Đề tài Thị trường rau quả Việt Nam
Thị trường rau quả thế giới tăng mạnh, đặc biệt là rau quả chế biến. Đang có cơ
hội tiếp cận các thị trường khó tính như Mỹ, Nhật, EU.
• SX vẫn mang tính nhỏ lẻ, thị trường nội địa chiếm vẫn chiếm ưu thế (90%). Tiêu
thụ rau quả đang có xu hướng tăng lên, đặc biệt với các loại SP có giá trị cao:
xoài, cam; su hào
• Hệ thống siêu thị mang lại sự đảm bảo về độ an toàn SP, nhưng lại không tiện
lợi; chợ truyền thống vẫn đóng vai trò quan trọng trong phân phối rau quả.
• Người tiêu dùng vẫn thích các sản phẩm rau quả tươi, lựa chọn sản phẩm theo
cảm quan là chính.
• Người SX đã dần có ý thức về chất lượng và ngày càng quan tâm ATTP, nhu cầu
và cung ứng các sản phẩm chất lượng (được chứng nhận) đang tăng nhanh chóng.
• Người mua vẫn còn hoài nghi các giấy giấy chứng nhận chất lượng.
21 trang |
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thị trường rau quả Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỊ TRƯỜNG RAU QUẢ VIỆT NAM
Trung tâm Chính sách và Chiến lược Nông nghiệp Nông thôn miền Nam, SCAP-IPSARD
Hà Nội, 14/11/2017
NỘI DUNG BÁO CÁO
• Tổng quan thị trường rau quả Việt Nam
• Tiêu thụ và thị hiếu mặt hàng rau quả
• Kết luận và kiến nghị
Tổng quan thương mại rau quả Việt Nam năm 2016
406,472
567,896
828,937
907,359
1,491,109
1,841,791
2,458,665
293,991 293,478 335,216
405,598
521,880
622,419
924,855
-60.0%
-40.0%
-20.0%
0.0%
20.0%
40.0%
60.0%
80.0%
-
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
G
ro
w
th
rate (%
)
V
al
u
e
(1
.0
0
0
U
SD
)
Export value (1.000 USD) Import value (1.000 USD)
Growth rate of export value (%) Growth rate of import value (%)
Nguồn: MARD, 2017
Nguồn: LienViet Post Bank
Thị trường rau quả có tỷ trọng lớn nhất
trong nhóm thực phẩm tươi
Thi trường thực phẩm tươi sống toàn cầu theo chủng loại sản phẩm
SẢN PHẨM
Rau &
Trái cây
Thịt động
vật
Cá, hải
sản
CARG 2016-2021
Rau & Trái
cây
59.13%
Trứng
2.84%
Cá, hải
sản
5.01%
Thịt động
vật
11.65% Khác
21.37%
2.88%
3.11%
3.85%
Thị phần 2016
Rau quả hữu cơ: tăng 14%/năm giai đoạn 2014-2025 (grandviewresearch)
Châu Á – Thái Bình Dương là khu vực tiêu thụ rau quả nhiều nhất
Châu Á
81%
Úc
0%
Đông Âu
3%
Mỹ La tinh
3%
Trung Đông và Châu Phi
7%
Bắc Mỹ
2%
Tây Âu
4%
TỶ TRỌNG THỊ TRƯỜNG RAU TOÀN CẦU (2015)
Châu Á
68%
Úc
0%
Đông Âu
2%
Mỹ La tinh
10%
Trung Đông và Châu
Phi
8%
Bắc Mỹ
4%
Tây Âu
8%
TỶ TRỌNG THỊ TRƯỜNGTRÁI CÂY TOÀN CẦU (2015)
Nhu cầu về sản phẩm hữu cơ tăng cao
10 nước có thị trường tiêu thụ sản phẩm hữu cơ lớn nhất năm 2015
Thị trường rau quả tại Việt Nam
Mục tiêu và phương pháp
Thực• trạng:
Sản• phẩm chưa đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng
Kênh• tiêu thụ sản phẩm chưa hợp lý
Vệ• sinh an toàn thực phẩm
Nhu• cầu ngày càng tăng về sản phẩm hữu cơ
Mục• tiêu:
Xu• hướng và thị hiếu tiêu dùng rau quả ở Việt Nam
Kiến• nghị các giải pháp
Phương• pháp:
Số• liệu thứ cấp, VHLSS 02-06
Số• liệu sơ cấp điều tra 540 hộ gia đình
Phân• tích thống kê mô tả, kinh tế lượng (Conjoint Analysis, Cluster Analysis)
Diện tích và sản lượng (1/2015)
Nông dân/ Hợp
tác xã
Tự bán lẻ
Doanh nghiệp/ Công ty
KD
Thương lái nhỏ
Thương lái lớn
Người bán buôn Người bán lẻ/
Siêu thị
Người tiêu dùng
trong nước
Xuất khẩu
7 %
50 %
35 %
30 %
5 %
3 %
80 % 2 %
5 %
5-10 %
70-75 %
85-90 %
Kênh phân phôi tiêu thụ rau quả vùng ĐBSCL
Nguồn: Nghiên cứu về thị trường rau quả miền Nam, SCAP
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
Bưởi Xoài Dứa Cam Thanh
long
Chuối Quả khác Rau
muống
Cải bắp Cà chua Dưa leo Củ cải Khoai tây Rau khác
Quả Rau
Hà Nội
TP HCM
✓ Người Hà Nội tiêu thụ 86 kg rau và 68 kg quả/năm.
✓ Người TP HCM tiêu thụ 84,6 kg rau/năm và 74,6 kg quả/năm.
Lượng tiêu thụ R&Q tại Hà Nội &TP.HCM
Cách lựa chọn SP của người tiêu dùng
13%
16%
11%
22%
39%
28%
16%
7%
22%
27%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
Hình dáng Màu sắc vỏ Màu sắc thịt
trái
Khẩu mùi/vị Độ tươi
Hà Nội
TP HCM
Trái cây
19%
24%
57%
32%
20%
48%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Hình dáng Màu sắc Độ tươi
Hà Nội
TP HCM
Rau
➢ Độ tươi là đặc điểm lựa chọn quan trọng của người tiêu dùng rau quả; độ tươi của rau
quan trọng hơn so với quả.
➢Khi mua rau quả, người TP HCM quan tâm nhiều hơn đến hình dáng sản phẩm; người HN
quan tâm nhiều đến độ tươi.
Loại SP được ưa thích
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
Bưởi Xoài Dứa Cam Thanh long Chuối
Hà Nội TP HCM
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
Rau muống Cải bắp Cà chua Dưa leo Củ cải Khoai tây
Hà Nội TP HCM
5: mức độ ưa thích cao nhất
0% 20% 40% 60% 80% 100%
Năm roi
Đường là cam
Da xanh
Diễn
Phúc Trạch
Thái
Cát Hòa Lộc
Cát Chu
Xoài Bưởi
Cam sành
Cam mật
Cam Bố Hạ
Cam canh
Cam Vinh
Chuối sứ
Chuối già
Chuối cau
B
ư
ở
i
X
o
ài
C
am
C
h
u
ố
i
TP HCM
Hà Nội
Hình thức sử dụng rau phổ biến?Giống quả được ưa thích?
0% 20% 40% 60% 80% 100%
Nấu canh
Luộc
Chiên/xào
Ăn sống
Nấu canh
Luộc
Chiên/xào
Ăn sống
Nấu canh
Luộc
Chiên/xào
Ăn sống
Nấu canh
Luộc
Chiên/xào
R
au
m
u
ố
n
g
B
ắp
c
ải
C
à
ch
u
a
K
h
o
ai
T
ây
TP HCM
Hà Nội
01
2
3
4
5
Người bán dạo
Chợ tạm thời
Chợ cố định
Cửa hàng tổng
hợp
Siêu thị
Khác
Quả
Rau
✓ Trong vòng 10 năm qua, tâm lý người tiêu dùng tại HN và TP HCM vẫn chưa thay đổi về
cách đánh giá về các địa điểm mua bán.
✓ 58,6% số người tin rằng mua rau quả tại siêu thị có chất lượng đảm bảo hơn, và 24,4%
số người cho rằng giá sẽ cao hơn.
✓ 4,4% số người mua hàng ở siêu thị tiện lợi hơn.
43%
4%
32%
13%
8%
77%
5%
16%
2%
0%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
Đảm bảo Thuận tiện hơn Giá cao hơn SP được đóng gói Khác
Hà Nội
TP HCM
Đánh giá về mua rau quả tại siêu thị
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
Không sâu
bệnh
Không sử dụng
chất tăng
trưởng
Ít hàm lượng
chất trừ sâu
Nguồn gốc sản
phẩm
Hình thức bảo
quản
Vê sinh nơi bán
Hà Nội
TP HCM
Thế nào là sản phẩm an toàn?
80% người tiêu dùng quan tâm hơn đến SP an toàn
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Thấp nhất 2 3 4 Cao nhất
Hà Nội
TP HCM
Thu nhập càng cao thì quan tâm càng nhiều
0%
20%
40%
60%
80%
100%
50
Hà Nội
TPHCM
Mọi lứa tuổi đều quan tâm
KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
Kết luận
Thị• trường rau quả thế giới tăng mạnh, đặc biệt là rau quả chế biến. Đang có cơ
hội tiếp cận các thị trường khó tính như Mỹ, Nhật, EU.
SX• vẫn mang tính nhỏ lẻ, thị trường nội địa chiếm vẫn chiếm ưu thế (90%). Tiêu
thụ rau quả đang có xu hướng tăng lên, đặc biệt với các loại SP có giá trị cao:
xoài, cam; su hào
Hệ• thống siêu thị mang lại sự đảm bảo về độ an toàn SP, nhưng lại không tiện
lợi; chợ truyền thống vẫn đóng vai trò quan trọng trong phân phối rau quả.
Người• tiêu dùng vẫn thích các sản phẩm rau quả tươi, lựa chọn sản phẩm theo
cảm quan là chính.
Người• SX đã dần có ý thức về chất lượng và ngày càng quan tâm ATTP, nhu cầu
và cung ứng các sản phẩm chất lượng (được chứng nhận) đang tăng nhanh chóng.
Người• mua vẫn còn hoài nghi các giấy giấy chứng nhận chất lượng.
Kiến nghị
• Xây dựng vùng SX rau quả chuyên canh chất lượng cao, sản xuất theo chuỗi và
quy mô lớn.
• Phát triển mạnh sản phẩm hữu cơ, xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm chủ
lực tiêu thụ nội địa và xuất khẩu.
• Đầu tư hệ thống vận chuyển nhanh, bảo quản, và hệ thống kiểm soát chất lượng
chặt chẽ, đặc biệt tại các chợ đầu mối.
• Giải pháp tổng hợp xúc tiến thương mại, thiết lập các kênh bán hàng trực tiếp từ
người SX đến người tiêu dùng, tránh thừa cung, mất giá.
• Tăng cường tính xác thực các giấy chứng nhận, quản lý chặt truy xuất nguồn
gốc, đánh giá địa chỉ cung cấp an toàn do người tiêu dùng bình chọn.
Cám ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thi_truongwfrauquar_viet_nam_113_2082040.pdf