Kết quả chọn giống cá chép (Cyprinus carpio) Viện nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản 1
• Số gia đình theo dự kiến: 101 gia đình
• Số gia đình thực tế làm đ-ợc: 86 gia đình
• Đánh dấu cá bố mẹ: PIT tags
• Thụ tinh và ấp trứng: Trong các bình riêng
• -ơng nuôi lên cá giống: Trong các giai riêng
• Đánh dấu nuôi chung các gia đình dùng dấu PIT Tag:
- 35con/1gia đình
- Tổng số khoảng: 3000con đ-ợc nuôi chung trong
ao.
- Kích cỡ trung bình hiện nay: 300g/con.
17 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3176 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kết quả chọn giống cá chép (Cyprinus carpio) Viện nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Kết quả chọn giống cá chép (Cyprinus carpio)
Viện nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản 1
Nguyễn Hữu Ninh
Trung tâm Quốc gia giống thuỷ sản n−ớc ngọt miền
Bắc, Hải D−ơng.
I.
- Cá chép: Đối t−ợng nuôi truyền thống và quan trọng ở
Việt Nam.
- Có 8 dòng cá chép Việt Nam đã đ−ợc phân loại: Sinh
tr−ởng chậm và thành thục sớm.
- Cá chép trắng là 1 trong 8 dòng cá chép Việt Nam.
- Cá chép trần và cá chép vẩy nhập từ Hungary năm
1970 và 1975.
- Cá chép vàng Inđônêsia: Nhập vào miền Nam tr−ớc năm
1975, chuyển ra Bắc năm 1978.
Các loại cá chép ở Việt Nam
2Cá chép trắng Việt Nam Cá chép vàng Inđônêsia
Cá chép vẩy Hungary Cá chép trần Hungary
- Lai phục vụ sản xuất:
+ Phép lai: Chép trắng Việt Nam x Chép Hungary
+ Kết quả: Sinh tr−ởng nhanh, tỷ lệ sống cao
+ Khả năng áp dụng: Không lâu dài do việc duy trì độ thuần
chủng của đàn bố mẹ.
- Giải pháp ổn định, lâu dài: Chọn giống
3Một số phép lai phục vụ sản xuất
1. Vẩy Hungary x Trắng Việt Nam
2. Trần Hungary x Trắng Việt Nam
3. Trần Hungary x Vàng Inđônêsia
4. Vẩy Hungary x Vàng Inđônêsia
X
X
X
X
1. Chọn lọc hàng loạt (1985-1995)
• Địa điểm tiến hành: Viện nghiên cứu nuôi trồng thuỷ
sản 1
• Thời gian thực hiện: 1985-1995
• Tính trạng chọn lọc:
– Sinh tr−ởng
– Tỷ lệ sống
4Vật liệu chọn giống
Cá chép trắng Việt Nam (V) Cá chép vàng Inđônêsia (I)
Cá chép vẩy Hungary (H)
- Sinh tr−ởng nhanh, hình thái đẹp (cao, ngắn)
- Dễ nhiễm bệnh, tỷ lệ sống thấp
- Sinh tr−ởng chậm,
thành thục sớm
- Chống chịu tốt
- Sinh tr−ởng trung
bình, sức sinh sản lớn
- Sinh sản sớm
- Trứng ít dính
- Đánh giá vật liệu chọn giống ban đầu qua so sánh
đặc điểm: Hình thái, sinh lý, sinh hoá
Một số đặc điểm Dòng thuần Con lai
H Y V H x V H x Y V x Y
Trọng l−ợng (g)
Chiều dài (cm)
24.3 ± 1.41
8.2 ± 0.16 2.2 ± 1.27
.3 ± 0.18
16.3 ± 0.61
7.9 ± 0.09
21.2 ± 0.91
8.1± 0.11
22.8± 1.21
8.2 ± 0.15
12.9 ± 0.89
6.9 ± 0.15
Tỷ lệ % chiều dài
Cao thân tối đa
Cao thân tối thiểu
Dài đầu
X−ơng vây đến tia
vây l−ng
Dài ruột
Tỷ lệ % dài đầu:
Đ−ờng kính mắt
Chiều dài râu
8.1 ± 0.19
4.3 ± 0.13
4.1 ± 0.24
6.3 ± 0.24
74.0 ± 1.6
35.1 ± 0.32
13.0 ± 0.13
31.9 ± 0.13
36.6 ± 0.25
185.7± 1.8
24.0 ± 0.37
18.6 ± 0.25
30.9 ± 0.25
11.9 ± 0.10
31.6 ± 0.16
33.5 ± 0.16
145.0 ± 1.3
29.6 ± 0.49
18.0 ± 0.21
5.5 ± 0.25
4.5 ± 0.16
4.4 ± 0.38
6.6 ± 0.38
75 ± 1.4
37.3± 0.28
13.9± 0.17
33.1± 0.30
34.4± 0.14
186 ±2.2
25.4± 0.3
18.2± 0.26
32.2 ± 0.30
14.4 ± 0.17
32.1 ± 0.40
37.1 ± 0.30
165.8 ± 2.1
27.9 ± 0.50
17.4 ± 0.30
5- Chọn lọc hàng loạt:
+ Số gia đình: 5-10, 1cá cái và 3-4 cá đực/1gia đình
+ Thời gian sinh sản: Cùng ngày
+ Điều kiện sinh sản, ấp trứng, −ơng và nuôi: Nh− nhau
+ Chọn 20% tổng số quần thể dựa trên: Trọng l−ợng và hình thái
(Thân to, đầu nhỏ).
- Sơ đồ lai chọn giống chọn lọc hàng loạt tại Viện 1:
V H I
H.I I.V V.H
V(H.I) H(I.V) I(V.H)
V(H.I) H(I.V) I(V.H)
V(H.I) H(I.V) I(V.H)
V(H.I) H(I.V) I(V.H)
V(H.I) H(I.V) I(V.H)
V(H.I) H(I.V) I(V.H)
F1: 1986-Kép
F2: 1988
F3: 1989
F4: 1991
F5: 1993
F6: 1995
F1: Đơn
V x (H.I) H x (I.V) I x (V.H)
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc hàng loạt
Cá chép trắng Việt Nam (V) Cá chép vàng Inđônêsia (I)Cá chép vẩy Hungary (H)
Cá V1 dòng Việt Cá V1 dòng Hung Cá V1 dòng Inđô
6Kết quả của chọn lọc hàng loạt
(1985-1995)
Năm - Thế hệ Dòng cá Tổng số cá (con) Trọng l−ợng (g)
1986 - F1 H x (YxV)
V x (YxH)
Y x (HxV)
400
400
1720
162.6
178.4
187.8
1988 - F2 H x (YxV)
V x (YxH)
Y x (HxV)
248
258
253
152.7
104.5
148.9
1989 - F3 H x (YxV)
V x (YxH)
Y x (HxV)
75
243
74
149.8
155.12
310.16
1991 - F4 H x (YxV)
V x (YxH)
Y x (HxV)
200
209
189
260.6
197.5
299.6
1992 - F5 H x (YxV)
V x (YxH)
Y x (HxV)
229
235
175
314.12
300.9
350.10
1993 - F5 H x (YxV)
V x (YxH)
Y x (HxV)
257
263
243
226.10
300.14
318.11
1995 - F6 Gộp các dòng
Hệ số di truyền (h2) tính theo trọng l−ợng cá chép:
Hx(VxY)
Thế hệ Trọng l−ợng cơ thể bố
mẹ (g)
Trọng l−ợng cơ thể
thế hệ con (g)
Hệ số di
truyền
Đối
chứng
Chọn
giống
Đối
chứng
Chọn
giống
h2=R/S
F1
F2
162.6
218.10
261.9
312.21
180.4
316
209.6
335
+ 0.29
+ 0.20
F4 246.5 334.9 264 268 +0.05
7Tốc độ sinh tr−ởng của cá chép chọn giống F3 và F5:
Hx(VxY)
Thế hệ Trọn
g
l−ợn
g
thả
(g)
Trọng l−ợng trung bình qua các tháng Trọng l−ợng thu
hoạch (g)
18/8/95 5/10/95 16/11/95 14/12/95 Trung
bình
%
F5 15.7 60 170.4 264.7 317.6 409.10 107
F3 15.7 60 170.8 232.7 305.9 382.9 100
Trọng l−ợng cá chép dòng chọn giống và con lai
Số thí
nghiệm
Dòng cá và
con lai
Trọng
l−ợng thả
(g)
Trọng
l−ợng
thu
hoạch
(g)
Hiệu quả −u thế lai
g %
1 H x (VY) 20 365.10 + 21 5.8
Y x (HV) 20 377.10 + 9 2.4
Con lai 19 386.12
2
H x (VY) 16 367.12 + 127 34.6
Y x (HV) 17 415.10 + 79 19.0
Con lai 17 494.15
8Cá chép trắng Việt Nam Cá chép vàng Inđônêsia
Cá chép vẩy Hungary
Cá chép chọn giống V1
Cá chép trắng Việt Nam (V) Cá chép vàng Inđônêsia (I)
Cá chép vẩy Hungary (H)
á chép chọn giống 1
II. Chọn giống gia đình
• Địa điểm tiến hành: Viện nghiên cứu nuôi trồng thuỷ
sản 1
• Thời gian thực hiện: 1997-2000
• Tính trạng chọn lọc:
- Sinh tr−ởng
- Tỷ lệ sống
• Ph−ơng pháp tiến hành: Chọn gia đình
9Vật liệu chọn lọc ban đầu
• Cá thế hệ thứ 6 của chọn giống hàng loạt: 100 gia đình
ngẫu nhiên từ 100 cá cái và 100 cá đực.
• Tuổi cá bố mẹ: 3
• Trọng l−ợng trung bình: 1.9 kg (cá đực), 2.4 kg (cá cái)
Các b−ớc tiếnh hành chọn lọc gia đình
Quần đàn ban đầu
Năm 1997: Tạo các gia đình
full-sib
Năm 1998: Chọn lọc thế hệ
thứ nhất
Năm 1999: Tạo các gia đình
full-sib
Năm 2000: Chọn lọc thế hệ
thứ 2
Năm 1998: Tạo các gia
đình full-sib
Năm 1999: Chọn lọc thế
hệ thứ nhất
Năm 2000: Tạo các gia
đình full-sib
Năm 2000: Tái sản
xuất
Nuôi th−ơng phẩm Nuôi và chọn lọc
So sánh thế hệ chọn
giống thứ 2 so với quần
đàn ban đầu
10
Kết quả ch−ơng trình chọn giống gia
đình (1997-2000)
• 713 con cá chọn giống thế hệ thứ nhất chọn từ 9 gia
đình trong tổng số 43 gia đình.
• 675 con cá chọn giống thế hệ thứ hai chọn từ 13 gia
đình trong tổng số 66 gia đình.
• Kết quả chọn lọc: Tốc độ sinh tr−ởng của thế hệ chọn
giống thứ 2 tăng 10% so với quần đàn ban đầu.
III. Hiện trạng cá chép chọn giống (2000-2003)
• Số l−ợng cá chép bố mẹ l−u giữ ở Viện thuỷ sản 1:
- 50 cặp cá bố mẹ dòng Hungary là kết quả của ch−ơng trình chọn
giống hàng loạt thế hệ thứ 6.
- 50 cặp cá bố mẹ dòng Inđônêsia là kết quả của ch−ơng trình chọn
giống hàng loạt thế hệ thứ 6.
- 50 cặp cá bố mẹ dòng Việt Nam là kết quả của ch−ơng trình chọn
giống hàng loạt thế hệ thứ 6.
- 50 cặp cá bố mẹ là kết quả của ch−ơng trình chọn giống gia đình
thế hệ thứ 2.
- 50 cặp cá bố mẹ chép vẩy thuần Hungary
- 50 cặp cá bố mẹ chép trần thuần Hungary
- 50 cặp cá bố mẹ chép vàng thuần Inđônêsia
- 50 cặp bố mẹ chép trắng thuần Việt Nam
• Tuổi: 2 Kích cỡ: 1.5-2.0 kg
11
Các hoạt động sản xuất (2000-2003)
L−u giữ cá bố mẹ tại
Viện 1
Tái sản xuất
Trung tâm Quốc gia
giống thuỷ sản
Trại sản xuất giống
cấp tỉnh
Thay thế và duy trí
chất l−ợng đàn cá
Nuôi thử nghiệm so
sánh với các dòng cá
chép địa ph−ơng
Trạấnản xuất t− nhân
và công ty cổ phần
Ng−ời nuôi cá thịt
Nuôi thử nghiệm so sánh giữa cá chọn
giống và cá bản địa
39.68 ± 1.9185.04 ± 27.8649.88 ± 1.24Cao Bằng
83.85 ± 47.2272.39 ± 31.8964.98 ± 30.79Hoà Bình
30.00 ± 9.0262.07 ± 14.8339.06 ± 14.93Bắc Kạn
92.07 ± 14.76182.68 ± 27.15110.00 ± 46.95Viện 1
33.83 ± 10.6495.31 ± 26.9939.06 ± 11.82Sơn La
Nuôi cá lúa
(61ngày)
Nuôi n−ớc thải
(67ngày)
Nuôi hệ VAC
(61ngày)
Các dòng
cá
* Cùng kích cỡ thả; Cùng điều kiện nuôi * Đơn vị: g
12
• Tốc độ tăng tr−ởng:
Gấp 1,5-3,0 lần so với cá chép trắng Việt Nam
• Tăng tr−ởng sau 1 năm nuôi:
– 0,8-1,0kg/con
– Nuôi th−a: 1,5-2,0kg/con
• Môi tr−ờng nuôi:
Ao, ruộng
• Thức ăn:
Dễ kiếm, rẻ tiền
Kết quả chọn giống và thử nghiệm cá chép V1
• Kỹ thuật −ơng giống:
– Mật độ −ơng: 100- 150 cá thể/m2
– Chăm sóc:
+ 7 ngày đầu: Cho ăn bột đậu t−ơng nghiền mịn với l−ợng 0,2- 0,3
kg/ 1 vạn bột.
+ 7 ngày tiếp theo: Cho ăn bằng thức ăn dạng bột mịn với thành
phần 25% bột cá nhạt, 25% bột đậu t−ơng và 50% bột ngô. L−ợng
thức ăn cho 1 vạn cá bột (tính theo số l−ợng bột thả) 0, 4- 0,5 kg.
+ 7 ngày cuối: Cho ăn thức ăn là 0,6- 0,7 kg/ 1 vạn bột.
+ Kiểm tra sự thất thoát n−ớc, mầu n−ớc nhằm đảm bảo mức n−ớc
trong ao cũng nh− độ mầu mỡ của n−ớc ao.
+ Sau 21 ngày nuôi cá h−ơng đạt cỡ 1500- 1000 cá thể/ kg.
+ Tỷ lệ sống đạt 30- 60%.
IV. Một số chỉ tiêu kỹ thuật −ơng, nuôi cá chép V1
13
- Một số công thức thức ăn nuôi cá V1:
1Vitamin
10Cám gạo
2459Khô đỗ t−ơngCT2
30Bột cá nhạt
1Vitamin
2459NgôCT1
40Đỗ t−ơng
Đạm tổng số
(%)
Tỷ lệ (%)Thành phầnCông thức
• Kỹ thuật nuôi cá thịt
1Vitamin
19Thóc
2625Cám gạoCT4
55Khô đỗ t−ơng
1Vitamin
2364Cám gạoCT3
35Bộ cá nhạt
Đạm tổng số
(%)
Tỷ lệ (%)Thành phầnCông thức
14
- Ph−ơng pháp pha trộn thức ăn và cho ăn:
• Pha trộn thức ăn: Trộn đều các vật liệu ở dạng bột. Dùng n−ớc
và nắm thành từng nắm thức ăn.
• Số lần cho ăn: 2 lần/ngày vào buổi sáng sớm và chiều mát.
• Dùng sàn cho ăn: Đặt cách đáy 10-20cm. Cứ 300m2 ao thì có 1
sàn cho ăn.
• Số l−ợng cho ăn:
• Tháng thứ nhất: Cho ăn 8-9% trọng l−ợng cá trong ao.
• Tháng thứ 2-3: Cho ăn 4-6% trọng l−ợng cá trong ao.
• Tháng thứ 4-5: Cho ăn 2-3% trọng l−ợng cá trong ao.
• Tháng tiếp theo: Cho ăn 2% trọng l−ợng cá trong ao.
- Quản Lý và thu hoạch:
• Dùng vôi bột khử trùng: 15ngày/1lần, 1,5-2,0kg/100m2 n−ớc ao.
• Tỷ lệ sống khi thu hoạch: 80-90%.
• Năng xuất sau 8 tháng nuôi: 2tấn/ha.
• Trọng l−ợng trung bình của cá sau 8 tháng nuôi: 0,5-0,7kg/con.
• Hệ số chuyển đổi thức ăn: 2,2-2,5
15
IV. Ch−ơng trình chọn giống tiếp theo
• Thời gian bắt đầu: 2004
• Địa điểm tiến hành: Trung tâm Quốc gia giống thuỷ
sản n−ớc ngọt miền Bắc, Hải D−ơng.
• Ph−ơng pháp chọn lọc: Kết hợp chọn lọc cá thể và
chọn lọc gia đình.
• Tính trạng chọn lọc:
- Sinh tr−ởng
- Sức sống
• Vật liệu sử dụng: 6 dòng cá
- Cá chép chọn giống hàng loạt thế hệ thứ 6 dòng Hungary.
- Cá chép chọn giống hàng loạt thế hệ thứ 6 dòng Inđônêsia.
- Cá chép chọn giống hàng loạt thế hệ thứ 6 dòng Việt Nam.
- Cá chép chọn giống gia đình thế hệ thứ 2.
- Cá chép vẩy thuần Hungary.
- Cá chép vàng thuần Inđônêsia.
• Lựa chọn vật liệu:
- Tính trạng chọn lọc.
- Biến dị về tính trạng chọn lọc.
16
Sơ đồ lai và kết quả lai tạo các gia đình
2 (3)6th Gen.
V(HY)
3 (3)3 (4)Inđônêsia
thuần
3 (3)3 (4)5 (5)6th Gen.
Y(VH)
- (3)4 (4)4 (5)6 (7)Hungary
thuần
2 (3)1 (4)4 (5)7 (7)9 (9)6th Gen.
H(VY)
3 (3)1 (4)5 (5)7 (7)9 (9)8 (9)2nd CG Gia
đình
6th Gen.
V(HY)
Inđônêsia
thuần
6th Gen.
Y(VH)
Hungary
thuần
6th Gen.
H(VY)
2nd CG gia
đình
Mẹ
B
ố
• Số gia đình theo dự kiến: 101 gia đình
• Số gia đình thực tế làm đ−ợc: 86 gia đình
• Đánh dấu cá bố mẹ: PIT tags
• Thụ tinh và ấp trứng: Trong các bình riêng
• −ơng nuôi lên cá giống: Trong các giai riêng
• Đánh dấu nuôi chung các gia đình dùng dấu PIT Tag:
- 35con/1gia đình
- Tổng số khoảng: 3000con đ−ợc nuôi chung trong
ao.
- Kích cỡ trung bình hiện nay: 300g/con.
17
Kết qủa chọn lọc mong đợi
• Chỉ 1 dòng cá chọn giống: Dễ l−u giữ, sản xuất
• Cá có hình thái đẹp
• Sinh tr−ởng nhanh
• Tên mới thay cho cá V1
• Nhập đối t−ợng cá Hung mới, lai thu hút
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nong_nghiep_45__2103.pdf