên bán hàng. Tiền lương hoa hồng thường được xác định qua 2 cách sau: Tiền lương hoa hồng = TL cố định + % hoa hồng x Doanh số bán. Tiền lương hoa hồng = % hoa hồng x Doanh số bán . Tỉ lệ hoa hồng thường dựa vào các căn cứ sau đây: - Vị trí địa lý nơi bán hàng. - Loại hàng hóa bán. - Mức độ cạnh tranh của sản phẩm bán. 3.2.3. Thay đổi hình thức sổ kế toán Với việc mở rộng và đa dạng hóa các mặt hàng kinh doanh, công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng có thể áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính để thay thế cho hình thức Nhật ký chung. Như vậy, có thể tránh được nhầm lẫn, sai xót, trùng lặp trong việc ghi chép các nghiệp vụ kế toán; tiết kiệm được sức lao động và thời gian. Thang Long University Library 67 KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh gay gắt. Nhưng cũng nhờ kinh tế thị trường mà các doanh nghiệp có cơ hội kinh doanh, có chiến lược và dám đương đầu với thách thức, có thể thành công, tồn tại và phát triển. Để làm được điều đó, việc hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nói chung và kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng là điều vô cùng cấp thiết. Đây là một công cụ quan trọng để các nhà quản lý nghiên cứu và đưa ra các chiến lược kinh doanh có hiệu quả nhất cho công ty của mình. Trên cơ sở thực tiễn công ty, khóa luận đã đi sâu vào phân tích những ưu điểm và hạn chế trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng; cũng như đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện những tồn tại, phát huy các ưu điểm hiện có tại đơn vị. Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã đi sâu tìm hiểu quy trình hoạt động và bản chất của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty với các nghiệp vụ liên quan. Cùng với phong cách làm việc năng động và tự chủ, linh hoạt trong xử lý các tình huống các anh chị nhân viên phòng kế toán đã giúp em học hỏi và tự tin hơn về những kiến thức tích lũy được trong thời gian qua. Hơn thế nữa, nhờ sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô giáo TS. Phạm Thị Hoa nên em có thể hoàn thành được bản khóa luận này. Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bản khóa luận của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cô để bản khóa luận của em được hoàn thiện tốt hơn. Sinh viên Nguyễn Đình Tú TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Nguyễn Văn Công (2004), Hạch toán kế toán trong doanh nghiệp thương mại, Nhà xuất bản Tài Chính 2. PGS. TS Nguyễn Văn Công (2006), Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, Nhà xuất bản Tài chính. 3. TS. Nguyễn Phú Giang, TS. Nguyễn Quang Hùng (2010), Kế toán thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu và xây lắp, Nhà xuất bản Tài chính. 4. Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung (2013), Slide Tổ chức hạch toán kế toán, Đại học Thăng Long. 5. Các tài liệu sổ sách kế toán của công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng. 6. Một số Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán- Đại học Thăng Long. Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa17618_1115.pdf
Luận văn liên quan