Chi phí vận hành và bảo quản bao gồm chi phí hóa chất, điện năng, nhân
công
o Chi phí hóa chất, điện năng cho quá trình xử lý 1 m3 nước thải là 732
đồng/m3
o Chi phí quản lí hệ thống xử lí
Số công nhân để vận hành là 5 người, lương 1.5 triệu/ tháng và 1 kỹ sư,
lương 2 triệu / tháng
Trong 1 tháng xử lý được 7000 * 30 = 210000 m3 nước
Chi phí quản lý cho việc xử lý 1 m3 nước thải
(5 * 1500000 + 2000000) / 210000 = 45 đồng/m3
Như vậy chi phí vận hành và quản lý hệ thống cho 1m3 nước là
45 + 732 = 776 đồng/m3
52 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4155 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải công nghiệp sản xuất Giấy - Bột Giấy, công suất 7000m3 /ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
em xét kỹ đối với từng
dự án cụ thể.
b) Về quy mô và công suất các dự án đầu tư:
Định hướng phát triển lâu dài, tập trung vào các dự án quy mô
lớn để đảm bảo sản xuất có hiệu quả.
Trong giai đoạn trước mắt, cần đầu tư các dự án quy mô vừa và
nhỏ để tận dụng những thế mạnh tại chỗ như nguyên vật liệu, thị
trường, nhân lực...
c) Về bố trí quy hoạch:
Việc xây dựng các cơ sở sản xuất giấy phải được nghiên cứu,
đánh giá kỹ về địa điểm, đặc điểm vùng nguyên liệu, nhu cầu thị
trường, điều kiện cơ sở hạ tầng và khả năng huy động vốn đầu tư.
Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu giấy phải phù hợp với
quy hoạch chung của ngành nông nghiệp, gắn với quy hoạch giống
cây trồng, điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, khí hậu), điều kiện kinh tế
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 6 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
xã hội của từng vùng; xác định hợp lý về mô hình tổ chức sản xuất và
quản lý các vùng nguyên liệu, chính sách giá nguyên liệu và phương
thức thu mua, cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.
Phát triển công nghiệp giấy, gồm cả vùng nguyên liệu, phải
được thực hiện trong mối liên kết chặt chẽ với bảo vệ an ninh, quốc
phòng và bảo vệ môi trường, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở
các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và góp phần vào công nghiệp
hoá - hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
d) Về huy động các nguồn vốn đầu tư:
Tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài một cách hợp lý, đảm bảo vai
trò chủ đạo của các doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh
nghiệp nhà nước. Tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng dự án, từng địa
phương, từng giai đoạn cụ thể để quyết định phương thức đầu tư thích
hợp: tự đầu tư hoặc liên doanh với nước ngoài.
II. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT
GIẤY - BỘT GIẤY:
Kết quả điều tra về công nghệ sản xuất giấy do Trung tâm
CBC thực hiện tại 86 doanh nghiệp sản xuất cho thấy các công nghệ
các doanh nghiệp sử dụng phổ biến như:
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 7 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy và bột giấy
Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất giấy và bột giấy là xơ sợi thực
vật, chủ yếu từ gỗ, các cây ngoài gỗ như đay, gai, tre nứa; các phụ
phẩm nông nghiệp như rơm, bã mía, các vật liệu tái sinh(giấy vụn,
giấy đã qua sử dụng…).Tùy theo mục đích sừ dụng mà sản phẩm giấy
cũng rất đa dạng và phong phú: giấy in báo, giấy in, giấy viết, giấy vệ
sinh, khăn giấy, giấy bao bì, giấy vàng mã….Về công nghệ sản xuất
giấy và bột giấy cũng rất khác nhau, nhưng tựu chung bao gồm những
bước sau: nguyên liệu thô (tre, nứa,gỗ…), gia công nguyên liệu thô,
nấu, rửa, tẩy trắng, nghiền bột, xeo giấy và định hình sản phẩm.
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 8 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Công nghệ sản xuất giấy và bột giấy là một trong những công
nghệ sử dụng nhiều nước. Tùy theo công nghệ và sản phẩm, lượng
nước cần thiết để sản xuất 1 tấn giấy thành phẩm dao động từ 80 m3
đến 450m3. Nước được dung trong các công đoạn rửa nguyên liệu,
nấu, tẩy, xeo giấy và sản xuất hơi nước. Hầu như tất cả lượng nước
đưa vào sử dụng cuối cùng đều trở thành nước thải và mang theo các
tạp chất, hóa chất, bột giấy, các chất ô nhiễm dạng hữu cơ và vô cơ.
Dịch đen có nồng độ chất khô khoảng 25-35%, tỉ lệ giữa chất hữu cơ
và vô cơ vào khoảng 70:30.Thành phần hữu cơ là lignin hòa tan vào
dịch kiềm, sản phẩm phân hủy hydratcacbon, axit hữu cơ.Thành phần
vô cơ gồm những hóa chất nấu, một phần nhỏ là NaOH, Na2S tự do,
Na2SO4, Na2CO3 còn phần nhiều là kiềm natrisunphat liên kết với các
chất hữu cơ trong kiềm. Khi tẩy bằng các hợp chất chứa clo, các thông
số ô nhiễm đặc trưng: BOD vào khoảng 15-17 kg/tấn bột giấy,COD
khoảng 60-90 kg/tấn bột giấy, đặc biệt các hợp chất clo hữu cơ
khoảng 4-10 kg/tấn bột giấy.
Công đoạn xeo giấy chủ yếu chứa xơ sợi mịn, bột giấy dạng lơ
lửng và các chất phụ gia như nhựa thong, phẩm màu, cao lanh.Xử lý
nước thải sản xuất giấy và bột giấy là công việc hết sức khó khăn và
tốn kém, đòi hỏi vốn dầu tư và chi phí vận hành cao. Đây là vấn đề
bức xúc với các doanh nghiệp sản xuất ở nước ta do không đủ kinh
phí để đầu tư trang thiết bị sử lý chất thải cũg như đổi mới công nghệ
để giảm thiểu ô nhiễm và chi phí để vận hành các hệ thống xử lý nước
thải một cách triệt để .
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 9 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
CHƯƠNG 2: CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ VÀ SƠ ĐỒ
CÔNG NGHỆ
Xử lý nước một nhà máy giấy chuyên sản xuất giấy và bột giấy
với lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm từ công đoạn xeo giấy là
5000m3/ngày đêm, từ công đoạn sản xuất bột giấy là 2000m3/ngày
đêm. Nồng độ chất ô nhiễm đặc trưng trong từng dòng thải, yêu cầu
về chất lượng nước thải xả vào nguồn tiếp nhận đạt loại B. Yêu cầu
tính toán thiết kế về mặt công nghệ đối với hệ thống xử lý nước thải
cho nhà máy này với những số liệu như sau:
I. CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ
Thành phần và tính chất nước thải công đoạn sản xuất
bột giấy
Thông số Đầu vào Mức độ xử lý
PH 5.86 – 6.4 6.0 – 8.5
BOD5 tổng (mg/l) 833 ≤ 50
COD (mg/l) 3724
SS (mg/l) 935 ≤ 100
Độ màu (Pt-Co) 3040
N-Kjeldahl (mg/l) 0.553 ≤ 35
Tổng P (mg/l) 2.34 ≤ 4
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 10 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Thành phần và tình chất nước thải công đoạn xeo giấy
Thông số Đầu vào Mức độ xử lý
PH 6.3 – 7.2 6.0 – 8.5
BOD5 tổng (mg/l) 671 ≤ 50
COD (mg/l) 1489 ≤ 100
SS (mg/l) 653 ≤ 100
Độ màu (Pt-Co) 450
N- NH3 9mg/l) 1.15 ≤ 35
P- PO43- (mg/l) 1.21 ≤ 4
II. CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ XỬ LÝ NƯỚC
Xác định các lưu lượng tính toán:
Lưu lượng trung bình ngày đêm : Qngày =7000 m3/ngày
Lưu lượng giờ trung bình Qh = 291.7 m3/h
Lưu lượng giờ lớn nhất Qh
max = 466.7m3/h
Lưu lượng giây lớn nhất qs = 0.129 m3/s
Trạm xử lý viêc liên tục 3 ca (24/24h).
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ:
Ghi chú:
: Đường nước thải
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 11 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
: Đường bùn cặn
: Đường cấp khí
: Đường cát tử bể lắng cát
Phương án 1:
Thuyết minh sơ đồ:
Nước thải sau sản xuất được đưa qua song chắn rác giữ lại các
tạp chất thô sau đó nước tiếp tục được đưa sang bể điều hòa nhằm
điều hòa lưu luợng và nồng độ, nước thải đưa qua bể phản ứng ( có
SCR Bể điều hòa Bể phản
ứng
Bể keo tụ Lắng
đứng
Lọc Biofor
Bể hiếu
khí
Bể oxi hóa
bậc cao
Chất xúc
tác
Khử trùng Lọc áp lực
Nguồn
tiếp
nhận
Trộn hóa chất
Nước
thải
vào
Máy phát
ozone
Máy nén khí
Clo
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 12 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
trộn hóa chất) để hình thành bông cặn sau đó đưa nước sang bể lắng 1
và tiếp tục đưa sang bể lọc biofor (kỵ khí- quá trình vi sinh dính bám)
nhằm làm giảm lương BOD, không gây qúa tải trong bể hiếu khí, tại
bể hiếu khí có hệ thống thổi khí cung cấp oxi cho bê để hiệu quả của
quá trình xảy ra hoàn toàn, nước tiếp tục qua bể oxi hóa bậc cao bằng
ozone đến thiết bị chất xúc tác (máy phát ozone) đến bể lọc áp lực sau
đó khử trùng bằng clo và nước được xả ra nguồn tiếp nhân.
o Ưu điểm:
- Qua nhiều công đoạn lọc và khử trùng bằng ozone nên nguồn
nươc đảm bảo chất lượng.
- Bể phản ứng có lớp cặn lơ lửng có hiệu quả cao, cấu tạo đơn
giản, không cần máy móc cơ khí, không tốn chiều cao xây dựng.
- Chiếm một diện tích khá nhỏ trong xây dựng bởi số lượng
công trình ít
o Nhược điểm:
- Bể phản ứng có lớp cặn lơ lửng thường khởi động chậm, lớp
cặn lơ lửng được hình thành và làm việc có hiệu quả chỉ sau 3-4 tuần.
- Bể lắng đứng không đáp ứng được công suất lớn trong xử lý
- Chi phí vận hành cao.
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 13 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Phương án 2:
Nguồn tiếp nhận
Nước thải qúa trình xeo giấy Nước thải quá trình sx giấy
Song chắn rác Song chắn rác
Lắng cát ngang Lắng cát ngang
Sân phơi
cát
BỂ ĐIỀU HÒA
Bể phản ứng
Bể lắng I (ngang)
Bể Arotank
Bể lọc nhanh
Khử trùng
Bể lắng II ( ngang )
Bể nén
bùn
Máy ép
bùn
Thổi
khí
CL
CL
Máy thổi khí
Tuần hoàn
bùn Thu hồi bột
Bể chứa
bùn
Nước
tách
bùn
Clo
Trộn hóa chất
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 14 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Thuyết minh sơ đồ:
Nước thải từ 2 công đoạn xeo giấy và sản xuất giấy được đưa
qua song chắn rác nhằm giữ lại những tạp chất thô sau đó được đưa
qua lắng cát ngang lắng các tạp chất vô cơ đảm bảo cho các qúa trình
xử lý sau, cát từ bể lắng được dẫn đến sân phơi cát để làm ráo nước và
đem đi chôn lắp hoặc trãi đường; Nước tiếp tục đưa sang bể điều hòa
nhằm ổn định lưu lượng và nồng độ, từ bể điều hòa nước được bơm
trực tiếp sang bể phản ứng có trộn hóa chất để hình thành bông cặn và
nâng PH của nước sau đó đưa nước sang bể lắng 1 loại bỏ các bông
cặn sinh ra trong quá trình keo tụ. Ở đây ta thu hồi bột còn một phần
bùn được đưa sang bể chứa bùn còn nước đưa sang bể arotank (quá
trình bùn hoạt tính vi sinh vật lơ lửng) có quá trình thổi khí sau đó tiếp
tục được đưa sang bể lắng 2 (lắng ly tâm) sau đó qua lọc nhanh và tiếp
tục qua khử trùng (có thổi khí) bằng clo và xả ra nguồn tiếp nhận. Một
phần bùn hoạt tính (sinh vật lơ lửng) từ bể lăng 2 được dẫn trở lại
arotank để tiếp tục tham gia quá trình xử lý ( bùn hoạt tính tuần hoàn),
phần còn lại (bùn hoạt tính dư) được dẫn đến bể chứ bùn rồi đến bể
nén và ép bùn nhằm làm giảm độ ẩm và thể tich sau đó đem chôn lấp
hoặc dung làm phân bón, nước tách bùn từ bể nén bun và công đoạn
ép bùn sẽ được dẫn lại bể arotank để tiếp tục xử lý.
o Ưu điểm:
- Hiệu quả xử lý cao
- Bể phản ứng có lớp cặn lơ lửng có hiệu quả cao, cấu tạo đơn
giản, không cần máy móc cơ khí
- Sử dụng 2 bể lắng ngang thuận lợi cho quá trình quản lý và vệ
sinh vào mùa mưa.
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 15 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
o Nhược điểm:
- Phức tạp hóa dây chuyền công nghệ trong xử lý
- Bể phản ứng có lớp cặn lơ lửng thường khởi động chậm, lớp
cặn lơ lửng được hình thành và làm việc có hiệu quả chỉ sau 3-4 tuần.
- Tốn nhiều chi phí xây dưng cũng như vận hành
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 16 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Phương án 3:
CL
Nước thải qúa
trình xeo giấy
Nước thải quá
trình sx giấy
Hố thu
Song
chắn
rác
Bể
lắng
cát
BỂ ĐIỀU
HÒA
Bể trộn hóa
chất
Bể lắng I
Bể Arotank
Bể lắng II
Khử trùng
Nguồn tiếp nhận
Sân
phơi
cát
Bể chứa bùn
Bể nén bùn
Máy ép
bùn
CL
Máy thổi khí
Thổi khí
Nước tách bùn
Clo
Tuần hoàn bùn
Thu
hồi
bột
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 17 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Thuyết minh sơ đồ:
Nước từ thải công đoạn sản xuất giấy được đưa qua hố thu
nhằm điều chỉnh PH thích hợp và nước từ công đoạn xeo giấy được
đưa qua song chắn rác nhằm giữ lại những tạp chất thô (chủ yếu là
rác) có trong nước thải. Sau đó nước được đưa qua bể lắng cát lắng
các tạp chất vô cơ đảm bảo cho các qúa trình xử lý sau, cát từ bể lắng
được dẫn đến sân phơi cát để làm ráo nước và đem đi chôn lắp hoặc
trãi đường; Nước tiếp tục đưa sang bể điều hòa nhằm ổn định lưu
lượng và nồng độ, từ bể điều hòa nước được bơm trực tiếp sang bể
trộn hóa chất (trộn phèn) nhằm keo tụ giảm lượng chất rắn lơ lửng sau
đó đưa nước sang bể lắng 1 loại bỏ các cặn sinh ra trong quá trình trộn
hóa chất. Ở đây ta thu hồi bột còn một phần bùn được đưa sang bể
chứa bùn còn nước đưa sang bể arotank (quá trình bùn hoạt tính vi
sinh vật lơ lửng) có quá trình thổi khí sau đó tiếp tục được đưa sang
bể lắng 2 (lắng ly tâm) qua khử trùng (có thổi khí) bằng clo và xả ra
nguồn tiếp nhận. Một phần bùn hoạt tính (sinh vật lơ lửng) từ bể lăng
2 được dẫn trở lại arotank để tiếp tục tham gia quá trình xử lý ( bùn
hoạt tính tuần hoàn), phần còn lại (bùn hoạt tính dư) được dẫn đến bể
chứ bùn rồi đến bể nén và ép bùn nhằm làm giảm độ ẩm và thể tich
sau đó đem chôn lấp hoặc dung làm phân bón, nước tách bùn từ bể
nén bun và công đoạn ép bùn sẽ được dẫn lại bể arotank để tiếp tục xử
lý.
o Ưu điểm:
- Giảm lượng hóa chất ngay ban đầu (nước được đưa vào
hố thu để điều chỉnh PH).
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 18 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
- Dây chuyền công nghệ này không cần có bể phản ứng
trước bể trộn hóa chất
- Hiệu quả xử lý đạt tiêu chuẩn loại B.
o Nhược điểm:
- Xây dựng và quản lý khá tốn kém
- Đòi hỏi người quản lý có chuyên môn cao.
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG
TRÌNH ĐƠN VỊ CỦA PHƯƠNG ÁN 3
1. Bể trộn chất kiềm hóa
Mục đích: Nâng PH của nước tạo điều kiện thuận lợi cho các công trình xử
lý tiếp theo
Tính toán:
Lưu lượng 2000 m3/ngđ
Dùng vôi để kiềm hóa nước, dạng vôi sử dụng là vôi sữa
Lượng vôi cần dùng là :
c
K
e
PeP tv
100)1(
2
1 =28(60/57 – 1.5 +1 )100/80 = 19.2 mg/l
P : lượng phèn dùng để keo tụ
e1: trọng lượng đương lượng của vôi
e2: trọng lượng đương lượng của phèn nhôm
Kt: độ kiềm nhỏ nhất của nguồn nước
Thể tích bể pha chế
V =
..10000
..
b
PnQ v =
1*5*10000
2.19*.8*3.83 =0.25 m2
Q: lưu lượng giờ trung bình
n: số giờ giữa hai lần pha vôi(n =8 h )
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 19 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
b: nồng độ vôi sữa ( b= 5% )
: khối lượng riêng của vôi sữa (1000 kg/m3 )
Lượng vôi cần thiết sử dụng
m = Q. Pv =2000*19.2*10-3 = 38,4 kg/ ngđ
Lượng vôi thực cần dùng
M = m/c = 38,4 / 0.8 = 48 kg/ngđ
Lượng vôi sữa 5 %
Mdd = M/5% = 48/5 % = 960 kg/ngđ
Thể tích vôi cần dùng
Vdd = Mdd/ =960/1000 = 0,96 m3/ngđ
Chọn 2 bơm định lượng để bơm dung dịch vôi sữa đã pha vào bể trộn thủy
lực, 1 bơm làm việc, một bơm nghỉ với lưu lượng 3.325 m3/ngđ
Đường kính thiết bị pha trộn
3
.4
VD = 3 25.0*4
= 0.56 m
Đường kính máy khuấy
d = D /2 = 0.56/2 = 0.3 m
Năng lượng cần thiết cho máy khuấy hoạt động
VGP ..2 = 2002 ..0.001.0.25 = 10 w
G : gradiant vận tốc
: độ nhớt của nước ở 200c
V: thể tích bể
Chọn chiều cao của bể h = 0.8 m
Chọn máy khuấy tuabin 4 cánh nghiêng 450, đường kính cánh khuấy 0.3 m
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 20 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
2. Hố thu nước của giai đoạn sản xuất bột giấy
Nhiệm vụ: Thu nước từ nguồn thải và ổn định PH của nguồn nước giúp xử
lý các công trình sau dạt hiệu quả tốt hơn
Công suất: 2000 m3/ngày đêm
Thời gian lưu 2 h
Thể tích hố thu
W = Q.t = 2000/24*2 = 166.67 (m3)
Chọn chiều cao lưu nước là 5 m
Tiết diện hố thu : f =W/h = 166.67/5 = 33.33 m2
Chọn chiều rộng hố thu là 5m
Chiều dài hố thu là 6.67 m. Chọn chiều dài hố thu là 7 m
Trong hố thu chọn 2 máy khuấy tuabin cánh nghiêng 450
Đường kính cánh khuấy 0,5 m
Năng lượng cần cung cấp:
2. .p G V = 2002*0.001.166.67= 6666.8 w = 6.6668Kw
Công suất máy khuấy: 6.6668/80 = 0.083 kw
3. Song chắn rác
Nhiệm vụ :
Loại bỏ các chất thải rắn khô như nhánh cây, gỗ, nhựa, giấy,rễ cây
Bảo vệ bơm, van, đường ống, cánh khuấy
Thiết kế:
Qtb = 7000 m3/ngđ =0,081 m3/s
Hệ số không điều hòa k = 1
Chiều sâu lớp nước h = 0.4 m
Khoảng cách giữa các thanh 0.016 m
Đường kính thanh 0.008 m
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 21 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Chọn = 600
Song chắn rác làm giảm tiết diện dòng chảy nên phải mở rộng về hai phía
một góc 20 0 để tránh hiện chảy rối
Số khe hở song chắn rác
N=
hbv
kq
..
. =
4.0*6.0*016.0
05.1*081.0 = 22 khe
Q: lưu lượng giây lớn nhất
K: hệ số tính đến hiện tượng thu hẹp của dòng chảy
b : khoảng cách giữa các song chắn rác (b= 0.016m)
v :vận tốc dòng chảy qua song chắn rác (v = 0.6 m/s)
h: chiều sâu ngập nước của song chắn rác (h = 0.4m )
Chiều rộng song chắn rác:
Bs = S(n+1) + bn
= 0.008*23 +0.016*22 = 0.536 m
Chọn Bs = 0.5 m
Kiểm tra lại vận tốc
v =
5.0*4.0
081.0 = 0.405 m/s (> 0.4 m/s)
Chọn chiều rộng mương B = 0.4 m
Chiều dài phần mở rộng trước song chắn rác
L1 =Bs -B
g
BBs
tan*2
=
20tan*2
4.05.0
g
= 0.2 m
Chiều dài ngăn thu hẹp sau song chắn rác
L2 = L1/2 = 0.1 m
Chiều dài xây dựng của mương đặt song chắn rác
L = L1 + L2 + lS = 0.2 + 0.1 + 1.2 = 1.5 m
Ls: là chiều dài phần mương đặt song chắn rác (chọn 1.2 m)
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 22 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Tổn thất áp lực qua song chắn rác:
Hl =
g
v
.2
.
2
.K
K = 2 -3
sin3
4
.
b
s = 60sin3
4
016.0
008.0.97.1
= 0.615
Hl =
81.9.2
3.615.0.6.0 2
= 0.03 m
Chiều cao song chắn rác
H= h +Hl + hf = 0.4 + 0.03 + 0.3 = 0.73 m
0.4 m
0.008 m 0.016 m
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 23 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
4 Bể lắng cát
Mục đích:
Loại bỏ các hạt cặn có khối lượng lớn, đường kính hạt 0,2 mm để đảm bảo
cho bơm và các công trình phía sau hoạt động tốt
Nguyên lý hoạt động:
Nước sau khi qua song chắn rác được phân phối đều vào bể lắng cát. Tại đây
các hạt cặn lớn sẽ được lắng xuống. Nước thu được cuối bể lắng cát sẽ được
đưa sang bể điều hòa. Lượng cặn cát thu được ở bể lắng cát sẽ được đưa đưa
vào sân phơi cát và đem đi chôn lấp
Q = 7000 m3/ ngày đ
Thời gian lưu nước ở bể lắng cát: 60 - 90 giây. Chọn t = 60 s
Thể tích của bể
W = tQ s *max = 0.081*60 = 4.86 m
3
Diện tích mặt cắt ngang của bể
Fn = V
Q smax = 0.081/0.2 = 0.405 m2
V: vận tốc nước chảy trong bể lắng cát.
V = 0.2 – 0.3 m/s
Chiều rộng bể lắng cát
B = Fn/h =0.402/0.7 = 0.578 m.
Chọn B = 0.6 m
h: chiều sâu làm việc của bể lắng (0.7m)
Chiều dài bể
l =
HB
W
*
=
7.0*6.0
86.4 =11.6 m
Lượng cát sinh ra mỗi ngày
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 24 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Wc = q
Q tbngay
1000 = 1000
15.0*7000 = 1.05 m3
Chiều cao lớp cát
Hc = t
LB
CW =
1*12
1*05,1 = 0.087 m
Chiều cao xây dựng bể lắng cát
Hc = h + hc + h bv = 0.7 +0.087 +0.4 =1.187 m
h : chiều cao làm việc của bể lắng cát
hc :chiều cao của lớp cát
hbv: chiều cao bảo vệ của bể lắng cát
5. Sân phơi cát
Nhiệm vụ : Làm giảm độ ẩm của cát để dễ dàng vận chuyển cát đi chôn lấp.
Nước từ sân phơi cát được đưa về bể điều hòa
Chọn chu kỳ lấy cát đem đi chôn lấp là 120 ngày
Lương cát được phơi tại sân là
120 *1.05= 126 m3
Chọn chiều cao của lớp cát trong sân phơi là 0.7 m
Diện tích hữu ích của sân là
F = 126/0.7 = 180 m2
Chọn chiều rộng sân phơi cát là 10 m, chiều dài là 18 m
Lượng nước sinh ra trong một ngày là: 1.05*10% = 0.105 m3
Bố trí ống thu nước bằng ống nhựa PVC, Đường kính ống là 23 mm. Vận
tốc nước chảy trong ống là 0.003 m/s
6. Bể điều hòa
Nhiệm vụ: Điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 25 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Nguyên lý làm việc: Nước từ các bể lắng tự chảy vào bể điều hòa.
Trong bể điều hòa sẽ lấp đặt một hệ thống ống cung cấp khí làm xáo trộn
dòng nước. Nhờ vậy mà nước sẽ điều hòa về nồng độ. Sau đó nước sẽ được
đưa qua bể trộn thủy lực
Tính toán:
Thể tích bể
W = tQ tbgio * =7000*4/24 = 1166.7 m
3
t thời gian lưu nước ở bể điều hòa ( t = 4 – 8 h)
Chọn bể điều hòa 20 X 12 X 5 m
Thể tích thực của bể 1200 m3
Lượng không khí cần cấp cho bể
Lkhí = aQ tbgio * =7000*3.74/24 =1090 m
3/giờ
a: lưu lượng khí cung cấp trong 1 giờ (m3/h)
Chọn a = 3.74 m3/h
Chọn hệ thống phân phối khí là các đĩa thổi khí
Các đĩa đặt cách nhau 1 m theo chiều rộng và chiều dài
Số đĩa thổi khí là 19*11 = 209 đĩa
Lưu lượng khí qua mỗi đĩa thổi khí là: 1090/209 = 5.2 m3/h
7. Bể trộn phèn
Mục đích :
Hòa tan lượng phèn tính toán cần thiết trước khi đua lượng phèn này vào bể
trôn thủy lực. Phèn được đưa vào bể trộn phèn. Dưới tác dụng của cánh
khuấy phèn sẽ tan đều trong nước .Dung dịch phèn này sẽ được đưa vào bể
trộn thủy lực bằng bơm định lượng
Tính toán
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 26 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Ta có thể chọn phèn nhôm hay phèn sắt nhưng để đạt hiêu suất cao ta nên sử
dụng hỗn hợp phèn nhôm và phèn sắt theo tỷ lệ 1 :1( FeCl3: Al2(SO4)3 =1:1)
Hàm lượng cặn của nước
nguồn (mg/l)
Liều lượng phèn nhôm Al2(SO4)3
không chứa nước (mg/l)
Đến 100
101-200
201-400
401-600
601-800
801 -1000
1001 -1400
25-35
30-45
40-60
45-70
55-80
60-90
65-105
Dựa vào hàm lượng cặn trong nước ta chọn lượng phèn cần dùng là 60 mg/l
Liều lượng phèn sắt cần sử dụng là
M =7000*103*30*10-6 = 210 kg/ngđ
Lượng phèn nhôm cần sử dụng là 210 kg/ngđ
Lượng dung dịch phèn nhôm 10% cần dùng là
Mdd10% = M/C% = 210/10% =2100 kg/ ngđ
C: nồng độ dung dịch phèn (c= 10 – 15 %)
Lượng phèn nhôm dùng trong một ngày
Qphèn = Mdd10%/ =2100/1000 = 2,1 m3/ngày = 87,5 l/giờ
Lưu lượng phèn sắt cần thiết là 87.5 l/ giờ
Lượng nước cần thiết để pha phèn
(2100 - 210)*2/1000 = 3.8 m3/ngđ
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 27 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Dùng bơm định lượng một hoạt động, một dự phòng lưu lương là :
87.5*2 =175 l/h
Thể tích bể trộn phèn:
V = Q.T = 3.8*8/24 = 1.3m3
T: thời gian lưu
Chọn chiều cao bể trộn phèn gấp 1,5 lần đường kính
Đường kính bể:
D = 3
*5,1
*4
V = 3
*5.1
3.1*4
=1.1 m
H = 1.5 D =1.65 m
Dùng máy khuấy trộn cơ khí để hòa tan lượng phèn trên
Đường kính cánh khuấy d = D/2 = 0.55m
Năng lượng cho cánh khuấy hoạt động:
VGp **2 =2002*0.001.1.3 = 52 w
Trong đó: G là gradiant vận tốc (chọn G =200 S-1)
:độ nhớt của nước ở 200 c
V: thể tích bể
Chọn máy khuấy tuabin cánh nghiêng 450, đường kính cánh khuấy 0,55 m.
Đặt máy khuấy sao cho khoảng cách từ cánh khuấy đến đáy là 0.55 m
Công suất máy khuấy N =
P = 52/0.8 = 65 w
: công suất hữu ích của máy (chọn 80 %)
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 28 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
8. Bể trộn thủy lực
Mục đích: trộn đều dung dịch chất keo tụ với nước thải
Nguyên lý hoạt động: nước từ bể điều hòa được bơm vào bể trộn thủy lực.
Dung dịch hóa chất keo tụ được bơm vào bằng bơm định lượng. Dưới tác
dụng của cánh khuấy nước thải và hóa chất được trộn đều với nhau. Cuối bể
trộn thủy lực có hệ thống thu và phân phối nước sang bể lắng 1
Tính toán:
Chọn thời gian khuấy trộn là 60 s
G = 1000 S-1
Thể tích bể:
V =
24*3600
7000*60 = 4.86 m3
Chọn bể hình vuông 1.3 X 1.3 X 3 m
Thể tích thực của bể là 5.07 m3
Dùng máy khuấy tuabin 4 cánh nghiêng 450, đường kính cánh khuấy
d = B/2 =0.65 m
Máy khuấy đặt cách đáy một khoảng bằng đường kính cánh khuấy
Năng lượng cần truyền cho máy khuấy hoạt động là
P = 10002 * 0.001 *4.86 = 4860 w = 4.6 Kw
Công suất của động cơ: 4860/0.8 = 6070 w
Số vòng quay của máy khuấy:
3
1
21
3
1
5 65.0*1000*08.1
4860
..
DK
Pn
= 2.2 vòng/s =132 vòng/phút
: khối lượng riêng của nước
K: hệ số sức cản của nước
(đối với máy khuấy tuabin K = 1.08)
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 29 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
9. Bể lắng 1
Nhiệm vụ:
Loại bỏ các bông cặn sinh ra trong quá trình keo tụ
Loại bể lắng sử dụng là bể lắng ngang thu hồi nước ở cuối
Nguyên lý hoạt động:
Nước từ bể trộn được dẫn qua buồng phân phối đầu bể lắng sau đó đi qua
các lỗ trên vách ngăn và chảy qua vùng lắng, tại đây các bông cặn tiếp tục
được hình thành và lắng xuống đáy bể lắng .Nước sau khi đi từ đầu bể đến
cuối bể sẽ qua các lỗ thu trên ống thu nước bề mặt và các máng thu nước
cuối dẫn vào mương thu nước và phân phối nước đi vào bể aerotank. Cặn
lắng sẽ được định kì xả ra ngoài bằng áp lực thủy tĩnh qua giàn ống thu xả
cặn.
Chọn tốc độ lắng là 98% tra bảng ta có u0 = 0.53mm/s =1.9 m/h
Diện tích mặt bằng của bể
F = Q/u0 =0.081*3600/1.9 = 153.5 m2
Q: lưu lượng giây lớn nhất
Chọn bề rộng bể B = 7 m
Chiều dài bể L = 22 m
Chọn h = 3 m
Xây dựng hai đơn nguyên kề nhau, lưu lượng đươc phân phối đều vào hai bể
Vận tốc dòng nước chảy trong bể
HB
QV
.0
=
2*3*7
081.0 = 0.0019 m/s =1.9 mm/s < 16.6 mm/s (vận tốc làm
xói cặn)
Re =
RV .
Bán kính thủy lực
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 30 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
R =
HB
HB
2
.
=
3*27
3*7
=1.6 m
Độ nhớt động học
1.01.10-6 ở t =200c
Re = 610*01.1
6.1*0115.0
= 18217.8
Fr =
Rg
V
.
2
=
6.1*81.9
0115.0 2 =8.1*10-6 <10-5
Chọn thời gian lưu nước t = 2 h
Vùng phân phối nước vào: việc phân phối nước vào có ảnh hưởng rất lớn
đến việc lắng các bông cặn, ta phải đảm bảo vận tốc nước vào để không làm
phá vỡ bông cặn , không để lắng các bông cặn ở mương dẫn.Vận tốc nước
trong mương nên đảm bảo v = 0.3 mm /s
Ta đặt máng thu dọc theo chiều dài bể. Trên tường bố trí các lỗ phân phối
nước. Chọn đường kính lỗ là 0.4 m, số lỗ là 17
Vận tốc nước qua các lỗ là
*4.0*17
4*081.0
2 F
QV = 0.04 m/s
Cách các lỗ lớn 0.5 m đặt các tấm chắn khoan lỗ nhỏ đường kính 120 mm để
phân phối nước đều bể
Vận tốc nước qua các lỗ nhỏ theo qui đinh là 0.2 -0.3 m/s (chọn 0,23 m/s)
Tổng diện tích lỗ cần thiết là
23.0
081.0
V
QF 0.35 m2
Số lỗ cần thiết là :
212.0*14.3
4*35.0
f
F
n = 31 lỗ
Vùng thu nước : đặt ở cuối bể lắng
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 31 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Lưu lượng nước ở máng thu bằng 1.3 lưu lượng xử lý
Qtt =1.3 Q =1.3*7000/24 = 379.17 m3/h
Tổng chiều dài máng thu là:
L = 2.10
53.0*3*5
10*138.0
**5
3
0
uH
Q m
Tổng chiều dài máng của một bể là 5.1 m
Bể lắng chia thành 2 ngăn mỗi ngăn có máng thu riêng nên chiều dài mỗi
máng là 2.55 m
Tính lượng cặn sinh ra
Qua song chắn rác lượng cặn còn lại là 95%*864,5 =821 mg/l
Qua lắng cát lượng cặn còn lại là 85%*821 =697,85 mg/l
Theo quy định lượng cặn qua khỏi bể lắng 1 là 8 – 10 mg/l
Vậy khối lượng cặn thu được là
7000(697,85 -12) = 4,8 tấn
Thể tích cặn thu được là V = m/ = 4,8/1/3 =3.7 m3
Vậy thể tích ngăn thu cặn cần xây dựng là 4 m3
10. Bể Aerotank
Nhiệm vụ:
Phân hủy các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học nhờ vi sinh vật
hiếu khí, để giảm tải lượng ô nhiễm đến mức đạt yêu cầu. Mục đích chủ yếu
của quá trình này là dựa vào hoạt động sống và sinh sản của vi sinh vật để
ổn định chất hữu cơ làm keo tụ các hạt cặn lơ lửng không lắng được
Sau thời gian lưu nước trong bể, nước thải được dẫn vào bể lắng. Tại
bể lắng, một phần bùn sẽ được đưa trở lại bể aerotank, phần còn lại sẽ đưa
qua bể tiêu bùn, khối lượng bùn tuần hoàn và không khí cần cung cấp phụ
thuộc vào lưu lượng nước và nồng độ các chất ô nhiễm vào bể
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 32 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Nguyên tắc hoạt động:
Nước từ bể lắng đợt I chảy vào bể aerotank. Trong bể, các chất lơ
lửng đóng vai trò là các hạt nhân để cho vi khuẩn cư trú, sinh sản và phát
triển dần lên thành các bông cặn gọi là bùn hoạt tính. Vi khuẩn sử dụng
các chất hữu cơ trong nước thải làm thức ăn. Vì vậy, sau khi qua
aerotank, nước thải sẽ xử lý gần như triệt để các hợp chất hữu cơ. Quá
trình làm sạch các chất bẩn có trong nước thải trong bể aerotank diễn ra
theo hai dòng chảy hỗn hợp của nước thải và lượng bùn tuần hoàn
113,64 m3/giờ .
10.1 Các thông số thiết kế
1. Lưu lượng nước thải Q =7000 m3/ngđ
2. Hàm lượng BOD5 đầu vào 493mg/l
3. BOD 5 đầu ra 50mg/l
4. Cặn lơ lửng đầu ra SS = 60 mg/l (gồm 65% là cặn lơ lửng có thể phân
hủy sinh học)
5. Nước thải khi vào bể aerotank có hàm lượng chất rắn lơ lửng dễ bay
hơi ( nồng độ VSV ban đầu) X0 = 0
6. Tỉ số giữa chất rắn lơ lửng dễ hơi (MLVSS) với lượng chất rắn lơ
lửng (MLSS) có trong nước thải là 0.7 (MLVSS/MLSS = 0.7), với độ trơ
của bùn hoạt tính là Z =0.3
7. Nồng độ bùn hoạt tính ( tính theo chất rắn lơ lửng) 10000mg/l
8. Nồng độ bùn hoạt tính hay chất rắn lơ lửng bay hơi (MLVSS) duy trì
trong bể là X = 3200 mg/l
9. Thời gian lưu của tế bào trong hệ thống là = 10 ngày
10. Hệ số chuyển đổi giữa BOD 5 và BOD 20 là f = 0.068
11. Hệ số phân hủy nội bào kd = 0.072/ngày
12. Hệ số sản lượng tối đa Y = 0.5
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 33 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
13. Loại và chức năng bể: bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh
10.2. Tính kích thước bể Aerotank
Nồng độ BOD5 hòa tan trong nước thải ở đầu ra của hệ thống tính theo công
thức:
BOD5 ra = BOD5 hòa tan đi vào bể + BOD5 chứa trong lượng cặn lơ lửng ở
đầu ra
Lượng cặn có thể phân hủy sinh học: 0.65 * 60 = 39 mg/l
BODl của cặn lơ lửng dể phân hủy sinh học sau bể lắng II:
39 mg/l * ( 1.42 mg O2 tiêu thụ/mg tế bào) = 55 mg/l
BOD 5 của cặn lơ lửng của cặn lơ lửng sau lắng II:
BOD 5 = BOD l * 0.68 = 55 * 0.68 = 37 mg/l
BOD 5 hòa tan của nước thải sau lắng II:
50 = S + 37 S = 13 mg/l
Hiệu quả xử lí tính theo BOD5 hòa tan
0
0
493 13*100% *100% 97%
493
s sE
s
Hiệu quả xử lí của toàn bộ sơ đồ
0
0
0
50 493 50*100% *100% 90%
493
sE
s
Thể tích bể aerotank
30( ) 7000*0.5*10(493 13) 3052
(1 ) 3200(1 0.072*10)d
QY S SV m
X k
Trong đó:
V: thể tích bể aerotank m3
Q: lưu lượng nước đầu vào, Q = 7000m3/ngđ
Y: hệ số sản lượng cực đại, Y = 0.5
S0: BOD 5 của nước thải vào bể, S0 = 493 mg/l
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 34 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
S: nồng độ BOD 5 sau lắng II
Thời gian lưu nước trong bể
3052 *24 10,5
7000tbng
Vt h
Q
Chọn chiều cao hữu ích của bể là 5m
Chọn chiều cao bảo vệ của bể 0.5m
h = hhi + hbv = 5 + 0.5 = 5.5m
Chia bể làm 2 ngăn, thể tích mỗi ngăn
L * b * h = 28 * 10 * 5.5
Lượng bùn phải xả ra trong một ngày
33052*3200 7000*42*10 97.52 /
7000*10
r r
x
th
VX Q XQ m ng
X
Qx: lưu lượng bùn phải xả ra trong một ngày (m3/ngày)
Qr: lưu lượng nước đầu ra của hệ thống (m3/ngày)
Qr = Q = 7000m3/ngày (coi lượng nước theo bùn là không đáng kể)
Xr: nồng độ chất rắn bay hơi ở đầu ra của hệ thống,
Xr = 0.7*SSra = 0.7 * 60 = 42 mg/l
Xth: nồng độ chất rắn bay hơi có trong bùn hoạt tính tuần hoàn
Xth = 0.7 * 10000 = 7000 mg/l
10.3. Tính Hệ Số Tuần Hoàn Bùn α
Từ phương trình cân bằng vật chất viết cho bể lắng II, ta có:
X(Q + Qth) = Xth(Qth + Qx)
th x
th
th
XQ X QQ
X X
3 33200*7000 7000*97.52 5715 / 238 /
7000 3200
th x
th
th
XQ X QQ m ng m h
X X
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 35 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
5715 0.82
7000
thQ
Q
Qth: lưu lượng bùn tuần hoàn
10.4. Tính toán lượng oxy cần cung cấp cho bể dựa trên BOD20
Hệ số tạo cặn từ BOD5
0.5 0, 29 /
1 1 0.072*10obs d
YY mgVSS mgBOD
k
Lượng bùn sinh ra do khử BOD5
3* ( ) 0.29*7000*(493 13)*10 974 /x obs v rP Y Q BOD BOD kg ng
Lượng oxy cần thiết cung cấp cho bể theo ĐKTC
0
0 2
( ) 7000*4801.42 1.42*974 3558 /
1000*0.68x
Q S SOC P kgO ng
f
Lượng oxy thực tế cần cung cấp cho bể
0 2
9.083558 4563 /
9.08 2
s
t
s l
COC OC kgO ng
C C
Cs:nồng độ bão hòa của Oxy trong nước ở nhiệt độ làm việc 30oC ,
Cs = 9.08mg/l
CL: lượng Oxy hòa tan cần duy trì trong bể, CL = 2mg/l
Thể tích không khí theo yêu cầu
2 3
3
4563 / 18107 /
0.21*1.2 0.21*1.2 /
O
kk
M kg ngV m kh ng
kg m
Kiểm tra tỉ số F/M và tài trọng thể tích bề mặt của bể
0 493 0.352 /10.5 3200
24
SF ng
M tX
, F/M € (0.2 0.6)/ngày
Tài trọng thể tích bề mặt của bể
30
5
3
5
493*7000 1.13 /
3052*1000
(0.8 19) /
S QL kgBOD m ng
V
L kgBOD m ng
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 36 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Ta dùng hệ thống thổi khí từ thiết bị làm thoáng bề mặt
Tốc độ cung cấp O2 của thiết bị là 1.4 kg O2/h.Hp
Năng lượng tổng cộng để cung cấp oxy cho bể là
4563 143
24*1.4*0.95 31.92
tOCW Hp
Hiệu suất của thiết bị 95%
Ta chọn 3 máy thổi khí có công suất 75Hp, 2 hoạt động, 1 dự phòng
Lượng không khí cần thiết trong một ngày là 18107 m3/ngđ = 0.21 m3/l =
210 l/s
Qkhí cung cấp trong một bể là 105l/s
Qkhí = 105l/s = 6300l/phút
Chọn thiết bị khuyếch tán khí là đĩa sứ-lưới với lưu lượng 26l khí/phút
Số lượng đĩa thổi khí
6300 242
26 26
khiQn cái
Phân phối những đĩa này thành những hình vuông khắp bể, theo chiều dài ta
sẽ đặt 27 đĩa, chiều rộng 9 đĩa, khoảng cách giữa các đĩa là 1m
Chọn vận tốc trong ống chính dẫn khí là 9m/s
20.105 0.0116
9
khi
ongchinh
chinh
Qf m
v
Đường kính ống dẫn chính
4 4*0.0116 0.121ongchinh
fD m
= 120mm
Chọn ống chính có = 120mm
Lưu lượng khí trong một ống nhánh
4 30.105 4.34*10 /
242
chinh
nhanh
QQ m s
n
Chọn vận tốc khí trong ống nhánh là 6m/s
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 37 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Tiết diện ống chính dẫn khí
4
4 24.34*10 7.23*10
0.6
nhanh
nhanh
nhanh
Qf m
v
Đường kính ống nhánh
44 4*7.23*10 0.03nhanhnhanh
fd m
Chọn ống nhánh có = 30mm
Hệ thống phân phối khí trong bể, 1ống chính dẫn khí đặt giữa bể theo chiều
ngang bể
Bể được xây dựng bằng bê tông cốt thép có kích thước 28m x 10m
x 5,5m. Nước tự chảy sang bể lắng mà không dùng bơm. Bể được bố trí
hệ thống sục khí gồm 3 máy thổi khí có công suất 75Hp,1 ống chính dẫn
khí 120mm, 9 ống nhánh = 30mm với 242 đĩa sứ - lưới phân phối
khắp bể.
STT Thông Số
Kích
Thứơc
Đơn Vị
1 Chiều Dài 28 M
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 38 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
2 Chiều Rộng 10 m
3 Chiều cao 5.5 m
4 Thời Gian
Lưu Bùn
10.5 h
5 Ống chính
dẫn khí
28 m
6 Ống nhánh
dẫn khí
10 m
7 Đĩa sứ-lưới
thổi khí
242 cái
8 Lưu lượng
bùn xả
97.52 m3/ngđ
9 Lượng bùn
tuần hoàn
5715m3 m3/ngđ
11. Bể Lắng Đợt II
Nhiệm vụ:
Lắng trong nước ở phần trên, loại bỏ lớp cặn lơ lửng từ bể Aerotank
Nước thải sau khi qua bể aerotank, sẽ tự chảy về bể lắng, lượng cặn được thu
dứơi đáy bể
Nguyên Lý Hoạt Động
Nước cần xử lý vào ống trung tâm của bể, rồi được phân phối vào vùng lắng.
Trong vùng lắng nước chuyển động chậm dần từ tâm bể ra ngoài và từ trên
xuống dưới. Ơ đây, cặn được lắng xuống đáy, nước trong thì được thu vào
máng vòng và theo đường ống sang bể khử trùng
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 39 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Diện tích bề mặt bể lắng
2( ) (292 238)3200 605.7
0.7*4*1000
th
s
s
Q Q XA mMLVSS L
MLSS
Ls: tải trọng chất rắn kgSS/m2.ngày, chọn Ls = 4kg/m2
Đường kính bể lắng II 4 4*605.7 28sAD m
Đường kính ống trung tâm d = 20%D =20%*28 = 5.6m
Chọn chiều sâu hữu ích của bể hhi = 3m
Chiều cao lớp bùn lắng hb = 1m
Chiều cao bảo vệ hbv = 0.5m
Chiều cao tổng cộng của bể lắng h = hhi + hb + hbv = 3 + 1 + 0.5 = 4.5m
Chiều cao ống trung tâm h = 60%hhi = 60%*3 = 1.8m
Tính toán máng thu nước
Máng thu nước đặt ở vòng tròn có đường kính bằng 0.8 đường kính bể
Dmáng = 0.8 * 28 = 22.4m
Chiều dài máng thu
Lmáng = 3.14d = 3.14 * 22.4 = 70.336m
Nước vào
Nước Ra
Bùn hoạt tính
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 40 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Kiểm tra thời gian lưu nước trong bể lắng
Thể tích phần lắng 2 2 2 2 3( ) (28 5.6 )3 1773
4 4l hi
V D d h m
Thời gian lưu nước 1773 3.35
292 238th
Vt h
Q Q
Thể tích phần chứa bùn 3605.7*1 605.7b bV Ah m
Thời gian lưu giữ bùn trong bể 605.7 2.5
238 4.1
b
b
x th
Vt h
Q Q
Tải trọng máng tràn 37000 5715 145 /
28
th
s
Q QL m ng
D
Tải trọng thủy lực
3 27000 11.6 / .
605.7s
Qa m m ngay
A
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép ls < 500m3/m.ngày
Tải trọng thu nước trên 1m chiều dài máng
al = Q/L = 7000/70.336 = 99.5 m3/mdài.ngày < 125 m3/mdài.ngày
STT Thông Số
Kích Thước
Đơn Vị
1 Đường kính bể 28 m
2 Đường kính ống trung
tâm
5.6 m
3 Chiều cao ống trung tâm 1.8 m
4 Chiều cao bể 4.5 m
5 Đường kính máng thu
nước
22.4 m
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 41 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
6 Chu vi máng 70.4 m
7 Thời gian lưu 3.35 h
12. Bể chứa bùn
Chứa lượng bùn từ bể lắng đợt I và lượng bùn hoạt tính dư từ bể lắng II
Qx = Qx1 + Qx2 = 97.52 + 3.7 = 101.22 m3/ngày
Chọn thời gian lưu bùn trong bể chứa bùn là 5h
Thể tích bể chứa bùn
3101.22 *5 21.1
24x
V Q t m
Chọn bể dài x rộng x cao = 4 x 2.7 x 2
13. Bể Nén Bùn
Bể nén bùn có nhiệm vụ làm giảm độ ẩm của bùn hoạt tính dư ở bể lắng đợt
I và bể lắng đợt II từ 99.2% xuống còn 95% . Chọn kiểu bể ly tâm có hệ
thống thanh gạt cặn. Lượng bùn dư cần xử lí mỗi ngày là
Qx = Qx1 + Qx2 = 97.52 + 3.7 = 101.22 m3/ngày
Qx1: lượng bùn được lấy ra từ bể lắng I
Qx2: lượng bùn hoạt tính dư lấy ra từ bể lắng II
Diện tích bể nén bùn ly tâm được tính theo công thức
2
0
101.22 8.435
0.5*24
xQF m
q
Tra bảng ta có, q0 = 0.5 m3/m2.h, tải trọng tính toán lên diện tích mặt thoáng
của bể nén bùn
Đường kính bể 4 4*8.435 3.3Fd m
Chọn thời gian nén bùn là 8h (từ 5 8h đối với bể li tâm)
Đường kính ống trung tâm dtt = 20%d = 3.3*0.2 = 0.66m
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 42 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Chiều cao công tác của vùng nén bùn
H = q0t = 0.5 * 8 = 4m
Chiều cao ống trung tâm h = 20%H = 0.8m
Chiều cao từ đáy bể đến mức bùn, h1 = 0.8 m
Chiều cao lớp bùn và lắp đặt thiết bị gạt bùn ở đáy, h2 = 0.3m
Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn
Htc = H + h1 + h2 + hbv = 4 + 0.8 + 0.3 + 0.5 = 5.6 m
Bùn đã nén được xả định kì dứơi áp lực thủy tĩnh. Bể được đặt ở vị trí tương
đối cao để nước sau khi tách bùn tự chảy trở lại bể trung hòa để tiếp tục xử lí
một lần nữa
STT
Thông Số
Kích
Thước
Đơn
vị
1 Đường kính
bể
3.3 m
2 Chiều cao bể 4.5 m
3 Thời gian nén 8 h
14. Thiết Bị Nén Bùn
Chọn thiết bị lọc ép dây đai
Lưu lượng cặn đến lọc ép dây đai
31
2
100 100 99.24.22 0.68 /
100 100 95b x
PQ Q m h
P
Giả sử hàm lượng bùn hoạt tính sau khi nén C = 50kg/m3
Lượng cặn đưa đến máy lọc ép dây đai là
Qc = C * Qb = 50 kg/m3 * 0.68m3/h = 34 kg/h = 816 kg/ngày
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 43 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Tải trọng cặn trên 1m rộng của băng tải dao động trong khoảng 90-680kg/m
chiều rộng băng tải, chọn băng tải có năng suất N = 150kg/m.rộng.h
Chiều rộng băng ép
816 / 0.68
* 8*150 / . .
cQ kg ngb m
t N kg m rong h
Chọn máy có chiều rộng băng 0.7m và năng suất 150kg/m rộng.h
S
T
T
Thông Số
Kích
Thước
Đơn vị
1 Lượng cặn cần ép 816 Kg/ngày
2 Chiều rộng băng
tải
0.7 m
3 Công suất máy 150 Kg/m.rộng.
h
15. Bể Khử Trùng
Sau các giai đoạn xử lí cơ học, sinh học,…, song song với việc làm
giảm nồng độ các chất ô nhiễm đạt tiêu chuẩn quy định thì số lượng vi trùng
cũng giảm đáng kể đến 90-95%. Tuy nhiên, lượng vi trùng vẫn còn cao, do
đó cần phải thực hiện giai đoạn khử trùng nguồn nước
Để khử trùng nước thải có thể sử dụng các biện pháp như Clo hóa, ozôn
hóa, khử trùng bằng tia hồng ngoại UV nhưng thông dụng nhất hiện nay là
dùng Clo để khử trùng nguồn nước trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Trong hệ thống này dùng clo lỏng để khử trùng, cơ sở của phương pháp
này là dùng chất oxi hoá mạnh, để oxi hoá tế bào vi sinh vật và tiêu diệt
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 44 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
chúng. Ưu điểm của phương pháp này là vận hành đơn giản, rẻ tiền và đạt
hiệu suất cao chấp nhận được,
Phản ứng thủy phân giữa Clo và nước thải xảy ra như sau:
Cl2 + H2O HCl + HOCl
HOCl là một axít yếu, không bền vững dễ dàng bị phân hủy thành HCl và
Oxy nguyên tử
HOCl HCl + O hoặc bị phân li thành HOCl H+ + OCl-
HOCl, O, OCl- là những chất oxy hóa mạnh, có khả năng tiêu diệt vi trùng
Để định lượng Clo, xáo trộn Clo hơi với nước, điều chế clo nước
thường sử dụng thiết bị Clorator chân không
Lượng Clo hoạt tính cần thiết để khử trùng nước thải được tính theo
công thức
3*292 0.875 /
1000 1000a
aQY kg h
a: liều lượng Clo cần thiết để khử trùng 1m3 nước thải , chọn a = 3 mg/l
max
,max
3*466.7 1.4 /
1000 1000
h
a
aQY kg h
Lượng nước tổng cộng cần thiết của trạm Clorator chân không
,max 3(1000 ) 1.4(1000*1 350) 1.89
1000 1000
a
nuoc
Y q
Q m
q: lượng nước cần thiết để làm bốc hơi Clo, chọn q = 350l/kg (q từ 300 đến
400 l/kg )
: lượng nước cần thiết để hòa tan 1g clo, phụ thuộc vào nhiệt độ, t0 =
250c, =1l/g
Từ các thông số trên, ta chọn Clorator có công suất theo hơi Clo 0.4-
2.05 kg/h, nước từ thiết bị clorator được dẫn đến mương xáo trộn bằng loại
đường ống cao su mềm nhiều lớp, đường kính ống 60 – 70 mm
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 45 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Tính Toán Bể Tiếp Xúc Khử Trùng:
Chọn thời gian tiếp xúc giữa Clo và nước thải là 30 phút
Vbể tx = Qt = 3
7000*30 143
24*60
m
Chọn vận tốc dòng chảy trong bể tiếp xúc, v = 2.5 m/phút =0.042 m/s
Tiết diện ngang của bể tiếp xúc
20.081 1.92
0.042
s
tb
n
QA m
v
Chọn chiều sâu hữu ích của bể h = 1.2m
Chiều sâu của bể tiếp xúc H= h + hbv = 1.2 + 0.5 = 1.5m
Chiều rộng của bể: 1.92 1.6
1.2
nAW m
h
Chiều dài của bể: 146 70.4
1.6*1.2
VL m
Wh
Để giảm chiều dài xây dựng của bể, chia bể ra làm 6 ngăn chảy theo hướng
ziczắc, chiều rộng mỗi ngăn 1.6m tổng chiều rộng của bể 1.6 * 6 = 9.6m
chiều dài của bể 146 12.7
6*1.6*1.2
VL m
nWh
n = 6: số ngăn trong bể
Vậy xây bể L x B x H = 13 x 9.6 x 1.5
16. Tính Toán Các Thiết Bị Phụ Của Hệ Thống Xử Lí
16.1. Bơm Bùn Tuần Hoàn
Lưu lượng Q = 5715m3/ngđ
Chiều cao cột áp H = 8m
: khối lượng riêng của bùn, = 1300kg/m3
1300*9.81*0.066*8 7.92
1000 1000*0.85
gQHN Kw
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 46 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Chọn 2 bơm có công suất 8Kw với lưu lượng 238 m3/h, chiều cao cột áp là
8m, 1 chạy 1 dự phòng
16.2. Bơm bùn dư từ bể nén bùn đến thiết bị lọc ép
Lưu lượng Qx = 101.22 m3/ngđ = 0.0013m3/s
Chiều cao cột áp H = 8m
1300*9.81*8*0.0013 0.153
1000 1000*0.85
gHQN Kw
Chọn 2 bơm có công suất N = 0.153 Kw, lưu lựơng Q = 4.22 m3/ngày đêm,
1 hoạt động, 1 dự phòng
16.3 Bơm nứơc từ bể điều hòa sang lắng I
Lưu lượng Q = 7000m3/ngđ = 0.081m3/s
Chọn chiều cao cột áp 6m
1300*9.81*6*0.081 7.23
1000 1000*0.85
gHQN Kw
Trong bể điều hòa bố trí 2 bơm có công suất N = 7.3Kw, với lưu lượng Q =
0.081m3/s để bơm nước lên bể trộn thủy lực. 1 bơm hoạt động, một bơm
nghỉ.
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 47 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH HỆ THỐNG
STT Công trình Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
(triệu
đồng)
Thành tiền
(triệu
đồng)
1
Xây
dựng
Cơ
bản
Mương đặt SCR
Hố thu
Bể lắng cát
Bể điều hòa
Bể trộn phèn
Bể trộn thủy lực
Bể lắng I
Bể Aerotank
Bể lắng II
Bể chứa bùn dư
Bể nén bùn
Bể khử trùng
m3
2.16
79.5
54
88.2
2.1
3.5
129
302
599
8.1
10,4
50
1.5 2044.7
2
Chi
Phí
Thiết
Bị
SCR
Bơm bùn tuần hoàn
Bơm bùn hoạt tính
dư
Bơm định lượng
phèn
Máy ép bùn băng tải
Máy thổi khí
cái
1
2
2
4
1
3
451
1
8
9.7
9.7
9.8
1560
75
0.45
12
8
19.4
19.4
39.2
1560
225
202.92
12
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 48 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
Đĩa thổi khí
Máy khuấy trộn
phèn
Thiết bị khác
100
3
Hóa
chất
Vôi
Phèn
clo
kg
48
420
21
0.0015
0.003
0.009
0.072
1.26
0.189
Tổng cộng
4224.8
Tính giá thành xử lí 1m3 nước:
Giá thành xử lí 1m3 nước bao gồm
Chi phí xây dựng cơ bản và thiết bị
Chi phí vận hành và quản lí
Chi phí xây dựng cơ bản được tính toán dựa trên khối lượng xây dựng
các công trình. Chi phí ban đầu 4,2248 tỷ đồng
o Trong đó
Chi phí xây dựng cơ bản là 2.0447 tỷ
Chi phí máy móc thiết bị 2.18592 tỷ
o Lượng nước sản xuất trong 1 năm là
7000 * 365 = 2555000 m3
o Hệ thống xử lý hoạt động trong 15 năm
Lấy chi phí bảo trì cho phần xây dựng là 1% chi phí xây dựng, chi phí bảo
trì cho thiết bị là 5% chi phí thiết bị
Chi phí cho việc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống trong thời gian hoạt động là
Tbd = 0.01 * 2.0047+ 0.05 * 2.18592 == 0.129343 tỷ đồng
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 49 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
o Khấu hao tài sản cho 1m3 nước là
Tkh = (4.2248 + 0.129343)*109/2555000*20 = 85.2 đồng/m3
o Lãi suất ngân hàng là 0.5%/tháng, lãi suất ngân hàng tính cho 1m3
nước
Tnh = 0.005*85.2 = 0.426 đồng/m3
o Như vậy chi phí xây dựng cơ bản và thiết bị cho 1m3 nước là
Txd = 85.2 + 0.426 = 85.625 đồng/m3
Chi phí vận hành và bảo quản bao gồm chi phí hóa chất, điện năng, nhân
công
o Chi phí hóa chất, điện năng cho quá trình xử lý 1 m3 nước thải là 732
đồng/m3
o Chi phí quản lí hệ thống xử lí
Số công nhân để vận hành là 5 người, lương 1.5 triệu/ tháng và 1 kỹ sư,
lương 2 triệu / tháng
Trong 1 tháng xử lý được 7000 * 30 = 210000 m3 nước
Chi phí quản lý cho việc xử lý 1 m3 nước thải
(5 * 1500000 + 2000000) / 210000 = 45 đồng/m3
Như vậy chi phí vận hành và quản lý hệ thống cho 1m3 nước là
45 + 732 = 776 đồng/m3
Chi phí sản xuất 1 m3 là :
85.625 +776 = 861.625 đồng/m3
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 50 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tập Bài Giảng Nguyễn Xuân Hoàn, Trần Thị Ngọc Diệu, “Kĩ Thuật Xử
Lí Nước Cấp”
2. Doãn Thái Hòa, “Bảo Vệ Môi Trường Trong Công Nghiệp Giấy Và Bột
Giấy”, NXB Khoa Học Và Kỹ Thuật
3. Trịnh Xuân Lai, “Tính Toán Thiết Kế Các Công Trình Xử Lí Nước
Thải”, NXB xây Dựng
4. Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân, “Xử Lí Nước
Thải Đô Thị Và Công Nghiệp Tính Toán Và Thiết Kế Công Trình”, NXB
Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh.
5. www.google.vn
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 51 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
NỘI DUNG ................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY -
BỘT GIẤY .................................................................................................. 3
I. KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP GIẤY - BỘT GIẤY ....... 3
1. Nhu cầu sử dụng các sản phẩm giấy trong nước .......................... 3
2. Tình hình phát triển và vai trò của ngành giấy đối với nền kinh
tế .......................................................................................................... 3
3. Phân bố của các doanh nghiệp sản xuất giấy ................................ 4
II. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY -
BỘT GIẤY: ............................................................................................. 6
Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy và bột giấy ........................................... 7
CHƯƠNG 2: CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ VÀ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ ..... 9
I. CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ............................................................... 9
II. CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ XỬ LÝ NƯỚC ............................................. 9
Phương án 1: .......................................................................................11
Phương án 2: .......................................................................................13
Phương án 3: .......................................................................................16
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ CỦA
PHƯƠNG ÁN 3 ..........................................................................................18
1. Bể trộn chất kiềm hóa....................... Error! Bookmark not defined.
2. Hố thu nước của giai đoạn sản xuất bột giấy .. Error! Bookmark not
defined.
3. Song chắn rác ................................... Error! Bookmark not defined.
4 Bể lắng cát ........................................ Error! Bookmark not defined.
5. Sân phơi cát...................................... Error! Bookmark not defined.
6. Bể điều hòa ...................................... Error! Bookmark not defined.
7. Bể trộn phèn ..................................... Error! Bookmark not defined.
8. Bể trộn thủy lực................................ Error! Bookmark not defined.
9. Bể lắng 1 .......................................... Error! Bookmark not defined.
10 Bể Aerotank .................................... Error! Bookmark not defined.
10.1 Các thông số thiết kế .................... Error! Bookmark not defined.
10.2. Tính kích thước bể Aerotank ....... Error! Bookmark not defined.
10.3. Tính Hệ Số Tuần Hoàn Bùn α ..... Error! Bookmark not defined.
10.4. Tính toán lượng oxy cần cung cấp cho bể dựa trên BOD20 . Error!
Bookmark not defined.
11. Bể Lắng Đợt II ............................... Error! Bookmark not defined.
Viện KHCN & QLMT NHÓM 6
Đồ Án Xử Lý Nước Thải 52 GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hoàn
12. Bể chứa bùn ................................... Error! Bookmark not defined.
13. Bể Nén Bùn .................................... Error! Bookmark not defined.
14. Thiết Bị Nén Bùn ........................... Error! Bookmark not defined.
15. Bể Khử Trùng ................................ Error! Bookmark not defined.
16. Tính Toán Các Thiết Bị Phụ Của Hệ Thống Xử Lí................ Error!
Bookmark not defined.
16.1. Bơm Bùn Tuần Hoàn: ................. Error! Bookmark not defined.
16.2. Bơm bùn dư từ bể nén bùn đến thiết bị lọc ép: . Error! Bookmark
not defined.
16.3 Bơm nứơc từ bể điều hòa sang lắng I: ........ Error! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH CÁC HỆ THỐNG ............ Error!
Bookmark not defined.
Tính giá thành xử lí 1m3 nước .............. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:…………………………………………............49
M ỤC LỤC:………………………………………………………………...50
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xlnt_nha_may_giay_do_an_6398.pdf