Bài báo cáo quản trị doanh nghiệp
kế hoạch kinh doanh
nhà hàng làng nấm
58 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2815 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài bao cáo quản trị doanh nghiệp kế hoạch kinh doanh nhà hàng làng nấm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức ăn ta ăn vào chứa quá nhiều hóa chất, chất bảo quản. Vì thế xu hướng ăn ngon mặt đẹp sẽ phát triển thêm bậc nữa ăn sao cho tốt, cho có lợi sức khỏe. Vì thế trong tương lai mọi người sẽ tìm đến những loại thức ăn để làm sao cho bổ dưỡng, khỏe mạnh, chống lại một số loại bệnh....Mặt khác, nấm là một loại thức ăn do thiên nhiên ban tặng đáp ứng được những nhu cầu trên mang lại lợi ích cho sức khỏe con người. Do đó việc thành lập nhà hành nấm là xu huớng tất yếu sẽ có trong nay mai và ngày càng phát triển nhanh hơn.
4.4.3 Thị trường mục tiêu
Trong chiến lược phát triển thị trường, nhà hàng chọn thị trường trọng tâm để phục vụ là quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Bởi vì người dân nơi đây họ có thu nhập cao, rất chú trọng đến sức khỏe và họ có sự hiểu biết nhiều hơn vì thế nấm sẽ là một lợi thế giúp nhà hàng Nấm dễ dàng chiếm được sự tin tưởng, yêu thích của khách hàng.
4.4.4 Khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu của nhà hàng là những người yêu thích các món ăn từ nấm và ăn được nấm. Đặc biệt là những cá nhân và hộ gia đình có thu nhập khá trở lên, các tổ chức có nhu cầu, đàm phán, chiêu đãi...những người quan tâm tới nấm và có nhu cầu ăn nấm vì sức khỏe.
4.4.5 Dự báo cung cầu sản phẩm tương lai
Trong quá trình sản xuất kinh doanh để có thể có kế hoạch sản xuất một cách phù hợp và không để cung vượt quá cầu, các nhà quản trị thường phải đưa ra các quyết định liên quan đến những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Để cho các quyết định này có độ tin cậy và hiệu quả cao, cần thiết phải tiến hành công tác dự báo. Điều này sẽ càng quan trọng hơn đối với một nền kinh tế thị trường, thường xuyên có cạnh tranh.
Từ số liệu thu thập thứ cấp từ một số bài báo, internet, tạp chí...và thu thập số liệu sơ cấp qua việc phỏng vấn trưc tiếp. Nhà hàng đã xử lý số liệu và ước tính được nhu cầu thực tế qua các năm trong quá khứ để làm căn cứ để dự đoán nhu cầu tương lai trong những năm tiếp theo.
Qua dãy số liệu thu được, người phân tích nhận thấy dự báo bằng “phương pháp hồi qui tương quan tuyến tính” là phù hợp hơn đảm bảo tính chính xác hơn với các phương pháp dự báo khác.
Tiến hành dự báo:
Bảng số liệu nhu cầu trong quá khứ: qua cuộc khảo sát điều tra cứ 100 người thì có khoảng 48 người cho rằng nấm có lợi cho sức khỏe vì thế ta dự báo được nhu cầu trong tương lai:
Bảng 1: DỰ BÁO NHU CẦU TƯƠNG LAI
Năm
Dân số quận ninh kiều
Lượng hàng bán ra (phần) Y
Các cột tính toán
X
X2
XY
2006
212.095
101.805
-2
4
-203.610
2007
214.379
102.902
-1
1
-102.902
2008
216.687
104.009
0
0
0
2009
218.962
105.102
1
1
105.102
2010
229.910
110.356
2
4
220.712
Tổng
524.174
0
10
19302
(Nguồn: Niên giám thống kê)
Ta có công thức: Yc= ax+b
Y: nhu cầu thực tế ở quá khứ
n: số năm quá khứ
(Phần/ ngày)
Suy ra nhu cầu trong tương lai:
(Phần/ ngày)
Tương tự ta tính cho đến năm n
Y (2013)=114.485,8 (phần/ngày)
Y (2014)=116.416 (phần/ngày)
Y (2015)=118.346 (phần/ ngày)
Kế tiếp ta dự báo khả năng cung ứng trên thị trường cũng tương tự như trên ta có bảng số liệu sau:
Bảng 2: KHẢ NĂNG CUNG ỨNG CỦA NHÀ HÀNG
Năm
Lượng hàng bán ra (phần) Y
Các cột tính toán
X
X2
XY
2006
7.000
-2
4
-14.000
2007
7.900
-1
1
-7.900
2008
8.300
0
0
0
2009
8.995
1
1
8.995
2010
9.250
2
4
18.500
Tổng:
41.445
0
10
5.595
(phần/ ngày)
(phần/ ngày)
Y (2011)=3*1.930,2+8.289=14.079,6 (phần /ngày)
Y (2012) = 4*1.930,2+8.289 = 16.009,8 (phần /ngày)
Y (2013) = 5*1.930,2+8.289 = 17.940 (phần/ ngày)
Y (2014) = 6*1.930,2+8.289 = 19.870,2 (phần/ ngày)
Y (2015) = 7*1.930,2+8.289 = 21.800,4 (phần/ ngày)
Từ đó ta tính được khoảng trống thị trường ( )
=Dự báo cầu năm (t) - dự báo cung năm (t)
Bảng 3: DỰ BÁO KHOẢNG TRỐNG THỊ TRƯỜNG
Năm
Yc
Yd
(phần/ ngày)
2011
110.625,4
14.080,6
96.544,8
2012
112.555,6
16.009,8
96.455,8
2013
114.485,8
17.940,0
96.545,8
2014
116.416,0
19.870,2
96.545,8
2015
118.346,0
21.800,4
96.545,6
Nhận xét: Khoảng trống thị trường là khá lớn dựa vào những đặc điểm và điều kiện thị trường nên nhà hàng sẽ quyết định trong 3 năm sẽ hoạt động hết công suất. Tuy nhiên nhà hàng cũng tính đến khả năng cung ứng của các đối thủ tiềm tàng sẽ cung ứng một phần nào đó cho nhu cầu của thị trường.
4.4.6 Ước lượng khả năng cung ứng của nhà hàng
Dựa vào năng lực về vốn và quy mô của nhà hàng kết hợp với dự báo về khoảng trống thị trường hiện tại và tương lai, nhà hàng đầu tư 25 bàn ăn trong đó có 15 bàn dùng cho 2-4 người, 10 bàn cho 5-8 người. Bàn ăn được đầu tư thiết kế phù hợp với thống kê thu thập được, trung bình số lượng khách vào nhà hàng có khoảng 40 - 50% khách hàng đi theo đôi, 30% đi 3 người, 20% đi theo nhóm từ 4 người trở lên. Nhà hàng cũng dự tính thời gian mở cửa từ 9g sáng-10g tối. Tuy nhiên, do nhà hàng mới mở còn gặp khó khăn về mặt tài chính và kĩ thuật, khách hàng chưa biết nhiều đến nên chỉ có thể đáp ứng một phần nào đó nhu cầu thị trường. Sau vài năm hoạt động thì sẽ mở rộng thêm qui mô sản xuất nhằm đáp ứng thêm một phần nhu cầu thị trường. Từ đó ước lượng được khả năng cung ứng nhà hàng qua các năm:
Bảng 4: KHẢ NĂNG CUNG ỨNG CỦA NHÀ HÀNG
QUA CÁC NĂM
Đơn vị tính: Phần/ ngày
Năm
Khả năng cung ứng
2011
670
2012
670
2013
670
2014
926
2015
926
Năm 4 nhà hàng mở rộng thêm qui mô sản xuất tăng thêm 10 bàn vì thế tăng khả năng đáp ứng lên (926 phần/ngày)
Vào năm thứ 4,5 thì nhà hàng đã chiếm giữ thị phần khá vững chắc, xây dựng được thương hiệu vì thế sẽ thu hút lượng khách lớn hơn trên địa bàn và các khách du lịch vãng lai. Vì thế dự báo được nhu cầu trong năm 4, 5 tăng lên nhiều.
4.5 Phân tích SWOT
Bảng 5: MA TRẬN SWOT
Những điểm mạnh (S):
- Đội ngũ quản lý có kiến thức, kinh nghiệm, nhiệt tình. Đội ngũ nhân viên được huấn luyện.
- Địa điểm kinh doanh lý tưởng, cơ sở vật chất tốt.
- Thức ăn có xuất xứ nguồn gốc rõ ràng, được bảo quản, chế biến đảm bảo an toàn, vệ sinh.
- Đầu bếp giỏi, có kinh nghiệm, bí quyết.
Những điểm yếu (W):
- Quy mô của doanh nghiệp còn tương đối nhỏ.
- Hạn chế vốn đầu tư, mở rộng.
- Chi phí có thể cao hơn đối thủ cạnh tranh do mới hoạt động.
Cơ hội (O):
- Nhu cầu ăn uống ở những nơi sang trọng, thức ăn ngon, lạ miệng, có lợi cho sức khỏe (những món nấm hiếm) ngày càng tăng. Đặc biệt là người ĐBSCL rất chuộng nấm.
- Chưa có nhà hàng nào chuyên phục vụ các món ăn từ các loại nấm kết hợp với nhiều thực phẩm khác.
Kết hợp S+O:
- Cần phát huy thế mạnh về địa điểm, cơ sở vật chất, bí quyết chế biến, chất lượng phục vụ để thu hút khách hàng mục tiêu nâng cao uy tín, hình ảnh của công ty.
- Cần phát huy khả năng của đội ngũ quản lý vào công việc.
- Sáng tạo phát triển món ăn mới =>> mở rộng thị trường
Kết hợp W+O:
- Tranh thủ cơ hội là Nhà hàng nấm đầu tư có qui mô đầu tiên cũng như nhu cầu khách hàng để mở rộng qui mô, giảm chi phí, tăng năng lực cạnh tranh
- Ưu tiên chế biến các loại nấm quen thuộc, cắt giảm chi phí nâng cao hiệu quả hoạt động
Đe dọa (T):
- Giá cả, chi phí đầu vào luôn có khuynh hướng tăng cao.
- Có nhiều đối tượng cạnh tranh.
- Nhu cầu, thị hiếu KH nhanh thay đổi.
- Yêu cầu ngày càng khắc khe về chất lượng sản phẩm và phục vụ KH.
- Chi phí để đào tạo và thuê nhân viên ngày càng cao.
Khó khăn để tìm kiếm thêm các đầu bếp giỏi.
Kết hợp S+T:
- Đội ngũ quản lý cần nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu KH để đưa ra chiến lược phù hợp.
- Cần phát huy ưu thế về địa điểm, cách phục vụ để tăng khả năng cạnh tranh.
- Tranh thủ ký hợp đồng dài hạn với các đầu bếp có tay nghề, có hiểu biết về các món ăn nấm.
-Lựa chọn nguồn nguyên liệu chất lượng
- Định giá phù hợp với nhóm khách hàng.
Kết hợp W+T:
_ Khắc phục các điểm yếu về vốn, nguy cơ cạnh tranh gay gắt
_Tăng cường việc quản lý, cắt giảm những chi phí không cần thiết để tối thiểu hóa chi phí của nhà hàng.
_Luôn tìm kiếm những đầu bếp giỏi, chú trọng đào tạo nhân viên.
5. KẾ HOẠCH CUNG ỨNG - SẢN XUẤT
5.1 Kế hoạch cung ứng
5.1.1 Chi phí xây dựng ban đầu
Chi phí xây dựng nhà hàng ban đầu ước tính khoảng 1 tỷ đồng dựa trên sự tư vấn của nhà thầu xây dựng và khả năng tài chính của nhà hàng. Nguồn cung ứng vật tư xây dựng, nhân công sẽ do nhà thầu quyết định. Dự kiến thời gian hoàn tất xây dựng toàn bộ nhà hàng là 4 tháng.
5.1.2 Chi phí trang thiết bị trang trí
Bảng 6: CHI PHÍ TRANG THIẾT BỊ TRANG TRÍ
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Đèn chùm pha lê
cái
1
11.528.000
11.528.000
2
Đèn thả
cái
5
195.000
975.000
3
Đèn neon 1.2m
cái
10
21.000
210.000
4
Kiểng
chậu
10
500.000
5.000.000
5
Tượng nấm,
tượng trang trí
cái
10
250.000
2.500.000
6
Vật trang trí khác
1.000.000
7
Quầy phục vụ
cái
1
3.000.000
2.500.000
Tổng
23.713.000
5.1.3 Chi phí máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất
Các loại máy điện, thiết bị phục vụ cho hoạt động của nhà hàng sẽ được cung cấp bởi các cửa hàng lớn, có uy tín trên địa bàn thành phố Cần Thơ, nhằm đảm bảo chất lượng và tiết kiệm chi phí vận chuyển, cũng như thuận tiện cho việc lắp đặt, sữa chữa, bảo trì. Chủ yếu, các máy này sẽ được đặt mua tại Siêu thị điện máy Cần Thơ. Nhà cung ứng sẽ giảm 7% trên tổng hóa đơn thanh toán và các dịch vụ hậu mãi kèm theo.
Bảng 7: CHI PHÍ MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ SẢN XUẤT
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Nhà sản xuất
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy trữ thức uống
cái
Samsung
1
1.300.000
1.300.000
2
Tủ đông lạnh
cái
Samsung
2
4.650.000
9.300.000
3
Máy hút nhiệt
cái
LG
1
1.000.000
1.000.000
4
Bếp gas
cái
Osaka
2
1.450.000
2.900.000
5
Lò viba
cái
Panansonic
1
1.700.000
1.700.000
6
Nồi cơm điện
cái
Panasonic
4
550.000
2.200.000
7
Máy làm kem
cái
LG
1
1.800.000
1.800.000
8
Tủ lạnh
cái
Panasonic
2
3.450.000
6.900.000
9
Máy điều hòa
cái
Samsung
4
3.700.000
14.800.000
10
Bồn rửa chén
cái
Datkeys
4
1.400.000
5.600.000
11
Máy hút bụi
cái
Panasonic
1
2.700.00
2.700.000
Tổng giá trị
50.200.000
Tổng thanh toán = 93% x Tổng giá trị
46.686.000
5.1.4 Chi phí công cụ, dụng cụ
Bảng 8: CHI PHÍ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Nồi hấp
cái
1
100.000
100.000
2
Bộ dao nhà bếp
bộ
2
375.000
750.000
3
Chảo nhỏ
cái
8
50.000
400.000
4
Chảo lớn
cái
4
80.000
320.000
5
Nồi nhỏ
cái
8
30.000
240.000
6
Nồi lớn
cái
6
80.000
480.000
7
Thớt
cái
6
25.000
150.000
8
Dĩa sứ
cái
250
12.000
3.000.000
9
Nĩa
cái
200
5.000
1.000.000
10
Muỗng
cái
300
5.000
1.500.000
11
Tô lớn
cái
100
14.000
1.400.000
12
Chén sứ nhỏ
cái
400
4.000
1.600.000
13
Ly lớn
cái
200
8.000
1.600.000
14
Ly nhỏ
cái
200
4.000
800.000
15
Ống khăn giấy
ống
30
6.000
180.000
16
Thau lớn
cái
10
40.000
400.000
17
Thau nhỏ
cái
20
15.000
300.000
18
Rổ
cái
20
7.000
140.000
19
Sọt rác
cái
15
15.000
225.000
20
Tủ kính dài
cái
3
1.000.000
3.000.000
21
Máy che di động
cái
4
445.000
1.780.000
22
Bàn ghế cỡ lớn
bộ
15
4.500.000
67.500.000
23
Bàn ghế cỡ vừa
bộ
10
3.500.000
35.000.000
24
Kệ chén
cái
15
120.000
1.800.000
25
Hũ đựng tăm
hũ
50
2.000
100.000
26
Khăn ăn
cái
150
18.000
2.700.000
27
Lò than
cái
2
110.000
220.000
28
Bếp cồn
cái
30
30
900.000
Tổng
127.585.000
5.1.5 Lựa chọn nhà cung ứng nguyên liệu
Do nhà hàng của chúng tôi là công ty chuyên về cung cấp thực phẩm nên rất chú trọng an toàn trong vệ sinh thực phẩm. Vì vậy, việc lựa chọn nhà cung ứng nguồn nguyên liệu phải sạch, tươi sống, đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm nhằm đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng và giữ uy tín với khách hàng. Một lưu ý quan trọng là nguồn nguyên liệu chủ yếu nhà hàng sử dụng là nấm nên nguồn cung ứng phải ổn định và đa dạng. Vì thế, để đảm bảo thỏa mãn các yếu tố trên nhà hàng đã xây dựng các tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng như sau:
5.1.5.1Tiêu chí cho nhà cung ứng
Nguồn cung ổn định
Nguyên liệu đa dạng
Chất lượng tốt
Giá cả phù hợp
Chi phí vận chuyển
Lượng hóa các tiêu chuẩn
Nguồn cung ổn định: 10
Nguyên liệu đa dạng: 9
Chất lượng tốt: 10
Giá cả phù hợp: 8
Chi phí vận chuyển: 7
5.1.5.3Một số công ty cung ứng
Qua quá trình khảo sát thị trường, đọc báo, tìm hiểu trên internet…và nhiều nguồn thông tin khác nhà hàng chúng tôi bước đầu đã tìm được một số nhà cung ứng tiềm năng như sau:
Siêu thị Metro
Địa chỉ: Quốc lộ 91B, Phường An Khánh, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
Có khả năng cung cấp nguồn thực phẩm và rau quả bán bán sĩ và bán buôn. Đặc biệt, Metro chuyên bán sĩ và có chương trình chiết khấu khi đặt mua với số lượng lớn.
Siêu thị Coop. Mart
Địa chỉ: Đại Lộ Hòa Bình, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ
Chuyên cung cấp thiết bị gia dụng, quần áo, thực phẩm, rau quả dưới hình thức bán lẻ.
Công ty TNHH Thực phẩm và Rau quả Cần Thơ
Địa chỉ: Khu vực 3, Quốc lộ 91B, Phường An Khánh, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ
Điện thoại: (0710) 2210405, 3894411
Fax: (0710) 3894411
Công ty cung cấp đa dạng các loại rau quả với số lượng lớn, nguồn cung ổn định và giao hàng tận nơi.
5.1.5.4Đánh giá nhà cung ứng
Siêu thị Metro: Metro có khả năng cung ứng đa dạng, ổn định các nguyên liệu mà nhà hàng yêu cầu, chi phí vận chuyển cũng không cao vì Metro cách vị trí nhà hàng không xa. Mặt khác, các mặt hàng cung ứng của Metro có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng. Metro được đánh giá là làm ăn có uy tín, có tinh thần hợp tác lâu dài. Tuy nhiên, chi phí vận chuyển siêu thị không hỗ trợ.
Siêu thị Coop.Mart: siêu thị có thể cung cấp đa dạng các nguyên liệu mà nhà hàng yêu cầu, với chất lượng ổn định. Tuy nhiên, do siêu thị chuyên bán lẻ nên giá cả hơi cao. Nếu nhà hàng tăng thêm nhu cầu, có thể siêu thị sẽ không đáp ứng đủ.
Công ty TNHH Thực phẩm và Rau quả cần Thơ: nguồn cung ứng đa dạng, ổn định, chi phí vận chuyển thấp. Chất lượng nguồn cung tốt. Công ty sẽ hỗ trợ một phần chi phí vận chuyển. Khi khách hàng mua với số lượng lớn sẽ được hưởng mức chiết khấu hấp dẫn. Ngoài ra, tác phong làm việc của công ty rất tận tâm và hiệu quả.
5.1.5.5 Bảng đánh giá các phương án theo các tiêu chí của quyết định:
Bảng 9: BẢNG ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG ÁN CHỌN
NHÀ CUNG ỨNG
Các tiêu chuẩn của quyết định
Lượng hóa các tiêu chuẩn
Nhà cung ứng
Siêu thị Metro
Siêu thị Coop. Mart
Công ty TNHH thực phẩm, rau quả CT
Nguồn cung ổn định
10
9
7
8
Chất lượng
10
8
8
9
Nguyên liệu đa dạng
9
8
8
9
Giá cả
8
9
6
8
Chi phí vận chuyển
7
7
8
9
Tổng điểm
328
326
378
Vậy dựa trên bảng đánh giá, phương án tốt nhất là phương án có tổng điểm đánh giá cao nhất. Nhà hàng sẽ chọn Công ty TNHH Thực phẩm và Rau quả Cần Thơ là nhà cung ứng chính. Ngoài ra, nhà hàng cũng có phương án dự trù đối với những nguyên liệu mang tính thời vụ sẽ không đủ cung. Vì thế, nhà hàng sẽ hợp đồng cung ứng với cả Siêu thị Metro với tỷ lệ 30:70 so với Công ty TNHH Thực phẩm và Rau quả Cần Thơ.
Kế hoạch sản xuất
5.2.1 Dự kiến cơ cấu sản phẩm
Qua số liệu thống kê và các dự báo cung cầu, nhà hàng đưa ra bảng dự kiến cơ cấu sản phẩm chính dự kiến 1 ngày như sau:
Bảng 10: BẢNG CƠ CẤU SẢN PHẨM CHÍNH
DỰ KIẾN TRONG 1 NGÀY
ĐVT: phần/ ngày
STT
Cơ cấu sản phẩm
2011
2012
2013
2014
2015
1
Cháo nấm rơm
135
130
147
186
195
2
Súp nấm
140
150
155
210
222
3
Canh gà mộc nhĩ trắng
125
130
149
187
194
4
Nem Hồng Lâu Mộng
110
120
128
188
195
5
Cơm Dương Châu xào nấm
31
37
40
46
50
6
Nấm đùi gà
43
47
40
52
55
7
Lẩu nấm gà
39
45
50
61
65
8
Lẩu nấm thập cẩm
75
70
70
87
90
9
Lẩu nấm hải sản
63
70
65
73
70
10
Pizza nấm
35
35
42
50
55
11
Nấm đông cô nhồi tôm thịt
39
45
47
54
57
12
Trứng cuộn nấm chiên xù
54
45
50
58
60
13
Gỏi nấm hải sản
45
55
55
63
67
14
Bò cuốn nấm kim châm
37
40
38
46
53
15
Nấm xào chua cay
27
33
30
42
40
16
Lẩu nấm chay
25
37
46
54
59
17
Nấm xào xã ớt
27
32
35
49
52
18
Đậu phụ ôm nấm
19
20
25
34
36
19
Đậu phụ sốt nấm
27
37
35
46
49
20
Nấm bào ngư xào me
34
43
42
57
61
Khách hàng mục tiêu của nhà hàng chủ yếu là hộ gia đình nên khả năng tiêu thụ các loại bia rượu trong ngày là tương đối thấp và đổi lại các loại khác như chè, kem…thì sẽ tiêu thụ được nhiều. Trong xu hướng người tiêu dùng ngày càng chú trọng quan tâm đến sức khỏe nên lượng sản phẩm phụ bia, rượu không tăng nhiều. Theo dự báo thì thu nhập bình quân của người dân ngày càng tăng nên khả năng tiêu thụ bia Heineken hay rượu sẽ tăng nhiều hơn so với các loại bia khác.
Bảng 11: BẢNG CƠ CẤU SẢN PHẨM PHỤ DỰ KIẾN MỘT NGÀY
Đơn vị tính: VNĐ
Cơ cấu sản phẩm phụ
2011
2012
2013
2014
2015
Chè
87
94
97
100
107
Kem
98
100
105
115
120
Trái cây
75
80
74
80
84
Sinh tố
69
70
73
85
85
Nước ngọt, đóng chai (tùy loại)
45
47
50
57
59
Rượu (X.O,Vang, Whisky)
10
13
13
18
15
Heineken lùn
50
65
70
80
95
Tiger lùn
35
30
30
32
35
333 lùn
35
30
25
34
27
Bia các loại khác
50
40
30
25
25
5.2.2 Dự kiến nguyên vật liệu
Giả định rằng mức giá nguyên vật liệu qua các năm thay đổi ở mức độ 2%/năm ta xem như thay đổi không đáng kể. Như vậy giá nguyên liệu sản xuất qua các năm là gần bằng nhau.
Bảng 12: BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH
BẢNG CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU CHO KHẨU PHẦN 2 NGƯỜI
Món ăn
Nguyên liệu
Lượng
Đơn vị
Đơn giá (1000đồng/kg)
Thành tiền
(đồng)
Nấm đùi gà
Nấm đùi gà
150
gam
55
8.250
Thịt
200
gam
65
13.000
Cà rốt
50
gam
10
500
Cần tây
100
gam
25
2.500
Tổng:
24.250
Súp nấm
Thịt tôm
50
gam
70
3.500
Mực
50
gam
50
2.500
Cua biển
50
gam
80
4.000
Tôm khô
20
gam
80
1.600
Hành
20
gam
25
500
Nấm đông cô
20
gam
195
3.900
Nấm tuyết
20
gam
180
3.600
Hương Tổ yến
-
-
-
3.000
Tổng:
22.600
Canh gà mộc nhĩ trắng
Thịt gà
200
gam
35
7.000
Mộc nhĩ
-
-
-
10.000
Tổ yến
-
-
-
7.000
Cà rốt
50
gam
10
500
Nấm tuyết
100
gam
180
18.000
Ngò rí
20
gam
25
500
Hạt sen
100
gam
60
6.000
Tổng:
49.000
Nem Hồng Lâu Mộng
Nấm sò
100
gam
55
5.500
Nấm mèo
100
gam
108
10.800
Hành
0.2
gam
25
500
Carot
50
gam
10
500
Thịt đùi gà
100
gam
35
3.500
Thịt nạc vai
100
gam
65
6.500
Trứng gà
2
trứng
-
3.000
Bánh đa nem Malaysia
-
-
-
5.000
Tổng:
35.300
Cơm
Dương Châu xào nấm
Gạo thơm
100
gam
15
1.500
Lạp xưởng
50
gam
50
2.500
Dưa leo
30
gam
6
250
Đậu Hà lan
50
gam
35
1.750
Carot
50
gam
10
500
Chả lụa
1
cây nhỏ
-
3.000
Nấm mèo
100
gam
108
10.800
Ngò rí
30
gam
25
750
Tổng:
21.050
Cháo nấm rơm
Nấm rơm
100
gam
30
3.000
Gạo thơm
50
gam
15
750
Thịt tôm
100
gam
70
7.000
Chả lụa
1
cây nhỏ
-
3.000
Carot
50
gam
10
500
Nấm mỡ gà
100
gam
45
4.500
Hành lá
20
gam
25
500
Tổng:
19.250
Lẩu nấm gà
Thịt gà
400
gam
35
14.000
Nấm rơm
100
gam
30
3.000
Nấm mỡ gà
50
gam
45
2.250
Nấm bào ngư
50
gam
18
900
Nấm đông cô
50
gam
195
9.750
Táo đỏ
50
gam
30
1.500
Gừng
20
gam
30
600
Carot
50
gam
10
500
Cải trắng
50
gam
7
350
Hành tây
20
gam
25
500
Xả ớt
10
gam
15
150
các loại nấm khác
100
gam
25
2.500
Rau ăn kèm
250
gam
22
5.500
Tổng:
39.008
Lẩu nấm thập cẩm
Thịt gà-đà điểu
150
gam
110
16.500
Tôm
150
gam
70
10.500
Thịt
150
gam
65
9.750
Carot
50
gam
10
500
Cá hồi
150
gam
80
12.000
Nấm rơm
100
gam
30
3000
Hành tím
20
gam
25
500
Nấm đông cô
50
gam
195
9.750
Nấm hương
100
gam
30
3.000
Nấm kim châm
100
gam
30
3.000
Ớt và các loại rau ăn kèm
250
gam
22
5.500
Nấm gan bò
50
gam
35
1.750
Nấm mỡ gà
50
gam
45
2.250
Tổng:
78.000
Lẩu nấm hải sản
Cá
150
gam
30
4.500
Tôm
100
gam
70
7.000
Mực
100
gam
50
5.000
Sò
100
gam
20
2.000
Nấm rơm
100
gam
30
3.000
Ớt và các loại rau ăn kèm
250
gam
22
5.500
Nấm trâm vàng
50
gam
25
1.250
Nấm bào ngư
100
gam
18
1.800
Nấm kim châm
50
gam
30
1.500
Tổng:
31.550
Pizza nấm
Nấm đông cô
50
gam
195
9.750
Nấm mèo
50
gam
108
5.400
Carot
50
gam
10
500
Táo đỏ
100
gam
40
4.000
Thịt bò
200
gam
80
16.000
Bơ
-
-
-
2.000
Tổng:
27.900
Nấm đông cô nhồi tôm thịt
Nấm đông cô
50
gam
195
9.750
Tôm
200
gam
70
14.000
Ngò rí
30
gam
25
750
Hành tím
20
gam
25
500
Rau mầm
0.5
kg
5
2.500
Tổng:
27.500
Trứng cuộn nấm chiên xù
Trứng gà
4
trứng
1,5
6.000
Thịt heo
100
gam
65
6.500
Nấm mèo
50
gam
108
5.400
Carot
50
gam
10
500
Chả lụa
1
cây nhỏ(20g)
-
3.000
Ngò rí
30
gam
25
750
Đậu phộng
50
gam
30
1.500
Tổng:
23.650
Gỏi nấm hải sản
Su hào
100
gam
40
4.000
Nấm sò trắng
100
gam
25
2.500
Bạch linh chi
-
-
-
10.000
Nấm mỡ
100
gam
45
4.500
Rau mầm
25
gam
5
1.250
Tôm
100
gam
70
7.000
Mực
100
gam
50
5.000
Ớt, ngò rí
30
gam
25
750
Đậu phộng
50
gam
30
1.500
Carot
50
gam
10
500
Tổng:
37.000
Bò cuốn nấm kim châm
Thịt bò
250
gam
80
20.000
Nấm kim châm
150
gam
30
4.500
Ớt
10
gam
15
200
Tổng:
24.700
Nấm xào chua cay
Nấm rơm
100
gam
30
3.000
Nấm mỡ gà
50
gam
45
2.250
Nấm bào ngư
100
gam
18
1.800
Nấm đông cô
50
gam
195
9.750
Đậu phụ, mì căn
3
cây
2,5(đồng cây)
12.500
Mướp đắng
50
gam
5
250
Cà chua
20
gam
5
100
Hành tây
20
gam
25
500
Cần tây
20
gam
25
500
Tổng
30.650
Nấm xào xả ớt
Nấm rơm
200
gam
30
6.000
Xả, ớt
30
gam
25
750
Mì căn
2
cây(100g)
-
5.000
Hủ ki
3
miếng(100g)
-
7.000
Cà rốt
50
gam
10
500
Tổng:
19.250
Đậu phụ ôm nấm
Đậu phụ
3
miếng(200g)
-
5.000
Hủ ki
3
miếng(100g)
-
7.000
Nấm rơm
100
gam
30
3.000
Nấm mèo
50
gam
108
5.400
Nấm đông cô
50
gam
195
9.750
Hành tây
50
gam
25
1.250
Khổ qua
50
gam
7
350
Cà rốt
50
gam
10
500
Đậu cove
100
gam
12
1.200
Ngò rí
20
gam
25
500
Tổng:
33.950
Đậu phụ sốt nấm
Đậu phụ
3
miếng(200g)
5.000
Nấm rơm
100
gam
30
3.000
Nấm đông cô
50
gam
195
9.750
Mì căn
3
cây(200g)
-
7.500
Hành tây
30
gam
25
750
Tổng:
26.000
Nấm bào ngư xào me
Nấm bào ngư
200
gam
18
3.600
Đậu phụ
4
miếng
-
7.000
Sốt me
30
gam
5
150
Ớt
10
gam
15
150
Hủ ki
3
miếng
-
7.000
Tổng:
17.900
Lẩu nấm chay
Đậu phụ
6
miếng
-
10.000
Nấm đông cô
50
gam
195
9.750
Nấm rơm
100
gam
30
3.000
Nấm tuyết
50
gam
180
9.000
Nấm kim châm
100
gam
30
3.000
Nấm trắng
100
gam
28
2.800
Một số thực phẩm chay làm từ mì căn
100
gam
-
10.000
Cà rốt
50
gam
10
500
Rau các loại
250
gam
22
5.500
Tổng
53.550
Bảng 13: BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU PHỤ
Đơn vị tính: VNĐ/ 1 sản phẩm
Cơ cấu sản phẩm phụ
Giá vốn
Giá bán
Chè
7.000
12.000
Kem
7.000
12.000
Trái cây
7.000
12.000
Sinh tố
7.000
12.000
Nước ngọt, đóng chai (tùy loại)
4.000
9.000
Rượu(X.O,Vang, Whisky)
150.000
200.000
Heineken lùn
14.000
19.000
Tiger lùn
9.500
14.000
333 lùn
9.000
13.500
Bia các loại khác
Tùy loại
Tùy loại
Bảng 14: BẢNG DỰ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU SẢN XUẤT 1 NGÀY QUA CÁC NĂM
Đơn vị tính: kg
Nguyên liệu
2011
2012
2013
2014
2015
Nấm đùi gà
6,45
7,05
6
7,8
8,25
Thịt heo
36,25
36,4
36,3
48,05
50
Carot
36,9
39,15
41,9
53,05
55,7
Cần tây
4,84
5,36
4,6
6,04
6,3
Thịt tôm
27,5
29,7
30,2
39,6
41,7
Mực
24,8
27,5
27,5
34,6
35,9
Cua biển
14
150
15,5
21
22,2
Tôm khô
7
7,5
7,75
10,5
11,1
Hành lá
8,602
9,634
10,166
13,098
13,749
Nấm đông cô
16,3
18,25
19,2
24,85
26,2
Nấm tuyết
19,5
20,5
22,65
29,2
30,5
Tổ yến(1000đ)
1.595
1.660
1.818
1.441
2.468
Thịt gà
51,6
56
62,6
80,6
84,3
Mộc nhĩ(1000đ)
1.250
1.300
1.490
1.870
1.940
Ngò rí
7,95
8,46
9,44
11,05
11,62
Hạt sen
12,5
13
14,9
18,7
19,4
Nấm sò
11
12
12,8
18,8
19,5
Nấm mèo
19,5
207
23,15
30,5
32,05
Trứng gà (trứng)
436
420
456
608
630
Bánh đa nem Malaysia(1000đ)
550
600
640
940
975
Gạo thơm
9,85
11,05
11,35
13,9
14,75
Lạp xưởng
1,55
1,85
2
2,3
2,5
Dưa leo
0,9
1,1
1,2
1,38
1,5
Đậu Hà lan
1,55
1,85
2
2,3
2,5
Chả lụa
2,2
2,29
2,37
2,9
3,05
Nấm rơm
43,9
48,6
48,6
62,7
64,9
Nấm mỡ gà
25,05
27,6
27,7
34,4
35,95
Nấm bào ngư
17,75
21,15
20,4
25,95
26,45
Táo đỏ
1,95
2,25
2,5
3,05
3,25
Gừng
0,78
0,9
1
1,22
1,3
Cải trắng
1,95
2,25
2,5
3,05
3,25
Xả, ớt
1,91
2,24
2,26
3,11
3,35
Rau ăn kèm
44,25
46,25
46,25
55,25
56,25
Thịt gà-đà điểu
11,25
10,5
10,5
13,05
13,5
Tôm
29,85
32
31,9
37,45
38,6
Cá hồi
11,25
10,5
10,5
13,050
13,5
Hành tím
2,28
2,3
2,34
2,82
2,94
Nấm hương
7,5
7
7
8,7
9
Nấm kim châm
16,2
16,5
15,95
19,25
20,45
Nấm gan bò
3,75
3,5
3,5
4,35
4,5
Cá
9,45
10,5
9,75
10,95
10,5
Sò
6,3
7
6,5
7,3
7
Nấm trâm vàng
3,15
3,5
3,25
3,65
3,5
Bơ(1000đ)
7.000
7.000
8.400
10.000
11.000
Rau mầm
1,145
1,398
1,399
1,602
1,704
Đậu phộng
4,95
5
5,25
6,05
6,35
Su hào
4,5
5,5
5,5
6,3
6,7
Nấm sò trắng
4,5
5,5
5,5
6,3
6,7
Bạch linh chi(1000đ)
450
550
550
630
670
Đậu phụ
355
442
438
594
619
Mì căn
216
274
229
362
371
Mướp đắng
1,35
1,65
1,5
2,1
2
Cà chua
0,54
0,66
0,6
0,84
0,8
Hành tây
1,35
1,77
1,35
2,22
2,27
Hủ ki
240
285
327
420
447
Khổ qua
0,95
1
1,75
1,7
1,8
Đậu cove
1,9
2
3,5
3,4
3,6
Me
1,02
1,29
1,26
1,71
1,83
Một số thực phẩm chay (1000đ)
250
370
460
540
590
Bảng 15: TỔNG CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU PHẢI NHẬP TRONG 1 NGÀY
Đơn vị tính: 1000 đồng
Năm
2011
2012
2013
2014
2015
Nguyên liệu chính
43.659
59.305
60.633,7
61.282,1
65277,55
Nguyên liệu phụ
5.705,5
6.311
6.308
7.505,5
7.351
5.2.3 Khấu hao tài sản
Trong phần khấu hao này, nhà hàng chỉ tính khấu hao đối với những tài sản có giá trị cao (trên 10 triệu đồng) và có thời gian sử dụng trên 1 năm). Kế toán sẽ tính khấu hao theo phương pháp khấu hao số dư giảm dần đối với giá trị của nhà hàng đã xây dựng và một số trang thiết bị khác.
Tỷ lệ khấu hao giảm dần = 100%/ thời gian hữu dụng* hệ số.
Biết hệ số:
n <= 4 năm: hệ số là 1,5
4 < n <= 6 năm: hệ số là 2.
n > 6 năm: hệ số là 2.5
Năm 1: lấy nguyên giá nhân cho tỉ lệ khấu hao giảm dần để tính mức khấu hao năm.
Năm 2: lấy giá trị còn lại của năm thứ nhất nhân với tỷ lệ khấu hao giảm dần
Cứ như vậy cho đến năm cuối cùng.
Tuy nhiên năm cuối cùng vẫn chưa khấu hao hết. Vì thế trong hai năm cuối, mỗi năm sẽ khấu hao 50% phần còn lại của năm trước
Bảng 16: KHẤU HAO TRANG THIẾT BỊ CỦA NHÀ HÀNG
Đơn vị tính: VNĐ
Tên
Nhà hàng
Đèn chùm pha lê
Thời hạn hữu dụng (năm)
12
10
Giá trị còn lại sau 1 năm
791.666.000
8.646.000
Giá trị còn lại sau 2 năm
62.673.600
6.484.500
Giá trị còn lại sau 3 năm
496.166.000
4.863.000
Giá trị còn lại sau 4 năm
392.798.000
3.647.000
Giá trị còn lại sau 5 năm
310.965.000
2.735.000
Giá trị còn lại sau 6 năm
246.180.000
2.051.000
Giá trị còn lại sau 7 năm
194.893.000
1.538.000
Giá trị còn lại sau 8 năm
154.290.000
1.154.000
Giá trị còn lại sau 9 năm
122.146.000
577.000
Giá trị còn lại sau 10 năm
96.699.000
0
Giá trị còn lại sau 11 năm
48.349.000
0
Giá trị còn lại sau 12 năm
0
0
5.2.4 Dự kiến dự trữ
Bảng 17: DỰ TOÁN CHI TIẾT NHẬP NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
4 NGÀY
Đơn vị tính: kg
Nguyên liệu
2011
2012
2013
2014
2015
Nấm đùi gà
25,8
28,2
24
31,2
33
Thịt heo
145
145,6
145,2
192,2
200
Carot
147,6
156,6
167,6
212,2
222,8
Cần tây
19,36
21,44
18,4
24,16
25,2
Thịt tôm
110
118,8
120,8
158,4
166,8
Mực
99,2
110
110
138,4
143,6
Cua biển
56
60
62
84
88,8
Tôm khô
28
30
31
42
44,4
Hành lá
34,408
38,536
40,664
52,392
54,996
Nấm đông cô
65,200
73
76,8
99,4
104,8
Nấm tuyết
78
82
90,6
116,8
122
Tổ yến(1000đ)
4.300
6.640
7.272
5.764
9.872
Thịt gà
206,4
224
250,4
322,4
337,2
Mộc nhĩ (1000đ)
5.000
5.200
5.960
7.480
7.760
Ngò rí
31,80
33,84
37,76
44,2
46,48
Hạt sen
50
52
59,6
74,8
77,6
Nấm sò
44
48
51,2
75,2
78
Nấm mèo
78
82,8
92,6
12,2
12,82
Trứng gà (trứng)
1.744
1.680
1.824
2,432
2,52
Bánh đa nem Malaysia(1000đ)
2.200
2.400
2.560
3,76
3,9
Gạo thơm
39,4
44,2
45,4
55,6
59
Lạp xưởng
6,2
7,4
8
9,2
10
Dưa leo
6,82
6,82
6,82
6,82
6,82
Đậu hà lan
6,2
7,4
8
9,2
10
Chả lụa (1000đ)
880
916
948
1.160
1.220
Nấm rơm
175,6
194,4
194,4
250,8
259,6
Nấm mỡ gà
100,2
110,4
110,8
137,6
143,8
Nấm bào ngư
71
84,6
81,6
103,8
105,8
Táo đỏ
7,8
9
10
12,2
13
Gừng
3,12
3,6
4
4,88
5,2
Cải trắng
7,8
9
10
12,2
13
Xả, ớt
7,64
8,96
9,04
12,44
13,4
Rau ăn kèm
177
185
185
221
225
Thịt gà-đà điểu
45
42
42
52,2
54
Tôm
119,4
128
127,6
149,8
154,4
Cá hồi
45
42
42
52,2
54
Hành tím
9,12
9,2
9,36
11,28
11,76
Nấm hương
30
28
28
34,8
36
Nấm kim châm
64,8
66
63,8
77
81,8
Nấm gan bò
15
14
14
17,4
18
Cá
37,8
42
39
43,8
42
Sò
25,2
28
26
29,2
28
Nấm trâm vàng
12,6
14
13
14,6
14
Bơ (1000đ)
280
280
336
400
440
Rau mầm
4,58
5,592
5,596
6,408
6,816
Đậu phộng
19,8
20
21
24,2
25,4
Su hào
18
22
22
25,2
26,8
Nấm sò trắng
18
22
22
25,2
26,8
Bạch linh chi (1000đ)
1.800
2.200
2.200
2.520
2,680
Đậu phụ (1000đ)
1.420
1.768
1.752
2.376
2,476
Mì căn (1000đ)
864
1.096
916
1.448
1,484
Mướp đắng
5,4
6,6
6
8,4
8
Cà chua
2,16
2,64
2,4
3,36
3,2
Hành tây
5,4
7,08
5,4
8,88
9,08
Hủ ki (1000đ)
960
1.140
1.308
1.680
1,788
Khổ qua
3,8
4
7
6,8
7,2
Đậu cove
7,6
8
14
13,6
14,4
Me
4,08
5,16
5,04
6,84
7,32
Một số thực phẩm chay (1000đ)
40.000
40.000
18,4
21,6
22,8
Bảng 19: BẢNG DỰ KIẾN NGUYÊN VẬT LIỆU SẢN XUẤT
SẢN PHẨM PHỤ TRONG 4 NGÀY
Đơn vị tính: kg
Sản phẩm phụ
2011
2012
2013
2014
2015
Chè
348
376
388
400
428
Kem
392
400
420
460
480
Trái cây
300
320
296
320
336
Sinh tố
276
280
292
340
340
Nước ngọt, đóng chai (tùy loại)
180
188
200
228
236
Rượu (X.O,Vang, Whisky)
40
52
52
72
60
Heineken lùn
200
260
280
360
380
Tiger lùn
140
120
120
128
140
Bia 333 lùn
140
120
100
136
108
Bia các loại khác
200
160
120
100
100
6. KẾ HOẠCH MARKETING
6.1 Chiến lược sản phẩm
Các sản phẩm của nhà hàng có nguyên liệu chủ yếu là đa dạng các loại nấm được đầu bếp có bí quyết, hiểu biết về các loại nấm và sự cân bằng dinh dưỡng trong các món ăn. Bên cạnh đó, nhà hàng cũng xây dựng các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo hợp vệ sinh. Đặc biệt, yếu tố sức khỏe khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Ngoài ra, nhà hàng cũng chú trọng đến hình thức trình bày của món ăn. Món ăn cần phải được trình bày bắt mắt, hương vị đậm đà mang một phong riêng nhằm kích thích nhiều giác quan của thực khách khi thưởng thức các món ăn của nhà hàng.
Trong trường hợp khách hàng muốn mua sản phẩm đem về nhà hàng cũng sẽ thỏa mãn nhu cầu này. Tuy nhiên, vì nhà hàng luôn chú trọng đến yếu tố sức khỏe và thân thiện với môi trường nên bao bì sẽ được thiết kế riêng, thông thường sẽ là bao bì giấy có thể phân hủy được. Bao bì chủ yếu mang hai màu chính là xanh lá cây nhẹ và trắng, tạo cảm giác tự nhiên, thân thiện. Đây cũng là là hai màu chủ đạo của nhà hàng trong quá trình từng bước xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu.
Thêm vào đó, thực đơn của nhà hàng cũng được thiết kế đặc biệt trên chất liệu giấy cứng in màu có hình dáng một cây nấm vui nhộn (thiết kế kèm theo bên dưới). Bên trên cây nấm - thực đơn này món ăn sẽ được in màu bắt mắt, kích thích thị giác thực khách. Bên dưới sẽ cho in một vài dòng ghi công dụng và lợi ích về sức khỏe cũng như những giá trị dinh dưỡng mà món ăn đem lại. Mặt khác, để tiết kiệm chi phí in ấn trong trường hợp thay đổi một số món ăn, nhà hàng sẽ đóng gáy cuốn. Khi nhà hàng quyết định loại bỏ hay thêm món ăn có thể mở ra và cặp vào dễ dàng.
Hình 2: Minh họa thiết kế thực đơn của nhà hàng Làng Nấm
6.2 Chiến lược giá
Như đã phân tích trong phần thị trường, do là nhà hàng mới thành lập nên chi phí sản xuất có thể cao hơn so với các hàng quán khác. Hơn thế nữa, giá cả của các loại nấm thường khá cao. Vì thế, nó có thể là một bất lợi cho bước đầu tung ra sản phẩm và yếu thế cạnh tranh hơn. Cho nên, nhà hàng sẽ cố gắng cắt giảm những chi phí không phù hợp nhằm tăng khả năng cạnh tranh và bán sản phẩm với giá phù hợp. Tuy nhiên, nhà hàng đánh vào phân khúc khách hàng có thu nhập khá trở lên nên mức giá cũng không được quá thấp mà phải đảm bảo cho hoạt động của nhà hàng có lợi nhuận và khách hàng dùng được sản phẩm tốt cho sức khỏe với giá cả phải chăng. Bước đầu tung sản phẩm ra thị trường nhà hàng sẽ dùng chiến lược định giá tâm lý, và áp dụng chiến lược giá thâm nhập để thu hút khách hàng. Khi đã chiếm được lòng tin của khách hàng nhà hàng sẽ dần tăng giá để thu lợi nhuận.
Sau đây là bảng giá dự kiến của nhà hàng (lưu ý giá cả của món ăn sẽ được điều chỉnh phù hợp khi có những biến động về giá nguyên liệu quá cao của thị trường)
Bảng 20: BẢNG GIÁ DỰ KIẾN THỰC ĐƠN CHÍNH CỦA
NHÀ HÀNG
Đơn vị tính: VNĐ/ đơn vị sản phẩm
STT
Thực đơn
Giá
1
Súp nấm
19.000
2
Cháo nấm
18.000
3
Canh gà mộc nhĩ trắng
39.000
4
Nem Hồng lâu mộng
29.000
5
Nấm giả đùi gà
39.000
6
Cơm Dương Châu xào nấm
38.000
7
Lẩu nấm gà
99.000
8
Lẩu nấm thập cẩm
119.000
9
Lẩu nấm hải sản
99.000
10
Pizza nấm
39.000
11
Nấm đông cô nhồi tôm thịt
49.000
12
Trứng cuộn nấm chiên xù
39.000
13
Gỏi nấm hải sản
48.000
14
Bò cuốn nấm kim châm
39.000
15
Nấm xào chua cay
49.000
16
Nấm xào xả ớt
39.000
17
Đậu phụ ôm nấm
49.000
18
Đậu phụ sốt nấm
49.000
19
Nấm bào ngư xào me
39.000
20
Lẩu nấm chay
89.000
Bảng 21: BẢNG GIÁ DỰ KIẾN MỘT SỐ SẢN PHẨM PHỤ
Đơn vị tính: VNĐ/ đơn vị sản phẩm
Sản phẩm phụ
Giá bán
Chè
14.000
Kem
18.000
Trái cây
15.000
Sinh tố
18.000
Nước ngọt, đóng chai (tùy loại)
12.000
6.3 Chiến lược phân phối
Do đặc thù của nhà hàng là cung cấp dịch vụ ăn uống nên phân phối mang tính chất tập trung. Trong tương lai nhà hàng sẽ tiến hành khảo sát nhu cầu thị trường khoảng 2 năm một lần, nếu nhận thấy khả năng của nhà hàng đáp ứng được nhu cầu thị trường chúng tôi sẽ mở rộng quy mô. Bên cạnh đó, nhà hàng cũng có tầm nhìn chiến lược mở rộng chuỗi nhà hàng Làng Nấm ở những thị trường có nhu cầu, chủ yếu là ở các thành phố lớn, người dân có thu nhập cao và quan tâm tới dinh dưỡng cũng như sức khỏe trong ẩm thực.
6.4 Chiến lược chiêu thị
6.4.1 Truyền thông
Trước khi khai trương khoảng 15 ngày nhà hàng sẽ áp dụng một số phương pháp truyền thông phổ biến nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng. Tuy nhiên, do vốn đầu tư không nhiều nên chiến lược quảng cáo dài hơi trên đài truyền hình là không khả quan. Do đó, nhà hàng sẽ cho phát tờ rơi trên các ngã đường của quận Ninh Kiều, đây cũng là cách thông tin về nhà hàng dễ dàng đến với khách hàng và tiết kiệm chi phí. Dự kiến số lượng tờ rơi sẽ phát là 500. Đặc biệt, thiết kế của tờ rơi cũng được nhà hàng quan tâm nhiều phục vụ cho chiến lược chiêu thị một cách hiệu quả. Bên cạnh đó, nhà hàng cũng cho treo băng rôn cỡ lớn trên những tuyến đường quan trọng nhằm gây ấn tượng mạnh, đồng thời khích lệ sự tò mò, khám phá của khách hàng.
Ngoài ra, nhà hàng cũng cho đặt băng rôn lớn và ấn tượng trước cổng nhà hàng để chiêu thị tại chỗ để hỗ trợ cho chính sách chiêu thị đạt được hiệu quả như mong muốn.
6.4.2 Khuyến mãi
Trong thời gian đầu khai trương, nhà hàng sẽ thực hiện chiến lược giá thâm nhập. Bên cạnh đó, nhà hàng cũng xây dựng một chương trình khuyến mãi song song. Do nguồn vốn đầu tư không nhiều nên nhà hàng ước tính sẽ áp dụng chương trình khuyến mãi trong 15 ngày đầu khai trương giảm giá từ 8 – 10% tổng giá trị của hóa đơn thanh toán của khách. Bước đầu nhà hàng sẽ không đặt mục tiêu lợi nhuận hàng đầu mà chủ yếu là tiếp cận khách hàng, thu hút họ đến tham quan, dùng thử thức ăn, giúp thông tin về nhà hàng được thêm nhiều người biết đến. Ngoài ra, khi thực khách ra về sẽ được tặng kèm móc khóa có in hình logo của quán ăn.
6.5 Chiến lược nhân sự
Nhà hàng Làng Nấm hoạt động trên phương châm: Tất cả vì lợi ích và sức khỏe của khách hàng. Vì vậy, các nhân viên khi vào làm việc tại Làng Nấm sẽ được tuyển chọn và huấn luyện những kĩ năng cơ bản trong phục vụ. Hơn thế nữa, các nhân viên phục vụ cũng được đào tạo một khóa ngắn các hiểu biết về nấm, các món ăn nấm của nhà hàng Làng Nấm để giúp khách hàng chọn được những món ăn phù hợp, phát huy tối đa mục đích chăm sóc sức khỏe khách hàng. Vì nhân viên phục vụ là người thay mặt nhà hàng trực tiếp phục vụ khách hàng nên đội ngũ nhân viên đòi hỏi phải có tác phong nhanh nhẹn, cởi mở, vui vẻ, nhiệt tình phục vụ khách (phần này sẽ trình bày rõ hơn trong phần Kế hoạch nhân sự).
Bên cạnh, nhà hàng cũng có thiết kế riêng về đồng phục của nhân viên, dựa trên nền hai màu chủ đạo của nhà hàng là trắng và xanh lá tạo cảm giác thiên nhiên gần gũi. Cụ thể là:
+ Nữ mặc váy xanh - áo trắng cài nơ xanh.
+ Nam mặc quần tây đen hoặc xanh - sơ mi áo trắng cài nơ xanh.
7. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
7. 1 Sơ đồ tổ chức nhà hàng
QUẢN LÝ NHÀ HÀNG
Bộ phận nhân sự
Bộ phận cung ứng và sản xuất
Bộ phận tài chính
Hình 3: Sơ đồ tổ chức của nhà hàng
7.2 Mô tả chứng danh theo từng công việc cụ thể
7.2.1 Quản lý nhà hàng
* Người quản lý: quản lý nhà hàng
* Trình độ: Đại học kinh tế
* Kinh nghiệm: 3 năm làm quản lý tại các nhà hàng, khách sạn.
* Kỹ năng công việc: kỹ năng huấn luyện, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng giải quyết các vấn đề, kỹ năng quản lý các bộ phận cấp dưới.
* Công việc:
- Quản lí toàn bộ các hoạt động của bộ phận nhân sự, bộ phận cung ứng và sản xuất, bộ phận thu ngân.
- Giải quyết các vấn đề phát sinh của nhà hàng.
- Quyết định tuyển dụng nhân viên mới hoặc sa thải nhân viên.
- Trực tiếp ký kết hợp đồng, bàn công việc với các nhà cung ứng, hay khách hàng.
7.2.2 Bộ phận nhân sự
* Bao gồm: nhân viên bảo vệ và nhân viên phục vụ.
* Người quản lý: tổ trưởng tổ nhân sự.
7.2.2.1 Tổ trưởng tổ nhân sự
* Trình độ: Tốt nghiệp Đại học quản trị kinh doanh
* Kinh nghiệm: Có kinh nghiệm 2 năm trong việc quản lý, điều hành, thực thi nghiệp vụ nhân sự trong các nhà hàng, khách sạn.
* Kỹ năng:
- Nắm bắt được tâm lý người lao động nhằm xử lý kịp thời các tình huống nhân sự phát sinh.
- Kỹ năng giải quyết các khiếu nại của khách hàng.
- Kỹ năng giao tiếp tốt.
* Mô tả công việc:
- Đề xuất tuyển dụng các chức danh cho bộ phận nhà hàng.
- Xây dựng quy chế lương thưởng, đề xuất các biện pháp khuyến khích – kích thích người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động
- Tham gia tuyển chọn và đào tạo nhân viên mới.
- Tổ chức hướng dẫn, kèm cặp nhân viên theo đúng tiêu chuẩn nghiệp vụ của nhà hàng.
- Tổ chức đánh giá kết quả đào tạo và thử việc.
- Lên lịch công việc nhân viên hàng tuần, điều chỉnh phát sinh.
- Sắp xếp điều động nhân viên thực hiện công việc.
- Đánh giá kết quả công việc và năng lực nhân viên định kỳ.
- Tổ chức thực hiện theo quy định quản lý nhân sự của nhà hàng.
7.2.2.2 Nhân viên phục vụ
* Trình độ: tốt nghiệp trung học phổ thông.
* Kỹ năng: Nhanh nhẹn, có khả năng giao tiếp tốt. Chăm chỉ và thật thà.
* Mô tả công việc:
- Phục vụ thức ăn và nước uống cho khách hàng theo tiêu chuẩn của nhà hàng.
- Phụ trách công việc thu ngân.
- Đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động khu vực làm việc.
- Tiếp đón khách hàng chu đáo, niềm nở theo tiêu chuẩn Công ty đề ra.
7.2.2.3 Nhân viên bảo vệ
* Trình độ: tốt nghiệp trung học phổ thông.
* Kỹ năng: nhanh nhẹn, vui vẻ, có sức khỏe tốt
* Mô tả công việc:
- Giữ xe cho khách
- Nhanh chóng nhận xe của khách, kéo chân chống của xe xuống.
- Gửi thẻ giữ xe cho khách.
- Chuyển xe ra bãi giữ xe, lấy thẻ giữ xe.
- Chuyển thẻ xe lại cho khách.
- Khi khách có yêu cầu xe thì lấy xe, kiểm tra vé xe, sau đó giao xe cho khách.
- Làm thủ tục giữ xe và trả xe nhanh chóng (trung bình 3 phút).
- Giám sát xe của khách tránh làm cho xe của khách bị hư hỏng, mất mát đồ.
- Giữ gìn tất cả tài sản liên quan đến xe của khách.
7.2.3 Bộ phận tài chính
* Bao gồm: nhân viên kế toán và thu ngân.
* Quản lý trực tiếp: kế toán
7.2.3.1 Kế toán
* Trình độ:
- Kế toán: tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành kế toán và có 1 năm kinh nhiệm.
* Mô tả công việc:
- Theo dõi số lượng tài sản, công cụ mua về và nhập vào phần mềm.
- Thanh toán trong việc thanh toán cho nhà cung cấp.
- Theo dõi số lượng tài sản tăng giảm định kỳ hàng tháng.
- Kết hợp phòng nhân sự để đánh giá số liệu công cụ hư hỏng hàng tháng và trừ vào quỹ phí dịch vụ.
- Tổ chức việc quản lý tài sản cố định, các máy móc, công cụ quan trọng, theo dõi chi phí.
- Kiểm kê thực tế tài sản, máy móc công cụ hàng tháng.
- Trực tiếp theo dõi, kiểm kê số lượng tiền bán hàng mỗi ngày.
- Kiểm soát doanh thu – chi phí theo mức hợp lý.
- Trực tiếp ký, theo dõi việc huỷ hoá đơn bán hàng mỗi ngày.
7.2.3.2 Thu ngân
- Kiểm tra toàn bộ quầy, xem xét sổ giao ban, xem xét các máy móc, các loại dụng cụ của thu ngân.
- Xem xét định mức tiền lẻ, tự đi đổi cho đủ định mức.
- Xem xét số lượng biểu mẫu cần dùng theo định mức để bồ sung kịp thời.
- Kiểm tra hoá đơn GTGT ca trước.
- In hóa đơn từ máy tính tiền (tính giảm giá cho khách hàng nếu có thẻ VIP, coupon giảm giá). Thanh toán - Kiểm tra in đúng hóa đơn của từng bàn, chính xác
- Nhận tiền từ của khách từ phục vụ.
- Kiểm đếm thu tiền và thối tiền rõ ràng & chính xác, cất vào tủ theo từng loại tiền.
- Kiểm tra chính xác thông tin ghi hoá đơn, theo dõi việc xuất hoá đơn và gửi hoá đơn cho khách trong sổ theo dõi hoá đơn, ghi số lượng hoá đơn đã xuất theo ca vào sổ theo dõi.
- Sau mỗi ngày làm việc, thu ngân phải để lại 1 bộ hoá đơn GTGT để biết hoá đơn bán lẻ, kiểm tra MST, tên công ty, địa chỉ, số tiền bằng số, bằng chữ, tên khách hàng trước khi tách liên đỏ cho khách.
7.2.4 Bộ phận cung ứng và sản xuất
* Bao gồm: bếp trưởng, bếp phó, nhân viên bếp.
* Quản lý trực tiếp: Bếp trưởng
7.2.4.1 Bếp trưởng
* Trình độ: Đã tốt nghiệp các khóa đào tạo về quản lý, lớp Bếp trưởng. Được đào tạo qua các khóa học về: An toàn vệ sinh thực phẩm, An toàn vệ sinh lao động.
* Kỹ năng:
- Hiểu biết về tâm lý, khẩu vị, sở thích ăn uống của người Việt.
- Thành thạo nghiệp vụ nấu ăn các món ăn Việt Nam và phải biết tối thiểu 30% nghiệp vụ của các món ăn châu Âu, Á.
* Yêu cầu: Sức khỏe tốt, không mắc các bệnh truyền nhiễm, bệnh da liễu hay dị ứng khi tiếp xúc với thực phẩm, đặc biệt là nấm.
* Kinh nghiệm: 2 năm kinh nghiệm làm bếp trưởng tại các nhà hàng hoặc khách sạn.
* Mô tả công việc:
- Chế biến món ăn cho khách (khi cần thiết)
- Kết hợp với cửa hàng thiết lập thực đơn cho cửa hàng.
- Lập công thức về thành phần thực phẩm, định lượng và giá gốc cho tất cả món ăn.
- Điều hành và giám sát mọi hoạt động trong ca của nhân viên bếp.
- Đề xuất và thực hiện các sản phẩm và chương trình kinh doanh mới.
- Giám sát hoạt động nhập, xuất hàng hóa, tình hình sử dụng hàng hóa trong ngày về: số lượng, chất lượng, chủng loại, giá thực phẩm, tỉ lệ lãi, số lượng khách hàng.
- Giám sát tình hình vệ sinh trong bếp, cửa hàng, an toàn lao động.
- Theo dõi số lượng khách hàng, số lượng các sản phẩm bán ra của nhà hàng.
- Luôn kiểm tra chất lượng thực phẩm đối với các bếp, và có bổ sung cần thiết.
- Áp dụng kiểm tra công tác môi trường tại bộ phận.
- Tham vấn và tham gia cùng quản lý cửa hàng tuyển chọn nhân viên Bếp.
- Theo dõi, kiểm tra chi phí hoạt động của bếp, có biện pháp giảm chi phí nếu cần.
- Cùng với Quản lý định hướng nhu cầu thị trường, đưa ra sản phẩm thích hợp.
- Kiểm tra kho và tủ lạnh hàng ngày.
- Trực tiếp ký duyệt mua thực phẩm hàng ngày liên quan đến bộ phận trực thuộc.
- Trực tiếp kiểm tra và ký xác nhận phiếu yêu cầu xuất kho.
- Theo dõi số lượng công cụ dụng cụ tài sản hàng tháng, giải trình cho giám đốc số lượng hư hỏng, mất mát.
- Trực tiếp xử lý các loại món ăn bị hư hỏng.
7.2.4.2 Bếp phó
* Trình độ: Đã tốt nghiệp các khóa đào tạo về nấu ăn. Được đào tạo qua các khóa học về: An toàn vệ sinh thực phẩm, An toàn vệ sinh lao động.
* Kỹ năng: Khả năng chuẩn bị các món ăn địa phương và phương Tây. Có kỹ năng trang trí các món ăn, cắt tỉa rau, củ, quả…
* Yêu cầu khác: Sức khỏe tốt, không mắc các bệnh truyền nhiễm, bệnh da liễu hay dị ứng khi tiếp xúc với thực phẩm.
* Mô tả công việc:
- Chế biến món ăn cho khách.
- Trợ giúp bếp trưởng trang trí thức ăn.
- Trợ giúp cho bếp trưởng giám sát tất cả các nhân viên nhà bếp.
- Đảm bảo tất cả các thiết bị nhà bếp được sử dụng đúng cách và giữ trong điều kiện sạch sẽ, báo cáo kịp thời khi bị hư hỏng cho bếp trưởng.
- Giúp bếp trưởng lên kế hoạch mua hàng, quy định lưu trữ và chi phí thực phẩm.
- Phối hợp với bếp trưởng điều hành lên thực đơn hàng ngày, xác định loại và số lượng thức ăn để chuẩn bị.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
7.2.4.3 Nhân viên bếp
- Chuẩn bị các dụng cụ trong nhà bếp: dao, chén, đĩa, muỗng, thìa, thớt… sạch sẽ.
- Làm sạch các nguyên liệu món ăn: lặt rau, rửa rau, thịt, cá, nấm…
- Các nhiệm vụ khác được giao.
7.3 Công việc hàng ngày của các tổ trưởng
7.3.1Đầu giờ
- Kiểm tra hình thức, đồng phục nhân viên.
- Xem xét các công việc trong ngày, lịch trực của nhân viên
- Xem báo cáo, đề nghị…của ngày hôm trước.
7.3.2Trong giờ
- Giải quyết các công việc phát sinh.
- Thực hiện công việc theo bản mô tả, lịch công tác tuần và các kế hoạch, công việc liên quan.
- Đi kiểm tra toàn bộ hoạt động của cửa hàng vào mỗi đầu ca sáng và chiều.
7.3.3 Cuối giờ
- Xem xét các công việc trong ngày, các việc còn tồn động.
- Đi 1 vòng kiểm tra các bộ phận 1 lần cuối.
- Làm báo cáo gửi Giám đốc nhà hàng
- Tổng kết biên bản đánh giá công việc trong ngày.
7.4 Thời gian làm việc
Áp dụng cho các nhân viên phục vụ, nhân viên thu ngân, nhân viên bếp, bảo vệ, bếp phó: làm việc theo ca. Mỗi ngày 2 ca.
Ca 1: từ 7 giờ - 14 giờ
Ca 2: từ 14 giờ - 22 giờ
Bảng 22: TỔNG SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN DỰ KIẾN BAN ĐẦU
Vị trí
Số lượng (người/ca)
Số ca (ca)
Tổng số lao động (người)
Quản lý nhà hàng
1
-
1
Tổ trưởng bộ phận nhân sự
1
-
1
Nhân viên kế toán
1
-
1
Nhân viên thu ngân
1
2
2
Nhân viên bảo vệ
2
2
4
Nhân viên phục vụ
6
2
12
Bếp trưởng
1
-
1
Bếp phó
1
2
2
Nhân viên bếp
2
2
4
Tổng
16
28
7.5 Các hình thức thu hút lao động
- Thông qua trung tâm giới thiệu việc làm TP. Cần Thơ tại địa chỉ số 95-97, đường Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều.
- Dán thông báo tại trường ĐH Cần Thơ, ĐH Tây Đô, ĐH Tại Chức, Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật, Trung cấp Bách Nghệ tại TP. Cần Thơ.
- Phát tờ rơi tại siêu thị, các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, các trung tâm dạy nghề nữ công gia chánh tại thành phố Cần Thơ.
7.6 Địa điểm và thời gian tuyển dụng lao động
- Địa điểm: Nhà hàng Làng Nấm, đường Cách mạng tháng 8 (đối diện Alo 100)
- Thời gian tuyển dụng: thông báo tuyển dụng trước ngày khai trương 3 tháng.
7.7 Phương pháp tuyển dụng
* Đối với vị trí quản lý nhà hàng, tổ trưởng tổ nhân sự, bếp trưởng, và kế toán là do 4 thành viên hùn vốn đảm nhiệm.
- Quản lý nhà hàng: Hồ Thị Kim Ngân
- Tổ trưởng tổ nhân sự: Phan Như Quỳnh
- Kế toán: Nguyễn Thị Cẩm Phương
- Bếp trưởng: Lê Thị Hồng Hiếu
* Đối với nhân viên thu ngân, nhân viên phục vụ, nhân viên bảo vệ, nhân viên bếp:
- Ưu tiên cho những người nộp hồ sơ trước.
- Nhân viên phục vụ cơ hữu sẽ được huấn luyện 1 tháng và thử việc 2 tuần, nếu đáp ứng được các yêu cầu thì sẽ là nhân viên chính thức của nhà hàng.
- Vào lúc cao điểm nhà hàng sẽ tuyển thêm nhân viên thời vụ, không kí hợp đồng lao động với nhà hàng.
7.8 Hình thức trả lương nhân viên
* Đối với bếp phó, nhân viên phục vụ, nhân viên bếp, nhân viên thu ngân, bảo vệ: Nhà hàng áp dụng hình thức trả lương theo thời gian: tiền lương nhân viên được căn cứ vào mức lương phù hợp với cấp bậc và thời gian làm việc thực tế của họ.
- Nhà hàng lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian đơn giản:
Tiền Lương tháng: tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động. Áp dụng cho nhân viên thu ngân và bếp phó.
Ltt= Lcb x T
Ltt : tiền lương thực tế người lao động nhận (nghìn đồng)
Lcb: tiền lương cấp bậc tính theo thời gian đơn giản (nghìn đồng/ngày)
T: thời gian lao động thực tế (ngày)
_ Ngoài ra nhà hàng còn có chế độ khen thưởng tài chính đối với nhân viên thu ngân, và bếp phó dựa vào kết quả sản xuất kinh doanh của nhà hàng hàng tháng, hàng quý và hàng năm.
Bảng 23: CHI PHÍ NHÂN SỰ
Đơn vị tính: VNĐ
Vị trí
Số lượng
(người)
Mức lương/ người
(đồng/ người)
Mức lương/tháng
Nhân viên thu ngân
2
1.200.000
2.400.000
Nhân viên bảo vệ
4
1.200.000
4.800.000
Nhân viên phục vụ
12
1.200.000
14.400.000
Nhân viên bếp
4
1.200.000
4.800.000
Bếp phó
2
3.000.000
6.000.000
Tổng
28
6.000.000
32.400.000
_ Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho một giờ làm việc, áp dụng trả cho thu ngân, nhân viên phục vụ, nhân viên bếp và bảo vệ, bếp phó
Mức lương ngày = mức lương tháng/ 30 ngày
→ 1 ngày tiền công là 40.000 đồng
Mức lương giờ = mức lương ngày/ 8 giờ
→ 1 giờ = 40.000/8 = 5.000 đồng
* Đối với quản lý nhà hàng, tổ trưởng tổ nhân sự, bếp trưởng và kế toán: sau khi thu được lợi nhuận, trả lương cho nhân viên, đóng thuế thì sẽ lấy phần lợi nhuận ròng chia theo phần đóng góp của mỗi thành viên hùn vốn.
8. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
9. PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Châu Thị Lệ Duyên (2011). “Bài giảng Quản trị doanh nghiệp”, trường Đại học Cần Thơ.
- Đoàn Thị Hồng Vân (2010). Quản trị chiến lược, NXB Thống kê, TP. HCM
- PGS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, PGS.TS Bùi Lê Thái Hà (2002). Quản trị cung ứng, NXB.Thống kê, TP.HCM
- Báo Dân trí, “Tăng trưởng Kinh tế Cần Thơ đạt hơn 15 năm”.
- GS.TS Đồng Thị Thanh Phương. Quản Trị Sản Xuất, NXB. Thống kê, TP.HCM