MỤC LỤC Trang Phần Mở Đầu. 1
Chương I: Những vấn đề chung về giá, chỉ số giá và chỉ số giá tiêu dùng. 3
I.Những vấn đề chung về giá. 3
1. Giá và chức năng của giá. 3
1.1. Khái niệm giá cả. 3
1.2. Chức năng của giá. 3
2.Các loại giá ở Việt Nam hiện nay. 4
a. Giá tiêu dùng (giá tiêu dùng cuối cùng)5
b. Giá bán sản phẩm của người sản xuất (giá sản xuất)5
c. Giá bán vật tư cho sản xuất (giá sử dụng trung gian)5
d. Giá cước vận tải hàng hoá. 5
e. Giá xuất, nhập khẩu. 5
f. Giá vàng và ngoại tệ. 6
II.Chỉ số giá. 6
1. Khái niệm chỉ số giá và hệ thống chỉ số giá ở Việt Nam hiện nay. 6
1.1. Khái niệm chỉ số giá cả. 6
1.2. Hệ thống chỉ số giá hiện nay. 6
2. Ý nghĩa của chỉ số giá. 8
2.1. Trong lĩnh vực vi mô. 8
2.2. Trong lĩnh vực vĩ mô. 9
3.Các phương pháp tính chỉ số giá. 10
3.1. Chỉ số giá phát triển. 10
3.2. Chỉ số giá không gian. 15
III. Chỉ số giá tiêu dùng. 17
1. Khái niệm chỉ số giá tiêu dùng. 17
2. Ý nghĩa của chỉ số giá tiêu dùng. 17
Chương II: Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay. 20
I.Một số vấn đề trong tính toán chỉ số giá tiêu dùng. 20
1.Phạm vi mặt hàng. 20
1.1. Mặt hàng đại diện. 20
1.2. Cấu trúc chỉ số giá tiêu dùng. 21
1.3. Danh mục hàng hoá và dịch vụ thống kê giá tiêu dùng. 21
2.Điều tra thu thập giá. 33
2.1. Chọn danh mục mặt hàng tại các Tỉnh/ Thành phố. 33
2.2. Mạng lưới điều tra giá. 34
2.3. Số lượng khu vực, điểm điều tra. 35
2.4. Phương pháp điều tra giá tiêu dùng. 36
2.5. Thời gian điều tra giá. 38
II. Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay. 46
1. Xác định bảng giá kỳ gốc cố định. 47
2. Xác định bảng quyền số cố định. 47
3. Tính chỉ số giá tiêu dùng. 48
3.1. Tính chỉ số giá tiêu dùng cấp tỉnh/ thành phố. 48
3.2. Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các vùng kinh tế và cả nước. 55
Chương III: Vận dụng tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 cho Thành phố Hà Nội.56
I.Tính chỉ số giá tiêu dùng Thành phố Hà Nội56
1.Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với gốc cố định. 56
2. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với gốc bất kỳ. 69
2.1. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với tháng trước. 70
2.2. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với cùng kỳ năm trước74
3. Tính chỉ số giá tiêu dùng năm 2005. 78
3.1 Tính chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 so với gốc cố định. 78
3.2. Tính chỉ số giá tiêu dùng so với năm trước. 80
II. Phương pháp Tính chỉ số giá tiêu dùng vùng Đồng Bằng Sông Hồng và cả nước82
1. Chỉ số giá tiêu dùng Vùng Đồng Bằng Sông Hồng. 82
2. Chỉ số giá tiêu dùng cả nước. 82
Kết luận. 84
Danh mục tài liệu tham khảo. 85
91 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2540 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Vịêt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợp 7: Đối với một số mặt hàng có giá trị lớn, có nhiều phụ kiện bán kèm theo
Một số mặt hàng có giá tri lớn như ôtô, máy tính...: Khi bán thường kèm theo một sô phụ kiện tuỳ theo yêu cầu của khách hàng, vì thế giá của người mua phải trả cho sản phẩm sẽ khác nhau. Ngoài ra những mặt hàng này dù có báo giá hay niêm yết giá , nhưng người mua vẫn mặc cả được.
Trong những trường hợp này, cán bộ thống kê cần hướng dẫn và kiểm tra mức giá do điều tra viên thu thập, nhằm đảm bảo đó là giá của sản phẩm chuẩn ( Không tính những phụ kiện do khách hàng lựa chon thêm, hoặc phần khuyến mãi của cửa hàng)
* Trường hợp 8: Giá điện
Điện là một mặt hàng quan trọng phục vụ đời sống hàng ngày của người dân. Tuy nhiên giá bán lẻ điện tiêu dùng có những điểm đặc biệt, không giống như hàng hóa tiêu dùng khác. Đó là, giá bán lẻ điện do Nhà Nước quản lý và chia thành nhiều mức giá khác nhau.
Vì vậy giá thực tế cho 1 kwh điện tiêu thụ của người dân hàng tháng có khác nhau tuỳ theo lượng tiêu thụ nhiều hay ít.
Ở nông thôn, điện tiêu dùng cũng được bán theo mộy số hình thức khác nhau.Một số nơi, hình thức bán được áp dụng như ở thành thị, một số nơi khác, điện lại được bán qua các hợp tác xã.
Vì vậy, việc tính giá điện tiêu dùng được quy định như sau:
+ Ở thành thị: hàng tháng, điều tra viên phải đến Sở Điện Lực( hoặc chi nhánh điện) để thu thập số liệu về cơ cấu tiêu dùng điện của dân cư. Sau đó tính bình quân gia quyền giữa tháng và lượng tiêu thụ của từng mức
+ Ở nông thôn: Nếu nơi nào hình thức bán điện như thành thị thì tính như trên. Nơi nào bán điện qua hợp tác xã thì điều tra viên thu thập giá bán thực tế tại hợp tác xã đã được chọn làm điểm điều tra.
* Trường hợp 9: Giá nước máy
Phương thức bán nước máy cho tiêu dùng của người dân ở thành thị cũng tương tự như phương thức bán điện. Vì vậy, cách tính giá tiêu dùng thực tế bình quân của một nước /tháng cũng tương tự như tính giá điện.
Tóm lại, cần ghi nhớ những quy định cơ bản sau đây:
- Giá cần thu thập phải là giá thực tế mà người mua phải trả người bán cho một đơn vị hàng hoá hoặc dịch vụ mà họ đã mua( bao gồm cả thuế VAT)
- Giá của các loại hàng hóa dịch vụ được thu thập là giá thực tế tại thời điểm điều tra (trừ một số trường hợp như đã nêu trong phần trên)
- Kiểm tra kĩ phiếu điều tra và xử lý đúng quy định cho từng nguyên nhân biến động giá cả là nhiệm vụ rất quan trọng của Cục Thống Kê trước khi tính chỉ số giá tiêu dùng.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
Chỉ số giá tiêu dùng được tính từ giá bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng( rổ hàng hóa và dịch vụ đại diện) với quyền số là cơ cấu tiêu dùng của hộ gia đình
Chỉ số giá tiêu dùng được tính hàng tháng, cho từng tỉnh/ thành phố và cả nước ( bao gồm chỉ số của khu vực thành thị,nông thôn, chỉ số chung của từng tỉnh/ thành phố, các vùng kinh tế và cả nước)
Trong điều kiện về vật chất kỹ thuật, nguồn kinh phí hiện nay và cũng phù hợp với phương pháp của nhiều nước, chỉ số giá tiêu dùng của nước ta được tính theo công thức Laspeyres- với quyền số và giá gốc kỳ gốc là năm 2000 và sẽ cố định khoảng 5 năm
Để tính chỉ số giá tiêu dùng/ tháng cần thực hiện các bước sau đây:
- Lập bảng giá kỳ gốc ( năm 2005)
- Lập bảng quyền số cố định kỳ gốc ( năm 2005)
- Thu thập giá bán lẻ của các mặt hàng và dịch vụ đại diện
- Tính giá bình quân hàng tháng theo từng khu vực ( thành thị, nông thôn) của các tỉnh, thành phố
- Tính chỉ số giá cấp tỉnh/ thành phố theo từng khu vực thành thị, nông thôn và chung cả tỉnh
- Tính chỉ số giá cấp vùng kinh tế theo từng khu vực thành thị, nông thôn và chung cả vùng
- Tính chỉ số giá cả nước theo từng khu vực thành thị, nông thôn và chung cả nước
1. Xác định bảng giá kỳ gốc cố định
Bảng giá kỳ gốc năm 2005 của các tỉnh, thành phố được lập riêng cho hai khu vực thành thị, nông thôn và được cố định để sử dụng 4-5 năm
Nguồn số liệu và cách lập bảng giá kỳ gốc:
Bảng giá kỳ gốc của từng tỉnh, thành phố là bảng giá bình quân năm 2005 của các mặt hàng và dịch vụ đại diện theo danh mục được các tỉnh/ thành phố tổng hợp từ báo cáo “ Giá bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng” của 12 tháng trong năm 2005, của từng khu vực thành thị và nông thôn; trong đó, giá bình quân cả năm của mỗi mặt hàng được tính từ giá của các điểm điều tra theo từng khu vực thành thị và nông thôn, bằng phương pháp bình quân số học giản đơn
2. Xác định bảng quyền số cố định
Quyền số năm 2005 được sử dụng để tính chỉ số giá tiêu dùng và được cố định khoảng 5 năm, được tính từ cơ cấu tiêu dùng của hộ gia đình với các nguồn số liệu sau đây:
- Kết quả cuộc điều tra mức sống dân cư Việt Nam năm 2004 do Tổng cục Thống Kê thực hiện
- Kết quả “ Điều tra bổ sung về chi tiêu hộ gia đình tại 20 tỉnh năm 2005” do Tổng Cục Thống Kê thực hiện năm 2005
Bảng quyền số cố định gồm hai phần: Quyền số ngang và quyền số dọc.
- Quyền số dọc: Là tỷ trọng từng nhóm hàng so với tổng chi bình quân nhân khẩu/ năm của từng khu vực thành thị, nông thôn và cả tỉnh, tính theo tỷ lệ phần chục nghìn ( 0/10000)
- Quyền số ngang: Tỷ trọng tiêu dùng của từng khu vực thành thị, nông thôn so với cả tỉnh, thành phố, chỉ tính cho các nhóm hàng cấp cơ sở ( cấp 4- mã 5 chữ số)
3. Tính chỉ số giá tiêu dùng
Chỉ số giá tiêu dùng được tính cho mỗi tỉnh/ thành phố và cả nước trên cơ sở chỉ số giá của hai khu vực thành thị và nông thôn
Chỉ số giá của mỗi tỉnh/ thành phố được tính theo các bước sau đây:
- Tính giá bình quân từng kỳ điều tra cho khu vực nông thôn, thành thị và cả tỉnh/ thành phố
Tính giá bình quân tháng cho khu vực nông thôn, thành thị và cả tỉnh/ thành phố
Tính chỉ số giá tiêu dùng hàng tháng cho khu vực nông thôn, thành thị và cả tỉnh/thành phố.
3.1. Tính chỉ số giá tiêu dùng cấp tỉnh/ thành phố
3.1.1. Tính giá bình quân từng kỳ điều tra của các mặt hàng và dịch vụ đại diện theo hai khu vực thành thị và nông thôn
Đây là giá bình quân không gian giữa các điểm điều tra của mỗi mặt hàng hoặc dịch vụ đại diện của một kỳ( ngày) điều tra, được tổng hợp từ các biểu điều tra do các điểm gửi về, theo công thức tổng quát như sau:
(11)
Trong đó:
: là giá bình quân kỳ điều tra k của mặt hàng j
: là giá cá thể của mặt hàng j phát sinh tại điểm điều tra d của kỳ điều tra k
m: là số điểm điều tra của mặt hàng j ở kỳ điều tra
Cụ thể là: Giá bình quân của mặt hàng j trong kỳ điều tra k được tính bằng phương pháp bình quân số học giản đơn của các mặt hàng j tại các điểm điều tra quy định.
Ví dụ: Tính giá bình quân của một số mặt hàng và dịch vụ đại diện sau:
Mặt hàng
Điểm 1
Điểm 2
Điểm 3
Điểm 4
Điểm 5
Giá bình quân
1
2
3
4
5
6
8
-Gạo trắng
- Vải bông
…
3500
9500
…
3450
9200
…
3520
-
…
3300
-
…
3400
-
…
3434
9350
…
Theo ví dụ trên:
Giá gạo bình quân =
Giá vải bông bình quân =
3.1.2. Tính giá bình quân tháng các mặt hàng và dịch vụ đại diện theo hai khu vực nông thôn và thành thị
Giá bình quân tháng khu vực nông thôn và thành thị được tính theo công thức tổng quát sau:
(12)
Trong đó:
: là giá bình quân tháng của khu vực thành thị( nông thôn) của mặt hàng j
: là giá bình quân kỳ điều tra của khu vực thành thị( nông thôn) của mặt hàng j tại các kỳ điều tra trong tháng
n: là số kỳ điều tra của mặt hàng j trong tháng
Cụ thể là:
Giá bình quân tháng của các mặt hàng và dịch vụ đại diện được tính bằng phương pháp bình quân số học giản đơn của giá các mặt hàng, dịch vụ đại diện của các kỳ điều tra
Ví dụ:
Tình giá bình quân tháng của các mặt hàng và dịch vụ của khu vực thành thị như sau:
Mặt hàng
Bquân kỳ 1
Bquân kỳ 2
Bquân kỳ 3
Bquân tháng
1
2
3
4
5
- Gạo trắng
- Vải bông
3434
-
3450
-
3430
9350
3438
9350
Giá gạo bình quân tháng = đ/ kg
Giá vải bông bình quân tháng = đ/ kg
Cách tính giá bình quân tháng của các mặt hàng và dịch vụ của khu vực nông thôn làm tương tự.
3.1.3. Tính giá bình quân tháng cho cả Tỉnh/ thành phố của các mặt hàng và dịch vụ đại diện
Công thức tổng quát:
(13)
Trong đó:
: là giá bình quân tháng cả tỉnh của mặt hàng j
: là giá cá thể của mặt hàng j phát sinh tại điểm điều tra d
r: là số điểm điều tra của hai khu vực nông thôn, thành thị của mặt hàng j cả tháng
3.1.4. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng( riêng cho từng khu vực nông thôn và thành thị)
a. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so với kỳ gốc cố định
Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so kỳ gốc cố định theo trình tự sau:
+ Bước 1: Tính chỉ số giá cá thể của các mặt hàng và dịch vụ đại diện của hai khu vực theo công thức sau đây:
(14)
Trong đó:
: là chỉ số cá thể của mặt hàng hoặc dịch vụ đại diện j ở kỳ báo cáo t so với kỳ gốc cố định 0
: là giá bình quân tháng của mặt hàng hoặc dịch vụ đại diện j của khu vực thàng thị hoặc nông thôn
: là giá bình quân của mặt hàng hoặc dịch vụ đại diện j ở kỳ gốc cố định 0 của khu vực thành thị hoặc nông thôn
Cụ thể là: Lấy giá bình quân tháng báo cáo đã được thu thập chia cho giá kỳ gốc nhân với 100 cho từng mặt hàng và dịch vụ đại diện
+ Bước 2: Tính chỉ số giá của các nhóm cấp 4 của hai khu vực thành thị và nông thôn:
Chỉ số giá tiêu dùng của các nhóm cấp 4 của hai khu vực thành thị và nông thôn được tính theo công thức tổng quát sau:
(15)
Trong đó:
: là chỉ số nhóm cấp 4
: là chỉ số giá cá thể của các mặt hàng hoặc dịch vụ đại diện j trong nhóm cấp 4 cần tính
y: là số mặt hàng đại diện tham gia tính chỉ số nhóm cấp 4
Cụ thể là: Lấy chỉ số giá cá thể của các mặt hàng đại diện đã tính ở trên để tính chỉ số giá nhóm cấp 4 theo phương pháp bình quân số học giản đơn.
+ Bước 3:Tính chỉ số giá nhóm cấp 3, cấp 2, cấp 1 và chỉ số giá chung so với kỳ gốc của từng khu vực thành thị và nông thôn:
Áp dụng công thức tổng quát sau đây:
Ip = (16)
Trong đó:
Ip: là chỉ số nhóm cần tính
: là chỉ số nhóm cấp dưới của nhóm cần tính
: là quyền số cố định của nhóm cấp dưới của nhóm cần tính
Cụ thể là:
- Tính chỉ số giá nhóm cấp 3:
Lấy chỉ số giá nhóm cấp 4 đã tính ở trên để tính chỉ số giá nhóm cấp 3 theo phương pháp bình quân số học gia quyền giữa chỉ số giá nhóm cấp 4 và quyền số tương ứng.
- Tính chỉ số giá nhóm cấp 2:
Lấy chỉ số giá nhóm cấp 3 đã tính ở trên và quyền số cố định tương ứng trong từng nhóm để tính chỉ số giá nhóm cấp 2 theo phương pháp bình quân gia quyền
- Tính chỉ số giá nhóm cấp 1:
Chỉ số giá nhóm cấp 1 được tính từ chỉ số giá nhóm cấp 2 đã tính ở trên với quyền số tương ứng theo phương pháp bình quân số học gia quyền.
- Tính chỉ số giá chung:
Chỉ số giá chung được tính từ chỉ số giá cấp 1 với quyền số tương ứng.
+ Bước 4:Tính chỉ số giá toàn tỉnh/ thành phố
Chỉ số giá toàn tỉnh/ thành phố cũng được tính từ chỉ số giá các nhóm hàng từ cấp 4 trở lên. Trong đó:
- Chỉ số giá các nhóm cấp 4 cả tỉnh được tính từ chỉ số giá nhóm cấp 4 của hai khu vực đã tính ở trên với quyền số ngang giữa hai khu vực nông thôn và thành thị, theo phương pháp bình quân số học gia quyền.
- Cách tính chỉ số giá nhóm cấp 3 cho đến chỉ số giá chung cũng tương tự như bước 3 phần trên đã đề cập.
- Quyền số được sử dụng để tính chỉ số chung của tỉnh/ thành phố là quyền số dọc của cả tỉnh/ thành phố.
b. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so với kỳ gốc bất kỳ
Công thức tổng quát:
Ipk/k-i = (17)
Trong đó:
Ipk/k-i: là chỉ số kỳ k cần tính so với kỳ trước bất kỳ
Ipk/2005: là chỉ số kỳ k cần tính so với gốc 2005
Ipk-i/2005 là chỉ số kỳ so sánh so với gốc 2005
Áp dụng công thức tính trên khi tính chỉ số giá từ 2 tháng đến 12 tháng so với các gốc cùng kỳ hoặc kỳ trước
3.1.5. Tính chỉ số giá tiêu dùng cả năm so với năm trước
Công thức tổng quát:
IP= (18)
Trong đó:
Ip: là chỉ số giá năm báo cáo so với năm trước
Ipic/2005: là chỉ số giá tháng i của năm báo cáo so với năm gốc 2005
Ipic-1/2005: là chỉ số giá tháng i của năm trước so với năm gốc 2005
Trường hợp muốn tính chỉ số gia năm báo cáo so với một năm bất kỳ, cách tính tương tự như trên. Chỉ cần thay mẫu số là dãy số hàng tháng so với năm gốc( 2005) của năm cần so sánh.
3.2. Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các vùng kinh tế và cả nước
3.2.1. Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các vùng kinh tế
- Tính chỉ số giá khu vực nông thôn của các vùng kinh tế ( 8 vùng) từ báo cáo chỉ số giá khu vực nông thôn của các tỉnh trong vùng.
- Tính chỉ số giá khu vực thành thị của các vùng kinh tế ( 8 vùng) từ báo cáo chỉ số giá khu vực thành thị của các tỉnh trong vùng.
- Tính chỉ số giá các vùng kinh tế ( 8 vùng) chung cho cả hai khu vực.
3.2.2. Tính chỉ số giá tiêu dùng cả nước
- Tính chỉ số giá khu vực nông thôn cả nước từ chỉ số giá khu vực nông thôn của 8 vùng.
- Tính chỉ số giá khu vực thành thị cả nước từ chỉ số giá khu vực thành thị của 8 vùng.
- Tính chỉ số giá chung cả nước từ chỉ số giá chung cho cả hai khu vực của 8 vùng.
Như vây ta có kết luân chung sau đây:
- Cấp tỉnh/ thành phố tính chỉ số giá tiêu dùng từ giá bình quân hàng tháng
- Cấp vùng và trung ương tính chỉ số giá tiêu dùng từ chỉ số giá của các địa phương, không tính trực tiếp từ giá bình quân vùng hoặc trung ương.
CHƯƠNG III: VẬN DỤNG TÍNH CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG THÁNG 12/ 2005 CHO THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
I. TÍNH CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Cục Thống kê Hà Nội tính chỉ số giá tiêu dùng hàng tháng, hàng năm, tính chung và tính riêng cho 10 nhóm cấp 1, 32 nhóm cấp 2, 86 nhóm cấp 3 và 237 nhóm cấp 4 đối với các mặt hàng và dịch vụ đại diện
Vào tháng 3/ 2006, Tổng Cục Thống Kê đã xuất bản “ Phương án điều tra và báo cáo thống kê giá tiêu dùng” mới.Trong đó có một số các vấn đề mới được đề cập và các chỉnh sửa bổ sung cho phương án trước. Đặc biệt là việc lấy gốc 2005 thay thế cho gốc 2000 để áp dụng tính chỉ số giá tiêu dùng cho giai đoạn 2006-2010. Tuy nhiên phương pháp tính không có gì thay đổi.
Vào thời điểm này, số liêu mới nhất thu thập được là số liệu năm 2005. Vì vậy trong phần này, để vận dụng tính chỉ số giá tiêu dùng với nguồn số liệu này, năm 2000 sẽ được sử dụng làm gốc.
1. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với gốc cố định
Muốn tính chỉ số giá tiêu dùng tháng trước hết ta phai có số liêu về giá bán lẻ các mặt hàng và dịch vụ đại diện, sau đó tính giá bình quân kỳ điều tra, giá bình quân tháng báo cáo; sau đó tiếp tục tính chỉ số giá cá thể của các mặt hàng và dịch vụ đại diên, chỉ số giá các phân nhóm cấp 4, chỉ số giá nhóm cấp 3, cấp 2 và cấp 1
Cụ thể các bước như sau:
+ Bước1: Tính chỉ số giá cá thể của hàng hóa và dịch vụ đại diện
Ta lấy số liệu của mặt hàng “ gạo tẻ thường” tháng 12/2005
*Tính giá bình quân kỳ điều tra của các mặt hàng và dịch vụ đại diện
Ở khu vực thành thị: có 4 điểm thu thập giá cho mặt hàng này
Đơn vị:đ/ kg
Mặt hàng
Chợ Bưởi
Chợ NguyễnCao
Chợ Ngã Tư Sở
Chợ MaiĐộng
Giá bq kỳ
Gạo tẻ thường
4550
4434
4620
4532
4534
Giá bình quân kỳ 3 khu vực TT
= (đ/ kg)
Ở khu vực nông thôn: có 2 điểm thu thập giá cho mặt hàng này
Đơn vị: đ/ kg
Mặt hàng
Chợ Tó
Chợ Keo
Giá bq kỳ đtra
Gạo tẻ thường
3890
3910
3900
Giá bình quân kỳ 3 khu vực NT =( đ/ kg)
* Tính giá bình quân tháng báo cáo:
Đối với mặt hàng“ gạo tẻ thường” theo quy đinh chung thì sẽ được thu thập giá 3 kỳ/ tháng. Từ đó ta có thể tính được giá bình quân tháng 12/ 2005 như sau:
Ở Khu vực thành thị:
Đơn vị: đ/ kg
Mặt hàng
Bq kỳ 1
Bq kỳ 2
Bq kỳ 3
Giá bq tháng
Gạo tẻ thường
4490
4497
4534
4507
Giá bình quân tháng 12/ 2005 khu vực TT
= ( đ/ kg)
Ở khu vực nông thôn:
Đơn vị: đ/ kg
Mặt hàng
Bq kỳ 1
Bq kỳ 2
Bq kỳ 3
Giá bq tháng
Gạo tẻ thường
3931
3920
3900
3917
Giá bình quân tháng 12/ 2005 khu vực NT
= ( đ/ kg)
*Tính chỉ số giá cá thể:
Chỉ số giá cá thể của các mặt hàng được tính theo công thức:
Ta vẫn áp dụng đối với mặt hàng “ gạo tẻ thường” như sau:
Ở khu vực thành thị:
Mặt hàng
Mã số
Đvt
Giá tháng báo cáo
Gía kỳ gốc
Chỉ số( %)
A
B
C
1
2
3=1/2x100
Gạo tẻ thường
đ/kg
4507
3278
137,49
Chỉ số giá cá thể khu vực TT = ( %)
Ở khu vực nông thôn:
Mặt hàng
Mã số
Đvt
Giá tháng báo cáo
Gía kỳ gốc
Chỉ số( %)
A
B
C
1
2
3=1/2x100
Gạo tẻ thường
đ/kg
3917
3177
123,29
Chỉ số giá cá thể khu vực NT = (%)
* Tính chỉ số giá chung cả hai khu vực thành thị và nông thôn:
Từ chỉ số giá nhóm cơ sở- “ gạo tẻ thường” ta tính được chỉ số giá chung cả hai khu vực theo phương pháp bình quân gia quyền, quyền số được sủ dụng ở đây là quyền số ngang
Ta có bảng sau:
Mặt hàng
Quyền số ngang
( 0/ 0000)
Chỉ số giá từng khu vực ( %)
Chỉ số giá chung ( %)
Thành thị
Nông thôn
Thành thị
Nông thôn
Gạo tẻ thường
5603
4397
137,49
123,29
131,25
Chỉ số giá chung nhóm hàng cơ sở-“ gạo tẻ thường”
= (%)
Tương tự tính cho tất cả các mặt hàng khác trong danh mục mặt hàng đại diện ta sẽ được số liệu đầy đủ về chỉ số giá cá thể của tất cả các mặt hàng theo từng khu vực thành thị, nông thôn và chỉ số giá chung. Từ đó có thể tính được các loại chỉ số khác
+ Bước 2: Tính chỉ số giá nhóm cấp 3:
Chỉ số giá nhóm cấp 3 được tính từ chỉ số giá cấp cơ sở theo phương pháp bình quân số học gia quyền. Cụ thể như sau:
Nhóm hàng
Quyền số (0/ 0000)
Chỉ số tháng 12/ 05 so với gốc cố định( %)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
1/ Thóc gạo
+ Thóc các loại
+ Gạo tẻ thường
+ Gạo tẻ ngon
+ Gạo nếp
492
4
335
135
18
840
4
633
168
35
594
4
423
145
22
128,61
133,90
137,49
108,42
113,56
118,79
115,59
123,29
104,51
106,25
124,53
128,25
131,25
107,09
110,15
Chỉ số giá nhóm cấp 3- “ Thóc gạo” khu vực TT
= (%)
Chỉ số giá nhóm cấp 3- “ thóc gạo” khu vực NT
= (%)
Chỉ số giá chung nhóm cấp 3-“ thóc gạo”
= (%)
Tương tự tính cho các nhóm cấp 3 còn lại ta có số liệu trong bảng sau:
Bảng 1: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 các nhóm cấp 3
Nhóm hàng
Mã số
Quyền số
( 0/ 0000)
Chỉ số giá ( %)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
A
B
1
2
3
4
5
6
Chung
A- Hàng hoá
1- Lương thực, thực phẩm
2- Hàng phi lương thực, thực phẩm
B- Dịch vụ
I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
1- Lương thực
1/ Thóc gạo
2/ Lương thực khác
3/ Lương thực chế biến
2- Thực phẩm
4/ Thịt gia súc tươi sống
5/ Thịt gia cầm tươi sống
6/ Thịt chế biến
7/ Trứng
8/ Dầu mỡ ăn
9/ Thuỷ hải sản tươi sống
10/ Thuỷ hải sản chế biến
11/ Nước mắm, nước chấm.
12/ Các loại đậu, hạt
13/ rau các loại
14/ Quả tươi các loại
15/ Đồ gia vị
16/ Đương ăn
17/ Sữa và sản phẩm từ sữa
18/ Bánh, mứt, kẹo
19/ Chè, cà phê, ca cao
3- Ăn uống ngoài gia đình
20/ Ăn uống ngoài gia đình
II- Đồ uống và thuốc lá
1- Đồ uống không cồn
21/ Đồ uống không cồn
2- Rượu và bia
22/ Rượu các loại
23/ Bia các loại
3- Thuốc hút
24/ Thuốc hút
III- May mặc, mũ nón, giầy dép
1- May mặc
25/ Vải các loại
26/ Quần áo may sẵn
27/ Hàng may mặc khác
2- Mũ nón
28/ Mũ nón, áo mưa
3- Giầy dép
29/ Giầy dép
4- Dv may mặc,mũ nón, giầy dép
30/ Tiền công may quần áo
31/ Dịch vụ khác
IV- Nhà ở và vật liệu xây dựng
1- Nhà
32/ Thuê nhà
33/ Vật liệu sửa nhà
34/ Dịch vụ sửa nhà
2- Nước, dịch vụ nước
35/ Nước sinh hoạt
36/ Dịch vụ nước sinh hoạt
3- Điện và dịch vụ điện
37/ Điện sinh hoạt
38/ Dịch vụ điện
4- Nhiên liệu dùng cho sinh hoạt
39/ Nhiên liệu dùng cho sinh hoạt
V- Thiết bị và đồ dùng gia đình
1- Thiết bị
40/ Điều hoà không khí
41/ Tủ lạnh
42/ Máy giặt
43/ Thiết bị khác
2- Đồ dùng
44/ Đồ điện
45/ Đồ dùng nấu ăn
46/ Đồng hồ treo tường và để bàn
47/ Giường, tủ, bàn, ghế
48/ Đồ dùng bằng kim loại
49/ Đồ nhựa và cao su
50/ Thuỷ tinh, sành, sứ
51/ Hàng dệt
52/ Xà phòng và chất tẩy rửa
53/ Vật phẩm tiêu dùng khác
3- Dịch vụ trong gia đình
54/ Sửa chữa t.bị, đ.dùng gia đình
55/ Dịch vụ khác
VI- Dược phẩm, y tế
1- Thuốc các loại
56/ Thuốc bổ, thuốc bệnh
2- Dụng cụ y tế gia đình
57/ Dụng cụ y tế gia đình
3- Dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ
58/ Dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ
VII- Phương tiện đi lại, bưu điện
1- Phương tiện đi lại
59/ Xe đạp
60/ Phụ tùng xe đạp
61/ Xe máy
62/ Phụ tùng xe máy
63/ Xăng, dầu
2- Dịch vu giao thông công cộng
64/ Dịch vụ giao thông công cộng
3- Sửa chữa phương tiện đi lại
65/ Sửa chữa phương tiện đi lại
4- Dịch vụ giao thông khác
66/ Dịch vụ giao thông khác
5- Bưu điện
67/ Bưu điện
VIII- Giáo dục
1- Đồ dùng học tập và văn phòng
68/ Đồ dùng học tập và văn phòng
2- Dịch vụ giáo dục
69/ Dịch vụ giáo dục
IX- Văn hoá, thể thao, giải trí
1- Văn hóa
70/ Thiết bị văn hoá
71/ Vật phẩm văn hoá
72/ Sách báo, tạp chí, tranh ảnh
73/ Dịch vụ văn hoá
2- Thể dục, thể thao
74/ Hàng hoá thể dục, thể thao
75/ Dịch vụ thể dục thể thao
3- Giải trí
76/ Đồ chơi
77/ Hoa, cây, con, vật cảnh
78/ Dịch vụ giải trí, vui chơi
4- Du lịch
79/ Du lịch trọn gói
80/ Khách sạn, nhà trọ
X- Đồ dùng và dịch vụ khác
1- Đồ dùng và dv cá nhân
81/ Đồ dùng cá nhân
82/ Dịch vụ phục vụ cá nhân
2- Hiếu hỷ
83/ Về hỷ
84/ Về hiếu
3- Dịch vụ hành chính pháp lý
85/ Dịch vụ hành chính pháp lý
4- Dịch vụ vệ sinh, môi trường
86/ Dịch vụ vệ sinh môi trường
C
A
A1
A2
B
0
01
0101
0102
0103
02
0204
0205
0206
0207
0208
0209
0210
0211
0212
0213
0214
0215
0216
0217
0218
0219
03
0320
1
11
1121
12
1222
1223
13
1324
2
21
2125
2126
2127
22
2228
23
2329
24
2430
2431
3
31
3132
3133
3134
32
3235
3236
33
3337
3338
34
3439
4
41
4140
4141
4142
4143
42
4244
4245
5246
4247
4248
4249
4250
4251
4252
4253
43
4354
4355
5
51
5156
52
5257
53
5358
6
61
6159
6160
6161
6162
6163
62
6264
63
6365
64
6466
65
6567
7
71
7168
72
7269
8
81
8170
8171
8172
8173
82
8274
8275
83
8376
8377
8378
84
8479
8480
9
91
9181
9182
92
9283
9284
93
9385
94
9486
10000
7832
4036
3796
2168
4555
628
492
14
122
3033
720
238
113
182
96
308
43
47
119
391
326
62
59
155
98
79
894
894
375
95
95
165
62
103
115
115
625
413
136
242
35
16
16
157
157
39
35
4
983
456
59
352
45
50
41
9
341
332
9
136
136
896
224
29
62
32
101
641
46
67
2
90
14
24
18
32
248
100
31
8
23
208
132
132
3
3
73
73
1170
787
32
15
516
45
179
40
40
22
22
104
104
217
217
374
56
56
318
318
471
270
153
14
89
14
10
6
4
73
16
46
11
118
110
8
343
145
70
75
179
96
83
5
5
14
14
10000
8631
4144
4487
1369
4417
1017
840
10
167
2827
678
273
68
167
153
344
75
60
192
199
211
91
79
101
80
92
573
573
300
17
17
167
89
78
116
116
866
613
223
336
54
22
22
211
211
20
18
2
963
544
11
475
58
38
37
1
268
261
7
113
113
972
175
11
46
16
102
794
72
65
2
145
39
41
30
44
234
122
3
3
0
284
211
211
2
2
71
71
980
819
50
23
567
42
137
44
44
18
18
36
36
63
63
370
91
91
279
279
479
366
250
11
100
5
5
3
2
51
3
47
1
57
49
8
369
118
98
20
241
134
107
2
2
8
8
10000
8068
4067
4001
1932
4515
742
594
13
135
2973
707
239
100
178
113
319
53
51
140
333
292
71
65
139
93
80
800
800
352
72
72
165
70
95
115
115
698
474
163
270
41
18
18
173
173
33
30
3
977
483
45
389
49
46
40
6
320
311
9
128
128
918
210
24
57
28
101
686
54
66
2
107
21
29
21
35
244
107
22
6
16
230
155
155
3
3
72
72
1115
797
37
17
532
44
167
41
41
21
21
84
84
172
172
373
66
66
307
307
474
299
182
13
92
12
9
5
4
66
12
46
8
100
92
8
348
136
78
58
196
106
90
4
4
12
12
128,61
108,56
130,16
180,57
142,76
139,46
110,96
125,09
174,84
135,95
102,10
142,98
197,42
116,41
107,34
170,15
145,76
119,43
145,93
129,05
124,55
125,00
124,28
135,76
129,65
114,51
110,56
105,97
104,46
113,57
129,16
100,00
125,51
145,00
248,00
103,33
125,00
103,33
171,86
103,27
102,01
100,60
109,30
119,00
98,95
100,00
111,09
109,59
114,10
110,58
113,36
123,98
108,33
115,74
-
142,54
100,00
108,28
101,40
108,68
83,61
105,70
177,66
142,47
117,44
155,73
87,62
145,61
107,57
101,88
101,92
146,66
117,76
102,53
110,00
108,78
170,99
114,77
135,27
128,07
102,66
139,13
119,17
108,01
102,50
102,78
118,79
107,70
112,32
183,19
139,33
134,51
101,54
116,41
166,13
127,50
101,44
135,65
154,94
103,51
108,92
162,79
139,70
115,42
112,21
144,30
124,78
115,96
116,13
122,11
121,16
110,68
110,82
103,47
104,32
116,34
120,55
100,00
121,34
126,85
248,00
103,33
119,06
103,33
157,54
101,58
100,68
100,43
107,14
116,61
99,55
100,00
109,12
107,95
112,18
109,03
112,30
122,30
108,33
115,74
-
135,07
100,00
108,28
101,40
105,05
80,71
105,37
173,53
142,64
113,52
127,08
87,94
131,87
106,12
100,47
102,07
140,41
114,58
102,53
110,00
108,78
173,19
110,60
125,25
126,07
102,04
145,52
114,67
105,96
102,50
102,78
124,53
108,36
127,31
181,31
141,76
138,47
108,37
121,64
172,08
132,42
101,87
140,04
109,33
113,67
107,93
167,53
144,48
118,42
113,66
145,59
124,78
121,62
122,33
131,73
126,22
113,11
110,66
105,04
104,41
114,05
127,46
100,00
124,01
138,70
248,00
103,33
123,54
103,33
168,16
103,04
101,70
100,57
108,66
118,05
99,12
100,00
110,30
108,71
113,32
109,94
112,98
123,51
108,33
115,74
-
139,55
100,00
108,28
101,40
107,26
82,70
105,61
176,66
142,52
116,44
152,09
87,65
140,04
107,18
101,31
101,96
144,67
117,33
102,53
110,00
108,78
171,65
114,57
125,27
127,50
102,44
139,77
117,52
107,30
102,50
102,78
+ Bước 3: Tính chỉ số giá nhóm cấp 2:
Từ chỉ số giá nhóm cấp 3 ta có thể tính được chỉ số giá nhóm cấp 2 theo phương pháp bình quân gia quyền. Quyền số được sử dụng là quyền số dọc.
Cụ thể:
Chỉ số giá nhóm cấp 2- “ lương thực” khu vực TT
= (%)
Chỉ số giá nhóm cấp 2- “ lương thực” khu vực NT
= (%)
Chỉ số giá chung nhóm cấp 2- “ lương thực”
= (%)
Tương tự tính cho các nhóm hàng cấp 2 còn lại ta có số liệu trong bảng sau:
Bảng 2: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 các nhóm cấp 2
Nhóm hàng
Mã số
Quyền số ( 0/ 0000)
Chỉ số giá ( %)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
A
B
1
2
3
4
5
6
Chung
A- Hàng hóa
1- Lương thực, thực phẩm
2- Hàng phi lương thực, thực phẩm
B- Dịch vụ
I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
1- Lương thực
2- Thực phẩm
3- Ăn uống ngoài gia đình
II- Đồ uống và thuốc lá
1- Đồ uống không cồn
2- Rượu và bia
3- Thuốc hút
III- May mặc, mũ nón, giầy dép
1- May mặc
2- Mũ nón
3- Giầy dép
4- Dv may mặc, nũ nón, giầy dép
IV- Nhà ở và vật liệu xây dựng
1- Nhà
2- Nước và dịch vụ nước
3- Điện và dịch vụ điện
4- Nhiên liệu dùng cho sinh hoạt
V- Thiết bị và đồ dùng gia đình
1- Thiết bị
2- Đồ dùng
3- Dịch vụ trong gia đình
VI- Dược phẩm, y tế
1- Thuốc các loại
2- Dụng cụ y tế gia đình
3- Dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ
VII- Phương tiện đi lại, bưu điện
1- Phương tiện đi lại
2- Dịch vụ giao thông công cộng
3- Sửa chữa phương tiện đi lại
4- Dịch vụ giao thông khác
5- Bưu điện
VIII- Giáo dục
1- Đồ dùng học tập và văn phòng
2- Dịch vụ giáo dục
IX- Văn hóa, thể thao, giải trí
1- Văn hóa
2- Thể dục, thể thao
3- Giải trí
4- Du lịch
X- Đồ dùng và dịch vụ khác
1- Đồ dùng và dịch vụ cá nhân
2- Hiếu hỷ
3- Dịch vụ hành chính, pháp lý
4- Dịch vụ vệ sinh, môi trường
C
A
A1
A2
B
0
01
02
03
1
11
12
13
2
21
22
23
24
3
31
32
33
34
4
41
42
43
5
51
52
53
6
61
62
63
64
65
7
71
72
8
81
82
83
84
9
91
92
93
94
10000
7832
4036
3696
2168
4555
628
3033
894
375
95
165
115
625
413
16
157
39
983
456
50
341
136
896
224
641
31
208
132
3
73
1170
787
40
22
104
217
374
56
318
471
270
10
73
118
343
145
179
5
14
10000
8631
4144
4487
1369
4417
1017
2827
573
300
17
167
116
866
613
22
211
20
963
544
38
268
113
972
175
794
3
284
211
2
71
980
819
44
18
36
63
370
91
279
479
366
5
51
57
369
118
241
2
8
10000
8068
4067
4001
1932
4515
742
2973
800
352
72
165
115
698
474
18
173
33
977
483
46
320
128
918
210
686
22
230
155
3
72
1115
797
41
21
84
172
373
66
307
474
299
9
66
100
348
136
196
4
12
147,91
119,87
128,46
154,40
145,93
124,78
124,55
135,76
119,16
105,97
104,46
115,17
124,13
221,96
124,43
171,86
105,26
115,09
115,74
142,54
100,00
108,28
107,47
142,47
117,44
155,73
87,62
145,61
107,57
117,52
105,52
148,88
125,46
121,52
113,99
102,50
102,78
136,69
114,91
119,26
144,85
144,30
124,78
116,04
122,11
114,51
103,47
104,32
116,76
121,49
244,19
118,65
157,54
104,48
113,03
115,74
135,07
100,00
108,28
99,45
142,64
113,52
127,08
87,94
131,87
106,12
112,73
105,52
167,17
125,38
109,41
110,80
102,50
102,78
144,56
118,24
124,76
151,74
145,59
124,78
122,03
131,73
117,39
105,04
104,41
115,45
123,26
227,37
123,01
168,16
105,07
114,39
115,74
139,55
100,00
108,28
105,05
142,52
116,44
152,09
87,65
140,04
107,18
115,79
105,52
153,24
125,45
118,49
112,85
102,50
102,78
+ Bước 4: Tính chỉ số giá nhóm cấp 1
Chỉ số giá nhóm cấp 1 được tính từ chỉ số giá nhóm cấp 2 theo phương pháp bình quân gia quyền. Quyền số đựơc sử dụng ở đây là quyền số dọc
Cụ thể như sau:
Chỉ số giá nhóm cấp 1- “ hàng ăn và dịch vụ ăn uống” khu vực TT
= (%)
Chỉ số giá nhóm cấp 1- “hàng ăn và dịch vụ ăn uống” khu vực NT
= (%)
Chỉ số giá chung nhóm cấp 1- “ hàng ăn và dịch vụ ăn uống”
= (%)
Tương tự trên ta tính được cho các nhóm hàng cấp 1 còn lại.Ta có số liệu trong bảng sau:
Bảng 3: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 các nhóm cấp 1
Nhóm hàng
Mã số
Quyền số (0/ 0000)
Chỉ số giá ( %)
A
B
1
2
3
4
5
6
Chung
A- Hàng hóa
B- Dịch vụ
I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
II- Đồ uống và thuốc lá
III- May mặc, mũ nón, giầy dép
IV- Nhà và thiết bị xây dựng
V- Thiết bị và đồ dùng gia đình
VI- Dược phẩm, y tế
VII- Phương tiện đi lại, bưu điện
VIII- Giáo dục
IX- Văn hoá, thể thao, giải trí
X- Đồ dùng và dịch vụ khác
C
A
B
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10000
7832
2168
4555
375
625
983
896
208
1170
374
471
343
10000
8631
1369
4417
300
866
963
972
284
980
370
479
369
10000
8068
1932
4515
352
698
977
918
230
1115
373
474
348
149,16
128,05
114,88
135,81
112,57
129,91
109,26
113,27
124,13
116,55
138,89
118,88
111,80
129,77
111,50
128,13
101,59
112,46
120,60
110,14
146,21
125,76
113,75
134,06
112,24
129,26
107,28
113,03
123,08
114,58
+ Bước 5: Tính chỉ số giá chung
Chỉ số giá chung được tính từ các chỉ số giá nhóm cấp 1, theo phương pháp bình quân số học gia quyền với quyền số được sử dụng là quyền số dọc
Cụ thể như sau:
Chỉ số giá nhóm B- “ dịch vụ” khu vực TT=
(149,16x 4555+ 128,05x 375+ 114,88x 625+ 135,81x 983+ 112,57x 896+ 129,91x 208+ 109,26x 1170+ 113,27x 374+ 124,13x 471+ 116,55x 343) / (4555+375+625+983+896+208+1170+374+471+343) =128,12 (%)
Tương tự ta tính cho khu vực nông thôn và chung cho cả hai khu vực có:
Chỉ số giá nhóm B- “ dịch vụ” khu vực NT =126,54 (%)
Chỉ số giá chung nhóm B- “ dịch vụ” = 127,79 (%)
Tương tự tính cho nhóm A, ta có số liệu trong bảng sau:
Bảng 4: Chỉ số giá tiêu dùng chung
Nhóm hàng
Mã số
Quyền số( 0/ 0000)
Chỉ số giá( %)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
A
B
1
2
3
4
5
6
Chung
A- Hàng hóa
B- Dịch vụ
C
A
B
10000
7832
2168
10000
8631
1369
10000
8068
1932
132,99
134,32
128,12
125,56
125,41
126,54
130,81
131,52
127,79
Như vậy ta tính được chỉ số chung như sau:
Chỉ số giá chung khu vực TT = (%)
Chỉ số giá chung khu vực NT = (%)
Chỉ số giá chung hai khu vực = (%)
2. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với gốc bất kỳ
Chúng ta có thể tính chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so với gốc bất kỳ bằng cách lấy chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so với năm gốc chia cho chỉ số giá tiêu dùng so với năm gốc của tháng cần so sánh
Cách tính bày được áp dung cho cả chỉ số giá chung và chỉ số giá các nhóm hàng cấp 1 đến cấp 4, cho từng khu vực và chung cho cả tỉnh/ thành phố
Thường thì chúng ta chỉ tính chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so với tháng trước và so với cùng kỳ năm trước
2.1. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với tháng trước
Chỉ số giá tiêu dùng chung tháng 12/ 2005 so với tháng 11/ 2005:
- Khu vực TT = (%)
- Khu vực NT = (%)
- Chung = (%)
Tương tự tính cho các nhóm hàng khác, ta có số liệu trong bảng sau:
Bảng 5: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với tháng trước ( chi tiết đến nhóm cấp 2)
Nhóm hàng
Chỉ số giá 12/2005 so với gốc 2000( %)
Chỉ số giá 11/ 2005 so với gốc 2000( %)
Chỉ số giá 12/2005 so với 11/ 2005( %)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
A
1
2
3
4
5
6
7=1/4
8=2/5
9= 3/6
Chung
A- Hàng hóa
1- Lương thực, thực phẩm
2- Hàng phi lương thực, thực phẩm
B- Dịch vụ
I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
1- Lương thực
2- Thực phẩm
3- Ăn uống ngoài gia đình
II- Đồ uống và thuốc lá
1- Đồ uống không cồn
2- Rượu và bia
3- Thuốc hút
III- May mặc, mũ nón, giầy dép
1- May mặc
2- Mũ nón
3- Giầy dép
4- Dv may mặc, nũ nón, giầy dép
IV- Nhà ở và vật liệu xay dung
1- Nhà
2- Nước và dịch vụ nước
3- Điện và dịch vụ điện
4- Nhiên liệu dùng cho sinh hoạt
V- Thiết bị và đồ dùng gia đình
1- Thiết bị
2- Đồ dùng
3- Dịch vụ trong gia đình
VI- Dược phẩm, y tế
1- Thuốc các loại
2- Dụng cụ y tế gia đình
3- Dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ
VII- Phương tiện đi lại, bưu điện
1- Phương tiện đi lại
2- Dịch vụ giao thông công cộng
3- Sửa chữa phương tiện đi lại
4- Dịch vụ giao thông khác
5- Bưu điện
VIII- Giáo dục
1- Đồ dùng học tập và văn phòng
2- Dịch vụ giáo dục
IX- Văn hóa, thể thao, giải trí
1- Văn hóa
2- Thể dục, thể thao
3- Giải trí
4- Du lịch
X- Đồ dùng và dịch vụ khác
1- Đồ dùng và dịch vụ cá nhân
2- Hiếu hỷ
3- Dịch vụ hành chính, pháp lý
4- Dịch vụ vệ sinh, môi trường
132,99
134,32
147,91
119,87
128,12
149,16
128,46
154,40
145,93
128,05
124,78
124,55
135,76
114,88
119,16
105,97
104,46
115,17
135,81
124,13
221,96
124,43
171,86
112,57
105,26
115,09
115,74
129,91
142,54
100,00
108,28
109,26
107,47
142,47
117,44
155,73
87,62
113,27
145,61
107,57
124,13
117,52
105,52
148,88
125,46
116,55
121,52
113,99
102,50
102,78
125,56
125,41
136,69
114,91
126,54
138,89
119,26
144,85
144,30
118,88
124,78
116,04
122,11
111,80
114,51
103,47
104,32
116,76
129,77
121,49
244,19
118,65
157,54
111,50
104,48
113,03
115,74
128,13
135,07
100,00
108,28
101,59
99,45
142,64
113,52
127,08
87,94
112,46
131,87
106,12
120,60
112,73
105,52
167,17
125,38
110,14
109,41
110,80
102,50
102,78
130,81
131,52
144,56
118,24
127,79
146,21
124,76
151,74
145,59
125,76
124,78
122,03
131,73
113,75
117,39
105,04
104,41
115,45
134,06
123,26
227,37
123,01
168,16
112,24
105,07
114,39
115,74
129,26
139,55
100,00
108,28
107,28
105,05
142,52
116,44
152,09
87,65
113,03
140,04
107,18
123,08
115,79
105,52
153,24
125,45
114,58
118,49
112,85
102,50
102,78
131,88
133,17
145,88
119,66
127,14
147,23
126,94
152,04
145,15
127,71
124,78
123,81
135,73
113,97
118,26
105,97
103,44
114,23
135,37
123,49
221,36
124,34
171,27
111,68
105,05
113,19
115,19
128,74
142,54
100,00
104,95
110,38
109,27
140,75
114,43
155,73
87,62
111,81
144,18
106,11
123,09
116,28
105,52
146,77
125,46
115,32
120,79
112,34
102,50
101,39
124,52
124,37
134,88
114,60
125,42
137,12
117,94
142,71
143,56
118,49
124,78
115,47
121,91
110,92
113,64
103,47
103,31
115,88
129,40
121,00
244,11
118,56
156,93
110,65
104,11
112,08
115,19
127,19
135,07
100,00
104,95
102,50
100,65
140,96
111,43
127,08
87,94
111,52
131,16
105,12
119,72
111,98
105,52
165,34
125,38
108,95
109,15
109,17
102,50
101,39
129,72
130,41
142,59
117,99
126,78
144,33
123,32
149,44
144,82
125,41
124,78
121,34
131,65
112,85
116,50
105,04
103,39
114,52
133,64
122,67
226,90
122,92
167,56
111,36
104,82
113,31
115,19
128,21
139,55
100,00
104,95
108,35
106,67
140,82
113,67
152,09
87,65
111,73
138,90
105,85
122,09
114,73
105,52
150,97
125,45
113,36
117,88
111,20
102,50
101,39
100,84
100,86
101,39
100,18
100,77
101,31
101,20
101,55
100,54
100,27
100,00
100,60
100,02
100,80
100,76
100,00
100,99
100,82
100,33
100,52
100,27
100,07
100,34
100,80
100,20
101,00
100,48
100,91
100,00
100,00
103,17
98,99
98,35
101,22
102,63
100,00
100,00
101,31
100,99
101,38
100,84
101,07
100,00
101,44
100,00
101,07
100,60
101,47
100,00
101,37
100,84
100,84
101,34
100,27
100,89
101,29
101,12
101,50
100,52
100,33
100,00
100,49
100,16
100,79
100,77
100,00
100,98
100,76
100,29
100,40
100,03
100,08
100,39
100,77
100,36
100,85
100,48
100,66
100,00
100,00
103,17
99,11
98,81
101,19
101,88
100,00
100,00
100,84
100,54
100,95
100,74
100,67
100,00
101,71
100,00
101,09
100,24
101,49
100,00
101,37
100,84
100,85
101,38
100,21
100,80
101,30
101,17
101,54
100,53
100,28
100,00
100,57
100,06
100,80
100,76
10,00
100,99
100,81
100,31
100,48
100,21
100,07
100,36
100,79
100,24
100,95
100,48
100,82
100,00
100,00
103,17
99,01
98,48
101,21
102,44
100,00
100,00
101,16
100,82
101,26
100,81
100,92
100,00
101,50
100,00
101,08
100,52
101,48
100,00
101,37
2.2. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với cùng kỳ năm trước
Chỉ số giá tiêu dùng chung tháng 12/ 2005 so với tháng 12/ 2004:
- Khu vực TT = (%)
- Khu vực NT = (%)
- Chung = (%)
Tương tự tính cho các nhóm hàng khác, ta có số liệu trong bảng sau:
Bảng 6: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với cùng kỳ năm trước ( Chi tiết đến các nhóm cấp 2)
Nhóm hàng
Chỉ số giá 12/ 2005 so với gốc 2000( %)
Chỉ số giá 12/ 2004 so với gốc 2000( %)
Chỉ số giá 12/ 2005 so với 12/ 2004( %)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
A
1
2
3
4
5
6
7=1/4
8=2/5
9=3/6
Chung
A- Hàng hóa
1- Lương thực, thực phẩm
2- Hàng phi lương thực, thực phẩm
B- Dịch vụ
I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
1- Lương thực
2- Thực phẩm
3- Ăn uống ngoài gia đình
II- Đồ uống và thuốc lá
1- Đồ uống không cồn
2- Rượu và bia
3- Thuốc hút
III- May mặc, mũ nón, giầy dép
1- May mặc
2- Mũ nón
3- Giầy dép
4- Dv may mặc, nũ nón, giầy dép
IV- Nhà ở và vật liệu xay dung
1- Nhà
2- Nước và dịch vụ nước
3- Điện và dịch vụ điện
4- Nhiên liệu dùng cho sinh hoạt
V- Thiết bị và đồ dùng gia đình
1- Thiết bị
2- Đồ dùng
3- Dịch vụ trong gia đình
VI- Dược phẩm, y tế
1- Thuốc các loại
2- Dụng cụ y tế gia đình
3- Dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ
VII- Phương tiện đi lại, bưu điện
1- Phương tiện đi lại
2- Dịch vụ giao thông công cộng
3- Sửa chữa phương tiện đi lại
4- Dịch vụ giao thông khác
5- Bưu điện
VIII- Giáo dục
1- Đồ dùng học tập và văn phòng
2- Dịch vụ giáo dục
IX- Văn hóa, thể thao, giải trí
1- Văn hóa
2- Thể dục, thể thao
3- Giải trí
4- Du lịch
X- Đồ dùng và dịch vụ khác
1- Đồ dùng và dịch vụ cá nhân
2- Hiếu hỷ
3- Dịch vụ hành chính, pháp lý
4- Dịch vụ vệ sinh, môi trường
132,99
134,32
147,91
119,87
128,12
149,16
128,46
154,40
145,93
128,05
124,78
124,55
135,76
114,88
119,16
105,97
104,46
115,17
135,81
124,13
221,96
124,43
171,86
112,57
105,26
115,09
115,74
129,91
142,54
100,00
108,28
109,26
107,47
142,47
117,44
155,73
87,62
113,27
145,61
107,57
124,13
117,52
105,52
148,88
125,46
116,55
121,52
113,99
102,50
102,78
125,56
125,41
136,69
114,91
126,54
138,89
119,26
144,85
144,30
118,88
124,78
116,04
122,11
111,80
114,51
103,47
104,32
116,76
129,77
121,49
244,19
118,65
157,54
111,50
104,48
113,03
115,74
128,13
135,07
100,00
108,28
101,59
99,45
142,64
113,52
127,08
87,94
112,46
131,87
106,12
120,60
112,73
105,52
167,17
125,38
110,14
109,41
110,80
102,50
102,78
130,81
131,52
144,56
118,24
127,79
146,21
124,76
151,74
145,59
125,76
124,78
122,03
131,73
113,75
117,39
105,04
104,41
115,45
134,06
123,26
227,37
123,01
168,16
112,24
105,07
114,39
115,74
129,26
139,55
100,00
108,28
107,28
105,05
142,52
116,44
152,09
87,65
113,03
140,04
107,18
123,08
115,79
105,52
153,24
125,45
114,58
118,49
112,85
102,50
102,78
129,84
122,60
132,39
112,19
114,40
131,39
120,97
136.07
122,82
121,67
124,78
112,98
131,59
111,27
115,17
104,24
102,00
110,19
123,21
118,18
127,33
124,34
135,71
107,75
103,77
109,24
100,00
126,79
139,48
100,00
104,95
101,73
97,88
127,11
105,43
142,55
91,87
107,42
135,30
102,51
114,89
116,09
100,00
121,81
109,13
107,78
114,84
102,82
102,50
100,00
116,28
116,73
125,04
109,00
113,41
125,55
113,77
130,29
123,06
113,80
124,78
107,96
120,61
108,69
111,17
101,92
101,86
112,15
117,79
116,35
132,45
118,56
117,99
107,01
102,82
107,96
100,00
125,82
133,08
100,00
104,95
95,79
93,39
127,07
105,42
121,56
91,75
107,70
126,10
101,69
113,87
112,20
100,00
131,08
109,50
103,69
106,34
102,52
102,50
100,00
119,49
120,74
130,19
111,12
114,12
129,70
118,08
134,45
122,86
119,71
124,78
111,50
128,32
110,33
113,65
103,38
101,95
110,43
121,62
117,57
128,98
122,88
131,13
107,51
103,46
108,81
100,00
126,43
136,92
100,00
104,95
100,22
96,52
127,05
105,43
139,88
92,09
107,47
131,57
102,29
114,55
114,71
100,00
123,90
109,00
106,48
112,61
102,07
102.50
100,00
110,05
109,56
111,72
106,85
111,99
113,52
106,19
113,47
118,82
105,24
100,00
110,24
103,17
103,24
103,46
101,66
102,41
104,52
110,23
105,03
174,32
100,07
126,64
104,47
101,44
105,36
115,74
102,46
102,19
100,00
103,17
107,40
109,80
112,08
111,39
109,25
95,37
105,45
107,62
104,94
108,04
101,23
105,52
122,22
114,96
108,15
105,82
110,86
100,00
102,78
107,98
107,44
109,32
105,42
111,58
110,63
104,83
111,18
117,26
104,46
100,00
107,48
101,24
102,86
103,00
101,52
102,42
104,11
110,17
104,42
184,36
100,08
133,52
104,20
101,61
104,70
115,74
101,84
101,50
100,00
103,17
106,05
106,49
112,25
107,68
104,54
95,85
104,42
104,58
104,36
105,91
100,47
105,52
128,30
114,50
106,22
102,89
108,08
100,00
102,78
109,46
108,91
111,04
106,39
111,91
112,72
105,67
112,85
118,49
105,05
100,00
109,45
102,63
103,10
103,29
101,61
102,41
104,45
110,21
104,84
176,83
100,07
128,24
104,39
101,48
105,13
115,74
102,23
101,92
100,00
103,17
107,07
108,83
112,13
110,44
108,73
95,42
105,14
106,44
104,78
107,41
100,96
105,52
123,67
114,89
107,57
105,13
109,87
100,00
102,78
3. Tính chỉ số giá tiêu dùng năm 2005
3.1 Tính chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 so với gốc cố định
Chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 so với kỳ gôc cố định( năm 2000) được tính từ chỉ số giá tiêu dùng so với gốc cố định của các tháng trong năm, theo phương pháp bình quân số học giản đơn
Cách tính này được áp dụng cho cả chỉ số chung và chỉ số các nhóm hàng, áp dụng cho cả thành thị, nông thôn và chung cho cả hai khu vực
Cụ thể như sau:
Chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 so với gốc cố định của nhóm
cấp 1-“ Hàng ăn và dịch vụ ăn uống”
Khu vực
Thành thị
Nông thôn
Chung
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
134,13
139,23
140,68
139,92
140,36
140,71
141,73
142,20
143,17
144,43
147,23
149,16
127,54
131,89
132,74
132,06
132,27
132,47
132,76
133,42
134,04
134,71
137,12
138,89
132,23
137,11
138,40
137,66
138,04
138,34
138,90
139,68
140,55
141,64
144,33
146,21
Năm
141,88
133,32
139,42
- Khu vực TT =
= 141,88 (%)
- Khu vực NT=
= 133,32 (%)
- Chung =
= 139,42 (%)
Tương tự trên tính cho các nhóm hàng khác, ta có số liệu trong bảng sau:
Bảng 7: Chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 so với gốc cố định
( Chi tiết đến nhóm cấp 1 )
Nhóm hàng
Mã số
Chỉ số giá năm 2005( %)
Thành thị
Nông thôn
Chung
A
B
1
2
3
Chung
A- Hàng hóa
B- Dịch vụ
I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
II- Đồ uống và thuốc lá
III- May mặc, mũ nón, giầy dép
IV- Nhà và thiết bị xây dựng
V- Thiết bị và đồ dùng gia đình
VI- Dược phẩm, y tế
VII- Phương tiện đi lại, bưu điện
VIII- Giáo dục
IX- Văn hoá, thể thao, giải trí
X- Đồ dùng và dịch vụ khác
C
A
B
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
127,87
129,51
122,24
141,88
126,48
112,49
130,38
110,09
128,43
106,50
109,52
121,25
112,92
121,55
121,77
120,16
133,32
117,09
109,69
124,58
109,26
127,01
97,61
109,53
118,04
107,31
126,07
127,08
121,80
139,42
124,13
111,47
128,70
109,79
127,91
104,60
109,52
120,51
112,14
3.2. Tính chỉ số giá tiêu dùng so với năm trước
Chỉ số giá tiêu dùng so với năm trước được tính từ chỉ số giá tiêu dùng so với năm gốc của năm báo cáo và của năm trước năm báo cáo, cụ thể là lấy chỉ số giá năm năm 2005 so với năm gốc chia cho chỉ số giá năm 2004 so với năm gốc
Ta có bảng sau:
Bảng 8: Chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 so với năm 2004
Nhóm hàng
Chỉ số giá năm 2005 so với gốc cố định(%)
Chỉ số giá năm 2004 so với gốc cố định(%)
Chỉ số giá năm 2005 so
với năm 2004( %)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
A
1
2
3
4
5
6
7=1/4
8=2/5
9=3/6
Chung
A- Hàng hóa
B- Dịch vụ
I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
II- Đồ uống và thuốc lá
III- May mặc, mũ nón, giầy dép
IV- Nhà và thiết bị xây dựng
V- Thiết bị và đồ dùng gia đình
VI- Dược phẩm, y tế
VII- Phương tiện đi lại, bưu điện
VIII- Giáo dục
IX- Văn hoá, thể thao, giải trí
X- Đồ dùng và dịch vụ khác
127,87
129,51
122,24
141,88
126,48
112,49
130,38
110,09
128,43
106,50
109,52
121,25
112,92
121,55
121,77
120,16
133,32
117,09
109,69
124,58
109,16
127,01
97,61
109,53
118,04
107,31
126,07
127,08
121,80
139,42
124,13
111,47
128,70
109,79
127,91
104,60
109,52
120,51
112,14
118,55
120,12
112,79
128,31
121,03
110,02
120,92
106,77
125,40
98,89
105,86
114,51
106,73
114,26
114,64
111,87
122,66
113,28
107,65
116,32
106,39
124,66
93,49
105,83
113,51
102,44
107,49
108,51
103,17
116,04
109,17
100,06
109,63
98,83
114,67
89,50
97,06
104,67
96,62
107,86
107,82
108,38
110,58
104,50
102,25
107,82
103,11
102,42
107,70
103,46
105,89
105,80
106,38
106,22107,41
108,69
103,36
101,90
107,10
102,70
101,89
104,41
103,50
103,99
104,75
117,29
117,11
118,06
120,15
113,70
111,40
117,39
111,09
111,55
116,87
112,84
115,13
116,06
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC
1. Chỉ số giá tiêu dùng Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
Chỉ số giá tiêu dùng vùng đồng bằng Sông Hồng( và các vùng khác) được tính từ chỉ số giá tiêu dùng các tỉnh/ thành phố thuộc khu vực này. Bao gồm 9 tỉnh/ thành phố sau: Thái Bình, Ninh Bình, Nam Định, Hưng Yên, Hà Tây, Hà Nam, Hải Phòng, Hải Dương và Hà Nội
Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng vùng kinh tế là phương pháp bình quân gia quyền, với quyền số được sử dụng là quyền số ngang. Công thức như sau:
IV =
Trong đó:
IV: là chỉ số giá tiêu dùng của vùng
ip: là chỉ số giá tiêu dùng của các tỉnh/ thành phố thuộc vùng
D0: là quyền số ngang cố định của các tỉnh/ thành phố thuộc vùng
Phương pháp này được áp dụng cho cả chỉ số giá chung và chỉ số các nhóm hàng, được áp dụng cho cả thành thị, nông thôn và chung cho cả hai khu vực
2. Chỉ số giá tiêu dùng cả nước
Chỉ số giá tiêu dùng cả nước cũng được tính tương tự như chỉ số giá tiêu dùng cấp vùng, có nghĩa là được tính từ chỉ số giá tiêu dùng của các vùng trong nước, theo phương pháp bình quân gia quyền, và quyền số được sưr dụng ở đây là quyền số ngang
Các khu vực trong nước được chia thành 8 vùng như sau:
- Vùng đồng bằng Sông Hồng
- Vùng Đông Bắc
- Vùng Tây Bắc
-Vùng Bắc Trung Bộ
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Vùng Tây Nguyên
- Vùng Đông Nam Bộ
- Vùng đồng bằng Sông Cửu Long
Công thức tính cụ thể như sau:
I =
Trong đó:
I: là chỉ số giá tiêu dùng cả nước
IV: là chỉ số giá tiêu dùng các vùng trong nước
D0: là quyền số ngang của các vùng trong nước
Phương pháp trên được áp dụng đối với cả chỉ số giá chung và chỉ số giá các nhóm hàng, áp dụng cho cả thành thị, nông thôn và chung cho cả hai khu vực
KẾT LUẬN
Với việc nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của chỉ số giá tiêu dùng trong các lĩnh vực kinh tế- xã hội và đời sống; trong thời gian thực tập tại Tổng Cục Thống Kê, được sự giúp đỡ tận tình cảc các chuyên viên, em đã nghiên cứu và tìm hiểu được các vấn đề xoay quanh giá tiêu dùng, chỉ số giá tiêu dùng và đặc biệt là phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam.
Trong phạm vi chuyên đề này, em đã trình bày được các vấn đề sau:
- Sắp xếp, trình bày có hệ thống các công thức tính chỉ số giá, nêu lên ưu nhược điểm của từng công thức tính chỉ số giá
- Trình bày lại có hệ thống phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay và tính minh hoạ chỉ số giá tiêu dùng trong một tháng để hiểu rõ hơn về phương pháp tính loại chỉ số này.
Tuy nhiên với thời gian và kiến thức có hạn nên trong pham vi chuyên đề này sẽ có những hạn chế và thiếu sót như sau:
- Chuyên đề sử dụng số liệu của năm 2005 và chủ yếu là số liệu tháng 12/ 2005 nên phương pháp tính được áp dụng là phương pháp tính của năm 2005, lấy năm 2000 làm năm gốc với quyền số cố định cũng của năm 2000. Quyền số cố định và năm gốc được áp dụng trong thời gian dài sẽ không đảm bảo tính chính xác trong tính toán.Trong thời gian tới Tổng Cục Thống Kê sẽ không lấy năm 2000 làm năm gốc mà thay thế bằng năm 2005. Nhưng trong thực tế thì điều này vẫn chưa được áp dụng, nên đây vẫn là phương pháp đang được sử dụng
- Hạn chế về mặt số liệu
Ngoài ra sẽ có những thiếu sót khác, thế nên em rất mong nhận đươc sự góp ý và giúp đỡ của các chuyên viên và thầy giáo hướng dẫn.
Em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. “Giáo trình Lý Thuyết Thống Kê”- Tô phi Phượng
NXB Thống Kê- 2000
2. “Giáo trình Thống Kê Kinh Tế”- Phan Công Nghĩa
NXB Giáo Dục- 2002
3. “Phương án Điều Tra Và Báo Cáo Thống Kê Giá Tiêu Dùng”
NXB Thống Kê- 2006
4. Chỉ Số Giá Cả Hôm Nay
5. Tạp chí “ Thị Trường Giá Cả”
6. Tạp chí “ Con Số Sự Kiện”
7. Một số tài liệu khác.
MỤC LỤC
Trang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Vịêt Nam hiện nay.DOC