Đề tài “Dự trữ ngoại hối Việt Nam trước và sau khủng hoảng tài chính toàn cầu –
thực trạng và giải pháp” gồm 50 trang nội dung chính, 7 bảng, 10 biểu đồ. Đề tài được
chia làm 5 chương. Ngoài ra đề tài còn có lời mở đầu, kết luận, danh mục 50 tài liệu
tham khảo, 10 phụ lục. Cụ thể:
Chương 1: Tổng quan về dự trữ ngoại hối
Chương 1 được trình bày trong 7 trang, từ trang 1 đến trang 6
Dựa trên cơ sở tổng hợp các tài liệu có liên quan đến dự trữ ngoại hối, nhóm nghiên cứu
đã trình bày những vấn đề về cơ sở lý luận của dự trữ ngoại hối gồm 5 phần: định nghĩa,
mục đích, hình thức dự trữ, các tiêu chí đánh giá tính thích hợp của dự trữ ngoại hối và
các nhân tố tác động đến dự trữ ngoại hối.
Nhóm đã đi sâu vào việc nghiên cứu các tiêu chí đánh giá tính thích hợp của dự trữ ngoại
hối. Cho thấy được cách tính cũng như ý nghĩa trong sự sụt giảm hay gia tăng của từng
tiêu chí đã đề cập. Thêm vào đó, nhóm nghiên cứu còn đi sâu vào việc phân tích về mặt
lý thuyết các tác động của 5 nhân tố ảnh hướng đến dự trữ ngoại hối của một nước như
thế nào.
Chương 2: Phương pháp ước lượng mô hình dự trữ ngoại hối
Chương 2 được trình bày trong 6 trang, từ trang 7 đến trang 12
Trong chương này, nhóm nghiên cứu đã trình bày cơ sở lý thuyết nền tảng về phương
pháp ước lượng mô hình dự trữ ngoại hối cho Việt Nam thông qua hàm nhu cầu dự trữ
của Edison (2003) và các phương pháp kiểm định ước lượng mang lại hiệu quả cao như
kiểm định ADF, kiểm định PP, mô hình đồng liên kết và VECM. Những phương pháp
này giúp cho kết quả thu được chính xác hơn vì đã loại trừ yếu tố xu thế, một nguyên
nhân dẫn đến hồi qui giả mạo.
Chương 3: Thực trạng dự trữ ngoại hối Việt Nam trước và sau khủng hoảng
Chương 3 được trình bày trong 15 trang, từ trang 13 đến trang 27
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Để có một nhận định ban đầu về mức độ tác động làm cơ sở cho việc nghiên cứu dự trữ
ngoại hối, phân tích các tác động ngắn và dài hạn thông qua các kết quả ước lượng, kiểm
định ở chương 4, nhóm nghiên cứu đã đi sâu vào việc tìm hiểu biến động của dự trữ
ngoại hối Việt Nam trong giai đoạn 1996 – 2009, đặc biệt là sau giai đoạn khủng hoảng
tài chính toàn cầu và xem xét diễn biến của các biến kinh tế vĩ mô và mức độ tác động
của các biến này đến dự trữ ngoại hối trong cùng giai đoạn. Thêm vào đó, nhóm nghiên
cứu còn trình bày những vấn đề tồn tài trong dự trữ ngoại hối hiện nay, góp phần làm suy
yếu ngày một trầm trọng hơn dự trữ ngoại hối quốc gia.
Chương 4: Nghiên cứu dự trữ ngoại hối và ước lượng mô hình dự trữ ngoại hối tại
Việt Nam
Chương 4 được trình bày trong 10 trang, từ trang 28 đến trang 37
Trên cơ sở các số liệu thứ cấp thu thập được chủ yếu qua nguồn thống kê của IMF (IFS),
nhóm nghiên cứu đã sử dụng phần mềm Eview chạy các kiểm định ADF, kiểm định PP,
kiểm định đồng liên kết và kiểm định VECM. Từ đó, thu được những kết quả đo lường
mức độ ảnh hưởng của các biến kinh tế vĩ mô có tác động đến dự trữ ngoại hối trong
ngắn hạn, dài hạn và kèm theo đó là phương trình ước lượng hàm nhu cầu dự trữ ngoại
hối.
Chương 5: Các nhóm giải pháp cho dự trữ ngoại hối Việt Nam sau giai đoạn khủng
hoảng
Đây là chương quan trọng nhất. Được trình bày trong 13 trang, từ trang 38 đến trang 50
Dự trữ ngoại hối sau giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu tuy không bị ảnh hưởng
nhiều như các nước trên thế giới nhưng đến nay, dự trữ ngoại hối đã có những dấu hiệu
xấu báo hiệu chiều hướng đi xuống của lượng dự trữ ngoại hối quốc gia. Bên cạnh đó, sự
gia tăng ngày một nhiều hơn trong việc hội nhập và ngày càng tiến gần hơn lộ trình thực
hiện tự do hóa tài khoản vốn vào năm 2010 của AEC đòi hỏi cần có một lượng dự trữ
ngoại hối tối ưu phù hợp với hoàn cảnh hiện nay của nền kinh tế. Ngoài ra, dự trữ ngoại
hối còn vấp phải những khó khăn khác hiện đang tồn tại như tình trạng đô la hóa, sử
dụng phương pháp kinh tế lượng không phù hợp, Nhận thức được những vấn đề này,
nhóm nghiên cứu có đề ra một số giải pháp. Các giải pháp được chia thành ba nhóm:
nhóm giải pháp gia tăng dự trữ ngoại hối, nhóm giải pháp an toàn dự trữ ngoại hối và
nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả dự trữ ngoại hối.
Lời kết:
Năm chương đã trình bày rất rõ và cụ thể về tổng quan dự trữ ngoại hối, phương pháp
ước lượng mô hình dự trữ, thực trạng dự trữ ngoại hối trước và sau khủng hoảng, nghiên
cứu và ước lượng mô hình dự trữ ngoại hốivà các nhóm giải pháp. Nhóm nghiên cứu đã
tổng kết đề tài này tại phần kết luận và đưa ra các hướng phát triển mới để đề tài có ý
nghĩa hơn nữa, đóng góp cho công trình nghiên cứu khoa học.
Trang
Danh mục bảng viii
Danh mục biểu đồ viii
Danh mục từ viết tắt . ix
Lời mở đầu . x
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI
1.1 . Định nghĩa . 1
1.1.1 Ngoại hối . 1
1.1.2 Dự trữ ngoại hối 1
1.2 Mục tiêu của dự trữ ngoại hối . 2
1.3 Hình thức dự trữ ngoại hối 2
1.4 Tiêu chí đánh giá qui mô dự trữ . 2
1.4.1 Tỷ lệ dự trữ ngoại hối và giá trị nhập khẩu 2
1.4.2 Tỷ lệ dự trữ ngoại hối và nợ ngắn hạn nước ngoài 3
1.4.3 Tỷ lệ dự trữ ngoại hối và mức cung tiền rộng 3
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến dự trữ ngoại hối . 4
1.5.1. Quy mô kinh tế 4
1.5.2 Tính dễ bị tổn thương của tài khoản vãng lai . 4
1.5.3 Tính dễ bị tổn thương của tài khoản vốn 4
1.5.4 Tính linh hoạt của tỷ giá hối đoái 5
1.5.5 Chi phí cơ hội . 5
Kết luận chương 1 . 6
MỤC LỤC
Chương 2: PHưƠNG PHÁP ưỚC LưỢNG MÔ HÌNH DỰ TRỮ
NGOẠI HỐI
2.1 Dữ liệu chuỗi thời gian . 7
2.2 Kiểm định nghiệm đơn vị 7
2.2.1 Hồi quy giả mạo . 7
2.2.2 Phương pháp kiểm định 7
2.3 Mô hình đồng liên kết 10
2.4 Mô hình VECM 11
Kết luận chương 2 . 12
Chương 3: THỰC TRẠNG DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TẠI VIỆT NAM TRưỚC
VÀ SAU KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH TOÀN CẦU
3.1 Dự trữ ngoại hối tại Việt Nam . 13
3.1.1 Cơ cấu dự trữ . 13
3.1.2 Biến động dự trữ ngoại hối . 13
3.1.3 Những vấn đề tồn tại về dự trữ ngoại hối 15
3.2 Ảnh hưởng của khủng hoảng đến dự trữ ngoại hối . 16
3.2.1 Tại các nước trên thế giới 16
3.2.2 Tại Việt Nam 18
3.3 Diễn biến của các nhân tố vĩ mô và các tác động đến dự trữ ngoại hối . 19
3.3.1 Tài khoản vãng lai 20
3.3.2 Tài khoản vốn . 21
3.3.3 Tỷ giá hối đối 23
3.3.4 Chi phí cơ hội . 25
Kết luận chương 3 . 27
Chương 4: NGHIÊN CỨU DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VÀ ưỚC LưỢNG MÔ
HÌNH DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TẠI VIỆT NAM
4.1 Đánh giá qui mô dự trữ ngoại hối của Việt Nam . 28
4.1.1 Tiêu chí tỷ lệ dự trữ ngoại hối và giá trị nhập khẩu . 28
4.1.2 Tiêu chí tỷ lệ dự trữ ngoại hối và nợ ngắn hạn nước ngoài . 29
4.1.3 Tiêu chí tỷ lệ dự trữ ngoại hối và mức cung tiền rộng . 29
4.2 Mô tả dữ liệu và phương pháp sử dụng 30
4.2.1 Mô tả dữ liệu . 31
4.2.2 Phương pháp sử dụng 31
4.3 Kết quả kiểm định . 32
4.3.1 Kiểm định đơn vị 32
4.3.2 Kiểm định đồng liên kết 33
4.3.3 Kiểm định VECM 34
4.4 Phân tích kết quả nhận được . 35
4.4.1 Phân tích tác động trong dài hạn . 35
4.4.2 Phân tích tác động trong ngắn hạn 36
Kết luận chương 4 . 37
Chương 5: CÁC NHÓM GIẢI PHÁP CHO DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VIỆT
NAM SAU GIAI ĐOẠN KHỦNG HOẢNG
TÀI CHÍNH TOÀN CẦU
5.1 Xu hướng chính sách tiền tệ của Việt Nam trong năm 2010 38
5.2 Mục đích xây dựng giải pháp . 39
5.3 Căn cứ xây dựng giải pháp . 39
5.4 Các nhóm giải pháp 40
5.4.1 Nhóm giải pháp gia tăng dự trữ ngoại hối . 40
a. Giảm chi phí cơ hội 40
b. Tự do hóa tài khoản vốn 40
c. Thu hút nguồn đô la trong dân . 41
5.4.2 Nhóm giải pháp an toàn dự trữ ngoại hối . 42
a. Thay đổi cơ cấu dự trữ ngoại hối . 42
b. Hướng đầu tư mới 43
5.4.3 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả dữ trữ ngoại hối . 45
a. Quản lý dự trữ ngoại hối . 45
b. Sử dụng mô hình định lượng mới . 45
5.5 Tính khả thi của các nhóm giải pháp 47
5.6 Hạn chế của các nhóm giải pháp . 47
5.7 Kiến nghị khác . 48
Kết luận chương 5 . 49
KẾT LUẬN 50
PHỤ LỤC 1: QUYỀN RÚT VỐN ĐẶC BIỆT SDRs
PHỤ LỤC 2: MÔ HÌNH VAR
PHỤ LỤC 3: PHưƠNG TRÌNH QUAN HỆ GIỮA DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HưỞNG
PHỤ LỤC 4: BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC BIẾN: Res, Cad, Er, Ird, M, Sted, Trade
(1996 – 2009)
PHỤ LỤC 5: SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ADF
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH PP
PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỒNG LIÊN KẾT
PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ ưỚC LưỢNG MÔ HÌNH THEO PHưƠNG PHÁP
VECM
PHỤ LỤC 10: CHưƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TÀI SẢN NỢ CÓ ALM
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bảng 2.1 : Qui trình kiểm định nghiệm đơn vị . 9
Bảng 4.1 : Số tháng nhập khẩu có thể được tài trợ bằng dự trữ ngoại hối
qua các năm . 28
Bảng 4.2 : Tỷ lệ dự trữ ngoại hối và nợ ngắn hạn nước ngoài qua các năm . 29
Bảng 4.3 : Tỷ lệ dự trữ ngoại hối và lượng cung tiền rộng qua các năm 30
Bảng 4.4 : Kiểm định tính dừng của các biến trong mô hình . 32
Bảng 4.6 : Kết quả phương pháp VECM 34
Bảng 5.1 : Phân tích chuỗi thời gian . 46
Biểu đồ 3.1 : Dự trữ ngoại hối Việt Nam trừ vàng (triệu USD) . 14
Biểu đồ 3.2 : Dự trữ ngoại hối các nước sau khủng hoảng (triệu USD) . 17
Biểu đồ 3.3 : Dự trữ ngoại hối Việt Nam (trừ vàng) qua các tháng (triệu USD) 18
Biểu đồ 3.4 : Thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam qua các năm (triệu USD) 20
Biểu đồ 3.5 : Tình hình nhập siêu của Việt Nam qua các năm (triệu USD) . 21
Biểu đồ 3.6 : Tài khoản vốn của Việt Nam qua các năm (triệu USD) 23
Biểu đồ 3.7 : Tình hình tỷ giá hối đoái của Việt nam qua các năm 23
Biểu đồ 3.8 : Tình hình TGHĐ năm 2008 24
Biểu đồ 3.9 : Tình hình TGHĐ năm 2009 24
Biểu đồ 3.10: Diễn biến của VN rate và US Fed qua các năm . 27
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
NHNN : Ngân Hàng Nhà Nước
Fed : Cục dự trữ liên bang của Mỹ
IFS : Thống kê của IMF (International Fund Statistic)
AEC : Cộng đồng kinh tế ASEAN (Asean Economic Community)
TKVL : Tài khoản vãng lai
TKV : Tài khoản vốn
DTNH : Dự trữ ngoại hối
NNH : Nợ ngắn hạn
NK : Nhập khẩu
TGHĐ : Tỷ giá hối đoái
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. Ý nghĩa đề tài:
Học tập luôn phải gắn liền với nghiên cứu thực tiễn. Nghiên cứu thực tiễn không những
giúp sinh viên kiểm chứng những lý thuyết đã được học trên giảng đường, đồng thời còn
tăng khả năng ứng dụng và khả năng linh hoạt trong một nền kinh tế đầy cạnh tranh và
phức tạp như hiện nay.
Là những sinh viên kinh tế, việc nghiên cứu về dự trữ ngoại hối quốc gia của Việt Nam
thông qua việc ứng dụng những phương pháp kinh tế lượng tiên tiến đã được sử dụng
khá phổ biến trên thế giới là một điều cần thiết và có ý nghĩa. Từ đó, nhóm nghiên cứu có
được những kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận tương đối đầy đủ, hệ thống, logic của dự
trữ ngoại hối và các phương pháp kinh tế lượng mà nhóm đã áp dụng.
Dự trữ ngoại hối là toàn bộ tài sản bằng ngoại hối sẵn sàng sử dụng để can thiệp, thể hiện
trên bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Trung ương. Dự trữ ngoại hối là kết quả, là biểu
hiện của sức mạnh của tiềm lực kinh tế quốc gia. Dự trữ ngoại hối được xem như một
tấm chắn an toàn giúp cho nền kinh tế yên tâm đạt được những mục tiêu kinh tế vĩ mô và
chống lại những tác động từ cú sốc bên ngoài, không lường trước được.
Dự trữ ngoại hối quốc gia của Việt Nam trong những năm trở lại đây đã có một sự tăng
vọt đáng kể. Tuy nhiên, sự gia tăng này chỉ được duy trì trong vài năm và lại sụt giảm
vào thời điểm khoảng hơn một năm sau khủng hoảng tài chính tài chính toàn cầu. Thêm
vào đó, mức dự trữ ngoại hối của Việt Nam chỉ được xem ở mức chấp nhận được. Chế
độ quản lý dự trữ ngoại hối còn tồn tại nhiều mặt hạn chế nhưng vẫn chưa được quan tâm
khắc phục.
Đứng trước sự mở cửa, hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và tiềm
năng phát triển kinh tế ngày một mạnh hơn, đặc biệt là sau giai đoạn khủng hoảng tài
chính toàn cầu vừa qua đòi hỏi Việt Nam phải có một mức dự trữ ngoại hối an toàn và tối
ưu.
Vì vậy, đề tài “ Dự trữ ngoại hối Việt Nam trước và sau khủng hoảng tài chính toàn
cầu – thực trạng và giải pháp” sẽ có ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp một cái nhìn
tổng quát về nhìn nhận và sử dụng dự trữ ngoại hối đến các nhà quản lý dự trữ ngoại hối
LỜI MỞ ĐẦU
của Việt Nam và các nhà hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô. Từ đó, có những biện
pháp tăng cường vả sử dụng dự trữ ngoại hối hiệu quả hơn phù hợp giai đoạn hướng nền
kinh tế ra thế giới.
2. Mục đích:
Với đề tài: “Dự trữ ngoại hối Việt Nam trước và sau khủng hoảng tài chính toàn cầu –
thực trạng và giải pháp”, nhóm nghiên cứu tập trung vào các mục đích sau:
Xây dựng một hệ thống cơ sở lý luận về dự trữ ngoại hối và các phương pháp kinh tế
lượng hiệu quả được sử dụng: kiểm định ADF, kiểm định PP, mô hình đồng liên kết
và VECM.
Vẽ nên một bức chân dung chân thật về toàn cảnh dự trữ ngoại hối của Việt Nam, đặc
biệt là sau giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu.
Cung cấp những mức độ tác động của các biến vĩ mô trong nền kinh tế đến dự trữ
ngoại hối của quốc gia và phương trình hàm nhu cầu dự trữ ngoại hối của Việt Nam
trong dài hạn thông qua mô hình đồng liên kết.
Xây dựng những giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu bức thiết của nền kinh tế đối với
việc gia tăng mức dự trữ ngoại hối, sử dụng ngoại hối có hiệu quả và đảm bảo tính an
toàn cho dự trữ ngoại hối sau giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu.
148 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3006 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự trữ ngoại hối Việt Nam trước và sau khủng hoảng tài chính toàn cầu – thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pothesis: TRADE has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 1 (Automatic based on SIC, MAXLAG=2)
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic -2.988257 0.1744
Test critical values: 1% level -4.992279
5% level -3.875302
10% level -3.388330
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(TRADE)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:29
Sample (adjusted): 1998 2009
Included observations: 12 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
TRADE(-1) -0.727849 0.243570 -2.988257 0.0174
D(TRADE(-1)) 0.494271 0.289905 1.704939 0.1266
C -2.591165 0.854856 -3.031112 0.0163
@TREND(1996) 0.072629 0.042629 1.703746 0.1268
R-squared 0.578258 Mean dependent var 0.040311
Adjusted R-squared 0.420104 S.D. dependent var 0.553591
S.E. of regression 0.421565 Akaike info criterion 1.371515
Sum squared resid 1.421734 Schwarz criterion 1.533150
Log likelihood -4.229087 Hannan-Quinn criter. 1.311671
F-statistic 3.656307 Durbin-Watson stat 2.134258
Prob(F-statistic) 0.063293
Kết quả kiểm định ADF của biến D(TRADE)
Null Hypothesis: D(TRADE) has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 2 (Automatic based on SIC, MAXLAG=2)
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic -3.982526 0.0517
Test critical values: 1% level -5.295384
5% level -4.008157
10% level -3.460791
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(TRADE,2)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:29
Sample (adjusted): 2000 2009
Included observations: 10 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
D(TRADE(-1)) -2.007301 0.504027 -3.982526 0.0105
D(TRADE(-1),2) 1.062088 0.348383 3.048624 0.0285
D(TRADE(-2),2) 0.574417 0.306561 1.873748 0.1198
C -0.467745 0.489975 -0.954631 0.3836
@TREND(1996) 0.070076 0.056640 1.237214 0.2709
R-squared 0.825792 Mean dependent var 0.060250
Adjusted R-squared 0.686426 S.D. dependent var 0.681896
S.E. of regression 0.381846 Akaike info criterion 1.219255
Sum squared resid 0.729032 Schwarz criterion 1.370547
Log likelihood -1.096273 Hannan-Quinn criter. 1.053287
F-statistic 5.925341 Durbin-Watson stat 1.720755
Prob(F-statistic) 0.038817
Kết quả kiểm định ADF của biến D(STRADE,2)
Null Hypothesis: D(TRADE,2) has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 2 (Automatic based on SIC, MAXLAG=2)
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic -4.759617 0.0237
Test critical values: 1% level -5.521860
5% level -4.107833
10% level -3.515047
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(TRADE,3)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:30
Sample (adjusted): 2001 2009
Included observations: 9 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
D(TRADE(-1),2) -2.543386 0.534368 -4.759617 0.0089
D(TRADE(-1),3) 1.288977 0.383125 3.364376 0.0282
D(TRADE(-2),3) 0.811049 0.260540 3.112955 0.0358
C 0.559354 0.589482 0.948892 0.3964
@TREND(1996) -0.049246 0.062592 -0.786778 0.4754
R-squared 0.867009 Mean dependent var -0.160932
Adjusted R-squared 0.734017 S.D. dependent var 0.884319
S.E. of regression 0.456074 Akaike info criterion 1.567859
Sum squared resid 0.832015 Schwarz criterion 1.677428
Log likelihood -2.055367 Hannan-Quinn criter. 1.331409
F-statistic 6.519289 Durbin-Watson stat 2.465365
Prob(F-statistic) 0.048356
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH PP
Kết quả kiểm định PP của biến CAC
Null Hypothesis: CAC has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 6 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -6.735673 0.0001
Test critical values: 1% level -4.057910
5% level -3.119910
10% level -2.701103
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 3.689748
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 1.073814
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(CAC)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:33
Sample (adjusted): 1997 2009
Included observations: 13 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
CAC(-1) -1.359133 0.281556 -4.827215 0.0005
C -2.909797 0.833144 -3.492552 0.0050
R-squared 0.679319 Mean dependent var -0.018717
Adjusted R-squared 0.650166 S.D. dependent var 3.530553
S.E. of regression 2.088208 Akaike info criterion 4.451127
Sum squared resid 47.96672 Schwarz criterion 4.538043
Log likelihood -26.93233 Hannan-Quinn criter. 4.433262
F-statistic 23.30200 Durbin-Watson stat 2.171370
Prob(F-statistic) 0.000530
Kết quả kiểm định PP của biến CAD
Null Hypothesis: CAD has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 1 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -1.948119 0.3028
Test critical values: 1% level -4.057910
5% level -3.119910
10% level -2.701103
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 6.984812
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 7.460626
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(CAD)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:34
Sample (adjusted): 1997 2009
Included observations: 13 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
CAD(-1) -0.496378 0.260240 -1.907383 0.0829
C -0.900551 0.929201 -0.969167 0.3533
R-squared 0.248537 Mean dependent var 0.011075
Adjusted R-squared 0.180222 S.D. dependent var 3.173252
S.E. of regression 2.873113 Akaike info criterion 5.089308
Sum squared resid 90.80256 Schwarz criterion 5.176223
Log likelihood -31.08050 Hannan-Quinn criter. 5.071443
F-statistic 3.638110 Durbin-Watson stat 1.856974
Prob(F-statistic) 0.082907
Kết quả kiểm định PP của biến D(CAD)
Null Hypothesis: D(CAD) has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 0 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -3.648857 0.0218
Test critical values: 1% level -4.121990
5% level -3.144920
10% level -2.713751
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 9.856177
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 9.856177
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(CAD,2)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:34
Sample (adjusted): 1998 2009
Included observations: 12 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
D(CAD(-1)) -1.142134 0.313012 -3.648857 0.0045
C 0.044450 0.992856 0.044770 0.9652
R-squared 0.571076 Mean dependent var 0.000500
Adjusted R-squared 0.528184 S.D. dependent var 5.006778
S.E. of regression 3.439100 Akaike info criterion 5.459309
Sum squared resid 118.2741 Schwarz criterion 5.540127
Log likelihood -30.75585 Hannan-Quinn criter. 5.429387
F-statistic 13.31416 Durbin-Watson stat 1.996547
Prob(F-statistic) 0.004471
Kết quả kiểm định PP của biến ER
Null Hypothesis: ER has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 0 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -2.141895 0.2333
Test critical values: 1% level -4.057910
5% level -3.119910
10% level -2.701103
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.920057
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.920057
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(ER)
Method: Least Squares
Date: 04/27/10 Time: 04:10
Sample (adjusted): 1997 2009
Included observations: 13 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
ER(-1) -0.609628 0.284621 -2.141895 0.0554
C -8.779873 4.157420 -2.111856 0.0584
R-squared 0.294316 Mean dependent var 0.103313
Adjusted R-squared 0.230163 S.D. dependent var 1.188457
S.E. of regression 1.042756 Akaike info criterion 3.062250
Sum squared resid 11.96074 Schwarz criterion 3.149165
Log likelihood -17.90462 Hannan-Quinn criter. 3.044385
F-statistic 4.587715 Durbin-Watson stat 1.486177
Prob(F-statistic) 0.055422
Kết quả kiểm định PP của biến D(ER)
Null Hypothesis: D(ER) has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 1 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -4.496217 0.0055
Test critical values: 1% level -4.121990
5% level -3.144920
10% level -2.713751
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 1.027467
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.843666
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(ER,2)
Method: Least Squares
Date: 04/27/10 Time: 04:11
Sample (adjusted): 1998 2009
Included observations: 12 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
D(ER(-1)) -1.170168 0.269715 -4.338528 0.0015
C -0.041516 0.321788 -0.129015 0.8999
R-squared 0.653053 Mean dependent var -0.164307
Adjusted R-squared 0.618358 S.D. dependent var 1.797407
S.E. of regression 1.110387 Akaike info criterion 3.198307
Sum squared resid 12.32960 Schwarz criterion 3.279125
Log likelihood -17.18984 Hannan-Quinn criter. 3.168385
F-statistic 18.82283 Durbin-Watson stat 2.316966
Prob(F-statistic) 0.001470
Kết quả kiểm định PP của biến IM
Null Hypothesis: IM has a unit root
Exogenous: None
Bandwidth: 4 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -1.609116 0.0990
Test critical values: 1% level -2.754993
5% level -1.970978
10% level -1.603693
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.008391
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.005606
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(IM)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:36
Sample (adjusted): 1997 2009
Included observations: 13 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
IM(-1) -0.079008 0.055259 -1.429776 0.1783
R-squared 0.073733 Mean dependent var 0.027595
Adjusted R-squared 0.073733 S.D. dependent var 0.099064
S.E. of regression 0.095342 Akaike info criterion -1.788881
Sum squared resid 0.109082 Schwarz criterion -1.745423
Log likelihood 12.62773 Hannan-Quinn criter. -1.797814
Durbin-Watson stat 1.367968
Kết quả kiểm định PP của biến D(IM)
Null Hypothesis: D(IM) has a unit root
Exogenous: None
Bandwidth: 2 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -1.597985 0.1009
Test critical values: 1% level -2.771926
5% level -1.974028
10% level -1.602922
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.010313
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.009807
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(IM,2)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:37
Sample (adjusted): 1998 2009
Included observations: 12 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
D(IM(-1)) -0.744070 0.442111 -1.682996 0.1205
R-squared 0.176496 Mean dependent var -0.021101
Adjusted R-squared 0.176496 S.D. dependent var 0.116886
S.E. of regression 0.106071 Akaike info criterion -1.569766
Sum squared resid 0.123761 Schwarz criterion -1.529357
Log likelihood 10.41860 Hannan-Quinn criter. -1.584727
Durbin-Watson stat 1.265506
Kết quả kiểm định PP của biến D(IM,2)
Null Hypothesis: D(IM,2) has a unit root
Exogenous: None
Bandwidth: 2 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -1.368792 0.1496
Test critical values: 1% level -2.792154
5% level -1.977738
10% level -1.602074
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.014062
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.012660
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(IM,3)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:37
Sample (adjusted): 1999 2009
Included observations: 11 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
D(IM(-1),2) -0.953863 0.592922 -1.608750 0.1387
R-squared 0.153432 Mean dependent var -0.033027
Adjusted R-squared 0.153432 S.D. dependent var 0.135173
S.E. of regression 0.124372 Akaike info criterion -1.244573
Sum squared resid 0.154684 Schwarz criterion -1.208400
Log likelihood 7.845150 Hannan-Quinn criter. -1.267374
Durbin-Watson stat 1.274477
Kết quả kiểm định PP của biến D(IM,3)
Null Hypothesis: D(IM,3) has a unit root
Exogenous: None
Bandwidth: 2 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -3.158872 0.0052
Test critical values: 1% level -2.816740
5% level -1.982344
10% level -1.601144
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.018312
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.016643
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(IM,4)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:37
Sample (adjusted): 2000 2009
Included observations: 10 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
D(IM(-1),3) -1.289907 0.404805 -3.186491 0.0111
R-squared 0.523564 Mean dependent var -0.023153
Adjusted R-squared 0.523564 S.D. dependent var 0.206654
S.E. of regression 0.142642 Akaike info criterion -0.962324
Sum squared resid 0.183119 Schwarz criterion -0.932066
Log likelihood 5.811622 Hannan-Quinn criter. -0.995518
Durbin-Watson stat 1.453205
Kết quả kiểm định PP của biến IRD
Null Hypothesis: IRD has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 1 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -2.269283 0.1943
Test critical values: 1% level -4.057910
5% level -3.119910
10% level -2.701103
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.000689
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.000677
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(IRD)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:38
Sample (adjusted): 1997 2009
Included observations: 13 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
IRD(-1) -0.624988 0.274353 -2.278042 0.0437
C 0.649769 0.285532 2.275644 0.0439
R-squared 0.320546 Mean dependent var -0.000435
Adjusted R-squared 0.258778 S.D. dependent var 0.033140
S.E. of regression 0.028532 Akaike info criterion -4.134974
Sum squared resid 0.008955 Schwarz criterion -4.048059
Log likelihood 28.87733 Hannan-Quinn criter. -4.152839
F-statistic 5.189475 Durbin-Watson stat 1.921280
Prob(F-statistic) 0.043686
Kết quả kiểm định PP của biến D(IRD)
Null Hypothesis: D(IRD) has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 3 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -4.150116 0.0096
Test critical values: 1% level -4.121990
5% level -3.144920
10% level -2.713751
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.001041
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.000674
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(IRD,2)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:38
Sample (adjusted): 1998 2009
Included observations: 12 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
D(IRD(-1)) -1.231749 0.312414 -3.942680 0.0028
C -0.000934 0.010222 -0.091375 0.9290
R-squared 0.608530 Mean dependent var 0.001526
Adjusted R-squared 0.569383 S.D. dependent var 0.053859
S.E. of regression 0.035343 Akaike info criterion -3.696406
Sum squared resid 0.012491 Schwarz criterion -3.615588
Log likelihood 24.17844 Hannan-Quinn criter. -3.726328
F-statistic 15.54473 Durbin-Watson stat 2.030952
Prob(F-statistic) 0.002763
Kết quả kiểm định PP của biến M
Null Hypothesis: M has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 8 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -1.236730 0.6241
Test critical values: 1% level -4.057910
5% level -3.119910
10% level -2.701103
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.011919
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.001789
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(M)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:39
Sample (adjusted): 1997 2009
Included observations: 13 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
M(-1) -0.047821 0.060711 -0.787688 0.4475
C 0.109250 0.052396 2.085075 0.0612
R-squared 0.053393 Mean dependent var 0.141361
Adjusted R-squared -0.032662 S.D. dependent var 0.116790
S.E. of regression 0.118682 Akaike info criterion -1.284092
Sum squared resid 0.154941 Schwarz criterion -1.197177
Log likelihood 10.34660 Hannan-Quinn criter. -1.301958
F-statistic 0.620452 Durbin-Watson stat 2.467660
Prob(F-statistic) 0.447520
Kết quả kiểm định PP của biến D(M)
Null Hypothesis: D(M) has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 1 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -4.098080 0.0104
Test critical values: 1% level -4.121990
5% level -3.144920
10% level -2.713751
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.012404
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.011666
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(M,2)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:39
Sample (adjusted): 1998 2009
Included observations: 12 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
D(M(-1)) -1.269966 0.311584 -4.075834 0.0022
C 0.182167 0.054434 3.346549 0.0074
R-squared 0.624236 Mean dependent var 0.012997
Adjusted R-squared 0.586659 S.D. dependent var 0.189763
S.E. of regression 0.122002 Akaike info criterion -1.218549
Sum squared resid 0.148845 Schwarz criterion -1.137731
Log likelihood 9.311295 Hannan-Quinn criter. -1.248471
F-statistic 16.61242 Durbin-Watson stat 2.058265
Prob(F-statistic) 0.002229
Kết quả kiểm định PP của biến RES
Null Hypothesis: RES has a unit root
Exogenous: None
Bandwidth: 2 (Fixed using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -1.486393 0.1233
Test critical values: 1% level -2.754993
5% level -1.970978
10% level -1.603693
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.050486
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.039351
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(RES)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:46
Sample (adjusted): 1997 2009
Included observations: 13 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
RES(-1) -0.043225 0.031873 -1.356180 0.2000
R-squared 0.057785 Mean dependent var 0.068130
Adjusted R-squared 0.057785 S.D. dependent var 0.240929
S.E. of regression 0.233865 Akaike info criterion 0.005655
Sum squared resid 0.656312 Schwarz criterion 0.049113
Log likelihood 0.963239 Hannan-Quinn criter. -0.003277
Durbin-Watson stat 1.557484
Kết quả kiểm định PP của biến D(RES)
Null Hypothesis: D(RES) has a unit root
Exogenous: None
Bandwidth: 2 (Fixed using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -2.184083 0.0331
Test critical values: 1% level -2.771926
5% level -1.974028
10% level -1.602922
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.060329
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.055672
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(RES,2)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:46
Sample (adjusted): 1998 2009
Included observations: 12 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
D(RES(-1)) -0.785586 0.348726 -2.252730 0.0457
R-squared 0.298725 Mean dependent var -0.046193
Adjusted R-squared 0.298725 S.D. dependent var 0.306347
S.E. of regression 0.256542 Akaike info criterion 0.196603
Sum squared resid 0.723949 Schwarz criterion 0.237012
Log likelihood -0.179617 Hannan-Quinn criter. 0.181642
Durbin-Watson stat 1.669714
Kết quả kiểm định PP của biến STED
Null Hypothesis: STED has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 2 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -2.429559 0.1531
Test critical values: 1% level -4.057910
5% level -3.119910
10% level -2.701103
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.097282
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.098208
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(STED)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:42
Sample (adjusted): 1997 2009
Included observations: 13 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
STED(-1) -0.421684 0.173445 -2.431223 0.0333
C -1.359315 0.522783 -2.600154 0.0247
R-squared 0.349530 Mean dependent var -0.109047
Adjusted R-squared 0.290396 S.D. dependent var 0.402516
S.E. of regression 0.339072 Akaike info criterion 0.815428
Sum squared resid 1.264666 Schwarz criterion 0.902343
Log likelihood -3.300281 Hannan-Quinn criter. 0.797563
F-statistic 5.910846 Durbin-Watson stat 1.766148
Prob(F-statistic) 0.033337
Kết quả kiểm định PP của biến D(STED)
Null Hypothesis: D(STED) has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 0 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -3.098711 0.0539
Test critical values: 1% level -4.121990
5% level -3.144920
10% level -2.713751
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.144057
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.144057
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(STED,2)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:42
Sample (adjusted): 1998 2009
Included observations: 12 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
D(STED(-1)) -0.935089 0.301767 -3.098711 0.0113
C -0.066607 0.123186 -0.540706 0.6005
R-squared 0.489848 Mean dependent var 0.019322
Adjusted R-squared 0.438833 S.D. dependent var 0.555024
S.E. of regression 0.415775 Akaike info criterion 1.233665
Sum squared resid 1.728686 Schwarz criterion 1.314483
Log likelihood -5.401993 Hannan-Quinn criter. 1.203744
F-statistic 9.602008 Durbin-Watson stat 1.938153
Prob(F-statistic) 0.011275
Kết quả kiểm định PP của biến D(STED,2)
Null Hypothesis: D(STED,2) has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 5 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -6.169658 0.0006
Test critical values: 1% level -4.200056
5% level -3.175352
10% level -2.728985
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.237064
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.095648
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(STED,3)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:43
Sample (adjusted): 1999 2009
Included observations: 11 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
D(STED(-1),2) -1.401724 0.292771 -4.787774 0.0010
C -0.011965 0.162493 -0.073635 0.9429
R-squared 0.718070 Mean dependent var -0.050128
Adjusted R-squared 0.686744 S.D. dependent var 0.961742
S.E. of regression 0.538280 Akaike info criterion 1.762089
Sum squared resid 2.607706 Schwarz criterion 1.834433
Log likelihood -7.691489 Hannan-Quinn criter. 1.716486
F-statistic 22.92278 Durbin-Watson stat 2.291915
Prob(F-statistic) 0.000990
Kết quả kiểm định PP của biến TRADE
Null Hypothesis: TRADE has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 0 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -1.388937 0.5546
Test critical values: 1% level -4.057910
5% level -3.119910
10% level -2.701103
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.227553
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.227553
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(TRADE)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:43
Sample (adjusted): 1997 2009
Included observations: 13 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
TRADE(-1) -0.321177 0.231240 -1.388937 0.1923
C -0.881572 0.660817 -1.334063 0.2091
R-squared 0.149209 Mean dependent var 0.014258
Adjusted R-squared 0.071864 S.D. dependent var 0.538283
S.E. of regression 0.518581 Akaike info criterion 1.665195
Sum squared resid 2.958183 Schwarz criterion 1.752111
Log likelihood -8.823770 Hannan-Quinn criter. 1.647330
F-statistic 1.929146 Durbin-Watson stat 1.255565
Prob(F-statistic) 0.192330
Kết quả kiểm định PP của biến D(TRADE)
Null Hypothesis: D(TRADE) has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 5 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -2.212902 0.2115
Test critical values: 1% level -4.121990
5% level -3.144920
10% level -2.713751
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.261487
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.094721
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(TRADE,2)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:44
Sample (adjusted): 1998 2009
Included observations: 12 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
D(TRADE(-1)) -0.735869 0.306355 -2.402013 0.0372
C 0.028814 0.162255 0.177586 0.8626
R-squared 0.365871 Mean dependent var -0.003216
Adjusted R-squared 0.302458 S.D. dependent var 0.670704
S.E. of regression 0.560165 Akaike info criterion 1.829841
Sum squared resid 3.137848 Schwarz criterion 1.910659
Log likelihood -8.979045 Hannan-Quinn criter. 1.799919
F-statistic 5.769664 Durbin-Watson stat 1.728016
Prob(F-statistic) 0.037188
Kết quả kiểm định PP của biến D(TRADE,2)
Null Hypothesis: D(TRADE,2) has a unit root
Exogenous: Constant
Bandwidth: 7 (Newey-West using Bartlett kernel)
Adj. t-Stat Prob.*
Phillips-Perron test statistic -3.474421 0.0313
Test critical values: 1% level -4.200056
5% level -3.175352
10% level -2.728985
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) 0.443562
HAC corrected variance (Bartlett kernel) 0.129972
Phillips-Perron Test Equation
Dependent Variable: D(TRADE,3)
Method: Least Squares
Date: 04/22/10 Time: 03:44
Sample (adjusted): 1999 2009
Included observations: 11 after adjustments
Coefficiet Std. Error t-Statistic Prob.
D(TRADE(-1),2) -1.079428 0.347765 -3.103901 0.0126
C -0.016338 0.222860 -0.073313 0.9432
R-squared 0.517017 Mean dependent var -0.076979
Adjusted R-squared 0.463352 S.D. dependent var 1.005096
S.E. of regression 0.736296 Akaike info criterion 2.388596
Sum squared resid 4.879183 Schwarz criterion 2.460941
Log likelihood -11.13728 Hannan-Quinn criter. 2.342993
F-statistic 9.634199 Durbin-Watson stat 1.751626
Prob(F-statistic) 0.012643
PHỤ LỤC 8:
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỒNG LIÊN KẾT
Date: 04/27/10 Time: 04:13
Sample (adjusted): 1997 2009
Included observations: 13 after adjustments
Trend assumption: No deterministic trend
Series: RES CAD ER IRD M
Lags interval (in first differences): No lags
Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace)
Hypothesizd Trace 0.05
No. of CE(s) Eigenvalue Statistic
Critical
Value Prob.**
None * 0.934365 72.20811 60.06141 0.0034
At most 1 0.712883 36.80071 40.17493 0.1050
At most 2 0.617574 20.57848 24.27596 0.1365
At most 3 0.381003 8.082607 12.32090 0.2303
At most 4 0.132452 1.847101 4.129906 0.2049
Trace test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level
* denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level
**MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue)
Hypothesizd Max-Eigen 0.05
No. of CE(s) Eigenvalue Statistic Critical Value Prob.**
None * 0.934365 35.40740 30.43961 0.0111
At most 1 0.712883 16.22223 24.15921 0.4032
At most 2 0.617574 12.49587 17.79730 0.2621
At most 3 0.381003 6.235507 11.22480 0.3237
At most 4 0.132452 1.847101 4.129906 0.2049
Max-eigenvalue test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level
* denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level
**MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Unrestricted Cointegrating Coefficients (normalized by b'*S11*b=I):
RES CAD ER IRD M
-0.751171 0.016314 -0.359118 -5.657836 -0.124594
-6.689720 -0.002528 0.904572 4.163155 6.485685
2.606153 0.204220 0.452101 11.37644 -0.941847
0.303000 -0.264860 0.519874 7.475184 -0.263072
0.323237 0.079341 0.164709 1.803861 -1.737109
Unrestricted Adjustment Coefficients (alpha):
D(RES) 0.113239 0.027131 -0.143380 0.058814 0.012070
D(CAD) -0.317371 -0.701608 -0.321264 1.750052 0.196380
D(ER) 0.184304 -0.825979 0.073911 -0.223038 -0.155122
D(IRD) -0.000575 0.014471 -0.008958 0.003155 -0.008641
D(M) 0.122630 0.031110 0.034003 0.070971 0.001976
1 Cointegrating
Equation(s):
Log
likelihood -0.108147
Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)
RES CAD ER IRD M
1.000000 -0.021718 0.478078 7.532026 0.165867
(0.03439) (0.10586) (1.56600) (0.22570)
Adjustment coefficients (standard error in parentheses)
D(RES) -0.085061
(0.04620)
D(CAD) 0.238399
(0.65752)
D(ER) -0.138444
(0.24538)
D(IRD) 0.000432
(0.00690)
D(M) -0.092116
(0.02871)
2 Cointegrating
Equation(s):
Log
likelihood 8.002968
Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)
RES CAD ER IRD M
1.000000 0.000000 -0.124730 -0.482876 -0.950085
(0.02803) (0.41401) (0.05858)
0.000000 1.000000 -27.75663 -369.0501 -51.38455
(4.96100) (73.2670) (10.3660)
Adjustment coefficients (standard error in parentheses)
D(RES) -0.266559 0.001779
(0.41069) (0.00101)
D(CAD) 4.931963 -0.003404
(5.73258) (0.01406)
D(ER) 5.387122 0.005095
(1.50307) (0.00369)
D(IRD) -0.096377 -4.60E-05
(0.05511) (0.00014)
D(M) -0.300234 0.001922
(0.25013) (0.00061)
3 Cointegrating
Equation(s):
Log
likelihood 14.25090
Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)
RES CAD ER IRD M
1.000000 0.000000 0.000000 1.220071 -0.717329
(0.04470) (0.05391)
0.000000 1.000000 0.000000 9.911825 0.411182
(1.76509) (2.12851)
0.000000 0.000000 1.000000 13.65303 1.866067
(0.24315) (0.29322)
Adjustment coefficients (standard error in parentheses)
D(RES) -0.640230 -0.027502 -0.080947
(0.32354) (0.00918) (0.04810)
D(CAD) 4.094700 -0.069013 -0.665925
(6.11062) (0.17344) (0.90841)
D(ER) 5.579746 0.020189 -0.779929
(1.60440) (0.04554) (0.23851)
D(IRD) -0.119722 -0.001875 0.009247
(0.05607) (0.00159) (0.00834)
D(M) -0.211618 0.008866 -0.000524
(0.25869) (0.00734) (0.03846)
4 Cointegrating
Equation(s):
Log
likelihood 17.36866
Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)
RES CAD ER IRD M
1.000000 0.000000 0.000000 0.000000 -0.297060
(0.27857)
0.000000 1.000000 0.000000 0.000000 3.825441
(1.64826)
0.000000 0.000000 1.000000 0.000000 6.569033
(3.05353)
0.000000 0.000000 0.000000 1.000000 -0.344463
(0.21911)
Adjustment coefficients (standard error in parentheses)
D(RES) -0.622410 -0.043080 -0.050371 -1.719244
(0.29969) (0.01389) (0.04946) (0.63540)
D(CAD) 4.624966 -0.532532 0.243882 8.301848
(4.90741) (0.22744) (0.80993) (10.4045)
D(ER) 5.512165 0.079263 -0.895881 -5.307848
(1.53695) (0.07123) (0.25366) (3.25859)
D(IRD) -0.118766 -0.002711 0.010887 -0.014827
(0.05573) (0.00258) (0.00920) (0.11816)
D(M) -0.190114 -0.009931 0.036371 0.353049
(0.21244) (0.00985) (0.03506) (0.45040)
PHỤ LỤC 9:
KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH
THEO PHƯƠNG PHÁP VECM
Vector Error Correction Estimates
Date: 04/27/10 Time: 04:15
Sample (adjusted): 1997Q2 2009Q4
Included observations: 51 after adjustments
Standard errors in ( ) & t-statistics in [ ]
Cointegrating Eq: CointEq1
RES(-1) 1.000000
CAD(-1) -0.049091
(0.02648)
[-1.85354]
ER(-1) 0.146725
(0.07240)
[ 2.02668]
IRD(-1) -12.79428
(1.70154)
[-7.51925]
M(-1) -0.890261
(0.08057)
[-11.0499]
C 16.90564
Error Correction: D(RES) D(CAD) D(ER) D(IRD) D(M)
CointEq1 0.009866 -1.211251 -2.335992 0.025319 -0.128159
(0.05330) (2.33492) (1.01161) (0.00901) (0.03069)
[ 0.18511] [-0.51876] [-2.30918] [ 2.80998] [-4.17631]
D(RES(-1)) 0.670908 2.698940 5.322266 -0.049920 0.315489
(0.20320) (8.90227) (3.85694) (0.03435) (0.11700)
[ 3.30165] [ 0.30317] [ 1.37992] [-1.45312] [ 2.69648]
D(RES(-2)) -0.129716 -14.14469 4.956679 0.002362 0.108215
(0.23254) (10.1874) (4.41372) (0.03931) (0.13389)
[-0.55783] [-1.38845] [ 1.12302] [ 0.06007] [ 0.80823]
D(RES(-3)) 0.260080 11.44557 0.456721 -0.034291 0.008707
(0.22778) (9.97885) (4.32337) (0.03851) (0.13115)
[ 1.14181] [ 1.14698] [ 0.10564] [-0.89049] [ 0.06639]
D(RES(-4)) -0.163483 5.174889 7.591934 0.030750 0.087271
(0.20586) (9.01850) (3.90729) (0.03480) (0.11853)
[-0.79416] [ 0.57381] [ 1.94302] [ 0.88358] [ 0.73629]
D(CAD(-1)) 0.008674 -0.249475 -0.092838 0.000533 -0.004704
(0.00445) (0.19514) (0.08455) (0.00075) (0.00256)
[ 1.94728] [-1.27843] [-1.09808] [ 0.70784] [-1.83417]
D(CAD(-2)) 0.004740 -0.546325 -0.103029 0.000205 -0.000464
(0.00420) (0.18418) (0.07980) (0.00071) (0.00242)
[ 1.12746] [-2.96618] [-1.29111] [ 0.28783] [-0.19179]
D(CAD(-3)) 0.006613 -0.102166 -0.104105 -1.19E-05 0.004120
(0.00411) (0.17989) (0.07794) (0.00069) (0.00236)
[ 1.61040] [-0.56793] [-1.33572] [-0.01713] [ 1.74241]
D(CAD(-4)) 0.002752 -0.257105 -0.149230 -0.000605 -0.000583
(0.00401) (0.17570) (0.07612) (0.00068) (0.00231)
[ 0.68627] [-1.46328] [-1.96034] [-0.89253] [-0.25267]
D(ER(-1)) -0.008530 0.321153 -0.652705 -0.002459 0.012517
(0.01162) (0.50916) (0.22059) (0.00196) (0.00669)
[-0.73397] [ 0.63075] [-2.95886] [-1.25148] [ 1.87047]
D(ER(-2)) -0.013027 0.261634 -0.371167 -0.003936 0.012704
(0.01309) (0.57339) (0.24842) (0.00221) (0.00754)
[-0.99529] [ 0.45629] [-1.49409] [-1.77896] [ 1.68579]
D(ER(-3)) -0.005138 0.515250 -0.030235 -0.004479 0.018323
(0.01198) (0.52472) (0.22734) (0.00202) (0.00690)
[-0.42900] [ 0.98194] [-0.13300] [-2.21174] [ 2.65696]
D(ER(-4)) -0.009766 -0.133417 0.117509 -0.002382 0.007941
(0.00916) (0.40119) (0.17382) (0.00155) (0.00527)
[-1.06639] [-0.33255] [ 0.67605] [-1.53869] [ 1.50612]
D(IRD(-1)) 0.245546 40.24311 1.699273 0.460220 -0.233180
(0.94944) (41.5945) (18.0210) (0.16051) (0.54667)
[ 0.25862] [ 0.96751] [ 0.09429] [ 2.86719] [-0.42655]
D(IRD(-2)) -1.143317 -121.9513 -25.70143 -0.166155 -2.986196
(1.13310) (49.6407) (21.5070) (0.19156) (0.65242)
[-1.00901] [-2.45668] [-1.19503] [-0.86737] [-4.57713]
D(IRD(-3)) 0.865934 69.05659 18.11999 0.127331 1.250822
(1.10445) (48.3856) (20.9632) (0.18672) (0.63592)
[ 0.78404] [ 1.42721] [ 0.86437] [ 0.68194] [ 1.96695]
D(IRD(-4)) -1.199038 -91.12311 -33.69424 -0.031966 -1.800008
(0.92950) (40.7211) (17.6426) (0.15714) (0.53519)
[-1.28998] [-2.23774] [-1.90983] [-0.20342] [-3.36332]
D(M(-1)) -0.468318 5.403391 1.072797 -0.049957 -0.177049
(0.20356) (8.91784) (3.86368) (0.03441) (0.11721)
[-2.30064] [ 0.60591] [ 0.27766] [-1.45165] [-1.51059]
D(M(-2)) -0.342860 -9.519146 1.550566 0.006921 -0.112404
(0.22997) (10.0751) (4.36506) (0.03888) (0.13241)
[-1.49086] [-0.94482] [ 0.35522] [ 0.17802] [-0.84888]
D(M(-3)) -0.109857 -15.14315 0.973307 -0.019101 -0.293340
(0.23218) (10.1716) (4.40687) (0.03925) (0.13368)
[-0.47316] [-1.48877] [ 0.22086] [-0.48661] [-2.19430]
D(M(-4)) 0.305428 -14.39841 5.404597 -0.032699 0.737071
(0.24339) (10.6630) (4.61977) (0.04115) (0.14014)
[ 1.25487] [-1.35032] [ 1.16988] [-0.79466] [ 5.25949]
C 0.025035 1.116700 -0.678946 0.004340 0.020925
(0.02299) (1.00730) (0.43642) (0.00389) (0.01324)
[ 1.08883] [ 1.10861] [-1.55573] [ 1.11641] [ 1.58056]
R-squared 0.587417 0.565732 0.675405 0.659429 0.847823
Adj. R-squared 0.288651 0.251262 0.440353 0.412809 0.737625
Sum sq. resids 0.155623 298.6840 56.06545 0.004448 0.051592
S.E. equation 0.073255 3.209275 1.390428 0.012385 0.042179
F-statistic 1.966140 1.799001 2.873427 2.673867 7.693665
Log likelihood 75.33377 -117.4387 -74.78056 165.9863 103.4875
Akaike AIC -2.091521 5.468183 3.795316 -5.646520 -3.195586
Schwarz SC -1.258184 6.301519 4.628653 -4.813184 -2.362250
Mean dependent 0.018450 0.096313 0.088448 0.000116 0.038280
S.D. dependent 0.086855 3.708873 1.858623 0.016162 0.082344
Determinant resid covariance (dof
adj.)
1.98E-08
Determinant resid covariance 1.18E-09
Log likelihood 162.4775
Akaike information criterion -1.861864
Schwarz criterion 2.494213
PHỤ LỤC 10: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ TÀI SẢN NỢ - CÓ (ALM)
Trong ngành ngân hàng, quản lý tài sản theo mô hình nợ-có (ALM) là việc thực hiện
quản lý những rủi ro phát sinh do bất cân xứng giữa tài sản và nợ phải trả của ngân
hàng. Điều này cũng tương tự trong ngành bảo hiểm.
Các ngân hàng đối mặt với rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng và rủi ro
hoạt động. Chương trình quản lý tài sản nợ-có là một công cụ quản lý chiến lược để
quản lý rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất mà các ngân hàng, các công ty và tập đoàn
dịch vụ tài chính khác phải đối mặt.
Ngân hàng quản lý rủi ro của việc bất cân xứng giữa tài sản và nợ bằng việc kết họp các
tài sản và nợ phải trả theo mô hình kỳ hạn thanh toán hoặc phù hợp với thời gian, bằng
cách tự bảo hiểm hoặc chứng khoán hóa. Nhiều kỹ thuật tự bảo hiểm xuất phát từ khái
niệm bảo hiểm delta được giới thiệu trong mô hình Black- Scholes và trong nghiên cứu
của Robert C. Merton và Robert A. Jarrow. Nguồn gốc đầu tiên của chương trình quản
lý tài sản nợ-có xuất phát từ những thời kỳ lãi suất cao (1975-1976, cuối thập niên 70 và
đầu thập niên 80) ở Hoa Kỳ. Diễn biến này được phác thảo cụ thể bởi Van Deventer,
Imai và Mesler (2004).
Ngày nay, chương trình quản lý rủi ro hiện đại diễn ra từ một phương pháp tiếp cận
thống nhất đến việc quản lý rủi ro doanh nghiệp, trong đó phản ánh một thực tế về rủi
ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi ro thanh khoản trong mối tương quan
với nhau. Mô hình Jarrow-Turnbull là một ví dụ về phương pháp quản lý rủi ro chậm
thanh toán các khoản nợ và lãi suất ngẫu nhiên. Nghiên cứu đầu tiên trong lĩnh vực này
được thực hiện bởi Robert C. Merton. Việc tăng cường quản lý các rủi ro theo mối quan
hệ thống nhất của chúng được thực hiện trên một tiêu chuẩn đầy đủ cơ sở thị trường
hơn là cơ sở kế toán.
Theo truyền thống, các ngân hàng và công ty bảo hiểm sử dụng kế toán dồn tích cho tất
cả các khoản nợ và tài sản. Họ sẽ đảm nhiệm các khoản nợ, chẳng hạn như tiền gửi ,
chính sách bảo hiểm nhân thọ hoặc các khoản tiền gửi hàng năm. Họ sẽ đầu tư tiền thu
từ các khoản nợ trong tài sản như cho vay, trái phiếu hay bất động sản. Tất cả các tài
sản và nợ phải trả đã được tính theo giá trị sổ sách. Làm như vậy rủi ro có thể bị ngụy
trang, phát sinh từ cách cấu trúc tài sản và nợ phải trả .
Hãy xem xét rằng một ngân hàng vay 100 triệu USD với lãi suất 3,00% một năm và
cho vay cùng một khoản tiền với lãi suất 3,20% trong 5 năm. Để đơn giản, giả sử lãi
suất là lãi kép hàng năm và lãi tích lũy cho tất cả các kỳ hạn thanh toán các nghĩa vụ
tương ứng. Các giao dịch sẽ xuất hiện lợi nhuận ròng-ngân hàng đang kiếm được khoản
chênh lệch là 20 điểm, nhưng nó đòi hỏi nguy cơ đáng kể. Vào cuối năm, các ngân hàng
sẽ phải tìm tài trợ mới cho các khoản vay, sẽ có 4 năm nữa trước khi nó đáo hạn. Nếu
lãi suất tăng, ngân hàng có thể phải trả một lãi suất cao hơn cho khoản tài trợ mới của
mình so với lãi suất cố định 3,20 % là thu nhập của khoản cho vay. Giả sử, sau một
năm, lãi suất 4 năm còn lại có thể áp dụng là 6,00%. Ngân hàng đang gặp rắc rối
nghiêm trọng. Đó là có được thu nhập 3,20% trên khoản cho vay và trả 6,00% cho
khoản nợ của mình. Kế toán dồn tích không nhận ra vấn đề. Giá trị sổ sách của khoản
cho vay (tài sản của ngân hàng) là:
100*(1.032) = 103.2 [1]
Giá trị sổ sách của các khoản tài trợ (nợ của ngân hàng) là:
100*(1.030) = 103.0 [2]
Dựa trên kế toán dồn tích, ngân hàng thu được 200.000 USD trong năm đầu tiên.
Việc tính toán theo giá trị thị trường thừa nhận tình trạng khó khăn của các ngân hàng.
Các giá trị thị trường tương ứng của tài sản và nợ của ngân hàng là:
72.92
060.1
)032.1(*100
4
5
[3]
100*(1.030)=103.0 [4]
Từ quan điểm kế toán giá trị thị trường, ngân hàng đã mất 10.28 triệu USD.
Vì vậy mà kết quả cung cấp một bức tranh tốt hơn về tình hình của ngân hàng. Ngân
hàng đang gặp khó khăn, và giá trị thị trường phản ánh sự mất mát này. Cuối cùng, kế
toán dồn tích sẽ nhận ra một sự mất mát tương tự. Các ngân hàng sẽ phải đảm bảo an
toàn tài chính cho các khoản cho vay ở mức lãi suất cao mới, vì thế nó sẽ tích luỹ các
khoản lỗ chưa được phát hiện trong suốt 4 năm còn lại trong tình huống này.
Vấn đề trong ví dụ này được gây ra bởi một sự bất cân xứng giữa tài sản và nợ. Trước
những năm 1970, xu hướng bất cân xứng như vậy không phải là đáng kể. Lãi suất ở các
nước đang phát triển chỉ biến động khiêm tốn, do đó, thiệt hại do bất cân xứng giữa nợ
và tài sản là nhỏ hoặc không đáng kể. Nhiều công ty cố tình làm sai lệch bảng cân đối
của họ. Do các đường cong lợi nhuận nói chung trở lên dốc, các ngân hàng có thể kiếm
được một khoản chênh lệch bằng việc vay ngắn hạn và cho vay dài hạn.
Những điều này bắt đầu thay đổi vào những năm 1970, thời kỳ mở ra một giai đoạn
biến động lãi suất mà tiếp tục vào đầu thập niên 1980. Quy định Q của Hoa Kỳ( quy
định đã đạt được đỉnh các mức lãi suất mà các ngân hàng có thể trả cho người gửi tiền),
đã bị bãi bỏ để ngăn chặn sự di chuyển nước ngoài của thị trường tiền gửi USD. Quản
lý của nhiều công ty, những người đã quen với suy nghĩ về kế toán dồn tích, đã chậm
nhận ra những nguy cơ mới nổi. Một số công ty chịu tổn thất đáng kinh ngạc. Bởi vì các
công ty sử dụng kế toán dồn tích, kết quả là không có quá nhiều sự phá sản do bảng cân
đối bị bóp méo. Các doanh nghiệp dần dần tích luỹ các khoản lỗ trong theo 5 hoặc 10
năm tiếp theo.
Một ví dụ là công ty bảo hiểm nhân thọ tương hỗ Hoa Kỳ Equitable. Trong suốt đầu
những năm 1980, đường cong lợi nhuận USD đã bị đảo ngược, với lãi suất ngắn hạn cố
định. Equitable đã bán một số hợp đồng bảo đảm lãi suất dài hạn (GICs) đảm bảo mức
lãi suất khoảng 16% trong thời gian lên đến 10 năm. Trong suốt thời gian này, GICs
thường được dùng cho các khoản vay 100 triệu USD hoặc hơn. Equitable đã đầu tư tài
sản ngắn hạn để kiếm được lãi suất cao được đảm bảo trên hợp đồng. Lãi suất ngắn hạn
sớm giảm xuống. Khi Equitable phải tái đầu tư, nó không thể có được mức lãi suất như
nó phải trả cho các hợp đồng GICs. Cuối cùng, nó đã phải cổ phần hóa và đã được mua
lại bởi tập đoàn AXA.
Càng ngày, người quản lý của công ty tài chính tập trung vào rủi ro tài sản nợ-có. Vấn
đề là không phải giá trị tài sản có thể giảm hay giá trị của khoản nợ có thể tăng lên. Vấn
đề ở chỗ nguồn vốn có thể bị cạn kiệt do thu hẹp sự chênh lệch giữa tài sản và nợ phải
trả, khi mà các giá trị của tài sản và nợ phải trả có thể không di chuyển song song. Rủi
ro tài sản- nợ là một dạng đòn bẩy rủi ro. Vốn của hầu hết tổ chức tài chính có liên quan
đến tài sản hoặc nợ của công ty, vì vậy tỷ lệ phần trăm thay đổi nhỏ trong tài sản hoặc
nợ phải trả có thể chuyển dịch vào những thay đổi lớn trong tỷ lệ phần trăm vốn.
Minh họa quá trình tiến phát triển theo thời gian của tài sản và nợ phải trả của một công
ty giả thiết. Trong khoảng thời gian được trình bày, tài sản và nợ phải trả chỉ thay đổi
chút ít, nhưng những thay đổi nhỏ làm giảm đáng kể vốn của các công ty (trong đó, với
mục đích ví dụ này, được định nghĩa là sự khác biệt giữa tài sản và nợ phải trả). Trong
Hình minh họa 1, nguồn vốn giảm hơn 50%, và diển biến này có thể đe doạ gần như bất
kỳ công ty hay tổ chức nào.
Ví dụ: Rủi ro tài sản-nợ
Rủi ro tài sản – nợ ảnh hưởng bởi thực tế
là các giá trị của mỗi tài sản, nợ có xu
hướng lớn hơn giá trị vốn. Trong ví dụ
này, biến động vừa phải trong giá trị của
tài sản và nợ phải trả gây ra việc sụt giảm
50% về vốn.
Kế toán dồn tích có thể ngụy trang rủi ro này bằng cách trì hoãn thiệt hại đến tương lai,
nhưng nó không thể giải quyết vấn đề. Các công ty phản ứng bằng chương trình quản lý
tài sản nợ-có (ALM) để đánh giá rủi ro tài sản-nợ. Họ thành lập các ủy ban ALM bao
gồm quản lý cao cấp để giải quyết các rủi ro.
Kỹ thuật để đánh giá rủi ro tài sản-nợ bao gồm phân tích khoảng cách và phân tích thời
gian. Các phương pháp này đã đơn giản hóa kỹ thuật của việc quản lý khoảng cách và
sự phù hợp thời gian của tài sản, nợ. Cả hai phương pháp đều hoạt động tốt nếu tài sản,
nợ bao gồm dòng tiền cố định. Các quyền chọn (được đính kèm trong các khoản thế
chấp, nợ trả ngay), cho thấy rằng phân tích khoảng cách không thể giải quyết được rủi
ro này. Phân tích thời gian có thể giải quyết những vấn đề này về mặt lý thuyết, nhưng
việc thực hiện các biện pháp tính toán thời gian phức tạp một cách đầy đủ là hết sức
khó khăn. Theo đó, các ngân hàng và công ty bảo hiểm cũng đồng thời thực hiện phân
tích theo kịch bản.
Danh mục tài liệu tham khảo
GS.TS Trần Ngọc Thơ, PGS.TS Nguyễn Ngọc Định – Tài Chính Quốc Tế -
NXB Thống Kê 2008
Cục thống kê Tp Hồ Chí Minh – Niên giám thống kê 2007
Ths. Phùng Thanh Bình – Hướng dẫn sử dụng Eview 5.1
Nguyễn Ngọc Anh, Nguyễn Thắng, Nguyễn Đức Nhật, Nguyễn Cao Đức –
Thâm hụt tài khoản vãng lai: Nguyên nhân và giải pháp – 8/2008
Phan Thanh Hoàn, Nguyễn Đăng Hào – Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và cán
cân thương mại Việt Nam thời kỳ 1995-2004 – Tạp chí khoa học, số 43 – 2007
Ths.Phùng Thanh Bình – Applied Economics, Time series data – 2010
Juan J. Dolado, Jesús Gonzalo, Francesc Marmol – COINTEGRATION –
10/1999
Ana Maria Čeh and Ivo Krznar – Optimal Foreign Reserves: The Case of
Croatia – 06/2008
Olivier Jeanne and Romain Rancière – The Optimal Level of International
Reserves for Emerging Market Countries: Formulas and Applications – IMF
10/2006
Joshua Aizenman, Yi Sun – The finacial crisis and sizable international reserves
depletion: from “fear of floating” to the “fear of losing international reserves”?
– 10/2009
Marc-André Gosselin and Nicolas Parent – An Empirical Analysis of Foreign
Exchange Reserves in Emerging Asia – 12/2005
Prabheesh. K. P, Malathy. D, Madhumati. R – Demand for Foreign Exchange
Reserves for India: A Cointegration Approach – 2007
Christopher Mun-Yin Seck – CHINA’S foreign exchange reserves: Balancing
consumption with investments in treasury bonds and sovereign funds – 06/2009
Yuko Hashimoto – Too Much for Self-Insurance? Asian Foreign Reserves –
03/2008
Donghyun Park and Gemma B. Estrada – Are Developing Asia’s Foreign
Exchange Reserves Excessive? An Empirical Examination – 08/2009
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Akash Gupta, Rahul Agarwal – “How should emerging economies manage their
foreign exchange reserves?” - 2007
Dr. N. K. Dashora, Ms Payal Sachdeva – Foreign Exchange Reserve- How Much
Is Sufficient – 2008
Website
TS. Vũ Thành Tự Anh – Khủng hoảng kinh tế toàn cầu và những điều rút ra cho
Việt Nam – 03/2009
PGS, TS Cao Huy Hạ – Giải pháp chủ yếu để kinh tế Việt Nam nhanh chóng hồi
phục và tăng trưởng bền vững sau suy thoái kinh tế toàn cầu – 02/2010
TS. Trương Quang Thông – Tản mạn về cán cân thanh toán Việt Nam năm 2009
– 12/2009
Mạnh Quân – Sáng sủa hơn, nhưng lo khoản thâm hụt – 04/2010
Ví Đăng Minh, Vụ quản lý ngoại hối – Tác động của tỷ giá đến xuất nhập khẩu
– 04/2010
Phan Nam – Thâm hụt thương mại và cán cân thanh toán: Bài toán khó –
03/2010
Đinh Tuấn Minh – Chính sách xóa bỏ cơ chế hai tỷ giá? – 11/2009
Thương vụ Việt Nam tại Hồng Kông – Sách lược và các kênh sử dụng ngoại hối
Trung Quốc – 04/2009
TS. Vũ Thành Tự Anh – Gói kích thích kinh tế: Không phải cứu cánh! – 02/2009
Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô chủ chốt tháng 3 và quý 1 năm 2010 – 04/2010
IMF bơm 250 tỷ USD vào nền kinh tế toàn cầu – 08/2009
Bàn thêm về nguyên nhân sụt giảm thanh khoản của các NHTM trong thời gian
gần đây – 12/2009
ShawnCrispin, Asia Times – Việt Nam là domino (kinh tế) đầu tiên của châu Á –
11/2010
Dự trữ ngoại hối và tỷ giá – 11/2009
TS. Đoàn Hồng Quang – Kinh tế Việt Nam năm 2010 và trung hạn – 01/2010
VnEconomy – Dấu hiệu căng thẳng trên thị trường ngoại tệ: Đâu là nguyên
nhân? – 05/2009
Nguyễn Yến – USD xuống thấp nhất: Thời điểm mua vào? – 03/2010
Ths.Nguyễn Thị Kim Thanh – Thực thi chính sách tiền tệ năm 2007, những
thách thức phải đối mặt
Hạnh Phương – Kinh tế năm 2010: Cần kiểm soát tốt các luồng tiền – 01/2010
Nguyễn Nga – Lượng vàng tồn trữ trong dân đang ở mức “quá lớn” – 05/2008
Dự trữ ngoại hối Việt Nam tăng – 10/2008
Dự trữ ngoại hối giảm tới mức báo động – 09/2009
Vai trò của vàng và ngoại tệ trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam –
08/2008
Tiền gửi ngoại tệ chỉ còn 9 tỷ USD : Khủng hoảng ngoại hối sẽ xảy ra năm
2010? – 12/2009
Đầu tư gián tiếp tại Việt Nam phải sử dụng USD – 01/2009
Bí mật…dự trữ ngoại hối – 06/2008
Tư Giang – Dân giữ USD tương đương dự trữ ngoại tệ? – 04/2010
Key economic indicators: Vietnam – 07/2008
Thời báo kinh tế Sài Gòn – Chính sách tỷ giá, cần giải pháp kỷ trị - 10/2009
Giải pháp nào cho trái phiếu ngoại tệ - 09/2009
IMF – Vietnam: 2008 Article IV Consultation – 08/2009
Nguyễn Khắc Bảo – Ứng dụng giải Nobel Kinh tế năm 2003 để kiểm định
mối quan hệ giữa lạm phát và tỷ giá hối đoái – 2005
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Dự trữ ngoại hối Việt Nam trước và sau khủng hoảng tài chính toàn cầu – thực trạng và giải pháp.PDF