Báo cáo Phân tích tài chính ngân hàng Techcombank

Có những bước phát triển nhảy vọt về quy mô, cấu trúc trong giai đoạn khó khăn vừa qua. Không mặn mà với việc tăng trưởng tín dụng và thích đầu tư vào các loại chứng khoán đầu tư hoặc cho các tổ chức tín dụng khác vay mượn. Lợi nhuận cao hơn khi hoạt động ngoài cho vay mang lại lợi nhuận cao, nhưng sẽ rủi ro như năm 2012 làm cho lợi nhuận sụt giảm khi tình hình không thuận lợi.

ppt32 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4451 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Phân tích tài chính ngân hàng Techcombank, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TECHCOMBANK Nhóm 10 – Lớp TCDN Đêm 4 DANH SÁCH NHÓM 10 Lê Thị Kim Anh Nguyễn Thị Tường Vy Nguyễn Thị Minh Tuyên Nguyễn Thị Hải Linh Lê Ngọc Phú Thuận Tăng Khánh Phong Kết cấu bài thuyết trình Sơ lược về ngân hàng Techcombank Phân tích BCTC ngân hàng Techcombank Phân tích tài sản nợ Phân tích tài sản có Các tỷ lệ đảm bảo an toàn Hiệu quả hoạt động III. Nhận xét Sơ lược về ngân hàng Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) ra đời ngày 27 tháng 9 năm 1993 Hiện nay, tổng tài sản đạt trên 175.862 tỷ đồng, vốn điều lệ hơn 8.800 tỷ đồng Mạng lưới hơn 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên 44 tỉnh và thành phố trong cả nước Thành tựu Techcombank còn là ngân hàng đầu tiên và duy nhất được Financial Insights tặng danh hiệu Ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng công nghệ. Năm 2011, Techcombank vinh dự là doanh nghiệp xếp vị trí thứ 2 trong Top 200 Doanh nghiệp tư nhân đóng thuế thu nhập lớn nhất của V1000 Theo bảng xếp hạng được công bố vào ngày 3/10/2012 của The Asian Banker, Ngân hàng Techcombank đã vinh dự được trao tặng giải thưởng “Ngân hàng mạnh nhất Việt Nam - Strongest Bank in Vietnam”. Phân tích tài sản nợ Cơ cấu tài sản nợ của ngân hàng Techcombank Nguồn: BCTC qua các năm của ngân hàng TCB Biểu đồ: Tốc độ tăng trưởng tài sản và huy động của TCB Phân tích tài sản nợ Tốc độ tăng trưởng tài sản So sánh với các ngân hàng khác So sánh với các ngân hàng khác Tốc độ tăng trưởng tiền gửi huy động 2.Phân tích tài sản có a. Phân tích tăng trưởng tín dụng Năm 2009 mức tăng truởng tín dụng đạt đỉnh nhưng sau đó giảm dần, tuy nhiên dư nợ tín dụng ngày càng tăng b. Phân tích tình hình cho vay và kinh doanh chứng khoán - Nguồn vốn ngân hàng được phân bổ và đầu tư vào nhiều lĩnh vực với mục tiêu sinh lợi và phòng ngừa rủi ro - Tỷ lệ cho vay không cao, tuy nhiên đây là mức hợp lý để phòng ngừa rủi ro thanh khoản. b. Phân tích tình hình cho vay và kinh doanh chứng khoán c. Phân tích cơ cấu nợ Tỷ lệ nợ của nhóm 1 của Techcombank luôn ở mức trên 90%, điều này cho thấy rủi ro tín dụng ở mức thấp và khả năng thu hồi vốn cao - Techcombank chú trọng vào cho vay ngắn hạn tuy nhiên tỷ lệ nợ trung và dài hạn có xu hướng tăng So sánh với các Ngân hàng khác Techcombank Sacombank ACB Eximbank Tổng tài sản trên 100.000 tỷ Vốn chủ sở hữu trên 9.000 tỷ Nhóm 1: Nhóm Ngân hàng có quy mô lớn Tốc độ tăng trưởng tín dụng Tỉ lệ nợ nhóm 1 (đủ tiêu chuẩn) Tỉ lệ nợ ngắn hạn Tỉ lệ nợ trung hạn Tỉ lệ nợ dài hạn Tỉ lệ đầu tư và kinh doanh chứng khoán /Tổng nguồn vốn Tỉ lệ cho vay khách hàng/Tổng nguồn vốn Tỉ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động 3. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu So sánh CAR các ngân hang giai đoạn 2008-2012 Tốc độ tăng trưởng của ngân hàng 4. Phân tích hiệu quả hoạt động và tăng trưởng quy mô qua các năm Các tỉ số phản ảnh khả năng sinh lời 4. Phân tích hiệu quả hoạt động và tăng trưởng quy mô qua các năm Chênh lệch lãi suất bình quân 4. Phân tích hiệu quả hoạt động và tăng trưởng quy mô qua các năm Các tỉ số phản ảnh khả năng sinh lời 4. Phân tích hiệu quả hoạt động và tăng trưởng quy mô qua các năm 4. Phân tích hiệu quả hoạt động và tăng trưởng quy mô qua các năm So sánh với các ngân hàng khác ROE ROA So sánh với các ngân hàng khác Nhận xét Có những bước phát triển nhảy vọt về quy mô, cấu trúc trong giai đoạn khó khăn vừa qua. Không mặn mà với việc tăng trưởng tín dụng và thích đầu tư vào các loại chứng khoán đầu tư hoặc cho các tổ chức tín dụng khác vay mượn. Lợi nhuận cao hơn khi hoạt động ngoài cho vay mang lại lợi nhuận cao, nhưng sẽ rủi ro như năm 2012 làm cho lợi nhuận sụt giảm khi tình hình không thuận lợi. Cảm ơn thầy, các anh chị và các bạn đã chú ý lắng nghe!!!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptphan_tich_bctc_ngan_hang_techcombank_9069.ppt
Luận văn liên quan