Đề tài “Dự trữ ngoại hối Việt Nam trước và sau khủng hoảng tài chính toàn cầu – 
thực trạng và giải pháp” gồm 50 trang nội dung chính, 7 bảng, 10 biểu đồ. Đề tài được 
chia làm 5 chương. Ngoài ra đề tài còn có lời mở đầu, kết luận, danh mục 50 tài liệu 
tham khảo, 10 phụ lục. Cụ thể: 
Chương 1: Tổng quan về dự trữ ngoại hối 
Chương 1 được trình bày trong 7 trang, từ trang 1 đến trang 6 
Dựa trên cơ sở tổng hợp các tài liệu có liên quan đến dự trữ ngoại hối, nhóm nghiên cứu 
đã trình bày những vấn đề về cơ sở lý luận của dự trữ ngoại hối gồm 5 phần: định nghĩa, 
mục đích, hình thức dự trữ, các tiêu chí đánh giá tính thích hợp của dự trữ ngoại hối và 
các nhân tố tác động đến dự trữ ngoại hối. 
Nhóm đã đi sâu vào việc nghiên cứu các tiêu chí đánh giá tính thích hợp của dự trữ ngoại 
hối. Cho thấy được cách tính cũng như ý nghĩa trong sự sụt giảm hay gia tăng của từng 
tiêu chí đã đề cập. Thêm vào đó, nhóm nghiên cứu còn đi sâu vào việc phân tích về mặt 
lý thuyết các tác động của 5 nhân tố ảnh hướng đến dự trữ ngoại hối của một nước như 
thế nào. 
Chương 2: Phương pháp ước lượng mô hình dự trữ ngoại hối 
Chương 2 được trình bày trong 6 trang, từ trang 7 đến trang 12 
Trong chương này, nhóm nghiên cứu đã trình bày cơ sở lý thuyết nền tảng về phương 
pháp ước lượng mô hình dự trữ ngoại hối cho Việt Nam thông qua hàm nhu cầu dự trữ 
của Edison (2003) và các phương pháp kiểm định ước lượng mang lại hiệu quả cao như 
kiểm định ADF, kiểm định PP, mô hình đồng liên kết và VECM. Những phương pháp 
này giúp cho kết quả thu được chính xác hơn vì đã loại trừ yếu tố xu thế, một nguyên 
nhân dẫn đến hồi qui giả mạo. 
Chương 3: Thực trạng dự trữ ngoại hối Việt Nam trước và sau khủng hoảng 
Chương 3 được trình bày trong 15 trang, từ trang 13 đến trang 27 
TÓM TẮT ĐỀ TÀI 
Để có một nhận định ban đầu về mức độ tác động làm cơ sở cho việc nghiên cứu dự trữ 
ngoại hối, phân tích các tác động ngắn và dài hạn thông qua các kết quả ước lượng, kiểm 
định ở chương 4, nhóm nghiên cứu đã đi sâu vào việc tìm hiểu biến động của dự trữ 
ngoại hối Việt Nam trong giai đoạn 1996 – 2009, đặc biệt là sau giai đoạn khủng hoảng 
tài chính toàn cầu và xem xét diễn biến của các biến kinh tế vĩ mô và mức độ tác động 
của các biến này đến dự trữ ngoại hối trong cùng giai đoạn. Thêm vào đó, nhóm nghiên 
cứu còn trình bày những vấn đề tồn tài trong dự trữ ngoại hối hiện nay, góp phần làm suy 
yếu ngày một trầm trọng hơn dự trữ ngoại hối quốc gia. 
Chương 4: Nghiên cứu dự trữ ngoại hối và ước lượng mô hình dự trữ ngoại hối tại 
Việt Nam 
Chương 4 được trình bày trong 10 trang, từ trang 28 đến trang 37 
Trên cơ sở các số liệu thứ cấp thu thập được chủ yếu qua nguồn thống kê của IMF (IFS), 
nhóm nghiên cứu đã sử dụng phần mềm Eview chạy các kiểm định ADF, kiểm định PP, 
kiểm định đồng liên kết và kiểm định VECM. Từ đó, thu được những kết quả đo lường 
mức độ ảnh hưởng của các biến kinh tế vĩ mô có tác động đến dự trữ ngoại hối trong 
ngắn hạn, dài hạn và kèm theo đó là phương trình ước lượng hàm nhu cầu dự trữ ngoại 
hối. 
Chương 5: Các nhóm giải pháp cho dự trữ ngoại hối Việt Nam sau giai đoạn khủng 
hoảng 
Đây là chương quan trọng nhất. Được trình bày trong 13 trang, từ trang 38 đến trang 50 
Dự trữ ngoại hối sau giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu tuy không bị ảnh hưởng 
nhiều như các nước trên thế giới nhưng đến nay, dự trữ ngoại hối đã có những dấu hiệu 
xấu báo hiệu chiều hướng đi xuống của lượng dự trữ ngoại hối quốc gia. Bên cạnh đó, sự 
gia tăng ngày một nhiều hơn trong việc hội nhập và ngày càng tiến gần hơn lộ trình thực 
hiện tự do hóa tài khoản vốn vào năm 2010 của AEC đòi hỏi cần có một lượng dự trữ 
ngoại hối tối ưu phù hợp với hoàn cảnh hiện nay của nền kinh tế. Ngoài ra, dự trữ ngoại 
hối còn vấp phải những khó khăn khác hiện đang tồn tại như tình trạng đô la hóa, sử 
dụng phương pháp kinh tế lượng không phù hợp, Nhận thức được những vấn đề này, 
nhóm nghiên cứu có đề ra một số giải pháp. Các giải pháp được chia thành ba nhóm: 
nhóm giải pháp gia tăng dự trữ ngoại hối, nhóm giải pháp an toàn dự trữ ngoại hối và 
nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả dự trữ ngoại hối. 
Lời kết: 
Năm chương đã trình bày rất rõ và cụ thể về tổng quan dự trữ ngoại hối, phương pháp 
ước lượng mô hình dự trữ, thực trạng dự trữ ngoại hối trước và sau khủng hoảng, nghiên 
cứu và ước lượng mô hình dự trữ ngoại hốivà các nhóm giải pháp. Nhóm nghiên cứu đã 
tổng kết đề tài này tại phần kết luận và đưa ra các hướng phát triển mới để đề tài có ý 
nghĩa hơn nữa, đóng góp cho công trình nghiên cứu khoa học. 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang 
Danh mục bảng viii 
Danh mục biểu đồ viii 
Danh mục từ viết tắt . ix 
Lời mở đầu . x 
 
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI 
1.1 . Định nghĩa . 1 
1.1.1 Ngoại hối . 1 
1.1.2 Dự trữ ngoại hối 1 
1.2 Mục tiêu của dự trữ ngoại hối . 2 
1.3 Hình thức dự trữ ngoại hối 2 
1.4 Tiêu chí đánh giá qui mô dự trữ . 2 
1.4.1 Tỷ lệ dự trữ ngoại hối và giá trị nhập khẩu 2 
1.4.2 Tỷ lệ dự trữ ngoại hối và nợ ngắn hạn nước ngoài 3 
1.4.3 Tỷ lệ dự trữ ngoại hối và mức cung tiền rộng 3 
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến dự trữ ngoại hối . 4 
1.5.1. Quy mô kinh tế 4 
1.5.2 Tính dễ bị tổn thương của tài khoản vãng lai . 4 
1.5.3 Tính dễ bị tổn thương của tài khoản vốn 4 
1.5.4 Tính linh hoạt của tỷ giá hối đoái 5 
1.5.5 Chi phí cơ hội . 5 
Kết luận chương 1 . 6 
 
 
MỤC LỤC 
Chương 2: PHưƠNG PHÁP ưỚC LưỢNG MÔ HÌNH DỰ TRỮ 
NGOẠI HỐI 
2.1 Dữ liệu chuỗi thời gian . 7 
2.2 Kiểm định nghiệm đơn vị 7 
2.2.1 Hồi quy giả mạo . 7 
2.2.2 Phương pháp kiểm định 7 
2.3 Mô hình đồng liên kết 10 
2.4 Mô hình VECM 11 
Kết luận chương 2 . 12 
 
 
Chương 3: THỰC TRẠNG DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TẠI VIỆT NAM TRưỚC 
VÀ SAU KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH TOÀN CẦU 
3.1 Dự trữ ngoại hối tại Việt Nam . 13 
3.1.1 Cơ cấu dự trữ . 13 
3.1.2 Biến động dự trữ ngoại hối . 13 
3.1.3 Những vấn đề tồn tại về dự trữ ngoại hối 15 
3.2 Ảnh hưởng của khủng hoảng đến dự trữ ngoại hối . 16 
3.2.1 Tại các nước trên thế giới 16 
3.2.2 Tại Việt Nam 18 
3.3 Diễn biến của các nhân tố vĩ mô và các tác động đến dự trữ ngoại hối . 19 
3.3.1 Tài khoản vãng lai 20 
3.3.2 Tài khoản vốn . 21 
3.3.3 Tỷ giá hối đối 23 
3.3.4 Chi phí cơ hội . 25 
Kết luận chương 3 . 27 
Chương 4: NGHIÊN CỨU DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VÀ ưỚC LưỢNG MÔ 
HÌNH DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TẠI VIỆT NAM 
4.1 Đánh giá qui mô dự trữ ngoại hối của Việt Nam . 28 
4.1.1 Tiêu chí tỷ lệ dự trữ ngoại hối và giá trị nhập khẩu . 28 
4.1.2 Tiêu chí tỷ lệ dự trữ ngoại hối và nợ ngắn hạn nước ngoài . 29 
4.1.3 Tiêu chí tỷ lệ dự trữ ngoại hối và mức cung tiền rộng . 29 
4.2 Mô tả dữ liệu và phương pháp sử dụng 30 
4.2.1 Mô tả dữ liệu . 31 
4.2.2 Phương pháp sử dụng 31 
4.3 Kết quả kiểm định . 32 
4.3.1 Kiểm định đơn vị 32 
4.3.2 Kiểm định đồng liên kết 33 
4.3.3 Kiểm định VECM 34 
4.4 Phân tích kết quả nhận được . 35 
4.4.1 Phân tích tác động trong dài hạn . 35 
4.4.2 Phân tích tác động trong ngắn hạn 36 
Kết luận chương 4 . 37 
 
 
Chương 5: CÁC NHÓM GIẢI PHÁP CHO DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VIỆT 
NAM SAU GIAI ĐOẠN KHỦNG HOẢNG 
TÀI CHÍNH TOÀN CẦU 
5.1 Xu hướng chính sách tiền tệ của Việt Nam trong năm 2010 38 
5.2 Mục đích xây dựng giải pháp . 39 
5.3 Căn cứ xây dựng giải pháp . 39 
5.4 Các nhóm giải pháp 40 
5.4.1 Nhóm giải pháp gia tăng dự trữ ngoại hối . 40 
a. Giảm chi phí cơ hội 40 
b. Tự do hóa tài khoản vốn 40 
c. Thu hút nguồn đô la trong dân . 41 
 
 5.4.2 Nhóm giải pháp an toàn dự trữ ngoại hối . 42 
a. Thay đổi cơ cấu dự trữ ngoại hối . 42 
b. Hướng đầu tư mới 43 
5.4.3 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả dữ trữ ngoại hối . 45 
a. Quản lý dự trữ ngoại hối . 45 
b. Sử dụng mô hình định lượng mới . 45 
5.5 Tính khả thi của các nhóm giải pháp 47 
5.6 Hạn chế của các nhóm giải pháp . 47 
5.7 Kiến nghị khác . 48 
Kết luận chương 5 . 49 
KẾT LUẬN 50 
PHỤ LỤC 1: QUYỀN RÚT VỐN ĐẶC BIỆT SDRs 
PHỤ LỤC 2: MÔ HÌNH VAR 
PHỤ LỤC 3: PHưƠNG TRÌNH QUAN HỆ GIỮA DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VÀ CÁC 
NHÂN TỐ ẢNH HưỞNG 
PHỤ LỤC 4: BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC BIẾN: Res, Cad, Er, Ird, M, Sted, Trade 
(1996 – 2009) 
PHỤ LỤC 5: SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU 
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ADF 
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH PP 
PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỒNG LIÊN KẾT 
PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ ưỚC LưỢNG MÔ HÌNH THEO PHưƠNG PHÁP 
VECM 
PHỤ LỤC 10: CHưƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TÀI SẢN NỢ CÓ ALM 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 
 
 
 
 
 
Bảng 2.1 : Qui trình kiểm định nghiệm đơn vị . 9 
Bảng 4.1 : Số tháng nhập khẩu có thể được tài trợ bằng dự trữ ngoại hối 
 qua các năm . 28 
Bảng 4.2 : Tỷ lệ dự trữ ngoại hối và nợ ngắn hạn nước ngoài qua các năm . 29 
Bảng 4.3 : Tỷ lệ dự trữ ngoại hối và lượng cung tiền rộng qua các năm 30 
Bảng 4.4 : Kiểm định tính dừng của các biến trong mô hình . 32 
Bảng 4.6 : Kết quả phương pháp VECM 34 
Bảng 5.1 : Phân tích chuỗi thời gian . 46 
 
 
 
 
Biểu đồ 3.1 : Dự trữ ngoại hối Việt Nam trừ vàng (triệu USD) . 14 
Biểu đồ 3.2 : Dự trữ ngoại hối các nước sau khủng hoảng (triệu USD) . 17 
Biểu đồ 3.3 : Dự trữ ngoại hối Việt Nam (trừ vàng) qua các tháng (triệu USD) 18 
Biểu đồ 3.4 : Thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam qua các năm (triệu USD) 20 
Biểu đồ 3.5 : Tình hình nhập siêu của Việt Nam qua các năm (triệu USD) . 21 
Biểu đồ 3.6 : Tài khoản vốn của Việt Nam qua các năm (triệu USD) 23 
Biểu đồ 3.7 : Tình hình tỷ giá hối đoái của Việt nam qua các năm 23 
Biểu đồ 3.8 : Tình hình TGHĐ năm 2008 24 
Biểu đồ 3.9 : Tình hình TGHĐ năm 2009 24 
Biểu đồ 3.10: Diễn biến của VN rate và US Fed qua các năm . 27 
 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
DANH MỤC BẢNG 
 
 
 
 
NHNN : Ngân Hàng Nhà Nước 
Fed : Cục dự trữ liên bang của Mỹ 
IFS : Thống kê của IMF (International Fund Statistic) 
AEC : Cộng đồng kinh tế ASEAN (Asean Economic Community) 
TKVL : Tài khoản vãng lai 
TKV : Tài khoản vốn 
DTNH : Dự trữ ngoại hối 
NNH : Nợ ngắn hạn 
NK : Nhập khẩu 
TGHĐ : Tỷ giá hối đoái 
 
 
 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
 
1. Ý nghĩa đề tài: 
Học tập luôn phải gắn liền với nghiên cứu thực tiễn. Nghiên cứu thực tiễn không những 
giúp sinh viên kiểm chứng những lý thuyết đã được học trên giảng đường, đồng thời còn 
tăng khả năng ứng dụng và khả năng linh hoạt trong một nền kinh tế đầy cạnh tranh và 
phức tạp như hiện nay. 
Là những sinh viên kinh tế, việc nghiên cứu về dự trữ ngoại hối quốc gia của Việt Nam 
thông qua việc ứng dụng những phương pháp kinh tế lượng tiên tiến đã được sử dụng 
khá phổ biến trên thế giới là một điều cần thiết và có ý nghĩa. Từ đó, nhóm nghiên cứu có 
được những kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận tương đối đầy đủ, hệ thống, logic của dự 
trữ ngoại hối và các phương pháp kinh tế lượng mà nhóm đã áp dụng. 
Dự trữ ngoại hối là toàn bộ tài sản bằng ngoại hối sẵn sàng sử dụng để can thiệp, thể hiện 
trên bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Trung ương. Dự trữ ngoại hối là kết quả, là biểu 
hiện của sức mạnh của tiềm lực kinh tế quốc gia. Dự trữ ngoại hối được xem như một 
tấm chắn an toàn giúp cho nền kinh tế yên tâm đạt được những mục tiêu kinh tế vĩ mô và 
chống lại những tác động từ cú sốc bên ngoài, không lường trước được. 
Dự trữ ngoại hối quốc gia của Việt Nam trong những năm trở lại đây đã có một sự tăng 
vọt đáng kể. Tuy nhiên, sự gia tăng này chỉ được duy trì trong vài năm và lại sụt giảm 
vào thời điểm khoảng hơn một năm sau khủng hoảng tài chính tài chính toàn cầu. Thêm 
vào đó, mức dự trữ ngoại hối của Việt Nam chỉ được xem ở mức chấp nhận được. Chế 
độ quản lý dự trữ ngoại hối còn tồn tại nhiều mặt hạn chế nhưng vẫn chưa được quan tâm 
khắc phục. 
Đứng trước sự mở cửa, hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và tiềm 
năng phát triển kinh tế ngày một mạnh hơn, đặc biệt là sau giai đoạn khủng hoảng tài 
chính toàn cầu vừa qua đòi hỏi Việt Nam phải có một mức dự trữ ngoại hối an toàn và tối 
ưu. 
Vì vậy, đề tài “ Dự trữ ngoại hối Việt Nam trước và sau khủng hoảng tài chính toàn 
cầu – thực trạng và giải pháp” sẽ có ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp một cái nhìn 
tổng quát về nhìn nhận và sử dụng dự trữ ngoại hối đến các nhà quản lý dự trữ ngoại hối 
LỜI MỞ ĐẦU 
 
của Việt Nam và các nhà hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô. Từ đó, có những biện 
pháp tăng cường vả sử dụng dự trữ ngoại hối hiệu quả hơn phù hợp giai đoạn hướng nền 
kinh tế ra thế giới. 
2. Mục đích: 
Với đề tài: “Dự trữ ngoại hối Việt Nam trước và sau khủng hoảng tài chính toàn cầu – 
thực trạng và giải pháp”, nhóm nghiên cứu tập trung vào các mục đích sau: 
 Xây dựng một hệ thống cơ sở lý luận về dự trữ ngoại hối và các phương pháp kinh tế 
lượng hiệu quả được sử dụng: kiểm định ADF, kiểm định PP, mô hình đồng liên kết 
và VECM. 
 Vẽ nên một bức chân dung chân thật về toàn cảnh dự trữ ngoại hối của Việt Nam, đặc 
biệt là sau giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu. 
 Cung cấp những mức độ tác động của các biến vĩ mô trong nền kinh tế đến dự trữ 
ngoại hối của quốc gia và phương trình hàm nhu cầu dự trữ ngoại hối của Việt Nam 
trong dài hạn thông qua mô hình đồng liên kết. 
 Xây dựng những giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu bức thiết của nền kinh tế đối với 
việc gia tăng mức dự trữ ngoại hối, sử dụng ngoại hối có hiệu quả và đảm bảo tính an 
toàn cho dự trữ ngoại hối sau giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 148 trang
148 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3395 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự trữ ngoại hối Việt Nam trước và sau khủng hoảng tài chính toàn cầu – thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pothesis: TRADE has a unit root 
Exogenous: Constant, Linear Trend 
Lag Length: 1 (Automatic based on SIC, MAXLAG=2) 
 t-Statistic Prob.* 
 Augmented Dickey-Fuller test statistic -2.988257 0.1744 
Test critical values: 1% level -4.992279 
 5% level -3.875302 
 10% level -3.388330 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
Augmented Dickey-Fuller Test Equation 
Dependent Variable: D(TRADE) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:29 
Sample (adjusted): 1998 2009 
Included observations: 12 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 TRADE(-1) -0.727849 0.243570 -2.988257 0.0174 
D(TRADE(-1)) 0.494271 0.289905 1.704939 0.1266 
C -2.591165 0.854856 -3.031112 0.0163 
@TREND(1996) 0.072629 0.042629 1.703746 0.1268 
 R-squared 0.578258 Mean dependent var 0.040311 
Adjusted R-squared 0.420104 S.D. dependent var 0.553591 
S.E. of regression 0.421565 Akaike info criterion 1.371515 
Sum squared resid 1.421734 Schwarz criterion 1.533150 
Log likelihood -4.229087 Hannan-Quinn criter. 1.311671 
F-statistic 3.656307 Durbin-Watson stat 2.134258 
Prob(F-statistic) 0.063293 
Kết quả kiểm định ADF của biến D(TRADE) 
Null Hypothesis: D(TRADE) has a unit root 
Exogenous: Constant, Linear Trend 
Lag Length: 2 (Automatic based on SIC, MAXLAG=2) 
 t-Statistic Prob.* 
 Augmented Dickey-Fuller test statistic -3.982526 0.0517 
Test critical values: 1% level -5.295384 
 5% level -4.008157 
 10% level -3.460791 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
Augmented Dickey-Fuller Test Equation 
Dependent Variable: D(TRADE,2) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:29 
Sample (adjusted): 2000 2009 
Included observations: 10 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 D(TRADE(-1)) -2.007301 0.504027 -3.982526 0.0105 
D(TRADE(-1),2) 1.062088 0.348383 3.048624 0.0285 
D(TRADE(-2),2) 0.574417 0.306561 1.873748 0.1198 
C -0.467745 0.489975 -0.954631 0.3836 
@TREND(1996) 0.070076 0.056640 1.237214 0.2709 
 R-squared 0.825792 Mean dependent var 0.060250 
Adjusted R-squared 0.686426 S.D. dependent var 0.681896 
S.E. of regression 0.381846 Akaike info criterion 1.219255 
Sum squared resid 0.729032 Schwarz criterion 1.370547 
Log likelihood -1.096273 Hannan-Quinn criter. 1.053287 
F-statistic 5.925341 Durbin-Watson stat 1.720755 
Prob(F-statistic) 0.038817 
Kết quả kiểm định ADF của biến D(STRADE,2) 
Null Hypothesis: D(TRADE,2) has a unit root 
Exogenous: Constant, Linear Trend 
Lag Length: 2 (Automatic based on SIC, MAXLAG=2) 
 t-Statistic Prob.* 
 Augmented Dickey-Fuller test statistic -4.759617 0.0237 
Test critical values: 1% level -5.521860 
 5% level -4.107833 
 10% level -3.515047 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
Augmented Dickey-Fuller Test Equation 
Dependent Variable: D(TRADE,3) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:30 
Sample (adjusted): 2001 2009 
Included observations: 9 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 D(TRADE(-1),2) -2.543386 0.534368 -4.759617 0.0089 
D(TRADE(-1),3) 1.288977 0.383125 3.364376 0.0282 
D(TRADE(-2),3) 0.811049 0.260540 3.112955 0.0358 
C 0.559354 0.589482 0.948892 0.3964 
@TREND(1996) -0.049246 0.062592 -0.786778 0.4754 
 R-squared 0.867009 Mean dependent var -0.160932 
Adjusted R-squared 0.734017 S.D. dependent var 0.884319 
S.E. of regression 0.456074 Akaike info criterion 1.567859 
Sum squared resid 0.832015 Schwarz criterion 1.677428 
Log likelihood -2.055367 Hannan-Quinn criter. 1.331409 
F-statistic 6.519289 Durbin-Watson stat 2.465365 
Prob(F-statistic) 0.048356 
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH PP 
Kết quả kiểm định PP của biến CAC 
Null Hypothesis: CAC has a unit root 
Exogenous: Constant 
Bandwidth: 6 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -6.735673 0.0001 
Test critical values: 1% level -4.057910 
 5% level -3.119910 
 10% level -2.701103 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
Residual variance (no correction) 3.689748 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 1.073814 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(CAC) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:33 
Sample (adjusted): 1997 2009 
Included observations: 13 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 CAC(-1) -1.359133 0.281556 -4.827215 0.0005 
C -2.909797 0.833144 -3.492552 0.0050 
 R-squared 0.679319 Mean dependent var -0.018717 
Adjusted R-squared 0.650166 S.D. dependent var 3.530553 
S.E. of regression 2.088208 Akaike info criterion 4.451127 
Sum squared resid 47.96672 Schwarz criterion 4.538043 
Log likelihood -26.93233 Hannan-Quinn criter. 4.433262 
F-statistic 23.30200 Durbin-Watson stat 2.171370 
Prob(F-statistic) 0.000530 
Kết quả kiểm định PP của biến CAD 
Null Hypothesis: CAD has a unit root 
Exogenous: Constant 
Bandwidth: 1 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -1.948119 0.3028 
Test critical values: 1% level -4.057910 
 5% level -3.119910 
 10% level -2.701103 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 6.984812 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 7.460626 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(CAD) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:34 
Sample (adjusted): 1997 2009 
Included observations: 13 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 CAD(-1) -0.496378 0.260240 -1.907383 0.0829 
C -0.900551 0.929201 -0.969167 0.3533 
 R-squared 0.248537 Mean dependent var 0.011075 
Adjusted R-squared 0.180222 S.D. dependent var 3.173252 
S.E. of regression 2.873113 Akaike info criterion 5.089308 
Sum squared resid 90.80256 Schwarz criterion 5.176223 
Log likelihood -31.08050 Hannan-Quinn criter. 5.071443 
F-statistic 3.638110 Durbin-Watson stat 1.856974 
Prob(F-statistic) 0.082907 
Kết quả kiểm định PP của biến D(CAD) 
Null Hypothesis: D(CAD) has a unit root 
Exogenous: Constant 
Bandwidth: 0 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -3.648857 0.0218 
Test critical values: 1% level -4.121990 
 5% level -3.144920 
 10% level -2.713751 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 9.856177 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 9.856177 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(CAD,2) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:34 
Sample (adjusted): 1998 2009 
Included observations: 12 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 D(CAD(-1)) -1.142134 0.313012 -3.648857 0.0045 
C 0.044450 0.992856 0.044770 0.9652 
 R-squared 0.571076 Mean dependent var 0.000500 
Adjusted R-squared 0.528184 S.D. dependent var 5.006778 
S.E. of regression 3.439100 Akaike info criterion 5.459309 
Sum squared resid 118.2741 Schwarz criterion 5.540127 
Log likelihood -30.75585 Hannan-Quinn criter. 5.429387 
F-statistic 13.31416 Durbin-Watson stat 1.996547 
Prob(F-statistic) 0.004471 
Kết quả kiểm định PP của biến ER 
Null Hypothesis: ER has a unit root 
Exogenous: Constant 
Bandwidth: 0 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -2.141895 0.2333 
Test critical values: 1% level -4.057910 
 5% level -3.119910 
 10% level -2.701103 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
Residual variance (no correction) 0.920057 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.920057 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(ER) 
Method: Least Squares 
Date: 04/27/10 Time: 04:10 
Sample (adjusted): 1997 2009 
Included observations: 13 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 ER(-1) -0.609628 0.284621 -2.141895 0.0554 
C -8.779873 4.157420 -2.111856 0.0584 
 R-squared 0.294316 Mean dependent var 0.103313 
Adjusted R-squared 0.230163 S.D. dependent var 1.188457 
S.E. of regression 1.042756 Akaike info criterion 3.062250 
Sum squared resid 11.96074 Schwarz criterion 3.149165 
Log likelihood -17.90462 Hannan-Quinn criter. 3.044385 
F-statistic 4.587715 Durbin-Watson stat 1.486177 
Prob(F-statistic) 0.055422 
Kết quả kiểm định PP của biến D(ER) 
Null Hypothesis: D(ER) has a unit root 
Exogenous: Constant 
Bandwidth: 1 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -4.496217 0.0055 
Test critical values: 1% level -4.121990 
 5% level -3.144920 
 10% level -2.713751 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 1.027467 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.843666 
Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(ER,2) 
Method: Least Squares 
Date: 04/27/10 Time: 04:11 
Sample (adjusted): 1998 2009 
Included observations: 12 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 D(ER(-1)) -1.170168 0.269715 -4.338528 0.0015 
C -0.041516 0.321788 -0.129015 0.8999 
 R-squared 0.653053 Mean dependent var -0.164307 
Adjusted R-squared 0.618358 S.D. dependent var 1.797407 
S.E. of regression 1.110387 Akaike info criterion 3.198307 
Sum squared resid 12.32960 Schwarz criterion 3.279125 
Log likelihood -17.18984 Hannan-Quinn criter. 3.168385 
F-statistic 18.82283 Durbin-Watson stat 2.316966 
Prob(F-statistic) 0.001470 
Kết quả kiểm định PP của biến IM 
Null Hypothesis: IM has a unit root 
Exogenous: None 
Bandwidth: 4 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -1.609116 0.0990 
Test critical values: 1% level -2.754993 
 5% level -1.970978 
 10% level -1.603693 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 0.008391 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.005606 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(IM) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:36 
Sample (adjusted): 1997 2009 
Included observations: 13 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 IM(-1) -0.079008 0.055259 -1.429776 0.1783 
 R-squared 0.073733 Mean dependent var 0.027595 
Adjusted R-squared 0.073733 S.D. dependent var 0.099064 
S.E. of regression 0.095342 Akaike info criterion -1.788881 
Sum squared resid 0.109082 Schwarz criterion -1.745423 
Log likelihood 12.62773 Hannan-Quinn criter. -1.797814 
Durbin-Watson stat 1.367968 
Kết quả kiểm định PP của biến D(IM) 
Null Hypothesis: D(IM) has a unit root 
Exogenous: None 
Bandwidth: 2 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -1.597985 0.1009 
Test critical values: 1% level -2.771926 
 5% level -1.974028 
 10% level -1.602922 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 0.010313 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.009807 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(IM,2) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:37 
Sample (adjusted): 1998 2009 
Included observations: 12 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 D(IM(-1)) -0.744070 0.442111 -1.682996 0.1205 
 R-squared 0.176496 Mean dependent var -0.021101 
Adjusted R-squared 0.176496 S.D. dependent var 0.116886 
S.E. of regression 0.106071 Akaike info criterion -1.569766 
Sum squared resid 0.123761 Schwarz criterion -1.529357 
Log likelihood 10.41860 Hannan-Quinn criter. -1.584727 
Durbin-Watson stat 1.265506 
Kết quả kiểm định PP của biến D(IM,2) 
Null Hypothesis: D(IM,2) has a unit root 
Exogenous: None 
Bandwidth: 2 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -1.368792 0.1496 
Test critical values: 1% level -2.792154 
 5% level -1.977738 
 10% level -1.602074 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 0.014062 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.012660 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(IM,3) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:37 
Sample (adjusted): 1999 2009 
Included observations: 11 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 D(IM(-1),2) -0.953863 0.592922 -1.608750 0.1387 
 R-squared 0.153432 Mean dependent var -0.033027 
Adjusted R-squared 0.153432 S.D. dependent var 0.135173 
S.E. of regression 0.124372 Akaike info criterion -1.244573 
Sum squared resid 0.154684 Schwarz criterion -1.208400 
Log likelihood 7.845150 Hannan-Quinn criter. -1.267374 
Durbin-Watson stat 1.274477 
Kết quả kiểm định PP của biến D(IM,3) 
Null Hypothesis: D(IM,3) has a unit root 
Exogenous: None 
Bandwidth: 2 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -3.158872 0.0052 
Test critical values: 1% level -2.816740 
 5% level -1.982344 
 10% level -1.601144 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 0.018312 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.016643 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(IM,4) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:37 
Sample (adjusted): 2000 2009 
Included observations: 10 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 D(IM(-1),3) -1.289907 0.404805 -3.186491 0.0111 
 R-squared 0.523564 Mean dependent var -0.023153 
Adjusted R-squared 0.523564 S.D. dependent var 0.206654 
S.E. of regression 0.142642 Akaike info criterion -0.962324 
Sum squared resid 0.183119 Schwarz criterion -0.932066 
Log likelihood 5.811622 Hannan-Quinn criter. -0.995518 
Durbin-Watson stat 1.453205 
Kết quả kiểm định PP của biến IRD 
Null Hypothesis: IRD has a unit root 
Exogenous: Constant 
Bandwidth: 1 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -2.269283 0.1943 
Test critical values: 1% level -4.057910 
 5% level -3.119910 
 10% level -2.701103 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 0.000689 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.000677 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(IRD) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:38 
Sample (adjusted): 1997 2009 
Included observations: 13 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 IRD(-1) -0.624988 0.274353 -2.278042 0.0437 
C 0.649769 0.285532 2.275644 0.0439 
 R-squared 0.320546 Mean dependent var -0.000435 
Adjusted R-squared 0.258778 S.D. dependent var 0.033140 
S.E. of regression 0.028532 Akaike info criterion -4.134974 
Sum squared resid 0.008955 Schwarz criterion -4.048059 
Log likelihood 28.87733 Hannan-Quinn criter. -4.152839 
F-statistic 5.189475 Durbin-Watson stat 1.921280 
Prob(F-statistic) 0.043686 
Kết quả kiểm định PP của biến D(IRD) 
Null Hypothesis: D(IRD) has a unit root 
Exogenous: Constant 
Bandwidth: 3 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -4.150116 0.0096 
Test critical values: 1% level -4.121990 
 5% level -3.144920 
 10% level -2.713751 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 0.001041 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.000674 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(IRD,2) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:38 
Sample (adjusted): 1998 2009 
Included observations: 12 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 D(IRD(-1)) -1.231749 0.312414 -3.942680 0.0028 
C -0.000934 0.010222 -0.091375 0.9290 
 R-squared 0.608530 Mean dependent var 0.001526 
Adjusted R-squared 0.569383 S.D. dependent var 0.053859 
S.E. of regression 0.035343 Akaike info criterion -3.696406 
Sum squared resid 0.012491 Schwarz criterion -3.615588 
Log likelihood 24.17844 Hannan-Quinn criter. -3.726328 
F-statistic 15.54473 Durbin-Watson stat 2.030952 
Prob(F-statistic) 0.002763 
Kết quả kiểm định PP của biến M 
Null Hypothesis: M has a unit root 
Exogenous: Constant 
Bandwidth: 8 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -1.236730 0.6241 
Test critical values: 1% level -4.057910 
 5% level -3.119910 
 10% level -2.701103 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 0.011919 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.001789 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(M) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:39 
Sample (adjusted): 1997 2009 
Included observations: 13 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 M(-1) -0.047821 0.060711 -0.787688 0.4475 
C 0.109250 0.052396 2.085075 0.0612 
 R-squared 0.053393 Mean dependent var 0.141361 
Adjusted R-squared -0.032662 S.D. dependent var 0.116790 
S.E. of regression 0.118682 Akaike info criterion -1.284092 
Sum squared resid 0.154941 Schwarz criterion -1.197177 
Log likelihood 10.34660 Hannan-Quinn criter. -1.301958 
F-statistic 0.620452 Durbin-Watson stat 2.467660 
Prob(F-statistic) 0.447520 
Kết quả kiểm định PP của biến D(M) 
Null Hypothesis: D(M) has a unit root 
Exogenous: Constant 
Bandwidth: 1 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -4.098080 0.0104 
Test critical values: 1% level -4.121990 
 5% level -3.144920 
 10% level -2.713751 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 0.012404 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.011666 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(M,2) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:39 
Sample (adjusted): 1998 2009 
Included observations: 12 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 D(M(-1)) -1.269966 0.311584 -4.075834 0.0022 
C 0.182167 0.054434 3.346549 0.0074 
 R-squared 0.624236 Mean dependent var 0.012997 
Adjusted R-squared 0.586659 S.D. dependent var 0.189763 
S.E. of regression 0.122002 Akaike info criterion -1.218549 
Sum squared resid 0.148845 Schwarz criterion -1.137731 
Log likelihood 9.311295 Hannan-Quinn criter. -1.248471 
F-statistic 16.61242 Durbin-Watson stat 2.058265 
Prob(F-statistic) 0.002229 
Kết quả kiểm định PP của biến RES 
Null Hypothesis: RES has a unit root 
Exogenous: None 
Bandwidth: 2 (Fixed using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -1.486393 0.1233 
Test critical values: 1% level -2.754993 
 5% level -1.970978 
 10% level -1.603693 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 0.050486 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.039351 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(RES) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:46 
Sample (adjusted): 1997 2009 
Included observations: 13 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 RES(-1) -0.043225 0.031873 -1.356180 0.2000 
 R-squared 0.057785 Mean dependent var 0.068130 
Adjusted R-squared 0.057785 S.D. dependent var 0.240929 
S.E. of regression 0.233865 Akaike info criterion 0.005655 
Sum squared resid 0.656312 Schwarz criterion 0.049113 
Log likelihood 0.963239 Hannan-Quinn criter. -0.003277 
Durbin-Watson stat 1.557484 
Kết quả kiểm định PP của biến D(RES) 
Null Hypothesis: D(RES) has a unit root 
Exogenous: None 
Bandwidth: 2 (Fixed using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -2.184083 0.0331 
Test critical values: 1% level -2.771926 
 5% level -1.974028 
 10% level -1.602922 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 0.060329 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.055672 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(RES,2) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:46 
Sample (adjusted): 1998 2009 
Included observations: 12 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 D(RES(-1)) -0.785586 0.348726 -2.252730 0.0457 
 R-squared 0.298725 Mean dependent var -0.046193 
Adjusted R-squared 0.298725 S.D. dependent var 0.306347 
S.E. of regression 0.256542 Akaike info criterion 0.196603 
Sum squared resid 0.723949 Schwarz criterion 0.237012 
Log likelihood -0.179617 Hannan-Quinn criter. 0.181642 
Durbin-Watson stat 1.669714 
Kết quả kiểm định PP của biến STED 
Null Hypothesis: STED has a unit root 
Exogenous: Constant 
Bandwidth: 2 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -2.429559 0.1531 
Test critical values: 1% level -4.057910 
 5% level -3.119910 
 10% level -2.701103 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 0.097282 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.098208 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(STED) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:42 
Sample (adjusted): 1997 2009 
Included observations: 13 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 STED(-1) -0.421684 0.173445 -2.431223 0.0333 
C -1.359315 0.522783 -2.600154 0.0247 
 R-squared 0.349530 Mean dependent var -0.109047 
Adjusted R-squared 0.290396 S.D. dependent var 0.402516 
S.E. of regression 0.339072 Akaike info criterion 0.815428 
Sum squared resid 1.264666 Schwarz criterion 0.902343 
Log likelihood -3.300281 Hannan-Quinn criter. 0.797563 
F-statistic 5.910846 Durbin-Watson stat 1.766148 
Prob(F-statistic) 0.033337 
Kết quả kiểm định PP của biến D(STED) 
Null Hypothesis: D(STED) has a unit root 
Exogenous: Constant 
Bandwidth: 0 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -3.098711 0.0539 
Test critical values: 1% level -4.121990 
 5% level -3.144920 
 10% level -2.713751 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 0.144057 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.144057 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(STED,2) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:42 
Sample (adjusted): 1998 2009 
Included observations: 12 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 D(STED(-1)) -0.935089 0.301767 -3.098711 0.0113 
C -0.066607 0.123186 -0.540706 0.6005 
 R-squared 0.489848 Mean dependent var 0.019322 
Adjusted R-squared 0.438833 S.D. dependent var 0.555024 
S.E. of regression 0.415775 Akaike info criterion 1.233665 
Sum squared resid 1.728686 Schwarz criterion 1.314483 
Log likelihood -5.401993 Hannan-Quinn criter. 1.203744 
F-statistic 9.602008 Durbin-Watson stat 1.938153 
Prob(F-statistic) 0.011275 
Kết quả kiểm định PP của biến D(STED,2) 
Null Hypothesis: D(STED,2) has a unit root 
Exogenous: Constant 
Bandwidth: 5 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -6.169658 0.0006 
Test critical values: 1% level -4.200056 
 5% level -3.175352 
 10% level -2.728985 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 0.237064 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.095648 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(STED,3) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:43 
Sample (adjusted): 1999 2009 
Included observations: 11 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 D(STED(-1),2) -1.401724 0.292771 -4.787774 0.0010 
C -0.011965 0.162493 -0.073635 0.9429 
 R-squared 0.718070 Mean dependent var -0.050128 
Adjusted R-squared 0.686744 S.D. dependent var 0.961742 
S.E. of regression 0.538280 Akaike info criterion 1.762089 
Sum squared resid 2.607706 Schwarz criterion 1.834433 
Log likelihood -7.691489 Hannan-Quinn criter. 1.716486 
F-statistic 22.92278 Durbin-Watson stat 2.291915 
Prob(F-statistic) 0.000990 
Kết quả kiểm định PP của biến TRADE 
Null Hypothesis: TRADE has a unit root 
Exogenous: Constant 
Bandwidth: 0 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -1.388937 0.5546 
Test critical values: 1% level -4.057910 
 5% level -3.119910 
 10% level -2.701103 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 0.227553 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.227553 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(TRADE) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:43 
Sample (adjusted): 1997 2009 
Included observations: 13 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 TRADE(-1) -0.321177 0.231240 -1.388937 0.1923 
C -0.881572 0.660817 -1.334063 0.2091 
 R-squared 0.149209 Mean dependent var 0.014258 
Adjusted R-squared 0.071864 S.D. dependent var 0.538283 
S.E. of regression 0.518581 Akaike info criterion 1.665195 
Sum squared resid 2.958183 Schwarz criterion 1.752111 
Log likelihood -8.823770 Hannan-Quinn criter. 1.647330 
F-statistic 1.929146 Durbin-Watson stat 1.255565 
Prob(F-statistic) 0.192330 
Kết quả kiểm định PP của biến D(TRADE) 
Null Hypothesis: D(TRADE) has a unit root 
Exogenous: Constant 
Bandwidth: 5 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -2.212902 0.2115 
Test critical values: 1% level -4.121990 
 5% level -3.144920 
 10% level -2.713751 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 0.261487 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.094721 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(TRADE,2) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:44 
Sample (adjusted): 1998 2009 
Included observations: 12 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 D(TRADE(-1)) -0.735869 0.306355 -2.402013 0.0372 
C 0.028814 0.162255 0.177586 0.8626 
 R-squared 0.365871 Mean dependent var -0.003216 
Adjusted R-squared 0.302458 S.D. dependent var 0.670704 
S.E. of regression 0.560165 Akaike info criterion 1.829841 
Sum squared resid 3.137848 Schwarz criterion 1.910659 
Log likelihood -8.979045 Hannan-Quinn criter. 1.799919 
F-statistic 5.769664 Durbin-Watson stat 1.728016 
Prob(F-statistic) 0.037188 
Kết quả kiểm định PP của biến D(TRADE,2) 
Null Hypothesis: D(TRADE,2) has a unit root 
Exogenous: Constant 
Bandwidth: 7 (Newey-West using Bartlett kernel) 
 Adj. t-Stat Prob.* 
 Phillips-Perron test statistic -3.474421 0.0313 
Test critical values: 1% level -4.200056 
 5% level -3.175352 
 10% level -2.728985 
 *MacKinnon (1996) one-sided p-values. 
 Residual variance (no correction) 0.443562 
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.129972 
 Phillips-Perron Test Equation 
Dependent Variable: D(TRADE,3) 
Method: Least Squares 
Date: 04/22/10 Time: 03:44 
Sample (adjusted): 1999 2009 
Included observations: 11 after adjustments 
 Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob. 
 D(TRADE(-1),2) -1.079428 0.347765 -3.103901 0.0126 
C -0.016338 0.222860 -0.073313 0.9432 
 R-squared 0.517017 Mean dependent var -0.076979 
Adjusted R-squared 0.463352 S.D. dependent var 1.005096 
S.E. of regression 0.736296 Akaike info criterion 2.388596 
Sum squared resid 4.879183 Schwarz criterion 2.460941 
Log likelihood -11.13728 Hannan-Quinn criter. 2.342993 
F-statistic 9.634199 Durbin-Watson stat 1.751626 
Prob(F-statistic) 0.012643 
PHỤ LỤC 8: 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỒNG LIÊN KẾT 
Date: 04/27/10 Time: 04:13 
Sample (adjusted): 1997 2009 
Included observations: 13 after adjustments 
Trend assumption: No deterministic trend 
Series: RES CAD ER IRD M 
Lags interval (in first differences): No lags 
Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace) 
 Hypothesizd Trace 0.05 
No. of CE(s) Eigenvalue Statistic 
Critical 
Value Prob.** 
 None * 0.934365 72.20811 60.06141 0.0034 
At most 1 0.712883 36.80071 40.17493 0.1050 
At most 2 0.617574 20.57848 24.27596 0.1365 
At most 3 0.381003 8.082607 12.32090 0.2303 
At most 4 0.132452 1.847101 4.129906 0.2049 
 Trace test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level 
 * denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level 
 **MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values 
Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue) 
 Hypothesizd Max-Eigen 0.05 
No. of CE(s) Eigenvalue Statistic Critical Value Prob.** 
 None * 0.934365 35.40740 30.43961 0.0111 
At most 1 0.712883 16.22223 24.15921 0.4032 
At most 2 0.617574 12.49587 17.79730 0.2621 
At most 3 0.381003 6.235507 11.22480 0.3237 
At most 4 0.132452 1.847101 4.129906 0.2049 
 Max-eigenvalue test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level 
 * denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level 
 **MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values 
 Unrestricted Cointegrating Coefficients (normalized by b'*S11*b=I): 
 RES CAD ER IRD M 
-0.751171 0.016314 -0.359118 -5.657836 -0.124594 
-6.689720 -0.002528 0.904572 4.163155 6.485685 
 2.606153 0.204220 0.452101 11.37644 -0.941847 
 0.303000 -0.264860 0.519874 7.475184 -0.263072 
 0.323237 0.079341 0.164709 1.803861 -1.737109 
 Unrestricted Adjustment Coefficients (alpha): 
 D(RES) 0.113239 0.027131 -0.143380 0.058814 0.012070 
D(CAD) -0.317371 -0.701608 -0.321264 1.750052 0.196380 
D(ER) 0.184304 -0.825979 0.073911 -0.223038 -0.155122 
D(IRD) -0.000575 0.014471 -0.008958 0.003155 -0.008641 
D(M) 0.122630 0.031110 0.034003 0.070971 0.001976 
1 Cointegrating 
Equation(s): 
Log 
likelihood -0.108147 
 Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses) 
RES CAD ER IRD M 
 1.000000 -0.021718 0.478078 7.532026 0.165867 
 (0.03439) (0.10586) (1.56600) (0.22570) 
Adjustment coefficients (standard error in parentheses) 
D(RES) -0.085061 
 (0.04620) 
D(CAD) 0.238399 
 (0.65752) 
D(ER) -0.138444 
 (0.24538) 
D(IRD) 0.000432 
 (0.00690) 
D(M) -0.092116 
 (0.02871) 
2 Cointegrating 
Equation(s): 
Log 
likelihood 8.002968 
 Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses) 
RES CAD ER IRD M 
 1.000000 0.000000 -0.124730 -0.482876 -0.950085 
 (0.02803) (0.41401) (0.05858) 
 0.000000 1.000000 -27.75663 -369.0501 -51.38455 
 (4.96100) (73.2670) (10.3660) 
Adjustment coefficients (standard error in parentheses) 
D(RES) -0.266559 0.001779 
 (0.41069) (0.00101) 
D(CAD) 4.931963 -0.003404 
 (5.73258) (0.01406) 
D(ER) 5.387122 0.005095 
 (1.50307) (0.00369) 
D(IRD) -0.096377 -4.60E-05 
 (0.05511) (0.00014) 
D(M) -0.300234 0.001922 
 (0.25013) (0.00061) 
3 Cointegrating 
Equation(s): 
Log 
likelihood 14.25090 
 Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses) 
RES CAD ER IRD M 
 1.000000 0.000000 0.000000 1.220071 -0.717329 
 (0.04470) (0.05391) 
 0.000000 1.000000 0.000000 9.911825 0.411182 
 (1.76509) (2.12851) 
 0.000000 0.000000 1.000000 13.65303 1.866067 
 (0.24315) (0.29322) 
Adjustment coefficients (standard error in parentheses) 
D(RES) -0.640230 -0.027502 -0.080947 
 (0.32354) (0.00918) (0.04810) 
D(CAD) 4.094700 -0.069013 -0.665925 
 (6.11062) (0.17344) (0.90841) 
D(ER) 5.579746 0.020189 -0.779929 
 (1.60440) (0.04554) (0.23851) 
D(IRD) -0.119722 -0.001875 0.009247 
 (0.05607) (0.00159) (0.00834) 
D(M) -0.211618 0.008866 -0.000524 
 (0.25869) (0.00734) (0.03846) 
4 Cointegrating 
Equation(s): 
Log 
likelihood 17.36866 
 Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses) 
RES CAD ER IRD M 
 1.000000 0.000000 0.000000 0.000000 -0.297060 
 (0.27857) 
 0.000000 1.000000 0.000000 0.000000 3.825441 
 (1.64826) 
 0.000000 0.000000 1.000000 0.000000 6.569033 
 (3.05353) 
 0.000000 0.000000 0.000000 1.000000 -0.344463 
 (0.21911) 
Adjustment coefficients (standard error in parentheses) 
D(RES) -0.622410 -0.043080 -0.050371 -1.719244 
 (0.29969) (0.01389) (0.04946) (0.63540) 
D(CAD) 4.624966 -0.532532 0.243882 8.301848 
 (4.90741) (0.22744) (0.80993) (10.4045) 
D(ER) 5.512165 0.079263 -0.895881 -5.307848 
 (1.53695) (0.07123) (0.25366) (3.25859) 
D(IRD) -0.118766 -0.002711 0.010887 -0.014827 
 (0.05573) (0.00258) (0.00920) (0.11816) 
D(M) -0.190114 -0.009931 0.036371 0.353049 
 (0.21244) (0.00985) (0.03506) (0.45040) 
PHỤ LỤC 9: 
KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH 
THEO PHƯƠNG PHÁP VECM 
 Vector Error Correction Estimates 
 Date: 04/27/10 Time: 04:15 
 Sample (adjusted): 1997Q2 2009Q4 
 Included observations: 51 after adjustments 
 Standard errors in ( ) & t-statistics in [ ] 
 Cointegrating Eq: CointEq1 
 RES(-1) 1.000000 
CAD(-1) -0.049091 
 (0.02648) 
 [-1.85354] 
ER(-1) 0.146725 
 (0.07240) 
 [ 2.02668] 
IRD(-1) -12.79428 
 (1.70154) 
 [-7.51925] 
M(-1) -0.890261 
 (0.08057) 
 [-11.0499] 
C 16.90564 
Error Correction: D(RES) D(CAD) D(ER) D(IRD) D(M) 
 CointEq1 0.009866 -1.211251 -2.335992 0.025319 -0.128159 
 (0.05330) (2.33492) (1.01161) (0.00901) (0.03069) 
 [ 0.18511] [-0.51876] [-2.30918] [ 2.80998] [-4.17631] 
D(RES(-1)) 0.670908 2.698940 5.322266 -0.049920 0.315489 
 (0.20320) (8.90227) (3.85694) (0.03435) (0.11700) 
 [ 3.30165] [ 0.30317] [ 1.37992] [-1.45312] [ 2.69648] 
D(RES(-2)) -0.129716 -14.14469 4.956679 0.002362 0.108215 
 (0.23254) (10.1874) (4.41372) (0.03931) (0.13389) 
 [-0.55783] [-1.38845] [ 1.12302] [ 0.06007] [ 0.80823] 
D(RES(-3)) 0.260080 11.44557 0.456721 -0.034291 0.008707 
 (0.22778) (9.97885) (4.32337) (0.03851) (0.13115) 
 [ 1.14181] [ 1.14698] [ 0.10564] [-0.89049] [ 0.06639] 
D(RES(-4)) -0.163483 5.174889 7.591934 0.030750 0.087271 
 (0.20586) (9.01850) (3.90729) (0.03480) (0.11853) 
 [-0.79416] [ 0.57381] [ 1.94302] [ 0.88358] [ 0.73629] 
D(CAD(-1)) 0.008674 -0.249475 -0.092838 0.000533 -0.004704 
 (0.00445) (0.19514) (0.08455) (0.00075) (0.00256) 
 [ 1.94728] [-1.27843] [-1.09808] [ 0.70784] [-1.83417] 
D(CAD(-2)) 0.004740 -0.546325 -0.103029 0.000205 -0.000464 
 (0.00420) (0.18418) (0.07980) (0.00071) (0.00242) 
 [ 1.12746] [-2.96618] [-1.29111] [ 0.28783] [-0.19179] 
D(CAD(-3)) 0.006613 -0.102166 -0.104105 -1.19E-05 0.004120 
 (0.00411) (0.17989) (0.07794) (0.00069) (0.00236) 
 [ 1.61040] [-0.56793] [-1.33572] [-0.01713] [ 1.74241] 
D(CAD(-4)) 0.002752 -0.257105 -0.149230 -0.000605 -0.000583 
 (0.00401) (0.17570) (0.07612) (0.00068) (0.00231) 
 [ 0.68627] [-1.46328] [-1.96034] [-0.89253] [-0.25267] 
D(ER(-1)) -0.008530 0.321153 -0.652705 -0.002459 0.012517 
 (0.01162) (0.50916) (0.22059) (0.00196) (0.00669) 
 [-0.73397] [ 0.63075] [-2.95886] [-1.25148] [ 1.87047] 
D(ER(-2)) -0.013027 0.261634 -0.371167 -0.003936 0.012704 
 (0.01309) (0.57339) (0.24842) (0.00221) (0.00754) 
 [-0.99529] [ 0.45629] [-1.49409] [-1.77896] [ 1.68579] 
D(ER(-3)) -0.005138 0.515250 -0.030235 -0.004479 0.018323 
 (0.01198) (0.52472) (0.22734) (0.00202) (0.00690) 
 [-0.42900] [ 0.98194] [-0.13300] [-2.21174] [ 2.65696] 
D(ER(-4)) -0.009766 -0.133417 0.117509 -0.002382 0.007941 
 (0.00916) (0.40119) (0.17382) (0.00155) (0.00527) 
 [-1.06639] [-0.33255] [ 0.67605] [-1.53869] [ 1.50612] 
D(IRD(-1)) 0.245546 40.24311 1.699273 0.460220 -0.233180 
 (0.94944) (41.5945) (18.0210) (0.16051) (0.54667) 
 [ 0.25862] [ 0.96751] [ 0.09429] [ 2.86719] [-0.42655] 
D(IRD(-2)) -1.143317 -121.9513 -25.70143 -0.166155 -2.986196 
 (1.13310) (49.6407) (21.5070) (0.19156) (0.65242) 
 [-1.00901] [-2.45668] [-1.19503] [-0.86737] [-4.57713] 
D(IRD(-3)) 0.865934 69.05659 18.11999 0.127331 1.250822 
 (1.10445) (48.3856) (20.9632) (0.18672) (0.63592) 
 [ 0.78404] [ 1.42721] [ 0.86437] [ 0.68194] [ 1.96695] 
D(IRD(-4)) -1.199038 -91.12311 -33.69424 -0.031966 -1.800008 
 (0.92950) (40.7211) (17.6426) (0.15714) (0.53519) 
 [-1.28998] [-2.23774] [-1.90983] [-0.20342] [-3.36332] 
D(M(-1)) -0.468318 5.403391 1.072797 -0.049957 -0.177049 
 (0.20356) (8.91784) (3.86368) (0.03441) (0.11721) 
 [-2.30064] [ 0.60591] [ 0.27766] [-1.45165] [-1.51059] 
D(M(-2)) -0.342860 -9.519146 1.550566 0.006921 -0.112404 
 (0.22997) (10.0751) (4.36506) (0.03888) (0.13241) 
 [-1.49086] [-0.94482] [ 0.35522] [ 0.17802] [-0.84888] 
D(M(-3)) -0.109857 -15.14315 0.973307 -0.019101 -0.293340 
 (0.23218) (10.1716) (4.40687) (0.03925) (0.13368) 
 [-0.47316] [-1.48877] [ 0.22086] [-0.48661] [-2.19430] 
D(M(-4)) 0.305428 -14.39841 5.404597 -0.032699 0.737071 
 (0.24339) (10.6630) (4.61977) (0.04115) (0.14014) 
 [ 1.25487] [-1.35032] [ 1.16988] [-0.79466] [ 5.25949] 
C 0.025035 1.116700 -0.678946 0.004340 0.020925 
 (0.02299) (1.00730) (0.43642) (0.00389) (0.01324) 
 [ 1.08883] [ 1.10861] [-1.55573] [ 1.11641] [ 1.58056] 
 R-squared 0.587417 0.565732 0.675405 0.659429 0.847823 
 Adj. R-squared 0.288651 0.251262 0.440353 0.412809 0.737625 
 Sum sq. resids 0.155623 298.6840 56.06545 0.004448 0.051592 
 S.E. equation 0.073255 3.209275 1.390428 0.012385 0.042179 
 F-statistic 1.966140 1.799001 2.873427 2.673867 7.693665 
 Log likelihood 75.33377 -117.4387 -74.78056 165.9863 103.4875 
 Akaike AIC -2.091521 5.468183 3.795316 -5.646520 -3.195586 
 Schwarz SC -1.258184 6.301519 4.628653 -4.813184 -2.362250 
 Mean dependent 0.018450 0.096313 0.088448 0.000116 0.038280 
 S.D. dependent 0.086855 3.708873 1.858623 0.016162 0.082344 
 Determinant resid covariance (dof 
adj.) 
 1.98E-08 
 Determinant resid covariance 1.18E-09 
 Log likelihood 162.4775 
 Akaike information criterion -1.861864 
 Schwarz criterion 2.494213 
PHỤ LỤC 10: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH 
QUẢN LÝ TÀI SẢN NỢ - CÓ (ALM) 
Trong ngành ngân hàng, quản lý tài sản theo mô hình nợ-có (ALM) là việc thực hiện 
quản lý những rủi ro phát sinh do bất cân xứng giữa tài sản và nợ phải trả của ngân 
hàng. Điều này cũng tương tự trong ngành bảo hiểm. 
Các ngân hàng đối mặt với rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng và rủi ro 
hoạt động. Chương trình quản lý tài sản nợ-có là một công cụ quản lý chiến lược để 
quản lý rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất mà các ngân hàng, các công ty và tập đoàn 
dịch vụ tài chính khác phải đối mặt. 
Ngân hàng quản lý rủi ro của việc bất cân xứng giữa tài sản và nợ bằng việc kết họp các 
tài sản và nợ phải trả theo mô hình kỳ hạn thanh toán hoặc phù hợp với thời gian, bằng 
cách tự bảo hiểm hoặc chứng khoán hóa. Nhiều kỹ thuật tự bảo hiểm xuất phát từ khái 
niệm bảo hiểm delta được giới thiệu trong mô hình Black- Scholes và trong nghiên cứu 
của Robert C. Merton và Robert A. Jarrow. Nguồn gốc đầu tiên của chương trình quản 
lý tài sản nợ-có xuất phát từ những thời kỳ lãi suất cao (1975-1976, cuối thập niên 70 và 
đầu thập niên 80) ở Hoa Kỳ. Diễn biến này được phác thảo cụ thể bởi Van Deventer, 
Imai và Mesler (2004). 
Ngày nay, chương trình quản lý rủi ro hiện đại diễn ra từ một phương pháp tiếp cận 
thống nhất đến việc quản lý rủi ro doanh nghiệp, trong đó phản ánh một thực tế về rủi 
ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi ro thanh khoản trong mối tương quan 
với nhau. Mô hình Jarrow-Turnbull là một ví dụ về phương pháp quản lý rủi ro chậm 
thanh toán các khoản nợ và lãi suất ngẫu nhiên. Nghiên cứu đầu tiên trong lĩnh vực này 
được thực hiện bởi Robert C. Merton. Việc tăng cường quản lý các rủi ro theo mối quan 
hệ thống nhất của chúng được thực hiện trên một tiêu chuẩn đầy đủ cơ sở thị trường 
hơn là cơ sở kế toán. 
Theo truyền thống, các ngân hàng và công ty bảo hiểm sử dụng kế toán dồn tích cho tất 
cả các khoản nợ và tài sản. Họ sẽ đảm nhiệm các khoản nợ, chẳng hạn như tiền gửi , 
chính sách bảo hiểm nhân thọ hoặc các khoản tiền gửi hàng năm. Họ sẽ đầu tư tiền thu 
từ các khoản nợ trong tài sản như cho vay, trái phiếu hay bất động sản. Tất cả các tài 
sản và nợ phải trả đã được tính theo giá trị sổ sách. Làm như vậy rủi ro có thể bị ngụy 
trang, phát sinh từ cách cấu trúc tài sản và nợ phải trả . 
 Hãy xem xét rằng một ngân hàng vay 100 triệu USD với lãi suất 3,00% một năm và 
cho vay cùng một khoản tiền với lãi suất 3,20% trong 5 năm. Để đơn giản, giả sử lãi 
suất là lãi kép hàng năm và lãi tích lũy cho tất cả các kỳ hạn thanh toán các nghĩa vụ 
tương ứng. Các giao dịch sẽ xuất hiện lợi nhuận ròng-ngân hàng đang kiếm được khoản 
chênh lệch là 20 điểm, nhưng nó đòi hỏi nguy cơ đáng kể. Vào cuối năm, các ngân hàng 
sẽ phải tìm tài trợ mới cho các khoản vay, sẽ có 4 năm nữa trước khi nó đáo hạn. Nếu 
lãi suất tăng, ngân hàng có thể phải trả một lãi suất cao hơn cho khoản tài trợ mới của 
mình so với lãi suất cố định 3,20 % là thu nhập của khoản cho vay. Giả sử, sau một 
năm, lãi suất 4 năm còn lại có thể áp dụng là 6,00%. Ngân hàng đang gặp rắc rối 
nghiêm trọng. Đó là có được thu nhập 3,20% trên khoản cho vay và trả 6,00% cho 
khoản nợ của mình. Kế toán dồn tích không nhận ra vấn đề. Giá trị sổ sách của khoản 
cho vay (tài sản của ngân hàng) là: 
100*(1.032) = 103.2 [1] 
Giá trị sổ sách của các khoản tài trợ (nợ của ngân hàng) là: 
100*(1.030) = 103.0 [2] 
Dựa trên kế toán dồn tích, ngân hàng thu được 200.000 USD trong năm đầu tiên. 
Việc tính toán theo giá trị thị trường thừa nhận tình trạng khó khăn của các ngân hàng. 
Các giá trị thị trường tương ứng của tài sản và nợ của ngân hàng là: 
72.92
060.1
)032.1(*100
4
5
 [3] 
100*(1.030)=103.0 [4] 
Từ quan điểm kế toán giá trị thị trường, ngân hàng đã mất 10.28 triệu USD. 
Vì vậy mà kết quả cung cấp một bức tranh tốt hơn về tình hình của ngân hàng. Ngân 
hàng đang gặp khó khăn, và giá trị thị trường phản ánh sự mất mát này. Cuối cùng, kế 
toán dồn tích sẽ nhận ra một sự mất mát tương tự. Các ngân hàng sẽ phải đảm bảo an 
toàn tài chính cho các khoản cho vay ở mức lãi suất cao mới, vì thế nó sẽ tích luỹ các 
khoản lỗ chưa được phát hiện trong suốt 4 năm còn lại trong tình huống này. 
Vấn đề trong ví dụ này được gây ra bởi một sự bất cân xứng giữa tài sản và nợ. Trước 
những năm 1970, xu hướng bất cân xứng như vậy không phải là đáng kể. Lãi suất ở các 
nước đang phát triển chỉ biến động khiêm tốn, do đó, thiệt hại do bất cân xứng giữa nợ 
và tài sản là nhỏ hoặc không đáng kể. Nhiều công ty cố tình làm sai lệch bảng cân đối 
của họ. Do các đường cong lợi nhuận nói chung trở lên dốc, các ngân hàng có thể kiếm 
được một khoản chênh lệch bằng việc vay ngắn hạn và cho vay dài hạn. 
Những điều này bắt đầu thay đổi vào những năm 1970, thời kỳ mở ra một giai đoạn 
biến động lãi suất mà tiếp tục vào đầu thập niên 1980. Quy định Q của Hoa Kỳ( quy 
định đã đạt được đỉnh các mức lãi suất mà các ngân hàng có thể trả cho người gửi tiền), 
đã bị bãi bỏ để ngăn chặn sự di chuyển nước ngoài của thị trường tiền gửi USD. Quản 
lý của nhiều công ty, những người đã quen với suy nghĩ về kế toán dồn tích, đã chậm 
nhận ra những nguy cơ mới nổi. Một số công ty chịu tổn thất đáng kinh ngạc. Bởi vì các 
công ty sử dụng kế toán dồn tích, kết quả là không có quá nhiều sự phá sản do bảng cân 
đối bị bóp méo. Các doanh nghiệp dần dần tích luỹ các khoản lỗ trong theo 5 hoặc 10 
năm tiếp theo. 
 Một ví dụ là công ty bảo hiểm nhân thọ tương hỗ Hoa Kỳ Equitable. Trong suốt đầu 
những năm 1980, đường cong lợi nhuận USD đã bị đảo ngược, với lãi suất ngắn hạn cố 
định. Equitable đã bán một số hợp đồng bảo đảm lãi suất dài hạn (GICs) đảm bảo mức 
lãi suất khoảng 16% trong thời gian lên đến 10 năm. Trong suốt thời gian này, GICs 
thường được dùng cho các khoản vay 100 triệu USD hoặc hơn. Equitable đã đầu tư tài 
sản ngắn hạn để kiếm được lãi suất cao được đảm bảo trên hợp đồng. Lãi suất ngắn hạn 
sớm giảm xuống. Khi Equitable phải tái đầu tư, nó không thể có được mức lãi suất như 
nó phải trả cho các hợp đồng GICs. Cuối cùng, nó đã phải cổ phần hóa và đã được mua 
lại bởi tập đoàn AXA. 
Càng ngày, người quản lý của công ty tài chính tập trung vào rủi ro tài sản nợ-có. Vấn 
đề là không phải giá trị tài sản có thể giảm hay giá trị của khoản nợ có thể tăng lên. Vấn 
đề ở chỗ nguồn vốn có thể bị cạn kiệt do thu hẹp sự chênh lệch giữa tài sản và nợ phải 
trả, khi mà các giá trị của tài sản và nợ phải trả có thể không di chuyển song song. Rủi 
ro tài sản- nợ là một dạng đòn bẩy rủi ro. Vốn của hầu hết tổ chức tài chính có liên quan 
đến tài sản hoặc nợ của công ty, vì vậy tỷ lệ phần trăm thay đổi nhỏ trong tài sản hoặc 
nợ phải trả có thể chuyển dịch vào những thay đổi lớn trong tỷ lệ phần trăm vốn. 
Minh họa quá trình tiến phát triển theo thời gian của tài sản và nợ phải trả của một công 
ty giả thiết. Trong khoảng thời gian được trình bày, tài sản và nợ phải trả chỉ thay đổi 
chút ít, nhưng những thay đổi nhỏ làm giảm đáng kể vốn của các công ty (trong đó, với 
mục đích ví dụ này, được định nghĩa là sự khác biệt giữa tài sản và nợ phải trả). Trong 
Hình minh họa 1, nguồn vốn giảm hơn 50%, và diển biến này có thể đe doạ gần như bất 
kỳ công ty hay tổ chức nào. 
Ví dụ: Rủi ro tài sản-nợ 
Rủi ro tài sản – nợ ảnh hưởng bởi thực tế 
là các giá trị của mỗi tài sản, nợ có xu 
hướng lớn hơn giá trị vốn. Trong ví dụ 
này, biến động vừa phải trong giá trị của 
tài sản và nợ phải trả gây ra việc sụt giảm 
50% về vốn. 
Kế toán dồn tích có thể ngụy trang rủi ro này bằng cách trì hoãn thiệt hại đến tương lai, 
nhưng nó không thể giải quyết vấn đề. Các công ty phản ứng bằng chương trình quản lý 
tài sản nợ-có (ALM) để đánh giá rủi ro tài sản-nợ. Họ thành lập các ủy ban ALM bao 
gồm quản lý cao cấp để giải quyết các rủi ro. 
Kỹ thuật để đánh giá rủi ro tài sản-nợ bao gồm phân tích khoảng cách và phân tích thời 
gian. Các phương pháp này đã đơn giản hóa kỹ thuật của việc quản lý khoảng cách và 
sự phù hợp thời gian của tài sản, nợ. Cả hai phương pháp đều hoạt động tốt nếu tài sản, 
nợ bao gồm dòng tiền cố định. Các quyền chọn (được đính kèm trong các khoản thế 
chấp, nợ trả ngay), cho thấy rằng phân tích khoảng cách không thể giải quyết được rủi 
ro này. Phân tích thời gian có thể giải quyết những vấn đề này về mặt lý thuyết, nhưng 
việc thực hiện các biện pháp tính toán thời gian phức tạp một cách đầy đủ là hết sức 
khó khăn. Theo đó, các ngân hàng và công ty bảo hiểm cũng đồng thời thực hiện phân 
tích theo kịch bản. 
Danh mục tài liệu tham khảo 
 GS.TS Trần Ngọc Thơ, PGS.TS Nguyễn Ngọc Định – Tài Chính Quốc Tế - 
NXB Thống Kê 2008 
 Cục thống kê Tp Hồ Chí Minh – Niên giám thống kê 2007 
 Ths. Phùng Thanh Bình – Hướng dẫn sử dụng Eview 5.1 
 Nguyễn Ngọc Anh, Nguyễn Thắng, Nguyễn Đức Nhật, Nguyễn Cao Đức – 
Thâm hụt tài khoản vãng lai: Nguyên nhân và giải pháp – 8/2008 
 Phan Thanh Hoàn, Nguyễn Đăng Hào – Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và cán 
cân thương mại Việt Nam thời kỳ 1995-2004 – Tạp chí khoa học, số 43 – 2007 
 Ths.Phùng Thanh Bình – Applied Economics, Time series data – 2010 
 Juan J. Dolado, Jesús Gonzalo, Francesc Marmol – COINTEGRATION – 
10/1999 
 Ana Maria Čeh and Ivo Krznar – Optimal Foreign Reserves: The Case of 
Croatia – 06/2008 
 Olivier Jeanne and Romain Rancière – The Optimal Level of International 
Reserves for Emerging Market Countries: Formulas and Applications – IMF 
10/2006 
 Joshua Aizenman, Yi Sun – The finacial crisis and sizable international reserves 
depletion: from “fear of floating” to the “fear of losing international reserves”? 
– 10/2009 
 Marc-André Gosselin and Nicolas Parent – An Empirical Analysis of Foreign 
Exchange Reserves in Emerging Asia – 12/2005 
 Prabheesh. K. P, Malathy. D, Madhumati. R – Demand for Foreign Exchange 
Reserves for India: A Cointegration Approach – 2007 
 Christopher Mun-Yin Seck – CHINA’S foreign exchange reserves: Balancing 
consumption with investments in treasury bonds and sovereign funds – 06/2009 
 Yuko Hashimoto – Too Much for Self-Insurance? Asian Foreign Reserves – 
03/2008 
 Donghyun Park and Gemma B. Estrada – Are Developing Asia’s Foreign 
Exchange Reserves Excessive? An Empirical Examination – 08/2009 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 Akash Gupta, Rahul Agarwal – “How should emerging economies manage their 
foreign exchange reserves?” - 2007 
 Dr. N. K. Dashora, Ms Payal Sachdeva – Foreign Exchange Reserve- How Much 
Is Sufficient – 2008 
Website 
 TS. Vũ Thành Tự Anh – Khủng hoảng kinh tế toàn cầu và những điều rút ra cho 
Việt Nam – 03/2009 
 PGS, TS Cao Huy Hạ – Giải pháp chủ yếu để kinh tế Việt Nam nhanh chóng hồi 
phục và tăng trưởng bền vững sau suy thoái kinh tế toàn cầu – 02/2010 
 TS. Trương Quang Thông – Tản mạn về cán cân thanh toán Việt Nam năm 2009 
– 12/2009 
 Mạnh Quân – Sáng sủa hơn, nhưng lo khoản thâm hụt – 04/2010 
 Ví Đăng Minh, Vụ quản lý ngoại hối – Tác động của tỷ giá đến xuất nhập khẩu 
– 04/2010 
 Phan Nam – Thâm hụt thương mại và cán cân thanh toán: Bài toán khó – 
03/2010 
 Đinh Tuấn Minh – Chính sách xóa bỏ cơ chế hai tỷ giá? – 11/2009 
 Thương vụ Việt Nam tại Hồng Kông – Sách lược và các kênh sử dụng ngoại hối 
Trung Quốc – 04/2009 
 TS. Vũ Thành Tự Anh – Gói kích thích kinh tế: Không phải cứu cánh! – 02/2009 
 Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô chủ chốt tháng 3 và quý 1 năm 2010 – 04/2010 
 IMF bơm 250 tỷ USD vào nền kinh tế toàn cầu – 08/2009 
 Bàn thêm về nguyên nhân sụt giảm thanh khoản của các NHTM trong thời gian 
gần đây – 12/2009 
 ShawnCrispin, Asia Times – Việt Nam là domino (kinh tế) đầu tiên của châu Á – 
11/2010 
 Dự trữ ngoại hối và tỷ giá – 11/2009 
 TS. Đoàn Hồng Quang – Kinh tế Việt Nam năm 2010 và trung hạn – 01/2010 
 VnEconomy – Dấu hiệu căng thẳng trên thị trường ngoại tệ: Đâu là nguyên 
nhân? – 05/2009 
 Nguyễn Yến – USD xuống thấp nhất: Thời điểm mua vào? – 03/2010 
 Ths.Nguyễn Thị Kim Thanh – Thực thi chính sách tiền tệ năm 2007, những 
thách thức phải đối mặt 
 Hạnh Phương – Kinh tế năm 2010: Cần kiểm soát tốt các luồng tiền – 01/2010 
 Nguyễn Nga – Lượng vàng tồn trữ trong dân đang ở mức “quá lớn” – 05/2008 
 Dự trữ ngoại hối Việt Nam tăng – 10/2008 
 Dự trữ ngoại hối giảm tới mức báo động – 09/2009 
 Vai trò của vàng và ngoại tệ trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam – 
08/2008 
 Tiền gửi ngoại tệ chỉ còn 9 tỷ USD : Khủng hoảng ngoại hối sẽ xảy ra năm 
2010? – 12/2009 
 Đầu tư gián tiếp tại Việt Nam phải sử dụng USD – 01/2009 
 Bí mật…dự trữ ngoại hối – 06/2008 
 Tư Giang – Dân giữ USD tương đương dự trữ ngoại tệ? – 04/2010 
 Key economic indicators: Vietnam – 07/2008 
 Thời báo kinh tế Sài Gòn – Chính sách tỷ giá, cần giải pháp kỷ trị - 10/2009 
 Giải pháp nào cho trái phiếu ngoại tệ - 09/2009 
 IMF – Vietnam: 2008 Article IV Consultation – 08/2009 
 Nguyễn Khắc Bảo – Ứng dụng giải Nobel Kinh tế năm 2003 để kiểm định 
mối quan hệ giữa lạm phát và tỷ giá hối đoái – 2005 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Dự trữ ngoại hối Việt Nam trước và sau khủng hoảng tài chính toàn cầu – thực trạng và giải pháp.PDF Dự trữ ngoại hối Việt Nam trước và sau khủng hoảng tài chính toàn cầu – thực trạng và giải pháp.PDF