Có thể nói, sự thành công và những đóng góp của Bidrico trong những năm qua
là minh chứng thuyết phục nhất cho những danh hiệu mà Bidrico nhận được cũng như
uy tín, vị thế mà Bidrico tạo dựng đối với khách hàng. Thực tế, tên tuổi sản phẩm của
Bidrico như: Nước ngọt có gaz, không gaz với đủ hương vị, sữa chua tiệt trùng Yobi,
nước ép trái cây A*nuta, nước tăng lực Red Tiger, nước uống tinh khiết Bidrico, nước
yến ngân nhĩ , trà bí đao A*nuta, sâm cao ly Bidrico, rau câu Bidrico các loại đã gắn
với người tiêu dùng cả nước.
86 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6868 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập công ty Tân Quang Minh – Bidrico, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
do vi khuẩn đều có men.
Làm gảm nồng độ chất hữu cơ, giảm nồng độ các chất hoạt tính.
Làm tăng nồng độ Oxi hòa tan
Chuyển hóa NH4 thành NO3-
+ Nhược điểm
- Vốn đầu tư ban đầu cao
- Tiêu tốn điện.
- Khử trùng bằng tia cực tím
Tia cực tím là tia có bức xạ điện có bước sóng khoảng 4 – 400 µm. Tia cực tím
có tác dụng làm thay đổi DNA của tế bào vi khuẩn khi bước sóng bằng 254 µm. Tia
cực tím có khả năng khử trùng cao nhất.
Ở nhà máy Tân Quang Minh dùng đèn thủy ngân áp lực thấp để phát tia cực tím
với bước sóng 254 µm.
+ Ưu điểm:
Không làm thay đổi tính chất hóa học và vật lý của nước
Vi sinh bị tiêu diệt một cách nhanh chóng
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 56 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
+ Nhược điểm:
Chi phí vận hành cao.
Độ đục của nước và chất nhờn bám vào đèn có thể làm ngăn cản tia cực tím tác
dụng vào vi khuẩn làm cho hiệu quả khử trùng thấp.
+ Yêu cầu
Nước sau khi khử trùng phải được vô trùng hoàn toàn
2.3.2.5. Xử lí bao bì
- Xử lý bình
Do bình là vật liệu cũ để lâu ngày được tái sử dụng nên phải đem đi xử lý trước
khi đưa vào chiết rót để đảm bảo vệ sinh.
+ Cách tiến hành
Trước tiên bình được ngâm trong dung dịch nước muối có nồng độ 10% trong
30 phút để loại bớt VSV rồi rửa qua nước xử lý sau đó rửa bằng Cloramin B 120 ppm
để diệt hoàn toàn vi sinh vật và tẩy trắng bình.
Sục rửa bằng nước xử lý để bình sạch không còn hóa chất, đảm bảo sức khỏe
cho người tiêu dùng. Sau khi thùng đã đạt yêu cầu sẽ được bọc vòng đệm rồi đưa qua
khâu chiết rót.
- Xử lý nắp
Nắp là vật liệu tái sử dụng nên phải được xử lý. Nắp sau khi vệ sinh sạch được
ngâm trong cồn 75 độ để khử trùng rồi rửa sạch đem đi qua khâu chiết rót.
2.3.2.6. Chiết rót hoàn thiện sản phẩm
Nước sau khi đạt tiêu chuẩn của nước tinh khiết sẽ được đem đi chiết rót, sau
đó đem đi dán nhãn để cung cấp thông tin sản phẩm và được đưa vào quá trình màng
co.
Sản phẩm nước tinh khiết gồm có bình 21 lít, 5 lít, 1,5 lít, 500ml.
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 57 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
2.3.3. Kiểm tra chất lượng nước tinh khiết
Nước tinh khiết sau khi đóng chai sẽ thỏa mãn các chỉ tiêu của bộ y tế:
Các chỉ tiêu Đơn vị tính Nước đã xử lý Nước tinh khiết
Cảm quan
Mùi
Màu
Vị
0
0
0
0
0
0
Hóa lí
Độ đục
pH
Độ cứng
Độ oxy hóa
Sắt tổng cộng
Tổng chất rắn hòa
tan
mg CaCO3/l
mg/l
mg/l
mg/l
2
6,5 ÷ 7,5
1
0,3
0
260
1
6,5 ÷ 7,5
0,5
0,2
0
200
2.3.4. Các sự cố và biện pháp khắc phục
Thiết bị Các sự cố Biện pháp khắc phục
Lọc than hoạt tính Than hoạt tính không tái sinh dẫn
đến hấp thụ mùi kém
Tái sinh và thay than
hoạt tính định kỳ
Lọc giấy Nghẹt lổ do kích thước lổ quá bé
dẫn đến lọc không hiệu quả
Thay cột lọc,tái sinh định
kỳ
Lọc chỉ Không thường xuyên thay cột chỉ,
làm mất khả năng lọc
Thay cột chỉ và vệ sinh
cột chỉ định kỳ
Hệ thống xử lý
Ozon
Bị hư hỏng không sinh Ozon diệt vi
khuẩn
Vận hành thiết bị đúng
nguyên tắc, có phương
pháp sửa chữa và thay
thế kịp thời
Đèn cực tím Bị mờ, hư hỏng Thay bóng đèn nếu đèn
bị hư hỏng hay mờ, vệ
sinh sạch vỏ nhựa hay
ống thủy tinh
Các đường ống Bị xì do không cân bằng áp hay lưu
lượng nước quá lớn dẫn đến ấp suất
tăng cao gây bể đường ống dẫn
nước
Kiểm tra đường ống định
kỳ và có biện pháp thay
thế sửa chữa.
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 58 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
2.3.5. Vệ sinh thiết bị
Để đảm bảo chất lượng nước thành phẩm cần kiểm tra vệ sinh thiết bị sau mỗi ca sản
xuất cần thiết. Nếu việc kiểm tra và vệ sinh thiết bị được thực hiện tốt sẽ rất có lợi cho
khâu sản xuất, hạn chế sự cố có thể xảy ra 1 cách thấp nhất đồng thời xử lý các sự cố
đó
2.3.5.1. Bồn lọc than hoạt tính
_ Than sau 1 thời gian sử dụng sẽ mất hoặc giảm khả năng khử mùi, màu. Do đó cần
phải đư Cách tiến hành: Than đem ngâm trong nước xử lý 1 ngày rồi phơi khô và đem
rang, thời gian 2 ngày tái sinh 1 lần, bồn rửa sạch bằng nước.
2.3.5.2.Bồn lọc chỉ
Bồn và các thanh Inox cố định phải rửa bằng nước.
Cột chỉ lọc xử lý và làm sạch bằng cách: Cột chỉ lọc được ngâm trong oxy già 5
– 6 % trong 1 ngày sau đó được xử lý rồi để ráo, sau 1 ngày thay cột lọc 1 lần.
ợc tái sinh than hoạt tính
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 59 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
PHẦN 3: MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ CỦA NHÀ MÁY
3.1.Thiết bị lò hơi:
3.1.1.Các thông số cơ bản:
- Mã hiệu: LNT2/10.
- Nhiệt độ lò hơi: 180oC.
- Áp suất làm việc lớn nhất: 10kg/cm3.
- Áp suất thử: 15cm3.
- Lượng hơi cung cấp:2000kg/h.
- Nhiên liệu chính : Than đá
Hơi được cung cấp cho bộ phận nhà máy như nấu đường, nấu sữa, thanh trùng, hấp
lon, tiệt trùng…Tổ hợp ống 1 và buồng lửa, lò được kết cấu từ một ống lò, than lò và
hai dàn ống lửa. Buồng đốt được bố trí trong ống lò
3.1.2.Nguyên tắc hoạt động
Nhiên liệu qua sự hoạt động của hệ thống, nhiên liệu được đốt cháy trong lò,
ngọn lửa và khói nóng truyền nhiệt bức xạ và đối lưu cho óng lò, bên trong ống lò có
nước, ống lò được thông với hai bồn chứa được đặt trong lò, rồi khói lò đi ra hộp khói
phía sau cùng với bụi nhiên liệu dưới tác dụng của quạt đẩy và quạt hút. Tại hộp khói,
bụi được làm lắng bằng cách phun nước dưới dang sương để làm ướt bụi. Nước sau
khi làm lắng bụi được lọc để tuần hoàn lại lắng bụi.Nước trong bồn sôi và bốc hơi.
3.1.3.Phân loại lò hơi.
Nhà máy có hai lò hơi gồm lò hơi đốt bằng dầu FO và lò hơi đốt bằng than đá.
Lò hơi đốt bằng dầu FO:
Nguyên tắc hoạt động: nhiên liệu được bơm vào và được bơm bằng tia, ở đây nó được
đốt tạo ra một lượng khí nóng, hơi nóng này sẽ được dẫn vào hệ thống đường ống và
thoát ra ngoài môi trường. Xung quanh đường ống là nước. Nước được làm nóng lên
khoảng nhiệt độ 183oC. Sau đó hơi nước được ống dẫn đi phục vụ cho toàn nhà máy.
Lò hơi đốt bằng than:
Gồm một hầm để đốt than, bao xung quanh là các ống nước.
Nguyên tắc hoạt động: tương tự như lò hơi đốt bằng dầu FO. Than được đốt trong
khoan, lượng nhiệt do nó tạo ra sẽ làm nóng nước trong ống lên khoảng 183oC, hơi
nước này sẽ được dẫn đi toàn bộ nhà máy.
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 60 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
3.1.4.Sự cố và cách xử lý
a.Lò hơi bị cạn nước nghiêm trọng:
-Hiện tượng: ống thủy không có nước mà có một màu sáng ống ánh
-Nguyên nhân:
Công nhân vận hành không quan sát thường xuyên để bơm nước bổ sung.
Bơm nước bị hỏng
Nồi chứa bị chảy nước qua van khóa đường xả đá hay đường cấp nước do van
một chiều không kín
- Xử lý sự cố:
Tiến hành đống đường ống ra ống thủy và mở van xả đá để thông đường hơi,
sau đó đống đường hơi ra ống thủy nếu thấy
Nước có kèm hơi thoát ra đường xả thì nồi đã cạn nước nhưng chưa ở mức
nghiêm trọng ( nước có lấp ló ở ống thủy ) thì ta tiến hành bơm nước bổ sung
gián đoạn cho nồi.
Chỉ thấy có hơi thoát ra là nồi đã cạn nước nghiêm trọng, tiến hành xữ lý theo
trình tự sau:
Tắt điện bơm nước ( tuyệt đối không được bơm nước vào nồi).
Đống tấm chắn khói trên ống khói và đống van hơi cửa nạp liệu.
Sơ tán ở khu vực nhà lò và báo cáo với người có trách nhiệm.
Trường hợp bơm hỏng hoặc các van khóa đường xả, van một chiều nước đi
không kính cũng không phải ngừng lò theo trình tự trên, để lò nguội và tiến
hành kiểm tra xem xét. Sau khi khắc phục các hư hỏng trên mới được vận
hành trở lại.
b.Lò hơi bị đầy nước quá mức.
Hiện tượng: ống thủy bị ngập nước, có tiếng va đập ben ben.
Nguyên nhân: do công nhân vận hành quá mức quy định ở giai đoạn
nhóm lò hoặc trong quá trình vận hành, hay hệ thống nước cấp bị hỏng
(không dừng khi nước cấp đủ), cài chế độ bơm nước quá cao.
Xử lí sự cố: tiến hành xả van đáy gián đoạn, khi mức nước đạt yêu cầu thì
cho nồi vận hành trở lại.
c. Các bộ phận lò hơi bị chảy nước bị nứt
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 61 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
Hiện tượng hơi nước thoát qua ống khói và kèm theo tiếng xèo xèo (hiện
tượng nước chảy ở nơi có kim loại hoặc mối hàn bị hở).
Nguyên nhân: do cặn bám quá dày làm cản trở sự truyền nhiệt dẫn đên
quá nhiệt làm biến dạng kim loại hay do bộ chịu áp bị mòn, mỏng quá giới
hạn cho phép không chịu được áp lực dẫn đến bị nứt.
Xử lí sự cố: tiến hành mở van xả khí và ngưng dầu đốt nếu kim loại bị
biến dạng, hay tiến hành tắt hệ thống đốt nếu bị nứt kim loại.
d. Nổ ống sinh hơi
Hiện tượng: có tiếng nổ trong buồng đốt hơi nước và khói ra mù mịt.
Nguyên nhân: do ống sinh hơi quá mỏng sử dụng lâu ngày không thay thế
hoặc do ngưng lò quá lâu không bảo đảm đúng kĩ thuật dẫn đến bị ăn mòn
hoặc bị mục.
Xử lí sự cố: tiến hành ngắt cầu dao điện và khóa van hơi cái ( không được
mở cửa nạp liệu vì nước phun ra làm bẩn công nhân vận hành ).
e. Ống thủy báo mức nước giả tạo.
Hiện tượng: Mức nước ống thủy đứng yên không dao động.
Nguyên nhân: Do người vận hành không làm vệ sinh ống thủy hằng ngày.
Xử lí sự cố: Nếu không có khả năng theo dõi áp suất lò không qua một
thiết bị nào khác thì phải tiến hành ngừng lò theo thứ tự như ở quy trình
vận hành.
f. Van an toàn không kính và không làm việc.
Hiện tượng: Áp suất trong lò quá mức quy định mà van an toàn vẫn không
làm việc hay chưa đến áp suất quy định đã có hơi nước thoát ra.
Nguyên nhân: Do công nhân vận hành không thực hiện kiểm tra cưỡng
chế trong quá trình vận hành nên bề mặt tiếp xúc bị bẩn hoặc lò xo bị kẹt.
Xử lí sự cố: tiến hành kiểm tra cưỡng chế van, nếu vẫn không khắc phục
được thì phải ngưng lò, khóa van để sửa chữa và kiểm định lại.
3.2. Hệ thống xử lý CO2
3.2.1. Cấu tạo hệ thống
Hệ thống bao gồm 3 thiết bị chính: Téc chứa CO2 lỏng, tháp hóa khí CO2 lỏng,
nhóm các bình lọc khí CO2
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 62 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
3.2.1.1. Téc chứa CO2 lỏng:
Tên thiết bị: Téc chứa CO2 lỏng.
Kí hiệu: L CO2 -40/22 – 0707
Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN 6513 – 6156/96
Dung tích: 40.000 lít
Trọng lượng rỗng:
Áp suất (P) làm việc: 22 bar
Áp suất thiết kế: 23 bar
Nhiệt độ làm việc: -40oC
Năm chế tạo: 2007
Vỏ chân không:
+ Áp suất làm việc: -1 bar
+ Áp suất màng phòng nổ: +0,5 bar
+ Nhiệt độ làm việc: +35oC
3.2.1.2. Tháp gia nhiệt:
Dạng tháp ống chùm thẳng đứng có cánh trao đổi nhiệt, bên trên có vòi nư
Vòi nước
Hình : Sơ đồ cấu tạo tháp hóa khí CO2
lỏng
Khí CO2
CO2
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 63 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
3.2.1.3 Nhóm 3 bình lọc khí CO2:
Bình thứ nhất chứa dung dịch Na2CO3: hòa 150g Na2CO3 trong 250 lít nước.
Dung dịch chiếm khoảng 2/3 thể tích bình.
Bình thứ hai chứa than hoạt tính chứa trong các bao tải.
Bình thứ ba chứa dung dịch KMnO4: liều lượng hòa thuốc tím như sau: hòa tan
khoảng 3 muỗng cà phê trong 500 lít nước.
3.2.2. Nguyên tắc hoạt động:
CO2 lỏng có nhiệt độ -40oC từ téc chứa có áp suất cao sẽ theo ống dẫn đến tháp
hóa khí và đi vào các ống chùm có cánh trao đổi nhiệt. Tại đây, CO2 lỏng có nhiệt độ
thấp sẽ nhận nhiệt của lớp không khí xung quanh cánh trao đổi nhiệt làm tăng nhiệt độ
và theo chiều dài đường ống nó sẽ dần chuyển sang trạng thái khí. Đến đoạn cuối
đường ống của tháp hóa khí thì toàn bộ CO2 lỏng đã chuyển hết sang trạng thái khí và
theo đường ống dẫn đến các bình lọc.
Lớp không khí xung quanh cánh trao đổi nhiệt sẽ trao đổi nhiệt đối lưu với cánh
trao đổi nhiệt làm nhiệt độ giảm xuống nhanh chóng, ẩm trong lớp không khí đó sẽ
hóa tuyết và bám lên cánh trao đổi nhiệt làm giảm hiệu quả trao đổi nhiệt của thiết bị.
Để khắc phục tình trạng này người ta cho vòi nước chảy từ trên xuống dưới tháp để
làm tan chảy lớp tuyết bám, tăng hiệu quả trao đổi nhiệt.
Khí CO2 dẫn trước tiên qua bình chứa dung dịch Na2CO3 nhằm mục đích loại
tạp chất, tăng cường ion Na+ cho nước sô đa. Sau đó CO2 được dẫn qua bình lọc bằng
than hoạt tính. Than hoạt tính sẽ đóng vai trò là lớp lọc có tác dụng hấp thụ các chất
mùi và các tạp chất bụi bẩn khác. Cuối cùng khí CO2 được dẫn qua bình chứa dung
dịch KMnO4. Dung dịch này có tính oxy hóa rất mạnh sẽ oxy hóa các chất mùi, khử
mùi bụi than, tiêu diệt vi sinh vật. Khí CO2 sạch được dẫn theo đường ống đến nơi sử
dụng.
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 64 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
3.3.Thiết bị trao đổi nhiệt
3.3.1.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị trao đổi nhiệt
Thiết bị có cấu tạo dạng
các tấm được ghép song song
với nhau thành những hộp
rỗng và được nối với nhau tạo
thành lối chuyển động cho
nước và chất tải lạnh. Giữa
tấm bản có các tấm đệm kín
đảm bảo ngăn cách hai lớp
chất chuyển động. Bên ngoài
có các giá đỡ để ép chặt các
tấm bản lại với nhau. Nước và chất tải lạnh chuyển động ngược chiều do đó tốc độ trao
đổi nhiệt cao, năng suất của thiết bị lớn. Thiết bị được sử dụng tốt với những thực
phẩm dạng lỏng, các loại đồ uống, nước ép trái cây, các sản phẩm sữa....
- Tiến hành làm lạnh nước bằng thiết bị trao đổi nhiệt.
Téc chứa CO2 lỏng
Bình
chứa
dd
NaH
CO3
Bình
chứa
than
hoạt
tính
Bình
chứa
dung
dịch
KMn
O4
Tháp
hóa
khí
CO2
lỏng
Vòi phun nước
Khí CO2 sạch
Hình : Sơ đồ hệ thống xử lý CO2
1 2 7 8 4 3 6 5
Nước vào
TĐN
Chất tải
lạnh vào
(Glycol)
Chất tải lạnh ra
(Glycol)
Nước ra
Sơ đồ nguyên lý thiết bị
trao đổi nhiệt
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 65 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
- Nước đã qua xử lí được đưa qua thiệt bị làm lạnh thứ nhất để làm lạnh
xuống nhiệt độ khoảng 10 , nước này được giữ ở bình trung gian sau đó
được bơm vào thiệt bị làm lạnh thứ hai để làm lạnh xuống 1-2 rồi đi vào
ba bồn chứa.
- Tại mỗi bồn chứa để đảm bảo nhiệt độ luôn đạt yêu cầu người ta bố trí
hệ thống làm lạnh kiểu ống xoắn ruột gà nằm phía trong lớp bảo ôn.
- Tại thiết bị làm lạnh dạng tấm, nước đi từ dưới lên và glycol (-23-20) đi
xuống để tăng diện tích tiếp xúc.
3.4. Thiết bị hấp
3.4.1. Cấu tạo
Cấu tạo buồng máy hấp chai,lon
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 66 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
- Máy hấp gồm:
Buồng 1: nhiệt độ từ 24-26 0C
Buồng 2: nhiệt độ từ 25-27 0C
Buồng 3: nhiệt độ từ 36-37 0C
Mỗi buồng đều có cấu tạo giống nhau là có 4 ống ruột gà để dẩn hơi nóng, nhiệt độ
hơi nóng bằng 120 0C .Nước được phun từ trên giàn xuống nhờ 1 máy bơm 130 m 3/h.
dưới đáy buồng hấp có lưới lọc để lọc cặn cát ở trong nước tránh hiện tượng làm nghẹt
các đầu phun và nghẹt bơm.
- Băng tải chai lon được chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ máy chiết rót đến cửa buồng vào của máy hấp, được bôi xà phòng
để làm trơn giảm ma sát:
Đoạn 2: Dẫn chai từ lon đi bên trong các buồng của máy hấp, có kích thước
ngang rộng để đảm bảo chứa được lượng chai lon trong buồng hấp và tốc độ băng tải
rất chậm để đảm bảo thời gian hấp.
Đoạn 3: Từ cửa ra của buồng hấp đến mâm xoay, sản phẩm được dội nước lạnh
nhằm làm sạch chai lon lần cuối trước khi dán nhãn. Ngoài ra còn có máy thổi khô
chai, lon và máy in date.
Sơ đồ hệ thống máy hấp chai,lon
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 67 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
3.4.2. Nguyên lý hoạt động
Chai lon sau khi chiết rót có nhiệt độ khoảng 8- 10 0C sẽ được băng tải chuyển
vào máy hấp. Tại đây chai, lon sẽ được tiếp xúc trực tiếp với nước làm nguội có nhiệt
độ tăng dần ở mỗi buồng hấp. Khi đó xảy ra sự trao đổi nhiệt làm giảm nhiệt độ của
nước và làm tăng nhiệt độ của chai, lon. Nước được bơm hồi lưu, sản phẩm chai pet
được dội sạch bằng nước lạnh rồi đưa qua công đoạn thổi khô in date, dán nhãn. Còn
lon sẽ được thổi khô in date.
3.4.3. Cách vận hành
Bước 1: Kiểm tra van hơi, hơi nén, van nước.
Bước 2: Mở cầu dao, mở van bơm nước ở ngăn 1, 2, 3 chế độ tay khi nước đã
đủ, cho các bơm 1, 2, 3 hoạt động.
Bước 3: Chuyển các bơm 1, 2, 3 hoạt động tự động.
Bước 4: Mở van hơi nóng từ từ, điều chỉnh nhiệt độ hợp lý, buồng 1, 2, 3, canh
chế độ tự động qua đồng hồ nhiệt kế cảm ứng.
Bước 5: Cho băng tải chạy, tiếp chất bôi trơn (xà phòng).
3.4.4. Sự cố và cách khắc phục
Nhiệt độ của chai sau khi hấp vẫn chưa đạt yêu cầu (nhiệt độ còn quá
thấp) do nhiệt độ của nước thấp hoặc tốc độ băng tải bên trong máy hấp
nhanh - tăng lưu lượng hơi nóng nước phun, giảm tốc độ băng tải.
Chai lon bị tắc, không di chuyển hay di chuyển rất chậm trên băng tải
do ma sát lớn - tăng lượng xà phòng trên băng tải để giảm ma sát.
Chai lon bị nghẹt bên trong buồng hấp - dùng thiết bị lấy sản phẩm ra.
Nhiệt độ chai lon sau khi hấp quá cao- giảm lượng hơi nóng.
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 68 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
1
2
4
3 3
3.5 .Thiết bị nấu siro
3.5.1.Sơ đồ thiết bị hệ thống nấu:
1. Nồi nấu đường 2. Bồn làm nguội
3. Bồn trung gian 4. Bơm
3.5.2. Quá trình nấu sirô được tiến hành như sau.
Đầu tiên nước được bơm vào thiết bị nấu là nồi 2 vỏ (1) , mở van hơi, đun nước
lên đến nhiệt độ 60-70 0C.Sau đó, cho đường vào tiếp tục gia nhiệt độ nước lên đến
90-95 0C, duy trì nhiệt độ này trong thời gian khoảng10-15 phút. Trong quá trình cho
cánh khuấy hoạt động liên tục nhằm tránh hiện tượng gia nhiệt cục bộ gây hiện tượng
caramen làm xấu màu sirô. Quá trình nấu lượng acid được bổ sung vào nhằm tạo môi
trường acid cho các phản ứng chuyển hoá diễn ra dễ dàng hơn tạo ra vị thanh dịu cho
nước giải khát, đồng thời có thể thêm chất bảo quản nhằm tăng thời gian bảo quản sản
phẩm.
Sau khi hoà tan ta đem lọc và được làm nguội (2) là nồi 1 vỏ, bên trong có ống
xoắn ruột gà qua thiết bị này nước sẽ làm giảm nhiệt độ của dịch được làm nguội
xuống 30- 45 0C.
Siro trắng được hệ thống bơm (4) bơm vào nồi chứa (3) và chuẩn bị cho quá
trình tiếp theo. Ở đây ta cũng cho cánh khuấy hoạt động để tránh hiện tượng đường bị
kết lắng ở đáy bồn.
3 3
4
Sơ đồ hệ thống nấu đường
1
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 69 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
3.5.3.Các thiết bị trong hệ thống nấu
3.5.3.1.Thiết bị nồi nấu đường:
- Cấu tạo là nồi 2 vỏ ở giữa 2 lớp là lớp bảo ôn có tác dụng giữ nhiệt cho nồi nấu
đường, đồng thời hơi cũng được cấp vào giữa 2 lớp này. Bên trên nồi có gắn motơ nó
được gắn với cánh khuấy trộn hoà tan đường vào trong nước, tránh hiện tượng đường
bị cháy và vón cục ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm sau này. Tốc độ cánh
khuấy trung bình 50-60 vòng/ phút.
3.5.3.2.Thiết bị làm nguội
- Cấu tạo là nồi 1 vỏ bên trong là nồi 1 vỏ, bên trong có ống xoắn ruột gà nước được
làm nguội xuống 30- 40 0C. Bên trong thiết bị cũng có cánh khuấy cấu tạo giống như
nồi nấu đường, cánh khuấy có tác dụng đảo trộn nhằm làm nguội dịch đường nhanh
hơn, đều hơn. Bên ngoài có ống thuỷ tinh nhằm quan sát dịch đường chứa bên trong.
3.5.3.3.Bồn chứa:
- Cấu tạo là nồi 1 vỏ, tác dụng là sau khi dịch đường được làm nguội sẽ
đưa qua đây để chuẩn bị cho quá trình pha chế ở giai đoạn tiếp theo.
Thiết bị cũng có cánh khuấy, cánh khuấy hoạt động nhằm tránh cho dịch
đường bị lắng dưới đáy bồn. Bên ngoài bồn có ống thuỷ giống thiết bị
làm nguội nhằm mục đích giúp cho công nhân quan sát mức dịch còn lại
trong bồn. Bên dưới đáy bồn có van xả cặn nhờ có van này cặn sẽ được
loại bỏ ra ngoài.
3.5.3.4.Thiết bị bão hòa CO2
Có 2 cách bão hòa CO2: bão hòa tĩnh và bão hòa động.
- Bão hòa tĩnh: nước đã xử lí sau khi làm lạnh được đưa vào bồn chứa có bảo ôn
và hệ thống làm lạnh. Tại đây CO2 được đưa vào để bão hòa. Trong các bồn chứa này
có chứa 100 cái phin trên phin có các lỗ nhỏ CO2 được sục vào bồn qua các lỗ này đi
vào hòa với nước.
Bão hòa bằng cách này để đạt được lượng CO2 dư phải qua 3 cấp bão hòa: đầu tiên
người ta bão hoà cấp 1 ở bồn số 3 sau đó bơm sang bồn số 2 để bão hoà cấp 2 và đi
vào bồn số 1 để bão hòa cấp 3.
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 70 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
Được sử dụng khi hệ thống bão hòa động đang sản xuất nước ngọt có gaz chiết lon.
- Bão hòa động: Tiến hành tại thiết bị bão hòa CO2 bão hòa sử dụng cả chiết
chai và chiết lon.
3.6. Hệ thống sục rửa thiết bị
3.6.1. Vệ sinh thiết bị.
3.6.1.1. Cơ sở lý thuyết của quá trình tẩy rửa và khử trùng
+ Tẩy rửa: Là quá trình lấy các vết bẩn ra khỏi hệ thống sản xuất.
+ Khử trùng: Là quá trình tiêu diệt vi sinh vật: Vi khuẩn, nấm mốc, bào tử còn
lại trong quá trình sản xuất.
- Mục đích của quá trình tẩy rửa và khử trùng:
+ Làm sạch bề mặt thiết bị nhà xưởng.
+ Loại trừ vi sinh vật nhiểm tạp.
+ Đảm bảo chất lượng sản phẩm.
+ Đảm bảo cho sức khoẻ người tiêu dùng.
- Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình:
+ Chất lượng nước.
+ Bề mặt tẩy rửa.
+ Nhiệt độ tẩy rửa
+ Thời gian tẩy rửa
+ Nồng độ chất tẩy rửa.
STT Tên hoá chất Công dụng Ưu điểm
1 Cồn Tẩy rửa, sát trùng. Hiệu quả rửa tốt
2
H2O2 Ngâm tẩy rửa ống lọc tinh
Sát trùng hộp
Rẻ có khả năng sát
trùng cao
3 Cloramin B Sát trùng các bao bì nhựa bền dễ sử dụng
4
NaOH Tái chế Anion
vệ sinh thiết bị bảo hoà CO2
Vệ sinh máy
5 HCl Tái chế cation
6
HNO3 V ệ sinh thiết bị tiệt trùng
UHT
Có khả năng loại
tốt các cặn vô cơ
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 71 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
3.6.1.2. Vệ sinh thiết bị trong xử lý nước:
+ Lọc sơ bộ: Sau 3 tháng vệ sinh 1 lần bằng cách: Thay lớp cát mới, than và đá
tái chế sử dụng lại.
+ Bồn chứa: mỗi tuần vệ sinh 1 lần bằng cách rửa bằng nước sạch, rửa cloramin
B, rồi rửa lại bằng nước sạch.
+ Lọc thô: Vệ sinh mỗi ngày sau ca sản xuất.
Lấy cột lọc ra khỏi bồn
Tháo dây thun, vải quấn và lớp bông gòn.
Dùng vòi nước có áp suất cao để rửa sạch dây thun, vải, bông gòn.
Để ráo
Trục inox cũng được rửa sạch bằng vòi nước trên.
Vệ sinh xong tiến hành quấn lại cây cột lọc.
+ Lọc tinh: Vệ sinh sau mỗi ca làm việc:
Lấy cột lọc ra khỏi thiết bị lọc.
Ngâm cây lọc trong H2O2 5-6 %, trong 7-8 giờ.
Sau đó dùng vòi nước sạch.
+ Trao đổi ion:
1 tuần tái sinh hạt nhựa 1 lần.
Đối với cột cation: Sử dụng dung dịch HCl 1-1,5 % ( 30 lít + 170 lít nước).
Đối với cột anion: Sử dụng dung dịch NaOH 1-1,5 % ( 7kg + 300 lít nước)
Tiến hành xả ngược dung dịch HCl, NaOH vào 2 cột cation và anion.
Rồi xả ngược bằng nước.
Sau đó xả thuận bằng nước 1 lần nữa
Thời gian tái sinh là 4 giờ.
+ Lọc than hoạt tính: 2- 3 lần/ tuần.Than được lấy ra phơi ráo nước rồi đem rang
thật khô.
+ Ống lọc vi sinh: Mỗi ngày vệ sinh 1 lần bằng cách ngâm trong dung dịch H2O2
trong thời gian 1 ngày. Các đường ống phải được ngâm định kì bằng H2O2 cuối mỗi
tuần.
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 72 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
3.6.1.3. Vệ sinh thiết bị chiết rót nước tinh khiết:
Cuối ca làm việc vệ sinh bằng nước tinh khiết. Cuối tuần, ngâm bồn chứa nước tinh
khiết và rửa máy chiết rót bằng H2O2 trong 24 h.
3.6.1.4. Vệ sinh Thiết bị lên men: Sau mỗi ca sản xuất nồi lên men được rửa bằng
nước nóng 80 0C.
3.6.1.5. Vệ sinh thiết bị thanh trùng:
Vệ sinh bằng nước nóng 80 0C.
Nếu để lâu không nấu thì dùng H2O2 35% ngâm trong thời gian 6- 12 h. Sau
đó rửa lại bằng nước đã xử lý, cuối cùng rửa lại bằng nước nóng.
3.6.1.6. Vệ sinh máy đồng hoá:
Dùng nước nóng 80 0C
3.6.1.7. Vệ sinh máy chiết rót:
Thùng chứa được vệ sinh bằng nước nóng 80 0C.
Hệ thống thiết bị bên ngoài được vệ sinh bằng nước đã xử lý
3.6.1.8. Vệ sinh thiết bị làm sạch CO2:
Bồn chứa bột trợ lọc và thuốc tím: 1 ngày /lần vào cuối ngày. Vệ sinh bằng nước
sinh hoạt. Đầu tiên xả đáy các dung dịch trong bồn, đóng lại rồi bơm nước sinh hoạt
vào đầy bồn rồi xả đáy đến khi sạch.
Bồn chứa than hoạt tính: 2-3 ngày/ lần. Sau 1 thời gian làm việc khả năng hấp phụ
mùi của than hoạt tính giảm do đó cần phục hồi khả năng hấp phụ mùi của than bằng
cách lấy than ra khỏi bồn và ngâm than trong nước khoảng 24h, sau đó phơi nắng cho
ráo nước rồi đem đi rang thật khô bằng trống rang.
3.6.1.9. Vệ sinh máy bão hoà CO2:
Vệ sinh định kỳ: 1 tuần / lần. qua 4 lần:
Lần 1: 1000 lít nước nóng 80 0C pha với 2,5 kg NaOH.
Lần 2: rửa bằng nước nóng 80 0C.
Lần 3: rửa bằng nước nóng 80 0C.
Lần 4 : rửa bằng nước lạnh.
Bên ngoài thiết bị cọ rửa bằng xà phòng rồi rửa lại bằng nước sinh hoat.
Máy hấp:
Máy hấp sẽ được vệ sinh mỗi tuần 1 lần.
Băng tải vệ sinh bằng nước đã xử lý sau 1 ca làm việc .
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 73 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
PHẦN 4: TÌM HIỂU MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC
4.1. Cách tổ chức, điều hành một ca sản xuất
4.1.1. Thời gian làm việc của công ty
Thời gian làm việc của công ty được chia làm 2 ca:
Ca ban ngày: Từ 7h sáng đến 16h, thời gian nghỉ giữa ca từ 11h30-12h30.
Ca ban đêm: Từ 8h tối đến 6h sáng, thời gian nghỉ giữa ca từ 1h-2h.
4.1.2. Điều hành sản xuất
Công nhân trong công ty được quản lý bởi quản đốc và được chia làm những
tổ sản xuất nhỏ. Người đứng đầu mỗi tổ là tổ trưởng.
Hoạt động của công nhân được giám sát bởi tổ trưởng, và KCS.
4.1.3. Các quy định về vệ sinh cá nhân, vệ sinh thiết bị, phân xưởng nhằm đảm
bảo chất lượng về vệ sinh và an toàn cho người, sản phẩm.
Trước khi vào trong phân xưởng làm việc, công nhân phải nhúng chân qua
bồn có chứa nước cloramin B để khử trùng. Ngoài ra, phải mang đầy đủ dụng cụ bảo
hộ lao động: khẩu trang, găng tay, ủng, áo Blouse tùy thuộc vào yêu cầu của mỗi khâu
sản xuất.
Sau mỗi ca sản xuất, công nhân tiến hành vệ sinh nhà xưởng, máy móc để
chuẩn bị cho ca sản xuất tiếp theo
4.2. Hoạt động quản lý và kiểm tra chất lượng sản phẩm tại công ty
4.2.1. Đánh giá chung về chất lượng sản phẩm của công ty
Sản phẩm chủ yếu của công ty là nước ngọt có gas, nước tinh khiết, nước tăng lực, trà
bí đao, sữa chua, rau câu luôn đạt các tiêu chuẩn hàng đầu Việt Nam trong nhiều năm
liền. Các sản phẩm luôn được các khách hàng tin cậy và có uy tín trên thị trường.
Nguyên nhân là:
Thời gian này, máy móc thiết bị cua công ty còn mới. Nguyên vật liệu
luôn đảm bảo về số lượng và chất lượng.
Công ty đã áp dụng hệ thống về quản lý chất lượng như ISO, HACCP,
GMP nên luôn đảm bảo được các yêu cầu đề ra.
Sản phẩm làm ra có tỷ lệ hư hỏng thấp.
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 74 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
Các đặc tính, công dụng của sản phẩm đáp ứng được các thay đổi của
nhu cầu thị trường và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng mà công ty đã
đăng ký.
Thị trường cũng như thị phần của công ty không ngừng được mở rộng
và chiếm được lòng tin ngày càng cao của khách hàng.
4.2.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Các tiêu chuẩn chất lượng cũng như yêu cầu về kinh tế kỹ thuật của công ty
đều theo tiêu chuẩn đăng ký và theo yêu cầu của khách hàng.
STT Tên sản phẩm ĐVT Mức chất
lượng đăng
ký
Phương pháp lấy
mẫu
1 Trà xanh A*nuta Chai TCVN Lấy ngẫu nhiên
2 Nước ngọt có gas Chai TCVN Lấy ngẫu nhiên
3 Sữa chua tiệt trùng Hộp TCVN Lấy ngẫu nhiên
4 Nước ép trái cây Lon TCVN Lấy ngẫu nhiên
5 Nước tăng lực Red Tiger Chai, lon TCVN Lấy ngẫu nhiên
6 Nước uống tinh khiết Bình, chai TCVN Lấy ngẫu nhiên
7 Trà bí đao Lon TCVN Lấy ngẫu nhiên
8 Rau câu Bịch TCVN Lấy ngẫu nhiên
9 Sâm cao ly Lon TCVN Lấy ngẫu nhiên
10 Nước yến ngân nhĩ Lon TCVN Lấy ngẫu nhiên
(Nguồn: Phòng KCS công ty TNHH TÂN QUANG MINH)
4.2.3. Công tác quản lý chất lượng sản phẩm
4.2.3.1. Quy trình kiểm soát
Quy trình được thiết lập nhằm đưa ra hệ thống kiểm soát và giám sát các quá
trình sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra và giảm thiểu sai sót xảy ra
trong quá trình chế biến.
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 75 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
Tất cả nhân viên phòng KCS chịu trách nhiệm giám sát các quá trình, ghi chép
và ngăn chặn các sự cố có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Nội dung giám sát: kiểm soát toàn bộ quá trình phối trộn, chiết rót và hoàn
thiện sản phẩm bằng các thông số vật lý: nhiệt độ, áp suất, độ ẩm,...Kiểm soát các
công đoạn xử lý như: vệ sinh dụng cụ bao gói, thổi khô, làm lạnh, phối trộn, nấu, chiết
rót, bao gói,...để đảm bảo không làm hư hỏng sản phẩm.
Quy trình kiểm tra nguyên liệu bao bì
Lấy mẫu
Nguyên vật liệu
không phù hợp
Biện pháp xử lý
Kiểm tra chất lượng
Yêu cầu kiểm tra
nguyên vật liệu
Kiểm tra chứng từ
Lưu hồ sơ
Báo cáo kết quả
Dán nhãn
(nhập kho)
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 76 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm:
4.2.3.2. Hoạt động xử lý các sản phẩm không phù hợp
Tất cả các công đoạn trong quá trình sản xuất từ thu nhận nguyên liệu đầu vào,
chế biến cho đến hoàn thiện sản phẩm phải được kiểm tra, đo lường và giám sát một
cách chặt chẽ nhằm nhận dạng và xử lý kịp thời sự không phù hợp, đảm bảo tính hoàn
thiện của sản phẩm.
Yêu cầu kiểm
tra chất lượng
sản phẩm
Lấy mẫu
Kiểm tra, đánh giá
Sản phẩm không
phù hợp
Báo cáo Kiểm tra
Xử lý
Lưu hồ sơ
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 77 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
Nội dung:
Dạng lỗi Nguyên nhân Hành động khắc phục
Thực hiện sai trình tự,
thao tác, cân đong sai
trọng lượng, lấy sai
nguyên liệu
Con người
Điều chỉnh kịp thời các thông số
nếu có thể
Cô lập lô hàng, mẻ sản phẩm
chờ xử lý
Lập báo cáo, biên bản xử lý
Các yếu tố: nhiệt độ, áp
suất, thời gian,...
Sản phẩm mất date
Máy móc
Đề nghị CN vận hành máy máy
khẩn cấp
Báo NV cơ điện sửa chữa
Cô lạp hàng chờ xử lý
Lập biên bản, báo cáo chờ xử lý
Ghép nắp không đat
Sản phẩm thiếu CO2, N2
Sản phẩm chiết bị lửng
hay quá đầy
Bao bì không phù hợp về
kiểu dáng, chất liệu, kích
cỡ
Nguyên vật liệu
Cô lập lô hàng
Báo cáo nhà cung cấp
Lập biên bản, báo cáo chờ xử lý
Nhãn mác không phù hợp
về thông tin, màu sắc,
kiểu dáng
Nguyên vật liệu không
đạt về chỉ tiêu chất lượng
Sản phẩm bị tách, lăng Phương pháp Cô lập lô hàng
Báo phòng CN chế biến
Lập biên bản, báo cáo chờ xử lý
Sản phẩm bị nhiễm vi
sinh
Sản phâm bị biến đổi
màu, mùi vị
Bao bì thủng (do côn
trùng cắn phá)
Bảo quản Cô lập lô hàng
Báo kho
Lập biên bản, báo cáo chờ xử lý
(Nguồn: Phòng KCS công ty TNHH TÂN QUANG MINH)
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 78 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
4.3. Hệ thống xử lý nước thải
4.3.1. Quy trình xử lý
4.3.2. Thuyết minh quy trình
Nước thải sẽ được lọc sơ bộ bằng cách bố trí các song chắn rác tại ống cống để
cản các vật có kích thước lớn như: bao nilong, hộp, bìa catton, đá… Sau đó nước thả
sẽ được bơm lên bể 1 là bể xử lý sơ bộ và trung hòa với áp lực lớn. Song song với
đường dẫn nước thải là đường dãn dung dịch NaOH 0,25% vào bể để trung hòa. Hai
đường này hoạt động đồng thời khi ngưng nước thải thì dung dịch NaOH cũng ngưng
cung cấp. Tại đây có bố trí các đường ống sục khí nước được khuấy trộn giúp phản
ứng trung hòa được diễn ra một cách triệt để, đồng thời đẩy các tạp chất khô lên trên
bề mặt, các tạp chất này sẽ được vớt ra ngoài bằng vợt lưới để tránh nghẹt đường ống.
Ở bể này có bố trí một phao ở vị trí cố định, khi nước dâng lên tới phao thì bơm sẽ
bơm nước từ bể này sang bể 2 là bể khử màu và khử mùi bằng bùn vi sinh.
Tại bể 2 có chứa bùn vi sinh đồng thời bố trí nhiều đường ống sục không
khí vào nước để nuôi bùn. Lượng bùn vi sinh khoảng 400ml bùn/l nước. Khi thấy bùn
kết lắng có màu vàng là khử tốt. Khi mực nước đủ sẽ tự chảy tràn vào các đường ống
Nước thải
Nước đã xử lý
Trùng hòa
Khử màu, mùi
Lắng
Loại tạp chất
NaOH
Bùn vi sinh
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 79 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
dẫn qua bể (3) là bể lắng. các đường ống này cách đáy của bể (3) khoảng 1,5m để tạo
dòng nước vào nhẹ nhàng tránh bị khuấy động gây ảnh hưởng đến quá trình lắng.
Bể lắng có dạng côn, dưới đáy có hai lỗ hình chóp nón đường kính 50cm
để chứa bùn lắng. Trên mỗi lỗ có bố trí cách gạt để gom bùn vào lỗ, vận tốc của cánh
gạt rất chậm: 1 vòng/10phút để tạo trạng thái tĩnh cho các thành phần lơ lửng có thể
lắng được. Bùn ở hai lỗ sẽ được bơm trở về bể (2).
Nước ở bể (3) đã được xử lý có pH=7- 8 ( đo bằng giấy quỳ), nước có màu
xanh lá cây. Tại bể (3) có bố trí 1 ống kín hai đầu, trên ống có đục nhiều lỗ để khi mực
nước dâng lên sẽ chảy tràn vào các lỗ này và đi ra ngoài. Mục đích là để tránh khuấy
động nước, đồng thời giữ lại một ít bùn chắn rác nếu còn sót lại.
Vận hành:
Trên tủ điều khiển :
- Mở bơm nước thải từ hầm chứa lên bể (1): để bơm chế độ tự hoạt động theo
phao.
- Mở bơm nước thải từ bể (1) qua bể (2) tiếp xúc: để bơm chế độ tự hoạt động theo
phao.
- Mở máy thổi khí, sục khí vào bể (2): mở máy liên tục chỉ cho máy nghỉ khoảng 3
giờ để bảo quản máy.
- Mở bơm định lượng NaOH tự động theo bơm
Trạm xử lý thực hiện các thao tác:
+ Điều chỉnh các van khí đều vào bể (2).
+ Dùng vợt lưới vớt các tạp chất nổi lên trên.
+ Mở van sục khí vào bể (3).
Kiểm tra bùn hoạt tính: hằng ngày kiểm tra bùn hoạt tính bằng cách lấy
becher 1000ml múc đầy bùn hoạt tính trong bể (2), sau đó để lắng trong khoảng mười
phút. Quan sát bùn trong becher ở khoảng 200ml là bùn hoạt tính tốt.
- Nếu bùn ở dưới vạch 200ml cần bổ sung bùn.
- Nếu bùn ở trên vạch 200ml cần xả bùn ra bể chứa bùn.
Bảo trì máy móc thiết bị :
+ Thường xuyên theo dõi, kiểm tra các máy móc thiết bị, nếu phát hiện hư hỏng
phải sửa chữa ngay.
+ Định kì 3 tháng thay dầu mỡ cho bơm lượng hóa chất.
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 80 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
+ Định kì 2 tháng thay dầu mỡ cho máy thổi khí.
+ Thường xuyên kiểm tra các đường dây điện để phát hiện hư hỏng, rò rỉ điện,
nếu phát hiện hư hỏng phải sửa chữa ngay.
+ Luôn vệ sinh sạch xung quanh trạm xử lý.
4.3.3. Sự cố và cách khắc phục
- Rác làm nghẹt đường ống ta phải thông ống bằng cách dùng bơm có công suất lớn
để bơm nước vào đường ống đẩy rác ra ngoài.
- Ống dẫn bị nứt vỡ do áp lực lớn, do thời tiết ta phải thay đổi đường ống.
- Lượng không khí sục vào bể thiếu do đường ống dẫn bị xì làm quá trình tăng sinh
khối của khối bùn chậm, hiệu quả hoạt động của bùn kém ta phải hàn lại đường
ống hoặc thay đường ống mới.
- Mở van hồi bùn lớn,bùn sẽ không được hồi lưu về (2) mà phóng vọt lên cao ra
ngoài do lực hút lớn thì phải mở van từ từ.
4.4. An toàn lao động.
4.4.1. Phòng cháy chữa cháy.
Đặt bơm cứu hỏa ở các vị trí:
+ Bể chứa nước sau khi lọc sơ bộ.
+ Khu vực sử lý nước thải.
Bình chữa cháy kèm theo bảng nội qui phòng chữa cháy đặt tất cả các công
đoạn sản xuất, nhà xưởng, nhà kho, và các phòng ban.
Kho chứa nguyên liệu có hệ thống phòng cháy chữa cháy đầy đủ vì là nơi dễ
cháy nhất. Ngoài ra, phải khô ráo, thoáng mát, vệ sinh thường xuyên tránh chuột bọ,
côn trùng, …
4.4.2. An toàn đối với nhà xưởng và người lao động.
Lò hơi: có chuông báo tự động khi có sự cố và phải có nhân viên kiểm tra
thường xuyên.
Xử lý nước: khi làm việc mang đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động như: găng tay,
ủng. mặt nạ, áo bảo hộ, …
Bảng nội qui vận hành máy kèm theo các thông số kỹ thuật hướng dẫn chi tiết
cụ thể cho công nhân vận hành được đặt ở tất cả các công đoạn tương ứng.
Nhân viên vận hành máy nắm vững thao tác vận hành.
Nhà, sàn không được trơn trượt, phải có rãnh thoát nước.
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 81 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
4.4.3. An toàn đối với sản phẩm.
Không mang dép cá nhân vào trong xưởng sản xuất.
Công đoạn chiết rót: công nhân trang bị đầy đủ bảo hộ như găng tay, khẩu
trang, mũ, áo bảo hộ và ủng. Trước khi vào phòng chiết rót phải sát trùng tay bằng
cồn.
Kho chứa sản phẩm khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ tránh côn trùng gây hại.
Phòng chiết rót phải vô trùng.
Không được mang nữ trang vào khâu chiết rót
4.4.4.Các nội quy vệ sinh cá nhân, vệ sinh thiết bị phân xưởng nhằm đảm bảo vệ
sinh cho người, sản phẩm.
-Trước khi vào phân xưỡng làm việc, công nhân phải nhúng chân vào bồn có chứa
nước cloramin B và bồn nước sạch để khử trùng. Ngoài ra còn phải mang đầy đủ bảo
hộ lao động tùy thuộc vào yêu cầu của từng khâu sản xuất.
-Sau mỗi ca sản xuất, công nhân tiến hành vệ sinh nhà xưởng, máy móc để chuẩn bị
cho ca sản xuất tiếp theo.
4.5.Chế độ trả lương thưởng và các biện pháp kích thích lao động.
-Chế độ chi trả lương theo đúng mức lương:
Đối với cán bộ quản lý công ty: giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng.
Đối với cán bộ giữ chức lãnh đạo công ty: trưởng, phó phòng.
Đối với nhân viên các phòng hành chính, phòng công nghệ chế biến…
Đối với KCS
Đối với các tổ trưởng các tổ sản xuất, quản đốc phân xưởng.
Đối với công nhân thì trả lương theo công làm việc
Lương công nhân hàng tháng khoảng từ 1,5 – 3 triệu tùy theo làm nhiều hay ít.
Ngoài ra còn trả lương cao vào ngày nghỉ, lễ tết.
Đối với công nhân làm việc tích cực theo kì thì được tăng lương theo thành tích
làm việc, năm làm việc.
-Biện pháp kích thích tăng năng suất lao động.
Cải tiến máy móc thiết bị hiện đại.
Dây chuyền bố trí hợp lý trong phân xưỡng.
Với phương châm mở rộng thị trường, tăng cường thị trường, phát triển khách
hàng, cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ đã làm tăng năng suất lao động.
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 82 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
Có thể nói, sự thành công và những đóng góp của Bidrico trong những năm qua
là minh chứng thuyết phục nhất cho những danh hiệu mà Bidrico nhận được cũng như
uy tín, vị thế mà Bidrico tạo dựng đối với khách hàng. Thực tế, tên tuổi sản phẩm của
Bidrico như: Nước ngọt có gaz, không gaz với đủ hương vị, sữa chua tiệt trùng Yobi,
nước ép trái cây A*nuta, nước tăng lực Red Tiger, nước uống tinh khiết Bidrico, nước
yến ngân nhĩ , trà bí đao A*nuta, sâm cao ly Bidrico, rau câu Bidrico các loại đã gắn
với người tiêu dùng cả nước.
Sau 17 năm xây dựng và phát triển, với phương châm “Lấy sự thỏa mãn của khách
hàng làm thước đo chất lượng sản phẩm, sự phù hợp của giá cả, uy tín và mối quan hệ
bền vững”, sản phẩm của công ty đã đạt được những thành tích đáng kể trong lĩnh vực
sản xuất thực phẩm trong và ngoài nước như: Top 100 hàng Việt Nam được yêu thích
nhất, Hàng Việt Nam chất lượng cao nhiều năm liền, giải thưởng Sao Vàng đất Việt,
Thương hiệu mạnh, Thương hiệu nổi tiếng...Công ty TNHH sản xuất & thương mại
Tân Quang Minh, một công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nước giải khát với hai
thương hiệu nổi tiếng BIDRICO & YOBI đã đạt rất nhiều danh hiệu như: Hàng Việt
Nam chất lượng cao, danh hiệu Sao Vàng Đất Việt, huy chương vàng các kỳ hội chợ…
Sau thời gian thực tập và được làm việc tại công ty chúng em đã được tham quan,
tìm hiểu các quy trình sản xuất các sản phẩm tại công ty, từ đó chúng em đã rút ra
được rất nhiều kiến thức về thực tế sản xuất, từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu
ra và hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm cũng như quản lý sản xuất. Đây là thời
gian vô cùng quý báu đối với chúng em để tích lũy kinh nghiệm sau này khi ra trường
chúng em sẽ không bị bỡ ngỡ khi tham gia vào sản xuất.
Chúng em tin tưởng rằng, công ty sẽ ngày càng phát triển và đưa ra thị trường
nhiều dòng sản phẩm mới hơn đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn quý công ty TÂN QUANG MINH –
BIDRICO và giảng viên huớng dẫn Th.s CAO XUÂN THỦY đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho chúng em hoàn thành tốt đợt thực tập này.
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 83 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa, TS. Lâm Xuân
Thanh, NXB Khoa Học Kỹ Thuật.
2. Công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm sữa, Lê Thị Liên Thanh, NXB Khoa
Học Kỹ Thuật.
3. Nước giải khát, Nguyễn Đình Thưởng, NXB Khoa Học Kỹ Thuật.
4. Xử lý nước thải, Nguyễn Ngọc Dung. NXB Xây Dựng.
5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
6. Website: www.bidrico.com.vn
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 84 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ NHÀ MÁY ................................................ 1
1. TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY ....................................................................... 2
1.1 Vị trí nhà máy: ........................................................................................... 2
1.2 Giới thiệu chung về công ty BIDRICO ....................................................... 3
1.3 Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy ........................................... 4
1.4 Lĩnh vực hoạt động và năng lực sản xuất của nhà máy BIDRICO ........... 4
1.5. Các giải thưởng và danh hiệu đạt được. ..................................................... 6
2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỄN SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY ...................... 7
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA NHÀ MÁY BIDRICO ............... 8
3.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC ....................................................................................... 9
3.2. NHIỆM VỤ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TỪNG BỘ PHẬN ........................ 10
3.3. SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ CỦA NHÀ MÁY ................................ 12
4. Vấn đề thu mua nguyên liệu và tình hình tiêu thụ sản phẩm ..................... 12
5. Nguồn năng lượng......................................................................................... 14
PHẦN 2 THỰC TẬP VỀ CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TẠI NHÀ MÁY ......... 14
1.NGUYÊN LIỆU ............................................................................................. 15
1.1 Nước ............................................................................................................ 14
1.2 Đường .......................................................................................................... 14
1.3 CO2.............................................................................................................. 16
1.4 Hương liệu thực phẩm ................................................................................ 17
1.5 Các chất màu............................................................................................... 19
1.6 Acid Thực phẩm ......................................................................................... 20
1.7 Các chất bảo quản ...................................................................................... 21
1.8 Các nguyễn liệu và phụ gia ......................................................................... 22
2 Công nghệ sản xuất ........................................................................................ 24
2.1.Nước ngọt có gaz ......................................................................................... 25
2.1.1 Sơ đồ quy trình nước giải khát có ga ...................................................... 24
2.1.2 Chuẩn bị Siro ........................................................................................... 25
2.1.3 Chuẩn bị nước bão hòa CO2 ................................................................... 27
2.1.4 Xử lý nước ............................................................................................... 29
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 85 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
2.2 Công nghệ sản xuất trà bí đao .................................................................... 50
2.1.1 Quy trình .................................................................................................. 50
2.2.2 Thuyết minh ............................................................................................. 51
2.2.3 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm .................................................. 52
2.3 Công nghệ sản xuất nước tinh khiết .......................................................... 53
2.3.1 Quy trình công nghệ ................................................................................ 53
2.3.2 Thuyết minh quy trình ............................................................................ 53
2.3.3 Kiểm Tra chất lượng nước tinh khiết ..................................................... 56
2.3.4 Các sự cố và biện pháp khắc phục .......................................................... 56
2.3.5 Vệ sinh thiết bị ......................................................................................... 57
PHẦN 3: MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ CỦA NHÀ MÁY ................................. 58
3.1.Thiết bị lò hơi: ............................................................................................. 59
3.1.1.Các thông số cơ bản: ................................................................................ 59
3.1.2.Nguyên tắc hoạt động .............................................................................. 59
3.1.3.Phân loại lò hơi......................................................................................... 59
3.1.4.Sự cố và cách xử lý ................................................................................... 60
3.2. Hệ thống xử lý CO2 ................................................................................... 61
3.2.1 Cấu tạo hệ thống ...................................................................................... 60
3.2.2 Nguyên tắc hoạt động .............................................................................. 62
3.3.Thiết bị trao đổi nhiệt ................................................................................. 64
3.3.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị trao đổi nhiệt ................... 63
3.4 Thiết bị hấp ................................................................................................. 64
3.4.1 Cấu tạo ..................................................................................................... 64
3.4.2 Nguyên lý hoạt động ................................................................................ 66
3.4.3 Cách vận hành ......................................................................................... 66
3.4.4 Sự cố và cách khắc phục .......................................................................... 66
3.5 .Thiết bị nấu siro ......................................................................................... 68
3.5.1 Sơ đồ thiết bị hệ thống nấu ...................................................................... 67
3.5.2 Quá trình nấu Siro ................................................................................... 67
3.5.3 Các thiết bị trong hệ thống nấu ............................................................... 68
3.6. Hệ thống sục rửa thiết bị ........................................................................... 70
3.6.1 Vệ sinh thiết bị ......................................................................................... 69
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY TÂN QUANG MINH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM - 86 – CÔNG TY TÂN QUANG MINH
PHẦN 4 TÌM HIỂU MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC ............................................. 72
4.1. Cách tổ chức, điều hành một ca sản xuất ................................................. 73
4.1.1 Thời gian làm việc của công ty ................................................................ 72
4.1.2 Điều hành sản xuất .................................................................................. 72
4.1.3 Các quy định về vệ sinh cá nhân, vệ sinh thiết bị, phân xưởng nhằm
đảm bảo chất lượng về vệ sinh và an toàn cho người, sản phẩm .................... 72
4.2 Hoạt động quản lý và kiểm tra chất lượng sản phẩm tại công ty ............. 72
4.2.1. Đánh giá chung về chất lượng sản phẩm của công ty............................ 73
4.2.2 Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm ............................................................ 73
4.2.3 Công tác quản lý chất lượng sản phẩm ................................................... 73
4.3 Hệ thống xử lý nước thải ............................................................................ 77
4.3.1 Quy trình xử lý ......................................................................................... 77
4.3.2 Thuyết minh quy trình ............................................................................ 77
4.3.3 Sự cố và cách khắc phục .......................................................................... 79
4.4. An toàn lao động. ....................................................................................... 80
4.4.1 Phòng cháy chữa cháy ............................................................................. 79
4.4.2 An toàn đối với nhà xưởng và người lao động ........................................ 79
4.4.3 An toàn đối với sản phẩm ........................................................................ 80
4.4.4 Các nội quy vệ sinh cá nhân, vệ sinh thiết bị phân xưởng nhằm đảm bảo
vệ sinh cho người và sản phẩm ........................................................................ 80
4.5 Chế độ trả lương thưởng và các biện pháp kích thích lao động ............... 80
KẾT LUÂN. ...................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 83
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 90239ba_0282.pdf