Đẩy mạnh tuyên truyền để người dân ngày càng hiểu rõ hơn chính sách
BHTG. Việc tuyên truyền không chỉ do các tổ chức bảo hiểm tiền gửi thực hiện mà
cần có sự phối hợp của cả các tổ chức tham gia BHTG. Làm tốt điều này sẽ giúp người
dân an tâm khi gửi tiền vào các tổ chức nhận tiền gửi, hạn chế và ngăn chặn tình trạng
rút tiền hành loạt gây ra đổ vỡ ngân hàng.
Nhà nước cần có các biện pháp khuyến khích hộ gia đình sử dụng các dịch vụ
của các tổ chức tín dụng chính thức nhằm tạo niềm tin cho người dân gửi tiền tiết kiệm
vào các tổ chức tín dụng. Hạn chế lạm phát, xử lý kịp thời và có hiệu quả trước những
biến động lớn trong nền kinh tế.
Chính phủ cần rút ngắn thời gian khấu hao thiết bị để ngân hàng có thể ứng
dụng những công nghệ mới, đảm bảo theo kịp sự phát triển khoa học công nghệ, nâng
cao chất lượng dịch vụ. Cần có sự giám sát, đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu chất lượng
sản phẩm dịch vụ đã công bố của nhà cung cấp để đảm bảo cho quyền và lợi ích của
các bên có liên quan.
Ngân hàng nhà nước theo dõi, có các biện pháp giúp đỡ cho ngân hàng
thương mại nhằm đảm bảo sự phát triển ổn định của các ngân hàng thương mại.
• Đối với ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
Để các giải pháp phát huy tác dụng trong việc phát triển dịch vụ tiền gửi để thu
hút, đáp ứng tốt nhu cầu và giữ vững quyết định sử dụng dịch vụ khách hàng tại ngân
hàng TMCP An Bình chi nhánh Thừa Thiên Huế, ngân hàng thương mại cổ phần An
Bình cần chú ý các kiến nghị sau:
Tạo môi trường làm việc tốt là điều kiện làm tăng hiệu suất làm việc của cán
bộ nhân viên, kích thích sự sáng tạo và mang lại giá trị cao hơn cho ngân hàng cũng
như khách hàng. Để tạo môi trường làm việc tốt cần chú ý một số việc sau:
- Cần quan tâm, động viên nhân viên nhiều hơn.
- Cung cấp đầy đủ các phương tiện làm việc cho nhân viên.
- Kích thích sự sáng tạo, góp ý của nhân viên.
- Khen thưởng đối với những ý kiến có giá trị.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình chi nhánh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng.
Nhưng để có những giải pháp tốt thì cũng phải phù hợp với định hướng phát triển
chung của ngân hàng.
Định hướng chung của ngân hàng
Để phát triển và hoàn thiện chất lượng dịch vụ ngân hàng cũng như là có một vị
trí vững chắc trong tâm trí khách hàng ngân hàng TMCP An Bình Huế cần phải dựa
vào định hướng phát triển từ hội sở cũng chính là định hướng phát triển về các mặt của
toàn chi nhánh. Cùng với định hướng phát triển trở thành một ngân hàng bán lẻ, định
vị khác biệt của ABBANK trên thị trường tài chính là một ngân hàng thân thiện với
cộng đồng.
Định hướng phát triển chất lượng phục vụ:
Xây dựng kế hoạch truyền thống trên cơ sở phát huy cao nhất tinh thần phục vụ
khách hàng: xác định và biến khách hàng mục tiêu thành khách hàng thân thiết, luôn
hướng tới sự hợp tác lâu dài thông qua việc chia sẻ và cung cấp giải pháp có lợi cho
đôi bên, luôn phục vụ khách hàng bên ngoài và khách hàng nội bộ chuyên nghiệp với
tinh thần phục vụ cao nhất. Sự thân thiện, chuyên nghiệp và tận tâm của đội ngũ nhân
viên phải là tiêu chí kim chỉ nam cho hoạt động của ABBANK.
Định hướng nâng cao sự gắn bó khách hàng ngân hàng:
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
Kết quả nghiên cứu cho thấy khách hàng tại ABBANK chịu tác động chủ yếu
của ba nhân tố gồm chất lượng cảm nhận, sự ảnh hưởng của yếu tố tâm lí xã hội, lợi
ích cảm nhận. Do vậy, cần có những giải pháp nhắm đến việc nâng cao cảm nhận của
khách hàng đối với những thành phần này. Đồng thời, có nhiều yếu tố nhận được sự
đánh giá thấp của khách hàng, cần có những biện pháp cải thiện và thực thi trong thời
gian tới.
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao khả năng đáp ứng tốt nhu cầu và thu hút khách
hàng sử dụng dịch vụ tiền gửi của khách hàng cá nhân tại ngân hàng An Bình chi
nhánh Thừa Thiên Huế
Căn cứ vào tác động của từng nhân tố đến quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi
của khách hàng cá nhân tại ngân hàng An Bình chi nhánh Thừa Thiên Huế đã được
phân tích ở trên cho thấy mặc dù hình thức gửi tiết kiệm đã rất quen thuộc đối với
khách hàng, tuy nhiên, sự đánh giá của khách hàng đối chất lượng dịch dụ để tăng
cường sự gắn bó với dụng dịch vụ này vẫn chưa cao, trên cơ sở đó, tôi xin đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao giúp ngân hàng An Bình chi nhánh Thừa Thiên Huế nâng
cao khả năng thu hút đồng thời thúc đẩy quá trình ra quyết định sử dụng dịch vụ tiền
gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân.
3.2.1. Nhóm giải pháp cải thiện nhân tố “chất lượng cảm nhận”
Chất lượng cảm nhận ảnh hưởng lớn đến quyết định gắn bó của khách hàng với
ngân hàng, tuy nhiên ta nhận thấy, mức độ đánh giá của khách hàng với yếu tố cảm
nhận về chất lượng dịch vụ tiền gửi còn thấp và chưa nhận được sự quan tâm của
khách hàng khi đưa ra quyết định, tuy nhiên để xứng tầm là một ngân hàng bán lẻ số
một và nâng cao khả năng cạnh tranh của mình ngân hàng An Bình chi nhánh Huế cần
- Không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên để việc
phục vụ khách hàng diễn ra trôi chảy và nhanh chóng.
- Giảm bớt các quy trình, thủ tục phức tạp không cần thiết để thời gian phục vụ
được rút ngắn mang lại sự hài lòng cao cho khách hàng.
- Quản trị chất lượng dịch vụ là điều nên được đưa vào thực hiện nhằm kiểm
tra, sửa chữa kịp thời những sai sót trong dịch vụ, đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất
nhất là với các báo cáo định kì cho các tài khoản cá nhân.
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
3.2.2. Nhóm giải pháp cải thiện nhân tố “lợi ích cảm nhận”
Lợi ích cảm nhận là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định sử dụng
dịch vụ, vì suy cho cùng, hình thức tiền gửi cũng là một kênh đầu tư. Với nhân tố này,
ngân hàng đã nhận được sự đánh giá tốt của khách hàng khi các biến quan sát trong
nhân tố này có tỷ lệ đồng ý khá cao.
Với một ngân hàng thương mại cổ phần, việc đưa ra chính sách linh động về
lãi suất trong thời gian qua đã giúp ngân hàng An Bình thu hút khách hàng về lợi ích
của dịch vụ tiền gửi, giúp khách hàng có thể quản lý tốt hơn tài khoản của mình, gia
tăng sự hài lòng và thuận tiện của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ tại
ABBANK Huế.
3.2.3. Nhóm giải pháp cải thiện nhân tố “tâm lí xã hội”
Là một trong các nhân tố tác động không nhỏ tới quyết định sử dịch vụ tiền gửi
của khách hàng cá nhân tại ABBANK chi nhánh Thừa Thiên Huế, sự “Ảnh hưởng của
người thân” khá quan trọng trong việc làm cơ sở góp ý cho quyết định có sử dụng dịch
vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng hay không của khách hàng. Việc tác động vào nhân
tố này, có ý nghĩa nhất định đối với việc nâng cao khả năng lựa chọn dịch vụ tiền gửi
tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ABBANK chi nhánh Thừa Thiên Huế:
- Ngân hàng cần tập trung hơn nữa vào việc chăm sóc khách hàng đã gửi tiết
kiệm hoặc sử dụng dịch vụ tại ngân hàng, bởi nếu các khách hàng này cảm thấy hài
lòng và đánh giá cao chất lượng dịch vụ cũng như đánh giá cao những lợi ích mà họ
được gửi, thì việc giới thiệu người thân đến sử dụng dịch vụ nếu như người thân của
họ có nhu cầu cũng là điều dễ hiểu.
- Tăng cường các hoạt động thu hút và tìm kiếm khách hàng tiềm năng, điều
này sẽ làm cho ngân hàng mở rộng thêm khách hàng không chỉ là khách hàng trực tiếp
tiếp cận, mà còn là lượng khách hàng có quan hệ gián tiếp.
- Nhằm nâng cao đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố này, ngân
hàng cần phải thường xuyên đẩy mạnh công tác tư vấn khuyến khích sử dụng, thông
tin của khách hàng qua diễn đàn, các kênh truyền thông khác nhau. Và mở ra các kênh
đối thoại giao tiếp hỗ trợ khách hàng 24/24, đảm bảo duy trì liên tục phục vụ và tư
vấn. Bên cạnh đó, mọi hoạt động của khách hàng diễn ra thuận lợi và không có sự sai
sót, nếu có, phải giải quyết kịp thời và triệt để.
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
3.2.4. Nhóm giải pháp cải thiện nhân tố “nhận biết thương hiệu”
Tuy với sự đánh giá thấp và ít có sự ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng,
nhưng qua phỏng vấn định tính cũng như các thông tin cung cấp của khách hàng trên
các diễn đàn thì chi nhánh cũng cần đáp ứng được các yêu cầu cơ bản sau:
- Xây dựng cẩm nang hệ thống nhận diện thương hiệu cần và phổ biến đến tất
cả mọi cá nhân trong chi nhánh để mọi người cùng biết, cùng thực hiện.
- Nâng chất lượng dịch vụ để tạo sự tín nhiệm của khách hàng hiện tại với dịch
vụ tiền gửi, bởi đây chính là cách quảng cáo gián tiếp khi bằng sự giới thiệu của khách
hàng hiện tại cho những người, khác ngân hàng có thể tạo dựng danh tiếng tốt được
nhiều người biết đến và tin tưởng lựa chọn.
Mặc dù hoạt động quảng bá thương hiệu do hội sở quản lý chung, tuy nhiên chi
nhánh cũng cần có những hoạt động “nhằm địa phương hoá” cách làm thương hiệu
theo hướng phù hợp.
3.2.5. Nhóm giải pháp cải thiện nhân tố “phương tiện hữu hình”
- Đẩy mạnh phát triển hệ thống ngân hàng điện tử để giảm thiểu chi phí đi lại
giao dich, rút ngắn thời gian, đem lại sự thuận tiện cho khách hàng khi giao dịch trực
tuyến 24/24. Bên cạnh đó ngân hàng sẽ có thể giảm thiểu chi phí đầu tư cho các phòng
giao dịch và nhân viên để tập trung vào dịch vụ chăm sóc khách hàng.
- Thay đổi tác phong làm việc của nhân viên vốn chưa có sự nổi bât và nhận
được sự chú ý cao của khách hàng như hiện nay.
3.2.6. Nhóm giải pháp cải thiện nhân tố “thái độ đối với chiêu thị”
Để duy trì sự đánh giá cao của khách hàng, hoạt động khuyến mãi cần được
diễn ra với tần suất hợp lý, nên có những chương trình khuyến mãi đa dạng và phong
phú. Cần duy trì việc tổ chức thường xuyên các chương trình khuyến mãi để thu hút
khách hàng, nghiên cứu và tiến hành phát triển thêm các gói dịch vụ, các tiện ích cung
cấp thêm cho khách hàng khi khách hàng sử dụng dịch vụ tại ABBANK Huế, và nhất
là đẩy mạnh hơn nữa công tác chăm sóc khách hàng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu 63
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
PHẦN III: KẾT LUẬN
1. Kết luận
Cuộc cạnh tranh giữa các ngân hàng đang diễn ra gay gắt ngay trên thị trường
tài chính nội địa. Để kéo khách hàng về lại phía mình các tổ chức tài chính này trong
nước cần một giải pháp và giải pháp này phải xuất phát từ quyết định lựa chọn cà sử
dụng của khách hàng. Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng, tồn tại nhiều yếu tố tác động
đến quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi của khách hàng cá nhân tại một ngân hàng
để tìm hiểu rõ nguyên nhân dẫn đến động cơ lựa chọn ngân hàng để tiền gửi người
khách hàng, và hơn thế nữa nó dẫn đến quyết định sử dụng sản phẩm đó nữa hay
trong tương lai.
Kết quả cho thấy, nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận, lợi ích của dịch
vụ, ảnh hưởng của người thân, phương tiện hữu hình, thái độ của khách hàng với các
hình thức chiêu thị của ngân hàng là các yếu tố chi phối đến 83,3% quyết định sử dụng
dịch vụ tiền gửi của khách hàng cá nhân. Kích thích thúc đẩy mức độ nhận biết thương
hiệu, gia tăng sự nhận diện hình ảnh của khách hàng đối với ngân hàng cũng như với
sản phẩm tiền gửi của ngân hàng là một việc nên làm để tạo ra lợi thế cạnh tranh trong
bối cảnh hội nhập sâu rộng. Chất lượng cảm nhận về dịch vụ của khách hàng quyết
định sự lựa chọn của khách hàng ngoại tùy thuộc vào tính chất, mức độ của sự tin
tưởng và tác động của từng thành phần tôn tại trong chất lượng dịch vụ đó. Sự cảm
nhận và so sánh chất lượng cũng là một cách mà khách hàng đưa ra quyết định của
mình. Sản phẩm tiền gửi nào theo khách hàng có chất lượng dịch vụ càng cao thì
khách hàng càng có quyết định sử dụng. Yếu tố tâm lí xã hội cũng là một yếu tố tác
động mạnh đến quyết định sử dụng dịch vụ của khách hàng. Những người ảnh hưởng
càng có thái độ tích cực đối với việc sử dụng sản phẩm thì thì quyết định sử dụng dịch
vụ càng dễ xảy ra và ngược lại. Bên cạnh đó, quyết định của khách hàng còn chịu sự
ảnh hưởng của nhân tố phương tiện hữu hình, đó là nhân tố đem lại sự thuận tiện, sự
tin tưởng và hình ảnh lịch sự của nhân viên ngân hàng. Ngân hàng càng trang bị tốt
phương tiện phục vụ thì sự tin tưởng và thời gian gắn bó của khách hàng càng cao.
Trong đó, một nhân tố không kém phần quan trọng trong sự tác động tới quyết định
của khách hàng với dịch vụ tiền gửi đó chính là thái độ của họ với các hình thức chiêu
thị, khách hàng luôn tìm kiếm nhiều hơn những lợi ích gia tăng đi kèm với sản phẩm
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu 64
Đạ
i h
ọc
K
i
ế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
chính đó là các hình thức khuyến mãi và sản phẩm ưu đãi với dịch vụ chăm sóc tốt.
thái độ của khách hàng với chiêu thị càng tích cực thì họ càng đẩy nhanh quyết định sử
dụng sản phẩm tiền gửi đó. Nhân tố “lợi ích cảm nhận” là nhân tố cuối cùng được
nghiên cứu chỉ ra là có tác động lớn tới quyết định của khách hàng với dịch vụ, lợi ích
cảm nhận cảng nhiều thì khách hàng càng mong muốn được sử dụng dịch vụ đó.
Trong khuôn khổ một bài thực tập tốt nghiệp và với những kiến thức học tập
trên ghế nhà trường, đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng dịch vụ tiền gửi của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần
An Bình chi nhánh Thừa Thiên Huế” không thể tránh khỏi những thiếu sót xuất phát
từ những hạn chế về thời gian và kinh nghiệm. Tuy nhiên với những cố gắng tìm tòi,
nghiên cứu các đề tài có liên quan, những lý thuyết hữu ích và những nỗ lực tích lũy
kinh nghiệm thực tế, thu thập ý kiến của khách hàng nhóm chúng tôi hi vọng rằng đây
sẽ là một đề tài hữu ích cho việc hoàn thiện và nâng cao khả năng cạnh tranh của dịch
vụ tiền gửi ngân hàng An Bình.
2. Kiến nghị
• Đối với nhà nước và ngân hàng nhà nước
Hoàn thiện hành lang pháp lí đối với bảo hiểm tiền gửi (BHTG) để bảo vệ
quyền lợi của người gửi tiền, sự an toàn lành mạnh của tổ chức tín dụng được đảm bảo
tốt hơn khi pháp luật về bảo hiểm tiền gửi được nâng lên ở mức cao nhất là Luật. Giúp
cho các tổ chức bảo hiểm tiền gửi phát huy tốt hơn nữa vai trò trong việc bảo vệ quyền
lợi người gửi tiền, góp phần nâng cao niềm tin công chúng và đảm bảo sự phát triển an
toàn, bền vững của hệ thống tài chính - ngân hàng cần xử lý tốt một số vấn đề sau:
- Sớm hoàn thiện khung pháp lý về BHTG, cụ thể là khẩn trương xây dựng
Luật BHTG để các tổ chức bảo hiểm tiền gửi phát huy tốt vai trò trong việc bảo vệ
người gửi tiền và góp phần đảm bảo an toàn hệ thống tài chính - ngân hàng. Để việc
xây dựng Luật BHTG đạt hiệu quả, phù hợp với thông lệ quốc tế và đặc thù của Việt
Nam cần có tổng kết đánh giá những mặt được cũng như những hạn chế, bất cập sau
10 năm thực hiện chính sách BHTG, từ đó đưa ra mô hình tổ chức BHTG tiên tiến,
hiệu quả.
- Bổ sung kịp thời số vốn điều lệ còn thiếu cho các tổ chức bảo hiểm tiền gửi
theo quy định của Chính phủ là 5.000 tỷ đồng để các tổ chức bảo hiểm tiền gửi thực
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao. Trong khi chưa được cấp đủ vốn cần có cơ chế
để các tổ chức bảo hiểm tiền gửi tiếp cận các nguồn vốn từ các tổ chức tài chính quốc
tế có sự bảo lãnh của Chính phủ.
- Đẩy mạnh tuyên truyền để người dân ngày càng hiểu rõ hơn chính sách
BHTG. Việc tuyên truyền không chỉ do các tổ chức bảo hiểm tiền gửi thực hiện mà
cần có sự phối hợp của cả các tổ chức tham gia BHTG. Làm tốt điều này sẽ giúp người
dân an tâm khi gửi tiền vào các tổ chức nhận tiền gửi, hạn chế và ngăn chặn tình trạng
rút tiền hành loạt gây ra đổ vỡ ngân hàng.
Nhà nước cần có các biện pháp khuyến khích hộ gia đình sử dụng các dịch vụ
của các tổ chức tín dụng chính thức nhằm tạo niềm tin cho người dân gửi tiền tiết kiệm
vào các tổ chức tín dụng. Hạn chế lạm phát, xử lý kịp thời và có hiệu quả trước những
biến động lớn trong nền kinh tế.
Chính phủ cần rút ngắn thời gian khấu hao thiết bị để ngân hàng có thể ứng
dụng những công nghệ mới, đảm bảo theo kịp sự phát triển khoa học công nghệ, nâng
cao chất lượng dịch vụ. Cần có sự giám sát, đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu chất lượng
sản phẩm dịch vụ đã công bố của nhà cung cấp để đảm bảo cho quyền và lợi ích của
các bên có liên quan.
Ngân hàng nhà nước theo dõi, có các biện pháp giúp đỡ cho ngân hàng
thương mại nhằm đảm bảo sự phát triển ổn định của các ngân hàng thương mại.
• Đối với ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
Để các giải pháp phát huy tác dụng trong việc phát triển dịch vụ tiền gửi để thu
hút, đáp ứng tốt nhu cầu và giữ vững quyết định sử dụng dịch vụ khách hàng tại ngân
hàng TMCP An Bình chi nhánh Thừa Thiên Huế, ngân hàng thương mại cổ phần An
Bình cần chú ý các kiến nghị sau:
Tạo môi trường làm việc tốt là điều kiện làm tăng hiệu suất làm việc của cán
bộ nhân viên, kích thích sự sáng tạo và mang lại giá trị cao hơn cho ngân hàng cũng
như khách hàng. Để tạo môi trường làm việc tốt cần chú ý một số việc sau:
- Cần quan tâm, động viên nhân viên nhiều hơn.
- Cung cấp đầy đủ các phương tiện làm việc cho nhân viên.
- Kích thích sự sáng tạo, góp ý của nhân viên.
- Khen thưởng đối với những ý kiến có giá trị.
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu 66
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
Hợp tác đối với các tổ chức có danh tiếng.
Việc hợp tác, liên kết với các tổ chức nổi tiếng sẽ làm tăng uy tín thương hiệu
của ngân hàng. Từ đó, làm thương hiệu ngân hàng được nổi tiếng hơn và khách hàng
tín nhiệm hơn.
Ngoài ra, hợp tác với các tổ chức tài chính quốc tế sẽ giúp cho ngân hàng có các
điều kiện học hỏi kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân lực.
Bên cạnh đó, ngân hàng cần có những nghiên cứu, đề xuất giải pháp trong
việc ứng dụng công nghệ nhằm tăng chất lượng dịch vụ, nâng cao hiệu quả hoạt
động. Tìm tòi, nghiên cứu đưa ra các sản phẩm dịch vụ đáp ứng đầy đủ các nhu cầu
của khách hàng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Albabeed. M.J. (2002) perceived product purchaze value, and prize allied
academies international conference. vol7. number 1
[2]. Almossawi, Mohammed (2001), "Bank selection criteria employed by college
students in Bahrain: an empirical analysis", International Journal of Bank
Marketing, Vol. 19, No. 3, pp. 115-125.
[3]. Blankson, Charles, Julian Ming-Sung Cheng, and Nancy Spears (2007),
"Determinants of banks selection in USA, Taiwan and Ghana", International
Journal of Bank Marketing, Vol. 25, No. 7, pp. 469-489.
[4]. Engel J., Kollatt D. and Blackewll R., 1978. Consumer behaviour.Dryden Press
[5]. Fishbein A. and Ajzen I., 1975. Belief, attitude, intention, and behavior: A
introduction to theory and rerearch. Reading, MA: Addison-Wesley
[6]. Hair & ctg (1998, 111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International, Inc.
[7]. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
[8]. Kennington, Carolyn, Jeanne Hill, and Anna Rakowska (1996), "Consumer
selection criteria for banks in Poland", International Journal of Bank
Marketing, Vol. 14, No. 4, pp. 12-21.
[9]. Lê Thế Giới, Lê Văn Huy. Bài báo: “Tạp chí ngân hàng. Hà Nội. Số: 4, 2. Trang:
14-21. Năm 2006.
[10]. Lê Thị Thu Hằng. “Nghiên cứu hành vi gửi tiền tiết kiệm ngân hàng của khách
hàng cá nhân năm 2012”. Thư viện quốc gia Việt Nam (mã số LATS tâm lí học
62.31.80.05).
[11]. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
NXB Lao Động và Xã Hội, Việt Nam.
[12]. Nguyen Dinh Tho và Nguyen Thi Mai Trang, 2002. Các thành phần của giá trị
thương hiệu và đo lường chúng trên thịtrường hàng tiêu dùng Việt Nam. Trường
đại học Kinh tế Tp. HCM
[13]. Nguyễn Quốc Nghi. “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
của hộ gia đình ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL)”. Tạp chí khoa
học xã hội nhân văn số 01, tháng 6/2011.
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
[14]. Nguyễn Quốc Nghi. Nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn
ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân ở đồng bằng Sông Cửu
Long (ĐBSCL). Tạp chí thị trường tài chính tiền tệ số 18 (339) phát hành ngày
15/9/2011.
[15]. Phan Thị Tâm, Phạm Ngọc Thúy (2010), Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa
chọn Ngân hàng của khách hàng cá nhân, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân
hàng số 103 tháng 4/2010.
[16]. Sayani, Hameedah, and Hela Miniaoui (2013), "Determinants of bank selection in the
United Arab Emirates", International Journal of Bank Marketing, Vol. 31, No. 3, pp.
206-228
[17]. Trần Minh Đạo (chủ biên) 2007, Marketing căn bản, Đại học Kinh tế Quốc dân,
NXB Thống kê, Việt Nam.
[18]. Trinh Quốc Trung (2009), Marketing ngân hàng, NXB Thống Kê, Việt Nam.
[19]. Zineldin, M. (1996). “Bank strategic positioning and some determinants of bank
selection”. International Journal of Bank Marketing, 14 (6), 12-22.
[20]. Các trang web: www.dantri.com.vn; www.abbank.vn;
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu phỏng vấn khách hàng chính thức
BẢNG HỎI ĐỊNH TÍNH
Tôi là sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh thuộc trường Đại học Kinh
Tế Huế. Hiện nay tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài: “NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN
TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ TIỀN GỬI CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN
BÌNH CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ (ABBANK)” với mục đích phục vụ cho
công tác nghiên cứu khoa học. Kính mong Anh/chị dành chút ít thời gian trả lời một số
câu hỏi sau đây. Tất cả những thông tin do Anh/chị cung cấp rất có giá trị cho nghiên
cứu của tôi, tôi xin cam kết những thông tin riêng của Anh/chị sẽ được giữ kín và chỉ
sử dụng cho mục đích nghiên cứu này. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của Anh/chị.
Câu 1: Anh/chị đã sử dụng dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng trong bao lâu?
Câu 2: Anh/chị biết đến dịch vụ gửi tiền tại ngân hàng qua nguồn thông tin nào?
Câu 3: Theo anh /chị, các yếu tố nào cần tính toán đến khi quyết định lựa chọn ngân
hàng để gửi tiền? Yếu tố nào anh/chị cho là quan trọng nhất?
Câu 4: Hiện nay có rất nhiều ngân hàng ở Huế tại sao anh chị lại quyết định sử dụng
dịch vụ tiền gửi tiền của ngân hàng hiện tại mà không phải là những ngân hàng khác?
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Chào Anh/chị!
Tôi là Nguyễn Thị Quỳnh Châu, sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh
thuộc trường Đại học Kinh Tế Huế. Hiện nay tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài
“NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG
DỊCH VỤ TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
(ABBANK)” với mục đích phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học. Kính mong
Anh/chị dành chút ít thời gian trả lời một số câu hỏi sau đây. Tất cả những thông tin do
Anh/chị cung cấp rất có giá trị cho nghiên cứu của tôi, tôi xin cam kết những thông tin
riêng của Anh/chị sẽ được giữ kín và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu này. Rất
mong nhận được sự giúp đỡ của Anh/chị.
Xin chân thành cám ơn!
------------ -------------
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
PHẦN I: Thông tin chung
1. Anh/chị đang sử dụng dịch vụi tiền gửi tại Ngân hàng An Bình chi nhánh Thừa
Thiên Huế?
Có Không (dừng phòng vấn)
2. Anh/chị đã sử dụng dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng An Bình trong bao lâu?
dưới 6 tháng 1 năm đến dưới 2 năm
6 tháng đến dưới 1 năm trên 2 năm
3. Anh/chị biết đến dịch vụ gửi tiền của ngân hàng An Bình qua nguồn thông tin
nào?
Qua bạn bè, người thân, đồng nghiệp Qua truyền hình, báo chí, internet
Pano, áp phích của ngân hàng Nhân viên ngân hàng tư vấn
Khác (ghi rõ):
4. Anh/chị hãy sắp xếp theo thứ tự mức độ quan trọng của các yếu tố dưới đây khi
lựa chọn ngân hàng để gửi tiền?
Ngân hàng uy tín
Lãi suất tốt
Có nhiều chương trình khuyến mãi
Chất lượng dịch vụ tốt
Có người thân làm việc trong ngân hàng
Yếu tố khác (vui lòng ghi rõ)
5. Vui lòng cho biết trong tương lai, Anh/chị ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tiền gửi
của ngân hàng hay không?
Có Khônglí do: Lãi suất thấp
Chuyển tiền sang gửi ngân hàng khác
Rút tiền dùng vào việc khác
Ngân hàng thiếu uy tín
Nhân viên có thái độ không tốt
khác:.................................
PHẦN II: Đánh giá của Anh/chị về dịch vụ tiền gửi của ngân hàng
(Xin Anh /chị cho điểm về mức độ đồng ý với những phát biểu sau về hình thức gửi
tiền tiết kiệm tại ngân hàng bằng cách đánh dấu (X) vào phương án mà Anh/chị đồng ý
nhất) Chọn ô thích hợp với quy ước
Hoàn toàn
không đồng ý
không
đồng ý
bình
thường
đồng
ý
hoàn toàn
đồng ý
1 2
3 4 5
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
CHẤT LƯỢNG CẢM NHẬN
1 Nhân viên ngân hàng tư vấn lựa chọn sản phẩm tiền gửi phù hợp
với nhu cầu và mong muốn của tôi ngay lần đầu tiên
1 2 3 4 5
2 Các báo cáo cá nhân theo định kì được đưa ra chính xác cho tài
khoản tiền gửi cá nhân của tôi
1 2 3 4 5
3 Thực hiện giao dịch tiền gửi tại ngân hàng nhanh chóng hiệu quả 1 2 3 4 5
4 Nhân viên ngân hàng thân thiện trong cách phục vụ. 1 2 3 4 5
5 Tôi có thể dễ dàng gửi và rút tiền tại nhiều điểm giao dịch khác
nhau của ngân hàng
1 2 3 4 5
6 Dịch vụ ngân hàng trực tuyến giúp tôi dễ dàng kiểm tra thông tin
tài khoản mọi lúc mọi nơi.
1 2 3 4 5
7 Trang phục nhân viên ngân hàng gọn gàng và lịch sự 1 2 3 4 5
NIỀM TIN VỀ NHỮNG NGƯỜI ẢNH HƯỞNG
8 Người thân trong gia đình tôi mong muốn tôi nên gửi tiền tại
ngân hàng
1 2 3 4 5
9 Bạn bè, đồng nghiệp tôi khuyên tôi nên gửi tiền tại ngân hàng 1 2 3 4 5
10 Những người có kinh nghiệm khuyên tôi nên gửi tiền tại ngân
hàng
1 2 3 4 5
11 Những nhân viên tư vấn khuyến khích tôi nên gửi tiền vào ngân
hàng
1 2 3 4 5
THƯƠNG HIỆU
12 Danh tiếng ngân hàng được nhiều người biết đến 1 2 3 4 5
13 Dịch vụ tiền gửi của ngân hàng được sự tín nhiệm của khách
hàng
1 2 3 4 5
14 Ngân hàng quảng cáo về sản phẩm tiền gửi của mình trên các
phương tiện thông tin đại chúng
1 2 3 4 5
15 Ngân hàng được các tổ chức tài chính khác đánh giá cao 1 2 3 4 5
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI CHIÊU THỊ
16 Ngân hàng có chính sách chăm sóc khách hàng tiền gửi tốt 1 2 3 4 5
17 Ngân hàng có nhiều chương trình khuyến mãi trúng thưởng hấp
dẫn dành cho khách hàng gửi tiền
1 2 3 4 5
18 Ngân hàng luôn đổi mới để giới thiệu các gói sản phẩm tiền gửi
mang tính cạnh tranh
1 2 3 4 5
LỢI ÍCH CẢM NHẬN
19 Sử dụng dịch vụ tiền gửi của ngân hàng giúp cho các khoản tiền
của tôi được an toàn.
1 2 3 4 5
20 Gửi tiền tại ngân hàng giúp tôi tối đa hóa lợi ích được hưởng của
mình từ các khoản tiền.
1 2 3 4 5
21 Gửi tiền tại ngân hàng giúp tôi đáp ứng được các dự định chi tiêu 1 2 3 4 5
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
trong tương lai.
22 Gửi tiền tại ngân hàng giúp tôi lập kế hoạch chi tiêu tối ưu. 1 2 3 4 5
ĐÁNH GIÁ CHUNG
23 Dịch vụ tiền gửi của ngân hàng đang sử dụng là dịch vụ phù hợp
nhất với tôi
1 2 3 4 5
24 Tôi nghĩ rằng những người quan trọng với tôi khuyến khích tôi
gửi tiền tại ngân hàng .
1 2 3 4 5
25 Dịch vụ tiền gửi của ngân hàng rất đáng tin cậy 1 2 3 4 5
26 Khách hàng của ngân hàng luôn nhận được nhiều lợi ích đi kèm
với sản phẩm tiền gửi
1 2 3 4 5
27 Tôi sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ tiền gửi của ngân hàng 1 2 3 4 5
PHẦN III: Một số thông tin khác
1. Họ và tên: Số điện thoại
2. Giới tính
Nam Nữ
3. Độ tuổi
18 đến 30 tuổi 46 đến 60 tuổi
31 đến 45 tuổi Trên 60 tuổi
4. Nghề nghiệp
Cán bộ công nhân viên chức Lao động phổ thông
Kinh doanh buôn bán Sinh viên
Nghỉ hưu Khác (ghi rõ):
5. Thu nhập trung bình hàng tháng (triệu đồng)
≤ 3 10 – 15
3 – 5 15 – 30
5 – 10 ≥ 30
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
Phụ lục 2: Kết quả xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS
Phụ lục 2.1: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo của bảng hỏi chính thức trước
khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm “Chất lượng càm nhận”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.881 7
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CLCN1: nhan vien ngan hang
tu van san pham tien gui phu
hop nhu cau va mong muon
ngay lan dau
18.6308 27.615 .730 .856
CLCN2: cac bao cao ca nhan
dinh ki dua ra thong tin chinh
xac cho tai khoan tien gui cua
toi
18.8615 27.733 .680 .863
CLCN3: thuc hien giao dich tai
ngan hang la nhanh chong hieu
qua
19.0846 27.737 .726 .857
CLCN4: nhan vien ngan hang
an binh than thien trong thai do
phuc vu
19.2692 27.981 .703 .860
CLCN5: co the de dang gui va
rut tien tai nhieu diem giao dich
khac nhau
18.7923 27.933 .720 .858
CLCN6: dich vu ngan hang truc
tuyen giup kiem tra thong tin tai
khoan moi luc moi noi
19.1462 27.893 .641 .868
CLCN7: trang phuc nhan vien
ngan hang gon gang lich su
19.0000 31.132 .475 .886
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm “tâm lí xã hội”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.876 4
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TLXH1: nguoi than trong
gia dinh mong muo gui
tien tiet kiem tai ngan
hang
10.4615 6.592 .760 .831
TLXH2: ban be dong
nghiep khuyen nen su
dung dich vu tien gui tai
ngan hang
10.8615 7.004 .735 .843
TLXH3: nhung nguoi co
kinh nghiem khuyen gui
tien tai ngan hang
10.8769 6.062 .806 .812
TLXH4: nhan vien tu van
khuyen khich toi gui tien
tiet kiem tai ngan hang
11.6462 6.835 .645 .877
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm “nhận biết thương hiệu”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.895 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TH1: danh tieng ngan
hang dc nhieu nguoi biet
den
8.9308 9.259 .824 .844
TH2: dich vu tien gui cua
ngan hang duoc khach
hang tin nhiem
9.1692 9.134 .803 .853
TH3: ngan hang quang
cao ve dich vu tien gui
cua minh tren cac
phuong tien thong tin dai
chung
8.8154 9.935 .750 .872
TH4: ngan hang duoc
cac to chuc tai chinh
khac danh gia ca
9.0154 11.364 .719 .887
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm “thái độ đối với chiêu thị”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.760 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TDVCT1: ngan hang co
chinh sach cham soc
khach hang tien gui tot
7.1846 2.725 .651 .609
TDVCT2: ngan hang co
nhieu chuong trinh trung
thuong khuyen mai hap
dan
7.2462 2.761 .665 .589
TDVCT3: ngan hang luon
doi moi de dua ra san
pham tien gui mang tinh
canh tranh
6.6615 4.102 .493 .785
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm “lợi ích cảm nhận”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.893 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LICN1: gui tien tai ngan
hang gip cho tien cua toi
duoc an toan
10.6000 8.226 .868 .824
LICN2: gui tien tai ngan
hang giup toi da hoa loi
ich tu cac khoan tien
10.7462 8.253 .799 .849
LICN3: gui tien tai ngan
hang giup toi dap ung
duoc cac du dinh trong
tuong lai
10.8308 8.281 .784 .856
LICN4: gui tien tiet kiem
tai ngan hang giup toi
lap ke hoach chi tieu toi
uu
10.2385 9.764 .617 .913
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm “đánh giá chung” lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.369 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DGC1: dich vu tien gui
hien tai la phu hop nhat
13.8462 3.309 .514 -.008a
DGC2: toi nghi rang
nhung nguoi quan trong
voi toi khuyen khich toi
gui tien tiet kiem tai ngan
hang
13.4769 3.631 .531 .029
DGC3: dich vu tien gui tai
ngan hang dang tin cay
14.1385 8.260 -.544 .833
DGC4: khach hang luon
nhan duoc loi ich di kem
voi san pham
13.6077 3.868 .493 .083
DGC5: toi se tiep tuc su
dung dich vu tien gui
ngan hang
13.6077 3.341 .569 -.040a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability
model assumptions. You may want to check item codings.
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm “đánh giá chung” lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.833 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DGC1: dich vu tien gui hien
tai la phu hop nhat
10.8154 4.462 .702 .771
DGC2: toi nghi rang nhung
nguoi quan trong voi toi
khuyen khich toi gui tien
tiet kiem tai ngan hang
10.4462 4.962 .689 .777
DGC4: khach hang luon
nhan duoc loi ich di kem
voi san pham
10.5769 5.424 .592 .818
DGC5: toi se tiep tuc su
dung dich vu tien gui cua
ngan hang
10.5769 4.773 .673 .783
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
Phụ lục 2.2: Kết quả rút trích nhân tố khám phá EFA
Kết quả rút trích nhân tố lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .906
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2053.554
df 231
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
dimension0
1 10.301 46.821 46.821 10.301 46.821 46.821 3.290 14.956 14.956
2 1.639 7.451 54.272 1.639 7.451 54.272 3.084 14.020 28.976
3 1.545 7.021 61.293 1.545 7.021 61.293 2.987 13.578 42.554
4 1.267 5.759 67.052 1.267 5.759 67.052 2.961 13.460 56.014
5 1.146 5.209 72.261 1.146 5.209 72.261 2.424 11.017 67.030
6 1.010 4.592 76.853 1.010 4.592 76.853 2.161 9.822 76.853
7 .716 3.256 80.108
8 .583 2.652 82.760
9 .537 2.442 85.202
10 .458 2.081 87.284
11 .411 1.869 89.152
12 .356 1.620 90.772
13 .332 1.507 92.279
14 .277 1.261 93.540
15 .242 1.102 94.642
16 .233 1.059 95.701
17 .195 .889 96.590
18 .186 .844 97.433
19 .170 .771 98.204
20 .146 .663 98.867
21 .131 .595 99.462
22 .118 .538 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component 1 2 3 4 5 6
TH4: ngan hang duoc cac to
chuc tai chinh khac danh gia
ca
-.835
TH3: ngan hang quang cao
ve dich vu tien gui cua minh
tren cac phuong tien thong tin
dai chung
-.812
TH1: danh tieng ngan hang
dc nhieu nguoi biet den
-.760
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
TH2: dich vu tien gui cua ngan
hang duoc khach hang tin
nhiem
-.704
CLCN4: nhan vien ngan
hang than thien trong thai do
phuc vu
.835
CLCN3: thuc hien giao dich tai
ngan hang la nhanh chong
hieu qua
.797
CLCN2: cac bao cao ca nhan
dinh ki dua ra thong tin chinh
xac cho tai khoan tien gui cua
toi
.711
CLCN1: nhan vien ngan hang
tu van san pham tien gui phu
hop nhu cau va mong muon
ngay lan dau
.704
LICN2: gui tien tai ngan hang
giup toi da hoa loi ich tu cac
khoan tien
.831
LICN3: gui tien tai ngan hang
giup toi dap ung duoc cac du
dinh trong tuong lai
.808
LICN1: gui tien tai ngan hang
gip cho tien cua toi duoc an
toan
.781
LICN4: gui tien tiet kiem tai
ngan hang giup toi lap ke
hoach chi tieu toi uu
.527
TLXH2: ban be dong nghiep
khuyen nen su dung dich vu
tien gui tai ngan hang
.819
TLXH3: nhung nguoi co kinh
nghiem khuyen gui tien tai
ngan hang
.731
TLXH1: nguoi than trong gia
dinh mong muo gui tien tiet
kiem tai ngan hang
.676
TLXH4: nhan vien tu van
khuyen khich toi gui tien tiet
kiem tai ngan hang
.626
CLCN7: trang phuc nhan vien
ngan hang gon gang lich su
.808
CLCN5: co the de dang gui va
rut tien tai nhieu diem giao
dich khac nhau
.791
CLCN6: dich vu ngan hang
truc tuyen giup kiem tra thong
tin tai khoan moi luc moi noi
.750
TDVCT2: ngan hang co nhieu
chuong trinh trung thuong
khuyen mai hap dan
.804
TDVCT3: ngan hang luon doi
moi de dua ra san pham tien
gui mang tinh canh tranh
.771
TDVCT1: ngan hang co chinh
sach cham soc khach hang
tien gui tot
.677
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
Kết quả rút trích nhân tố “Đánh giá chung”
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .808
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 189.712
df 6
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
dim
ensi
on0
1 2.668 66.703 66.703 2.668 66.703 66.703
2 .540 13.491 80.194
3 .432 10.798 90.992
4 .360 9.008 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
DGC1: dich vu tien gui hien tai la phu hop nhat .845
DGC2: toi nghi rang nhung nguoi quan trong voi toi khuyen khich toi
gui tien tiet kiem tai ngan hang
.834
DGC5: tiep tuc su dung dich vu tien gui ngan hang .824
DGC4: khach hang luon nhan duoc loi ich di kem voi san pham .762
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Phụ lục 2.3: Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng sự lựa chọn dịch vụ
gửi tiết kiệm tại Ngân hàng của khách hàng cá nhân
Model Summaryb
Model
R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .943a .888 .883 .34205744 1.846
a. Predictors: (Constant), nhan to 6: thai do doi voi chieu thi, nhan to 5: phuongtienhuuhinh,
nhan to 4: tam li xa hoi, nhan to 3: loi ich cam nhan, nhan to 2: gia tri cam nhan 1, nhan to 1:
thuong hieu
b. Dependent Variable: nhan to chinh: quyet dinh su dung
ANOVAb
Model Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 114.609 6 19.101 163.256 .000a
Residual 14.391 123 .117
Total 129.000 129
a. Predictors: (Constant), nhan to 6: thai do doi voi chieu thi, nhan to 5: phuongtienhuuhinh,
nhan to 4: tam li xa hoi, nhan to 3: loi ich cam nhan, nhan to 2: gia tri cam nhan 1, nhan to 1:
thuong hieu
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
ANOVAb
Model Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 114.609 6 19.101 163.256 .000a
Residual 14.391 123 .117
Total 129.000 129
a. Predictors: (Constant), nhan to 6: thai do doi voi chieu thi, nhan to 5: phuongtienhuuhinh,
nhan to 4: tam li xa hoi, nhan to 3: loi ich cam nhan, nhan to 2: gia tri cam nhan 1, nhan to 1:
thuong hieu
b. Dependent Variable: nhan to chinh: quyet dinh su dung
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
95.0%
Confidence
Interval for B
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta
Lower
Bound
Upper
Bound Tolerance VIF
(Constant) 7.079E-
19
.030 .000 1.000 -.059 .059
nhan to 1: thuong hieu .297 .030 .297 9.871 .000 .238 .357 1.000 1.000
nhan to 2: gia tri cam
nhan 1
.344 .030 .344 11.419 .000 .284 .404 1.000 1.000
nhan to 3: loi ich cam
nhan
.494 .030 .494 16.411 .000 .435 .554 1.000 1.000
nhan to 4: tam li xa hoi .454 .030 .454 15.070 .000 .394 .513 1.000 1.000
nhan to 5:
phuongtienhuuhinh
.341 .030 .341 11.339 .000 .282 .401 1.000 1.000
nhan to 6: thai do doi voi
chieu thi
.339 .030 .339 11.257 .000 .279 .399 1.000 1.000
a. Dependent Variable: nhan to chinh: quyet dinh su dung
Statistics
Unstandardized Predicted Value
N Valid 130
Missing 0
Mean .0000000
Skewness -.653
Std. Error of Skewness .212
Kurtosis -1.042
Std. Error of Kurtosis .422
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
Phụ lục 2.4 kiểm định phân phối chuẩn Kiểm định phân phối chuẩn các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng An Bình của khách
hàng cá nhân
One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
thuong
hieu
gia tri cam
nhan 1
loi ich cam
nhan
tam li xa
hoi
phuongtienhuuhin
h
thai do doi
voi chieu
thi
N 130 130 130 130 130 130
Normal
Parametersa,
b
Mean .0000000 .0000000 .0000000 .0000000 .0000000 .0000000
Std.
Deviatio
n
1.0000000
0
1.0000000
0
1.0000000
0
1.0000000
0
1.00000000 1.0000000
0
Most
Extreme
Differences
Absolute .043 .105 .087 .059 .077 .057
Positive .034 .077 .087 .059 .077 .052
Negative -.043 -.105 -.081 -.046 -.049 -.057
Kolmogorov-Smirnov Z .492 1.198 .986 .677 .883 .646
Asymp. Sig. (2-tailed) .969 .113 .285 .749 .416 .798
a. Test distribution is Normal.
b. Calculated from data.
Phụ lục 2.5: Kết quả kiểm định One_Sample T_test các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi tại Ngân hàng của khách hàng cá nhân
a. Chất lượng cảm nhận
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CLCN1: nhan vien ngan hang tu van san
pham tien gui phu hop nhu cau va mong
muon ngay lan dau
130 3.50 1.150 .101
CLCN2: cac bao cao ca nhan dinh ki dua ra
thong tin chinh xac cho tai khoan tien gui
cua toi
130 3.27 1.199 .105
CLCN3: thuc hien giao dich tai ngan hang
la nhanh chong hieu qua
130 3.05 1.140 .100
CLCN4: nhan vien ngan hang than thien
trong thai do phuc vu
130 2.86 1.140 .100
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
CLCN1: nhan vien ngan hang tu
van san pham tien gui phu hop nhu
cau va mong muon ngay lan dau
-4.959 129 .000 -.500 -.70 -.30
CLCN2: cac bao cao ca nhan dinh
ki dua ra thong tin chinh xac cho tai
khoan tien gui cua toi
-6.947 129 .000 -.731 -.94 -.52
CLCN3: thuc hien giao dich tai
ngan hang la nhanh chong hieu
qua
-9.538 129 .000 -.954 -1.15 -.76
CLCN4: nhan vien ngan hang
than thien trong thai do phuc vu
-11.391 129 .000 -1.138 -1.34 -.94
b. Phương tiện hữu hình
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CLCN5: co the de dang gui
va rut tien tai nhieu diem giao
dich khac nhau
130 3.34 1.124 .099
CLCN6: dich vu ngan hang
truc tuyen giup kiem tra
thong tin tai khoan moi luc
moi noi
130 2.98 1.233 .108
CLCN7: trang phuc nhan
vien ngan hang gon gang lich
su
130 3.13 1.045 .092
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
CLCN5: co the de dang gui
va rut tien tai nhieu diem
giao dich khac nhau
-6.708 129 .000 -.662 -.86 -.47
CLCN6: dich vu ngan hang
truc tuyen giup kiem tra
thong tin tai khoan moi luc
moi noi
-9.393 129 .000 -1.015 -1.23 -.80
CLCN7: trang phuc nhan
vien ngan hang gon gang
lich su
-9.487 129 .000 -.869 -1.05 -.69
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
c. Tâm lí xã hội
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
TLXH1: nguoi than trong gia dinh mong muon gui tien tai ngan
hang
130 4.15 .968 .085
TLXH2: ban be dong nghiep khuyen nen su dung dich vu tien gui
tai ngan hang
130 3.75 .898 .079
TLXH3: nhung nguoi co kinh nghiem khuyen gui tien tai ngan hang 130 3.74 1.046 .092
TLXH4: nhan vien tu van khuyen khich toi gui tien tai ngan hang 130 2.97 1.019 .089
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
TLXH1: nguoi than trong gia dinh mong
muon gui tien tai ngan hang
1.812 129 .072 .154 -.01 .32
TLXH2: ban be dong nghiep khuyen nen
su dung dich vu tien gui tai ngan hang
-3.124 129 .002 -.246 -.40 -.09
TLXH3: nhung nguoi co kinh nghiem
khuyen gui tien tai ngan hang
-2.851 129 .005 -.262 -.44 -.08
TLXH4: nhan vien tu van khuyen khich toi
gui tien tai ngan hang
-
11.537
129 .000 -1.031 -1.21 -.85
d. Nhận biết thương hiệu
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
TH1: danh tieng ngan hang dc nhieu nguoi biet den 130 3.05 1.244 .109
TH2: dich vu tien gui cua ngan hang duoc khach hang tin nhiem 130 2.81 1.289 .113
TH3: ngan hang quang cao ve dich vu tien gui cua minh tren cac
phuong tien thong tin dai chung
130 3.16 1.200 .105
TH4: ngan hang duoc cac to chuc tai chinh khac danh gia ca 130 2.96 .976 .086
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Differenc
e
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
TH1: danh tieng ngan
hang dc nhieu nguoi
biet den
-8.740 129 .000 -.954 -1.17 -.74
TH2: dich vu tien gui
cua ngan hang duoc
khach hang tin nhiem
-10.550 129 .000 -1.192 -1.42 -.97
TH3: ngan hang
quang cao ve dich vu
tien gui cua minh tren
cac phuong tien thong
tin dai chung
-7.970 129 .000 -.838 -1.05 -.63
TH4: ngan hang duoc
cac to chuc tai chinh
khac danh gia ca
-12.135 129 .000 -1.038 -1.21 -.87
e. Thái độ với chiêu thị
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
TDVCT1: ngan hang co chinh sach cham soc khach hang tien gui
tot
130 3.36 1.128 .099
TDVCT2: ngan hang co nhieu chuong trinh trung thuong khuyen
mai hap dan
130 3.30 1.104 .097
TDVCT3: ngan hang luon doi moi de dua ra san pham tien gui
mang tinh canh tranh
130 3.88 .822 .072
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
TDVCT1: ngan hang co
chinh sach cham soc
khach hang tien gui tot
-6.456 129 .000 -.638 -.83 -.44
TDVCT2: ngan hang co
nhieu chuong trinh trung
thuong khuyen mai hap
dan
-7.228 129 .000 -.700 -.89 -.51
TDVCT3: ngan hang luon
doi moi de dua ra san
pham tien gui mang tinh
canh tranh
-1.599 129 .112 -.115 -.26 .03
f. Lợi ích cảm nhận
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
LICN1: gui tien tai ngan hang giup cho tien cua toi duoc an toan 130 3.54 1.087 .095
LICN2: gui tien tai ngan hang giup toi da hoa loi ich tu cac khoan
tien
130 3.39 1.145 .100
LICN3: gui tien tai ngan hang giup toi dap ung duoc cac du dinh
trong tuong lai
130 3.31 1.154 .101
LICN4: gui tien tiet kiem tai ngan hang giup toi lap ke hoach chi
tieu toi uu
130 3.90 1.033 .091
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
LICN1: gui tien tai ngan hang giup cho
tien cua toi duoc an toan
-
4.843
129 .000 -.462 -.65 -.27
LICN2: gui tien tai ngan hang giup toi da
hoa loi ich tu cac khoan tien
-
6.054
129 .000 -.608 -.81 -.41
LICN3: gui tien tai ngan hang giup toi dap
ung duoc cac du dinh trong tuong lai
-
6.842
129 .000 -.692 -.89 -.49
LICN4: gui tien tiet kiem tai ngan hang
giup toi lap ke hoach chi tieu toi uu
-
1.104
129 .272 -.100 -.28 .08
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
Phụ lục 2.6: Kiểm định mối liên hệ giữa đặc điểm của khách hàng đối với quyết
định sử dụng dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng của khách hàng cá nhân
Kiểm định phân phối chuẩn
One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
nhan to chinh: quyet dinh su dung
N 130
Normal Parametersa,b Mean .0000000
Std. Deviation 1.00000000
Most Extreme Differences Absolute .245
Positive .110
Negative -.245
Kolmogorov-Smirnov Z 2.798
Asymp. Sig. (2-tailed) .000
a. Test distribution is Normal.
b. Calculated from data.
Kiểm định Kruskal Wallis
Về độ tuổi
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation Minimum Maximum
nhantochinhquyetdingsudung 130 3.5346 .71849 2.00 4.75
Do tuoi 130 2.12 .948 1 4
Ranks
Do tuoi N Mean Rank
nhantochinhquyetdingsudun
g
18 den 30 tuoi 39 73.53
31 den 45 tuoi 48 63.06
45 den 60 tuoi 31 60.05
tren 60 tuoi 12 63.25
Total 130
Test Statisticsa,b
nhantochinhquyetdingsudung
Chi-square 2.749
df 3
Asymp. Sig. .432
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: Do tuoi
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS .TS Nguyễn Văn Phát
Về nghề nghiệp
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation Minimum Maximum
nhantochinhquyetdingsudung 130 3.5346 .71849 2.00 4.75
Nghe nghiep 130 2.12 1.034 1 4
Ranks
Nghe nghiep N Mean Rank
nhantochinhquyetdingsudun
g
Can bo cong nhan vien chuc 40 59.65
Kinh doanh buon ban 56 66.73
Nghi huu 12 72.92
Lao dong pho thong 22 68.95
Total 130
Test Statisticsa,b
nhantochinhquyetdingsudung
Chi-square 1.729
df 3
Asymp. Sig. .631
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: Nghe nghiep
Về thu nhập
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation Minimum Maximum
nhantochinhquyetdingsudun
g
130 3.5346 .71849 2.00 4.75
Thu nhap trung binh hang
thang (trieu dong)
130 3.21 1.243 1 6
Ranks
Thu nhap trung binh hang
thang (trieu dong) N Mean Rank
nhantochinh
quyetdingsu
dung
dimension1
duoi 3 10 72.05
3 den 5 23 57.89
5 den 10 56 69.72
10 den 15 19 56.24
15 den 30 15 63.53
tren 30 7 76.71
Total 130
Test Statisticsa,b
nhantochinhquyetdingsudung
Chi-square 3.876
df 5
Asymp. Sig. .567
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: Thu nhap trung binh
hang thang (trieu dong)
Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_cac_nhan_to_anh_huong_den_quyet_dinh_su_dung_dich_vu_tien_gui_cua_khach_hang_ca_nhan_tai.pdf