Đề tài IRR( Internal rate return)-Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
Trong thực tế người ta thường dùng IRR do cách tính đơn giản, nhanh chóng. Với một dự án tầm 5 năm, với một tỉ lệ chiết khấu thì sẽ rất phù hợp nếu sử dụng IRR.
Nếu vốn ít nên cần sử dụng hiệu quả nhất, mạo hiểm và nguồn vốn vay nhiều thì nên sử dụng IRR.
20 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 11346 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài IRR( Internal rate return)-Tỷ suất hoàn vốn nội bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
IRR( Internal rate return)Tỉ suất hoàn vốn nội bộ Nhóm thực hiện Cao Thùy Linh Đinh Anh Thu Hương NỘI DUNG CHÍNH ĐỊNH NGHĨA CÔNG THỨC CÁCH TÍNH Ý NGHĨA ƯU, NHƯỢC ĐiỂM Định nghĩa IRR là tỉ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá dòng bằng 0 (NPV=0), tức giá trị hiện tại của dòng thu nhập tính theo tỉ suất chiết khấu đó cân bằng với hiện giá của vốn đầu tư. IRR của dự án đầu tư là tỉ suất hoàn vốn mà khi sử dụng nó để quy đổi các dòng thu nhập và chi phí đầu tư của dự án về cùng một mặt bằng thời gian hiện tại thì sẽ đạt được cân bằng thu chi. Công thức CÁCH TÍNH 1. Phương pháp hình học Chọn hai tỉ suất chiết khấu cao và thấp (r1, r2) để cho hai giá trị NPV tương ứng: một có giá trị âm(NPV1) và một có giá trị dương(NPV2). Biểu diễn chúng trên đồ thị, sử dụng hệ quả tam giác đồng dạng để xác định IRR bằng r tương ứng tại NPV=0 CÁCH TÍNH +NPV NPV1 NPV2 0 r(%) r2 r1 IRR A E C Phương pháp Excel Phương pháp Excel Ý NGHĨA IRR được sử dụng để đánh giá độ hấp dẫn của một dự án Ý NGHĨA Ý NGHĨA IRR được sử dụng để đánh giá độ hấp dẫn của một dự án IRR = 10%: đầu tư vào dự án sẽ sinh lãi ở mức 10% sau khi đã thu hồi vốn đầu tư ban đầu. IRR = 0% : đầu tư vào dự án sẽ không sinh lợi. IRR = -10%: đầu tư vào dự án sẽ bị lỗ IRR của dự án lớn hơn suất sinh lời kỳ vọng hoặc lớn hơn tỷ suất lãi vay hoặc suất chiết khấu thị trường thì dự án được đánh giá là có hiệu quả và chấp nhận thực hiện ĐÁNH GIÁ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM 1.Ưu điểm: Cho phép đánh giá mức sinh lời của mỗi đồng vốn bỏ vào đầu tư và có tính đến thời giá tiền tệ Dễ tính toán 2.Nhược điểm: IRR không phù hợp với các dự án dài hạn vì có sự thay đổi của tỉ lệ chiết khấu theo thời gian. Khó ra quyết định đầu tư với dự án có hiện giá ròng cắt trục hoành tại mức không nhiều hơn 1 lần Dự án có dòng ngân lưu bất đồng, có nhiều giá trị IRR NPV NPV IRR1 IRR2 O r Nhược điểm Dự án có tuổi thọ khác nhau và loại trừ nhau? xét hai dự án tái trồng rừng: dự án A đòi hỏi trồng một loại cây chỉ có thể thu hoạch sau 5 năm và thu được $3200. Dự án B đòi hỏi trồng một loại cây chỉ có thể thu hoạch sau 10 năm và thu được $5200. Chi phí duy nhất là chi phí trồng cây với $1000 cho cả hai dự án, chi phí cơ hội kinh tế của vốn là 8%. Nên chọn dự án nào? Dự án A - 1000 trong năm 0 +3200 trong năm 5 Dự án B 1000 trong năm 0 + 5200 trong năm 10 Nhược điểm IRR không cho biết được quy mô vốn và lãi Đánh giá chung Trong thực tế người ta thường dùng IRR do cách tính đơn giản, nhanh chóng. Với một dự án tầm 5 năm, với một tỉ lệ chiết khấu thì sẽ rất phù hợp nếu sử dụng IRR. Nếu vốn ít nên cần sử dụng hiệu quả nhất, mạo hiểm và nguồn vốn vay nhiều thì nên sử dụng IRR. BÀI TẬP Bạn đang định đầu tư xây dựng trang trại. Dự kiến trong năm đầu tiên bạn có thể chịu lỗ 55 triệu VND, nhưng sau đó sẽ thu lại 95 triệu VND, 140 triệu VND, 185 triệu VND vào cuối năm thứ 2, thứ 3, thứ 4 và sẽ phải trả chi phí đầu tư ban đầu là 250 triệu VND, với tỉ lệ lãi suất là 12% năm. Tính IRR của dự án TỔNG KẾT Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR là suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng bằng không( NPV=0) IRR là một tiêu chí được các nhà đầu tư cả khu vực tư nhân và nhà nước sử dụng rất nhiều để đánh giá độ hấp dẫn của một dự án đầu tư, là một con số thống kê hữu ích để tóm tắt khả năng sinh lời của dự án. IRR kết hợp với NPV và các tiêu chí khác mới đảm bảo ra quyết định đầu tư chính xác. Tài liệu tham khảo giáo trình “ Ôn tập đầu tư nước ngoài” trường Đại học Ngoại Thương Lessard Donald R. and Wisecarver Daniel L. “ The Endowed Wealth of Nations Versus the Internal Rate of Return”
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thuyết trình đề tài- IRR( Internal rate return)-Tỷ suất hoàn vốn nội bộ.ppt