Trên cơ sở nghiên cứu đề tài : “Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
hài lòng của người lao động tại Xí Nghiệp Chế Biến Dịch Vụ Chè Anh Sơn – Nghệ
An”, khóa luận rút ra một số kết luận sau:
1. Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về sự hài lòng của người lao động
đối với doanh nghiệp.
2. Đề tài đã thực hiện kiểm tra độ tin cậy thang đo và tiến hành phân tích nhân
tố khám phá nhằm lựa chọn những tiêu chí thực sự phản ánh được mức độ hài lòng của
người lao động đối với Xí nghiệp CBDV chè Anh Sơn – Nghệ An, kết quả một tiêu
chí đã bị loại trong tổng số 37 tiêu chí.
3. Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu để đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng
đến mức độ hài lòng của công nhân viên đối với doanh nghiệp cho thấy, “Phúc lợi” là
yếu tố tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của người lao động (β5=0,218), tiếp theo là
yếu tố “Đào tạo và thăng tiến” (β3=0,208), sau đó là yếu tố “Đặc điểm công việc”
(β1=0,202), “Cấp trên” (β6=0,182), “Điều kiện làm việc” (β4=0,138), “Thu nhập”
(β2=0,133), và cuối cùng là yếu tố “Mối quan hệ với đồng nghiệp” (β7=0,115)
100 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1645 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động tại Xí nghiệp Chế Biến Dịch Vụ Chè Anh Sơn – Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DTM 72
Theo kết quả thống kê giá trị trung bình, chúng ta có thể thấy mức độ hài lòng
có xu hướng được đánh giá tăng dần khi thâm niên càng cao.
Để có thể biết được chi tiết hơn sự khác biệt ở nhóm độ tuổi nào ta phân tích
sâu ANOVA 1 nhân tố này.
Từ bảng phân tích sâu ANOVA ta có thể thấy đối với nhân tố “Đặc điểm công
việc” có sự khác biệt giữa nhóm 5 – 10 năm và nhóm trên 10 năm vì mức ý nghĩa quan
sát ở kiểm định chênh lệch trung bình ở cặp này Sig. =0,03 <0,05 là mức ý nghĩa ta đã
chọn cho kiểm định này. Đối với nhân tố “Điều kiện làm việc” có sự khác biệt giữa
nhóm 3 – 5 năm và nhóm trên 10 năm vì mức ý nghĩa quan sát Sig. =0,016< 0,05.
Tương tự nhân tố “Phúc lợi” cũng chỉ sự khác biệt giữa nhóm dưới 1 năm và trên 10
năm vì Sig. =0,028< 0,05.
Bảng 33: Phân tích sâu ANOVA theo thâm niên
Dunnett t (2-sided)
Depedent
Variable
Thâm niên
(I)
Thâm niên
(J)
Mean
Difference
Std.
Error
Sig.
95%
Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Đặc điểm
công việc
Dưới 1 năm Trên 10 năm ,06404 ,34464 ,999 -,8200 ,9481
1-3 năm Trên 10 năm -,16045 ,19852 ,878 -,6697 ,3488
3-5 năm Trên 10 năm -,42802 ,17988 ,078 -,8894 ,0334
5-10 năm Trên 10 năm -,44787* ,16181 ,030 -,8629 -,0328
Điều kiện
làm việc
Dưới 1 năm Trên 10 năm -,79023 ,42753 ,242 -1,8869 ,3065
1-3 năm Trên 10 năm -,25452 ,24626 ,751 -,8862 ,3772
3-5 năm Trên 10 năm -,66986 ,22313 ,016 -1,2422 -,0975
5-10 năm Trên 10 năm -,20690 ,20072 ,753 -,7218 ,3080
Phúc lợi
Dưới 1 năm Trên 10 năm -1,25517* ,44963 ,028 -2,4086 -,1018
1-3 năm Trên 10 năm -,56946 ,25900 ,118 -1,2338 ,0949
3-5 năm Trên 10 năm -,16628 ,23467 ,920 -,7683 ,4357
5-10 năm Trên 10 năm -,33851 ,21110 ,370 -,8800 ,2030
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 73
2.2.6.4 Theo trình độ chuyên môn
Tương tự phương pháp kiểm định sự tác động của biến Tuổi và Thâm niên, để
nghiên cứu xem có sự khác biệt về mức độ hài lòng đối với từng nhân tố theo thâm
niên ta sử dụng kiểm định ANOVA.
Bảng 34: Kết quả kiểm định phương sai theo trình độ chuyên môn
Thống kê
Levene
df1 df2 Sig.
Đặc điểm công việc 2,402 2 56 ,100
Thu nhập ,197 2 56 ,822
Đào tạo và thăng tiến ,048 2 56 ,953
Điều kiện làm việc 3,122 2 56 ,052
Phúc lợi ,320 2 56 ,728
Cấp trên ,211 2 56 ,811
Mối quan hệ với đồng nghiệp 2,636 2 56 ,081
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Kết quả kiểm định phương sai theo trình độ chuyên môn cho biết với mức ý
nghĩa Sig. đều lớn hơn 0,05, có thể nói phương sai của sự đánh giá tầm quan trọng của
các nhân tố giữa 3 nhóm trình độ không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Như
vậy kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng tốt.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 74
Bảng 35: Kết quả phân tích ANOVA theo trình độ chuyên môn
Tổng bình
phương df
Bình
phương
trung bình
F Sig.
Đặc điểm
công việc
Giữa các nhóm 1,315 2 ,658 2,798 ,069
Trong cùng nhóm 13,159 56 ,235
Tổng 14,474 58
Thu nhập
Giữa các nhóm 2,230 2 1,115 4,331 ,018
Trong cùng nhóm 14,419 56 ,257
Tổng 16,649 58
Đào tạo và
thăng tiến
Giữa các nhóm 1,998 2 ,999 3,141 ,051
Trong cùng nhóm 17,811 56 ,318
Tổng 19,809 58
Điều kiện làm
việc
Giữa các nhóm 7,403 2 3,702 13,886 ,000
Trong cùng nhóm 14,928 56 ,267
Tổng 22,331 58
Phúc lợi
Giữa các nhóm 3,151 2 1,576 4,037 ,023
Trong cùng nhóm 21,856 56 ,390
Tổng 25,007 58
Cấp trên
Giữa các nhóm ,777 2 ,388 ,972 ,384
Trong cùng nhóm 22,359 56 ,399
Tổng 23,136 58
Mối quan hệ
với đồng
nghiệp
Giữa các nhóm 2,550 2 1,275 3,184 ,049
Trong cùng nhóm 22,426 56 ,400
Tổng 24,977 58
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Với độ tin cậy 95%, kết quả phân tích ANOVA cho thấy hầu hết các nhân tố có
Sig. < 0,05 chứng tỏ có sự khác biệt về mức độ hài lòng 4 nhân tố này theo trình độ
chuyên môn; ngoại trừ 3 nhân tố “Đặc điểm công việc”, “Đào tạo và thăng tiến” và
“Cấp trên” có Sig. > 0,05 chứng tỏ không có sự khác biệt về mức độ hài lòng với từng
nhân tố giữa 3 nhóm trình độ khác nhau. Theo kết quả thống kê giá trị trung bình,
chúng ta có thể thấy mức độ hài lòng có xu hướng được đánh giá tăng dần khi trình độ
càng cao.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 75
Để biết được chi tiết hơn sự khác biệt ở nhóm trình độ nào ta phân tích sâu
ANOVA 4 nhân tố này.
Bảng 36: Kết quả phân tích sâu ANOVA theo trình độ chuyên môn
Dunnett t (2-sided)
Depedent
Variable
Trình
độ
(I)
Trình độ
(J)
Mean
Difference
Std.
Error
Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Thu nhập
ĐH-CĐ LĐ có tay nghề ,61278* ,20871 ,010 ,1344 1,0912
TrC-SC LĐ có tay nghề ,12707 ,15864 ,665 -,2366 ,4907
Điều kiện
làm việc
ĐH-CĐ LĐ có tay nghề 1,05702* ,21236 ,000 ,5702 1,5438
TrC-SC LĐ có tay nghề ,43797* ,16142 ,017 ,0680 ,8080
Phúc lợi
ĐH LĐ có tay nghề ,60150* ,25696 ,045 ,0125 1,1905
TrC LĐ có tay nghề ,45150 ,19532 ,086 -,0462 ,8492
Đồng
nghiệp
ĐH LĐ có tay nghề ,54041 ,26029 ,082 -,0562 1,1370
TrC LĐ có tay nghề ,36184 ,19785 ,138 -,0917 ,8153
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Từ bảng phân tích sâu ANOVA ta có thể thấy đối với nhân tố “Thu nhập” có sự
khác biệt giữa nhóm Đại học – Cao đẳng và nhóm lao động có tay nghề vì mức ý
nghĩa quan sát ở kiểm định chênh lệch trung bình ở cặp này Sig. =0,01 <0,05 là mức ý
nghĩa ta đã chọn cho kiểm định này. Đối với nhân tố “Điều kiện làm việc” có sự khác
biệt giữa nhóm Đại học – Cao đẳng và nhóm lao động có tay nghề, giữa nhóm Trung
cấp – Sơ cấp và nhóm lao động có tay nghề vì mức ý nghĩa quan sát Sig. <0,05. Tương
tự nhân tố “Phúc lợi” cũng có sự khác biệt giữa nhóm Đại học – Cao đẳng và nhóm
lao động có tay nghề vì Sig. =0,045 <0,05.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 76
2.2.6.5 Theo thu nhập
Bảng 37: Kết quả kiểm định phương sai theo thu nhập
Thống kê
Levene df1 df2 Sig.
Đặc điểm công việc ,910 3 55 ,442
Thu nhập ,210 3 55 ,889
Đào tạo và thăng tiến ,220 3 55 ,882
Điều kiện làm việc ,696 3 55 ,558
Phúc lợi 1,099 3 55 ,357
Cấp trên ,823 3 55 ,487
Mối quan hệ với đồng nghiệp 6,315 3 55 ,051
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Kết quả kiểm định phương sai theo thu nhập cho biết với mức ý nghĩa Sig. đều
lớn hơn 0,05, có thể nói phương sai của sự đánh giá tầm quan trọng của các nhân tố
giữa 4 nhóm thu nhập không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Như vậy kết
quả phân tích ANOVA có thể sử dụng tốt.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 77
Bảng 38: Kết quả phân tích ANOVA theo thu nhập
Tổng bình
phương
df
Bình
phương
trung bình
F Sig.
Đặc điểm công
việc
Giữa các nhóm 1,367 3 ,456 1,912 ,138
Trong cùng nhóm 13,107 55 ,238
Tổng 14,474 58
Thu nhập
Giữa các nhóm 1,002 3 ,334 1,174 ,328
Trong cùng nhóm 15,648 55 ,285
Tổng 16,649 58
Đào tạo và
thăng tiến
Giữa các nhóm 1,866 3 ,622 1,907 ,139
Trong cùng nhóm 17,942 55 ,326
Tổng 19,809 58
Điều kiện làm
việc
Giữa các nhóm 3,521 3 1,174 3,432 ,023
Trong cùng nhóm 18,811 55 ,342
Tổng 22,331 58
Phúc lợi
Giữa các nhóm 7,348 3 2,449 7,629 ,000
Trong cùng nhóm 17,659 55 ,321
Tổng 25,007 58
Cấp trên
Giữa các nhóm 2,044 3 ,681 1,777 ,162
Trong cùng nhóm 21,091 55 ,383
Tổng 23,136 58
Mối quan hệ
với đồng
nghiệp
Giữa các nhóm 1,788 3 ,596
Trong cùng nhóm 23,189 55 ,422 1,413 ,249
Tổng 24,977 58
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 78
Với độ tin cậy 95%, kết quả phân tích ANOVA cho thấy hầu hết các nhân tố có
Sig. >0,05 chứng tỏ không có sự khác biệt về mức độ hài lòng 5 nhân tố này theo thu
nhập; Ngoại trừ 2 nhân tố “Điều kiện làm việc” và “Phúc lợi” có Sig. < 0,05 chứng tỏ
có sự khác biệt về mức độ hài lòng với từng nhân tố giữa 4 nhóm thu nhập khác nhau.
Theo kết quả thống kê giá trị trung bình, chúng ta có thể thấy mức độ hài lòng có xu
hướng được đánh giá tăng dần khi thu nhập càng cao.
Để biết được chi tiết hơn sự khác biệt ở nhóm thu nhập nào ta phân tích sâu
ANOVA 2 nhân tố này.
Bảng 39: Kết quả phân tích sâu ANOVA theo thu nhập
Dunnett t (2-sided)
Depende
nt
Variable
Thu
nhập
(I)
(Tr.đ)
Thu
nhập
(J)
(Tr.đ)
Mean
Differen
ce
(I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence
Interval
Lower UpperBound
Điều kiện
làm việc
4,5 -,93254* ,32536 ,014 -1,7021 -,1630
1,5 – 3 >4,5 -,60131 ,25896 ,055 -1,2138 ,0112
3 – 4,5 >4,5 -,31944 ,29241 ,509 -1,0111 ,3722
Phúc lợi
4,5 -1,32381* ,31525 ,000 -2,0695 -,5781
1,5 – 3 >4,5 -,37255 ,25091 ,286 -,9660 ,2209
3 – 4,5 >4,5 -,21667 ,28332 ,736 -,8868 ,4535
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Từ bảng phân tích sâu ANOVA ta có thể thấy đối với nhân tố “Điều kiện làm
việc” có sự khác biệt giữa nhóm Dưới 1,5 triệu và nhóm Trên 4,5 triệu vì mức ý nghĩa
quan sát ở kiểm định chênh lệch trung bình ở cặp này Sig. =0,014 < 0,05 là mức ý nghĩa
ta đã chọn cho kiểm định này. Đối với nhân tố “Phúc lợi” có sự khác biệt giữa nhóm
dưới 1,5 triệu và nhóm trên 4,5 triệu vì mức ý nghĩa quan sát Sig. =0,000 < 0,05.
2.2.6.6 Theo chức danh/vị trí công việc
Cuối cùng, đề tài kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình tổng thể giữa các
nhóm khác nhau về chức danh/vị trí công việc.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 79
Kết quả kiểm định phương sai theo chức danh/vị trí công việc cho biết với mức ý
nghĩa Sig. đều lớn hơn 0,05, có thể nói phương sai của sự đánh giá tầm quan trọng của
các nhân tố giữa 4 nhóm chức danh/vị trí công việc không khác nhau một cách có ý
nghĩa thống kê. Như vậy kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng tốt.
Bảng 40: Kết quả kiểm định phương sai theo chức danh/ vị trí công việc
Thống kê
Levene
df1 df2 Sig.
Đặc điểm công việc ,969 3 55 ,414
Thu nhập ,139 3 55 ,936
Đào tạo và thăng tiến ,023 3 55 ,995
Điều kiện làm việc ,464 3 55 ,709
Phúc lợi ,383 3 55 ,766
Cấp trên ,612 3 55 ,610
Mối quan hệ với đồng nghiệp 1,508 3 55 ,223
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Bảng 41: Kết quả phân tích ANOVA theo chức danh/vị trí công việc
Tổng bình
phương
df
Bình
phương
trung bình
F Sig.
Đặc điểm
công việc
Giữa các nhóm 1,974 3 ,658 2,895 ,043
Trong cùng nhóm 12,500 55 ,227
Tổng 14,474 58
Thu nhập
Giữa các nhóm 2,808 3 ,936 3,720 ,017
Trong cùng nhóm 13,841 55 ,252
Tổng 16,649 58
Đào tạo và
thăng tiến
Giữa các nhóm 1,975 3 ,658 2,030 ,120
Trong cùng nhóm 17,834 55 ,324
Tổng 19,809 58
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 80
Điều kiện làm
việc
Giữa các nhóm 10,655 3 3,552 16,729 ,000
Trong cùng nhóm 11,677 55 ,212
Tổng 22,331 58
Phúc lợi
Giữa các nhóm 3,872 3 1,291 3,359 ,025
Trong cùng nhóm 21,135 55 ,384
Tổng 25,007 58
Cấp trên
Giữa các nhóm 1,511 3 ,504 1,281 ,290
Trong cùng nhóm 21,624 55 ,393
Tổng 23,136 58
Mối quan hệ
với đồng
nghiệp
Giữa các nhóm 2,459 3 ,820 2,002 ,124
Trong cùng nhóm 22,517 55 ,409
Tổng 24,977 58
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Với độ tin cậy 95%, kết quả phân tích ANOVA cho thấy các nhân tố “Đào tạo và
thăng tiến”, “Cấp trên” và “Mối quan hệ với đồng nghiệp” có Sig. >0,05 chứng tỏ
không có sự khác biệt về mức độ hài lòng nhân tố này theo chức danh/vị trí công việc.
Còn lại 4 nhân tố có Sig. < 0,05 chứng tỏ có sự khác biệt về mức độ hài lòng với từng
nhân tố giữa 4 nhóm chức danh/vị trí công việc khác nhau. Theo kết quả thống kê giá
trị trung bình, chúng ta có thể thấy mức độ hài lòng có xu hướng được đánh giá tăng
dần khi chức danh/vị trí càng cao.
Để biết được chi tiết hơn sự khác biệt ở nhóm chức danh/vị trí công việc nào ta
phân tích sâu ANOVA 2 nhân tố này.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 81
Bảng 42: Phân tích sâu ANOVA theo chức danh/vị trí công việc
Dunnett t (2-sided)
Dependent
Variable
Chức
danh/vị trí
làm việc
(I)
Chức
danh/vị
trí làm
việc
(J)
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Upper
Bound
Đặc điểm
công việc
TP/PP CNSX ,31504 ,22680 ,420 -,2420 ,8721
TT/ĐT CNSX ,38647 ,16944 ,076 -,0297 ,8026
NVVP CNSX ,41980 ,20943 ,139 -,0946 ,9342
Thu nhập
TP/PP CNSX ,69053* ,23865 ,016 ,1044 1,2767
TT/ĐT CNSX ,15053 ,17829 ,778 -,2874 ,5884
NVVP CNSX ,44386 ,22038 ,137 -,0974 ,9851
Điều kiện
làm việc
TP/PP CNSX 1,07018* ,21920 ,000 ,5318 1,6085
TT/ĐT CNSX ,20351 ,16376 ,514 -,1987 ,6057
NVVP CNSX 1,15351 ,20241 ,000 ,6564 1,6507
Phúc lợi
TP/PP CNSX 73158* ,29490 ,047 ,0073 1,4559
TT/ĐT CNSX ,43158 ,22032 ,153 -,1095 ,9727
NVVP CNSX ,46491 ,27232 ,249 -,2039 1,1338
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Từ bảng phân tích sâu ANOVA ta có thể thấy đối với nhân tố “Thu nhập” có
sự khác biệt giữa nhóm Trưởng phòng/phó phòng (TP/PP) và nhóm công nhân sản
xuất (CNSX) vì mức ý nghĩa quan sát ở kiểm định chênh lệch trung bình ở cặp này
Sig. =0,016 < 0,05 là mức ý nghĩa ta đã chọn cho kiểm định này. Đối với nhân tố
“Điều kiện làm việc” có sự khác biệt giữa nhóm Trưởng phòng/Phó phòng và nhóm
Công nhân sản xuất, giữa nhóm Nhân viên văn phòng và nhóm Công nhân sản xuất
vì mức ý nghĩa quan sát Sig. =0,000 < 0,05. Đối với nhân tố “Phúc lợi” có Sig.
=0,047< 0,05 chứng tỏ có sự khác biệt giữa nhóm Trưởng phòng/Phó phòng và nhóm
Công nhân sản xuất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 82
2.2.6.7 Thống kê những mong muốn của đội ngũ công nhân viên của Xí Nghiệp
Sự hài lòng của người lao động tác động đến hiệu quả công việc buộc các nhà
lãnh đạo Xí nghiệp phải hiểu những mong muốn của công nhân viên, để từ đó có thể
đáp ứng những mong muốn đó ở một mức độ mà người lãnh đạo và nhân viên lao
động có thể chấp nhân được, coi như những yêu cầu đó đã được thỏa mãn.
Sau khi đưa ra các đánh giá của bản thân về các yếu tố thuộc về Xí nghiệp có
ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của mình đối với Xí nghiệp. Khi được hỏi về những
mong muốn sẽ được doanh nghiệp đáp ứng trong tương lai, câu trả lời của họ được
thống kê như sau:
Trong 59 người được hỏi điều họ mong muốn Xí nghiệp đáp ứng trong tương
lai thì có 35 người không có ý kiến, còn lại 24 người có mong muốn Xí nghiệp đáp
ứng nguyện vọng của họ trong tương lai. Cụ thể, có 3 người mong muốn Xí nghiệp cải
thiện môi trường làm việc (chiếm 5,1%), có 4 người mong muốn Xí nghiệp tạo điều
kiện cho họ được quyền quyết định mọi công việc liên quan đến chuyên môn (chiếm
6,8%), có 2 người mong muốn Xí nghiệp tăng cường tổ chức các buổi tham quan du
lịch và nghỉ dưỡng (chiếm 3,4%). Cao nhất là mong muốn tăng các khoản lương,
thưởng và trợ cấp, với 15 người có mong muốn được đáp ứng (chiếm 25,4%).
Nhìn chung về những thống kê trên cũng có thể thấy rằng, tuy Xí nghiệp CBDV
chè Anh Sơn là đơn vị kinh doanh của nhà nước nhưng cũng đã thực hiện khá tốt các
chính sách, chiến lược để giữ chân đội ngũ công nhân viên của họ. Mặc dù mọi điều
kiện về thu nhập, đào tạo thăng tiến, điều kiện làm việckhông hấp dẫn bằng các
doanh nghiệp tư nhân và nước ngoài nhưng các chính sách mà Xí nghiệp đưa ra tạo sự
gắn bó lâu dài giữa người lao động và Xí nghiệp.
2.3 Đánh giá chung
Tóm tắt chương 2 – Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người
lao động đối với doanh nghiệp tại Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Anh Sơn – Nghệ An
đã tiến hành các công việc sau:
- Kiểm định thang đo các yếu tố xuất hiện trong mô hình bằng phương pháp
kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA
- Kết quả Cronbach’s Alpha của các yếu tố đều lớn hơn 0,8 (≥ 0,6 là đạt yêu cầu).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 83
- Kết quả phân tích nhân tố EFA đưa ra mô hình về sự hài lòng của người lao
động tại Xí nghiệp CBDV chè Anh Sơn – Nghệ An là tổ hợp của các thành phần “Đặc
điểm công việc”, “Thu nhập”, “Điều kiện làm việc”, “Đào tạo và thăng tiến”, “Cấp
trên”, “Mối quan hệ với đồng nghiệp” và “Phúc lợi”. Mô hình ban đầu gồm 7 nhân tố
trên, sau khi tiến hành xoay nhân tố 2 lần đã loại biến “Được quyền quyết định cách
thức thực hiện công việc” vì có hệ số tải nhân tố <0,5. Mô hình điều chỉnh vẫn gồm 7
nhân tố có Egenvalues lớn hơn 1. Tổng phương sai trích đã được cải thiện lên
72,704%, cho biết 7 nhân tố này sẽ giải thích được 72,704% biến thiên của dữ liệu. Tất
cả các biến đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5.
- Kết quả hồi quy với phân tích hồi quy tuyến tính bội thông qua phần mềm
SPSS 16.0 bằng phương pháp Enter cho thấy cả 7 yếu tố đưa ra đều ảnh hưởng đến
mức độ hài lòng của người lao động tại Xí nghiệp CBDV chè Anh Sơn – Nghệ An.
- Kết quả kiểm định One Sample T-Test cho thấy mức độ hài lòng của người
lao động đối với từng yếu tố cũng như sự hài lòng chung là trên mức bình thường;
Ngoại trừ yếu tố “Thu nhập” (Mean=2,8186) và “Điều kiện làm việc” (Mean=2,6610)
là dưới mức bình thường nhưng có xu hướng tiệm cận bình thường. Trong đó mức độ
hài lòng chung của toàn Xí nghiệp là 3,3031, mức độ hài lòng với yếu tố “Đặc điểm
công việc” là 3,1913; với yếu tố “Cấp trên” là 3,7797; với yếu tố “Đào tạo và thăng
tiến” là 3,332; với yếu tố “Phúc lợi” là 3,5509; với yếu tố “Mối quan hệ với đồng
nghiệp” là 3,7881.
- Kết quả phân tích Independent T-Test và One Way ANOVA cho thấy có sự
khác biệt có ý nghĩa về mức độ hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp theo
đặc trưng cá nhân (giới tính, độ tuổi, thâm niên, thu nhập, chức danh/vị trí công việc,
trình độ).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 84
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI XÍ NGHIỆP
CHẾ BIẾN DỊCH VỤ CHÈ ANH SƠN – NGHỆ AN
3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp
3.1.1 Chiến lược phát triển của công ty trong thời gian tới
3.1.1.1 Chiến lược về sản phẩm
Xí nghiệp CBDV chè Anh Sơn phấn đấu trở thành đơn vị mạnh về lĩnh vực sản
xuất, cung cấp sản phẩm chè (gồm các lợi chè đen CTC, OTC) cho Công ty TNHH
một thành viên đầu tư phát triển chè Nghệ an trên phạm vi toàn quốc và xuất khẩu ra
thị trường nước ngoài.
3.1.1.2 Chiến lược mở rộng sản xuất kinh doanh
Tập trung phát triển các sản phẩm truyền thống mà Xí nghiệp có lợi thế như chè
đen CTC, OTC
Đầu tư trang thiết bị, máy móc tiên tiến trong lĩnh vực sản xuất chè
Đầu tư tăng năng lực sản xuất mua sắm trang thiết bị, đầu tư hoàn thiện một dây
chuyền sản xuất chè CTC với công suất cao 5 tấn đến 7 tấn/ngày đêm.
Tăng diện tích trồng nguyên liệu chè nội vùng lên 200 ha, chè ngoại cùng lên
250 ha.
3.1.1.3 Chiến lược về tài chính
Duy trì cơ cấu tài chính lành mạnh và phù hợp để giảm rủi ro tài chính cho Xí
nghiệp cũng như đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Dựa vào tình hình tài chính của Xí nghiệp, tình hình thị trường, tình hình nguồn
nguyên liệu và nhân sự để tiếp cận nguồn vốn cung cấp từ Công ty TNHH một thành
viên đầu tư phát triển chè Nghệ an.
Công tác kế toán đảm bảo kịp thời, đầy đủ, rõ ràng, đảm bảo tiến độ thu hồi
công nợ tốt.
3.1.1.4 Chiến lược về nhân sự
Kiện toàn bộ máy quản lý tinh gọn, hiệu quả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 85
Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ hiệu quả: tăng cường cử cán bộ công
nhân viên tham gia các khóa học bồi dưỡng chính trị, thường xuyên tổ chức thi nâng cao tay
nghề cho công nhân sản xuất (số công nhân có bậc thợ từ 4 trở lên chiếm 50%).
Thu hút thêm nguồn nhân lực có năng lực từ bên ngoài vào làm việc tại các vị
trí chủ chốt.
Có chính sách động viên, khuyến khích lực lượng lao động có năng lực, tâm
huyết với Xí nghiệp.
3.1.2 Phân tích ma trận SWOT
Điểm mạnh Điểm yếu
- XN có đội ngũ lao động có tinh thần
trách nhiệm, nhiệt tình, có kinh nghiệm,
tay nghề và thâm niên cao.
- Ban lãnh đạo của XN có trình độ
chuyên môn cao và có năng lực, kinh
nghiệm quản lý.
- Các chính sách, chiến lược đang được
XN triển khai khá tốt.
- Hệ thống quản lý nhân sự khá tốt.
- Sản phẩm có chất lượng cao và sản
lượng tăng.
- Kết quả sản xuất kinh doanh qua các
năm đều có lợi nhuận.
- Trình độ đội ngũ công nhân viên chưa
đồng đều, trình độ chuyên môn chưa sâu.
- Các hoạt động quảng bá hình ảnh chưa
được quan tâm nên chưa thực sự thu hút
được nguồn nhân lực có tay nghề và trình
độ cao.
- Chiến lược trong thời gian tới của XN là
mở rộng sản xuất kinh doanh nên chi phí
dành cho việc đầu tư vào quản lý nhân sự
sẽ bị hạn chế.
- Kết quả sản xuất kinh doanh qua các
năm tăng chậm.
Cơ hội Thách thức
- Ngành sản xuất chè được sự quan tâm
của nhà nước và rất nhiều ban ngành có
liên quan.
- XN đóng tại vùng nông thôn, nơi có
lực lượng lao động dồi dào.
- XN đóng tại địa bàn có lịch sử trồng
chè lâu năm – lao động có kinh nghiệm
sản xuất chè cao.
- Biến động nguồn nhân lực do sự cạnh
tranh nguồn nhân lực có tay nghề giữa
XN và doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn
(Sơn kiên và Phúc đô).
- Yêu cầu ngày càng cao về chất lượng và
đa dạng sản phẩm đòi hỏi XN phải đầu tư
công nghệ, nâng cao tay nghề cho đội ngũ
công nhân, trình độ quản lý của bộ phận
lãnh đạo.
- XN sản xuất chè phục vụ cho xuất khẩu,
nhằm đáp ứng chiến lược trên đòi hỏi
công tác đào tạo đội ngũ công nhân viên
ngày càng trở nên cấp thiết.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 86
3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người lao động
đối với doanh nghiệp tại Xí nghiệp Chế Biến Dịch Vụ Chè Anh Sơn – Nghệ An
Từ kết quả nghiên cứu, tôi xin đề xuất một số giải pháp đối với ban lãnh đạo Xí
nghiệp CBDV chè Anh Sơn – Nghệ An như sau:
3.2.1 Giải pháp chung
Tạo môi trường làm việc thông thoáng, hợp lý, khoa học, an toàn cho người lao động.
Xây dựng hệ thống lương và chính sách lương bổng, phúc lợi khoa học, hợp lý,
cạnh tranh.
Chính sách đào tạo, đề bạt, bổ nhiệm, thuyên chuyển, sa thảiđược rõ ràng
hơn, minh bạch và công bằng hơn.
Triển vọng phát triển cũng là một công cụ để tạo sự hài lòng hứng thú trong
công việc của người lao động. Cần phải tạo cho họ có suy nghĩ rằng khi làm việc ở Xí
Nghiệp, họ sẽ phát triển được bản thân, cả tay nghề và kinh nghiệm, tiền lương và vị
trí công việc.
3.2.2 Giải pháp cụ thể
3.2.2.1 Giải pháp về thu nhập
Thu nhập là nhân tố có mức ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động đối
với Xí nghiệp khá thấp so với các nhân tố khác. Tuy nhiên, đây là một trong hai yếu tố
mà người lao động đánh giá còn thấp ở hầu hết các tiêu chí, giá trị trung bình đạt
2,8186 là dưới mức bình thường. Vì vậy để tăng mức độ hài lòng của người lao động
đối với tiêu chí này Xí nghiệp cũng cần có những giải pháp hợp lý. Bởi thu nhập luôn
là yếu tố được người lao động quan tâm, cân nhắc khi lựa chọn nơi làm việc. Cụ thể:
- Nâng cao mức lương nếu có thể để người lao động cảm thấy an tâm khi làm
việc tại Xí nghiệp có mức lương ngang bằng với mức lương ở những nơi khác.
- Nhất thiết phải trả lương cho người lao động đúng thời gian quy định, không
được trả lương chậm, đặc biệt là tình trạng nợ lương người lao động.
- Những cá nhân đạt thành tích cao phải được thưởng xứng đáng, tiền thưởng và
thời gian thưởng phải chính xác, rõ ràng, hợp lý. Tránh tình trạng công bố thời gian nhận
thưởng nhưng người lao động phải chờ một thời gian sau mới được nhận. Như vậy việc
thưởng để khuyến khích người lao động làm việc tốt hơn trở nên mất tác dụng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 87
- Ban lãnh đạo nên đích thân đến nhà thăm công nhân viên đối với những
trường hợp như: bệnh tật hiểm nghèo, tai nạn lao động
3.2.2.2 Giải pháp về đào tạo và thăng tiến
Đối với đào tạo và thăng tiến của Xí nghiệp, mức độ hài lòng trung bình khá
cao (đạt 3,3322) và nhân tố này có mức ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động
cao thứ 2 (với β3 =0,208). Căn cứ vào tình hình hiện tại của Xí nghiệp, một số giải
pháp đưa ra như sau:
- Tạo điều kiện về thời gian, chi phí để cán bộ công nhân viên được học hỏi
kinh nghiệm, nâng cao tay nghề, trình độ văn hóa
- Phòng tổ chức hành chính nên chủ động hơn trong công tác đánh giá thành
tích người lao động, lập hồ sơ lưu lại thành tích cá nhân, tập thể để làm cơ sở cho việc
đề bạt.
- Bất kỳ sự thăng tiến nào trong Xí nghiệp cũng được thực hiện một cách công
bằng và dân chủ. Điều này tạo cho những người thực sự có năng lực cảm thấy họ có cơ
hội thăng tiến, họ sẽ nỗ lực hết mình để làm việc và cống hiến cho Xí nghiệp.
3.2.2.3 Giải pháp về cấp trên
Kết quả hồi quy tuyến tính cho thấy cấp trên là nhân tố có ảnh hưởng khá cao
(β6=0,182) và kết quả kiểm định giá trị trung bình cho thấy công nhân viên khá hài
lòng với Ban lãnh đạo của Xí nghiệp (giá trị hài lòng trung bình là 3,7797), có xu
hướng tiệm cận mức độ hài lòng. Tuy nhiên, để nâng cao hơn nữa mức độ hài lòng của
người lao động với ban lãnh đạo, giải pháp đưa ra như sau:
- Nâng cao năng lực của cán bộ đào tạo bằng cách cử cán bộ quản lý tham gia
các khóa đào tạo kỹ năng mềm như kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng quản lý...
- Thực hiện công bằng trong đối xử với nhân viên cấp dưới, không vì lý do cá
nhân mà tạo điều kiện tốt hơn cho người này so với người khác. Thường xuyên động
viên, khen ngợi khi cấp dưới hoàn thành tốt công việc được giao.
- Tăng cường tổ chức các buổi tiệc tùng để gặp gỡ, giao lưu trò chuyện với
công nhân viên. Cấp trên nên có thái độ lắng nghe những ý kiến, tâm tư nguyện vọng
của công nhân viên, từ đó hiểu và thỏa mãn những tâm tư nguyện vọng đó và cấp dưới
cũng cảm thấy được sự quan tâm của cấp trên.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 88
3.2.2.4 Giải pháp về đồng nghiệp
Theo kết quả kiểm định One Sample T – Test, mối quan hệ với đồng nghiệp là
nhân tố được người lao động đánh giá hài lòng trung bình ở mức cao nhất (đạt
3,7881). Theo kết quả phân tích hồi quy cho thấy mối quan hệ với đồng nghiệp là nhân
tố ảnh hưởng thấp nhất đến sự hài lòng của người lao động đối với Xí nghiệp. Tuy
nhiên, Xí nghiệp cũng nên quan tâm đến vấn đề này, bởi lẽ một mối quan hệ tốt với
đồng nghiệp sẽ mang lại cảm giác thoải mái, không khí vui vẻ tại nơi làm việc. Điều
này sẽ là yếu tố góp phần gia tăng hiệu quả làm việc của người lao động. Giải pháp cụ
thể sau:
- Gia tăng sự hợp tác giữa các cá nhân bằng cách tăng cường tổ chức làm việc
theo nhóm. Áp dụng nhiều biện pháp khác nhau nhằm tăng cường và cải thiện mối
quan hệ đồng nghiệp trong đội ngũ lao động.
- Tạo điều kiện để các đồng nghiệp học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau: những công
nhân có tay nghề, kinh nghiệm và thâm niên cao chịu trách nhiệm hướng dẫn cho
những công nhân mới vào nghề, kinh nghiệm còn yếu.
- Thường xuyên tổ chức các buổi giao lưu văn hóa, thể thao, tổ chức các cuộc
thi đua giữa các bộ phận. Điều này sẽ giúp cho các bộ phận có cơ hội cọ xát tay nghề,
góp phần gắn kết mọi người lại với nhau.
3.2.2.5 Giải pháp về đặc điểm công việc
Đặc điểm công việc là nhân tố mà người lao động có mức độ đánh giá trung
bình khá thấp (đạt 3,1913). Tuy nhiên, đay là nhân tố có ảnh hưởng mạnh thứ hai
đến sự hài lòng của người lao động đối với Xí nghiệp. Điều này chứng tỏ Xí nghiệp
cần tập trung thực hiện nhiều biện pháp nhằm gia tăng sự hài lòng của người lao
động. Cụ thể:
- Xây dựng và phổ biến hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công việc một cách
hợp lý và phù hợp với tính chất công việc của công nhân viên. Thực hiện công khai, rõ
ràng việc đánh giá thực hiện công việc.
- Cần có những cách thức và biện pháp giúp làm giảm sự đơn điệu, nhàm chán
của công việc và tăng sự hấp dẫn của công việc để công nhân viên trong công ty có thể
có những thích thú và cố gắng thực hiện tốt công việc mà không cảm thấy chán nản.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 89
- Xí nghiệp nên tạo điều kiện cho công nhân viên thực hiện công việc một cách
độc lập. Nên để cho họ được quyền quyết định công việc lien quan đến chuyên môn
thay vì mọi việc phải báo cáo lên lãnh đạo. Họ sẽ cảm thấy mình được tôn trọng và
trình độ của mình được sử dụng đúng mục đích công việc.
- Xí nghiệp nên xây dựng bản mô tả công việc rõ ràng nhằm định hướng cho
những công nhân viên mới để họ bắt đầu thực hiện công việc một cách có hiệu quả, rút
ngắn thời gian làm quen với công việc, nhanh chóng đạt năng suất lao động cao, giảm
chi phí học việc.
3.2.2.6 Giải pháp về điều kiện làm việc
Điều kiện làm việc là nhân tố mà người lao động có mức độ đánh giá trung bình
thấp nhất so với 6 nhân tố còn lại (đạt 2,6610). Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng của nhân
tố này đến sự hài lòng của người lao động đối với Xí nghiệp không cao lắm (β4 =
0,138). Giải pháp đưa ra cụ thể như sau:
- Cần trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân, đầu tư thêm
phương tiện máy móc thiết bị chất lượng phục vụ cho công việc. Xí nghiệp cần bố trí
máy móc thiết bị hợp lý, đảm bảo độ an toàn cho công nhân khi đang làm việc.
- Xí nghiệp nên đầu tư thêm máy lạnh dùng cho văn phòng, tăng số máy quạt,
máy thông giótrong phân xưởng để tạo cảm giác thoải mái cho công nhân viên trong
quá trình làm việc.
- Xây dựng thêm các khu nhà trọ dành cho công nhân viên ở xa.
Công nhân viên hài lòng với điều kiện làm việc thì họ sẽ làm việc có hiệu quả hơn.
3.2.2.7 Giải pháp về phúc lợi
Phúc lợi là nhân tố mà người lao động có mức độ đánh giá trung bình khá
cao so với các nhân tố khác (đạt 3,5509), đây là nhân tố có mức ảnh hưởng mạnh
nhất đến sự hài lòng của người lao động đối với Xí nghiệp (β5=0,218). Chính vì
vậy, Xí nghiệp cần đưa ra những giải pháp cụ thể để nâng cao hơn nữa sự hài lòng
của người lao động:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 90
- Xí nghiệp cần tăng cường tổ chức các buổi tham quan du lịch, nghỉ dưỡng vào
những dịp nghỉ lễ, những ngày hết vụ mùa chè cho những người lao động để họ có tinh
thần làm việc tốt hơn. Bên cạnh đó, cũng tạo cho người lao động cảm thấy họ được tổ
chức quan tâm. Chính điều này sẽ làm cho họ có ý thức gắn bó lâu dài với tổ chức hơn.
- Xí nghiệp có thể mang đến cho người lao động những khoản phúc lợi cộng
thêm nhằm tạo sự gắn bó lâu dài đối với Xí nghiệp như cuối tháng hoặc cuối năm, các
dịp lễ, tết Xí nghiệp tặng quà (gồm các vật dụng cần thiết hoặc sản phẩm chè), tiền
mặtcho người lao động.
Bất kỳ doanh nghiệp nào thực hiện tốt yếu tố phúc lợi cũng tạo sự hài lòng cao
đối với người lao động và gắn kết họ với doanh nghiệp lâu dài.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 91
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
Trên cơ sở nghiên cứu đề tài : “Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
hài lòng của người lao động tại Xí Nghiệp Chế Biến Dịch Vụ Chè Anh Sơn – Nghệ
An”, khóa luận rút ra một số kết luận sau:
1. Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về sự hài lòng của người lao động
đối với doanh nghiệp.
2. Đề tài đã thực hiện kiểm tra độ tin cậy thang đo và tiến hành phân tích nhân
tố khám phá nhằm lựa chọn những tiêu chí thực sự phản ánh được mức độ hài lòng của
người lao động đối với Xí nghiệp CBDV chè Anh Sơn – Nghệ An, kết quả một tiêu
chí đã bị loại trong tổng số 37 tiêu chí.
3. Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu để đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng
đến mức độ hài lòng của công nhân viên đối với doanh nghiệp cho thấy, “Phúc lợi” là
yếu tố tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của người lao động (β5=0,218), tiếp theo là
yếu tố “Đào tạo và thăng tiến” (β3=0,208), sau đó là yếu tố “Đặc điểm công việc”
(β1=0,202), “Cấp trên” (β6=0,182), “Điều kiện làm việc” (β4=0,138), “Thu nhập”
(β2=0,133), và cuối cùng là yếu tố “Mối quan hệ với đồng nghiệp” (β7=0,115).
4. Kiểm định giá trị trung bình cho phép khẳng định người lao động hài lòng
khi làm việc tại Xí nghiệp. Tuy nhiên, mức độ hài lòng của công nhân viên đối với Xí
nghiệp chưa cao, trong đó đáng chú ý là yếu tố “Thu nhập” và “Điều kiện làm việc”.
Đây là hai yếu tố có mức đánh giá trung bình thấp hơn nhiều so với các yếu tố khác và
thấp hơn mức trung bình. Kết quả phân tích cũng chỉ ra rằng đã có sự khác biệt về mức
độ đánh giá của người lao động với từng khía cạnh giữa các nhóm khác nhau về giới
tính, độ tuổi, thâm niên, thu nhập, trình độ và chức danh/vị trí công tác.
5. Dựa vào kết quả đã rút gọn qua quá trình điều tra và phân tích số liệu; trên cơ
sở định hướng của Xí nghiệp CBDV chè Anh Sơn trong thời gian tới, đề tài đã đưa ra
được một số giải pháp cụ thể giúp Ban lãnh đạo Xí nghiệp có những điều chỉnh kịp
thời nhằm nâng cao mức độ hài lòng của công nhân viên đối với Xí nghiệp. Các giải
pháp đã nêu ra, có những giải pháp tình thế, có những giải pháp mang tính chiến lược
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 92
lâu dài. Các giải pháp này có thể chưa được đầy đủ và hoàn chỉnh nhưng cũng phần
nào chỉ ra được những vấn đề cần thiết để làm gia tăng sự hài lòng của công nhân viên
đối với Xí nghiệp.
Hạn chế của đề tài
Do những sự thiếu hụt về nguồn lực cũng như kinh nghiệm, khả năng nghiên
cứu của bản thân tác giả và sự hạn chế trong việc cung cấp các số liệu, thông tin bí mật
của Xí nghiệp, đề tài còn gặp phải một số hạn chế sau:
- Phạm vi nghiên cứu còn nhỏ hẹp, chỉ giới hạn nghiên cứu sự hài lòng của
người lao động qua số liệu điều tra sơ cấp.
- Hầu hết người lao động đồng ý hợp tác điều tra nhưng do hơn 50% lao động
của Xí nghiệp có trình độ lao động phổ thông nên gặp khó khăn trong công tác điều
tra. Khóa luận thiếu các bảng chấm công và bảng lương, bảng khen thưởng và trợ cấp
hàng năm do Xí nghiệp không đồng ý cung cấp nên kết quả điều tra chưa thực sự phản
ánh môi trường nhân sự của Xí nghiệp.
- Một số giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa áp dụng trong một thời gian nhất định
đối với mỗi cá nhân người lao động, cũng như còn tùy thuộc vào các điều kiện về
chính sách và chiến lược phát triển chung của Xí nghiệp.
3.2 Kiến nghị
Để giải pháp giúp nâng cao sự hài lòng của nhân viên tại Xí nghiệp Chè Anh
sơn được đề xuất ở trên có ý nghĩa thực tiễn. Tôi xin đề xuất một số kiến nghị đối với
chính quyền địa phương cũng như Công ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển chè
Nghệ An vấn đề sau:
3.2.1. Đối với tỉnh Nghệ An
- Trước hết UBND tỉnh Nghệ An cần có những chính sách quan tâm đến hoạt
động của các công ty, Xí nghiệp trên địa bàn như: tạo điều kiện thuận lợi cho công ty,
Xí nghiệp về các thủ tục pháp lý khi giao dịch thực hiện hoạt động kinh doanh. Hỗ trợ,
tạo điều kiện để công ty tiếp xúc với nguồn vốn, các cơ hội kinh doanh.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng các tuyến đường vào các vùng nguyên liệu
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển và phát triển vùng nguyên liệu mới.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 93
- Xây dựng và phát triển các tổ chức y tế, khu vui chơi giải trí, các trung tâm
văn hóa để người dân cũng như nhân viên thư giãn sau thời gian làm việc, phục hồi lại
sức khỏe.
3.2.2 Đối với Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển chè Nghệ An
- Nắm bắt chính sách của các cơ quan Nhà nước, các chuyển biến của thị
trường để có thể có những điều chỉnh phù hợp, các quy định về giá cả thị trường,
các chương trình bình ổn giá của Nhà nước. Đặc biệt là các chính sách đào tạo, đãi
ngộ, lương bổng và phúc lợiđối với người lao động; các quyền lợi dành cho
người lao động.
- Áp dụng các giải pháp cần thiết và phù hợp với điều kiện doanh nghiệp
nhằm nâng cao mức độ đánh giá của người lao động đối với các chính sách nguồn
nhân lực của Công ty, làm cơ sở để tăng cường sự hợp tác giữa Xí nghiệp và Công
ty, xây dựng một mạng lưới kinh doanh với đội ngũ nhân sự vững mạnh, có trình độ
và tay nghề cao.
- Tiến hành lặp lại nghiên cứu theo hướng mở rộng phạm vi không gian, bao
gồm các Xí nghiệp đang tiến hành hoạt động kinh doanh trên các vùng khác nhau để
có được kết luận tổng quát và có cơ sở xây dựng các chiến lược, giải pháp phù hợp có
thể ứng dụng trong toàn công ty. Nghiên cứu tiếp theo cũng cần mở rộng cho lực
lượng công nhân viên thuộc các đơn vị khác để cho ra các chính sách nguồn nhân lực
mới được đồng bộ và thống nhất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 94
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu...................................................................................2
2.1 Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................2
2.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
2.3 Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................4
4.1 Phương pháp thu thập thông tin ................................................................................4
4.2 Phương pháp điều tra và phỏng vấn ..........................................................................4
4.2.1 Việc nghiên cứu được tiến hành theo 2 giai đoạn ..................................................4
4.2.2 Thiết kế bảng câu hỏi .............................................................................................4
4.2.3 Phương pháp thiết kế chọn mẫu .............................................................................5
4.3 Thang đo ....................................................................................................................9
4.4 Phương pháp phân tích thống kê bằng phần mềm SPSS 16.0...................................9
4.4.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo .........................................................................9
4.4.2 Hệ số tương quan và phân tích hồi quy tuyến tính ...............................................10
4.4.3 Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng đối với từng nhân tố................11
4.4.4 Kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng đối với từng nhân tố theo đặc điểm
cá nhân...........................................................................................................................12
5. Kết cấu đề tài .............................................................................................................12
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................14
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................................14
1.1 Các khái niệm liên quan ..........................................................................................14
1.1.1 Khái niệm sự hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp........................14
1.1.2 Khái niệm về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.................................15
1.2 Các lý thuyết về động viên ......................................................................................16
1.2.1 Thuyết nhu cầu của Maslow về kỹ năng động viên .............................................16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 95
1.2.2 Thuyết của David Mc. Clellan..............................................................................17
1.2.3 Thuyết hai nhân tố của F. Herzberg .....................................................................18
1.2.4 Thuyết mong đợi của Victor H. Vroom ...............................................................19
1.2.5 Thuyết về sự công bằng của Adams .....................................................................20
1.3 Các nghiên cứu liên quan đến sự hài lòng đối với doanh nghiệp ..........................21
1.4 Mô hình lý thuyết của đề tài nghiên cứu .................................................................23
1.4.1 Định nghĩa các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động .............23
1.4.2 Mô hình nghiên cứu..............................................................................................25
1.5 Tác động của sự hài lòng đối với doanh nghiệp đến kết quả làm việc của người lao
động ...............................................................................................................................26
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI
LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN DỊCH VỤ CHÈ
ANH SƠN – NGHỆ AN ..............................................................................................28
2.1 Tổng quan về Xí Nghiệp Chế Biến Dịch Vụ Chè Anh Sơn – Nghệ An .................28
2.1.1 Tổng quan về Công ty TNHH 1 thành viên Đầu tư phát triển chè Nghệ An .......28
2.1.2 Tổng quan về Xí Nghiệp Chế Biến Dịch Vụ Chè Anh Sơn – Nghệ An ..............30
2.2 Đánh giá sự hài lòng của người lao động tại Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Anh
Sơn – Nghệ An ..............................................................................................................39
2.2.1 Đặc điểm mẫu điều tra..........................................................................................39
2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của các thang đo.................................................................42
2.2.3 Phân tích nhân tố EFA..........................................................................................47
2.2.4 Phân tích hồi quy ..................................................................................................58
2.2.5 Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng của người lao động .................66
2.2.6 Kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng của người lao động đối với từng nhân
tố theo đặc điểm cá nhân ...............................................................................................67
2.3 Đánh giá chung ........................................................................................................82
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO MỨC ĐỘ
HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN DỊCH VỤ
CHÈ ANH SƠN – NGHỆ AN .....................................................................................84
3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ...........................................................................................84
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 96
3.1.1 Chiến lược phát triển của công ty trong thời gian tới...........................................84
3.1.2 Phân tích ma trận SWOT......................................................................................85
3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người lao động đối
với doanh nghiệp tại Xí nghiệp Chế Biến Dịch Vụ Chè Anh Sơn – Nghệ An .............86
3.2.1 Giải pháp chung....................................................................................................86
3.2.2 Giải pháp cụ thể ....................................................................................................86
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................91
3.1 Kết luận....................................................................................................................91
3.2 Kiến nghị .................................................................................................................92
3.2.1. Đối với tỉnh Nghệ An ..........................................................................................92
3.2.2 Đối với Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển chè Nghệ An.............93
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 97
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Bậc thang nhu cầu của Abraham Maslow.......................................................16
Sơ đồ 2: Thuyết hai nhân tố của F. Herzberg ................................................................19
Sơ đồ 3: Thuyết mong đợi của Victor H. Vroom..........................................................20
Sơ đồ 4: Mô hình nghiên cứu ban đầu...........................................................................25
Sơ đồ 5: Bộ máy quản lý tại Xí nghiệp CBDV Chè Anh sơn – Nghệ An ....................31
Sơ đồ 6: Mô hình nghiên cứu đã được điều chỉnh ........................................................59
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 98
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu mẫu điều tra theo giới tính...............................................................39
Biểu đồ 2: Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ..............................................................................39
Biểu đồ 3: Cơ cấu mẫu theo chuyên môn......................................................................40
Biểu đồ 4: Cơ cấu mẫu theo chức danh/vị trí công tác..................................................40
Biểu đồ 5: Cơ cấu mẫu theo thâm niên .........................................................................41
Biểu đồ 6: Cơ cấu mẫu theo thu nhập ...........................................................................42
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 99
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Đánh giá sự hài lòng của người lao động khi làm việc tại Xí nghiệp................6
Bảng 2: Cách thức lấy mẫu..............................................................................................8
Bảng 3: Số lượng lao động của Xí nghiệp theo từng chỉ tiêu .......................................35
Bảng 4: Báo các kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp CBDV chè Anh Sơn giai
đoạn 2009 – 2011 ..........................................................................................................37
Bảng 5 : Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố thu nhập ............................................42
Bảng 6 : Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố đào tạo và thăng tiến ........................43
Bảng 7: Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố cấp trên ..............................................43
Bảng 8: Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố mối quan hệ với đồng nghiệp ............44
Bảng 9 : Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố “Đặc điểm công việc” ......................45
Bảng 10: Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố “Điều kiện làm việc” .......................45
Bảng 11: Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố “Phúc lợi” ........................................46
Bảng 12: Cronbach’s Alpha của thang đo sự hài lòng chung .......................................47
Bảng 13 : Kiểm định KMO ...........................................................................................48
Bảng 14: Phân tích nhân tố lần 1 ...................................................................................49
Bảng 15: Kiểm định KMO ............................................................................................51
Bảng 16: Phân tích nhân tố lần thứ 2 ............................................................................52
Bảng 17: Kiểm định KMO ............................................................................................54
Bảng 18: Phân tích nhân tố sự hài lòng đối với doanh nghiệp ......................................55
Bảng 19: Kiểm định phân phối chuẩn ...........................................................................58
Bảng 20: Hệ số tương quan Pearson .............................................................................60
Bảng 21: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter ................................................61
Bảng 22: Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter ................................................62
Bảng 23: Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy .............................................63
Bảng 24 : Giả thuyết của mô hình điều chỉnh ...............................................................65
Bảng 25: Kết quả kiểm định One Sample T – Test đối với từng nhân tố .....................66
Bảng 26: Kết quả kiểm định One Sample T – Test.......................................................66
Bảng 27: Kiểm định Independent Sample T-Test theo giới tính...................................67
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
SVTH: Nguyễn Thị Bảo – K42QTKDTM 100
Bảng 28: Kết quả kiểm định phương sai theo độ tuổi ...................................................68
Bảng 29: Kết quả phân tích ANOVA theo độ tuổi........................................................69
Bảng 30: Phân tích sâu ANOVA theo độ tuổi...............................................................70
Bảng 31: Kết quả kiểm định phương sai theo thâm niên ..............................................70
Bảng 32: Kết quả phân tích ANOVA theo thâm niên...................................................71
Bảng 33: Phân tích sâu ANOVA theo thâm niên..........................................................72
Bảng 34: Kết quả kiểm định phương sai theo trình độ chuyên môn.............................73
Bảng 35: Kết quả phân tích ANOVA theo trình độ chuyên môn..................................74
Bảng 36: Kết quả phân tích sâu ANOVA theo trình độ chuyên môn ...........................75
Bảng 37: Kết quả kiểm định phương sai theo thu nhập ................................................76
Bảng 38: Kết quả phân tích ANOVA theo thu nhập .....................................................77
Bảng 39: Kết quả phân tích sâu ANOVA theo thu nhập...............................................78
Bảng 40: Kết quả kiểm định phương sai theo chức danh/ vị trí công việc ...................79
Bảng 41: Kết quả phân tích ANOVA theo chức danh/vị trí công việc .........................79
Bảng 42: Phân tích sâu ANOVA theo chức danh/vị trí công việc ................................81
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_cac_nhan_to_anh_huong_den_muc_do_hai_long_cua_nguoi_lao_dong_tai_xi_nghiep_che_bien_dich_vu.pdf