- Hệ thống các quy chế tuyển dụng , mô tả
công việc và đánh giá cho từng vị trí viên
chức của Trường được thực thi từ năm
2011
- Có 80% nghiệp vụ phải có đủ tiêu chuẩn
nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công
đảm nhiệm.
- Trả lương và chế độ đãi ngộ của viên
chức được cải thiện để có thể toàn tâm,
125 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2238 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược phát triển trường đại học nông lâm tp. hcm 2011 - 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CM cần tiếp tục xây dựng và phát triển
thành một trường đại học có chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế ngang bằng với chất lượng
của các trường đại học tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á và trên thế
giới. Thông qua các nhiệm vụ chính trị của một trường đại học, Trường
Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh sẽ tiếp tục khẳng định và giữ vững
uy tín, vai trò của một trường đại học có uy tín trong và ngoài nước,
đóng góp tích cực và có hiệu quả cao hơn vào sự nghiệp giáo dục đào
tạo, quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước, phấn đấu trở thành
trường đại học đa ngành có ảnh hưởng mang tính quyết định đối với
khu vực Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
B. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được các mục tiêu chung như trên, Trường Đại học Nông Lâm
TP. HCM xây dựng các mục tiêu và chiến lược cụ thể cho từng lĩnh vực
như sau:
- Phát triển đào tạo đại học và sau đại học.
- Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
- Tổ chức và quản lý.
- Nguồn nhân lực.
- Hợp tác quốc tế.
- Cơ sở vật chất
- Tài chính.
- Quảng bá thương hiệu.
- Kiểm định chất lượng.
51
4.2. PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
A. Mục tiêu của chiến lƣợc
Đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học có kiến thức
chuyên môn cao, kỹ năng giỏi, có năng lực nghiên cứu, có phẩm chất
chính trị và đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng được xu thế phát triển của
xã hội trong từng giai đoạn.
B. Định hƣớng phát triển:
52
Chiến lược phát triển đào tạo cần thực hiện đồng bộ hệ thống 9 giải pháp
sau:
53
a) Đổi mới mạnh mẽ chương trình, nội dung, phương pháp đào tạo;
thực hiện liên kết đào tạo quốc tế, áp dụng và phổ cập chương
trình,
giáo trình tiên tiến nước ngoài.
b) Đào tạo đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý
c) Tăng cường hợp tác quốc tế về đào tạo
d) Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ qua đó nâng
cao chất lượng đào tạo
e) Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ tốt cho đổi mới phương pháp dạy và học
f) Đảm bảo chất lượng, thi đua và thanh tra
g) Đào tạo đạt chuẩn và theo nhu cầu xã hội
h) Thực hiện xã hội hóa giáo dục, khai thác mọi nguồn lực để phát triển
Nhà trường, đặc biệt ưu tiên cho phát triển về chất lượng đào tạo
i) Đổi mới tổ chức và quản lý, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, xây
dựng nhà trường “kỷ cương, tình thương và trách nhiệm”
54
Xây dựng một số chƣơng trình trọng điểm:
Chƣơng trình 1: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
theo chỉ thị số 06 của Bộ Chính trị và các cuộc vận động “Nói không với
bệnh thành tích và tiêu cực”, “ Nói không với đào tạo không đạt chuẩn và
không đáp ứng nhu cầu xã hội”,”Nói không với tiêu cực trong thi cử”,
Chƣơng trình 2: Tín chỉ hóa
Chƣơng trình 3: Xây dựng các ngành đào tạo đạt chuẩn khu vực/quốc tế
Chƣơng trình 4: Đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy
Chƣơng trình 5: Đổi mới giảng dạy tiếng Anh không chuyên
Chƣơng trình 6: Giáo trình, bài giảng , tài liệu tham khảo
Chƣơng trình 7: Củng cố, nâng cao chất lượng đào tạo hệ vừa làm vừa học
Chƣơng trình 8: Tin học hóa quản lý đào tạo
Chƣơng trình 9: Nâng cấp mạng Internet, website và tiếp tục hiện đại hóa
thư viện của Trường phục vụ cho giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa
học.
Chƣơng trình 10: Mở thêm một số ngành đào tạo mới
55
Chƣơng trình 12: Đổi mới, cũng cố quản lý đào tạo sau đại học
Chƣơng trình 13: Đánh giá, kiểm định, đảm bảo chất lượng đào tạo
Chƣơng trình 14: Tạo điều kiện làm việc tốt cho giảng viên, cán bộ viên
chức trong giảng dạy, nghiên cứu và phục vụ giảng dạy
Chƣơng trình 15: Nâng cấp các trung tâm nghiên cứu, gắn chặt công tác
đào tạo-nghiên cứu khoa học
Chƣơng trình 11: Phát triển, hiệu quả hóa các chương trình liên kết quốc
tế
Quy mô đào tạo sau đại học
Mức tăng quy mô đào tạo sau đại học giai đoạn 2011 – 2015 tăng đều mỗi năm
là 15%. Giai đoạn từ 2016 – 2020 đẩy mạnh quy mô, tỷ lệ tăng hàng năm là
20%.
56
C. Kết quả dự kiến
Dự kiến các chuyên ngành đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ sẽ mở đến 2020
57
Quy mô đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp
Đối với bậc đào tạo đại học vừa học vừa làm, liên thông, bằng hai: giữ nguyên
số lượng đào tạo hệ vừa học vừa làm, đào tạo bằng hai, đào tạo liên thông,
cao đẳng và trung cấp tăng dần đều đến năm 2015 thì ngưng không tăng và
giữ ổn định số lượng đến năm 2020. Trong giai đoạn 2015 – 2020, Trường sẽ
chú trọng tập trung gia tăng quy mô đào tạo sau đại học nhằm tạo nguồn nhân
lực có trình độ cao.
58
Tỷ lệ gia tăng quy mô đào tạo
59
Tổng cộng quy mô đào tạo giai đoạn 2011 – 2020
Tỷ lệ quy mô đào tạo sau đại học so với tổng quy của các loại hình đào tạo của
Trường khoảng 2,5% vào năm 2011 sẽ tăng đến 8,5% vào năm 2020
60
4.3. CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN NCKH VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
A. Mục tiêu của chiến lƣợc
Xây dựng Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh thành trường đại học
nghiên cứu; phấn đấu trở thành một trong những trung tâm nghiên cứu khoa
học và chuyển giao công nghệ hàng đầu của Việt Nam. Các hoạt động nghiên
cứu và chuyển giao khoa học công nghệ của Trường đáp ứng được yêu cầu
đổi mới cơ bản và toàn diện của giáo dục đại học, đồng thời đáp ứng kịp thời
công cuộc đổi mới khoa học kỹ thuật, giải quyết được các bức xúc về khoa học
công nghệ trong quá trình phát triển của đất nước.
B. Định hƣớng phát triển:
- Từ nay đến năm 2020 các đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao công
nghệ của Trường tập trung vào các hướng nghiên cứu có thế mạnh truyền
thống của Trường như sau:
+ Nghiên cứu tuyển chọn và phổ biến các giống lúa, bắp, đậu, rau, hoa. Các giống
cây công nghiệp mía, cà phê, ca cao
+ Nghiên cứu sâu bệnh hại lúa, rau cải, thuốc lá, cà phê, cao su và cây ăn trái và
các biện pháp phòng trừ.
+ Nghiên cứu dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản và môi trường.
+ Nghiên cứu dinh dưỡng cho bò sữa, heo và gia cầm.
+ Nghiên cứu dịch tễ học của vật nuôi, các bệnh thường gặp ở trâu, bò, heo và gà.
61
+ Nghiên cứu dinh dưỡng và nâng cao năng suất của gia súc, gia cầm.
+ Nghiên cứu các chế phẩm hóa học, sinh học dùng trong thú y và chăn nuôi.
+ Nghiên cứu phổ biến các kỹ thuật nông lâm kết hợp.
+ Nghiên cứu về hệ thống cây xanh đô thị và quản lý lâm nghiệp đô thị
+ Phát triển nuôi trồng thủy sản ở miền Đông Nam bộ và kỹ thuật nuôi thủy sản
quy mô nhỏ phù hợp cho các vùng sinh thái khác nhau.
+ Công tác giống, cải thiện chất lượng giống thủy sản.
+ Nghiên cứu hệ thống máy canh tác phục vụ cơ giới hoá cây trồng.
+ Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến bảo quản nông sản thực phẩm.
+ Nghiên cứu tự động hoá phục vụ sản xuất nông nghiệp và công nghiệp thực
phẩm.
+ Nghiên cứu về kinh tế trang trại.
+ Mô hình kinh tế hợp tác mới ở nông thôn.
+ Khuyến nông và phát triển nông thôn.
+ Nghiên cứu và phát triển kỹ thuật chế biến các sản phẩm từ thịt, cá.
+ Nghiên cứu và phát triển kỹ thuật chế biến các loại rau và trái cây.
+ Nghiên cứu các kỹ thuật bảo quản nông sản.
+ Nghiên cứu sự tạp nhiễm các chất có hại (dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, kim
loại nặng, nitrate, PCB ) vào nông sản và môi trường.
+ Công nghệ sinh học thực vật, động vật, thủy sản.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch nghiên cứu cụ thể cho từng chuyên ngành,
nhóm ngành.
62
- Gắn nghiên cứu với đào tạo, nghiên cứu với nhu cầu thực tế của xã hội.
- Đẩy mạnh hợp tác trong và ngoài nước để thực hiện các chương trình hợp
tác về nghiên cứu khoa học. Hàng năm, tăng 10% các chương trình hợp tác về
nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ trong và ngoài nước.
- Đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức về nghiên cứu khoa học, phát huy sức mạnh
nội lực và có chế độ khuyến khích cán bộ công nhân viên trong toàn Trường và
sinh viên của Trường tham gia nghiên cứu khoa học và chuyển giao công
nghệ.
- Nâng cao vai trò của Hội đồng khoa học cấp Khoa.
- Quy định chế độ bắt buộc nghiên cứu khoa học là trách nhiệm của giảng viên
của Trường. Trên cơ sở đó, yêu cầu trong từng năm học, mỗi giảng viên phải
hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học được giao tương ứng với ngạch,
chức danh hoặc vị trí công tác đang giữ và quỹ thời gian.
- Phát triển nguồn nhân lực, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác nghiên cứu
khoa học.
- Thực thi pháp luật về sở hữu trí tuệ. Tổ chức khai thác tốt các sản phẩm trí
tuệ và tiến hành đăng ký sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm khoa học của
Trường.
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học của các trung tâm trực thuộc
trường. Phấn đấu đến 2015, 100% các đơn vị của Trường đều có công trình
nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
- Đăng tải thông tin kịp thời trên tạp chí của Trường. Trao đổi thông tin với các
cơ quan báo chí.
63
Quy mô đề tài nghiên cứu khoa học
Mức tăng của quy mô đề tài nghiên cứu khoa học (Bảng 4.8) được xác định
như sau: giai đoạn 2011 – 2015 tăng 30% so với giai đoạn 2008 – 2011, riêng
đề tài nghiên cứu cấp nhà nước tăng 50%, dự án sản xuất thử nghiệm tăng
100%; Giai đoạn 2016 – 2020 tăng 50% so với giai đoạn 2011 – 2015, riêng đề
tài nghiên cứu cấp nhà nước và dự án sản xuất thử nghiệm tăng 100%.
64
Số lƣợng bài báo khoa học
Mức tăng của quy mô số lượng bài báo khoa học (Bảng 4.9) được xác định
như sau: giai đoạn 2011 – 2015 các bài báo đăng trên các tạp chí của Trường
và hội thảo trong nước tăng 30% so với giai đoạn 2008 – 2010; Giai đoạn 2016
– 2020 tăng 30% so với giai đoạn 2011 – 2015. Riêng bài báo đăng trên tạp chí
trong nước và nước ngoài, giai đoạn 2011 – 2015 tăng gấp 3 lần so với giai
đoạn 2008 – 2010, giai đoạn 2016 – 2020 tăng gấp 3 lần so với giai đoạn 2011
– 2015. .
65
66
4.4. CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
A. Mục tiêu của chiến lƣợc
Xây dựng Bộ môn học thuật mạnh về đội ngũ, trình độ và
chuyên môn để đảm trách sứ mệnh đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ, Nghiên
cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
Nhà trường có tổ chức hợp lý, phân cấp tăng quyền chủ động cho
các đơn vị, đảm bảo cho Trường trở thành trung tâm đào tạo, nghiên
cứu khoa học và chuyển giao công nghệ cho khu vục miền Đông Nam
bộ, đồng thời đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
B. Các giải pháp của chiến lƣợc
a)Kiện toàn bộ máy tổ chức của Trường theo hướng thu gọn đầu mối trực
thuộc, phân cấp, tăng quyền, chủ động trong các đơn vị, đảm bảo cho
Trường trở thành trung tâm đào tạo và KH-CN đa ngành, đáp ứng yêu
cầu hôi nhập quấc tế .
b) Tổ chức lại và thành lập mới các đơn vị dịch vụ KH-CN theo cơ chế
tự chủ và tự hạch toán theo quy định của Nhà nước.
c) Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính. Hoàn thiện và thực hiện hệ
thống văn bản quy định về tổ chức và quản lý các hoạt động của Trường.
d) Giữ vững sự lãnh đạo Đảng, phát huy vai trò của các tổ chức chính trị -
xã hội, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở trong sự nghiệp xây dựng
phát triển Nhà trường.
đ) Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật để có tác dụng
tích cực, hạn chế hiện tượng làm mất đoàn kết nội bộ và làm nảy sinh các
tư tưởng tiêu cực trong cán bộ viên chức và người học.
67
68
C. Kết qủa dự kiến
Đến năm 2020 bộ máy tổ chức của Trường được sắp xếp lại theo
hướng 3 cấp (Trường ĐH/University - College – Bộ môn/Department),
tăng quyền chủ động của các đơn vị, tăng hiệu quả và chất lượng đào
tạo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, đảm bảo cho
Trường trở thành trung tâm đào tạo đa ngành, đáp ứng yêu cầu nhân
lực của xã hội và yêu cầu hội nhập quốc tế.
Đến năm 2020, Trường sẽ trở thành Đại học có 4 trường thành viên
(COLLEGE) bao gồm: Trƣờng Nông nghiệp/(College of Agriculture),
Trƣờng Công nghệ /(College Of Technology), Trƣờng Kinh tế và
Phát triển/(College of Economics and Development), Trƣờng Khoa
học /(College Of Science), Viện sau đại học/ (College) of (POST)
Graduate và Trung tâm Đào tạo quốc tế và Nghiên cứu Công nghệ
cao/School of International Training and Advanced Technology
Research
69
BAN GIÁM ĐỐC CÁC HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN
HỘI ĐỒNG TRƢỜNG
Các ban:
1- Đào tạo, 2- Tài chính, 3- Hành
chính - Tổ chức
4- Nghiên cứu khoa học, Đối ngoại,
5- Quản trị vật tƣ, 6-Chính trị và xã
hội.
TRƢỜNG
NÔNG
NGHIỆP
TRƢỜNG
CÔNG
NGHỆ
TRƢỜNG
KINH TẾ
VÀ PHÁT
TRIỂN
TRƢỜNG
KHOA
HỌC
VIỆN
SAU
ĐẠI
HỌC
TRUNG
TÂM -
VIỆN
NGHIÊN
CỨU
CÁC
BỘ
MÔN
CÁC
BỘ
MÔN
CÁC
BỘ
MÔN
CÁC
PHÒNG
CÁC
ĐƠN
VỊ
CÁC
BỘ
MÔN
70
STT TRƯỜNG NÔNG
NGHIỆP
TRƯỜNG CÔNG
NGHỆ
TRƯỜNG KINH TẾ VÀ
PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG KHOA
HỌC
1 Bộ môn Di truyền giống
động vật
Bộ môn Chế biến lâm
sản
Bộ môn Kế toán tài
chính
Bộ môn Toán
2 Bộ môn Cơ thể ngoại
khoa
Bộ môn Công nghệ
Giấy &Bột giấy
Bộ môn Phát triển nông
thôn
Bộ môn Hoá
3 Bộ môn Chăn nuôi
chuyên khoa
Bộ môn Chế biến
thuỷ sản
Bộ môn Kinh tế học Bộ môn Lý
4 Bộ môn Sinh lý sinh
hoá (thực vật)
Bộ môn Công nghệ ô
tô
Bộ môn Quản trị kinh
doanh
Bô môn Sinh
5 Bộ môn Nông hoá thổ
nhưỡng
Bộ môn Công nghệ
nhiệt lạnh
Bộ môn Kinh tế Nông
Lâm
Bộ môn Giáo dục
thể chất
6
Bộ môn Thuỷ nông Bộ môn Cơ điện tử
Bộ môn Kinh tế tài
nguyên môi trường
Bộ môn thực hành
Tiếng
7
Bộ môn Di truyền giống
Bộ môn Điều khiển tự
động
Bộ môn Kinh tế đất và
Bất động sản
Bộ môn Tiếng Anh
không chuyên
8 Bộ môn Cây lương
thực
Bộ môn Công thôn
Bộ môn Chính sách và
pháp luật
Bộ môn Phương
pháp giảng dạy
9 Bộ môn Cây công
nghiệp
Bộ môn Máy sau thu
hoạch và chế biến
Bộ môn Quy hoạch Bộ môn Văn hoá
nước ngoài
10 Bộ môn Bảo vệ thực
vật
Bộ môn Kỹ thuật cơ
sở
Bộ môn Phát triển sản
phẩm
Bộ môn Dịch thuật
71
11 Bộ môn Sinh lý sinh hoá
(động vật)
Bộ môn Công nghệ Sau thu
hoạch
Bộ môn Quản
lý môi
trường và
GIS
Bộ môn Tiếng Anh
thương mại
12 Bộ môn Quản lý tài nguyên
rừng
Bộ môn Kỹ thuật thực phẩm
Bộ môn Ngôn ngữ
học
13 Bộ môn Nông lâm kết hợp
và Lâm nghiệp xã hội
Bộ môn Vi sinh thực phẩm Bộ môn Tiếng Pháp
14
Bộ môn Lâm sinh
Bộ môn Công nghệ phần
mềm
Bộ môn Lý luận
chính trị
15 Bộ môn Quản lý và phát
triển nghề cá
Bộ môn Mạng máy tính
Bộ môn Sư phạm kỹ
thuật
16 Bộ môn Sinh học thuỷ sản Bộ môn Hệ thống thông tin
17 Bộ môn Kỹ thuật nuôi thuỷ
sản
Bộ môn Tin học cơ sở
18 Bộ môn Dinh dưỡng Bộ môn Công nghệ địa chính
19 Bộ môn Nội dược Bộ môn Công nghệ sinh học
20
Bộ môn Bệnh lý ký sinh
Bộ môn Công nghệ môi
trường và Du lịch sinh
thái
21 Bộ môn Vi sinh truyền
nhiễm
Bộ môn Cảnh quan và Kỹ
thuật hoa viên
22 Bộ môn Bệnh học thuỷ sản Bộ môn Công nghệ Hoá
23 Bộ môn Hoá sinh
24 Bộ môn Dinh dưỡng người
72
A. Mục tiêu của chiến lƣợc:
Xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên, cán bộ quản lý
và phục vụ đủ về số lượng, có phẩm chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có
trình độ chuyên môn cao, phong cách giảng dạy, phục vụ và quản lý tiên tiến,
chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công
nghệ và phục vụ xã hội.
B. Các giải pháp của chiến lƣợc:
Công tác định biên, tuyển dụng, bố trí - sử dụng, đãi ngộ được thực hiện theo
nguyên tắc, nội dung và phương pháp của quản trị nhân lực hiện đại. Chú trọng
đánh giá định kỳ các loại nhân lực theo chất lượng và hiệu quả bằng các bộ tiêu chí
theo từng vị trí công việc cụ thể làm căn cứ cho việc đề ra chính sách chế độ đãi
ngộ.
Đầu tư có trọng điểm và chính sách thu hút nhân tài để phát triển đội ngũ cán bộ
đầu đàn, đầu ngành và các chuyên gia vào làm việc hoặc cộng tác trong hoạt động
đào tạo, nghiên cứu, hợp tác phát triển, dịch vụ, kinh doanh của Trường. Chăm lo
phát triển đội ngũ giáo sư chất lượng cao có thể tham gia giảng dạy Quốc tế.
Tăng cường liên kết các cơ sở đào tạo, nghiên cứu trong và ngoài nước, để huy
động các giáo sư các nhà khoa học có trình độ cao và các chuyên gia nước ngoài
tham gia công tác quản lý, giảng dạy và nghiên cứu của Nhà trường.
4.5. CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
73
C. Kết quả dự kiến:
Quy hoạch và kế hoạch phát triển đội ngũ của từng đơn vị và
toàn trường được phê duyệt ngay từ cuối năm 2010, trong đó đảm
bảo các đơn vị có đủ nhân lực để thực hiện các công việc được giao.
Đến năm 2020 số lượng cán bộ viên chức của trường là 1634
người, trong đó có 1249 giảng viên cơ hữu, trình độ giảng viên sau
đại học chiếm tỷ lệ 80 % trong đó 30 % tiến sĩ, và có ít nhất có 50 %
giảng viên chuyên môn giảng dạy được bằng tiếng nước ngoài các
bộ môn chuyên môn đều có PGS trong đó có 20% bộ môn có GS ..
74
Nhu cầu đội ngũ cán bộ giảng viên
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020
Số
lượng
Cơ cấu
(%)
Số
lượng
Cơ cấu
(%)
Số
lượng
Cơ cấu
(%)
Giảng viên 632 71,41 1156 74,99 1249 76,44
Quản lý, phục vụ 253 28,59 385 25,01 385 23,56
Tổng số 885 100 1541 100 1634 100
75
Cơ cấu học hàm học vị giảng viên cơ hữu
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020
Số
lượng
Cơ
cấu
(%)
Số
lượng
Cơ
cấu
(%)
Số
lượng
Cơ
cấu
(%)
Học
hàm
Giáo sư 0 0 3 0,30 12 1,00
Phó giáo sư 21 3,32 58 5,00 125 10,00
Giảng viên
chính
103 16,30 231 20,00 375 30,00
Giảng viên 508 80,38 863 74,70 737 59,00
Tổng số 632 100 1156 100 1249 100
Học
vị
Tiến sỹ 111 17,56 277 24,00 375 30,00
Thạc sỹ 227 35,92 578 50,00 625 50,00
Kỹ sư 294 46,52 300 26,00 250 20,00
Tổng số 632 100 1156 100 1249 100
76
Căn cứ xác định quy mô nguồn nhân lực
- Quy mô sinh viên quy đổi = (Số sinh viên đại học chính quy) + 0,8 x
(Số sinh viên cao đẳng chính quy) + 0,5x(Học sinh trung cấp) + 1,5 x (Số
học viên cao học) + 2 x (Số nghiên cứu sinh)
- Tổng số giảng viên quy đổi = (Số giảng viên cơ hữu và hợp đồng dài
hạn có trình độ đại học) + 1,3 x (Số giảng viên cơ hữu và hợp đồng dài
hạn là thạc sĩ) + 2 x (Số giảng viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn là tiến sĩ)
Dự kiến tỷ lệ sinh viên trên giảng viên quy đổi của trường theo bảng sau:
Năm
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Tỷ lệ: SV/GV 19 18 17 16 15 14 14 14 14 14 14
77
Nhu cầu cán bộ đại học cho đến năm 2020
Năm
Quy mô Sinh viên
(*)
Cán bộ - Công chức
CBGD PVGD+QLHC Tổng cộng
2010 28428 632 253 885
2011 32204 707 294 1,001
2012 34232 790 315 1,105
2013 35151 892 337 1,229
2014 37519 1,011 360 1,371
2015 38237 1,156 385 1,541
2016 38490 1,167 385 1,552
2017 38795 1,182 385 1,567
2018 39159 1,202 385 1,587
2019 39595 1,227 385 1,612
2020 40120 1,249 385 1,634
78
Năm
Số lượng
CBGD
Cán bộ giảng dạy có trình độ sau đại học
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
Tiến sĩ Thạc sĩ
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
2010 632 53.48 338 17.56 111 35.92 227
2011 707 60.00 424 20.00 141 40.00 283
2012 790 66.00 521 21.00 166 45.00 355
2013 892 69.00 615 22.00 196 47.00 419
2014 1,011 72.00 728 23.00 233 49.00 496
2015 1,156 74.00 855 24.00 277 50.00 578
2016 1,167 75.00 875 25.00 292 50.00 584
2017 1,182 76.00 899 26.00 307 50.00 591
2018 1,202 77.00 925 27.00 325 50.00 601
2019 1,227 78.00 957 28.00 343 50.00 613
2020 1,249 80.00 999 30.00 375 50.00 625
Kế hoạch phát triển CBGD có trình độ sau đại học đến năm 2020
79
Quy mô phát triển nguồn cán bộ giảng dạy tại các đơn vị đào tạo
Stt Tên Đơn vị đào tạo Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020
TS ThS ĐH Tổng TS ThS ĐH Tổng TS ThS ĐH Tổng
1 Khoa Nông học 11 17 12 40 14 29 15 58 19 31 12 62
2 Khoa Chăn nuôi thú y 22 26 19 67 19 40 21 79 25 42 17 84
3 Khoa Thủy sản 7 20 9 36 13 27 14 54 17 29 12 58
4 Khoa Lâm nghiệp 14 24 14 52 17 35 18 69 22 37 15 73
5 Khoa Công nghệ môi
trường 8 15 19 42
23
47 24 94 30 50 20 99
6 Khoa Công nghệ thực
phẩm 7 15 9 31
16
34 18 68 21 36 14 72
7 Khoa Cơ khí công nghệ 5 26 17 48 19 40 21 79 25 42 17 84
8 Khoa Công nghệ thông tin 1 11 6 18 10 20 10 40 13 21 8 42
9 Khoa Kinh tế 10 30 13 53 38 79 41 158 53 89 35 177
10 Khoa Quản lý đất đai 2 7 15 24 22 45 23 90 29 48 19 95
11 Khoa Ngoại ngữ 3 15 11 29 8 17 9 34 11 18 7 36
12 Bộ môn Công nghệ sinh
học 1 3 12 16
6
12 6 25 8 13 5 26
13 Bộ môn Công nghệ Hóa
học 1 2 10 13
4
8 4 16 5 9 3 17
14 Bộ môn Sư phạm kỹ thuật 1 2 6 9 5 10 5 20 6 11 4 22
15 Khoa Khoa Học 2 16 16 34 11 23 12 46 19 31 12 62
16 Bộ Môn Lý Luận Chính Trị 5 2 / 7 7 2 / 9 8 3 2 13
Tổng cộng
100 231 188 478
230
467 242 940 311 507 204 1022
4.6. CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN HỢP TÁC TRONG NƢỚC VÀ QUỐC
TẾ
A. Mục tiêu của chiến lƣợc
Tăng cường và mở rộng hợp tác đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng khoa học
công nghệ với các tổ chức quốc tế nhằm tăng cường năng lực đào tạo, nghiên
cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, đạt chuẩn giáo dục đại học tiên tiến;
đồng thời tham gia đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực và thế giới.
B. Định hƣớng phát triển:
- Tiếp tục phát huy thế mạnh hợp tác quốc tế hiện có của Trường. Tăng cường
liên kết đào tạo và nghiên cứu khoa học với các viện nghiên cứu, trường đại
học, các tổ chức chính phủ, phi chính phủ trên cơ sở mối quan hệ hợp tác
truyền thống đã có
- Xây dựng chiến lược hội nhập quốc tế. Tích cực tìm kiếm các chương trình
hợp tác quốc tế. Đặc biệt tập trung tìm kiếm các đối tác mới tại khu vực Châu
Á.
- Đẩy mạnh hợp tác đào tạo để gửi cán bộ giảng dạy của Trường đi đào tạo
theo chương trình 322.
- Tăng cường tiếp xúc, làm việc với các lĩnh sự quán các nước tại TP. Hồ Chí
Minh, các tổ chức quốc tế, các đối tác tiềm năng có văn phòng đại diện tại Việt
Nam để tranh thủ sự ủng hộ cũng như tìm các nguồn kinh phí từ các tổ chức
này. 80
- Xây dựng và đẩy mạnh các chương trình đào tạo tiên tiến, đào tạo song ngữ
bậc đại học và sau đại học với các viện, trường đại học có uy tín trên thế giới.
Liên kết đào tạo dưới nhiều hình thức.
- Đẩy mạnh bồi dưỡng tiếng Anh cho đội ngũ quản lý và cán bộ giảng dạy. Phấn
đấu đến năm 2015 tất cả cán bộ quản lý của Trường từ cấp Bộ môn trở lên đều
có khả năng giao tiếp chuyên môn với các đối tác nước ngoài bằng tiếng Anh.
- Mở các khóa bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ viên chức
của trường về kiến thức và kỹ năng viết dự án, đầu thầu, quản lý, giám sát và
đánh giá các dự án quốc tế.
- Xây dựng các chương trình dạy và học bằng tiếng Anh, sử dụng các giáo trình
tiên tiến hiện đang được sử dụng trong công tác giảng dạy tại các trường đại
học nước ngoài phù hợp với yêu cầu và trình độ phát triển của Việt Nam.
- Trao đổi thông tin hợp tác quốc tế trong toàn Trường.
81
Dự kiến số lƣợng các chƣơng trình hợp tác quốc tế
Mức tăng số lượng các chương trình hợp tác quốc tế được xác định như sau:
giai đoạn 2011 – 2015 tăng 50% so với giai đoạn 2008 – 2010, giai đoạn 2016
– 2020 tăng 50% so với giai đoạn 2011 – 2015.
82
Dự kiến số lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học thông qua các chƣơng
trình hợp tác quốc tế
Mức tăng số lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học thông qua các chương
trình hợp tác quốc tế được xác định như sau: giai đoạn 2011 – 2015 tăng 50%
so với giai đoạn 2008 – 2010, giai đoạn 2016 – 2020 tăng 100% so với giai
đoạn 2011 – 2015.
83
Dự kiến tỷ lệ (%) các đơn vị trong trƣờng có chƣơng trình hợp tác quốc tế
Về tỷ lệ các đơn vị trong Trường có chương trình hợp tác quốc tế, phấn đấu
đến 2015 có 80% các khoa và 50% các trung tâm có chương trình hợp tác
quốc tế. Đến năm 2020, 100% các khoa, trung tâm và viện nghiên cứu của
Trường có chương trình trình hợp tác quốc tế.
84
4.7. CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
A. Định hƣớng phát triển
Từ nay đến năm 2015: giai đoạn củng cố, bổ sung.
Cải tạo và chống xuống cấp những công trình hiện có, xây dựng mới bổ
sung các nhà học, ký túc xá. Phấn đấu đến hết giai đoạn này, diện tích giảng
đường, phòng thí nghiệm cơ bản đáp ứng 100%, KTX đáp ứng được 60% nhu
cầu người học trong toàn trường.
Sửa chữa, quy hoạch sử dụng trang thiết bị thí nghiệm hiện có tại tất cả
các phòng thí nghiệm liên quan đến thực hành, thực tập cho sinh viên. Đầu tư
trang thiết bị mới trên cơ sở cân đối đồng đều giữa tất cả các đơn vị, ngành đào
tạo. Phấn đấu đến hết giai đoạn này, thiết bị thí nghiệm trong đa số các ngành là
đầy đủ, đáp ứng nhu cầu thực hành, thực tập tại trường.
Các đơn vị tăng cường tham gia các đề tài, dự án, đặc biệt là dự án
tăng cường năng lực nghiên cứu để có thể tranh thủ đầu tư trang thiết bị hiện đại
cho các đơn vị có tiềm lực nghiên cứu trong toàn trường.
Đầu tư cải tạo hệ thống nước, điện trong toàn trường để có thể chủ
động cung cấp đầy đủ cho nhu cầu thí nghiệm và sinh hoạt trên tinh thần kiểm
soát, tiết kiệm. 85
Từ 2016 đến 2020: giai đoạn hoàn thiện, phát triển.
Cải tạo, xây dựng và đầu tư mới tăng cường các điều kiện, tiện nghi
vật chất kỹ thuật, phục vụ cho các hoạt động đào tạo, nghiên cứu, sinh hoạt
nội trú của sinh viên. Hoàn thiện về cơ bản hệ thống kỹ thuật hạ tầng và tiên
ích công cộng trong khu I (cơ sở chính). Đảm bảo 100% nhu cầu về tổng diện
tích sàn nhà học tập, nghiên cứu, thực tập, ký túc xá,
Mua sắm thiết bị hiện đại để có thể theo kịp sự phát triển công nghệ
của bên ngoài. Giai đoạn này dành một tỷ lệ kinh phí thỏa đáng từ các nguồn
ngân sách nhà nước (chương trình mục tiêu), dự án giáo dục đại học, nguồn
học phí (phần tăng cường CSVC) và huy động các nguồn kinh phí khác
(chương trình, dự án) để đầu tư cho các phòng thí nghiệm chuyên ngành có
phục vụ nghiên cứu trong toàn trường. Đặc biệt những năm đầu, ưu tiên cho
các ngành đang có sức cạnh tranh lớn so với thị trường nghiên cứu bên
ngoài.
86
B. Quy mô phát triển xây dựng cơ bản
Bảng cân đối nhu cầu sử dụng đất trong toàn trƣờng
87
Chức năng sử dụng đất
Định mức
(m2/sv)
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2020
Quy mô đào tạo (ĐH-CĐ tập
trung)
25.486 26.189 27.256 28.398 29.622 30.933 30.933
I. Các khu chức năng - quy
hoạch cơ bản 87,9 90,4 94,0 98,0 102,2 106,7 106,7
- Khu học tập 18,0 45,9 47,1 49,1 51,1 53,3 55,7 55,7
- Xưởng, trạm trại thực hành,
thực nghiệm 8,0 20,4 21,0 21,8 22,7 23,7 24,7 24,7
- Viện, Trung tâm nghiên cứu 1,0 2,5 2,6 2,7 2,8 3,0 3,1 3,1
- Thể dục thể thao 1,5 3,8 3,9 4,1 4,3 4,4 4,6 4,6
- Ký túc xá 6,0 15,3 15,7 16,4 17,0 17,8 18,6 18,6
II. Đất công cộng 19,2 26,8 27,9 29,1 30,4 31,7 31,7
- Đất trung tâm và công trình
công cộng 1,25 2,3 3,3 3,4 3,5 3,7 3,9 3,9
- Đất công trình kỹ thuật, phụ
trợ
(phân bổ trong các khu)
- Đất giao thông 5,0 9,4 13,1 13,6 14,2 14,8 15,5 15,5
- Đất cây xanh 4,0 7,5 10,5 10,9 11,4 11,8 12,4 12,4
III. Đất dự trữ phát Diện tích còn lại
Cộng I + II + III 107,1 117,2 122,0 127,1 132,6 138,4 138,4
Nhu cầu tổng diện tích sàn xây dựng trong toàn trƣờng
88
Loại hình công
trình
Định mức
(m2/sv)
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2020
Quy mô đào tạo
(ĐH-CĐ)
25.486 26.189 27.256 28.398 29.622 30.933 30.933
Diện tích sàn xây
dựng (ha)
21,24 21,83 22,72 23,67 24,69 25,78 25,78
1
Hội trường, giảng
đường, lớp học
1,50 3,82 3,93 4,09 4,26 4,44 4,64 4,64
2 Phòng thí nghiệm 0,90 2,29 2,36 2,45 2,56 2,67 2,78 2,78
3 Phòng thực hành 0,435 1,11 1,14 1,19 1,24 1,29 1,35 1,35
4 Xưởng thực tập 0,55 1,40 1,44 1,50 1,56 1,63 1,70 1,70
5 Thư viện 0,25 0,64 0,65 0,68 0,71 0,74 0,77 0,77
6 KTX 4,00 10,19 10,48 10,90 11,36 11,85 12,37 12,37
7
Khu TDTT liên
hợp
0,25 0,64 0,65 0,68 0,71 0,74 0,77 0,77
8
Phòng làm việc
giáo viên
0,20 0,51 0,52 0,55 0,57 0,59 0,62 0,62
9
Phòng làm việc các
Phòng, Ban, Khoa
0,25 0,64 0,65 0,68 0,71 0,74 0,77 0,77
Nhu cầu diện tích sàn xây dựng theo mô hình 4 trƣờng thành viên đến 2020
Tổng diện tích sàn xây dựng yêu cầu khoảng 260.000 m2. So với diện tích hiện có,
tổng diện tích sàn cần thiết phải xây dựng mới khoảng 18.700 m2, Giai đoạn 2010-
2015 tập trung xây dựng các khu học tập và nhà ở cho sinh viên. Giai đoạn 2016 –
2020 tập trung xây dựng các tòa nhà hành chính đa năng để phù hợp với chiến
lược phát triển nhà trường theo mô hình 04 trường thành viên. 89
Stt
Đơn vị
Quy
mô
đào
tạo
2020
Nhu cầu diện tích sàn xây dựng
Tổng
từng
tòa nhà
phòng học
phòng
TN-TH
Phòng
GV
1,5m^2/sv 1,9m^2/sv 0,2m^2/sv
1 Trường Nông nghiệp 10.871 16.306,50 20.654,90 2.174,20
39.135,
60
2 Trường Kỹ thuật 7.728 11.592,00 14.683,20 1.545,60
27.820,
80
3 Trường Kinh tế - phát triển 10.792 16.188,00 20.504,80 2.158,40
38.851,
20
4
Trường khoa học tự nhiên,
xã hội 1542 2.313,00 2.929,80 308,4
5.551,2
0
Tổng 30.933 46.400 58.773 6.187 111.359
Nhu cầu XDCB mới và kinh phí dự kiến
Ghi chú: diện tích sàn xây dựng ký túc xá sinh viên chỉ tính 70 % tổng quy mô.
90
Loại hình công trình
Diện tích xây dựng cơ bản
(10.000 m^2)
Kinh phí dự kiến
(triệu đồng)
Tổng
Đến
2015
Đến
2020 Đến 2015
Đến
2020 Tổng
1
Hội trường, giảng
đường, lớp học 2,72 0,41 2,30 20700 138249 158949
2
Phòng thí nghiệm,
thực hành, thực tập 4,95 0,64 4,31 41619 323547 365167
5 Thư viện 0,15 0,00 0,15 0 9732 9732
6 KTX 6,72 2,53 4,19 164326 314103 478430
7 Khu TDTT liên hợp 0,44 0,00 0,44 0 26479 26479
8
Phòng làm việc giáo
viên 0,22 0,00 0,22 0 14089 14089
9
Phòng làm việc các
Phòng, Ban, Khoa 0,63 0,30 0,33 16500 21770 38270
15,83 3,88 11,95 308.146 783.080 1.091.226
C. Quy mô phát triển trang thiết bị
- Giai đoạn 2010-2015: Nâng cấp, bổ sung và trang bị mới cho các phòng
thí nghiệm phục vụ thực hành và thí nghiệm ở bậc đại học, cao đẳng. Đến
hết năm 2015, trang thiết bị thí nghiệm phục vụ đào tạo phải đảm bảo đủ số
lượng và tính năng để phục vụ cho tất cả các ngành đã quy hoạch trong
chiến lược chung toàn trường.
- Giai đoạn 2016-2020: Tiếp tục hiện đại hóa các phòng thí nghiệm, thực
tập của hệ đào tạo đại học, cao đẳng. Trang bị mới một số phòng thí
nghiệm hiện đại phục vụ đào tạo sau đại học và nghiên cứu khoa học
chuyên sâu (Đặc biệt chú ý đầu tư thiết bị thí nghiệm hiện đại tập trung ở
một số nhóm chuyên ngành đặc thù và là thế mạnh của nhà trường).
Nhu cầu kinh phí đầu tư mua sắm trang thiết bị thí nghiệm, phục vụ
giảng dạy nghiên cứu được tính bình quân bằng 25% chi phí xây dựng cơ
bản phục vụ người học.
91
D. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CSVC
1. Điều chỉnh quy hoạch không gian tổng thể toàn trường và của từng đơn vị.
2. Nâng cấp các công trình xây dựng hiện có, tăng cường xây dựng mới các
công trình phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên cứu bao gồm: các khu giảng
đường, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, thư viện
3. Đầu tư thiết bị giảng dạy, học tập, nghiên cứu đồng thời tăng cường quản lý
sử dụng hiệu quả.
4. Đầu tư trang thiết bị thí nghiệm cho tất cả các ngành đào tạo đại học, thiết
bị hiện đại cho các phòng thí nghiệm chuyên ngành, chuyên sâu, kết hợp nghiên
cứu giải pháp quản lý theo nhóm chuyên ngành để có thể khai thác có hiệu quả các
thiết bị thí nghiệm, nhất là các thiết bị hiện đại, giá trị cao.
5. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo quy hoạch tổng thể.
6. Xây thêm ký túc xá, phát triển các mô hình dịch vụ cho người học.
7. Phát triển thêm khu trung tâm thi đấu và luyện tập TDTT cho sinh viên.
8. Cải tạo, xây dựng mới nhà làm việc cho các đơn vị trong trường.
92
4.8. CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
• Nhằm đảm bảo kinh phí cần thiết cho việc hoàn thành sứ mạng, mục tiêu
và mô hình phát triển của nhà trường.
• Đảm bảo kinh phí cần thiết cho quá trình đào tạo với quy mô đào tạo đại
học và sau đại học hệ chính quy tăng hàng năm; Quy mô các hợp đồng đào
tạo liên kết với các địa phương tương xứng với quy mô đào tạo đại học tại
trường.
• Chủ động thực hiện đa dạng hóa nguồn thu từ các hợp đồng đào tạo,
nghiện cứu và triển khai, chuyển giao công nghệ, các hoạt động dịch vụ,
sản xuất và nguồn vốn huy động khác.
93
Dự kiến cơ cấu thu các nguồn tài chính (từ phí,lệ phí, thu khác)
giai đoạn 2011-2015 và 2016-2020
ĐVT: Triệu đồng
STT Nội dung
Giai đoạn 2011-2015
Năm
2016-
2020
Dự toán
2011
Dự kiến
2012
Dự kiến
2013
Dự kiến
2014
Dự kiến
2015
Tổng số
I
Tổng số thu từ phí,lệ
phí, thu khác 92,250 110,109 128,648 154,449 174,201 659,657 725,623
1
Học phí
78,138 95,411 113,464 138,440 157,483 582,936 641,230
2 Lệ phí 2,890 2,948 3,035 3,156 3,440 15,469 17,016
3
Liên kết đào tạo khai
thác cơ sở vật chất 822 895 904 976 994 4,591 5,050
4
Hoạt động SX, cung ứng
dịch vụ các trung tâm 6,461 6,720 6,913 7,328 7,605 35,027 38,530
5 Thu sự nghiệp khác 3,939 4,135 4,332 4,549 4,679 21,634 23797
94
Kinh phí nguồn thu từ phí, lệ phí và thu khác.
• Đối với nguồn thu từ học phí cho học viên, sinh viên các hệ đào tạo từ
năm học 2010-2015 nhà trường áp dụng tính mức học phí theo nghị
định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của chính phủ quy định về
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm
học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
• Đối với nguồn thu từ học phí cho học viên, sinh viên các hệ đào tạo cho
giai đoạn năm 2016-2020 nhà trường ước tính mức thu tăng 10% học
phí và phụ thuộc vào qui mô đào tạo.
95
Dự kiến cơ cấu thu các nguồn tài chính (Kinh phí ngân sách nhà
nước cấp ) giai đoạn 2011-2015 và 2016-2020
ĐVT: Triệu đồng
STT Nội dung
Giai đoạn 2011-2015
Năm
2016-
2020
Dự toán
2011
Dự kiến
2012
Dự kiến
2013
Dự kiến
2014
Dự kiến
2015
Tổng số
II
Kinh phí ngân sách
nhà nƣớc cấp 167,158 151,473
127,67
6
110,57
3
117,17
2
674,052
1.185.87
9
A
Dự toán chi thường
xuyên
59,208 66,473 72,676 80,573 87,172 366,102 402,712
1
Dự toán chi TX Sự
nghiệp giáo dục-đào tạo 47,248 51,973 56,651 62,316 68,547 286,735 315,409
2
Đào tạo, bồi dưỡng
CB,CC 150 200 250 300 350 1,250 1,375
3
Dự toán thực hiện các
đề tài NCKH cấp NN,
cấp Bộ, ngành, cấp CS
8,810 9,300 9,775 10,457 10,775 49,117 54,029
4
Chương trình mục tiêu
quốc gia 3,000 5,000 6,000 7,500 7,500 29,000 31,900
B Chi đầu tư phát triển 107,950 85,000 55,000 30,000 30,000 307,950 783,167
96
Kinh phí Dự toán NSNN cấp
• Chi thường xuyên: - Đối với nguồn kinh phí dự toán giai đoạn 2011 - 2015
NSNN cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cho sự nghiệp đào tạo của
nhà trường khoảng 23,45% tình hình chi tiêu của nhà trường, mức độ tự
chủ từ nguồn thu đạt 59,51% cho nhu cầu hoạt động chi tiêu hàng năm của
nhà trường.
• Đối với việc đầu tư xây dựng cơ bản ước tính đến năm 2020 hoàn thành
xây dựng tòa nhà hành chính đa năng và một số công trình như giảng
đường, KTXđể phù hợp chiến lược phát triển nhà trường theo mô hình
mới, tổng đầu tư cho giai đoạn năm 2016-2020 vớ kinh phí là 783.167 triệu
đồng chiếm tỷ trọng 23,09%.
97
Dự kiến cơ cấu chi các nguồn tài chính giai đoạn
2011-2015 và 2016-2020
ĐVT: Triệu đồng
STT Nội dung
Giai đoạn 2011-2015
Năm
2016-2020 Dự toán
2011
Dự kiến
2012
Dự kiến
2013
Dự kiến
2014
Dự kiến
2015
Tổng số
Tổng số chi của đơn vị 259,408 261,583 256,323 265,021 291,374 1,333,709 1,911502
A Chi từ nguồn NSNN cấp 167,158 151,473 127,675 110,572 117,173 674,051 1,185,878
1 Chi thường xuyên 47,248 51,973 56,650 62,315 68,548 286,734 315,407
2
Chi thực hiện các đề tài
NCKH cấp NN, cấp Bộ,
ngành, cấp CS
8,810 9,300 9,775 10,457 10,775 49,117 54,029
3 Đào tạo, bồi dưỡng CB,CC 150 200 250 300 350 1,250 1,375
4
Chương trình mục tiêu
quốc gia 3,000 5,000 6,000 7,500 7,500 29,000 31,900
5 Chi đầu tư phát triển 107,950 85,000 55,000 30,000 30,000 307,950 783,167
B
Chi từ nguồn thu đƣợc
để lại đơn vị sử dụng
theo chế độ quy định
92,250 110,110 128,648 154,449 174,201 659,658 725,624
1 Chi thường xuyên 77,250 91,610 107,148 128,949 145,701 550,658 605,724
2
Chi Viện trợ, đầu tư phát
triển 15,000 18,500 21,500 25,500 28,500 109,000 119,900 98
CÁC GIẢI PHÁP
Để đảm bảo nguồn lực tài chính thực hiện sứ mạng, nhiệm vụ của mình, trường
ĐHNL TP. HCM chủ trương thực hiện đồng bộ các giải pháp quan trọng sau đây:
• Tăng cường quản lý công tác tài chính trong nhà trường và các đơn vị trực thuộc.
Sử dụng nguồn lực đúng hướng, đúng mục đích và theo đúng luật tài chính hiện
hành. Thực hiện tốt công tác công khai tài chính, bảo đảm có sự dân chủ và tham
gia quản lý, giám sát thường xuyên các hoạt động tài chính của tất cả các hoạt động
trong trường.
• Nguồn tài chính ngân sách: Kiến nghị Bộ quan tâm đầu tư ngân sách nhà nước cấp
chi thường xuyên nhằm đảm bảo tối thiểu các hoạt động của trường. Kịp thời lập dự
án chương trình cụ thể, đề xuất với lãnh đạo Bộ xét duyệt các nguồn tài chính cho
đào tạo, nghiên cứu khoa học, chương trình mục tiêu và xây dựng cơ sở vật chất.
99
• Tăng cường hơn nữa công tác lập kế hoạch, dự án về đào tạo, nghiên cứu
khoa học với hệ thống chỉ tiêu, chỉ số lượng hóa đánh giá chất lượng và
hiệu quả để được Nhà nước cấp kinh phí đầu tư phục vụ nhu cầu đào tạo
đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có chất lượng cao.
• Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, trình độ đào tạo, phát triển nguồn thu
học phí phục vụ cho sự nghiệp đào tạo, góp phần hỗ trợ kinh phí cho việc
cung ứng nhân lực và nâng cao dân trí cho vùng.
• Đầu tư phát triển các loại hình dịch vụ khoa học và dịch vụ đào tạo phục vụ
cộng đồng xã hội, tăng thêm nguồn thu từ các hoạt động nghiên cứu khoa
học, lao động sản xuất và các dịch vụ hỗ trợ cho đào tạo.
100
• Kêu gọi tài trợ của các công ty, cơ quan có sử dụng nguồn nhân lực do
trường đào tạo dưới hình thức cấp học bổng, tài trợ cho đề tài nghiên cứu
• Tiếp tục tăng cường và phát huy những thế mạnh trong công tác hợp tác
quốc tế, nâng cao uy tín của trường, mở rộng các hình thức tài trợ, viện trợ
của các tổ chức chính phủ và phi chính phủ của các nước.
• Đẩy mạnh việc đào tạo chương trình tiên tiến với nhiều khoa, liên kết với
nước ngoài để hợp tác đào tạo một cách có hiệu quả.
101
4.10. CHIẾN LƢỢC QUẢNG BÁ THƢƠNG HIỆU
A. Mục tiêu chiến lƣợc
Đại học Nông Lâm TPHCM là một trường đại học đã hình thành và phát
triển với chiều dày lịch sử khá lớn. Thương hiệu “Nông Lâm” đã trở thành quen
thuộc với nhiều tầng lớp, đối tượng và các đơn vị trong cả nước. Hơn thế nữa, với
bề dày thành tích về quan hệ quốc tế, thương hiệu của nhà trường đã vượt ra khỏi
biên giới, đến với rất nhiều quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, khi xã hội ngày càng
phát triển, công cuộc đào tạo cũng đang bùng nổ trên khắp cả nước, thì việc
quảng bá thương hiệu cũng là một trong những chiến lược quan trọng để giới thiệu
với xã hội nói chung và những người học, người có nhu cầu sử dụng những kiến
thức từ nhà trường nói riêng, nhằm củng cố, khẳng định uy tín, vị trí của nhà
trường và đó là cơ sở để nhà trường tiếp tục phát triển.
Trên tinh thần đó, mục tiêu của chiến lược quảng bá thương hiệu nhằm
tăng cường sự hiểu biết của xã hội về trường đại học Nông Lâm TPHCM với nhiều
lĩnh vực : đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và các dịch vụ xã
hội khác nhằm thu hút được người học, nhiều khách hàng, nâng cao uy tín của
nhà trường trong xã hội.
102
B. Các giải pháp chiến lƣợc
- Xây dựng chương trình giới thiệu trường trên các loại hình thông tin đại chúng.
- Chất lượng đào tạo là cách quảng bá có hiệu quả nhất.
- Chỉnh đốn nội dung và cập nhật thường xuyên thông tin của trường lên website
để có thể chuyển đến người đọc nhanh chóng và hiệu quả.
- Tăng cường quá trình liên kết với các doanh nghiệp để giới thiệu tiềm năng,
nguồn nhân lực được đào tạo từ nhà trường.
- Nâng cao chất lượng nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ.
-Nâng cao chất lượng tạp chí khoa học của trường
- Khuyến khích giáo viên viết giáo trình, sách tham khảo, sách chuyên khảo xuất
bản ở những nhà xuất bản có uy tin để có thể khẳng định uy tín của trường.
- Tranh thủ trên các thông báo, văn bằng, chứng chỉ để in Logo quảng bá
-Tích cực tham gia các hoạt động văn thể mỹ và kết hợp quảng bá.
- Kênh học bổng là một trong những liên kết tốt với các doanh nghiệp, mạnh
thường quân.
- Các chương trình, giao lưu, hội thảo,
- Các chương trình tình nguyện, chương trình xã hội: Mùa hè xanh, xuân tình
nguyện,
103
4.11. CHIẾN LƢỢC VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG
A. Mục tiêu của chiến lƣợc
Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng yêu cầu phát triển của
đất nước trong tiến trình hội nhập quốc tế đang là nhiệm vụ cấp bách đối với
toàn xã hội, là trách nhiệm đặt lên vai ngành giáo dục đào tạo nói chung, giáo
dục đại học nói riêng. Trong Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02 tháng 11
năm 2005 về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai
đoạn 2006-2020, mục tiêu giáo dục Việt Nam đến năm 2020 được xác định là:
“đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và tiếp cận trình độ tiên tiến trên thế
giới, có năng lực cạnh tranh cao, thích ứng với cơ chế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa”.
Theo đề án Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng và triển khai
KĐCLGD đại học giai đoạn 2006-2020 của Bộ GD&ĐT, đến năm 2020 triển
khai kiểm định chất lượng đối với 67 trường đại học trong cả nước.
Mục tiêu về chiến lược kiểm định chất lượng là: tất cả các hoạt động của
trường đều được kiểm định, đánh giá kịp thời nhằm nâng cao chất lượng đào
tạo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
104
B. Các giải pháp của chiến lƣợc:
Kiểm định chất lượng toàn diện của trường theo quy trình, tiêu chí, tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quốc tế.
Nâng cao năng lực Trung tâm KT& ĐBCL
Phổ biến quy trình, tiêu chí tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng cho toàn bộ cán
bộ viên chức và người học.
Xây dựng mô hình tổ chức và quản lý chất lượng kiểm tra định kỳ: Chất
lượng tuyển sinh, chất lượng tổ chức quá trình đào tạo, chất lượng nguồn lực
đã qua đào tạo theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xây dựng và đưa công tác quản lý, thực hiện đào tạo một số chuyên
ngành đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO.
Kết quả kiểm định được công bố công khai và làm cơ sở đối mới và hoàn
thiện các hoạt động trong trường.
Để công tác quản lý chất lượng trong trường đạt hiệu quả cao nhất, cần
xây dựng kế hoạch đảm bảo chất lượng ở tất cả các đơn vị trong trường.
Để công tác ĐBCL được triển khai đồng bộ và có tác dụng thiết thực và
hiệu quả đối với việc quản lý chất lượng, cần phải nâng cao năng lực của đội
ngũ làm công tác ĐBCL trong toàn trường.
105
106
C. Kết quả dự kiến
Chất lượng toàn diện của trường được kiểm định theo quy trình, tiêu chí,
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quốc tế.
Trung tâm KT& ĐBCL đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ.
Toàn bộ cán bộ viên chức và người học được phổ biến quy trình, tiêu chí
tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng.
Đến năm 2015 có ít nhất có 2 mô hình về tổ chức quản lý chất lượng kiểm
tra định kỳ được xây dựng theo các mô hình: Chất lượng tuyển sinh (đầu vào),
chất lượng tổ chức quá trình đào tạo, chất lượng về nguồn nhân lực đã qua đào
tạo (đầu ra) theo tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đến năm 2015 có ít nhất 2-3 chuyên ngành đào tạo đạt chuẩn quản lý chất
lượng ISO và đến năm 2020 có ít nhất 20 chuyên ngành đào tạo đạt chuẩn quản
lý chất lượng ISO về đào tạo.
Chƣơng 5.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
5.1. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO
108
109
110
5.2. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
111
112
113
5.3. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC QUẢN LÝ
Chiến lƣợc Thời gian Trách nhiệm Chính Chỉ số thực hiện
1. Kiện toàn bộ máy tổ chức của
trường
2010-2011 P .TCCB Đến năm 2020, bộ máy của trường được
sắp xếp lại theo 3 cấp: Trường
ĐH/University-College-Bộ
môn/Department.
2. Chuyển toàn bộ đơn vị dịch vụ
KH-CN theo quy định của nhà
nước
2010-2012 P .TCCB
P. NCQLKH
Từ năm 2015, 100% bộ phận hoạt động
dịch vụ, KH-CN thực hiện hạch toán
từng phần, hoặc toàn bộ.
3. Hoàn thiện và thực hiện hệ
thống các quy định hoạt động và
phối hợp công tác giữa các đơn
vị trong trường.
2010-2011 P .TCCB
P. Hành chính
Từ năm 2010, các quy định chức năng
nhiệm vụ quy chế hoạt động và phối hợp
công tác giữa các đơn vị trong trường
được hoàn thiện và áp dụng tốt.
4. Giữ vững sự lãnh đạo của
Đảng và phát huy vai trò của tổ
chức chính trị - xã hội.
2010-2011 P .TCCB
P. văn phòng Đảng
uỷ, các tổ chức
chính trị - xã hội.
Hệ thống chính trị trường thực hiện đúng
chủ trương, nghị quyết của Đảng, đúng
điều lệ tổ chức.
5. Thực hiện công tác thi đua
khen thưởng kỹ luật.
P .TCCB
P. Hành chính
Công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật
được thực hiện có tác dụng tích cực,
114
5.4. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
Chiến lƣợc Thời gian Trách nhiệm
Chính
Chỉ số thực hiện
1. Lập và thực hiện quy
hoạch chi tiết về đội ngũ cán
bộ cho từng đơn vị.
2010-2011 P .TCCB
Các Đơn vị,
Khoa, Bộ môn
-Quy hoạch chi tiết về đội ngũ cán bộ
cho từng đơn vị và toàn trường được
phê duyệt và thực thi từ cuối năm
2010.
-Tập trung đào tạo cán bộ có trình độ
Ths và TS.
- Các đơn vị có đủ nhân lực và mang
tính liên tục.
2. Tuyển dụng sử dụng cán
bộ đúng chuyên môn nghiệp
vụ và ngạch được bổ nhiệm
2010-2020 P .TCCB
Khoa, Đơn vị sử
dụng
100% cán bộ được sử dụng đúng
chuyên môn nghiệp vụ và ngạch
được bổ nhiệm.
100% viên chức có tính chuyên
nghiệp.
3. Đào tạo bồi dưỡng năng
lực quản lý tính chuyên
nghiệp cho cán bộ quản lý
2010-2020 P .TCCB 100% cán bộ quản lý được đào tạo
bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý.
115
4. Đào tạo bồi dưỡng năng
lực nghiên cứu cho giảng
viên và cán bộ nghiên cứu.
2010-2020 Các khoa
Viện, T
Tâm
Hàng năm có 20% giảng viên cán bộ
nghiên cứu được đào tạo nâng cao trình
độ.
- Có 80% giảng viên cán bộ nghiên cứu có
năng lực nghiên cứu.
5. Tăng cường liên kết với
các viện trung tâm nghiên
cứu trong và ngoài nước.
2010-2020 Các khoa
Viện, T
Tâm
Có 20% khối lượng giảng dạy do cán bộ
nghiên cứu từ các viện, trung tâm nghiên
cứu khác ở trong và ngoài nước tham gia.
6. Xây dựng và hoàn thiện
hệ thống các quy chế tuyển
dụng, sử dụng, mô tả công
việc, đánh giá, đãi ngộ cho
từng vị trí viên chức của
Trường.
2010-2020 P .TCCB
Các đơn vị
quản lí
- Hệ thống các quy chế tuyển dụng , mô tả
công việc và đánh giá cho từng vị trí viên
chức của Trường được thực thi từ năm
2011
- Có 80% nghiệp vụ phải có đủ tiêu chuẩn
nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công
đảm nhiệm.
- Trả lương và chế độ đãi ngộ của viên
chức được cải thiện để có thể toàn tâm,
toàn ý phục vụ cho sự nghiệp phát triển của
Trường.
116
5.5. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC QUỐC TẾ
117
118
119
5.6. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CƠ SỞ VẬT CHẤT
A. Kế hoạch thực hiện các công trình xây dựng cơ bản
Loại hình công
trình
Năm
2010
Kế hoạch xây mới (m^2)
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
1
Hội trường, giảng
đường, lớp học 19.218 2.070 2.070 5.000 7.000 11.000
2
Phòng thí
nghiệm, thực
hành 8.766 6.403 10.000 0 24.000 11.000
3 Thư viện 6.236 1.720
4 KTX 27.787 16.854 8.427 16.000 16.000 10.600
5
Khu TDTT liên
hợp 3.320 4.650
6
Phòng làm việc
giáo viên 4.019
7
Phòng làm việc
các Phòng, Ban,
Khoa 1.384 3.000 3.000
Tổng diện tích
(m2) 8.473 16.854 11.427 12.070 3.000 22.720 24.000 23.000 15.650 21.600
Kinh phí dự kiến
tƣơng ứng (tr.
đồng) 51.970 109.551 71.276 75.350 24.000 161.180 180.000 162.000 110.400 145.500
120
B. Kế hoạch thực hiện mua sắm thiết bị
Giai đoạn 2010-2015: Mua sắm thiết bị bổ sung cho các phòng thí nghiệm
và thiết bị phục vụ công tác giảng dạy phục vụ đào tạo đại học, cao đẳng.
Giai đoạn 2016-2020: Mua sắm thiết bị thí nghiệm hiện đại phục vụ nghiên
cứu khoa học chuyên sâu.
121
5.7. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN QUẢNG BÁ THƢƠNG HIỆU
- Giao cho bộ phận chức năng thiết kế chương trình quảng bá thường
xuyên gắn liền với giới thiệu về các kết quả tốt của nhà trường.
-Chuyển giao KHCN thường xuyên
-- Năm 2011: Trang web của trường phải tạo được ấn tượng tốt và
thuận tiện cho người truy cập
122
5.8. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG
Chiến lƣợc Thời gian Trách nhiệm
Chính
Chỉ số thực hiện
1. Kiểm định chất lượng
toàn diện của trường theo
quy trình tiêu chí, tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng
của Bộ GD&ĐT và Quốc tế.
2011-2020 TTâm KT&
KĐCL
P. Đào Tạo
2 năm 1 lần kiểm định chất lượng
toàn diện của trường được kiểm
định theo quy trình tiêu chí, tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng của Bộ
GD&ĐT và Quốc tế.
2. Nâng cao năng lực của
Trung tâm KT & KĐCL.
2011-2020 TTâm KT&
KĐCL, Các khoa
P. HC
TTâm KT& KĐCL có đủ năng lực để
đảm nhiệm nhiệm vụ được giao.
3. Phổ biến quy trình, tiêu
chí tiêu chuẩn kiểm tra chất
lượng cho toàn bộ cán bộ
viên chức và người học.
2011-2020 TTâm KT&
KĐCL
100% cán bộ viên chức và người
học được phổ biến quy trình tiêu chí,
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng.
123
4. Xây dựng mô hình tổ
chức và quản lý chất
lượng kiểm tra định kỳ.
2011-2020 TTâm KT&
KĐCL
Đến năm 2015 có ít nhất có 2 mô
hình về tổ chức quản lý chất lượng
kiểm tra định kỳ được xây dựng.
5. Xây dựng và thực hiện
đào tạo một số chuyên
ngành đạt tiêu chuẩn quản
lý chất lượng ISO.
2011-2020 TTâm KT&
KĐCL
P. Đào Tạo
Đến năm 2015 có ít nhất 2-3
chuyên ngành đào tạo đạt chuẩn
quản lý chất lượng ISO.
- Đến năm 2020 có ít nhất 20
chuyên ngành đào tạo đạt chuẩn
quản lý chất lượng ISO về đào tạo.
6. Các kết quả kiểm định
được công bố công khai
làm cơ sở để đổi mới và
hoàn thiện các hoạt động
trong Trường.
2011-2020 TTâm KT&
KĐCL
P. Đào Tạo
100% kết quả kiểm định được công
bố công khai.
124
KẾT LUẬN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gui_chien_luoc_phat_trien_dhnl_7_12_2010_0557.pdf