Luận án Ảnh hưởng của chính sách tài khóa đến hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam

Với mục tiêu chính là phân tích ảnh hưởng của CSTK đối với hoạt động của các DNNVV ở Việt Nam, bằng việc sử dụng kết hợp cả phương pháp phân tích định lượng và định tính, luận án đã đạt được những kết quả sau: Thứ nhất, luận án đã hệ thống cơ sở lý luận về ảnh hưởng của CSTK tới hoạt động của DNNVV và tổng quan các quan nghiên cứu thực nghiệm. Việc điều chỉnh chính sách thu và chi ngân sách nhà nước trực tiếp và gián tiếp ảnh hưởng tới kết quả hoạt động của các DNNVV. Các nhân tố vĩ mô như tăng trưởng kinh tế, lạm phát, môi trường thể chế và các nhân tố vi mô như quy mô, ngành nghề kinh doanh. có ảnh hưởng tới các CSTK đối với các DNNVV. Kinh nghiệm quốc tế về thực hiện CSTK hỗ trợ DNNVV cho thấy nhiều biện pháp tài khóa được áp dụng nhằm hỗ trợ hoạt động của các DNNVV, từ đó rút ra một số bài học cho Việt Nam. Thứ hai, luận án đã sử dụng bộ dữ liệu điều tra DN hàng năm của TCTK, các dữ liệu vĩ mô trong giai đoạn từ 2011-2020 để phân tích thực trạng hoạt động của các DNNVV cũng như các CSTK hỗ trợ DNNVV tại Việt Nam. Số liệu cho thấy các DNNVV ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, nhiều CSTK linh hoạt đã được áp dụng nhằm hỗ trợ hoạt động của nhóm DN này. Đánh giá về thực trạng CSTK đối với DNNVV cho thấy đã có các chính sách thu cũng như chi NSNN hỗ trợ trực tiếp và gián tiếp hoạt động DNNVV. Bên cạnh những kết quả đạt được trong việc giảm gánh nặng ngân sách, gánh nặng thuế TNDN, tạo cơ sở hạ tầng, môi trường hoạt động thuận lợi cho các DN, thì vẫn còn một số bất cập liên quan tới các cơ chế và quá trình thực thi các chính sách hỗ trợ. Thứ ba, luận án thực hiện đánh giá ảnh hưởng của CSTK tới KQHĐ của các DNNVV thông qua mô hình định lượng và khảo sát chuyên gia. Kết quả cho thấy: việc giảm gánh nặng ngân sách và gánh nặng thuế TNDN, thay đổi chi ĐTPT và chi TX có tác động tích cực tới KQHĐ của các DNNVV phản ánh qua chỉ tiêu thay đổi DT. Tuy nhiên các chính sách ưu đãi này chưa thực sự tạo được lợi thế rõ rệt cho các DNNVV so với các DN lớn, chưa thúc đẩy hoạt động của các DNNVV trong một số ngành mũi nhọn và một số vùng KTXH trọng điểm.

pdf229 trang | Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 83 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ảnh hưởng của chính sách tài khóa đến hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
015) ‘The determinants of small and medium-sized enterprises performance in Nigeria’, Advances in Economics and Business, 3(5), pp. 184–189. 185 66. Aderemi, S.A. (2003) ‘Marketing principles and practice’, Mushin: concept Publication Limited [Preprint]. 67. Adhikari, A., Derashid, C. and Zhang, H. (2006) ‘Public policy, political connections, and effective tax rates: Longitudinal evidence from Malaysia’, Journal of Accounting and Public Policy, 25(5), pp. 574–595. 68. Alesina, A. et al. (2002) ‘Fiscal policy, profits, and investment’, American economic review, 92(3), pp. 571–589. 69. André, L. (2015) ‘Structural change, sectoral specialisation and growth rate differences in an evolutionary growth model with demand shocks’, Journal of Innovation Economics & Management, 1(16), pp. 217–248. 70. Andreoni, J. and Payne, A., A. (2003) ‘Do government grants to private charities crowd out giving or fund-raising?’, American Economic Review, 93(3), pp. 792–812. 71. Ardagna, S. (2007) ‘Fiscal policy in unionized labor markets’, Journal of Economic Dynamics and Control, 31(5), pp. 1498–1534. Available at: https://doi.org/10.1016/j.jedc.2006.05.009. 72. Aschauer, D.A. (1990) ‘Public investment and private sector growth’, Washington, DC: Economic Policy Institute, 199(1). 73. Badertscher, B.A., Katz, S.P. and Rego, S.O. (2013) ‘The separation of ownership and control and corporate tax avoidance’, Journal of accounting and economics, 56(2–3), pp. 228–250. 74. Barney, J.B. and Arikan, A.M. (2001) ‘The Resource-based view: Origins and implications. In M. A. Hitt, R. E. Freeman & J. S. Harrison (Eds)’, The Blackwell Handbook of Strategic Management, pp. 124–188. Available at: https://doi.org/10.1080/1360080042000218249. 75. Barro, R.J. (1990) ‘Government spending in a simple model of endogenous growth’, Journal of Political Economy 98, S103-S125. 76. Benedek, M.D., De Mooij, R.A. and Wingender, M.P. (2015) Estimating VAT pass through. International Monetary Fund. 77. Bird, R. and Gendron, P.P. (2007) The VAT in developing and transitional countries. Cambridge Books. 78. Bosma, N., Schutjens, V. and Stam, E. (2009) ‘Entrepreneurship in European Regions. In: Baptista R, Leitao J. (eds.)’, Public Policies for Fostering 186 Entrepreneurship. International Studies in Entrepreneurship, 22 New York, NY: Springer, pp. 59–89. 79. Brown, R., Mawson, S. and Mason, C. (2017) ‘Myth-Busting and Entrepreneurship Policy: The Case of High Growth Firms’, Entrepreneurship&Regional Development, 29(414–43). 80. Busom i Piquer, I., Corchuelo Martínez-Azua, B. and Martinez Ros, E. (2013) ‘Tax incentives and direct support for R&D;: What do firms use and why?.’ 81. Chen, D., Lee, F. and Mintz, J.M. (2002) Taxation, SMEs and entrepreneurship. 82. Cicea, C. et al. (2019) ‘Determinants of SMEs’ performance: evidence from European countries’, Economic research-Ekonomska istraživanja, 32(1), pp. 1602–1620. 83. Clausing, K.A. (2009) ‘Multinational firm tax avoidance and tax policy’, National Tax Journal, 62(4), pp. 703–725. 84. Coeurderoy, R. et al. (2010) ‘Young firm internationalization and survival: empirical tests on a panel of “adolescent” new technology-based firms in Germany and the UK’, International Small Business Journal, 30, pp. 472–92. 85. Dadzie, K.Q. and Cho, Y. (1989) ‘Determinants of minority business formation and survival: An empirical assessment’, Journal of Small Business Management, 27(3), p. 56. 86. De Wit, G. and De Kok, J. (2014) ‘Do small businesses create more jobs? New evidence for Europe’, Small Business Economics, 42(2), pp. 283–295. 87. Dennis, W.J., Jr. (2011) ‘Entrepreneurship, Small Business and Public Policy Levers’, Journal of Small Business Management, 49, pp. 92–106. 88. Devarajan, S., Swaroop, V. and Zou, H. (1996) ‘The composition of public expenditure and economic growth’, Journal of Monetary Economics, 37, pp. 313–344. 89. Dimos, C. and Pugh, G. (2016) ‘The effectiveness of R&D subsidies: A meta- regression analysis of the evaluation literature’, Research Policy, 45(4), pp. 797–815. 90. Ding, C. (2003) ‘Land policy reform in China: assessment and prospects’, Land use policy, 20(2), pp. 109–120. 91. Doh, S. and Kim, B. (2014) ‘Government support for SME innovations in the regional industries: The case of government financial support program in South Korea’, Research policy, 43(9), pp. 1557–1569. 187 92. Dvouletý, O. (2019) ‘evelopment of entrepreneurial activity in the Czech Republic over the years 2005–2017’, Journal of Open Innovation: Technology, Market, and Complexity, 5(3), p. 38. 93. Dvouletý, O., Blažková, I. and Potluka, O. (2021) ‘Estimating the effects of public subsidies on the performance of supported enterprises across firm sizes’, Research Evaluation, 30(3), pp. 290–313. 94. Dvouletý, O., Srhoj, S. and Pantea, S. (2020) ‘Public SME Grants and Firm Performance in European Union: A Systematic Review of Empirical Evidence’, Small Business Economics., 57, pp. 243–263. 95. Earle, J. and Sakova, Z. (1999) ‘Entrepreneurship from the scratch’, in. Institute for Study of Labor, IZA. 96. Ebersberger, B. and Herstad, S. (2013) ‘The relationship between international innovation collaboration, intramural R&D and SME’s innovation performance: a quantile regression approach,’ Applied Economic Letters, 20, pp. 626–30. 97. EUSME Centre (2019) SMEs in China: Policy Environment Report. EUSME Centre. 98. Evans, D. (1987) ‘The relationship between firm growth, size, and age: Estimates for 100 manufacturing industries’, The Journal of Industrial Economics, 35(4), pp. 567–581. 99. Fang, H. et al. (2019) ‘Tax Burden, Regulations and Development of Service Sector in China’, Emerging Markets Finance and Trade, 55(3), pp. 477–495. Available at: https://doi.org/10.1080/1540496X.2018.1469001. 100. Fang, H., Su, Y. and Lu, W. (2022) ‘Tax incentive and corporate financial performance: Evidence from income tax revenue sharing reform in China’, Journal of Asian Economics, 81. 101. Fernhaber, S.A., Gilbert, B.A. and McDougall, P.P. (2008) ‘International entrepreneurship and geographic location: an empirical examination of new venture internationalization’, Journal of International Business Studies, 39, pp. 267–90. 102. Franicevic, V. and Bartlett, W. (2001) ‘Small firm networking and economies in transition: An overview of theories, issues and policies’, Zagreb International Review of Business and Economics, 4(1), pp. 63–89. 103. Fullerton, D. (1984) ‘WHICH EFFECTIVE TAX RATE?’, National Tax Journal, 37(1), pp. 23–41. 188 104. Galbraith, J. (1967) ‘The Industrial Estate’, London: Hamish Hamilton [Preprint]. 105. Gatsi, J.G., Gadzo, S.G. and Kportorgbi, H.K. (2013) ‘The effect of corporate income tax on financial performance of listed manufacturing firms in Ghana’, Research Journal of Finance and Accounting, 4(15), pp. 118–124. 106. Gbande, C, Udoh, F.S. and Frank, B.I. (2018) ‘Effect of fiscal policy on growth of small-medium scale enterprises in Nigeria’, Journal of Management Sciences, 16(4), pp. 122–142. 107. Gentrit, B. and Justina, S.P. (2015) ‘Defining Small and medium Enterprises: A Critical Review’, Academic Journal of Business, Administration, Law and Social Science, 1(1). 108. Gertler, P.J. et al. (2016) ‘Impact evaluation in practice’, World Bank. Washington, DC: World Bank, pp. 63–65. 109. Glancey, K. (1998) ‘Determinants of growth and profitability in small entrepreneurial firms.’, International Journal of Entrepreneurial Behavior and Research, 4(1), pp. 18–27. 110. Goolsbee, A. (2004) ‘The impact of the corporate income tax: evidence from state organizational form data’, Journal of Public Economics, 88(11), pp. 2283– 2299. 111. Gruber, J. (2005) Public Finance and Public Policy. Macmillan. 112. Gupta, S. and Newberry, K. (1997) ‘Determinants of the variability in corporate effective tax rates: Evidence from longitudinal data’, Journal of Accounting and Public Policy, 16(1), pp. 1–34. 113. Haddoud, M.Y., Jones, P. and Newbery, R. (2017) ‘Export Promotion Programmes and SMEs’ Performance: Exploring the Network Promotion Role’, Journal of Small Business and Enterprise Development, 24, pp. 68–87. 114. Hansen, H., Rand, J. and Tarp, F. (2009) ‘Enterprise growth and survival in Vietnam: Does government support matter?’, The Journal of Development Studies, 45(7), pp. 1048–1069. 115. Harrod, R. (1936) The Trade Cycle: An Essay. Oxford: Oxford University Press. 116. Hashi, I. and Mladek, J. (2000) ‘Fiscal and regulatory impediments to the entry of new firms in five transition economies’, Journal of East-West Business, 6(2), pp. 59–94. 189 117. Hassett, K.A. and Hubbard, R.G. (2002) ‘Tax policy and business investment’, Handbook of public economics. Elsevier, 3, pp. 1293–1343. 118. Hausman, J.A. (1978) ‘Specification tests in econometrics’, Econometrica: Journal of the econometric society, pp. 1251–1271. 119. Haverals, J. (2007) ‘IAS/IFRS in Belgium quantitative analysis of the impact on the tax burden of companies’, Journal of International Accounting, Auditing and Taxation, 16(1), pp. 69–89. 120. Hoque, Z. (2004) ‘A contingency model of the association between strategy, environmental uncertainty and performance measurement: impact on organizational performance’, International business review, 13(4), pp. 485–502. 121. Hoshi, I., Balcerowicz, E. and Balcerowicz, L. (2003) Barriers to Entry in Early Transition. NY:Kluwer Publishers. 122. House, C.L. and Shapiro, M.D. (2008) ‘Temporary investment tax incentives: Theory with evidence from bonus depreciation’, American economic review, 98(3), pp. 737–768. 123. Hsieh, C. and Parker, J. (2006) Taxes and growth in a financially underdeveloped country: Evidence from the Chilean investment boom. 124. Hudson, M., Smart, A. and Bourne, M. (2001) ‘Theory and practice in SME performance measurement systems’, International journal of operations & production management, 21(8), pp. 1096–1115. 125. Hung, D.K.M. et al. (2011) ‘A preliminary study of top SMEs in Malaysia: Key success factor vs government support program’, Journal of Global Business and Economics, 2(1), pp. 48–58. 126. Islam, A., Galinato, G.I. and Zhang, W. (2021) ‘Can government spending boost firm sales?’, Kyklos, 74(4), pp. 488–511. Available at: https://doi.org/10.1111/kykl.12278. 127. Ivanov, V. et al. (2019) ‘Tax tools to stimulate investment activity of Russian enterprises’, Theoretical and Practical Aspects of Public Finance 2019, 97 [Preprint]. 128. Janssen, F. (2002) The impact of environment on employment growth of SMEs. IAG School of Management. 129. Johnson, S. et al. (1999) Why do firms hide?Bribes and unofficial activity after communism. 190 130. Johnson, S., Kaufmann, D. and Shleifer, A. (1997) Politics and entrepreneurship in transition economies. 131. Jovanovic, B. (1982) ‘Selection and the Evolution of Industry.’, Econometrica: Journal of the econometric society, pp. 649–670. 132. Kaplan, R.S. and Norton, D.P. (1996) The balanced scorecard: translating strategy into action. Harvard business press. 133. Karadag, H. (2015) ‘The role and challenges of small and medium-sized enterprises (SMEs) in emerging economies: An analysis from Turkey’, Business and Management Studies, 1(2), pp. 179–188. 134. Kennerly, M. and Neely, A. (2002) ‘Performance measurement frameworks: a review’, Business Performance Measurement: Theory and Practice, Cambridge University Press, Cambridge. 135. Keynes, J.M. (1936) The general theory of employment, interest, and money. New York: Harcout, Brace & World, Inc. 136. Kirby, D. (2004) ‘Government and policy for SMEs in the UK’, Environment and Planning C: Government and Policy, 22(6), pp. 775–777. 137. Klassen, K.J. and Laplante, S.K. (2012) ‘Are US multinational corporations becoming more aggressive income shifters?’, Journal of Accounting Research, 50(5), pp. 1245–1285. 138. Loader, K. (2005) ‘Supporting SMEs through government purchasing activity.’, The International Journal of Entrepreneurship and Innovation, 6(1), pp. 17–26. 139. Lorenz, E. and Lundvall, B.A. (2010) ‘Accounting for creativity in the European Union: a multi-level analysis of individual competence, labour market structure, and systems of education and training’, Cambridge Journal of Economics, 35, pp. 269–94. 140. Lumpkin, T. and G Dess (1996) ‘Clarifying the entrepreneurial orientation construct and linking it to performance’, Academy of Management Review, 21(1), pp. 135–172. 141. Lundström, A. and Stevenson, L.A. (2005) Entrepreneurship Policy: Theory and Practice. London: Springer Science&Business Media. 142. Lustig, N. and Higgins, S. (2013) Commitment to equity assessment (CEQ): Estimating the incidence of social spending, subsidies, and taxes-handbook. Subsidies, and Taxes-Handbook (September 1, 2013). 191 143. Mankiw, N.G. (2009) Macroeconomics. 7th ed. New York, NY: Worth Publishers. 144. Manolova, T. and Yan, A. (2002) ‘Institutional constraints and entrepreneurial responses in a transforming economy’, International Small Business Journal, 20(2), pp. 123–138. 145. Maseko, N. et al. (2011) ‘An Analysis of the impact of targeted government support on SMEs growth and development in Zimbabwe: A survey of Mashonaland Central Province’, Journal of Research in International Business Management, 2(2), pp. 51–59. 146. Mayende, S. (2013) ‘The effects of tax incentives on firm performance: Evidence from Uganda’, J. Pol. & L., 6, 95 [Preprint]. 147. McMillan, J. and Woodruff, C. (2002) ‘The central role of entrepreneurs in transition economies’, Journal of Economic Perspectives, 16(3), pp. 153–170. 148. McPherson, M.A. (1996) ‘Growth of micro and small enterprises in South Africa’, Journal of Development Economics, 48, pp. 253–277. 149. Mead, C.D. and Liedholm, C. (1998) ‘The dynamics of micro and small enterprises in developing countries’, World Development, 26(1), pp. 61–74. 150. Meričková, B.M. (2017) ‘Analysis of the relationship between the size and structure of public expenditure and socio-economic development’, Analysis of the relationship between the size and structure of public expenditure and socio- economic development: Meričková,Beáta Mikušová [Preprint]. 151. Meuleman, M. and De Maeseneire, W. (2012) ‘Do R&D subsidies affect SMEs’ access to external financing?’, Research policy, 41(3), pp. 580–591. 152. Murphy, G.B., Trailer, J.W. and Hill, R.C. (1996) ‘Measuring performance in entrepreneurship research’, Journal of business research, 36(1), pp. 15–23. 153. Musgrave, R.A. (1989) Income taxation and international mobility. MIT press. 154. Neely, A. (1999) ‘The performance measurement revolution: why now and what next?’, International journal of operations & production management, 19(2), pp. 205–228. 155. Nguyen, T.H. et al. (2009) ‘The entrepreneurial role of the state and SME growth in Vietnam’, Journal of Administration and Governance, 4(1), pp. 60– 71. 192 156. NGUYEN, T.X.H. et al. (2020) ‘The impact of foreign ownership and management on firm performance in Vietnam’, The Journal of Asian Finance, Economics and Business, 7(9), pp. 409–418. 157. Nishimura, J. and Okamuro, H. (2011) ‘Subsidy and Networking: The Effects of Direct and Indirect Support Programs of the Cluster Policy’, Research policy, 40(5), pp. 714–727. 158. Nunes, A.V.D.S. et al. (2012) ‘The use of performance indicators for small and micro enterprises (SMEs): A Brazilian regional experience’, African journal of business management, 6(28), p. 8378. 159. Peter, F.O. et al. (2018) ‘Government Financial Support and Financial Performance of SMEs’, Academy of Strategic Management Journal, 17(3). 160. Pham, A. (2020) ‘Effects of temporary corporate income tax cuts: Evidence from Vietnam’, Journal of Development Economics, 146, p. 102476. Available at: https://doi.org/10.1016/j.jdeveco.2020.102476. 161. Porcano, T. (1986) ‘Corporate tax rates: Progressive, proportional, or regressive’, Journal of the american taxation Association, 7(2), pp. 17–31. 162. Prais, S. (1976) ‘The Evolution of Giant Firms in Britain’, London: Cambridge University Press [Preprint]. 163. Prasetyo, P.E. (2020) ‘The role of government expenditure and investment for MSME growth: Empirical study in Indonesia’, The Journal of Asian Finance, Economics and Business, 7(10), pp. 471–480. 164. Pyke, F., Becattini, G. and Sengenberger, W. eds (1990) ‘Industrial districts and inter-firm cooperation in Italy’, Geneva : International Institute for Labour Studies [Preprint]. 165. Rego, S.O. (2003) ‘Tax‐avoidance activities of US multinational corporations’, Contemporary Accounting Research, 20(4), pp. 805–833. 166. Reid, G.C. (1993) ‘Small Business Enterprise: An Economic Analysis’. Routledge, London. 167. Restuccia, D. and Rogerson, R. (2008) ‘Policy distortions and aggregate productivity with heterogeneous establishments’, Review of Economic dynamics, 11(4), pp. 707–720. 168. Sak, G. and Taymaz, E. (2004) ‘How flexible are small firms? An analysis on the determinants of flexibility’, in. The Eleventh Annual Conference, Beirut, Lebanon (14–16 December). 193 169. Schreiber, S. (1968) The American Challenge. London: Hamish Hamilton. 170. Selnes, F., Jaworski, B.J. and Kohli, A.K. (1996) ‘Market orientation in United States and Scandinavian companies. A cross-cultural study’, Scandinavian journal of management, 12(2), pp. 139–157. 171. Seo, J.Y. (2017) ‘A study of effective financial support for SMEs to improve economic and employment conditions: Evidence from OECD countries’, Managerial and decision economics, 38(3), pp. 432–442. 172. Shah, A. (2006) Fiscal incentives for investment and innovation. Available at SSRN 896144. 173. Shevlin, T. (1990) ‘Estimating corporate marginal tax rates with asymmetric tax treatment of gains and losses’, The Journal of the American Taxation Association, 12, pp. 51–67. 174. Shleifer, A. and Vishny, W. (1994) ‘Politicians and firms’, Quarterly Journal of Economics, 109(4), pp. 995–1025. 175. Siegfried, J.J. (1972) he relationship between economic structure and the effect of political influence: Empirical evidence from the federal corporation income tax program. The University of Wisconsin-Madison. 176. Singh, A. and Whittington, G. (1975) ‘The Size and Growth of Firms’, The Review of Economic Studies, 42(1), p. 15. Available at: https://doi.org/10.2307/2296816. 177. Skuras, D. et al. (2006) ‘The Effects of Regional Capital Subsidies on Productivity Growth: A Case Study of the Greek Food and Beverage Manufacturing Industry’, Journal of Regional Science, 46, pp. 355–81. 178. Smallbone, D. and Welter, F. (2001b) ‘The disincentives of entrepreneurship in transition economies’, Small Business Economics, 16, pp. 249–262. 179. Smallbone, D. and Welter, F. (2001a) ‘The role of government in SME development in transition economies’, International Small Business Journal, 19(4), pp. 63–76. 180. SMBA (2014) SMBA- Parnet of Korean SMEs. 181. Standing, G. (2011) ‘Responding to the Crisis: Economistabilizationon Grants’, Policy&Politics, 39, pp. 9–25. 182. Stickney, C.P. and Mcgee, V.E. (1982) ‘Effective corporate tax rates the effect of size, capital intensity, leverage, and other factors.’, Journal of Accounting and Public Policy, 1(2), pp. 125–152. 194 183. Storey, D. (1994) Understanding the Small Business Sector. London: International Thomson Business Press. 184. Storey, D. (2017) ‘Six Steps to Heaven: Evaluating the Impact of Public Policies to Support Small Businesses in Developed Economies’, The Blackwell Handbook of Entrepreneurship, pp. 176–93. 185. Testa, G., Szkuta, K. and Cunningham, P.N. (2019) ‘Improving access to finance for young innovative enterprises with growth potential: Evidence of impact of R&D grant schemes on firms’ outputs’, Research Evaluation, 28(4), pp. 355–369. 186. Twesige, D. and Gasheja, F. (2019) ‘Effect of tax incentives on the growth of small and medium-sized enterprises (SMEs) in Rwanda: A case study of SMEs in Nyarugenge district’, Journal of Accounting and Taxation, 11(5), pp. 89–98. 187. Vergara, R. (2010) ‘Taxation and private investment: Evidence for Chile’, Applied Economics, 42(6), pp. 717–725. 188. VU, T.A.T. and LE, V.H. (2021) ‘The effect of tax planning on firm value: A case study in Vietnam’, The Journal of Asian Finance, Economics and Business, 8(2), pp. 973–979. 189. Wan Hooi L. and Sing Ngui K. (2014) ‘Enhancing organizational performance of Malaysian SMEs: The role of HRM and organizational learning capability’, International Journal of Manpower, 35(7), pp. 973–995. 190. Watts, R.L. and Zimmerman, J.L. (1990) ‘Positive accounting theory: A ten year perspective’, Accounting review, 65(2), pp. 275–284. 191. Wiggins, S. and Proctor, S. (2001) ‘How special are rural areas? The economic implications of location for rural development’, Development policy review, 19(4), p. 427=436. 192. World Bank (2023) Falling Long-Term Growth Prospects: Trends, Expectations, and Policies. World Bank Pulications. 193. World Bank (2017) “Vietnam Public Expenditure Review (PER): Fiscal Policies towards Sustainability, Efficiency, and Equity”- World Bank Pulications 194. Wu, L. (2009) ‘State ownership, preferential tax, and corporate tax burdens’, Economic Research Journal (in Chinese), 10, pp. 109–120. 195. Wu, L. et al. (2012) ‘State ownership, tax status and size effect of effective tax rate in China’, Accounting and Business Research, 42, pp. 97–114. 195 196. Xu, B. et al. (2019) ‘Measuring Risk Allocation of Tax Burden for Small and Micro Enterprises’, Sustainability, 11(3), p. 741. Available at: https://doi.org/10.3390/su11030741. 197. Yu, M. (2013) ‘State ownership and firm performance: Empirical evidence from Chinese listed companies’, China Journal of Accounting Research, 6(2), pp. 75– 87. 198. Zimmerman, J.L. (1983) ‘Taxes and firm size’, Journal of accounting and economics, 5, pp. 119–149. PHỤ LỤC Phụ lục 1 Tổng hợp các Luật và Nghị Định về chính sách thu có ảnh hưởng tới DNNVV ở Việt Nam giai đoạn 2011-2020 TT Năm Quy định chính sách Các khoản thu ảnh hưởng trực tiếp +) Điều chỉnh thuế TNDN 1 2013 Luật số 32/2013/QH13 ban hành ngày 19/6/2013[41] sửa đổi một số điều của Luật thuế TNDN trong đó quy định mức thuế suất ưu đãi 20% cho một số DN có DT không quá 20 tỷ đồng; quy định về áp dụng thuế suất 10% (có thời hạn và không thời hạn), thuế suất 20% (có thời hạn) đối với 1 số DN ở vùng địa lý và trong một số ngành nghề nhất định; ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với một số đối tượng DN. NĐ số 218/2013/NĐ-CP ban hành ngày 16/12/2013[6] hướng dẫn Luật thuế TNDN quy định từ 01/01/2016, mức thuế suất chung thuế TNDN là 20%. 2 2014 Luật số 71/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 [43] bổ sung ưu đãi về thuế suất đối với DN thực hiện dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, và các DN trong 1 số lĩnh vực nông nghiệp 3 2017 Luật Hỗ trợ DNNVV số 04/2017/QH14[47] ngày 12/6/2017 : áp dụng có thời hạn mức thuế suất thuế TNDN thấp hơn mức thuế suất thông thường theo quy định của pháp luật về thuế TNDN; miễn, giảm tiền thuế sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 4 2020 Luật số 61/2020/QH14 ban hành ngày 17/6/2020 [49] quy định ưu đãi thuế TNDN có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện các dự án đầu tư thuộc ngành nghề ưu đãi và địa bàn ưu đãi. +) Các khoản thu về đất đai 1 2013 Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 [39]: Điều 110 quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định. 2 2014 NĐ 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 [7]: Quy định các dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ thông tin; đất xây dựng cơ sở NCKH của DN KH&CN (xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo DN KH&CN, xây dựng cơ sở thực nghiệm, xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm), các dự án đầu tư tại địa bàn KTXH đặc biệt khó khăn, dự án liên quan tới nông nghiệp được hưởng ưu đãi về tài chính đất đai. 3 2016 NĐ số 135/2016/NĐ-CP ngày 9/9/2016 [11] của Chính phủ quy định việc miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho các dự án đầu tư ở khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao, 4 2017 NĐ số 35/2017/NĐ-CP ngày 3/4/2017 [12] quy định về những ưu đãi (toàn bộ thời gian và có thời hạn) tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao. 5 2017 NĐ 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 [13] của Chính phủ quy định các dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ thông tin; đất xây dựng cơ sở nghiên cứu của DN KHCN được hưởng ưu đãi về tài chính đất đai 6 2017 Luật Hỗ trợ DNNVV số 04/2017/QH14 [47] ngày 12/06/2017 của QH quy định DNNVV được miễn giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất. 7 2020 NĐ 41/2020/NĐ-CP ngày 8/4/2020 [17] của Chính phủ: gia hạn thời hạn nộp thuế, tiền thuê đất cho các đối tượng gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid-19. Các khoản thu ảnh hưởng gián tiếp 1 2013 Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 [40] sửa đổi và bổ sung đối tượng không chịu thuế, các hàng hóa dịch vụ chịu mức thuế suất thuế GTGT là 0% và 5%. 2 2014 Luật số 71/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 [43] sửa đổi bổ sung các loại hàng hóa dịch vụ không chịu thuế TTĐB, GTGT và mức thuế suất thuế TTĐB, GTGT; Sửa đổi bổ sung về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế và giảm thuế tài nguyên. 3 2015 NĐ số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 [9] sửa đổi bổ sung các loại hàng hóa dịch vụ không chịu thuế TTĐB và mức thuế suất thuế TTĐB. 4 2015 NĐ số 111/2015/NĐ-CP [10] của Chính phủ quy định miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo TSCĐ cho dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, ưu đãi về thuế GTGT đối với sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. 5 2016 NĐ số 100/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016[46] sửa đổi, bổ sung đối tượng không chịu thuế GTGT, các hàng hóa dịch vụ không chịu thuế suất thuế GTGT là 0%. 6 2016 Luật số 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 [44] sửa đổi và bổ sung đối tượng không chịu thuế, các hàng hóa dịch vụ chịu mức thuế suất thuế GTGT là 0%, điều chỉnh biểu thuế suất thuế TTĐB. 7 2016 Luật thuế xuất nhập khẩu số 107/2016/QH13, ngày 6/4/2016 [45] quy định thuế suất, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất nhập khẩu. 8 2020 NĐ số 109/2020/NĐ-CP ngày 15/9/2020 [18] của Chính phủ gia hạn thời hạn nộp thuế TTĐB với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước Nguồn: Tổng hợp của NCS Phụ lục 2 Tổng hợp các Luật và Nghị Định về chi hỗ trợ DNNVV ở Việt Nam giai đoạn 2011-2020 TT Năm Quy định chính sách Các khoản chi ảnh hưởng trực tiếp 1 2015 NĐ số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/07/2015 [8] (bổ sung tiếp bởi NĐ 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 [16]) của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm. 2 2015 NĐ số 111/2015/NĐ-CP ngày 3/11/2015 [10] của Chính phủ quy định về sử dụng NSNN để phát triển công nghiệp hỗ trợ, trong đó có ưu đãi cho DNNVV bao gồm: Tín dụng đầu tư, Tiền thuê đất, mặt nước. 3 2017 Luật Hỗ trợ DNNVV số 04/2017/QH14 [47] ngày 12/06/2017 của QH quy định những hỗ trợ cho DNNVV về phát triển nguồn nhân lực, công nghệ, cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, làm việc chung, thông tin, tư vấn và pháp lý với chi phí bằng bằng nguồn NSNN và NSĐP. 4 2018 NĐ số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018[14] của Chính phủ quy định chi tiết về các hoạt động hỗ trợ DNNVV bao gồm hỗ trợ thông tin, tư vấn, phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh, khởi nghiệp sáng tạo, tham gia cụm liên kết. ngành, chuỗi giá trị. 4 2019 NĐ số 39/2019/NĐ-CP[15] của Chính phủ quy định tổ chức và hoạt động của quỹ phát triển DNNVV bao gồm hoạt động cho vay, tài trợ, hỗ trợ tăng cường năng lực cho các DNNVV. Các khoản chi ảnh hưởng gián tiếp: được quy định trong Luật NSNN và được điều chỉnh phù hợp theo các NQ phát triển KT-XH trong từng giai đoạn cụ thể. Nguồn: Tổng hợp của NCS Phụ lục 3 Nguyên tắc điền phiếu: - Không ghi thông tin vào các ô có ký hiệu (x); - Đối với những câu hỏi/mục ghi thông tin, số liệu, phải ghi vào đúng ô hoặc bảng tương ứng; 1. ............................ .............................. Mã số thuế của doanh nghiệp: Năm doanh nghiệp bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh 2. Địa chỉ doanh nghiệp: Tỉnh/TP trực thuộc TW: ... Xã/phường/thị trấn: Mã khu vực Số máy Số điện thoại: Số fax : Email : 3. Loại hình kinh tế của doanh nghiệp 01 Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn NNTW 06 Doanh nghiệp tư nhân 02 Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn NNĐF 07 Công ty hợp danh 03 Cty CP, Cty TNHH có vốn Nhà nước > 50% 08 Cty TNHH tư nhân,Cty TNHH có vốn N.nước ≤ 50% % vốn NNĐP 04 Công ty nhà nước 09 Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước 4.1. Trung ương 10 Công ty cổ phần có vốn Nhà nước ≤ 50% 4.2. Địa phương Nhà nước có chi phối không 1 Có 2 Không ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP NĂM 2018 PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ Năm 2017 (Áp dụng chung cho các DN nhà nước, DN ngoài nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài, hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã - sau đây gọi chung là doanh nghiệp) Thực hiện Quyết định số 1251/QĐ-TTg, ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về tổ chức điều tra doanh nghiệp năm 2018 - Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê - Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định - Đối với những câu hỏi/mục lựa chọn, khoanh tròn vào mã số tương ứng với câu trả lời thích hợp; - Doanh nghiệp kê khai số liệu tổng hợp cho toàn bộ hoạt động của trụ sở chính, cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc và cơ sở trực thuộc hạch toán độc lập. Tên doanh nghiệp:.. (Viết đầy đủ bằng chữ in hoa, có dấu) Tên giao dịch ( nếu có) CQ Thống kê ghi ..................................................................................................................................................... Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh) : ......................................................................................................................................... Thôn, ấp (số nhà, đường phố) : ......................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................... % vốn NNTW % vốn nhà nước % vốn NN Phiếu 1A/ĐTDN-DN 05 Hợp tác xã/liên hiệp HTX 11 DN 100% vốn nước ngoài 5.1. Hợp tác xã 12 DN nhà nước liên doanh với nước ngoài 5.2. Liên hiệp HTX 13 DN khác liên doanh với nước ngoài 5.3 Quỹ tín dụng nhân dân 4. Các ngành thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 (VSIC 2007-Cấp 5) 4.2 Ngành SXKD khác (ghi các ngành SXKD ngoài ngành chính ): - Ngành : - Ngành : - Ngành : - Ngành : (VSIC 2007-Cấp 5) 5. Trong năm 2017 doanh nghiệp có mua/bán hàng hóa và dịch vụ với đối tác nước ngoài không? 1 Có 2 Không 6 Tổng số tiền doanh nghiệp thu từ/trả cho đối tác nước ngoài về hàng hóa và dịch vụ trong năm 2017 6.1. Tổng số tiền thu được 1000 USD 6.2. Tổng số tiền phải trả 1000 USD 7. Lao động năm 2017: 7.1. Lao động có tại thời điểm 01/01/2017 Người Trong đó: Nữ Người 7.2. Lao động có tại thời điểm 31/12/2017 Đơn vị tính: Người 01 Trong tổng số: Lao động nữ 02 Lao động được đóng BHXH 03 Lao động không được trả công, trả lương 04 Lao động là người nước ngoài 05 Phân theo ngành SXKD (VSIC 2007-Cấp 5) Ngành ...... Ngành ...... Ngành ...... Ngành ...... 8. Đơn vị tính: Triệu đồng CQ Thống kê ghi 4.1. Ngành SXKD chính .. (Là ngành tạo ra giá trị sản xuất lớn nhất. Nếu không xác định được giá trị sản xuất thì dựa vào ngành có doanh thu lớn nhất hoặc ngành sử dụng nhiều lao động nhất ) CQ Thống kê ghi ......................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... Tên chỉ tiêu Mã số Tổng số A B 1 Tổng số Mã ngành ( CQ Thống kê ghi) Ngành SXKD chính: Ngành SXKD khác: Các khoản chi liên quan đến người lao động năm 2017 1 8.1.Tổng số tiền chi trả cho người lao động (Tham chiếu TK 334 và TK 353 để ghi số liệu) 8.2.Bảo hiểm xã hội trả thay lương (theo chế độ ốm đau, thai sản...) 8.3.Đóng góp kinh phí công đoàn, BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp 9. Tài sản và nguồn vốn năm 2017 Đơn vị tính: Triệu đồng A. Tài sản ngắn hạn Trong đó: - Hàng tồn kho: Trong đó: + Hàng tồn kho ngành công nghiệp Trong đó: Chi phí SXKD dở dang Thành phẩm Hàng gửi bán B. Tài sản dài hạn Trong đó: Tài sản cố định - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế - Chi phí XDCB dở dang 9.2. Tổng cộng nguồn vốn Trong đó: Vốn chủ sở hữu 10. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2017 Đơn vị tính: Triệu đồng 1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (03=01-02) * Doanh thu thuần chia theo ngành hoạt động: (Ghi theo mã ngành VSIC 2007 - Cấp 5, cột mã do CQ thống kê ghi) Ngành SXKD chính: Ngành SXKD khác: 4. Giá vốn hàng bán 5. Doanh thu hoạt động tài chính 6. Thu nhập khác 7. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 8. Chi phí thuế thu nhập (gồm thuế TNDN hiện hành + hoãn lại) Trong đó: Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 11. Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước năm 2017 11.1. Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước phát sinh Triệu đồng phải nộp ngân sách trong năm 2017 (không bao gồm năm trước chuyển sang) 11.2. Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước Triệu đồng thực tế đã nộp vào ngân sách nhà nước trong năm 2017 08 09 Tên chỉ tiêu Mã số Số phát sinh năm 2017 A B 01 02 03 Tên chỉ tiêu Mã số Thời điểm 31/12/2017 Thời điểm 01/01/2017 A B 1 2 9.1. Tổng cộng tài sản (01=02+08) 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 Tên chỉ tiêu Mã số Thực hiện năm 2017 A B 1 01 02 03 Mã ngành Ngành ....... Ngành ....... Ngành ....... Ngành ....... 04 05 06 07 Phụ lục 4 KHẢO SÁT CHUYÊN GIA Tìm hiểu về ảnh hưởng của các chính sách tài khóa tới hoạt động của các DNNVV Giới thiệu - Cảm ơn Ông/Bà đã nhận lời tham gia phỏng vấn - Giới thiệu về khảo sát: Mục tiêu của nghiên cứu là tìm hiểu về ảnh hưởng của CSTK tới hoạt động của doanh nghiệp để làm căn cứ cho những đánh giá trong luận án nghiên cứu của tác giả. Câu hỏi 1. Ông/Bà vui lòng cho biết kết quả hoạt động của doanh nghiệp thời gian qua như thế nào? 2. Ông/Bà cho biết những nghĩa vụ nộp ngân sách của DN bao gồm những khoản/mục nào? 3. Những chính sách ưu đãi về thu và chi ngân sách cho các DNNVV nào mà Ông/Bà cho rằng đã được áp dụng trong thời gian qua? (Liệt kê các ưu đãi về thu và ưu đãi về chi). 4. Đánh giá của Ông/Bà về ảnh hưởng của chính sách thu tới kết quả hoạt động của DNNVV? Có sự khác biệt về kết quả hoạt động khi áp dụng các chính sách ưu đãi về thu không? (Chi tiết cho từng khoản chi) 5. Các DNNVV được hưởng những khoản chi NSNN ưu đãi nào trong thời gian vừa qua? Đánh giá của Ông/Bà về khoản chi đó? 6. Những thuận lợi và khó khăn DN gặp phải trong việc nhận các ưu đãi về chính sách thu và chính sách chi tiêu của Chính phủ? (Từ phía bản thân chính sách, từ phía cơ quan thực thi, từ phí DN, từ lý do khách quan bên ngoài?) 7. Mức ưu đãi về thu/ chi theo các CSTK của chính phủ có phù hợp với nhu cầu thực tế của các DN không? 8. Một số đề xuất của Ông/Bà về việc hoàn thiện CSTK hỗ trợ các DNNVV? (Với cơ quan ban hành chính sách, với cơ quan thực thi chính sách, với các bên liên quan khác) Danh sách phỏng vấn: 1. TS. Phạm Thị Minh Hiền - Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách - Tổng Cục thuế 2. ThS. Phạm Văn Long, Phó Giám đốc VESS – Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Chiến lược Việt Nam 3. TS. Nguyễn Ngọc Tuyến - Nguyên Vụ phó vụ chính sách thuế - Bộ Tài Chính 4. TS. Đặng Ngọc Tú, nguyên thư ký Tổ trưởng tổ tư vấn Thủ tướng Chính phủ 5. Phạm Minh Tâm. Kế toán trưởng Công ty TNHH Hà Việt – Tung Shing 6. Lý Thị Thu Huyền. Kế toán trưởng Công ty Cổ Phần Xây dựng Nhà và Đô thị Viễn Đông 7. Ths. Nguyễn Thu Hảo, Kiểm toán viên ACCA Phụ lục 5: Cách tính/ đo lường các biến trong mô hình Biến Cánh tính/ đo lường 𝑑. 𝑙𝑜𝑔𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ𝑡ℎ𝑢 DT = DT bán hàng hóa dịch vụ + DT tài chính + Thu nhập khác 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆_𝐷𝑇 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆_𝐷𝑇=𝑆ố 𝑡ℎự𝑐 𝑛ộ𝑝 𝑁𝑆𝑁𝑁 /𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝐷𝑁 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆𝐷𝑇 _𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆𝐷𝑇_𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉 = 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆_𝐷𝑇 ∗ 𝑞𝑢𝑦_𝑚𝑜 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆𝐷𝑇_𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉=1: GNNS của DNNVV 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆𝐷𝑇_𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉=0: GNNS của DN quy mô lớn 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆𝐷𝑇 _𝑛𝑔𝑎𝑛ℎ𝑘𝑑 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆𝐷𝑇_𝑛𝑔𝑎𝑛ℎ𝑘𝑑1=1: GNNS đối với DN ngành Công nghiệp chế biến, chế tạo. Nhận giá trị 0 đối với ngành còn lại. 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆𝐷𝑇_𝑛𝑔𝑎𝑛ℎ𝑘𝑑2=1: GNNS đối với DN ngành Xây dựng. Nhận giá trị 0 đối với ngành còn lại. 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆𝐷𝑇_𝑛𝑔𝑎𝑛ℎ𝑘𝑑3=1: GNNS đối với DN ngành Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. Nhận giá trị 0 đối với ngành còn lại. 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆𝐷𝑇_𝑛𝑔𝑎𝑛ℎ𝑘𝑑4=1: GNNS đối với DN ngành khác. Nhận giá trị 0 đối với ngành còn lại. 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆𝐷𝑇 _𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆𝐷𝑇_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡1=1: GNNS của DN thuộc vùng Đồng bằng Sông Hồng. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆𝐷𝑇_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡2=1: GNNS của DN thuộc vùng Trung du và miến núi phía Bắc. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆𝐷𝑇_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡3=1: GNNS của DN thuộc vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆𝐷𝑇_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡4=1: GNNS của DN thuộc vùng Tây Nguyên. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆𝐷𝑇_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡5=1: GNNS của DN thuộc vùng Đông Nam Bộ. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆𝐷𝑇_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡6=1: GNNS của DN thuộc vùng Đồng Bằng sông Cửu Long. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑡ℎ𝑢𝑒𝑇𝑁𝐷𝑁 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑡ℎ𝑢𝑒𝑇𝑁𝐷𝑁= 𝑆ố 𝑡ℎự𝑐 𝑛ộ𝑝 𝑡ℎ𝑢ế 𝑇𝑁𝐷𝑁/𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế 𝐷𝑁 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑡ℎ𝑢𝑒𝑇𝑁𝐷𝑁 _𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑡ℎ𝑢𝑒𝑇𝑁𝐷𝑁_𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉 =𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑡ℎ𝑢𝑒𝑇𝑁𝐷𝑁 ∗ 𝑞𝑢𝑦_𝑚𝑜 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑡ℎ𝑢𝑒𝑇𝑁𝐷𝑁_𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉=1: gánh nặng thuế TNDN đối với DNNVV. 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑡ℎ𝑢𝑒𝑇𝑁𝐷𝑁_𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉=0: gánh nặng thuế TNDN đối với DN lớn. 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑡ℎ𝑢𝑒𝑇𝑁𝐷𝑁 _𝑛𝑔à𝑛ℎ𝑘𝑑 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑡ℎ𝑢𝑒𝑇𝑁𝐷𝑁_𝑛𝑔𝑎𝑛ℎ𝑘𝑑1=1: GNNS đối với DN ngành Công nghiệp chế biến, chế tạo. Nhận giá trị 0 đối với ngành còn lại. 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑡ℎ𝑢𝑒𝑇𝑁𝐷𝑁_𝑛𝑔𝑎𝑛ℎ𝑘𝑑2=1: GNNS đối với DN ngành Xây dựng. Nhận giá trị 0 đối với ngành còn lại. 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑡ℎ𝑢𝑒𝑇𝑁𝐷𝑁_𝑛𝑔𝑎𝑛ℎ𝑘𝑑3=1: GNNS đối với DN ngành Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. Nhận giá trị 0 đối với ngành còn lại. 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑡ℎ𝑢𝑒𝑇𝑁𝐷𝑁_𝑛𝑔𝑎𝑛ℎ𝑘𝑑4=1: GNNS đối với DN ngành khác. Nhận giá trị 0 đối với ngành còn lại. 𝑐ℎ𝑖_𝐷𝑇𝑃𝑇 𝑐ℎ𝑖_𝐷𝑇𝑃𝑇 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝐷𝑇𝑃𝑇/𝑆ố 𝐷𝑁 𝑐ℎ𝑖𝐷𝑇𝑃𝑇_𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉 𝑐ℎ𝑖𝐷𝑇𝑃𝑇_𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉 = 𝑐ℎ𝑖_𝐷𝑇𝑃𝑇 ∗ 𝑞𝑢𝑦_𝑚𝑜 𝑐ℎ𝑖𝐷𝑇𝑃𝑇_𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉=1: Chi ĐTPT cho DNNVV 𝑐ℎ𝑖𝐷𝑇𝑃𝑇_𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉=0: Chi ĐTPT cho DN lớn 𝑐ℎ𝑖𝐷𝑇𝑃𝑇_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡 𝑐ℎ𝑖𝐷𝑇𝑃𝑇_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡1=1: Chi ĐTPT đối với DN thuộc vùng Đồng bằng Sông Hồng. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑐ℎ𝑖𝐷𝑇𝑃𝑇_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡2=1: Chi ĐTPT đối với DN thuộc vùng Trung du và miến núi phía Bắc. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑐ℎ𝑖𝐷𝑇𝑃𝑇_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡3=1: Chi ĐTPT đối với DN thuộc vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑐ℎ𝑖𝐷𝑇𝑃𝑇_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡4=1: Chi ĐTPT đối với DN thuộc vùng Tây Nguyên. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑐ℎ𝑖𝐷𝑇𝑃𝑇_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡5=1: Chi ĐTPT đối với DN thuộc vùng Đông Nam Bộ. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑐ℎ𝑖𝐷𝑇𝑃𝑇_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡6=1: Chi ĐTPT đối với DN thuộc vùng Đồng Bằng sông Cửu Long. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑐ℎ𝑖_𝑇𝑋 𝑐ℎ𝑖_𝑇𝑋 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑡ℎườ𝑛𝑔𝑥𝑢𝑦ê𝑛/𝑆ố 𝐷𝑁 𝑐ℎ𝑖𝑇𝑋_𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉 𝑐ℎ𝑖𝑇𝑋_𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉 = 𝑐ℎ𝑖_𝑇𝑋 ∗ 𝑞𝑢𝑦_𝑚𝑜 𝑐ℎ𝑖𝑇𝑋_𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉=1: Chi TX cho DNNVV 𝑐ℎ𝑖𝑇𝑋_𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉=0: Chi TX cho DN lớn 𝑐ℎ𝑖𝑇𝑋_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡 𝑐ℎ𝑖𝑇𝑋_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡1=1: Chi TX đối với DN thuộc vùng Đồng bằng Sông Hồng. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑐ℎ𝑖𝑇𝑋_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡2=1: Chi TX đối với DN thuộc vùng Trung du và miến núi phía Bắc. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑐ℎ𝑖𝑇𝑋_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡3=1: Chi TX đối với DN thuộc vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑐ℎ𝑖𝑇𝑋_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡4=1: Chi TX đối với DN thuộc vùng Tây Nguyên. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑐ℎ𝑖𝑇𝑋_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡5=1: Chi TX đối với DN thuộc vùng Đông Nam Bộ. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝑐ℎ𝑖𝑇𝑋_𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡6=1: Chi TX đối với DN thuộc vùng Đồng Bằng sông Cửu Long. Nhận giá trị 0 nếu thuộc vùng khác. 𝐺𝐷𝑃𝑟 Đo lường sự gia tăng giá trị tổng sản phẩm của từng địa phương 𝑙𝑎𝑚_𝑝ℎ𝑎𝑡 Do TCTK tính toán dựa trên chỉ số giá tiêu dùng Chính phủI 𝑝𝑐𝑖_𝑠𝑐𝑜𝑟𝑒 Do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam thực hiện. 𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉 𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉 = 1 : Là DNNVV 𝐷𝑁𝑁𝑉𝑉 = 0 : Là DN lớn. 𝑙ℎ𝑑𝑛 𝑙ℎ𝑑𝑛1 = 1: DNNN. Nhận giá trị 0 với loại hình khác 𝑙ℎ𝑑𝑛2 = 1: DN tư nhân. Nhận giá trị 0 với loại hình khác 𝑙ℎ𝑑𝑛3 = 1: DN nước ngoài. Nhận giá trị 0 với loại hình khác 𝑛𝑔𝑎𝑛ℎ𝑘𝑑 𝑛𝑔𝑎𝑛ℎ𝑘𝑑1 = 1: Công nghiệp chế biến, chế tạo 𝑛𝑔𝑎𝑛ℎ𝑘𝑑2 = 1: Xây dựng 𝑛𝑔𝑎𝑛ℎ𝑘𝑑3 = 1: Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác 𝑛𝑔𝑎𝑛ℎ𝑘𝑑4 = 1: Ngành nghề khác 𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡𝑥ℎ 𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡𝑥ℎ1 = 1: Vùng đồng bằng Sông Hồng 𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡𝑥ℎ2 = 1: Vùng trung du và miền núi phía Bắc 𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡𝑥ℎ3 = 1: Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung 𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡𝑥ℎ4 = 1: Vùng Tây nguyên 𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡𝑥ℎ5 = 1: Vùng Đông Nam Bộ 𝑣𝑢𝑛𝑔𝑘𝑡𝑥ℎ6 = 1: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 𝑡𝑢𝑜𝑖𝑑𝑛 𝑡𝑢𝑜𝑖𝑑𝑛 = 𝑛ă𝑚 𝑡à𝑖 𝑘ℎó𝑎 − 𝑛ă𝑚 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑙ậ𝑝 𝑙𝑜𝑔_𝑙𝑎𝑜𝑑𝑜𝑛𝑔 Log tổng số lao động 𝑇𝑇_𝑇𝑆𝐶𝐷_𝐶𝐾 𝑇𝑇_𝑇𝑆𝐶𝐷_𝐶𝐾 = 𝑇𝑆𝐶Đ/𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 Phụ lục 6: Mô tả tương quan giữa các biến trong mô hình Biến số 𝑑. 𝑙𝑜𝑔_𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ𝑡ℎ𝑢 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆_DT 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑡ℎ𝑢𝑒 _𝑇𝑁𝐷𝑁 𝑑. 𝑐ℎ𝑖_𝐷𝑇𝑃𝑇 𝑑. 𝑐ℎ𝑖_𝑇𝑋 𝐺𝐷𝑃𝑟 𝑙𝑎𝑚_𝑝ℎ𝑎𝑡 𝑝𝑐𝑖_𝑠𝑐𝑜𝑟𝑒 𝑡𝑢𝑜𝑖𝑑𝑛 𝑙𝑜𝑔_𝑙𝑎𝑜𝑑𝑜𝑛𝑔 𝑇𝑇_𝑇𝑆𝐶𝐷_𝐶𝐾 𝑑. 𝑙𝑜𝑔_𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ𝑡ℎ𝑢 1.0000 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑁𝑆_DT -0.0729 1.0000 𝑔𝑎𝑛ℎ𝑛𝑎𝑛𝑔𝑡ℎ𝑢𝑒𝑇𝑁𝐷𝑁 0.0010 0.0025 1.0000 𝑑. 𝑐ℎ𝑖_𝐷𝑇𝑃𝑇 0.0070 -0.0262 -0.0017 1.0000 𝑑. 𝑐ℎ𝑖_𝑇𝑋 0.0044 0.0115 -0.0042 0.1895 1.0000 𝐺𝐷𝑃𝑟 0.0057 -0.0153 -0.0024 0.0802 -0.0111 1.0000 𝑙𝑎𝑚_𝑝ℎ𝑎𝑡 0.0352 0.0639 -0.0086 -0.0068 0.1218 0.0540 1.0000 𝑝𝑐𝑖_𝑠𝑐𝑜𝑟𝑒 -0.0449 -0.1564 0.0048 -0.0059 -0.0561 0.0695 -0.3879 1.0000 𝑡𝑢𝑜𝑖𝑑𝑛 -0.0551 0.0246 -0.0024 0.0011 -0.0307 -0.0177 -0.1727 0.1891 1.0000 𝑙𝑜𝑔_𝑙𝑎𝑜𝑑𝑜𝑛𝑔 0.0479 0.1464 0.0083 -0.0502 0.0050 0.0853 0.1417 -0.2122 0.1582 1.0000 𝑇𝑇_𝑇𝑆𝐶𝐷_𝐶𝐾 -0.0335 0.1579 -0.0022 0.0427 0.0571 0.0320 0.0565 -0.1508 0.1322 0.2600 1.0000 Nguồn: NCS tính toán và xử lý trên Stata 16 bộ dữ liệu tổng hợp được từ các nguồn Phụ lục 7. Kết quả kiểm định Hausman mô hình 1.1 +) GNNS theo quy mô DN Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(10) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 6074.89 Prob>chi2 = 0.0000 +) GNNS theo ngành nghề kinh doanh Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(13) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 141740.10 Prob>chi2 = 0.0000 (V_b-V_B is not positive definite) +) GNNS theo vùng KTXH Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(17) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 5304.04 Prob>chi2 = 0.0000 Phụ lục 8. Kết quả kiểm định Hausman mô hình 1.2 +) Gánh nặng thuế TNDN theo quy mô DN Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(8) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 398.36 Prob>chi2 = 0.0000 +) Gánh nặng thuế TNDN theo ngành nghề kinh doanh Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(9) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 228.43 Prob>chi2 = 0.0000 Phụ lục 9. Kết quả kiểm định Hausman mô hình 2.1 +) Chi ĐTPT theo quy mô DN Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(9) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 2221.78 Prob>chi2 = 0.0000 +) Chi ĐTPT theo vùng KTXH Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(11) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 2397.07 Prob>chi2 = 0.0000 Phụ lục 10. Kết quả kiểm định Hausman mô hình 2.2 +) Chi TX theo quy mô DN Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(9) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 2208.89 Prob>chi2 = 0.0000 +) Chi TX theo vùng KTXH Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(11) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 2369.78 Prob>chi2 = 0.0000 Phụ lục 11. Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi và tự tương quan mô hình 1.1 +) GNNS theo quy mô DN - Phương sai sai số thay đổi Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i chi2 (88692) = 3.3e+09 Prob>chi2 = 0.0000 - Tự tương quan . test L.u==-0.5 ( 1) L.u = -.5 F( 1, 88691) =10734.99 Prob > F = 0.0000 +) GNNS theo ngành nghề kinh doanh - Phương sai sai số thay đổi Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i chi2 (80182) = 3.3e+09 Prob>chi2 = 0.0000 - Tự tương quan . test L.u==-0.5 ( 1) L.u = -.5 F( 1, 80181) = 9934.80 Prob > F = 0.0000 +) GNNS theo vùng KTXH - Phương sai sai số thay đổi Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i chi2 (80182) = 5.1e+09 Prob>chi2 = 0.0000 - Tự tương quan . test L.u==-0.5 ( 1) L.u = -.5 F( 1, 80181) =10003.90 Prob > F = 0.0000 Phụ lục 12. Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi và tự tương quan mô hình 1.2 +) Gánh nặng thuế TNDN theo quy mô DN - Phương sai sai số thay đổi Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i chi2 (7783) = 2.8e+09 Prob>chi2 = 0.0000 - Tự tương quan . test L.u==-0.5 ( 1) L.u = -.5 F( 1, 7782) = 923.45 Prob > F = 0.0000 +) Gánh nặng thuế TNDN theo ngành nghề kinh doanh - Phương sai sai số thay đổi Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i chi2 (5079) = 1.3e+10 Prob>chi2 = 0.0000 - Tự tương quan . test L.u==-0.5 ( 1) L.u = -.5 F( 1, 5078) = 685.14 Prob > F = 0.0000 Phụ lục 13. Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi và tự tương quan mô hình 2.1 +) Chi ĐTPT theo quy mô DN - Phương sai sai số thay đổi Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i chi2 (88692) = 6.4e+09 Prob>chi2 = 0.0000 - Tự tương quan . test L.u==-0.5 ( 1) L.u = -.5 F( 1, 88691) =10059.57 Prob > F = 0.0000 +) Chi ĐTPT theo vùng KTXH - Phương sai sai số thay đổi Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i chi2 (88692) = 4.5e+09 Prob>chi2 = 0.0000 - Tự tương quan . test L.u==-0.5 ( 1) L.u = -.5 F( 1, 88691) =10065.48 Prob > F = 0.0000 Phụ lục 14. Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi và tự tương quan mô hình 2.2 +) Chi TX theo quy mô DN - Phương sai sai số thay đổi Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i chi2 (88692) = 5.5e+09 Prob>chi2 = 0.0000 - Tự tương quan . test L.u==-0.5 ( 1) L.u = -.5 F( 1, 88691) =10060.17 Prob > F = 0.0000 +) Chi TX theo vùng KTXH - Phương sai sai số thay đổi Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i chi2 (88692) = 4.6e+09 Prob>chi2 = 0.0000 - Tự tương quan . test L.u==-0.5 ( 1) L.u = -.5 F( 1, 88691) =10063.61 Prob > F = 0.0000

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_anh_huong_cua_chinh_sach_tai_khoa_den_hoat_dong_cua.pdf
  • pdfcông văn (1).pdf
  • pdfLưu Huyền Trang - Tóm tắt kết luận mới-TA.pdf
  • pdfLưu Huyền Trang - Tóm tắt kết luận mới-TV.pdf
  • pdfLưu Huyền Trang_Tóm tắt LA 24tr.pdf
  • pdfquyết định đánh giá cấp Cơ sở (1).pdf
Luận văn liên quan