Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần định giá và tư vấn đầu tư Quốc Tế

MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU 1 Chương 1: Lý luận chung về Thuế GTGT và Kế toán Thuế GTGT 3 1.1. Những vấn đề lý luận chung về thuế GTGT trong các doanh nghiệp. 3 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm thuế GTGT. 3 1.1.2. Vai trò của thuế GTGT và nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT. 3 1.1.3. Nội dung cơ sở của luật thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam. 3 1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT: 5 1.1.3.2 . Người nộp thuế GTGT 5 1.1.3.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT. 6 1.1.3.4 Về thuế suất 9 1.1.3.5 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế 10 1.1.3.6 Về khấu trừ thuế GTGT đầu vào 13 1.1.3.7 Về hoàn thuế GTGT 14 1.1.3.8. Các qui định về hoá đơn, chứng từ 14 1.2. Phương pháp kế toán thuế GTGT theo chế độ kế toán hiện hành. 14 1.2.1. Nguyên tắc chung 14 1.2.2. Phương pháp kế toán thuế GTGT theo chế độ hiện hành. 15 1.2.2.1. Hoá đơn chứng từ 15 1.2.2.2. Tài khoản kế toán 16 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán thuế GTGT. 18 1.2.2.4. Kê khai thuế GTGT hàng tháng, quyết toán thuế GTGT. 21 1.2.2.5. Sổ kế toán. 21 Chương 2: Thực trạng Kế toán Thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế 24 2.1. Tình hình, đặc điểm về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế 24 2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp 24 2.1.1.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế 24 2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp 25 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp 26 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Doanh nghiệp 31 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế. 33 2.2.1. Phương pháp tính thuế và thuế suất áp dụng tại Công ty 33 2.2.2. Tổ chức kế toán thuế GTGT tại Công ty 33 2.2.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu 33 2.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng 40 2.2.2.3.Trình tự hạch toán 40 2.2.2.4. Sổ sách kế toán 43 2.2.3. Khấu trừ thuế GTGT, tính thuế phải nộp 59 2.2.4. Kê khai nộp thuế GTGT 59 Chương 3: Phương hướng hoàn thiện kế toán Thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế 72 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán Thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế. 72 3.1.1. Ưu điểm . 72 3.1.1.1. Về việc tổ chức hạch toán ban đầu 72 3.1.1.2 Về tài khoản kế toán 72 3.1.1.3. Về trình tự kế toán 72 3.1.1.4. Về sổ sách kế toán 73 3.1.2. Những hạn chế trong kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế. 73 3.1.2.1. Về việc tổ chức hạch toán ban đầu 73 3.1.2.2. Về cách phân loại chi phí 73 3.1.2.3. Về sổ kế toán 74 3.2. Các kiến nghị, đề xuất giải pháp hoàn thiện. 74 3.2.1. Sự cần thiết của kế toán thuế GTGT 74 3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán Thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế. 74 3.2.3. Ý nghĩa của việc hoàn thiện kế toán thuế GTGT 75 3.3. Các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế. 75 3.3.1. Về hạch toán ban đầu 75 3.3.2. Về trình tự hạch toán 76 3.3.4. Về sổ sách kế toán 76 KẾT LUẬN 77

doc81 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2955 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần định giá và tư vấn đầu tư Quốc Tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên viên thẩm định giá ký bên trái chữ ký Tổng giá đốc Văn thư 8 - Giao văn thư 01 bản chính - Chuyên viên thẩm định giá lưu toàn bộ hồ sơ tài liệu và báo cáo thẩm định giá Diễn giải: 1/. Phân công thực hiện Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc được uỷ quyền giao nhiệm vụ cho Chuyên viên thẩm định giá hoặc nhóm Chuyên viên thực hiện việc thẩm định giá vào trang đầu của Giấy yêu cầu thẩm định giá. 2/. Nghiên cứu hồ sơ tài liệu Sau khi được giao nhiệm vụ, Chuyên viên thẩm định giá thực hiện nghiên cứu hồ sơ tài liệu yêu cầu thẩm định giá để xác định loại tài sản, mục đích, thời điểm thẩm định giá và xem xét khả năng thực hiện. Nếu hồ sơ tài liệu chưa đầy đủ thì Chuyên viên thực hiện yêu cầu khách hàng bổ sung hoặc tự khai thác. Đối với những trường hợp khách hàng yêu cầu ký Hợp đồng thẩm định giá thì cán bộ thực hiện dự thảo Hợp đồng trình Giám đốc (HĐ thẩm định giá theo mẫu HĐ của Valuinco). 3/. Thu thập và phân tích thông tin Các thông tin cần thiết để thẩm định giá là các thông tin có liên quan đến tài sản vào thời điểm thẩm định giá. - Lựa chọn và khai thác nguồn cung cấp thông tin + Thông tin lưu trữ ở VALUINCO: Khai thác ở các tài liệu đang lưu ở VALUINCO. + Thông tin bên ngoài VALUINCO: Khai thác gián tiếp qua điện thoại, máy fax, internet … hoặc trực tiếp điều tra thông tin thị trường thông qua nhà cung cấp thiết bị hoặc các sàn giao dịch BĐS … Trong trường hợp cần thiết, Chuyên viên thực hiện khảo sát thực trạng tài sản. - Phân tích và đánh giá thông tin: Sau khi thu thập thông tin, Chuyên viên thẩm định giá thực hiện tiến hành phân tích, đánh giá và lựa chọn thông tin phù hợp, tính toán dự kiếm kết quả báo cáo thẩm định giá. 4/. Lựa chọn phương pháp, tính toán và dự kiếm kết quả Căn cứ vào loại tài sản, mục đích thẩm định giá và thời điểm thẩm định giá đồng thời căn cứ các thông tin thu thập được, Chuyên viên thực hiện lựa chọn cơ sở và phương pháp thẩm định giá phù hợp, tính toán và dự kiến kết quả báo cáo thẩm định giá. 5/. Viết báo cáo thẩm định giá và dự thảo Chứng thư trả lời Kết quả quá trình thẩm định giá được Chuyên viên thẩm định giá thực hiện viết thành Báo cáo kết quả thẩm định giá (Theo mẫu Báo cáo thẩm định giá của VALUINCO), dự thảo Chứng thư thẩm định giá và văn bản thu tiền dịch vụ thẩm định giá trình Tổng Giám đốc ký ban hành theo mẫu quy định của VALUINCO. Trường hợp thẩm định theo nhóm thì một Chuyên viên tổng hợp báo cáo của từng mảng công việc đã được các Chuyên viên khác hoàn thành để Báo cáo trình Giám đốc nghiệp vụ. Trong trường hợp cần thiết, từng Chuyên viên báo cáo cho phần việc của mình trình Giám đốc nghiệp vụ. 6/. Xem xét, phê duyệt Giám đốc nghiệp vụ xem xét Báo cáo kết quả thẩm định giá, hồ sơ tài liệu, dự thảo Chứng thư trả lời kết quả thẩm định giá và văn bản thu tiền dịch vụ thẩm định giá. Nếu Giám đốc nghiệp vụ phê duyệt kết quả thẩm định dự kiến thì ký duyệt vào báo cáo và chuyển cho Chuyên viên thực hiện in Chứng thư trả lời. Trang đầu Chứng thư trả lời và trang đầu Phụ lục đính kèm (nếu có) được in trên giấy Logo của VALUINCO. Nếu Giám đốc nghiệp vụ chưa đồng ý kết quả thẩm định giá dự kiến chuyển lại cho Chuyên viên thực hiện điều tra bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp. 7/. Vào sổ, đóng dấu, phát hành và lưu trữ Chứng thư Sau khi Tổng Giám đốc ký ban hành thì Chuyên viên thực hiện chuyển tới bộ phận Văn thư thực hiện vào sổ Chứng thư và đóng dấu ban hành. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Doanh nghiệp Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Về hình thức kế toán Công ty lựa chọn hình thức nhật ký chung với hệ thống các sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp, báo cáo kế toán thống nhất. Theo hình thức này tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký chung. Theo thứ tự thời gian phát sinh và định khoản nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để chuyển ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Niên độ kế toán từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ kế toán là đồng Việt Nam. Trường hợp nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh là ngoại tệ phải quy đổi theo tỷ giá hối đoái thực hiện hoặc tỷ giá hối đoái do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm quy đổi, trừ khi có quy định khác. Đối với hàng tồn kho, công ty thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá trị vốn hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế Kế toán trưởng (Kế toán tổng hợp) Kế toán thanh toán Kế toán vật tư, hàng hoá Kế toán TSCĐ, kiêm Thủ quỹ Kế toán tiêu thụ và XĐKQ - Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Là người chỉ đạo giám sát toàn bộ mạng lưới kế toán của Công ty, kế toán trưởng có nhiệm vụ giám sát việc chấp hành các chế độ bảo vệ tài sản, vật tư tiền vốn... Kế toán trưởng điều hành chính sách kế toán tài chính đồng thời báo cáo một cách kịp thời, chính xác và đúng đắn với Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc tình hình và kết quả hoạt động tài chính trong doanh nghiệp để tìm ra những mặt mạnh cần phát huy và những tồn tại cần khắc phục để đưa ra những kiến nghị nhằm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Đồng thời căn cứ vào các bảng kê, các chứng từ gốc để vào các sổ cái hàng quý để xác định kết quả kinh doanh, lập bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính khác với các cơ quan chức năng khi họ yêu cầu. - Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ hạch toán các khoản thu chi bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng… và theo dõi các khoản tạm ứng, công nợ và chịu sự điều hành của Kế toán trưởng. Kế toán thanh toán phải mở các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết liên quan và đối chiếu với kế toán tổng hợp. - Kế toán vật tư, hàng hoá: Là người có nhiệm vụ theo dõi từng loại vật tư hàng hoá trong quá trình xuất - nhập - tồn của chúng. Phải mở các sổ kế toán chi tiết sau đó đối chiếu với các sổ kế toán do kế toán thanh toán lập. - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả: Là ngưòi có nhiệm vụ tập hợp các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá để doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty, và làm nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. - Kế toán tài sản cố định kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ giám sát và hạch toán tình hình biến động TSCĐ, tính trích khấu hao TSCĐ, phân tích, phản ánh kết quả của Công ty hàng quý, hàng năm. Đồng thời có nhiệm vụ gửi tiền mặt vào ngân hàng và rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ. Căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi hợp lý, hợp lệ để thu và phát tiền mặt. 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế. 2.2.1. Phương pháp tính thuế và thuế suất áp dụng tại Công ty Công ty Cổ phần Định giá và tư vấn đầu tư Quốc Tế là một doanh nghiệp chuyên làm về lĩnh vực thẩm định giá tài sản cung như lĩnh vực tư vấn luật, tư vấn đầu tư, tư vấn sở hữu trí tuệ, tư vấn dự án… Nhà cung cấp cho công ty là: Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu, Tổng công ty viễn thông quân đội, Viễc thông Hà Nội, Hãng hàng không quốc gia Việt Nam, Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tiên Tiến, Cửa hàng nội thất Trung Anh… Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ phát sinh khi doanh nghiệp mua của hàng hoá, dịch vụ dùng vào để kinh doanh dịch vụ chịu thuế đầu ra. Do đó thuế GTGT được khấu trừ phản ánh cùng với nghiệp vụ mua của hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ…khi nhận được bộ chứng từ của các nghiệp vụ đó kế toán phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong đó có thuế GTGT được khấu trừ.. Hầu hết các dịch vụ bán ra của công ty đều chịu thuế GTGT thuế suất 10%. 2.2.2. Tổ chức kế toán thuế GTGT tại Công ty 2.2.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu Dựa vào các hoá đơn, chứng từ mua vào, bán ra của đơn vị để phản ánh vào các bảng kê mau vào bán ra. Trình tự khi phát sinh doanh thu của doanh nghiệp như sau: Khi khách hàng yêu cầu công ty tư vấn bất kỳ lĩnh vực nào trong các chức năng của công ty khi đăng ký kinh doanh thì thoả thuận vào cùng nhau ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn và khi công việc hoàn thành công ty làm biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ tư vấn và xuất hoá đơn GTGT cho khách. Hoá đơn bán hàng do kế toán viên viết được lập thành 3 liên theo mẫu quy định của Tổng cục thuế được kê giấy than trên 3 liên và ký tên vào cột người bán hàng, sau đó chuyển cho Tổng Giám đốc xem và ký, rồi cho người mua hàng ký vào cột người mua hàng sau đó được đóng dấu đỏ của Công ty. Trong đó liên 1 (màu tím) lưu tại cuống của quyển hoá đơn, liên 2 (màu đỏ) giao cho khách hàng, liên 3 (màu xanh) lưu nội bộ để kế toán viên căn cứ để hạch toán vào sổ Nhật ký chung. Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì kế toán viên lập phiếu thu gồm 3 liên được đánh máy thủ công trên vi tính và in ra giống nhau, 1 liên lưu thủ quỹ lưu, 1 liên giao cho khách hàng cùng hoá đơn GTGT, 1 liên kế toán viên giữu để làm căn cứ hạch toán vào sổ Nhật ký chung và Sổ cái tài khoản tiền mặt (TK 111). Nếu khách hàng đồng ý thanh toán bằng chuyển khoản thì dựa vào hoá đơn kế toán viên hạch toán vào sổ Nhật ký chung tiền đang chuyển và khi nhận được giấy báo Có của Ngân Hàng giao dịch thì ghi nhận tiền gửi ngân hàng tăng lên và tiền đang chuyển giảm đi. Nếu khách hàng nợ chưa thanh toán thì ghi phải thu của khác hàng tăng lên chi tiết theo khách. * Hoá đơn, chứng từ mà công ty sử dụng cho việc áp dụng thuế GTGT bao gồm: - Tờ khai thuế giá trị gia tăng ( Mẫu số:01/GTGT) - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra (Mẫu số: 01-1/GTGT) - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào (Mẫu số: 02-1/GTGT) - Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn - Báo cáo tài chính (2). Ví dụ các hoá đơn sử dụng trong quá trình kinh doanh của công ty. Công ty sử dụng hoá đơn GTGT ký hiệu 01/GTKT loại 3 liên được mua tại cơ quan thuế theo đúng thủ tục quy định của Bộ Tài Chính và Tổng cục Thuế . - Hoá đơn GTGT đầu vào: + Ví dụ: Theo hoá đơn A007 000417 ngày 14/01/2009 cước vé máy bay khứ hồi Sài Gòn - Hà Nội - Sài Gòn của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam giá mua chưa có thuế là 3.072.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% số tiền 308.000 đồng, phí khác 60.000 đồng phục vụ cho chuyến đi công tác của Tổng Giám đốc. HÃNG HÀNG KHÔNG QGVN (VIETNAM AIRLINES) Mã số thuế: 01 00107518 Code đại lý (Agent Code) Ban hành theo Quyết định 18/2007-QĐ-BTC 22/03/2007 Ký hiệu (Serial): A007 Số (No): 000417 PHIẾU THU TIỀN CƯỚC VẬN CHUYỂN (SALE RECEIPT) (Liên 2: Giao khách hàng) Tên khách hàng (Name of customer): Công ty Cổ phần định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế Mã số thuế: (Vat Code): 0102181563 Địa chỉ: Số 85 Kim Mã Thượng – Ba Đình Hà Nội 1. Giá cước (Tarif) Số vé (Ticket No.) Hành trình (Route) Số lượng (Quanlity) Đơn giá (Price) Thành tiền (Amount) 2103353245 SGN-HAN-SGN 01 3.072.000 3.072.000 VNĐ Tổng cộng (Sum): 3.072.000 VNĐ 2. Thuế GTGT (Value added Tax): 308.000 VNĐ 3. Thuế khác, phí khác (Other tax, other charge): 3.1 Thuế khác (Other tax): 3.2 Phí khác (Other charge): Phí Xăng dầu 60.000 VNĐ 4. Tổng số tiền thanh toán (Total amount due to VN): 3.440.000 VNĐ Bằng chữ (In words): Ba triệu bốn trăm bốn mươi nghìn đồng 5. Hình thức thanh toán (Form of payment) TM Xin quý khách vui lòng kiểm tra trước khi rời quầy (Please kindly check before laeving) Ngày (Date): 14 tháng 01 năm 2009 Khách hàng (Payer) Người lập phiếu (Perpared by) Thủ quỹ (Cashier) + Ví dụ: Theo hoá đơn AB/2008T 2523731 ngày 14/01/2009 công ty thanh toán tiền Cước dịch vụ thông tin di động tháng 12 năm 2008 với số tiền chưa thuế là 607.866 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: (Giao khách hàng) Quyển số: 50475 Mẫu số: 01GTKT - 2LN - 10 Được sử dụng theo công văn số: 12187/CT-QTTVAC Ngày 29/8/2007 của Cục thuế TP Hà Nội Ký hiệu (Serial N0): AB/2008T Số (N0): 2523731 Đơn vị bán: Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel Corporation) Địa chỉ: Số 01 - Giang Văn Minh - Ba Đình - Hà Nội Điện thoại: 04.2 660 131 Mã số thuế: 0 1 0 0 1 1 9 1 0 6 Fax: 04 2 660 137 Tên khách hàng: Cty CP Định giá & Tư vấn đầu tư Quốc Tế Mã số thuế: 0 1 0 2 1 8 1 5 6 3 Địa chỉ: Số 85 Kim Mã Thượng - Ba Đình - Hà Nội Số điện thoại (Tel) 6291787 Mã số khách hàng: (Customer Code): Hình thức thanh toán: TM Thời gian tính: T12/08 STT (ltem) Đơn vị cung cấp dịch vụ (Supplying company) Mã số thuế (Taxtion Code) Mã dịch vụ (Service code) Tiền dịch vụ (VND) (Service chargas) Tiền thuế GTGT (VÂTmount) 10% (VND) Tổng cộng (Grand total) VND Tổng cộng thanh toán (Gralnd total): 607.866 60.787 668.653 Số tiền bằng chữ (In word): Sáu trăm sáu mươi tám nghìn sáu trăn năm mươi ba đồng Người nộp tiền (Signature of payer) Ngày 14 tháng 01 năm 2009 Đại diện giao dịch ký (Representaive signature) - Hoá đơn GTGT đầu ra + Ví dụ : Ngày 13/01/2009 Công ty thu phí dịch vụ Thẩm định giá tài sản theo Hợp đồng số 010/HĐTĐG - Valuinco của Công ty Cổ phần sản xuất – xuất nhập khẩu Dệt May, tổng mức phí dịch vụ đã bao gồm thuế là 15.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 13 tháng 01 năm 2009 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL PT/2008B 0025262 Đơn vị bán hàng : Công ty CP Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế Địa chỉ : Số 85 Kim Mã Thượng - Ba Đình - Hà Nội Số tài khoản : Điện thoại : MST: 0 1 0 2 1 8 1 5 6 3 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị : Công ty Cổ phần sản xuất – xuất nhập khẩu Dệt May Địa chỉ : Số 20 Lĩnh Lam – Hoàng – Mai – Hà Nội Số tài khoản : Hình thức thanh toán: MST: 0 1 0 2 4 0 5 8 3 0 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 Thẩm định giá theo HĐ số 010/HDTDG- Valuinco Cộng tiền hàng: 13.636.364 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 13.636.364 Tổng cộng tiền thanh toán 15.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười năm triệu đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) 2.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán của công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo đúng chế độ hiện hành theo quyết định số 48/2006/QQĐ-BTC được sử dụng tại Công ty. - Tài khoản 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ ” - Tài khoản 3331 “ Thuế GTGT đầu ra ” 2.2.2.3.Trình tự hạch toán * Hạch toán thuế GTGT đầu vào - Khi mua TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu chi , giấy báo nợ kế toán ghi: Nợ TK 211 : Trị giá hàng hoá, TSCĐ Nợ TK 133 (1331) : Thuế đầu vào được khấu trừ Có TK 111,112,331 : Tổng giá trị thanh toán - Khi phát sinh các chi phí mua giấy, bút, mực… sử dụng cho bộ phận quản lý kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu chi , giấy báo nợ kế toán ghi: Nợ TK 6422 (64222) : Chi phí vật liệu quản lý Nợ TK 133 (1331) : Thuế đầu vào được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 : Tổng giá thanh toán - Khi phát sinh các chi phí xăng dầu, nhiên liệu ... sử dụng cho bộ phận quản lý kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu chi , giấy báo nợ kế toán ghi: Nợ TK 6422 (64222) : Chi phí vật liệu quản lý Nợ TK 6422 (64225) : Thuế, phí và lệ phí Nợ TK 133 (1331) : Thuế đầu vào được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 : Tổng giá thanh toán - Khi phát sinh các chi phí mua công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận quản lý kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ kế toán ghi: Nợ TK 6422 (64223) : Chi phí đồ dùng văn phòng Nợ TK 133 (1331) : Thuế đầu vào được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 : Tổng giá thanh toán - Khi phát sinh chi phi mua ngoài như tiền điện, nước, điện thoại…. căn cứ vào hoá đơn tiền điện, tiền nước, hoá đơn dịch vụ viễn thông, phiếu chi, giấy báo nợ kế toán ghi: Nợ TK 6422 (64227) : Chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 133 (1331) : Thuế đầu vào được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 : Tổng giá thanh toán - Khi phát sinh chi phí bằng tiền như chi phí hội nghị, tiếp khách, đào tạo, bồi dưỡng…. căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ kế toán ghi: Nợ TK 6422 (64228) : Chi phí bằng tiền khác Nợ TK 6422 (64225) : Thuế, phí và lệ phí (Nếu có) Nợ TK 133 (1331) : Thuế đầu vào được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 : Tổng giá thanh toán * Hạch toán thuế GTGT đầu ra - Khi thu phí dịch vụ tư vấn căn cứ vào hoá đơn, phiếu thu, giấy báo có kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 : Tổng phí dịch vụ Có TK 511(5113) : Phí dịch vụ chưa thuế Có TK 333(3331) : Thuế GTGT đầu ra Sau đây là các bút toán cụ thể minh hoạ quá trình hạch toán một số bút toán tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế tháng 01 năm 2009. (1) Ngày 02/01/2009 theo phiếu chi số 01-T01 và Hoá đơn CB/2008T 010233 ngày 02/01/2009 mua xăng của Công ty xăng dầu Hàng Không, giá mua chưa có thuế là 477.273 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% số tiền 47.727 đồng, phí xăng dầu 25.000 đồng phục vụ cho nhu cầu đi lại của nhân viên công ty. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6422 (64222) : 477.273 Nợ TK 6422 (64225) : 25.000 Nợ TK 133 (1331) : 47.727 Có TK 111, 112, 331 : 550.000 (2) Ngày 02/01/2009 theo phiếu chi số 04-T01 và Hoá đơn AA/2008T 119856 ngày 02/01/2009 mua Chuột Genuis 100, giá mua chưa có thuế là 163.636 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% số tiền 16.364 đồng, phục vụ cho nhu cầu công việc của nhân viên công ty. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6422 (64223) : 163.636 Nợ TK 133 (1331) : 16.364 Có TK 111 (1111) : 180.000 (3). Ngày 14/01/2009 theo phiếu chi số 05-T01 và giấy đề nghị thanh toán của Ông Lê Thanh Hải về các chi phí đã thanh toán cho nhà cung cấp với tổng số tiền 3.440.000 đồng cùng 04 chứng từ gốc kèm theo. Trong đó hoá đơn A007 000417 ngày 14/01/2009 cước vé máy bay Sài Gòn – Hà Nội – Sài Gòn của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam giá mua chưa có thuế là 3.072.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 5% số tiền 308.000 đồng, phí khác 60.000 đồng phục vụ cho chuyến đi công tác của Chủ tịch Hội đồng quản trị, đã được thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6422 (64228) : 3.072.000 Nợ TK 6422 (64225) : 60.000 Nợ TK 133 (1331) : 308.000 Có TK 111 (1111) : 3.440.000 (4). Phiếu thu số 05-T01 ngày 13/01/2009 và Hoá đơn PT/2008B 0025262 ngày 13/01/2009 Công ty thu phí dịch vụ Thẩm định giá theo Hợp đồng số 010/HĐTĐG - Valuinco của Công ty Cổ phần sản xuất - xuất nhập khẩu Dệt May, tổng mức phí dịch vụ đã bao gồm thuế là 15.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111 (1111) : 15.000.000 Có TK 511 (5113) : 13.636.364 Có TK 333 (33311) : 1.363.636 (5). Phiếu thu số 010-T01 ngày 19/01/2009 và Hoà đơn PT/2008B 0025268 ngày 19/01/2008 công ty thu phí dịch vụ Thẩm định giá theo Hợp đồng số 010/HĐTĐG - Valuinco của Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Tâm Việt, tổng mức phí dịch vụ đã bao gồm thuế là 14.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111 (1111) : 14.000.000 Có TK 511 (5113) : 12.727.273 Có TK 333 (33311) : 1.272.727 (6). Phiếu chi số 08-T01 ngày 15/01/2009 và hoá đơn CS/2008T 662962 ngày 07/08/2008 thanh toán tiền cước điện thoại cố định, giá mua chưa có thuế là 1.547.692 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% số tiền 154.769 đồng, phục vụ cho nhu cầu thông tin liên lạc của nhân viên công ty. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642 (64227) : 1.547.692 Nợ TK 133 (1331) : 157.679 Có TK 111 (1111) : 1.702.461 2.2.2.4. Sổ sách kế toán Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung: Mẫu 01: Phiếu chi Đơn vị: …… Địa chỉ:…… PHIẾU CHI Ngày 15 Tháng 01 năm 2009 Quyển số: ….. Số: …………. Nợ:……..... Có: …….... Mẫu số 02 – TT QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Họ tên người nhận tiền: Chị Huệ Địa chỉ: Công ty Viễn thông Hà Nội Lý do chi: Thanh toán tiền tiền cước điện thoại cố định tháng 12/2008 Số tiền: 1.702.500 đ (viết bằng chữ): Một triệu bảy trăm linh hai nghìn năm trăm đồng chẵn. Kèm theo: 01HĐ Chứng từ gốc: CS/2008T 662962 Chị Huệ đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): Một triệu bảy trăm linh hai nghìn năm trăm đồng chẵn./. Ngày 15 tháng 01 năm 2009 Giám Đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Mẫu 02: Phiếu thu Đơn vị: …… Địa chỉ:…… PHIẾU THU Ngày 15 Tháng 01 năm 2009 Quyển số: ….. Số: …………. Nợ:……..... Có: …….... Mẫu số 02 – TT QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Họ tên người nộp tiền: Anh Nguyễn Bá Đại Địa chỉ: Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Tâm Việt Lý do nộp: Thu tiền thẩm định giá theo HĐ 001 Số tiền: 14.000.000 đ (viết bằng chữ): Mười bốn triệu đồng chẵn./. Kèm theo: 1HĐ Chứng từ gốc: PT/2008B 0025268 Anh Phùng Minh Anh đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ) Mười bốn triệu đồng chẵn./. Ngày 19 tháng 01 năm 2009 Giám Đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Mẫu 03: Sổ Quỹ tiền mặt CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ Địa chỉ: Số 85, Kim Mã Thượng, Ba Đình, Hà Nội MST: 0102181563 SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 1111 Từ ngày: 01/01/2009 Đến ngày: 31/01/2009 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thu Chi Tồn Số Ngày Dư đầu kỳ 970.121.641 Phát sinh trong kỳ PC01 02/01 Mua Xăng A92 64222 477.273 64225 25.000 1331 47.727 Cộng cuối ngày - 550.000 969.571.641 PC02 07/01 Mua xăng Mogas 92 64222 439.090 64225 23.000 1331 43.910 Cộng cuối ngày - 506.000 969.065.641 PT01 08/01 Thu tiền thẩm định giá theo HĐ 005 5113 454.545 3331 45.455 PT02 08/01 Thu tiền thẩm định giá theo HĐ 004 5113 909.091 3331 90.909 Cộng cuối ngày 1.500.000 - 970.565.641 PC03 12/01 Mua xăng Mogas 92 64222 454.545 64225 50.000 1331 45.455 PC 04 12/01 Mua chuột Genius 64223 163.636 1331 16.364 PT03 12/01 Thu tiền thẩm định giá theo HĐ 011 5113 727.273 3331 72.727 PT04 12/01 Thu tiền thẩm định giá theo HĐ 008 5113 727.273 3331 72.727 Cộng cuối ngày 1.600.000 730.000 971.435.641 PT05 13/01 Thu tiền thẩm định giá theo HĐ 010 5113 13.636.364 3331 1.363.636 Cộng cuối ngày 15.000.000 - 986.435.641 PC05 14/01 Vé máy bay 64228 3.072.000 6425 60.000 1331 308.000 PC06 14/01 Cước điện thoại cố định 64227 607.866 1331 60.787 PT06 14/01 Thu tiền thẩm định giá theo HĐ 021 5113 2.545.455 3331 254.545 Cộng cuối ngày 2.800.000 4.108.653 985.126.988 PC07 15/01 Thanh toán cước điện thoại 64227 837.244 1331 83.724 PC08 15/01 Thanh toán cước điện thoại 64227 1.547.692 1331 154.769 PC09 15/01 Thanh toán cước điện thoại 64227 277.276 1331 27.728 PC010 16/01 Thanh toán cước gửi Ôtô tháng 1 + 2 64228 1.090.910 1331 109.091 PC011 16/01 Thanh toán cước thông tin di động 64227 761.836 1331 76.184 PC012 16/01 Thanh toán cước thông tin di động 64227 317.790 1331 31.779 PT07 16/01 Thu tiền thẩm định giá theo HĐ 013 5113 909.091 3331 90.909 Cộng cuối ngày 1.000.000 5.316.023 980.810.965 PC013 19/01 Mua Xăng A92 64222 454.550 64225 50.000 1331 45.450 PT08 19/01 Thu tiền thẩm định giá theo HĐ 006 5113 2.090.909 3331 209.091 PT09 19/01 Thu tiền thẩm định giá theo HĐ 014 5113 909.091 3331 90.909 PT010 19/01 Thu tiền thẩm định giá theo HĐ 001 5113 12.727.273 3331 1.272.727 Cộng cuối ngày 17.300.000 550.000 997.560.965 PT011 20/01 Thu tiền thẩm định giá theo HĐ 015 5113 1.000.000 3331 100.000 PT012 20/01 Thu tiền thẩm định giá theo HĐ 016 5113 1.818.182 3331 181.818 Cộng cuối ngày PC014 21/01 Mua Xăng A92 64222 1.272.727 64225 140.000 1331 127.273 PC015 21/01 Thanh toán tiền nước uống 64227 113.636 1331 11.364 Cộng cuối ngày 3.100.000 1.665.000 998.995.965 PC016 31/01 Mua Xăng A92 64222 418.181 64225 46.000 1331 41.818 PC017 31/12/08 Thanh toán cước điện thoại cố định 64227 182.297 1331 18.230 PC018 31/12/08 Thanh toán cước điện thoại cố định 64227 93.504 1331 9.350 Cộng cuối ngày 809.380 998.186.585 PC019 31/01 Thanh toán lương cho người lao động T 01 334 28.400.000 Cộng phát sinh 40.300.000 42.655.056 Dư cuối kỳ 969.786.585 Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người ghi sổ Thủ quỹ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3. Khấu trừ thuế GTGT, tính thuế phải nộp Hàng tháng căn cứ vào tờ khai thuế GTGT, trên cơ sở tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra, kế toán tiến hành khấu trừ thuế GTGT: Trong tháng 01/2009, căn cứ vào tờ khai thuế GTGT tháng 01/2001 kế toán xác định: - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : 1.259.002 đồng - Thuế GTGT đầu ra : 7.845.454 đồng - Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 27.224.886 đồng Bút toán khấu trừ thuế GTGT: Nợ TK 3331 : 7.845.454 có TK 133 : 7.845.454 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau: 27.224.886 + 1.259.002 – 7.845.454 = 20.638.434 đồng 2.2.4. Kê khai nộp thuế GTGT Hàng tháng sau khi xác định số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp, kế toán xác định số thuế cần phải nộp, số thuế đã nộp thừa vào ngân sách, trên cơ sở đó kế toán lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu quy định.Căn cứ lập tờ khai thuế bao gồm: - Bảng kê chứng từ hàng hoá bán ra - Bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào - Sổ cái TK 133 - Sổ cái TK 3331 Sau khi lập tờ khai thuế GTGT, phòng kế toán công ty gửi cho cơ quan thuế hồ sơ kê khai thuế tờ khai thuế GTGT, Bảng kê chứng từ hàng hoá bán ra, Bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào, Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn. Theo quy định thời gian gửi tờ khai thuê GTGT hàng tháng cho cơ quan thuế chậm nhất là thứ hai mươi của tháng tiếp theo. * Trích dẫn hồ sơ khai thuế tháng 01 năm 2009 của Công ty. (1). Mẫu biểu 01 Mẫu số: 01-1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài Chính) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) [01] Kỳ kế khai: tháng 01 năm 2009 [02] Người nộp thuế Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế [03] Mã số thuế 0 1 0 2 1 8 1 5 6 3 [04] Địa chỉ trụ sở 85 Kim Mã thượng - Cống Vị [05] Quận/huyện Ba Đình [06] Tỉnh/Thành phố Hà Nội [07] Điện thoại 043.762.4764 [08] Fax: 043.762.2147 [09] Email: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV (Chưa có thuế) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ (đánh dấu “X”) [10] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] 27.224.886 C Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào 1 Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12] = [14] + [16]; [13] = [15] + [17]) [12] 12.976.054 [13] 1.259.002 a Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước [14] 12.976.054 [15] 1.259.002 b Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu [16] [17] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [18] [19] b Điều chỉnh giảm [20] [21] 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22] = [13] + [19] – [21] [22] 1.259.002 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] 1.259.002 II Hàng hóa, dịch vụ bán ra 1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24] = [26]+[27];[25]=[28] [24] 78.454.546 [25] 7.845.454 1.1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 1.2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27] = [29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33]) [27] 78.454.546 [28] 7.845.454 a Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] b Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31] c Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 78.454.546 [33] 7.845.454 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [34] [35] b Điều chỉnh giảm [36] [37] 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra ([38] = [24]+[34] – [36]; [39] = [25] + [35] – [37]) III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ [38] 78.454.546 [39] 7.845.454 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40] = [39] - [23] - [11] [40] 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41] = [39] - [23] - [11] [41] 20.638.434 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] 2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42] [43] 20.638.434 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. Ngày 31 tháng 01 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ) Thuyết minh báo cáo tài chính đến ngày 31 tháng 01 năm 2009. Mẫu số B 09 – DN ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH(*) Năm 31/012009 I - Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1 - Hình thức sở hữu vốn: Cổ đông góp vốn kinh doanh 2 - Lĩnh vực kinh doanh: Thẩm định giá, giám định và tư vấn 3 - Tổng số nhân viên và người lao động: 12 người 4 - Ngành nghề kinh doanh: - Thẩm định giá hàng hóa, tài sản; - Thẩm định giá dây chuyền sản xuất và máy móc thiết bị; - Thẩm định giá bất động sản; - Thẩm định giá trị doanh nghiệp; - Thẩm định giá trị đầu tư; - Thẩm định giá trị thương hiệu; - Thẩm định giá các dự án đầu tư; - Định giá tài sản vô hình, lợi thế kinh doanh; - Đánh giá uy tín doanh nghiệp; - Đào tạo nghiệp vụ về định giá, kinh tế - thị trường giá cả (Chỉ hoạt động sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép); - Xây dựng phương án Cổ phần hóa; - Bán đấu giá tài sản; - Bán đấu giá cổ phần doanh nghiệp; - Dịch vụ giám định hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng nông lâm thủy, hải sản, hàng công nghiệp, máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất, phương tiện vận tải thủy, bộ, phương tiện cơ giới chuyên dùng - Giám định số lượng, khối lượng và tổn thất hàng hóa; - Dịch vụ giám định tàu và thuê trả tàu, dịch vụ giám định tổn thất tàu, dịch vụ giám định mức nước tàu, dịch vụ giám định số lượng, khối lượng xăng dầu và hàng hóa lỏng; - Tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp; - Tư vấn dự án đầu tư; - Tư vấn đấu thầu và quản lý dự án; - Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị Y tế (Trừ hóa chất Nhà nước cấm); - Đào tạo nghiệp vụ môi giới, định giá Bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch Bất động sản (Doanh nghiệp chỉ hoạt động khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động); II. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG 1. Cơ sở lập báo cáo tài chính Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc. 2. Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được qui đổi theo tỷ giá tại ngày cuối kỳ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cuối kỳ được ghi nhận vào thu nhập hoặc chi phí trong kỳ. Tỷ giá sử dụng để qui đổi tại thời điểm ngày: 31/12/2008 : 17.486 VND/USD 31/01/2009 : 17.484 VND/USD 3. Nguyên tắc hạch toán thuế GTGT đầu vào - Hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho hoạt động dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì cơ sở kinh doanh hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị của hàng hoá, dịch vụ mua vào. - Khi không tách riêng được, thì cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán ra. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá vốn của hàng bán ra trong kỳ. - Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ khi xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng (=) số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế theo chế độ quy định. 4. Nguyên tắc hạch toán Thuế GTGT đầu ra Khi khách hàng yêu cầu công ty tư vấn bất kỳ lĩnh vực nào trong các chức năng của công ty khi đăng ký kinh doanh thì thoả thuận vào cùng nhau ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn và khi công việc hoàn thành công ty làm biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ tư vấn và xuất hoá đơn GTGT cho khách. Hoá đơn bán hàng do kế toán viên viết được lập thành 3 liên theo mẫu quy định của Tổng cục thuế được kê giấy than trên 3 liên và ký tên vào cột người bán hàng, sau đó chuyển cho Tổng Giám đốc xem và ký, rồi cho người mua hàng ký vào cột người mua hàng sau đó được đóng dấu đỏ của Công ty. Trong đó liên 1 (màu tím) lưu tại cuống của quyển hoá đơn, liên 2 (màu đỏ) giao cho khách hàng, liên 3 (màu xanh) lưu nội bộ để kế toán viên căn cứ để hạch toán vào sổ Nhật ký chung. Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì kế toán viên lập phiếu thu gồm 3 liên được đánh máy thủ công trên vi tính và in ra giống nhau, 1 liên lưu thủ quỹ lưu, 1 liên giao cho khách hàng cùng hoá đơn GTGT, 1 liên kế toán viên giữu để làm căn cứ hạch toán vào sổ Nhật ký chung và Sổ cái tài khoản tiền mặt (TK 111). Nếu khách hàng đồng ý thanh toán bằng chuyển khoản thì dựa vào hoá đơn kế toán viên hạch toán vào sổ Nhật ký chung tiền đang chuyển và khi nhận được giấy báo Có của Ngân Hàng giao dịch thì ghi nhận tiền gửi ngân hàng tăng lên và tiền đang chuyển giảm đi. Nếu khách hàng nợ chưa thanh toán thì ghi phải thu của khác hàng tăng lên chi tiết theo khách. 5. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi không còn những yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo. Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày kết thúc năm tài chính. V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NGÀY 31/01/2009 1. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Chỉ tiêu Số đầu kỳ Số phải nộp trong kỳ Số đã nộp trong kỳ Số cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có Thuế GTGT đầu vào 27.224.886 1.259.002 7.845.454 - 7.845.454 20.638.434 Thuế GTGT đầu ra - 7.845.454 7.845.454 - - Thuế thu nhập doanh nghiệp - 8.284.775 - - 8.284.775 Các loại thuế khác: Thuế môn bài - 1.500.000 - 1.500.000 Cộng 27.224.886 1.259.002 25.475.683 7.845.454 7.845.454 20.638.434 9.784.775 * Thuế giá trị gia tăng: Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. Công ty kê khai và nộp theo qui định. VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐẾN NGÀY 31/01/2009 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chỉ tiêu Kỳ này Kỳ trước Tổng doanh thu 78.454.546 492.776.500 Các khoản giảm trừ doanh thu: - - - Hàng bán bị trả lại - - Doanh thu thuần - Doanh thu thuần cung cấp dịch vụ 78.454.546 492.776.500 2. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chỉ tiêu Kỳ này Kỳ trước Chi phí nhân viên quản lý 28.400.000 215.864.000 Chi phí vật liệu quản lý 3.516.367 21.245.870 Chi phí đồ dùng văn phòng 163.636 38.897.536 Chi phí khấu hao tài sản cố định 3.939.394 13.245.957 Thuế, phí, lệ phí 394.000 2.950.000 Chi phí dịch vụ mua ngoài 4.739.141 82.254.850 Chi phí khác 4.162.910 18.546.970 Cộng 45.315.448 393.005.183 Chương 3: Phương hướng hoàn thiện kế toán Thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán Thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế. 3.1.1. Ưu điểm . Qua thời gian thực tập tại công ty em đã có điều kiện được tiếp cận với thực tiễn, hiểu rõ hơn những kiến thức về lý tuyết đã được học ở nhà trường. Đồng thời hiểu và biết thêm về tổ chức công tác kế toán tại Công ty nói chung và tổ chức công tác Thuế GTGT nói riêng. 3.1.1.1. Về việc tổ chức hạch toán ban đầu Công ty đã thực hiện khá đầy đủ hồ sơ kê khai về thuế GTGT như: - Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT; - Bảng kê chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra mẫu 01-1/GTGT; - Bảng kê chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào mẫu 02-1/GTGT; - Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn. Công ty đã áp dụng lập tờ khai thuế theo mẫu mới nhất theo thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/9/2007 và kê khai theo phiên bản 1.3.0.1 phần mền hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục thuế Việt Nam Việc kê khai đầy đủ các hoá đơn chứng từ của hàng hóa, dịch vụ mua vào cũng như bán ra được thực hiện theo đúng thời gian quy định 3.1.1.2 Về tài khoản kế toán: Công ty đã áp dụng một cách đầy đủ hệ thống tài khoản kế toán theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và vận dụng hệ thống tài khoản một cách linh hoạt, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. 3.1.1.3. Về trình tự kế toán Việc khấu trừ Thuế GTGT được tiến hành một cách điều đặn theo đúng quy cách về cả hình thức và thời gian. Tất cả các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến thuế GTGT đều được ghi chép đầy đủ, thường xuyên do vậy hạn chế việc ghi thiếu, ghi trùng lặp chính vì vậy việc lập tờ khai thuế hàng tháng của công ty được tiến hành đúng thời gian quy định. 3.1.1.4. Về sổ sách kế toán Hệ thống sổ sách kế toán công ty đã sử dụng khoa học và hợp lý theo quy định của nhà nước. Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung là hoàn toàn phù hợp với quy mô và đặc điểm của công ty tạo điệu kiện thuận lợi cho công việc của kế toán do khối lượng ghi sổ không lớn. Việc theo dõi thuế GTGT được theo dõi trên sổ cái các tài khoản 133, 3331. 3.1.2. Những hạn chế trong kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế. Trong quá trình kinh doanh hoạt công ty đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của Nhà nước. Khi Luật quản lý thuế ra đời không những giúp cho cơ quan quản lý thực hện tốt trong công tác quản lý thuế mà còn giúp cho các đơn vị kinh doanh tổ chức tốt hơn công tác thuế trong đơn vị nói chung và công tác tổ chức thuế GTGT nói riêng. Đặc biệt các nghị định, thông tư hướng dẫn về sắc thuế GTGT đã giúp các đơn vị kinh doanh áp dụng một cách hiệu quả trong công tác kế toán. Nhưng các văn bản hướng dẫn thay đổi liên tục trong quá trình hội nhập kinh tế làm cho có sự chồng tréo nhau trong văn bản, làm cho quá trình thu thập và vận dụng chúng còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế. Vì vậy, tổ chức kế toán thuế GTGt tại công ty Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế cũng không tránh khỏi những hạn chế đó. 3.1.2.1. Về việc tổ chức hạch toán ban đầu Nói chung là việc hạch toán ban đầu của công ty là tốt, tuy nhiên công ty vẫn chưa có bộ phận kế toán chuyên phụ trách về thuế mà một nhân viên kế toán vẫn phải kiêm nhiệm rất nhiều công việc khác trong phòng kế toán dẫn đến việc theo dõi thuế gặp khó khăn. Mặt khác nếu có bộ phận chuyên trách theo dõi thuế GTGT thì chắc chắn các chứng từ về thuế GTGT xẽ được theo dõi đầy đủ hơn, chính xác hơn tránh tình trạng sai sót như sai sót về hoá đơn GTGT hạch toán muộn dẫn đến thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. 3.1.2.2. Về cách phân loại chi phí Có những nghiệpvụ kinh tế phát sinh đựơc ghi nhận chưa phù hợp với cách phân loại chi phí. Ví dụ như Hoá đơn A007 000417 ngày 14/01/2009 đã hạch toán vào TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác. Theo em phải hạch toán vào TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài vì Hàng Không là một loại hình dịch vụ vận chuyển hành khách. Vì vậy Kế toán nên hạch toán vào Tài khoản chi tiết này để dẽ dàng theo dõi các khoản chi phí. 3.1.2.3. Về sổ kế toán Công ty chưa tiến hành mở sổ cái các tài khoản theo tháng mà chỉ theo dõi trên sổ Nhật ký chung, do vậy việc tổng hợp thuế GTGT đối với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ còn gặp nhiều khó khăn và mất thời gian để dò xét. Dẫn đến có thể sai trong quá tình tổng hợp chi phí phát sinh nói chung và thuế GTGT nói riêng. 3.2. Các kiến nghị, đề xuất giải pháp hoàn thiện. 3.2.1. Sự cần thiết của kế toán thuế GTGT Như trên ta có thể thấy rằng việc hoàn thiện thuế GTGT là rất cần thiết vì: - Thuế GTGT đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước. - Thuế GTGT có vai trò khuyến khích đầu tư, xuất khẩu thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh 3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán Thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế. - Như trên đã đề cập, việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán thuế GTGT nói riêng là cần thiết. Tuy vậy, việc hoàn thiện cần đảm bảo các yêu cầu mang tính nguyên tắc là: - Việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán thuế GTGT nói riêng tại Công ty phải tôn trọng đúng chính sách, chế độ hiện hành của Nhà nước về chế độ kế toán cũng như kế toán thuế GTGT. - Những giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm của đơn vị. Không nên áp dụng một cách máy móc mô hình của đơn vị khác vào đơn vị mình trong khi điều kiện, đặc điểm, tổ chức quản lý, sản xuất kinh doanh là không giống nhau. Từ thực tế của đơn vị mình áp dụng một cách linh hoạt các chế độ, chính sách chung vào hoạt động của đơn vị. Phù hợp ở đây là phù hợp với trình độ, khả năng của đội ngũ cán bộ, với trang thiết bị phương tiện ghi chép, tính toán của Công ty. Có như vậy mới phát huy được thế mạnh của việc đổi mới. - Một trong những nhiệm vụ của kế toán là cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. Vì vậy hoàn thiện công tác kế toán phải đảm bảo cung cấp thông tin một cách đầy đủ, kịp thời cho đối tượng cần sử dụng thông tin. - Hoàn thiện công tác kế toán nói chung cũng cần phải đảm bảo tính khả thi, tiết kiệm và có hiệu quả. Có khả thi thì mới thực hiện và giải pháp hoàn thiện mới có ý nghĩa. Nhưng thực hiện được không phải bằng mọi cách mà còn cần phải quan tâm đến việc tiết kiệm cả về thời gian, chi phí, công sức từ đó tạo hiệu quả trong công việc. 3.2.3. Ý nghĩa của việc hoàn thiện kế toán thuế GTGT Việc hoàn thiện kế toán thuế GTGT có một ý nghĩa rất quan trọng. Nó góp phần làm giảm bớt tình trạng trốn thuế diễn ra khá phổ biến như hiện nay. Từ đó làm tăng thêm nguồn thu vào Ngân sách với nhà nước. 3.3. Các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế. Trên cơ sở những nhận xét chủ quan, qua tìm hiểu thực tế công tác kế toán đặc biệt là kế toán thuế GTGT của Công ty kết hợp với kiến thức lý luận đã được học tập và nghiên cứu ở nhà trường, em xin đưa ra một số ý kiến đối với kế toán thuế GTGT tại Công ty. 3.3.1. Về hạch toán ban đầu Công ty cần phân công một kế toán chuyên trách về thuế, trong đó có thuế GTGT. Người kế toán này sẽ chịu trách nhiệm trong việc kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ, hoá đơn. Việc kiểm tra này nhằm tránh hiện tượng không được khấu trừ thuế GTGT do kê khai không đúng kỳ hoặc không đúng đắn, chứng từ chứng minh. Sau khi kiểm tra chặt chẽ các hoá đơn, chứng từ có liên quan đến thuế GTGT sẽ tiến hành cập nhật số liệu vào các sổ liên quan .Trong điều kiện áp dụng Luật thuế GTGT như hiện nay hành vi gian lận càng trở nên tinh vi hơn do đó phòng kế toán đặc biệt là kế toán phụ trách thuế GTGT sẽ phối hợp với cơ quan thuế để phát hiện những hoá đơn giả, gian lận. Khi có một kế toán chuyên trách về thuế chắc chắn kế toán thuế nói chung, kế toán thuế GTGT sẽ tránh được những hạn chế, vướng mắc trong quá trình thực hiện phần hành kế toán này. Khi chuyên sâu vào một lĩnh vực giúp người kế toán có thể nghiên cứu sâu hơn, vận dụng linh hoạt hơn chế độ kế toấn vào điều kiện cụ thể của đơn vị mình. 3.3.2. Về trình tự hạch toán Công ty phải thay đổi cách ghi nhận một số nghiệp vụ còn chưa phù hợp với tính đúng kỳ của chúng. Ví dụ nghiệp vụ nộp thuế vào NSNN. Do việc nộp thuế GTGT được thực hiện vào tháng sau của tháng thuế GTGT phát sinh nên các chỉ tiêu thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ, thuế GTGT đã nộp trong kỳ và thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ còn phải xác định lại. Cụ thể, số thuế còn phải nộp đầu kỳ là số thuế phải nộp của tháng cuối cùng của kỳ trước đó, số thuế GTGT đã nộp trong kỳ là số thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ và thuế GTGT của các tháng trong kỳ trừ tháng cuối cùng của kỳ đó, thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ là thuế GTGT phải nộp của tháng cuối kỳ. 3.3.4. Về sổ sách kế toán Tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế, không mở sổ cái các tài khoản theo rõi đối chiếu cuối tháng. về nguyên tắc đã hạch toán sai theo chế độ kế toán, nhưng nếu cẩn thận vẫn không gây ảnh hưởng đến số tổng cuối tháng khi phát sinh do ở đơn vị ít nghiệp vụ phát sinh. Nhưng để theo rõi một cách hợp lý và đầy đủ theo chế độ kế toán hiện hành theo em công ty nên theo rõi sổ cái các tài khoản, cân đối phát sinh các tài khoản vào cuối tháng. KẾT LUẬN Luật thuế giá trị gia tăng ra đời và ngày càng khẳng định vị trí, tầm quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội. Nhưng để Luật thuế GTGT được áp dụng một cách sâu rộng và đồng bộ thì cần phải có công cụ đắc lực trợ giúp. Trong đó, công cụ quan trọng không thể thiếu đó là Công tác Kế toán Thuế giá trị gia tăng. Nhận thức được phần nào tầm quan trọng đó của thuế GTGT, Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế đã đưa vào áp dụng ngay từ đầu thành lập công ty. Các hoá đơn, chứng từ liên quan đến thuế GTGT tại công ty phần lớn đều hợp lý, hợp lệ và xử lý linh hoạt. Từ đó Tờ khai thuế GTGT; Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào; Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra được lập và gửi đến cơ quan thuế đầy đủ và đúng thời hạn. Tuy vậy do nhiều nguyên nhân khách quan (Như chế độ, chính sách hiện hành) và chủ quan (như việc tổ chức phòng kế toán chưa hợp lý) mà công tác kế toán tại Công ty còn có những vướng mắc. Trên cơ sở lý luận cũng như kiến thức thực tế của mình em xin mạnh dạn đưa ra một số giải pháp để Công ty có thể xem xét. Với một vấn đề còn nhiều vướng mắc và phức tạp trong khi vốn kinh nghiệm của em còn ít, nhận thức còn nhiều hạn chế, thời gian thực tập không nhiều nên không tránh khỏi những khiếm khuyết trong chuyên đề thực tập này. Em rất mong được sự góp ý kiến của các thầy cô. Một lần nữa em xin cảm ơn sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của Cô Trương Thị Thủy, sự giúp đỡ nhiệt tình của các Anh, Chị trong Công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU 1 Chương 1: Lý luận chung về Thuế GTGT và Kế toán Thuế GTGT 3 1.1. Những vấn đề lý luận chung về thuế GTGT trong các doanh nghiệp. 3 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm thuế GTGT. 3 1.1.2. Vai trò của thuế GTGT và nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT. 3 1.1.3. Nội dung cơ sở của luật thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam. 3 1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT: 5 1.1.3.2 . Người nộp thuế GTGT 5 1.1.3.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT. 6 1.1.3.4 Về thuế suất 9 1.1.3.5 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế 10 1.1.3.6 Về khấu trừ thuế GTGT đầu vào 13 1.1.3.7 Về hoàn thuế GTGT 14 1.1.3.8. Các qui định về hoá đơn, chứng từ 14 1.2. Phương pháp kế toán thuế GTGT theo chế độ kế toán hiện hành. 14 1.2.1. Nguyên tắc chung 14 1.2.2. Phương pháp kế toán thuế GTGT theo chế độ hiện hành. 15 1.2.2.1. Hoá đơn chứng từ 15 1.2.2.2. Tài khoản kế toán 16 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán thuế GTGT. 18 1.2.2.4. Kê khai thuế GTGT hàng tháng, quyết toán thuế GTGT. 21 1.2.2.5. Sổ kế toán. 21 Chương 2: Thực trạng Kế toán Thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế 24 2.1. Tình hình, đặc điểm về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế 24 2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp 24 2.1.1.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế 24 2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp 25 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp 26 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Doanh nghiệp 31 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế. 33 2.2.1. Phương pháp tính thuế và thuế suất áp dụng tại Công ty 33 2.2.2. Tổ chức kế toán thuế GTGT tại Công ty 33 2.2.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu 33 2.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng 40 2.2.2.3.Trình tự hạch toán 40 2.2.2.4. Sổ sách kế toán 43 2.2.3. Khấu trừ thuế GTGT, tính thuế phải nộp 59 2.2.4. Kê khai nộp thuế GTGT 59 Chương 3: Phương hướng hoàn thiện kế toán Thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế 72 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán Thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế. 72 3.1.1. Ưu điểm . 72 3.1.1.1. Về việc tổ chức hạch toán ban đầu 72 3.1.1.2 Về tài khoản kế toán 72 3.1.1.3. Về trình tự kế toán 72 3.1.1.4. Về sổ sách kế toán 73 3.1.2. Những hạn chế trong kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế. 73 3.1.2.1. Về việc tổ chức hạch toán ban đầu 73 3.1.2.2. Về cách phân loại chi phí 73 3.1.2.3. Về sổ kế toán 74 3.2. Các kiến nghị, đề xuất giải pháp hoàn thiện. 74 3.2.1. Sự cần thiết của kế toán thuế GTGT 74 3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán Thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế. 74 3.2.3. Ý nghĩa của việc hoàn thiện kế toán thuế GTGT 75 3.3. Các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế. 75 3.3.1. Về hạch toán ban đầu 75 3.3.2. Về trình tự hạch toán 76 3.3.4. Về sổ sách kế toán 76 KẾT LUẬN 77 CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TSCĐ Tài sản cố định GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản XNK Xuất nhập khẩu NSNN Ngõn sách nhà nước STT Số thứ tự VAT Thuế giỏ trị gia tăng ĐVT Đơn vị tính VNĐ Việt Nam đồng HHDV Hàng hóa dịch vụ MST Mã số thuế NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY Nghiên cứu hồ sơ tài liệu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện công tác kế toán Thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế.doc