Mục lục
Trang
Phần i
A- khái quát chung về vốn lưu động trong các doanh nghiệp.1
I.Khái niệm, ý nghĩa của vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh1
1. Khái niệm . 1
2. ý nghĩa của VLĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh1
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến VLĐ . 2
II.Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động3
1- Kết cấu vốn lưu động3
a. Tiền của doanh nghiệp:3
b. Đâu từ tài chính ngắn hạn:4
c. Các khoản phải thu: . 4
d. Hàng tồn kho: . 5
e. Tài sản lưu động khác: . 5
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động: . 6
a. Những nhân tố về mặt sản xuất:6
b. Những nhân tố về mặt cung tiêu:6
c. Những nhân tố về mặt thanh toán:7
B. sự cần thiết, thông tin sử dụng, phương pháp phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn8
I. sự cần thiết của phân tích tình hình quản lý, sử dụng vốn lưu động: . 8
1. Khái niệm phân tích tình hình quản lý, sử dụng vốn lưu động: . 8
2. Sự cần thiết của việc phân tích: . 8
II. Thông tin sử dụng để phân tích: . 9
1. Bảng cân đối kế toán:9
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:9
3. Các sổ chi tiết: . 9
III. các phương pháp phân tích: . 9
1. Phương pháp so sánh:10
2. Phương pháp phân tích tỷ lệ: . 10
3. Phân tích định tính:10
C. nội dung phân tích . 11
I. Phân tích khái quát tình hình quản lý, sử dụng vốn lưu động. . 11
1. Phân tích cơ cấu tài sản lưu động (TSLĐ):11
II. Vốn lưu động Ròng hay vốn lưu động thường xuyên: . 12
1. Khái niệm:12
2. ý nghĩa thực tiễn của việc phân tích vốn lưu động ròng: . 12
III. Phân tích khả năng thanh toán: . 13
1. Phân tích tình hình thanh toán:13
2. Phân tích khả năng thanh toán:15
a. Khả năng thanh toán hiện hành:15
b. Khả năng thanh toán nhanh: . 15
IV. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động:16
1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: . 16
2. Số vòng quay khoản phải thu: . 17
3. Vòng quay hàng tồn kho:17
V. phân tích rủi ro và tình hình bảo toàn vốn lưu động.18
1. Phân tích những rủi ro ảnh hưởng đến vốn lưu động: . 18
2. Phân tích tình hình bảo toàn vốn lưu động: . 18
Phần ii
A. khái quát chung Về công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản20
I. QUá trình hình thành - PHát triển và đặc điểm của công ty.20
1. Quá trình hình thành và phát triển:20
2. Đặc điểm sản phẩm và mặt hàng kinh doanh của Công ty: . 21
a. Kinh doanh bao bì carton: . 21
b. Kinh doanh bao bì nhựa (PP, PE):21
c. Kinh doanh phụ kiện đóng gói: . 21
3. Đặc điểm môi trường kinh doanh: . 21
a. Thị trường tiêu thụ: . 21
b. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty:21
II. tổ chức quản lý của công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản. . 22
1. Cơ cấu bộ máy quản lý: . 22
2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý:22
III. tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản. . 24
1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty:24
2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán:24
3. Hình thức kế toán tại Công ty:24
a. Sơ đồ hình thức Nhật ký- Chứng từ:25
b. Trình tự luân chuyển chứng từ: . 25
c. Trình tự hạch toán:25
B. phân tích tình hình quản lý và sử dụng nguồn vốn và tài sản của công ty. . 26
I. đặc điểm hoạt động tài chính của công ty. . 26
1. Các quan hệ tài chính của Công ty: . 26
2. Nguồn số liệu phân tích:26
II. PHÂN TíCH KHáI QUáT TìNH HìNH QUảN Lý Và Sử DụNG VốN LƯU ĐộNG TạI CÔNG TY.27
1. Phân tích cơ cấu tài sản lưu động: . 27
a. Tình hình quản lý và sử dụng vốn bằng tiền:27
b. Tình hình quản lý và sử dụng hàng tồn kho: . 28
c. Tình hình quản lý và sử dụng các khoản phải thu:29
2. Phân tích vốn lưu đọng ròng tại công ty. . 29
III. phân tích vốn lưu động ròng và nhu cầu vốn lưu động ròng tại công ty . 29
1. Vốn lưu động ròng:29
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động ròng:30
IV. phân tích tình hình khả năng thanh toán tại công ty.30
1. Phân tích tình hình thanh toán:30
2. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty. . 32
V. hiệu suất sử dụng vốn lưu động tại công ty. . 32
1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: . 32
2. Phân tích khả năng sinh lời của vốn lưu động:33
VI. phân tích rủi ro và tình hình bảo toàn vốn lưu động tại công ty. . 33
Phần iii
A. căn cứ để xây dựng các giải pháp . 35
I. Căn cứ vào tình hình và đặc điểm kinh doanh tại công ty . 35
II. Căn cứ vào mục tiêu kinh doanh của công ty . 35
III. Căn cứ vào tính cạnh tranh trên thị trường . 35
B. Một số biện pháp nhằm năng cao hơn nữa hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty36
I. Biện pháp sử dụng tiền tại công ty . 36
II. biện pháp quản lý khoản phải thu . 39
III. nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết của công ty. . 41
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết:41
2.Tổ chức đảm bảo nhu cầu vốn lưu động thường xuyên và dự đoán nguồn tài trợ . 46
a. Biện pháp bảo toàn vốn lưu động: . 46
b. Tăng cường công tác kiểm tra tài chính: . 47
KếT LUậN . 49
60 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2543 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số biện pháp nhằm năng cao hơn nữa hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c loại máy móc.
+ Phân xưởng carton chia thành 6 tổ: Tổ làm sóng carton; tổ cắt bế bẻ hộp; tổ in; tổ tráng Parafin; tổ đóng ghim; tổ vệ sinh công nghiệp. Chuyên sản xuất thùng giấy carton 5 lớp và 3 lớp, chịu sự quản lý trực tiếp của quản đốc phân xưởng.
+ Phân xưởng sản xuất PP & PE gồm 5 tổ: Tổ chỉ; tổ dệt; tổ may - in và tổ PE chuyên sản xuất bao bì PP & PE. Đứng đầu phân xưởng này là quản đốc phân xưởng.
III. tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản.
1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp kiêm phó trưởng phòng
Kế toán tiền mặt kiêm thống kê
Kế toán doanh thu kiêm công nợ
Kế toán chi phí kiêm thủ quỹ
2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung công tác ké toán của Công ty, giúp Giám đốc chỉ đạo tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán, làm nhiệm vụ kiểm soát tài chính tại Công ty đồng thời lập báo cáo kế toán.
- Kế toán tổng hợp: Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp là tổ chức hạch toán tổng hợp, vào sổ cái, lập bảng tổng kết tài sản, các báo cáo kế toán, quản lý theo dõi nguồn vốn, các khoản phải nộp ngân sách, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả. Theo dõi các quỹ, tổng hợp chi phí để xác định kết quả kinh doanh từng tháng, quý.
- Kế toán tiền mặt kiêm thống kê: Lập chứng từ thu, chi, thanh toán các khoản mua bán với khách hàng, các khoản thanh toán với cán bộ công nhân viên. Cuối tháng cùng với nhân viên phòng kế hoạch và thủ kho kiểm kê cân đối giữa số lượng hàng nhập- xuất- tồn trong quý.
- Kế toán doanh thu kiêm công nợ: Theo dõi phản ánh doanh thu của Công ty, các khoản phải thu khách hàng,phải trả người bán...
- Kế toán chi phí kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt cho khách hàng, nộp tiền vào ngân hàng, ghi chép sổ quỹ và rút số dư cuối ngày.
3. Hình thức kế toán tại Công ty:
Hình thức ế toán mà Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký- Chứng từ.
a. Sơ đồ hình thức Nhật ký- Chứng từ:
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Bảng kê
Các sổ chi tiết
Nhật ký- Chứng từ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi cuối ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu.
b. Trình tự luân chuyển chứng từ:
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán viên tiến hành lập chứng từ ban đầu sau đó chuyển sang kế toán tổng hợp kiểm tra lại và tiến hành lập định khoản, hạch toán theo đúng phần hành của mình.
c. Trình tự hạch toán:
Hàng ngày có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của chứng từ, tiến hành định khoản và ghi vào sổ chi tiết, các bảng kê. Định kỳ cuối tháng trên cơ sở sổ chi tiết và bảng kê, kế toán tiến hành lập Nhật ký- Chứng từ, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái và tiến hành đối chiếu số liệu giữa sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết. Cuối quí, cuối năm kế toán căn cứ vào Nhật ký- Chứng từ và bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo kế toán và các báo cáo tài chính khác.
B. phân tích tình hình quản lý và sử dụng nguồn vốn và tài sản của công ty.
I. đặc điểm hoạt động tài chính của công ty.
1. Các quan hệ tài chính của Công ty:
- Quan hệ tài chính của Công ty: là một doanh nghiệp liên doanh sau đó chuyển sang Công ty cổ phần nên vốn là do các bên đóng góp. Tuy nhiên. cổ đông lớn nhất và có quyền quyết định vẫn là Nhà nước (chủ tịch hội đồng quản trị- người đại diện cho cổ phần của Nhà nước tại Công ty). Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải có trách nhiệm sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, đồng thời có nghĩa vụ bảo toàn, phát triển và mở rộng thêm, phải nộp các khoản thuế bắt buộc cho Nhà nước.
- Quan hệ tài chính với ngân hàng: Hiện nay Công ty có tài khoản tại ngân hàng Ngoại thương Đà Nẵng.
- Quan hệ với khách hàng: Khách hàng của Công ty hiện nay rất đa dạng, là các Công ty có kinh doanh sản phẩm đóng gói bao bì trên khắp cả nước, trên nhiều lĩnh vực như: Công ty lâm đặc sản xuất khẩu Quảng Nam, Công ty Công nghiệp thực phẩm Huế, Nhà máy bia Dung Quất....
- Quan hệ với nhà cung cấp: Nhà cung cấp của Công ty là các doanh nghiệp khác nhau phụ thuộc vào ngành kinh doanh của Công ty như: Công ty giấy Mục Sơn Thanh Hoá, Công ty cổ phần giấy Rạng Đông....
2. Nguồn số liệu phân tích:
-Bảng cân đối kế toán năm 2002, năm 2003.
-Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2001, 2002 và năm 2003.
-Sổ cái các tài khoản và sổ chi tiết.
-Một số nguồn thông tin khác liên quan đến việc phân tích.
II. PHÂN TíCH KHáI QUáT TìNH HìNH QUảN Lý Và Sử DụNG VốN LƯU ĐộNG TạI CÔNG TY.
1. Phân tích cơ cấu tài sản lưu động:
Bảng 2: Bảng phân tích cơ cấu tài sản lưu động.
Chỉ tiêu
Đầu năm 2003
Cuối năm 2003
Chênh lệch
Số tiền
%
Số tiền
%
Mức
%
TSLĐ & ĐTNH
1.Tiền
2. Các khoản phải thu khách hàng
3. Các khoản phải thu khác
4. Hàng tồn kho
5. TSLĐ khác
6. Tổng tài sản
7.% TSLĐ/ tổng tài sản
2.504.748.301
127.003.466
1.243.694.054
100.102.000
1.031.848.781
2.100.000
3.229.710.451
100
5,07
49,65
4
41,2
0,08
77,55
2.189.120.570
83.593.752
1.132.378.178
67.000.000
904.048.640
2.100.000
2.803.103.244
100
3,81
51,73
3,06
41,30
0,09
78,09
315.627.731
43.409.714
111.315.896
33.102.000
127.800.141
12.6
34.17
8,95
33,06
12,39
Qua bảng phân tích số liệu trên ta thấy:
- TSLĐ cuối năm 2003 giảm so với đầu năm là: 315.627.731đ la do:
+ Tiền (tiền mặt và tiền gửi ngân hàng) giảm đi về tỷ trọng cũng như về số lượng. Tỷ trọng tiền đầu năm 2003 là: 5,07%, cuối năm là: 3,81%, về số lượng giảm đi: 43.409.714đ.
+ Khoản phải thu khách hàng cuối năm giảm so với đầu năm: 11.315.896đ nhưng về tỷ trọng lại có xu hướng tăng, số đầu năm là: 46,65%, số cuối năm là: 51,73%. Điều này cho thấy việc quản lý các khoản phải thu của Công ty chưa được tốt, tỷ lệ khoản phải thu chiếm hơn 50% so với TSLĐ.
+ Các khoản phải thu khác: về số lượng có xu hướng giảm nhưng về tỷ trọng lại có xu hướng tăng.
+ Hàng tồn kho: về mặt tỷ trọng giường như không có sự biến động nhưng về mặt số lượng có xu hướng giảm, điều này cho thấy nỗ lực của Công ty trong việc giải phóng hàng tồn kho làm tăng hiệu quả thu hồi vốn lưu động.
- TSLĐ chiếm 77,55% tổng tài sản vào đầu năm và 78,09% vào cuối năm. Nguyên nhân làm gia tăng TSLĐ là do Công ty thanh toán bớt một số thiết bị máy móc.
Để có cái nhìn chi tiết hơn về tình hình tăng giảm của TSLĐ ta có thể đi sâu phân tích từng khoản mục:
a. Tình hình quản lý và sử dụng vốn bằng tiền:
Khi phân tích sự biến động của tiền mặt và gửi ngân hàng ta sẽ nhận xét được khả năng đáp ứng nhu cầu thanh toán trong năm của Công ty.
Bảng 3:
Chỉ tiêu
Đầu năm 2003
Cuối năm 2003
Chênh lệch
Giá trị
%
Giá trị
%
%
1. Tiền tại quĩ
2.Tiền gửi ngân hàng
3. Tổng tiền mặt
40.034.992
86.968.471
127.003.466
32
68
100
4.089.412
79.504.340
83.593.752
5
95
100
35.945.580
7.164.131
43.409.714
89,97
8,58
34,18
Nhìn vào bảng phân tích ta thấy vào cuối năm tiền mặt tại quỹ giảm mạnh (89,97%), lượng tiền gửi ngân hàng cuối năm cũng giảm so với đầu năm là 8,58%, lượng tiền của Công ty vào cuối năm so với đầu năm là 43.409.701đ là do các nhân tố sau:
Nhân tố làm tăng tiền mặt
- Giảm khoản phải thu: 111.315.876đ
- Giảm hàng tồn kho : 127.800.141đ
- Tăng NVCSH : 32.116.017đ
- Giảm TSCĐ : 110.979.476đ
- Giảm phải thu khác : 33.033.982đ
Tổng cộng tăng : 415.245.492đ
Nhân tố làm giảm tiền mặt
- Giảm nợ ngắn hạn : 458.655.193đ
Tổng cộng giảm : 458.655.193đ
Số tiền bị giảm đi: 415.245.492 - 458.655.193 = 43.409.701đ
b. Tình hình quản lý và sử dụng hàng tồn kho:
Bảng 4:
Chỉ tiêu
Đầu năm 2003
Cuối năm 2003
Chênh lệch
Số tiền
%
Số tiền
%
Mức
%
Hàng tồn kho
1. Nguyên vật liệu tồn kho
2. Công cụ, dụng cụ
3. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
4. Hàng hoá
1.031.848.781
564.477.821
x
454.502.350
12.868.610
100
54,7
44
1,3
904.048.640
417.682.265
38.219.485
439.874.350
8.272.540
100
46,2
4,23
48,6
0,92
127.800.141
146.795.556
38.219.485
14.628.000
4.596.070
12
26
3
36
- Lượng hàng tồn kho vào cuối năm giảm so với đầu năm 12% tương ứng với 127.800.141đ. So với đầu năm nguyên vật liệu tồn kho giảm đi một lượng đáng kể 26% với giá trị 146.795.556đ. Nguyên vật liệu vào đầu năm chiếm 54,7% nhưng vào cuối năm chỉ còn 46,2%. Tuy nhiên, công cụ dụng cụ vào cuối năm tăng so với đầu năm là: 38.219.485đ chiếm 4,23%, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang biến động không đáng kể, hàng hoá tồn kho vào cuối năm giảm: 4.596.070đ (giảm 36%). Nhìn chung Công ty đã cố gắng giảm một lượng đáng kể hàng tồn kho vào cuối năm. Tuy nhiên, Công ty cần tính toán lượng công cụ dụng cụ nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở Công ty.
c. Tình hình quản lý và sử dụng các khoản phải thu:
Bảng 5:
Chỉ tiêu
Đầu năm 2003
Cuối năm 2003
Chênh lệch
Giá trị
%
Giá trị
%
Mức
%
Các khoản phải thu
+ Phải thu khách hàng
+ Phải thu khác
1.343.796.054
1.243.694.054
100.102.000
100
93
7
1.199.378.178
1.132.378.178
67.000.000
100
94
6
111.315.876
33.102.000
9
33
Khoản phải thu của Công ty tuy có giảm dần về cuối năm nhưng vẫn ở mức cao. Công ty nên có biện pháp đẩy nhanh tốc độ thu hồi nợ, tránh bị chiếm dụng vốn quá lâu làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động, đồng thời cần lập dự phòng khoản phải thu khó đòi để giảm tối ưu rủi ro trong kinh doanh.
Tóm lại, kết cấu các khoản vốn lưu động trong tổng TSLĐ & DDTNH của Công ty là chưa hợp lý. Tình hình tăng giảm các khoản này thể hiện sự cố gắng của Công ty. Tuy vậy, Công ty cần phải thu hồi nhanh hơn nữa các khoản phải thu khách hàng đồng thời phải lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi. Ngoài ra, nên tăng mức tồn quỹ tiền mặt để đảm bảo nhu cầu chi tiêu thường xuyên tại Công ty. Trên sổ sách thì hàng tồn kho còn quá nhiều nhưng do đặc điểm kinh doanh của Công ty trong 6 tháng cuối năm 2003 sản xuất không đáp ứng kịp nhu cầu khách hàng nên mặc dù hàng tồn kho nhiều nhưng tốc độ quay vòng của hàng tồn kho nhanh. Đây là nhân tố quan trọng làm tăng nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ.
2. Phân tích vốn lưu đọng ròng tại công ty.
Là một Công ty cổ phần thuộc loại doanh nghiệp vừa và nhỏ nên vốn lưu động của Công ty toàn bộ là nguồn vốn vay ngắn hạn từ ngân hàng hoặc từ nội bộ doanh nghiệp. Vì là nguồn vốn vay, chi phí sử dụng vốn lớn nên vốn lưu động sử dụng cho tài sản dự trữ là rất ít. Có những lúc nhận định được là giá cả thị trường sẽ biến động tăng nhưng vì thiếu vốn nên doanh nghiệp cũng không tích trữ được nguồn nguyên liệu đầu vào, đây là điều rất bất lợi trong kinh doanh và là điều thường gặp ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nước ta hiện nay.
III. phân tích vốn lưu động ròng và nhu cầu vốn lưu động ròng tại công ty
1. Vốn lưu động ròng:
Dựa vào số liệu trên BCĐKT 1998 & 1999 và công thức ở phần I ta lập bảng sau:
Bảng 6: Bảng phân tích vốn lưu động ròng.
Chỉ tiêu
Số tiền
Chênh lệch
Đầu năm 2003
Cuối năm 2003
Số tiền
+/-%
1. TSLĐ & ĐTNH
2. Nợ ngắn hạn
3. VLĐR
2.504.748.301
2.177.314.192
327.434.109
2.189.120.570
1.718.658.999
470.461.571
315.627.731
458.655.193
143.027.462
12,6
21,06
43,73
Vốn lưu động ròng vào cuối năm tăng so với đầu năm là 143.027.462đ (43,73%) chứng tỏ nguồn vốn thường xuyên còn thừa sau khi đầu tư cho TSCĐ & DDTNH, phần thừa này đầu tư cho TSCĐ & ĐTNH. Mặc dù TSCĐ & ĐTNH cuối năm có giảm so với đầu năm nhưng do nợ ngắn hạn giảm một khoảng đáng kể nên VLĐ ròng tăng lên. Đồng thời TSCĐ & ĐTNH lớn hơn nợ ngắn hạn nên khả năng thanh toán của Công ty là tốt.
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động ròng:
Bảng phân tích các yếu tố làm biến động vốn lưu động ròng.
Nguồn vốn tạm thời giảm: 458.655.193đ
+ Vay ngắn hạn giảm: 9.000.000đ
+Phải trả người bán giảm: 481.342.454đ
+Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tăng: 31.583.261đ
+ Các khoản phải trả ngắn hạn khác tăng: 104.000đ
TSCĐ & ĐTNH giảm: 315.627.731đ
+Tiền tại ngân hàng giảm: 7.464.134đ
+Tiền tại quỹ giảm: 35.945.580đ
+Phải thu khách hàng giảm: 111.315.876đ
+Phải thu khác giảm: 33.102.000đ
+Hàng tồn kho giảm: 127.800.171đ
Vốn lưu động ròng tăng lên = 458.655.193 - 315.627.731 = 143.027.462đ
+ Vốn lưu động ròng của Công ty vào cuối năm tăng so với đầu năm là do nợ ngắn hạn giảm mạnh chủ yếu là do khoản phải trả người bán.
+ TSCĐ & ĐTNH vào cuối năm cũng giảm do khoản phải thu và hàng tồn kho giảm nhưng vì TSCĐ & ĐTNH giảm ít hơn phần nợ ngắn hạn nên đã làm cho VLĐ ròng của Công ty tăng lên: 143.027.462đ.
IV. phân tích tình hình khả năng thanh toán tại công ty.
1. Phân tích tình hình thanh toán:
Để xem xét việc đi chiếm dụng và bị chiếm dụng trong năm 2003 ta lập bảng phân tích sau:
Bảng 8:
Chỉ tiêu
Số tiền
Chênh lệch
Đầu năm 2003
Cuối năm 2003
Số tiền
+/-%
1. Các khoản bị chiếm dụng
+Phải thu khách hàng.
+Phải thu khác.
+Phải thu tạm ứng.
2. Các khoản đi chiếm dụng
+Phải trả người bán.
+Phải nộp cho Nhà nước.
+Phải trả công nhân viên.
+Phải trả phải nộp khác.
3. % vốn bị chiếm dụng/ vốn đi chiếm dụng.
1.345.896.054
1.243.694.054
100.102.000
2.100.000
1.679.314.192
1.654.906.335
24.397.857
10.000
80,14
1.200.378.178
1.132.378.178
67.000.000
1.000.000
1.229.658.999
1.173.563.881
55.981.118
114.000
97,61
145.517.876
111.315.876
33.102.000
1.100.000
449.682.193
481.342.454
31.583.243
104.000
17,17
10,81
8,95
33,06
0,25
26,78
29,1
129,5
104,0
x
Trong năm Công ty đã đi chiếm dụng một khoản lớn, tuy nhiên vào cuối năm con số này đã giảm đi 449.682.193đ (26,78%) đồng thời các khoản bị chiếm dụng của Công ty cuối năm cũng giảm một khoảng so với đầu năm là 145.517.876đ (10,81%).
Đầu năm tỷ lệ vốn bị chiếm dụng trên vốn đi chiếm dụng là 80,14%. Tuy nhiên, tỷ lệ này lại tăng nên ở cuối năm 97,61%. Công ty cần cố gắng đẩy nhanh việc thu hồi nợ để phục vụ cho các mục đích kinh doanh tại Công ty.
Để làm rõ hơn việc thu hồi nợ của khách hàng và tình hình thanh toán cho nhà cung cấp ở Công ty ta lập bảng sau:
Bảng 9: Bảng phân tích chi tiết tình hình thanh toán:
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Chênh lệch
1.Doanh thu thuần.
2.Khoản phải thu bình quân.
3.Khoản phải trả bình quân.
4.Số vòng quay khoản phải thu.
5.Số vòng quay khoản phải trả.
6.Kỳ thu tiền bình quân.
7.Kỳ trả tiền bình quân
9.530.115.716
1.108.761.629
1.947.986.595,5
8,6
4,89
41,86
73,62
10.407.371.331
1.188.063.116
1.856.720.129,5
8,76
5,61
41,1
64,17
877.255.615
79.274.487
91.266.466
0,16
0,72
0,76
9,45
Nhận xét:
Kỳ thu tiền bình quân của Công ty năm 2002 là 41,86 ngày, năm 2003 giảm còn 41,1 ngày. Tuy nhiên, mức giảm của kỳ thu tiền bình quân nhỏ hơn nhiều so với mức giảm của kỳ trả tiền bình quân. Điều này cho thấy Công ty bị chiếm dụng một khoản lớn vào năm 2003.
Nhìn chung trong năm 2003 các khoản phải thu và phải trả đều giảm vào cuối năm. Đây là một lợi thế của Công ty. Tuy nhiên, Công ty cần đẩy nhanh hơn nữa việc thu hồi các khoản nợ phải thu cũng như việc thanh toán cho khách hàng nhằm làm tăng hiệu quả sử dụng VLĐ ở Công ty.
2. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty.
Cùng với việc phân tích tình hình thanh toán ta phân tích khả năng thanh toán của Công ty đối với các khoản nợ như thế nào. Đây là cơ sở quan trọng giúp các nhà phân tích biết được tình hình tài chính hiện tại của Công ty.
Bảng 10: Bảng phân tích khả năng thanh toán:
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
1.Khả năng thanh toán hiện hành.
2.Khả năng thanh toán nhanh.
3.Khả năng thanh toán tức thời.
1,14
0,68
0,5
1,2
0,71
0,05
Dựa vào bảng trên ta thấy:
+ Khả năng thanh toán hiện hành của Công ty là tương đối tốt, năm 2003 đã tăng 0,06 so với năm 2002.
+ Khả năng thanh toán nhanh của Công ty là yếu mặc dù đã tăng nên 0,03 vào năm 2003.
+ Khả năng thanh toán tức thời của Công ty giảm rất mạnh vào năm 2003.
Qua những chỉ số trên cho thấy Công ty đã gặp phải những khó khăn trong thanh toán ngắn hạn dẫn đến tình trạng đi chiếm dụng vốn của khách hàng. Do vậy cần phải có biện pháp để khắc phục tình trạng này.
V. hiệu suất sử dụng vốn lưu động tại công ty.
1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động:
Bảng 11: Bảng phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Chênh lệch
1.Số vòng quay VLĐ.
2.Số ngày một vòng quay VLĐ.
3.Số vòng quay nợ phải thu.
4.Số ngày một vòng quay nợ phải thu.
5.Số vòng quay hàng tồn kho.
6.Số ngày một vòng quay hàng tồn kho.
7. Số VLĐ tiết kiệm hay lãng phí.
4,5
80
8,6
41,86
10,1
35,46
4,43
8,26
8,76
41,1
9,8
36,73
0,07
1,26
0,16
0,76
0,3
1,09
421.429,85
Nhận xét:
- Số vòng quay VLĐ năm 2003 giảm 0,07 so với năm 2002 làm cho số ngày một vòng quay VLĐ tăng lên 1,26 ngày. Tuy nhiên, Công ty cũng đã tiết kiệm được 421.429,85đ so với năm 2002.
- Nguyên nhân làm giảm số vòng quay VLĐ là do doanh thu thuần năm 2003 tăng nhưng ít hơn phần tăng lên của VLĐ bình quân.
+ Doanh thu thuần năm 2003 tăng 482.741.642đ so với năm 2002 làm cho số vòng quay của VLĐ tăng:
= 0,23 vòng
+ Vốn lưu động bình quân năm 2003 tăng 230.736.642đ so với năm 2002 làm cho số vòng quay của VLĐ giảm:
- = - 0,49 vòng
Như vậy việc sử dụng VLĐ ở Công ty năm 2003 kém hiệu quả hơn so với năm 2002 do:
+ Số vòng quay nợ phải thu tăng 0,16 vòng làm cho số ngày một vòng quay nợ phải thu giảm 0,76 ngày. Điều này chứng tỏ Công ty đã cố gắng đẩy nhanh tốc độ thu hòi các khoản nợ.
+ Số vòng quay hàng tồn kho năm 2003 giảm 0,3 so với năm 2002 dẫn đến số ngày một vòng quay hàng tồn kho tăng lên 1,09 ngày. Như vậy Công ty chưa làm tốt việc giải phóng hàng tồn kho.
2. Phân tích khả năng sinh lời của vốn lưu động:
Bảng phân tích khả năng sinh lời của VLĐ
Chỉ tiêu
Số tiền
Chênh lệch
Năm 2002
Năm 2003
Số tiền
%
1. Lợi nhuận sau thuế.
2. VLĐ bình quân.
3. Khả năng sinh lời của VLĐ
41.625.308
2.116.197.793,5
0,02
60.777.207
2.346.934.435,5
0,03
19.151.899
230.736.642
0,01
46
11
50
Ta thấy khả năng sinh lời của VLĐ năm 2002 là 0,02 nhưng năm 2003 đã tăng lên 0,03 là do tốc độ tăng của lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng của VLĐ. Điều này cho thấy sự cố gắng của Công ty trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
VI. phân tích rủi ro và tình hình bảo toàn vốn lưu động tại công ty.
Trong những phần phân tích trên ta thấy được phần nào những rủi ro mà Công ty gặp phải, chủ yếu là do những nguyên nhân sau:
+ Thị trường tiêu thụ của Công ty bị thu hẹp do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt do sự cạch tranh của các doanh nghiệp cùng ngành.
+ Những khoản nợ không có khả năng thu hồi do những nguyên nhân khách quan và chủ quan. Việc kéo dài các khoản nợ phải thu cũng làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty.
+ Việc bảo toàn VLĐ tại Công ty chưa được chú trọng, Công ty đã không lập dự phòng hàng tồn kho cũng như các khoản phải thu khó đòi.
+ Với tình hình hiện nay Công ty cần tính toán chính xác lượng VLĐ cần thiết trong thời gian đến để từ đó có những chính sách đầu tư khi VLĐ dư thừa cũng như tìm nguồn tài trợ khi VLĐ thiếu hụt, nâng cao tính tự chủ trong kinh doanh.
Trên đây là phần phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của Công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản trong năm qua. Qua đó có thể nhận thấy được những mặt mạnh cũng như những mặt còn hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động của Công ty, từ đó rút ra những biện pháp nhằm khắc phục những mặt tồn tại và phát huy hơn nữa những mặt mạnh của Công ty.
A. căn cứ để xây dựng các giải pháp
I. Căn cứ vào tình hình và đặc điểm kinh doanh tại công ty
Công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản đã trải qua một quá trình hoạt động lâu dài với không ít những khó khăn và thuận lợi. Tuy nhiên, khi đối mặt vớ nền kinh tế thị trường đã tạo cho Công ty phát huy được những thế mạnh sẵn có, đồng thời cũng là những thách thức lớn đó là làm thế nào để hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng ổn định và có hiệu quả.
Là một doanh nghiệp sản xuất kinh danh có một thị trường tương đối rộng, điều này đòi hỏi một lượng vốn nhất là vốn lưu động để đảm bảo hoạt động kinh doanh của Công ty được liên tục và điều quan trọng hơn là phải biết sử dụng nó một cách hợp lý và có hiệu quả.
Qua nội dung phân tích ở phần II ta nhận thấy: như khoản phải trả của công ty chiếm trên 50% nguyên vật liệu tồn kho còn nhiều, nguồn tài trợ cho vốn lưu động có chi phí cao, khoản nợ phải thu khó đòi chiếm tỷ lệ cao. Tình hình kinh doanh của Công ty đang gặp phải một số vướng mắc trong công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động. Điều này làm cơ sở cho việc đè ra những giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty.
II. Căn cứ vào mục tiêu kinh doanh của công ty
Cũng như bao nhiêu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khác, nhiệm vụ chính của Công ty là hoạt động ổn định và có hiệu quả với hai mục tiêu chính:
- Mục tiêu kinh tế: làm thế nào để đạt được lợi nhuận ngày càng cao để bổ sung nguồn vốn kinh doanh, đổi mới máy móc thiết bị và tích luỹ để phát triển lâu dài.
- Mục tiêu xã hội: tạo công ăn việc làm, cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho người lao động, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
III. Căn cứ vào tính cạnh tranh trên thị trường
Theo quy luật của nền kinh tế thị trường có cạnh tranh thì mới tồn tại. vì vậy công ty phải năng động, nhạy bén trong kinh doanh, phải vững chắc về mặt tài chính và chặt chẽ trong khâu quản lý doanh nghiệp... thì mới phát triển được trong xu thế hiện nay.
Trong sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay đòi hỏi Công ty phải cải thiện mạnh mẽ hơn nữa trong mọi lĩnh vực nhất là tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động sao cho có hiệu quả.
B. Một số biện pháp nhằm năng cao hơn nữa hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty
I. Biện pháp sử dụng tiền tại công ty
Để sử dụng có hiệu quả lượng tiền của mình các doanh nghiệp phải rút ngắn chu kỳ của tiền mặt bằng cách tăng tốc độ thu hồi tiền mặt và giảm bớt những khoản chi tiêu không cần thiết. Có nhiều cách để làm tăng tốc độ thu hồi tiền mặt ngoài việc đem lại cho khách hàng lợi thế để khuyến khích họ sớm trả nợ bằng cách áp dụng các chính sách chiết khấu đối với những khoản nợ được thanh toán trước hay đúng hạn.
Đối với Công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản hình thức thanh toán với khách hàng chủ yếu bằng chuyển khoản và tiền mặt. Ngày nay, có những phương pháp chuyển tiền mà nhà quản trị có thể chọn cho mình một phương pháp thích hợp, Công ty có thể áp dụng phương pháp phân tích điểm hoà vốn, phương thức này đưa vào xem xét lượng thời gian tiết kiệm bớt từ phương thức chuyển tiền chậm sang phương thức chuyển tiền nhanh hơn.
Gọi i: là tỷ lệ sinh lời co thể thu được mỗi ngày nếu lượng tiền được đưa vào đầu tư.
Gọi s: là độ lớn của khoản tiền cần chuyển.
Gọi t thôi gian tiết kiệm do chuyển tiễn nhanh hơn (ngày)
Gọi c là chênh lệch về chi phí giữa các công cụ chuyển tiền.
Gọi B là lợi nhuận thuần do lựa chọn công cụ chuyển tiền nhanh hơn đem lại.
B= S.i.t - c
Ta có: S.i.t: là khoản tiền thu được khi số tiền S được chuyển sớm hơn t ngày (lợi nhuận thu được là S.i mỗi ngày).
Vậy tổng số là S.i.t
Giá trị tại điểm hoà vốn của S ký hiệu là S*, khi đó B = 0 ta có:
S*.t.i = 0
S* =
Số tiền này sẽ được ngân hàng đầu tư vào các chứng khoán thanh khoản cao cho Công ty, được hưởng mức sinh lời là 0,002% mỗi ngày (khoảng 1,002360-1=0,085 hay 85%). Giả sử cả hai công cụ chuyển tiền được xem xét là chỉ bằng séc có chi phí 30.000 VNĐ và chuyển bằng hệ thống chuyển tiền điện tử của ngân hàng (chuyển khoản) với chi phí là 90.000VNĐ một lần chuyển. Thời gian chuyển tiền bằng chuyển khoản nhanh hơn 3 ngày. Chúng ta có thể tính số tiền cần chuyển để bù đắp các chi phí chuyển tiền là:
i = 0,0002
-
S*=- VNĐ.
Nếu số tiền cần chuyển lớn hơn hoặc bằng 100.000.000VNĐ thì chuyển bằng chuyển khoản sẽ hợp lý hơn, vì lợi nhuận thu được trong ba ngày sẽ cao hơn chi phí chuyển tiền, chẳng hạn nếu số tiền được chuyển là 150.000.000 thì lợi nhuận thu được sẽ là 0,0002 x 150.000.000 x 3 =90.000đ, số tiền này lớn hơn khoảng chênh lệch về chi phí.
Ngược lại, nếu số tiền được chuyển là 90.000.000đ thì lợi nhuận thu được là 0,0002x3x90.000.000 = 54.000đ, khoản tiền này nhỏ hơn khoảng chênh lệch do chuyển tiền bằng séc sinh ra. Do đó, nếu trị giá của những khoản tiền cần chuyển nhỏ hơn 100.000.000đ thì Công ty nên chuyển bằng séc.
Ngoài việc trì hoãn các khoản nợ phải trả (trong thời hạn tín dụng cho phép) cũng như tăng tốc độ thu hồi tiền mặt Công ty còn có thể thu được lợi nhuận bằng cách giảm tốc độ chi tiêu, hai chiến thuật nổi tiếng thường được sử dụng là tận dụng sự chênh lệch về thời gian của các khoản thu, chi và chậm trả lương. Ngoài ra, Công ty nên khuyến khích mỗi cán bộ công nhân viên có ý thức tiết kiệm xem tài sản chung của Công ty như tài sản riêng của mình nhằm hạ thấp hơn nữa những chi phí có thể.
II. biện pháp quản lý khoản phải thu
Các khoản phải thu là một bộ phạn của vốn lưu động có ý nghĩa rất quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng và hiệu quả kinh doanh nói chung. Quản lý khoản phải thu tốt sẽ làm tăng được số vòng quay vốn. ở Công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản mặc dù công tác thu hồi nợ được xem là chưa tốt. Tuy nhiên, ở đây chúng ta chỉ xét đến việc thu hồi nợ của khách hàng dựa vào kỳ thu tiền bình quân, việc dựa vào chỉ tiêu này để nhận xét tình hình thu hồi nợ của Công ty là chưa chính xác là do khi tính nó đã có sự bình quân giữa việc thanh toán của khách hàng tốt và xấu vì thế không nhìn thấy được những khách hàng còn dây dưa trong thanh toán.
Để quản lý tốt khoản phải thu, kế toán Công ty cần sắp xếp các khoản nợ phải thu theo trình tự thời gian từ đó có thể nhận thấy được khoản nợ nào đến hạn, quá hạn để có biện pháp thu hồi. Công ty có thể áp dụng mô hình số dư khoản phải thu, mô hình này hoàn toàn không chịu ảnh hưởng bởi yếu tố thay đổi theo mùa vụ của doanh số bán. Phương pháp theo dõi khoản phải thu này đo lường phần doanh số bán chịu của mỗi tháng vẫn chưa thu hồi được tiền vào thời điểm cuối tháng đó và tại thời điểm kết thúc của tháng tiếp theo.
Căn cứ vào sổ chi tiết công nợ, ta xây dựng mô hình số dư khoản phải thu của Công ty như sau:
Tháng bán hàng
Tỷ lệ phần trăm của các khoản phải thu còn tồn đọng ở cuối tháng.
1/2004
2/2004
3/2004
- Tháng hiện tại.
- Trước tháng 1
- Trước tháng 2
- Trước tháng 3
80%
32%
12%
4%
92%
34%
15%
2%
86%
31%
10%
1%
Mỗi cột trong bảng cho thấy các khoản phải thu còn tồn đọng ở thời điểm cuối tháng, những tồn đọng này bao gồm những khoản phải thu của tháng đó và của những tháng trước chuyển sang. Ví dụ 80% doanh số bán chịu của tháng 1 vốn chưa thu được tiền khi kết thúc tháng. Đồng thời tại thời điểm này doanh số bán chịu của tháng trước còn tồn đọng là tháng 12: 32%, tháng 11: 12%, tháng 10: 4%.
Phân tích tương tự đối với các khoản phải thu còn tồn đọng tại thời điểm kết thúc tháng 2 và tháng 3.
Ngoài ra để tăng nhanh khoản phải thu, Công ty nên ứng dụng chính sách chiết khấu để gia tăng doanh số bán hàng và thu được nhiều lợi nhuận. Tuy nhiên, Công ty phải cân nhắc giữa phương án chấp nhận chiết khấu cho khách hàng hay phương án không chiết khấu cho khách hàng nhằm lựa chon một phương án nào có lợi cho Công ty nhất.
Chẳng hạn, công ty xem xét đề nghị của một khách hàng lớn muốn được hưởng tỷ lệ chiết khấu là 2%, thanh toán trong vòng 10 ngày nộp hợp đồng mua hàng trị giá 2 tỷ VNĐ. Thông thường thời hạn tín dụng cua r Công ty là 30 ngày và không có chiết khấu. Giả sử lãi suất chiết khấu là 10% trên năm, ta tiến hành so sánh giữa hai phương án như sau:
* Phương án 1: Công ty không áp dụng chính sách chiếu khấu, điều kiện net 30.
Giao hàng 2 Tỷ vnđ
O 10 20 30 Ngày
- Giá trị hiện tại của phương án 1 được tính:
tỷ VNĐ.
* Phương án 2: áp dụng chính sách chiết khấu 3/10 net 30:
Giao hàng 2 Tỷ vnđ
O 10 20 30 Ngày
ta có: tỷ VNĐ
Những tính toán này cho thấy nếu Công ty chấp nhận cấp tín dụng theo thể thức chiết khấu thì giá trị hiện giá của chi phí cấp tín dụng là 0,03 tỷ VNĐ. Như vậy Công ty nên áp dụng điều kiện cấp tín dụng như hiện nay là net 30.
Bên cạnh việc áp dụng chính sách chiết khấu, Công ty cần tính toán giảm giá cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Đi kèm với biện pháp kích thích khách hàng trả tiền, Công ty có thể gửi thu thông bao hoặc cử đại diện đến gặp trực tiếp... đối với những khách hàng trả nợ không đúng hạn Công ty cần ngừng cung cấp tín dụng cho đến khi họ thanh toán song nợ cũ. Công ty cũng sẽ áp dụng hình thức mua nợ để tránh những món nợ khó đòi và chuyển rủi ro sang công ty mua nợ.
Ngoài ra để hạn chế rủi ro đối với công tác quản lý nợ phả thu Công ty nên lập dự phòng khoản phải thu khó đòi.
III. nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết của công ty.
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết:
Để quản lý tốt vốn lưu động thì ta phải xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, tiết kiệm và có hiệu quả kinh tế cao. Nếu số vốn lưu động dự trữ quá thấp so với nhu cầu thì Công ty sẽ gặp khó khăn, quá trình tái sản xuất kinh doanh sẽ không liên tục, ngược lại nếu quá cao sẽ không khuyến khích doanh nghiệp khai thác các khả năng tiềm tàng, gây ra tình trạng ứ đọng lãng phí vốn... làm cho vốn lưu động chậm luân chuyển. Chính vì vậy, việc xác định nhu cầu vốn lưu động cho kỳ kế hoạch là cần thiết đối mỗi với doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. ở Công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản việc xác định nhu cầu vốn lưu động được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Vnc: nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch.
Mo , M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và năm báo cáo.
VLDo : Số dư bình quân vốn lưu động năm báo cáo.
t%: Tỷ lệ tăng hoặc giảm số ngày luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch so với năm báo cáo.
t%
Với k: kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch.
k: kỳ luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo.
Để xác định nhu cầu vốn lưu động trong năm kế hoạch ta lập kế hoạch doanh thu.
Đồ thị biểu diễn doanh thu:
Qua đồ thị ta thấy doanh thu của Công ty có xu hướng gia tăng theo đường thẳng dạng: .
Tuy nhiên đây chỉ là sự ước đoán dựa trên đồ thị, ta kiểm định các tham số , là nghiệm của hệ phương trình:
(1)
Quý
I
II
III
IV
Năm
2002
2003
2516496603
2617663002
2000000000
2502059382
2206089184
2561350843
2507528929
2726298104
Bảng xác định tham số:
t
t2
-4
-3
-2
-1
1
2
3
4
2561496603
2300000000
2206089184
2507528929
2617663002
2502095382
2561350843
2726298104
19937486047
-10065986412
-6900000000
-4412178368
-2507528929
2617663002
5004118764
7684052529
10905192416
2325333002
60
2337163556
2375919106
2414674566
2453430206
2530941306
2569696856
2608452406
2647207956
19937486047
179333047'3
-75919105,78
-208585471.8
54098723,16
86721696,09
-67637743,94
-47101562,97
79090147,99
3216034183.107
5763710621.106
4350789904.107
2926671847.106
7520652573.106
4574827881.106
2218557234.106
6255251509.106
10492791125.106
Thế số liệu trên bảng xác định tham số vào (1)
Ta được:==2494185756
=
Hàm doanh thu: =2.492.185.756 +38.755.550'03.t
Để kiểm định xem hàm có được chấp nhận không ta kiểm định độ tin cậy của các tham số. ở trường hợp này ta chỉ cần kiểm định xem nhân tố Y (doanh thu) có phụ thuộc vào nhân tố thời gian t hay không.
* Kiểm định :
Giả thiết H: .
Đối chiếu .
Với = 0 có nghĩa là biến t không ảnh hưởng đến y trong thường hợp này là chỉ số thời gian không ảnh hưởng đến doanh thu của Công ty.
* Tính t =
+ Nếu > : bác bỏ giả thiết
+ Nếu < : chấp nhận .
Se()
Thông thường hệ số tin cậy từ 95-98% được chấp nhận. Ta chọn , tức là hệ số tin cậy bằng 1-5% = 95%. Khi đó tra bảng phân phối T với mức ý nghĩa và bậc tự do n-2 ta được:
t(n-2) = t.0,025(8-2) = 2,447.
ta có: t= = .
Ta thấy > nên giả thiết Ho bị bác bỏ và H1 được chấp nhận. Có nghĩa là chỉ số thời gian có ảnh hưởng đến doanh thu của Công ty.
* Dùng hệ số biến phân để kiểm định hàm có được chấp nhận không.
Sai số: Syt =
Trong đó: n: số quan sát, n = 8
p: tham số, p = 2
: giá trị lý thuyết.
: giá trị thực tế.
thế vào phương trình trên ta có:
Syt=
St vậy được chấp nhận.
Vậy doanh thu của công ty năm 2004 xác định theo hàm:
Yt=2492185756+38755550,03.t
Bảng dự đoán doanh thu năm 2004:
Quý
I
II
III
IV
Năm 2004
t
5
6
7
8
10976387324
Doanh thu
2685963506
2724719056
2763474606
2802230156
Dựa vào bảng dự đoán doanh thu năm 2003 ,ta không quan tâm đến doanh thu quý lý do là ta đã qui phương trình về dạng Y=a+b.t, nhưng trong thực tế doanh thu từng quí lại biến động lúc tăng lúc giảm.Do đó ta chỉ xem xét doanh thu năm để tính nhu cầu vốn lưu động.
Trong đó:
V1: là nhu cầu vốn lưu động bình quân cần thiết năm kế hoạch
M1: doanh thu thuần năm kế hoạch
L1: số vòng quay vốn lưu động năm kề hoạch
Theo kế hoạch doanh thu,doanh thu dự báo năm 2004là 10976387324đ .Tỷ lệ giảm trừ năm 2004 so với năm 2003 là như nhau:
=
Vậy tỷ lệ giảm trừ công ty xem là không đáng kể
Nhu cầu vốn lưu động năm 2004
V1=đ
Để năm 2004 doanh thu đạt 10976387324đ,với tốc độ luân chuyển vốn lưu động là 4 vòng .Công ty phải có số vốn lưu đọng bình quân cần thiết là2744069831đ
2.Tổ chức đảm bảo nhu cầu vốn lưu động thường xuyên và dự đoán nguồn tài trợ
Sau khi xác định được tổng nhu cầu vốn lưu động cần thiết của công ty trong năm đến,ta tìm nguồn tài trợ à khả năng đảm bảo cho nhu cầu đó.Nguồn tài trợ cho nhu cầu này là nguồn vốn huy động trong nội bộ doanh nghiệp hoặc từ bên ngoài,số vốn công ty cần huy động được tính theo công thức sau:
Vtt=V1-(Vtc+V bs)
Vtt: số vốn thừa hoặc thiếu so với nhu cầu
Vtc: vốn lưu đọng thực có của doanh ngiệp ở đầu kỳ kế hoạch
Vtc: vốn lưu động thực có của doanh ngiệp ở đầu kỳ kế hoạch
Vbs: Vốn do doanh nghiệp tự bổ sung từ kết quả hoạt động trong năm kế hoạch
Như đã phân tích ở phần II vốn lưu động ròng của công ty vào cuối năm là:470.461.571đ, vốn bổ sung từ hoạt động sản xuất kinh doanh là:20.000.000đ, vậy lượng vốn thiếu hụt trong năm đến sẽ là:
2.744.096.831-(470.461.571+20.000.000)=2.253.680.260đ
Đây là lượng vốn lưu động thiếu hụt mà công ty cần phải tìm mọi nguồn tài trợ để đảm bảo tính liên tục của quá trình kinh doanh.
ở Công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thuỷ sản nguồn tài trợ chủ yếu là vay ngắn hạn và các khoản phải trả. Tuy nhiên công ty cũng có thể tìm nguồn tài trợ bằng cách huy động vốn từ các cổ đông.
Biện pháp bảo toàn vốn lưu động và xử lý trách nhiệm bảo toàn vốn:
a. Biện pháp bảo toàn vốn lưu động:
Mỗi doanh nghiệp tuỳ theo đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình mà xây dựng phương pháp bảo toàn vốn lưu động cho hợp lí , cụ thể công ty có thể thực hiện công việc sau:
- Định kỳ tháng , quí, năm tiến hành kiểm kê, đánh giá lại toàn bộ vật tư hàng hoá, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán để xác định số vốn lưu động hiện có của Công ty theo giá trị hiện tại. Trên cơ sở kiểm kê đánh giá vật tư hàng hoá mà đối chiếu với sổ sách kế toán để điều chỉnh cho hợp lý.
- Công ty phải tự điều chỉnh, bảo toàn vốn lưu động ngay trong quá trình kinh doanh trên cơ sở mức tăng hoặc giảm giá trị thực tế tồn kho ở các thời điểm có thay đổi về giá do nhà nước quyết định điều chỉnh giá vật tư hàng hoá hoặc do sự biến động tăng giảm giá tài sản lưu động trên thị trường.
- Những vật tư hàng hoá tồn đọng lâu ngày không sử dụng được do kém phẩm chất hoặc không phù hợp với nhu cầu sản xuất phải chủ động giải quyết phần chênh lệch thiếu, phải sử lý và kịp thời bù đắp lại.
- Những khoản vốn trong thanh toán, vốn bị chiếm dụng cần có biện pháp tích cực đôn đốc thu hồi kịp thời và đưa vào kinh doanh nhằm tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
- Trong điều kiện có lạm phát, để bảo toàn vốn lưu động Công ty phải rành một phần lợi nhuận hình thành quỹ dự trữ để bù đắp số vốn hao hụt vì lạm phát do đồng tiền mất giá.
Nguồn bảo toàn là chênh lệch giá kiểm kê tồn kho cuối kỳ của vật tư hàng hoá khi điều chỉnh tăng giá. Thông thường các doanh nghiệp lấy từ nguồn lợi nhuận chưa phân phối hoặc quĩ dự phòng để bù đắp số thiếu hụt này.
Xử lý trách nhiệm bảo toàn vốn.
Việc sử lý trách nhiệm bảo toàn vốn phải được tiến hành một cách nghiêm túc theo tinh thần mọi doanh nghiệp đều tự chịu trách nhiệm về hoạt đọng sản xuất kinh doanh và trách nhiệm bù đắp toàn bộ số vốn thiếu hụt trong khuôn khổ pháp luật cho phép.
Khi sử lý trách nhiệm bảo toàn vốn Công ty cần phân biệt tuỳ theo từng trường hợp. Nếu thiếu hụt vốn do những nguyên nhân khách quan thì số thiếu hụt còn lại được trừ vào số lãi thực hiện trước khi nộp thuế. Trường hợp tài sản bị mất mát, hư hỏng làm giảm vốn do trách nhiệm cá nhân thì phải truy cứu trách nhiệm hình sự và sử lý theo pháp luật. Trường hợp do nguyên nhân chủ quan thì số thiếu hụt phải trừ vào phần lợi nhuận để lại trước khi trích lập các quỹ. Cách xử lý này vừa gắn được chặt chẽ hơn nữa lợi ích của Doanh nghiệp với trách nhiệm bảo toàn vốn vừa kết hợp được hài hòa các lợi ích: Lợi ích của người lao động, lợi ích của Doanh nghiệp và lợi ích của nhà nước.
b. Tăng cường công tác kiểm tra tài chính:
Ngoài việc kết hợp giữa các biện pháp trên, Công ty nên có một bộ phận chuyên nghiên cứu phân tích có hệ thống khoa học về công tác tài chính ở đơn vị, có thể được thực hiện bởi phòng kế toán và phòng kế hoạch.
- Phòng kế hoạch: Tổ chức bộ phận lập kế hoạch để phân tích, có nhiệm vụ chỉ rõ mục tiêu cần phân tích, thời gian mà các chỉ tiêu phát sinh, thời hạn bắt đầu và kết thúc, sau đó sẽ chỉ định công việc cụ thể cho mỗi người. Một bộ phận khác chuyên về sưu tầm, lựa chọn và kiểm tra số liệu, tài liệu phù hợp với mục tiêu cần phân tích.
- Phòng kế toán: Có trách nhiệm xử lý số liệu và định kỳ lập các báo cáo tài chính, các báo cáo này phải nêu rõ ưu, khuyết điểm trong công tác quản lý, những nguyên nhân cơ bản và biện pháp cải thiện.
Bên cạnh đó Công ty cần có một hệ thống kiểm toán nội bộ thường xuyên kiểm tra việc quản lý, sử dụng vốn lưu động trên cơ sở phòng kế toán lập các báo cáo về tình hình thực hiện của Công ty.
KếT LUậN
Để thúc đẩy nền kinh tế Vệt Nam phát triển và đuổi kịp các nước trong khu vực, chúng ta cần rất nhiều vốn để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Vấn đề tài chính trở thành vấn đề hàng đầu của mỗi tổ chức cũng như mỗi cá nhân trong cộng đồng. Quản trị tài chính nói chung và quản trị vốn lưu động nói riêng là rất quan trọng, rất hữu ích và cũng đầy thách thức khó khăn. Về các quyết định đầu tư vốn ngày hôm nay có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty trong 10,20 năm hoặc lâu hơn nữa trong tương lai, sự thành công hay thất bại của một Công ty phụ thuộc phần lớn vào các quyết định và kế hoạch tài chính của nó.
Sau một thời gian thực tập kết hợp giữa lý thuyết được học ở trường vận dụng vào thực tế ở Công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản em đã đi sâu tìm hiểu và hoàn thành chuyên đề này với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Hoàng Tùng cũng như các anh chị phòng kế toán Công ty .
Trong chuyên đề này đề cập đến tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của Công ty và một số giải pháp được rút ra từ thực tế nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý và sr dụng vốn lưu động.
Tuy nhiên với khả năng kiến thức có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những sai sót. Kính mong thầy cô giáo cùng các anh chị phòng kế toán góp ý để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Mục lục
Trang
Phần i
BAÍNG CÁN ÂÄÚI KÃÚ TOAẽN
Taỷi ngaỡy 31 thaùng 12 nàm 2001
Âồn vở tờnh: Âọửng
CHẩ TIÃU
Maợ sọỳ
Sọỳ õỏửu nàm
Sọỳ cuọỳi nàm
1
2
3
4
PHÁệN TAèI SAÍN
A- TAèI SAÍN LặU ÂÄĩNG VAè ÂÁệU Tặ NGÀếN HAÛN
100
2.199.803.018
1.746.078.986
I. Tióửn
110
168.000.093
55.284.692
1. Tióửn màỷt tọửn quyợ ( kóứ caớ ngỏn phióỳu)
111
4.806.163
14.600.341
2. Tióửn gổới ngỏn haỡng
112
163.139.876
40.684.351
3. Tióửn õang chuyóứn
113
0
0
II. Caùc khoaớn õỏửu tổ taỡi chờnh ngàừn haỷn
120
0
0
III. Caùc khoaớn phaới thu
130
1.403.974.670
993.829.204
1. Phaới thu cuớa khaùch haỡng
131
1.358.974.670
973.829.204
2. Caùc khoaớn phaới thu khaùc
138
45.000.000
20.000.000
IV. Haỡng tọửn kho
140
607.796.609
675.933.390
1. Vỏỷt lióỷu, cọng cuỷ
142
318.909.756
470.815.774
2. Saớn phỏứm dồớ dang
144
245.862.850
138.490.000
3. Thaỡnh phỏứm haỡng hoaù
145
43.024.003
21.627.616
V. Taỡi saớn lổu õọỹng khaùc
150
20.031.700
21.031.700
1.Taỷm ổùng
151
1.600.000
2.600.000
2. Chi phờ traớ trổồùc
152
18.431.700
18.431.700
VI . Chi sổỷ nghióỷp
160
0
0
B- TAèI SAÍN LặU ÂÄĩNG VAè ÂÁệU Tặ DAèI HAÛN
200
1.050.478.203
839.846.245
I. Taỡi saớn cọỳ õởnh
210
1.050.478.203
839.846.245
1. Taỡi saớn cọỳ õởnh hổợu hỗnh
211
1.050.478.203
839.846.245
- Nguyón giaù
212
1.866.179.627
1.866.179.627
- Giaù trở hao moỡn luyợ kóỳ
213
(815.701.424)
(1.026.333.382)
II. Caùc khoaớn õỏửu tổ taỡi chờnh daỡi haỷn
220
0
0
III. Chi phờ XDCB dồợ dang
230
0
0
IV. Caùc khoaớn kyù quyợ haỷn kyù cổồỹc daỡi
240
0
0
TÄỉNG CÄĩNG TAèI SAÍN
205
3.250.281.221
2.585.925.231
1
2
3
4
PHÁệN NGUÄệN VÄÚN
Maợ sọỳ
Sọỳ õỏửu nàm
Sọỳ cuọỳi nàm
A- NÅĩ PHAÍI TRAÍ
300
2.202.925.829
1.536.126.067
I. Nồỹ ngàừn haỷn
310
2.202.925.829
1.536.126.067
1.Vay ngàừn haỷn
311
611.000.000
411.000.000
2. Phaới traớ cho ngổồỡi baùn
313
1.464.271.628
1.118.814.822
3. Thuóỳ vaỡ caùc khoaớn phaới nọỹp nhaỡ nổồùc
315
3.548.084
6.311.245
Taỷm nọỹp thuóỳ lồỹi tổùc + thuóỳ khaùc
(5.893.883)
0
4. Phaới traớ cọng nhỏn vión
316
0
0
5. Caùc khoaớn phaới traớ, phaới nọỹp khaùc
318
130.000.000
0
B- NGUÄệN VÄÚN CHUÍ SÅÍ HặẻU
400
1.047.355.392
1.049.799.164
I. Nguọửn vọỳn, quyợ
410
1.047..55.392
1.049.799.164
1. Nguọửn vọỳn kinh doanh
411
1.000.000.000
1.000.000.000
2. Caùc quyợ
415
3.592.629
13.416
3. Laợi chổa phỏn phọỳi
421
43.762.763
49.785.748
- Nàm trổồùc
43.762.763
0
- Nàm sau
0
49.785.748
II. Nguọửn kinh phờ, quyợ khaùc
420
0
0
TÄỉNG CÄĩNG NGUÄệN VÄÚN
500
3.250.281.221
2.585.925.231
BAÍNG CÁN ÂÄÚI KÃÚ TOAẽN
Taỷi ngaỡy 31 thaùng 12 nàm 2002
Âồn vở tờnh: Âọửng
CHẩ TIÃU
Maợ sọỳ
Sọỳ õỏửu nàm
Sọỳ cuọỳi kyỡ
1
2
3
4
PHÁệN TAèI SAÍN
A- TAèI SAÍN LặU ÂÄĩNG VAè ÂÁệU Tặ NGÀếN HAÛN
100
1.727.647.286
2.504.748.301
1. Tióửn màỷt taỷi quyợ
110
14.600.341
40.034.992
2. Tióửn gổới ngỏn haỡng
111
40.684.351
86.968.474
3. Âỏửu tổ taỡi chờnh ngàừn haỷn
112
4.Dổỷ phoỡng giaớm giaù CK õỏửu tổ ngàừn haỷn
113
5. Phaới thu cuớa khaùch haỡng
114
973.829.204
1.243.694.054
6. Caùc khoaớn phaới thu khaùc
115
20.000.000
100.102.000
7. Dổỷ phoaỡng pghaới thu khoù õoỡi (*)
116
8. Thuóỳ giaù trở gia tàng õổồỹc khỏỳu trổỡ
117
0
0
9. Haỡng tọửn kho
118
675.933.390
1.031.848.781
10. Dổỷ phoỡng giaớm giaù haỡng tọửn kho (*)
119
11. Taỡi saớn lổu õọỹng khaùc
120
2.600.000
2.100.000
B- TAèI SAÍN CÄÚ ÂậNH, ÂÁệU Tặ DAèI HAÛN
200
858.277.945
724.962.150
1. Taỡi saớn cọỳ õởnh hổợu hỗnh
210
839.846.245
712.045.125
- Nguyón giaù
211
1.866.179.627
1.944.233.428
- Giaù trở hao moỡn luyợ kóỳ (*)
212
(1.026.333.382)
(1.232.188.303)
2. Caùc khoaớn õỏửu tổ taỡi chờnh daỡi haỷn
213
3. Dổỷ phoỡng giaớm giaù CK õỏửu tổ daỡi haỷn
214
4. Chi phờ xỏy dổỷng cồ baớn dồớ dang
215
5. Chi phờ traớ trổồùc daỡi haỷn
216
18.431.700
12.917.025
CÄĩNG TAèI SAÍN
250
2.585.925.231
3.229.710.451
CHẩ TIÃU
Maợ sọỳ
Sọỳ õỏửu nàm
Sọỳ cuọỳi kyỡ
NGUÄệN VÄÚN
A-NÅĩ PHAÍI TRAÍ
300
1.536.126.067
2.177.314.192
1. Nồỹ ngàừn haỷn
310
1.536.126.067
2.177.314.192
+ Vay ngàừn haỷn
311
411.000.000
498.000.000
+ Phaới traớ cho ngổoỡi baùn
312
1.118.814.822
1.654.906.335
+ Thuóỳ vaỡ caùc khaớon phaới nọỹp cho nhaỡ nổồùc
313
6.311.245
24.397.857
+ Phaới traớ ngổồỡi lao õọỹng
314
0
0
+ Caùc khoaớn phaới traớ ngàừn haỷn khaùc
315
0
10.000
2. Nồỹ daỡi haỷn
316
0
0
+ Vay daỡi haỷn
317
+ Nồỹ daỡi haỷn
318
1
2
3
4
B-NGUÄệN VÄÚN CHUÍ SOÍ HặẻU
400
1.049.799.164
1.052.396.259
1. Nguọửn vọỳn kinh doanh
410
1.000.000.000
1.000.000.000
+ Vọỳn goùp
411
1.000.000.000
1.000.000.000
+ Thàỷng dổ vọỳn
412
+ Vọỳn khaùc
413
2. Lồỹi nhuỏỷn tờch luyợ
414
3. Cọứ phióỳu mua laỷi (*)
415
4. Chónh lóỷch tyớ gaù
416
5. Caùc quyợ cuớa doanh nghióỷp
417
13.416
812.574
- Trong õoù : Quyớ khen thổồớng phuùc lồỹi
418
13.416
812.574
6. Lồỹi nhuỏỷn chổa phỏn phọỳi
419
49.785.748
51.583.685
TÄỉNG CÄĩNG NGUÄệN VÄÚN
430
2.585.925.231
3.229.710.451
BAÍNG CÁN ÂÄÚI KÃÚ TOAẽN
Taỷi ngaỡy 31 thaùng 12 nàm 2003
Âồn vở tờnh: Âọửng
CHẩ TIÃU
Maợ sọỳ
Sọỳ õỏửu nàm
Sọỳ cuọỳi kyỡ
1
2
3
4
PHÁệN TAèI SAÍN
A- TAèI SAÍN LặU ÂÄĩNG VAè ÂÁệU Tặ NGÀếN HAÛN
100
2.504.748.301
2.189.120.570
1. Tióửn màỷt taỷi quyợ
110
40.034.992
4.089.412
2. Tióửn gổới ngỏn haỡng
111
86.968.474
79.504.340
3. Âỏửu tổ taỡi chờnh ngàừn haỷn
112
4.Dổỷ phoỡng giaớm giaù CK õỏửu tổ ngàừn haỷn
113
5. Phaới thu cuớa khaùch haỡng
114
1.243.694.054
1.132.378.178
6. Caùc khoaớn phaới thu khaùc
115
100.102.000
67.000.000
7. Dổỷ phoaỡng pghaới thu khoù õoỡi (*)
116
8. Thuóỳ giaù trở gia tàng õổồỹc khỏỳu trổỡ
117
0
0
9. Haỡng tọửn kho
118
1.031.848.781
904.048.640
10. Dổỷ phoỡng giaớm giaù haỡng tọửn kho (*)
119
11. Taỡi saớn lổu õọỹng khaùc
120
2.100.000
2.100.000
B- TAèI SAÍN CÄÚ ÂậNH, ÂÁệU Tặ DAèI HAÛN
200
724.962.150
613.982.674
1. Taỡi saớn cọỳ õởnh hổợu hỗnh
210
712.045.125
601.065.649
- Nguyón giaù
211
1.944.2330.428
1.843.493.548
- Giaù trở hao moỡn luyợ kóỳ (*)
212
(1.232.188.303)
(1.242.427.899)
2. Caùc khoaớn õỏửu tổ taỡi chờnh daỡi haỷn
213
3. Dổỷ phoỡng giaớm giaù CK õỏửu tổ daỡi haỷn
214
4. Chi phờ xỏy dổỷng cồ baớn dồớ dang
215
5. Chi phờ traớ trổồùc daỡi haỷn
216
12.917.025
12.917.025
CÄĩNG TAèI SAÍN
250
3.229.710.451
2.803.103.244
CHẩ TIÃU
Maợ sọỳ
NGUÄệN VÄÚN
A-NÅĩ PHAÍI TRAÍ
300
2.177.314.192
1.718.658.999
1. Nồỹ ngàừn haỷn
310
2.177.314.192
1.718.658.999
+ Vay ngàừn haỷn
311
498.000.000
489.000.000
+ Phaới traớ cho ngổoỡi baùn
312
1.654.906.335
1.173.563.881
+ Thuóỳ vaỡ caùc khaớon phaới nọỹp cho nhaỡ nổồùc
313
24.397.857
55.981.118
+ Phaới traớ ngổồỡi lao õọỹng
314
0
0
+ Caùc khoaớn phaới traớ ngàừn haỷn khaùc
315
10.000
2.114.000
2. Nồỹ daỡi haỷn
316
0
0
+ Vay daỡi haỷn
317
+ Nồỹ daỡi haỷn
318
1
2
3
4
B-NGUÄệN VÄÚN CHUÍ SÅÍ HặẻU
400
1. Nguọửn vọỳn kinh doanh
410
1.052.396.259
1.084.444.215
+ Vọỳn goùp
411
1.000.000.000
1.000.000.000
+ Thàỷng dổ vọỳn
412
1.000.000.000
1.000.000.000
+ Vọỳn khaùc
413
2. Lồỹi nhuỏỷn tờch luyợ
414
3. Cọứ phióỳu mua laỷi (*)
415
4. Chónh lóỷch tyớ gaù
416
5. Caùc quyợ cuớa doanh nghióỷp
417
812.574
689.882
- Trong õoù : Quyớ khen thổồớng phuùc lồỹi
418
812.574
689.882
6. Lồỹi nhuỏỷn chổa phỏn phọỳi
419
51.583.685
83.754.363
TÄỉNG CÄĩNG NGUÄệN VÄÚN
430
3.229.710.451
2.803.103.244
KÃÚT QUAÍ HOAÛT ÂÄĩNG SAÍN XUÁÚT KINH DOANH
Chố tióu
Maợ sọỳ
Nàm 2003
Nàm 2002
1. Doanh thu thuỏửn
11
10.407.371.331
9.530.115.716
2. Giaù vọỳn haỡng baùn
12
(9.485.725.143)
(8.624.213.191)
3. Chi phờ quaớn lyù kinh doanh
13
(793.967.907)
(814.512.538)
4. Chi phờ taỡi chờnh
14
(46.087.000)
(41.605.538)
5. Lồỹi nhuỏỷn thuỏửn tổỡ HÂKD
20
81.591.281
50.284.987
6. Laợi khaùc
21
2.163.082
1.268.698
7. Tọứng lồỹi nhuỏỷn kóỳ toaùn
30
8. Caùc khoaớn õióửu chốnh tàng hoàỷc giaớm
40
83.754.363
51.583.685
9. LN õóứ xaùc õởnh lồỹi nhuỏỷn chởu thuóỳ TNDN
10. Tọứng thuỏỷn lồỹi chởu thuóỳ TNDN
50
83.754.363
51.583.685
11. Thuóỳ TNDN phaới nọỹp
60
(22.977.156)
(9.958.377)
12. Lồỹi nhuỏỷn sau thuóỳ
70
60.777.207
41.625.308
Lồỡi noùi õỏửu
Âỏỳt nổồùc ta õang trong quaù trỗnh xỏy dổỷng nóửn kinh tóỳ thở trổồỡng theo õởnh hổồùng xaợ họỹi chuớ nghộa, nhu cỏửu vóử vọỳn cho nóửn kinh tóỳ vaỡ cho tổỡng doanh nghióỷp laỡ vỏỳn õóử rỏỳt bổùc xuùc... Hồn thóỳ nổợa, trong nóửn kinh tóỳ thở trổồỡng sổùc caỷnh tranh cuớa nóửn kinh tóỳ cuợng nhổ tổỡng doanh nghióỷp phuỷ thuọỹc phỏửn lồùn vaỡo hióỷu quaớ hoaỷt õọỹng kinh doanh. Nhỏỳt laỡ trong õióửu kióỷn hióỷn nay khi maỡ chuùng ta õaợ trồớ thaỡnh mọỹt thaỡnh vión cuớa ASEAN cuợng nhổ õang vaỡ seợ gia nhỏỷp WTO trong tổồng lai gỏửn do õoù laỡm thóỳ naỡo õóứ huy õọỹng õổồỹc caùc nguọửn vọỳn coù chi phờ thỏỳp nhàũm nỏng cao hióỷu quaớ saớn xuỏỳt kinh doanh, nỏng cao tờnh caỷnh tranh cuớa doanh nghióỷp...
Quaớn lyù vaỡ sổớ duỷng caùc nguọửn vọỳn noùi chung, vọỳn lổu õọỹng noùi rióng õang laỡ vỏỳn õóử quan tỏm haỡng õỏửu ồớ caùc doanh nghióỷp khi tióỳn haỡnh hoaỷt õọỹng saớn xuỏỳt kinh doanh. Vióỷc quaớn lyù vaỡ sổớ duỷng vọỳn lổu õọỹng coù hióỷu quaớ laỡ goùp phỏửn thuùc õỏứy hióỷu quaớ kinh doanh, goùp phỏửn laỡnh maỷnh hoaù cọng taùc taỡi chờnh cuớa doanh nghióỷp. Ngổồỹc laỷi hoaỷt õọỹng taỡi chờnh cuớa cọng ty seợ gàỷp khoù khàn nhỏỳt laỡ caùc khoaớn nồỹ ngàừn haỷn bở chióỳm duỷng, õióửu naỡy tỏỳt yóỳu seợ dỏựn õóỳn tỗnh traỷng phaù saớn cuớa doanh nghióỷp.
Xuỏỳt phaùt tổỡ tỏửm quan troỹng cuớa cọng taùc quaớn lyù vaỡ sổớ duỷng vọỳn, cuợng nhổ õóứ nàừm roợ hồn vóử hióỷu quaớ hoaỷt õọỹng kinh doanh cuớa cọng ty Cọứ phỏửn Saớn xuỏỳt Bao Bỗ Xuỏỳt khỏứu Thuyớ saớn nón em choỹn õóử taỡi
“PHÁN TấCH TầNH HầNH QUAÍN LYẽ VAè SặÍ DUÛNG VÄÚN LặU ÂÄĩNG TAÛI CÄNG TY CÄỉ PHÁệN SAÍN XUÁÚT BAO Bầ XUÁÚT KHÁỉU THUYÍ SAÍN”
Âóử taỡi naỡy gọửm 3 phỏửn:
Phỏửn I. Lyù luỏỷn chung vóử phỏn tờch tỗnh hỗnh quaớn lyù vaỡ sổớ duỷng vọỳn lổu õọỹng trong caùc doanh nghióỷp.
Phỏửn II. Phỏn tờch tỗnh hỗnh quaớn lyù vaỡ sổớ duỷng vọỳn lổu õọỹng taỷi cọng ty Cọứ phỏửn Saớn xuỏỳt Bao Bỗ Xuỏỳt khỏứu Thuyớ saớn .
Phỏửn III. Mọỹt sọỳ bióỷn phaùp nhàũm nỏng cao hồn nổợa hióỷu quaớ quaớn lyù vaỡ sổớ duỷng vọỳn lổu õọỹng taỷi Cọng ty Cọứ phỏửn Saớn xuỏỳt Bao Bỗ Xuỏỳt khỏứu Thuyớ saớn.
TAèI LIÃÛU THAM KHAÍO
1. Quaớn trở Taỡi chờnh Doanh nghióỷp
Nguyóựn Haới Saớn
NXB Treớ - 2001
2. Quaớn trở Taỡi chờnh Doanh nghióỷp vổỡa vaỡ nhoớ - ÂHKTQD
PTS. Vuợ Duy Haỡo
NXB Thọỳng kó , Haỡ Nọỹi 1998.
3. Taỡi chờnh Doanh nghióỷp 0- ÂHKTQD
TS. Lổu Thở Hổồng
NXB Giaùo duỷc
4. Phỏn tờch Taỡi chờnh Doanh nghióỷp
Josette Peyrard
NXB Thọỳng kó
5. Giaùo trỗnh phỏn tờch hoaỷt õọỹng kinh doanh - ÂHKTÂN
TS. Trổồng Baù Thanh
6. Phỏn tờch Kinh tóỳ Hoaỷt õọỹng kinh doanh cuớa Doanh nghióỷp - ÂHKTQD
NXB Thọỳng kó
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Một số biện pháp nhằm năng cao hơn nữa hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sả.doc