Khóa luận Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp ngọc hồi

Nếu bên mua đã thanh toán đủ và đúng thời hạn số tiền mua tài sản nhưng Hội đồng bán đấu giá tài sản Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi không bàn giao tài sản thì bên mua được tài sản có quyền yêu cầu chuyển giao, bàn giao, hoặc đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng. Bên có lỗi dẫn đến việc đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại. + Nếu sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày người mua tài sản thanh toán đủ tiền mua tài sản, nhưng người mua được tài sản không đến nhận tài sản, thì Hội đồng bán đấu giá lâm sản Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi, có trách nhiệm tiếp tục bảo quản tài sản bán đấu giá trên; mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc bảo quản tài sản trong trường hợp này bên mua phải chịu trách nhiện thanh toán theo quy định của pháp luật

pdf105 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp ngọc hồi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
không xảy ra thường xuyên như: chi phí liên quan đến thanh lý TSCĐ, chi nộp phạt SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa • Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 811 – Chi phí khác. • Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ khác liên quan • Sổ sách sử dụng - Chứng từ kế toán - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 811 - Sổ cái, sổ chi tiết TK liên quan. • Phương pháp hạch toán Ngày 26/02/2015 đoàn kiểm tra của thanh tra thuế tỉnh Kon Tum kiểm tra tình hình nộp ngân sách nhà nước của đơn vị năm 2013 qua kiểm tra phát hiện chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp đã nộp thấp hơn quy định phải nộp. Doanh nghiệp phải nạp phạt tiền nạp chậm thuế là 1.220.213 đồng. Kế toán tiền hành hạch toán Nợ TK 811 1.220.213 đồng Có TK 1121 1.220.213 đồng SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu 2.11 Sổ cái TK 811 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Năm: 2015 Tên tài khoản: 811 Số hiệu: Chi phí khác STT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G I - Số dư đầu kỳ II - Số phát sinh trong kỳ 1 CTGS 00053 31/12/2015 Chi tiền NH trong kỳ 1121 1.220.213 - Cộng số phát sinh 1.220.213 1.220.213 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 1.220.213 1.220.213 - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang 1 - Ngày mở sổ: ..... Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.4.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Căn cứ vào các khoản doanh thu và chi phí đã được tập hợp trên sổ cái, kế toán tiến hành bút toán kết chuyển. Phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển các khoản doanh thu gồm doanh thu bán thành phẩm, doanh thu tài chính, thu nhập khác và các khoản chi phí bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp, chi phí tài chính chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp, chi phí khác sang TK 911, từ đó phần mềm sẽ tự động kết chuyển lãi lỗ và công việc tiếp theo là tiến hành xuất các báo cáo theo yêu cầu như BCKQKD, BCĐKT, Thuyết minh BCTC. SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 65 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa • Chứng từ sử dụng - Chứng từ nghiệp vụ khác • Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh để hạch toán” • Sổ sách sử dụng - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 911 - Sổ cái, sổ chi tiết các TK có liên quan • Phương pháp hạch toán Ngày 31/12/2015 kế toán tập hợp doanh thu và chi phí như sau: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 3.900.660.335 đồng - Doanh thu hoạt động tài chính: 146.254.978 đồng - Thu nhập khác: 14.150.000 đồng - Giá vốn hàng bán: 1.289.238.910 đồng - Chi phí bán hàng: 2.115.700 đồng - Chi phí quản lý Doanh nghiệp: 2.007.850.557 đồng - Chi phí khác: 1.220.213 đồng - Chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành: 152.127.987 đồng Kế toán hạch toán: - Kết chuyển doanh thu sang TK 911 Nợ TK 511 3.900.660.335 đồng Có TK 911 3.900.660.335 đồng - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 Nợ TK 515 146.254.978 đồng Có TK 911 146.254.978 đồng - Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK 711 14.150.000 đồng Có TK 911 14.150.000 đồng SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa - Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 Nợ TK 911 1.289.238.910 đồng Có TK 632 1.289.238.910 đồng - Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 Nợ TK 911 2.115.700 đồng Có TK 641 2.115.700 đồng - Kết chuyển chi phí quản lý Doanh nghiệp sang TK 911 Nợ TK 911 2.007.850.557 đồng Có TK 642 2.007.850.557 đồng - Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911 1.220.213 đồng Có TK 811 1.220.213 đồng - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp Nợ TK 911 152.127.987 đồng Có TK 821 152.127.987 đồng - Kết chuyển lãi sau thuế Nợ TK 911 608.511.946 đồng Có TK 4212 608.511.946 đồng Chứng từ nghiệp vụ khác (Phụ lục 11) Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 12) SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 67 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Biểu 2.12 Sổ cái TK 911 Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi Thị trấn Plei Kần – Ngọc Hồi – Kon Tum Mẫu số: S02c1 – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Năm: 2015 Số hiệu: 911 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh STT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G I - Số dư đầu kỳ II - Số phát sinh trong kỳ 1 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 511 3.900.660.335 2 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 515 146.254.978 3 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 711 14.150.000 4 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 632 1.289.238.910 5 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 641 2.115.700 6 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 642 2.007.850.557 7 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 811 1.220.213 8 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 821 152.127.987 9 CTGS 00033 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ năm 2015 4211 608,511,946 - Cộng số phát sinh 4.061.065.313 4.061.065.313 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 4.061.065.313 4.061.065.313 - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang 1 - Ngày mở sổ: ..... Ngày ....tháng ....năm .... Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên Lâm Nghiệp Ngọc Hồi, em được tìm hiểu cách áp dụng lý thuyết vào thực tiễn trong công tác kế toán tại một Doanh nghiệp Lâm Nghiệp, em xin đưa ra một vài nhận xét sau: 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty Qua thời thực tập tại Công ty, tìm hiểu về hoạt động kinh doanh, bộ máy kế toán, đặc biệt đi sâu vào tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, nhìn chung thì Công ty làm ăn có lãi và đang trong quá trình mở rộng quy mô hoạt động. Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đã góp phần mang lại hiệu quả cao cho công tác quản lý tại Công ty. Tuy nhiên, điều này không chứng tỏ tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả bán hàng ở Công ty đã hoàn thiện. Bên cạnh những ưu điểm thì cũng có những nhược điểm đòi hỏi không chỉ kế toán doanh thu và xác định kết quả bán hàng giải quyết mà còn cả bộ máy kế toán, cũng như sự phối hợp của các phòng, ban khác trong Công ty. 3.1.1 Về ưu điểm Trong suốt quá trình thực tập tại Công ty, tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty, em nhận thấy Công ty có những ưu điểm sau: - Công tác kế toán: Cùng với sự phát triển của Công ty đáp ứng nhu cầu thông tin bên trong, bên ngoài Doanh nghiệp ngày càng cao, thì bộ máy kế toán cũng ngày càng được hoàn thiện để phù hợp với sự thay đổi của Công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung phù hợp với đặc điểm và điều kiện kinh doanh của Công ty và thực tế cho thấy mô hình này hoạt động có hiệu quả. Hình thức này đảm bảo tính thống nhất, tập trung, chặt chẽ đối với công tác kế toán. Bộ máy kế toán gọn, nhẹ, tiết kiệm chi phí cho công tác kế toán. Kế toán có trình độ chuyên môn, năng lực cao, khả năng làm việc, chịu áp lực công việc tốt, năng nổ nhiệt tình và có trách nhiệm cao trong công việc. SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 69 Đạ i h ọc K in ế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Bộ phận kế toán được thế kế một cách khoa học thủ quỹ được sắp xếp làm việc cùng các nhân viên phòng tổ chức hành chính tách biệt với phòng tài chính kế hoạch thỏa mãn nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Các nhân viên kế toán đều có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thường xuyên cập nhật các thông tư, văn bản Luật mới của Bộ tài chính ban hành theo nguyên tắc: Luật thay đổi kế toán thay đổi cách làm đúng với luật. Công ty sử dụng phần mềm kế toán MISA với hình thức chứng từ ghi sổ. Với hình thức kế toán này, dễ dàng phân công công việc giữa các kế toán viên cũng như phù hợp với quy mô, bộ máy kế toán cũng như trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán. Hiện nay Công ty áp dụng hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán giúp Công ty nắm bắt nhanh chóng kịp thời những thông tin cần thiết để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đối chiếu sổ sách với các chi nhánh trực thuộc thường xuyên kịp thời và điều chỉnh sai sót. Công ty đã áp dụng đúng chế độ kế toán Doanh nghiệp theo Thông tư 200/TT – BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. - Các báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định, đầy đủ, kịp thời. - Các chứng từ kế toán được ghi chép một cách chặt chẽ, đúng lúc, luân chuyển theo đúng trình tự và được sắp xếp một cách hệ thống. - Hệ thống tài khoản được lập theo đúng quy định của Bộ Tài Chính và chi tiết một cách đầy đủ. Việc sử dụng hệ thống chứng từ nhìn chung Công ty đã thực hiện tốt quy định về hóa đơn, chứng từ ban đầu. Căn cứ vào chứng kế toán Nhà nước ban hành, Công ty đã xây dựng cho mình một hệ thống biểu mẫu chứng từ đảm bảo được tính hợp pháp, hợp lệ phù hợp với công tác kế toán đặc thù của Công ty. Quá trình lập và luân chuyển chứng từ đã đảm đúng trình tự, kịp thời, chính xác. - Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, chi phí của Doanh nghiệp xảy ra tương đối ít (hiện tại gỗ rừng của doanh nghiêp đang trong giai đoạn chăm sóc, vì vậy mọi chi phí phát sinh như cây trồng, phân bón, công chăm sóc được tập hợp vào TK 2412 đang chờ rừng trồng tới độ tuổi khai thác kết chuyển sang TK giá vốn xác định kết quả kinh doanh) vì vậy công tác kế toán liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong năm 2015 ít xảy ra sai sót. SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Việc đặt ra quy định trong lúc mua hồ sơ đấu giá gỗ rừng, khách hàng phải kí cược kí quỹ tối thiểu 15% giá khởi điểm cuộc đấu giá. Giúp Doanh nghiệp loại bỏ hồ sơ ảo trong quá trình kêu gọi bên ngoài tham gia vào cuộc đấu giá gỗ rừng. Doanh thu dịch vụ môi trường rừng của Công ty mang tính ổn định do hằng năm Quỹ bảo vệ phát triển dịch vụ môi trường rừng tỉnh Kon Tum trực thuộc UBND tỉnh Kon Tum giao kinh phí để Doanh nghiệp thực hiện hoạt động này. Công tác kế toán giá vốn hàng bán của Doanh nghiệp gọn nhẹ không phức tạp do thời điểm hiện tại gỗ rừng tạo ra doanh thu của Doanh nghiệp là rừng tự nhiên, chi phí tập hợp trong quá trình khai thác cũng chính là giá vốn. Công ty không có thành phẩm, sản phẩm xuất kho không có áp dụng các phương pháp xuất kho hàng tồn kho như sản phẩm, hàng hóa thông thường. Các khoản mục các khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng phát sinh trong năm 2015 phát sinh đều dưới 15.000.000 đồng . Vì vậy Công tác kế toán liên quan đến các phần hành này gọn nhẹ, ít xảy ra sai sót. Đặc điểm sản phẩm xuất bán tạo ra doanh thu của Công ty là gỗ rừng, mỗi lần xuất bán phải tiến hành tổ chức đấu giá công khai rộng rãi căn cứ theo các quy định của pháp luật, Nhân viên kế toán của Công ty đã có kinh nghiệm nhiều năm với công việc này nên quy trình luân chuyển chứng từ tạo ra doanh thu mỗi lần bán đấu giá gỗ rừng được tổ chức đúng quy định, chứng từ được tập hợp đầy đủ, lưu trữ khoa học. 3.1.2 Về nhược điểm Tuy nhiên bất cứ hệ thống nào dù có hoàn thiện đến đâu cũng ẩn chứa trong đó những điểm yếu nhất định. Do đó, bên cạnh những mặt mạnh Công ty vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế sau: - Công tác kế toán: Việc ghi chép kế toán bằng phần mềm trên máy tính rất có nguy cơ bị mất dữ liệu do virus mà sổ sách không in vào cuối tháng lưu trữ mà in vào cuối quý. Đội ngũ nhân viên có bề dày kinh nghiệm tuy nhiên việc cập nhật những quy định, thông tư hướng dẫn mới vẫn chưa được chú trọng dẫn đến việc hạch toán có thể dẫn đến sai sót. SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 71 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Nhìn chung thì Công ty áp dụng đầy đủ các sổ kế toán, nhưng lại không có Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Thông qua thông tin về tình hình nợ xấu (Phụ lục 13) của Doanh nghiệp, việc quản lý rủi ro liên quan đến việc: Ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp dịch vụ, tạm ứng tiền cho nhân viên của Công ty chưa được coi trọng dẫn đến dể gây thất thoát. Đồng thời với đó Công ty chưa thực hiện việc trích lập các khoản dự phòng dự phòng nợ phải thu khó đòi, Như vậy Công ty đã bỏ qua nguyên tắc thận trọng trong kế toán - Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Trong điều kiện môi trường kinh doanh các sản phẩm liên quan đến nông lâm thuận lợi (gần các Doanh nghiệp trồng cao su, nương rẫy với diện tích rộng lớn) nhưng Doanh nghiệp chưa khai thác hết thế mạnh, tiềm năng của mình thể hiện qua Doanh thu liên quan đến dịch vụ môi trường rừng còn thấp chưa tương xứng. Công ty đã hạch toán thẳng những khoản chi phí giá vốn doanh thu dịch vụ môi trường rừng, chi phí giá vốn doanh thu khác vào tài khoản 642 – Chi phí quản lý Doanh nghiệp. Như vậy là không đúng theo quy định. Bởi lẽ, mọi khoản chi phí liên quan đến giá vốn dịch vụ môi trường rừng và giá vốn dịch vụ khác Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết trên TK 632 giá vốn hàng bán. Công ty chưa đưa ra định mức chi phí hợp lý để kiểm soát. Đối với các khoản chi phí tiếp khách, Công ty không quy định cụ thể mà chỉ ghi nhận theo hóa đơn. Điều này có thể làm cho người đi tiếp khách không giới hạn chi phí tiếp khách. Năm 2015 Doanh nghiệp cắt giảm sâu chi phí bán hàng không ảnh hưởng đến doanh thu bán gỗ rừng do thời điểm hiện tại gỗ cầu lớn hơn cung, nhưng cắt giảm đồng bộ Doanh nghiệp sẽ làm giảm sức cạnh tranh với các Doanh nghiệp cùng nghành sẽ ảnh hưởng đến doanh thu khác theo dõi trên TK 5118. Doanh nghiệp đưa ra thông báo mời đấu giá trên Đài truyền hình Ngọc Hồi vào khung giờ phát sóng chưa phù hợp 17h30 (giờ tan ca làm việc của các Doanh nghiệp, cá nhân) dẫn đến việc thu hút các Doanh nghiệp, cá nhân tham gia vào cuộc đấu giá chưa tương xứng (ảnh hưởng đến doanh thu bán gỗ, tiền thu được từ hồ sơ bán đấu giá). SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 72 Đạ i h ọ K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Chi phí lãi vay của Doanh nghiệp trong năm 2015 bằng 0. Doanh nghiệp không đi vay mà sử dụng tiền vốn chủ sở hữu để phát triển điều này giúp Doanh nghiệp hạn chế được các rủi ro liên quan đến việc chi trả lãi và nợ vay, nhưng lại bỏ qua một cơ hội huy động vốn vay từ bên ngoài để mở rộng quy mô phát triển. 3.2 Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Từ những nhận xét đứng dưới góc độ của công việc kế toán kết hợp với những kiến thức đã tiếp thu được từ thầy cô, sách vở và đặc biệt là khoản thời gian thực tế thực tập tại Công ty, em xin đưa ra một số ý kiến cá nhân như sau: - Về công tác kế toán: Công ty cần thiết lập chương trình phòng chống virus kĩ càng và kế toán nên in sổ sách vào cuối mỗi tháng phòng khi dữ liệu có bị mất không phải nhập lại ngay từ đầu. Công ty nên bổ sung thêm Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ trong quy trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh do Mục đích của việc lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nhằm - Để Kế toán trưởng quản lý số thứ tự của CTGS đã lập - Để cán bộ quản lý ( thuế, tài chính) theo dõi số thứ tự - Để đối chiếu giữa Sổ đăng ký CTGS với bảng đối chiếu số phát sinh, số liệu tổng cộng ở Sổ đăng ký CTGS phải = số phát sinh Nợ = Số phát sinh Có của các TK trong kỳ kế toán. Công ty nên đề ra các chính sách về việc lựa chọn nhà cung cấp, tạm ứng tiền cho nhân viên để hạn chế rủi ro về việc tiền mất mà việc không xong như: Lựa chon nhà cung cấp có uy tín; việc ứng trước tiền hàng, tạm ứng tiền cho nhân viên phải có lộ trình; phải đảm bảo tiến độ công việc, bên nhận tiền phải có ràng buộc về mặt pháp lý. Về lập dự phòng phải thu khó đòi: Qũy dự phòng có thể giảm các thiệt hại xuống mức thấp nhất. Mặt khác, quỹ dự phòng còn tạo lập cho Công ty một quỹ tiền tệ để đủ sức khắc phục trước các thiệt hại có thể xảy ra trong kinh doanh: Để tôn trọng nguyên tắc thận trọng trong kinh doanh, Công ty nên lập dự phòng cho từng khoản nợ có khả năng khó đòi. Căn cứ để ghi nhận là khoản nợ phải thu khó đòi: SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 73 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa - Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán từ 2 năm trở lên, kể từ ngày đến hạn thu nợ được ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ, Công ty đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được nợ. - Trong trường hợp đặc biệt, tuy thời gian quá hạn chưa tới 2 năm, nhưng con nợ đang trong thời gian xem xét giải thể, phá sản hoặc có dấu hiệu khác như bỏ trốn hoặc đang bị các cơ quan pháp luật giam giữ, xét xửthì cũng được ghi nhận là khoản nợ khó đòi. Phương pháp lập dự phòng: - Trên cơ sở những đối tượng và điều kiện lập dự phòng về nợ phải thu khó đòi như đã trình bày ở trên, Công ty phải lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi. - Sau khi lập dự phòng cho từng khoản thu khó đòi, Công ty tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng vào bảng kê chi tiết làm căn cứ để hạch toán vào chi phí quản lý Doanh nghiệp. - Mức lập dự phòng nợ phải thu khó đòi tối đa không quá 20% tổng số dư nợ phải thu của Công ty tại thời điểm 31/12 hàng năm và đảm bảo Công ty không bị lỗ. - Về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Doanh nghiệp không quá trông chờ vào khoản doanh thu nhận được do bán rừng tự nhiên hoặc rừng trồng, để kinh doanh hiệu quả Doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh doanh thu bằng cách đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm khách hàng (lấy mối quan hệ của chủ sở hữu Công ty là UBNN tỉnh Kon Tum để thiết lập mối quan hệ làm ăn với Doanh nghiệp nhà nước nữa là Công ty TNHH một thành viên cao su Kon Tum 2 Doanh nghiệp nhà nước cùng tiến, gia tăng chính sách bán hàng thiết lập mối quan hệ bạn hàng với các chủ nông trường cao su, cà phê có diện tích lớn trên địa bàn..vv) cung cấp các dịch vụ môi trường rừng khác nhau, thiết lập nhân sự tin cậy có chuyên môn đẩy mạnh hoạt động bán phân bón, giống cây trồng, cung cấp các yếu tố đầu vào cho việc trồng và chăm sóc cao su, cà phê, rừng. Công ty nên theo dõi chi tiết tài khoản giá vốn hàng bán, liên quan đến doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu khác như: Lập chi tiết TK 632 - TK 6321: Giá vốn hàng bán – Bán hàng - TK 6323: Giá vốn hàng bán – Dịch vụ SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa - TK 6328: Giá vốn hàng bán – Khác Việc theo dõi chi tiết TK 632 giúp Doanh nghiệp kiểm soát tốt chi phí hoạt động Công ty nên có chính sách kiểm soát chi phí để quản lý chặt chẽ chi phí bỏ ra. Các khoản chi phí phải được phê duyệt và phải có chứng từ hợp lí, hợp lệ, hợp pháp. Qua đó, Công ty cần xây dựng định mức cho các khoản chi phí trồng rừng. Công ty nên cắt giảm chi phí bán hàng có chọn lọc nhằm giữ vững sức cạnh tranh với các Doanh nghiệp cùng ngành liên quan đến khoản: Doanh thu dịch vụ môi trường rừng, doanh thu khác Doanh nghiệp nên thay đổi khung giờ phát sóng (vào lúc 18h50 hoặc 19h50) về việc mời đấu giá đối với việc bán gỗ rừng nhằm cung cấp thông tin bán gỗ rừng rộng rãi đến các Doanh nghiệp, cá nhânnhằm giúp cho Doanh nghiệp tăng tiền bán hồ sơ đấu giá mỗi bộ hồ sơ trị giá 150.000 đồng, đồng thời với đó giúp Doanh nghiệp tối ưu mức giá gỗ rừng bán ra. Doanh nghiệp nên huy động vốn qua con đường vay vốn nhằm gia tăng quy mô, mở rộng phát triển thị trường cung cấp phân bón, giống cây trồng phát huy lợi thế vùng Lâm nghiệp Ngọc Hồi...Nhằm nâng cao mức doanh thu bù đắp mức chi phí hoạt động tài chính đẩy lợi nhuận tăng. Một số ý kiến khác nhằm nâng cao lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại Công ty: • Tăng doanh thu - Quan tâm hơn nữa hoạt động quảng cáo tiếp thị, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để thu thập thông tin tham khảo và tiết kiệm thời gian cũng như chi phí, nghiên cứu thị trường để kịp thời nắm bắt thông tin của khách hàng. Từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh cụ thể dựa trên bản kết quả kinh doanh hằng năm do bộ phận kế toán cung cấp để có thể nắm bắt được thực trạng kế toán của Công ty, theo dõi chặt chẽ sự tiến triển hoạt động kinh doanh để đưa ra kế hoạch khả thi cho năm tiếp theo. - Các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thương mại ở Công ty chưa được thực hiện khi khách hàng mua nhiều với số lượng lớn. Để có thêm nhiều khách hàng cũng như giữa được khách hàng quen thuộc Công ty nên có chiết khấu thương mại đối với những khách hàng lần đầu mua sản phẩm của mình. Đối với những khách hàng đã mua hàng nhiều lần tùy theo trị giá hàng mua Công ty nên áp dụng chính sách giảm SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa giá cho khách hàng với trị giá lớn hoặc chiết khấu thương mại với khách hàng mua hàng với trị giá thấp để khuyến khích khách hàng mua hàng nhiều hơn nữa. • Giảm chi phí - Tăng cường ý thức tiết kiệm chi phí trong nhân viên, bồi dưỡng nâng cao trình độ kĩ thuật chuyên môn cho người lao động để cắt giảm chi phí không cần thiết. - Nghiên cứu giảm bớt chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp cùng một lúc thực hiện các khoản chi tiêu trong chi phí bán hàng và quản lý cho hợp lý để tránh lãng phí vì nếu chi phí bán hàng giảm nhưng ngược lại chi phí quản lý tăng thì bù trừ lại thì cũng không làm tăng lợi nhuận kinh doanh của Công ty. - Công ty cần có chế độ đãi ngộ khen thưởng vật chất kịp thời cũng như kỷ luật nghiêm minh đối với những hành vi sai trái nhằm động viên người lao động để hoạt động kinh doanh của Công ty có hiệu quả hơn SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua khoản thời gian thực tập, tìm hiểu tại Công ty TNHH một thành viên Lâm Nghiệp Ngọc Hồi, em đã hoàn thành bài khóa luận về đề tài “Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Lâm Nghiệp Ngọc Hồi” của mình. Thông qua việc nghiên cứu, tham khảo tài liệu về chính sách và pháp luật các phần hành liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đang được áp dụng như: Chuẩn mực kế toán liên quan đến doanh thu, thu nhập khác chi phí, thông tư 200/2014/TT – BTC.. cũng như sách, giáo trình liên quan Tôi đã hệ thống lại được những cơ sở lý luận về các phần hành liên quan. Ở mỗi khoản mục doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tôi tập trung nghiên cứu về nguyên tắc xác định, tài khoản sử dụng, sổ sách sử dụng và phương pháp hạch toán. Đó là cơ sở lý luận tạo nền tảng cho việc nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Qua quá trình quan sát làm việc, phỏng vấn các nhân viên kế toán, thu thập số liệu nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu cũng như đến thực tập tiếp xúc với môi trường làm việc tại Công ty, tôi đã có cái nhìn rõ nét nhất về tổ chức công tác kế toán cũng như đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu của đề tài đặt ra ban đầu là phản ánh được thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Trên cơ sở hệ thống lý luận đã có ở Chương 1 và thực trạng ở Chương 2, cá nhân đã đưa ra được một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện việc tổ chức, công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi. Bên cạnh những điều đã đạt được, bản thân tôi tự nhận thấy đề tài còn nhiều hạn chế. Về ban đầu, có khó khăn trong việc tiếp cận với Công ty nên tiến độ triển khai đề tài để thực hiện còn chậm. Với khoản thời gian thực tập từ ngày 18/01/2016 đến ngày 16/05/2016 còn hạn chế nên chưa có thời gian tìm hiểu triệt để về các vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp. Đề tài chỉ phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh năm 2015, bản thân tự nhận thất trình độ còn hạn chế nên đưa ra những nhận xét, đánh giá và giải pháp còn chưa toàn diện, bao quát, mang tính chủ quan theo góc nhìn nhận của sinh viên. Trong quá trình thực tập tại Công ty, chỉ được quan sát quá trình làm SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 77 Đạ i h ọc K i h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa việc của các nhân viên kế toán mà bản thân chưa được trực tiếp xử lý một nghiệp vụ nào để rút kinh nghiệm. 2. Kiến nghị Nếu có điều kiện nghiên cứu tiếp đề tài thì tôi sẽ tìm hiểu kỹ hơn về quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng - thu tiền, thu thập thêm các loại chứng từ, sổ sách, tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở các bộ phận khác như phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật để từ đó phản ánh được chính xác hơn về tình hình kinh doanh của toàn Công ty. Do giới hạn về thời gian nên phạm vi nghiên cứu của đề tài mới chỉ nêu ra mà chưa có điều kiện đi sâu phân tích chi tiết từng vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả dinh doanh. Vì thế để đề tài hoàn chỉnh và có ý nghĩa hơn cần tìm hiểu đầy đủ, cụ thể hơn những vấn đề như: việc xử lý và hạch toán hàng bán bị trả lại, doanh thu bán hàng của từng loại sản phẩm. Công ty thuộc loại hình Công ty TNHH Một thành viên, nhưng trong đề tài chưa có điều kiện tìm hiểu, phân tích về tình hình phân phối lợi nhuận qua các năm. Do đó các đề tài sau có thể mở rộng tìm hiểu tình hình và chính sách phân phối lợi nhuận để thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động của Công ty. SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN 78 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Nguyễn Văn Công. (2003). 101 Bài Tập và Bài Giải Kế Toán Tài Chính. Hà Nội: Tài Chính. 2. Phan Thị Minh Lý (2008). Nguyên lý kế toán. Huế: Đại Học Huế. 3. Bộ tài chính (2009) “ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam”, NXB Tài chính, Hà Nội 4. Đại học kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. (2011).Giáo trình kế toán tài chính phần I,II. Tp. Hồ Chí Minh: Lao động. 5. Th.s Hồ Phan Minh Đức. (2013). Bài giảng Kế toán quản trị. Huế. 6. Bộ tài chính (2014) " Thông tư 200 TT - BTC", NXB Tài chính, Hà Nội 7. Th.s Hồ Thị Kim Thoa. (2015). Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính. Huế. 8. Một số khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khóa trước 9. Các trang web: https://www.google.com/ SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa PHỤ LỤC SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Phụ lục 01: Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá (Số: 01/2015/HĐMB) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN BÁN ĐẤU GIÁ Số: 01/2015/HĐMB - Căn cứ quy định của Nghị định số 17/2010/NĐ – CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; - Căn cứ kế quả bán đấu giá tài sản tại phiên đấu giá ngày 17/04/2015 tại Công ty TNHH Một TV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi. 1. Tên, địa chỉ tổ chức bán đấu giá tài sản: Hội đồng bán đấu giá lâm sản Công ty TNHH Một TV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi. Địa chỉ: Tổ dân phố 3, thị trấn Pleikan, huyện Ngọc Hồi, Tỉnh Kon Tum. Điện thoại (Fax): 060.832.132. Đại diện là: - Ông Lê Văn Khương, Trưởng phòng Kế hoạch, Chủ tịch hội đồng bán đấu giá tài sản. - Ông Nguyễn Văn Đông – Trưởng phòng KT – QLBVR – Thành viên. - Ông Nguyễn Văn Vân – Giám đốc L.T Dục Nông – Thành viên. - Ông Ngô Tùng Khoa – Giám đốc L.T Sa Loong – Thành viên. - Bà Mai Thị Minh – Thành viên - Bà Nguyễn Thị Mỹ Sinh – Thư ký (ghi biên bản) 2. Tên, địa chỉ của tổ chức có tài sản bán đấu giá. Công ty TNHH Một TV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi. Địa chỉ: Tổ dân phố 3, thị trấn Pleikan, huyện Ngọc Hồi, Tỉnh Kon Tum. Điện thoại (Fax): 0603.832132. Đại diện là: Ông Lê Văn Khương, Trưởng phòng Kế hoạch. 3. Người điều hành cuộc bán đấu giá: Ông Trần Hậu Tài. Đấu giá viên Đơn vị: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Kon Tum. Địa chỉ: Số 211, đường Trần Hưng Đạo, TP Kon Tum, Tỉnh Kon Tum. 4. Bên mua được tài sản: Công ty TNHH Bình Minh Đại diện: Bà Đinh Thị Thanh Hòa Chức vụ: Giám đốc Chứng minh nhân dân số: 233 163 999, cấp ngày 22/12/2012. Nơi cấp: Công an tỉnh Kon Tum SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Địa chỉ: Số 110 Phan Đình Phùng, tổ 4, Phường Ngô Mây, Thành Phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum. Mã số thuế: 6100156467 Thời gian bán đấu giá: Ngày 17 tháng 04 năm 2015. Địa điểm bán đấu giá: Hội trường Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ngọc Hồi. - Tài sản bán đấu giá là gỗ tròn rừng tự nhiên, tại tiểu khu 174 Lâm phần Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi, Khối lượng là: 217,578 m3 gỗ tròn chính phẩm, (Chi tiết về chủng loại, khối lượng của từng loại gỗ có Lý lịch kèm theo biên bản xác nhận gỗ đóng búa kiểm lâm số: 04/BB – XNĐBKL ngày 01/04/2015 của hạt kiểm lâm huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum); - giá khởi điểm (chưa có VAT): 961.081.000 đồng (Chín trăm sáu mốt triệu không trăm tám mươi mốt nghìn đồng y). * Bán đấu giá theo các văn bản sau: - Quyết định số 1010/QĐ – UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh Kon Tum về việc giao đất cho ban quản lý khu kinh tế tỉnh Kon Tum để xây dựng công trình: Đường D4 thuộc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y. - Quyết định số 550/QĐ – SNN ngày 10/10/2014 về việc phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tân dụng gỗ khu vực thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp để xây dựng công trình: Đường vào đồn biên phòng 679 xã Đak Xú, Đak Nông Ngọc Hồi – Kon Tum. - Quyết định số 942/QĐ – UBND Ngày 18/09/2014 của UBND tỉnh Kon Tum về việc điều chỉnh bổ sung nội dung quyết định số 784/QĐ – UBND ngày 07/08/2014 của UBND tỉnh. - Quyết định số 784/QĐ – UBND ngày 07/08/2014 của UBND tỉnh về việc thu hồi chuyển mục đích sử dụng đất và giao đất cho bộ chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh Kon Tum để xây dựng đường vào đồng 679 huyện Ngọc Hồi tỉnh Kon Tum. - Công văn 1075/SNN – KN ngày 18/08/2014 của Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn về việc tận dụng lâm sản trên đất lâm nghiệp chuyển đổi mục đích sử dụng theo quyết định 784/QĐ- UBND ngày 08/07/2014. SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa - Quyết định số 14a/QĐ – CT ngày 12/11/2014, của Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi, về việc thành lập hồi đồng bán đấu giá lâm sản rừng tự nhiên trong khai thác tận dụng tại khu vực chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang xây dựng công trình đường vào đồn biên phòng 679 và cây đứng gỗ trồng các năm 1998, 2000 thuộc lâm phần Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi. - Quyết định số 13a/QĐ – CT ngày 12/11/2014, của Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi, về việc Ban hành quy chế bán đấu giá lâm sản rừng tự nhiên, trong khai thác tận dụng tại khu vực chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang xây dựng công trình đường vào đồn biên phòng 679 và cây đứng gỗ rừng trồng các năm 1998, 2000 thuộc lâm phần Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi. Giá bán đấu giá là : 991.500.000 đồng Thuế GTGT 10% : 91.150.000 đồng Tổng tiền thanh toán : 1.090.650.000 đồng (Một tỷ không trăm chín mươi triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng y) Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán tiền mua tài sản. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày kí kết hợp đồng mua tài sản, Bên mua tài sản (Sau khi trừ đi số tiền đặt trước 144.000.000 đồng) có trách nghiệp nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản thêm số tiền 946.650.000 đồng (Chín trăm bốn mươi sáu triệu, sáu trăm năm chục nghìn đồng) vào tài khoản số của 0400 1415 6366 mở tại Ngân hàng Sacombank, chi nhánh tỉnh Kon Tum, phòng giao dịch huyện Ngọc Hồi. - Thời gian giao hồ sơ và tài sản bán đấu giá: Trong thời hạn (07) bảy ngày, kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua tài sản, Bên mua được tài sản có trách nhiệm liên hệ với Hội đồng bán đấu giá lâm sản Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi để nhận bàn giao tài sản. - Địa điểm giao, nhận tài sản: Tại tiểu khu 174 Lâm phần Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi - Thời gian vận chuyển: Đến hết ngày 28/04/2015. - Trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ của các bên: + Trong thời gian (07) ngày làm việc, kể từ ngày kí kết hợp đồng, nếu người mua tài sản không thanh toán đủ tiền mua tài sản thì hội đồng bán đấu giá lâm sản Công ty SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi, có quyền thỏa thuận đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên có lỗi dẫn đến việc đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại. + Nếu bên mua đã thanh toán đủ và đúng thời hạn số tiền mua tài sản nhưng Hội đồng bán đấu giá tài sản Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi không bàn giao tài sản thì bên mua được tài sản có quyền yêu cầu chuyển giao, bàn giao, hoặc đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng. Bên có lỗi dẫn đến việc đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại. + Nếu sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày người mua tài sản thanh toán đủ tiền mua tài sản, nhưng người mua được tài sản không đến nhận tài sản, thì Hội đồng bán đấu giá lâm sản Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi, có trách nhiệm tiếp tục bảo quản tài sản bán đấu giá trên; mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc bảo quản tài sản trong trường hợp này bên mua phải chịu trách nhiện thanh toán theo quy định của pháp luật. Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký và được lập thành 07 (bảy) bản (Hội đồng bán đấu giá lâm sản Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi giữ 05 bản, Bên mua được tài sản giữ 01 bản và gửi Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Kon Tum giữ 01 bản) có nội dung và giá trị pháp lý như nhau; hợp đồng gồm 04 trang; nội dung hợp đồng không có bất kỳ từ ngữ nào bị chèn hoặc bị tẩy sửa, được đóng dấu giáp lai của Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi giữa các trang biên bản. Khi ngưởi bán tài sản đã nhận đủ tiền, giao tài sản và người mua được tài sản đã nhận đủ tài sản và hồ sơ, hợp đồng này coi như tự thanh lý. Các bên đã đọc kỹ nội dung và nhất trí ký vào Hợp đồng./ Kon Tum, ngày 17 tháng 04 năm 2015 Người mua được tài sản Hội đồng bán đấu giá lâm sản, Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Phụ lục 02: Hóa đơn GTGT số 0000031 – Doanh thu bán rừng đợt 3 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 (Sheet 3) : Nội bộ Ngày 18 tháng 04 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Kí hiệu: LN/11P No:0000031 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI Địa chỉ: Tổ dân phố 3 – Thị trấn Plei Kần – Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum Số tài khoản: 5103201000203 tại CN Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Ngọc Hồi Điện thoại: 0603 832132 MST:6100187306 Họ tên người mua hàng: Đinh Văn Bình Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH BÌNH MINH Địa chỉ: 110 Phan Đình Phùng, Phường: Ngô Mây, TP: Kon Tum, Tỉnh: Kon Tum Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 6100156467 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Gỗ trộn cành ngọn M3 59,58 5.223.850 127.600.000 Cộng tiền hàng: 127.600.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 12.760.000 Tổng cộng tiền thanh toán 140.360.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi triệu ba trăm sáu mươi nghìn đồng y ./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Phụ lục 03: Hóa đơn GTGT số 0000032 – Doanh thu bán rừng đợt 3 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 (Sheet 3) : Nội bộ Ngày 18 tháng 04 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Kí hiệu: LN/11P No:0000032 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI Địa chỉ: Tổ dân phố 3 – Thị trấn Plei Kần – Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum Số tài khoản: 5103201000203 tại CN Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Ngọc Hồi Điện thoại: 0603 832132 MST:6100187306 Họ tên người mua hàng: Đinh Văn Bình Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH BÌNH MINH Địa chỉ: 110 Phan Đình Phùng, Phường: Ngô Mây, TP: Kon Tum, Tỉnh: Kon Tum Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 6100156467 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Gỗ nhỏ M3 65,095 3.018.665 196.500.000 Cộng tiền hàng: 196.500.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 19.650.000 Tổng cộng tiền thanh toán 216.150.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười sáu triệu một trăm năm mươi nghìn đồng y ./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Phụ lục 04: Hóa đơn GTGT số 0000033 – Doanh thu bán rừng đợt 3 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 (Sheet 3) : Nội bộ Ngày 18 tháng 04 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Kí hiệu: LN/11P No:0000033 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI Địa chỉ: Tổ dân phố 3 – Thị trấn Plei Kần – Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum Số tài khoản: 5103201000203 tại CN Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Ngọc Hồi Điện thoại: 0603 832132 MST:6100187306 Họ tên người mua hàng: Đinh Văn Bình Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH BÌNH MINH Địa chỉ: 110 Phan Đình Phùng, Phường: Ngô Mây, TP: Kon Tum, Tỉnh: Kon Tum Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 6100156467 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Củi M3 185 237.838 44.000.000 Cộng tiền hàng: 44.000.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 4.400.000 Tổng cộng tiền thanh toán 48.400.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi tám triệu bốn trăm nghìn đồng y ./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Phục lục 05: Sổ chi tiết TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Năm: 2015 Tên tài khoản: 5113 Số hiệu: Doanh thu cung cấp dịch vụ STT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G I - Số dư đầu kỳ II - Số phát sinh trong kỳ 1 CTGS 00040 31/12/2015 Ghi nhận DT dịch vụ MTR năm 2015 131 637.000.000 2 CTGS 00048 31/12/2015 Nhận các khoản bằng tiền NH 1121 634.787.608 3 CTGS 00053 31/12/2015 Kết chuyển lãi lỗ đến 31/12/2015 911 1.271.787.608 - Cộng số phát sinh 1.271.787.608 1.271.787.608 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 1.271.787.608 1.271.787.608 - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang 1 - Ngày mở sổ: ..... Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Phụ lục 06: Hóa đơn GTGT – Doanh thu khác HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 (Sheet 3) : Nội bộ Ngày 18 tháng 04 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Kí hiệu: LN/11P No:0000037 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI Địa chỉ: Tổ dân phố 3 – Thị trấn Plei Kần – Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum Số tài khoản: 5103201000203 tại CN Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Ngọc Hồi Điện thoại: 0603 832132 MST:6100187306 Họ tên người mua hàng: . Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN Địa chỉ: Số 9, Đại Lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần II, P. Dĩ An, TX. Dĩ An, Bình Dương Số tài khoản: 3700381324 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 6100156467 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Tiền hợp tác kinh doanh tôn lợp năm 2015 theo hợp đồng số 07/2011/HĐHT ngày 04/03/2011 207.272.727 Cộng tiền hàng: 207.272.727 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 20.727.273 Tổng cộng tiền thanh toán 228.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai tám triệu đồng y./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Phụ lục 07: Sổ chi tiết TK 5118 – Doanh thu khác SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Năm: 2015 Tên tài khoản: 5118 Số hiệu: Doanh thu khác STT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G I - Số dư đầu kỳ II - Số phát sinh trong kỳ 1 CTGS 00036 31/03/2015 Tiền hợp tác kinh doanh tole năm 2015 131 207.272.727 2 CTGS 00016 31/03/2015 Kết chuyển lãi lỗ đến 31/03/2015 911 207.272.727 - Cộng số phát sinh 207.272.727 207.272.727 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 207.272.727 207.272.727 - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang 1 - Ngày mở sổ: ..... Ngày 31 .tháng ..12..năm .2015... Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Phục lục 08: Hóa đơn GTGT số 0000045 – Thu nhập bán gỗ cao su HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 (Sheet 3) : Nội bộ Ngày 18 tháng 04 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Kí hiệu: LN/11P No:0000045 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI Địa chỉ: Tổ dân phố 3 – Thị trấn Plei Kần – Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum Số tài khoản: 5103201000203 tại CN Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Ngọc Hồi Điện thoại: 0603 832132 MST:6100187306 Họ tên người mua hàng: Đinh Văn Bình Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH BÌNH MINH Địa chỉ: 110 Phan Đình Phùng, Phường: Ngô Mây, TP: Kon Tum, Tỉnh: Kon Tum Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 6100156467 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Gỗ cao su già M3 8.500.000 Cộng tiền hàng: 8.500.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 850.000 Tổng cộng tiền thanh toán 9.350.000 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng y ./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Phục lục 09: Hóa đơn GTGT số 0000276 – Chi phí khai thác gỗ HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 (Sheet 3) : Nội bộ Ngày 18 tháng 04 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Kí hiệu: LN/11P No:0000276 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH BÌNH MINH Địa chỉ: Tổ dân phố 3 – Thị trấn Plei Kần – Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum Số tài khoản: Điện thoại: 0602. 211 146 MST:6100156467 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGỌC HỒI Địa chỉ: 110 Phan Đình Phùng, Phường: Ngô Mây, TP: Kon Tum, Tỉnh: Kon Tum Số tài khoản: 5103201000203 tại CN Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Ngọc Hồi Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 6100187306 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Chi phí khai thác gỗ khu vực chuyển đổi mục đích sử dụng đấy LN để XD công trình đường vào cửa khẩu Bờ Y - Gỗ thành phẩm - Gỗ cành ngọn - Củi - Gỗ nhỏ M3 M3 Stev M3 207,578 39,580 185 65,095 835.068 204.827 197.716 835.068 181.692.425 8.107.053 36.577.460 54.358.750 Cộng tiền hàng: 280.735.689 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 28.073.569 Tổng cộng tiền thanh toán 308.809.258 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm lẻ tám triệu tám trăm lẻ chín ngàn hai trăm năm tám ngàn đồng y ./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Phụ lục 10: Sổ chi tiết TK 1541 - Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Năm: 2015 Tên tài khoản: 1541 Số hiệu: Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang STT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G I - Số dư đầu kỳ II - Số phát sinh trong kỳ 1 CTGS 00004 31/03/2015 Kết chuyển CPSXKD tiêu thụ 1541 545.407.221 3 CTGS 00014 08/07/2015 Kết chuyển chi phí SXKD trong kỳ 1541 743.831.689 .. . . 5 CTGS 00019 08/07/2015 Tiền khai thác gỗ phải trả 331 208.735.689 6 CTGS 00021 08/07/2015 Thuế TN và tiền cây đứng phải nộp 3336 253.187.000 7 CTGS 00029 08/07/2015 Kết chuyển chi phí SXKD trong kỳ 632 743.831.689 - Cộng số phát sinh 1.386.108.190 1.386.108.190 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 1.386.108.190 1.386.108.190 - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang 1 - Ngày mở sổ: ..... Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Phụ lục 11: Chứng từ nghiệp vụ khác CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Tên: Công ty Bình Minh Số: NVK 00024 Địa chỉ: TP Kon Tum Ngày: 30/06/2015 Diễn giải: Tiền bán đấu giá gỗ đợt 3 phải thu STT Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có 01 Kết chuyển doanh thu BH và CCDV 511 911 3.900.660.335 02 Kết chuyển doanh thu HĐ tài chính 911 632 146.254.978 03 Kết chuyển thu nhập khác 911 641 14.150.000 04 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 642 1.289.238.910 05 Kết chuyển chi phí bán hàng 515 911 2.115.700 06 Kết chuyển chi phí QLDN 711 911 2.007.850.557 07 Kết chuyển chi phí khác 911 811 1.220.213 08 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 152.127.987 09 Kết chuyển KQHĐ KD trong kỳ 911 4212 608.511.946 Cộng 8.122.130.626 Thành tiền: Tám tỷ hai trăm mười lăm triệu hai trăm mười sáu mươi nghìn một trăm chín hai đồng y./ Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi Thị trấn: Plei Kần – Ngọc Hồi – Kon Tum SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Phụ lục 12: Chứng từ ghi sổ - TK 911 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS 00033 Ngày 08 tháng 07 năm 2015 STT Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có 01 Kết chuyển doanh thu BH và CCDV 511 911 3.900.660.335 02 Kết chuyển doanh thu HĐ tài chính 911 632 146.254.978 03 Kết chuyển thu nhập khác 911 641 14.150.000 04 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 642 1.289.238.910 05 Kết chuyển chi phí bán hàng 515 911 2.115.700 06 Kết chuyển chi phí QLDN 711 911 2.007.850.557 07 Kết chuyển chi phí khác 911 811 1.220.213 08 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 152.127.987 09 Kết chuyển KQHĐ KD trong kỳ 911 4212 608.511.946 Cộng 8.122.130.626 Thành tiền: Tám tỷ hai trăm mười lăm triệu hai trăm mười sáu mươi nghìn một trăm chín hai đồng y./ Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ngọc Hồi Thị trấn: Plei Kần – Ngọc Hồi – Kon Tum SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Phụ lục 13: Thông tin về tình hình nợ xấu Phải thu khách hàng trước 30/06/2010 Đội TVTK giao đất LN 60.000.000 đồng Đội xe (NK) 105.909.000 đồng Xí nghiệp (Bàn giao) 167.679.957 đồng Phải thu tạm ứng trước 30/06/2010 Phạm Văn Quốc 231.795.372 đồng Phải thu khác trước 30/06/2010 Các khoản phải thu khác trước 30/06/2010 141.643.713 đồng Tổng 707.028.042 đồng SVTH: Lê Thức – Lớp: K46A – KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfle_thuc_3322.pdf
Luận văn liên quan