Cần có kế hoạch xây dựng và thực hiện các chương trình, đề án về quản lý vệ
sinh an toàn thực phẩm. Hoàn thiện các quy chuẩn kỹ thuật đối với thịt an toàn để có
cơ sở đối chiếu, giám sát.
Đối với Chi cục An toàn Thực phẩm
-Tuyên truyền rộng hơn nữa thông tin về An toàn thực phẩm cho người dân
hiểu rõ hơn, để họ có thể tự lựa cho mình những sản phẩm sạch, an toàn, đảm bảo chất
lượng.
- Thường xuyên kiểm tra về quá trình thực hiện an toàn thực phẩm những nơi
buôn bán
- Có phương án xử lý nghiêm ngặt đối với những nơi buôn bán, kinh doanh
không đảm bảo an toàn.
Đối với Chi cục Thú y
- Cần có những chính sách quản lý chặt hơn nữa việc kiểm tra kiểm soát thịt
trên thị trường. Cần ngăn chặn những hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe người sử
dụng như sử dụng hàn the để bảo quản, tiêm thuốc tăng trưởng có hại khi phát hiện
ra vi phạm cần xử phạt nghiêm khắc.
Đối với ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
- Thành lập và liên kết với các nhà kinh doanh để thành lập các điểm chăn nuôi, giết
mổ tập trung để dễ dàng quản lý và áp dụng mô hình sản xuất thịt an toàn trên thị trường.
- Có những chính sách hỗ trợ người dân như vốn, kỹ thuật, giống nhằm đảm
bảo nguồn cung thịt lợn có chất lượng ra thị trường từ đó ngăn chặn các hành vi gây
ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
- Hỗ trợ vốn cho những nhà máy sản xuất thịt an toàn cần vốn đầu tư lớn.
- Chủ động tìm kiếm thị trường giúp tạo điều kiện để thịt an toàn đến được với
đông đảo người tiêu dùng
- Lên tiếng ủng hộ các dự án sản xuất thịt an toàn đến tất cả người dân bằng
các phương tiện thông tin đại chúng, Cảnh báo các nguy cơ đối với thịt trôi nổi trên
thị trường.
130 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm trong tiêu thụ thịt tại thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gia đình vì hoàn cảnh gia đình khó khăn không
thể sắm được tủ lạnh, dụng cụ đầy đủ để làm bếp hay thiếu nước sạch trong sinh hoạt
nên việc đảm bảo vệ sinh cũng như bảo quản thực phẩm gặp nhiều khó khăn. Do đó ý
thức sức khỏe là điều hết sức quan trọng, dù không ngăn chặn tối đa nhưng nó cũng
hạn chế được các dịch bệnh xảy ra do sử dụng thực phẩm không an toàn.
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
Nội dung giải pháp:
Làm thế nào để người dân nâng ý thức sức khỏe của chính mình? Sau đây
nghiên cứu sẽ đề xuất một số giải pháp như sau:
- Trong quá trình mua thịt phải chú ý mua loại thịt thăn chắc, trên da không có vết
thâm tụ máu; tỉ lệ nạc mỡ là xấp xỉ nhau, chọn những miếng thịt tươi. Nếu an toàn hơn
nên chọn mua những quán quen, tin tưởng, người bán luôn lấy thịt có nguồn gốc rõ
ràng, không dịch bệnh.
- Đối với dụng cụ làm bếp nên tách riêng dụng cụ cắt thịt sống và thịt chín, vì ở thịt
sống ẩn chứa nhiều vi trùng vi khuẩn mà mắt thường không nhìn thấy được.
- Trước khi thịt được chế biến phải rửa sạch, nên rửa sạch thịt trước khi cắt để giữ
được chất dinh dưỡng trong thịt.
- Người chế biến phải rửa tay bằng xà phòng trước và sau khi nấu, dụng cụ làm bếp
sau khi sử dụng phải được rửa sạch phơi khô để sử dụng lần sau.
3.2.2. Nhóm giải pháp về vai trò của chính phủ
Căn cứ đưa ra giải pháp:
Chính phủ là cơ quan đóng vai trò quan trọng đối với mỗi quốc gia. Với từng lĩnh
vực sẽ có những thông tư, nghị quyết, điều luật riêng. Ở Việt Nam, cục ATTP thuộc Bộ Y
Tế dưới sự chỉ đạo của Chính phủ đã và đang làm tốt chức trách của mình, tuy nhiên bên
cạnh những mặt đạt được vẫn còn tồn tại những mặt chưa đạt, hằng năm vẫn còn người
chết do dịch cúm gia cầm, tình trạng người dân buôn bán thịt không có giấy phép vẫn còn
tồn tại đâu đó. Theo như kết quả điều tra ở trên, những vấn đề mà người dân cần chính
phủ can thiệp nhiều hơn đó chính là: thịt bày bán phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, thịt
bán ở chợ không được chứa chất độc hại, chính phủ phải xử phạt thích đáng những nơi
buôn bán thịt không an toàn. Vì vậy chính phủ và các cơ quan chức năng cần phát huy
hơn nữa vai trò của mình nhằm đem lại sự tin tưởng cho người dân.
Nội dung giải pháp:
- Quán triệt hơn nữa những nơi buôn bán thịt không an toàn, chứa chất độc hại,
người bán phải có giấy chứng nhận sức khỏe và phải được huấn luyện về ATTP.
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
- Các cơ quan chức năng, đặc biệt là cục thú y tỉnh Thừa Thiên Huế, cần xem xét,
kiểm tra kỹ lưỡng chất lượng thịt trước khi đóng dấu kiểm dịch.
- Hiện nay vấn đề về nguồn gốc xuất xứ của thịt bán ở chợ được rất nhiều người
tiêu dùng quan tâm, tuy nhiên để biết được nó có xuất xứ từ đâu thì quả là một câu hỏi
khó đối với người tiêu dùng. Vì vậy chính phủ cần quy định rõ về vấn đề nguồn gốc,
xuất xứ của thịt bày bán, đồng thời đưa ra danh sách những nơi chăn nuôi, ghiết mổ an
toàn để người dân có căn cứ so sánh và chọn lựa.
- Đối với người tiêu dùng, cần khuyến cáo cho người dân biết về tác hại của việc
sử dụng thực phẩm không an toàn, tình hình lây lan của dịch bệnh, mặc dù ở Thừa
Thiên Huế hiện nay dịch bệnh chưa lây lan mạnh như những vùng khác tuy nhiên vẫn
nên phòng ngừa là trên hết.
3.2.3. Nhóm giải pháp về sản phẩm tiềm năng
Căn cứ đưa ra giải pháp:
Như đã giải thích ở bảng 10, sản phẩm tiềm năng là những gì người dân mong
muốn, có thể là những gì người bán chưa làm đúng hoặc có thể là chính phủ chưa quy
định. Với những nhận định được đưa ra trong nhóm này, qua quá trình điều tra người
nghiên cứu nhận thấy rằng người tiêu dùng mong muốn cao ở người bán thịt các vấn
đề như bao gói, dụng cụ tiếp xúc phải sạch sẽ, nơi bán thịt phải thoáng mát. Để thực
hiện tốt điều này không chỉ cần đến sự can thiệp của cơ quan chức năng mà đây còn là
vấn đề liên quan đến ý thức của người bán. Do đó cần có những biện pháp thích hợp
để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu nguyện vọng của người dân.
Nội dung giải pháp:
Căn cứ vào những gì đã nghiên cứu ở trên, kết hợp với thực tế, nghiên cứu xin đề
xuất một số giải pháp như sau:
- Các cơ quan chức năng cần tuyên truyền, mở các lớp tập huấn về ATTP cho
người kinh doanh buôn bán, nhằm nâng cao ý thức của họ trong kinh doanh.
- Bên cạnh đó cần thực hiện những quy định nghiêm ngặt hơn nữa, nếu chống đối có
thể dùng biện pháp chế tài, cưỡng chế nhằm đảm bảo đúng quy định mà chính phủ đã đề ra.
- Ở các tỉnh thành lớn như Hà Nội, tp Hồ Chí Minh đã thực hiện mang đồng phục
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
có in logo của chi cục ATTP, điều này làm cho cơ quan chức năng dễ dàng kiểm soát
hơn, đồng thời nó cũng làm cho người tiêu dùng cảm thấy yên tâm hơn khi mua thịt ở
đó. Tuy nhiên ở Huế kế hoạch này vẫn chưa thực hiện được, bởi sự buôn bán thiếu tập
trung, chưa thực hiện thử nghiệm để thấy được tác dụng của nó nên người dân vẫn
chưa hoàn toàn tin tưởng.
- Đối với người bán cần tự ý thức về hành động của mình, bán những loại thịt
chất lượng, nơi bán thịt thoáng mát, tránh xa nguồn ô nhiễm, dụng cụ tiếp xúc sạch sẽ
nhằm đảm bảo chất lượng thịt đến tay người tiêu dùng đảm bảo ATTP.
- Đối với người tiêu dùng cần phối hợp với cơ quan chức năng trong việc phát
hiện những nơi buôn bán thịt không an toàn để kịp thời xử lý.
3.2.4. Nhóm giải pháp về nhận biết ATTP 2
Căn cứ đưa ra giải pháp:
Để nhận biết về ATTP nói chung và trong tiêu thụ thịt nói riêng, người tiêu dùng
có thể dựa vào những hiểu biết hoặc những kinh nghiệm cuộc sống của họ để chọn
lựa, hoặc có thể là từ người thân, bạn bè Nguồn thông tin tới với người tiêu dùng
hằng ngày là vô cùng nhiều, vấn đề là những thông tin nào là chính xác những thông
tin nào là không chính xác và liệu người tiêu dùng có biết được hay không. Nếu như
thông tin họ tiếp nhận là sai lệch nhưng họ không biết và vẫn áp dụng thì xác xuất họ
chọn những miếng thịt không đạt tiêu chuẩn ATTP sẽ lớn hơn. Như kết quả nghiên
cứu ở trên cho thấy, người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Huế nhận biết về ATTP
khá tốt, đa phần đồng ý rằng: Ăn thịt nấu chính sẽ tốt hơn cho sức khỏe, rửa sạch thịt
trước khi nấu sẽ tốt hơn hay thịt mua và sử dụng trong ngày sẽ tốt. Do đó nhận biết
của người tiêu dùng đối với vấn đề ATTP trong tiêu thụ thịt là rất quan trọng, nó sẽ tác
động lớn đến nhận thức của họ, từ đó quy định hành vi.
Nội dung giải pháp:
Từ những nhận định trên, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
nhận biết của người tiêu dùng đối với ATTP trong tiêu thụ thịt như sau:
- Như đã phân tích ở các phần trên, ta thấy rằng ở nhóm “ý thức sức khỏe”, yếu tố
người tiêu dùng thường sửa sạch thịt trước khi chế biến chiếm 89,1%; thì ở nhóm nhận
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
biết ATTP2 yếu tố người tiêu dùng cho rằng rửa sạch thịt trước khi chế biến là tốt cho sức
khỏe cũng chiếm 1 tỷ lệ tương đương là 91,4%. Qua đó thấy được rằng từ những ý thức
ban đầu sẽ quy định nhận thức của người tiêu dùng, nếu họ làm lần đầu cảm thấy tốt thì
những lần sau họ sẽ tiếp tục làm như vậy. Do vậy để nâng cao hiểu biết của người tiêu
dùng điều đầu tiên đó chính là nâng cao ý thức sức khỏe của chính bản thân họ.
- Đối với cơ quan chức năng cần đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền hơn nữa,
có thể dùng xe lưu động, hay là dán những băng rôn hình ảnh tại những nơi tập trung
đông người nhằm thu hút sự chú ý của người dân trong việc nâng cao nhận biết ATTP.
- Đối với người tiêu dùng, mỗi người cần trang bị cho mình những hiểu biết nhất
định để cảm thấy an tâm hơn trong quá trình tiêu thụ thịt.
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu và điều tra về người tiêu dùng trên địa bàn thành phố
Huế về vấn đề nhận thức ATTP trong tiêu thụ thịt, nghiên cứu đã giải quyết được ba
mục tiêu ban đầu đưa ra đó chính là:
Thứ 1: Nghiên cứu đã chỉ ra được thực trạng nhận thức của người tiêu dùng về
vấn đề ATTP trong tiêu thụ thịt trên địa bàn thành phố Huế hiện nay như thế nào. Đa
số người dân nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề ATTP, người đi mua thức ăn
đa phần là phụ nữ, thu nhập gia đình trên 4 triệu. Loại thịt thường mua nhất là thịt lợn
do thực phẩm này giàu chất dinh dưỡng. Vấn đề mà người tiêu dùng quan tâm nhất khi
đi mua thịt là ATTP. Khi được hỏi thế nào gọi là thịt an toàn đa phần người tiêu dùng
cho rằng thịt an toàn là thịt có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và không có dấu hiệu bệnh
tật. Qua đó cũng nhận thấy rằng, người dân đã có những nhận thức căn bản về vấn đề
ATTP trong tiêu thụ thịt.
Thứ 2: Nghiên cứu đã tiến hành xây dựng mô hình cấu trúc SEM để chỉ ra và
phân tích các nhân tố tác động vấn đề nhận thức ATTP trong tiêu thụ thịt của người
tiêu dùng trên địa bàn thành phố Huế. Có 4 nhóm nhân tố tác động đến nhận thức
ATTP đó chính là: “Ý thức sức khỏe”, “Vai trò chính phủ”, “Sản phẩm tiềm năng” và
“Nhận biết về ATTP 2”.
Thứ 3: Đưa ra giải pháp cho từng nhóm nhân tố nhằm tăng cường nhận thức
của người dân về vấn đề ATTP trong tiêu thụ thịt trên địa bàn thành phố Huế.
- Ngoài ra, để nhìn nhận một cách khách quan, chi tiết, tránh cái nhìn phiến diện
chủ quan khi đưa ra nhận định về nhận thức của người tiêu dùng đối với ATTP trong
tiêu thụ thịt. Nghiên cứu đã thông qua kiểm định one sample t-test kết hợp kiểm định
frequency từ đó đã có những kết luận khá chính xác về nhận thức ATTP của người
tiêu dùng. Và khi đã biết người tiêu dùng nhận thức về vấn đề ATTP trong tiêu thụ thịt
như thế nào thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ra những giải pháp nhằm phát
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu còn tồn tại trong nhận thức của người dân bởi các
cơ quan chức năng, trong đó có Chi cục ATTP Thừa Thiên Huế.
Hạn chế của đề tài
Giống như nhiều nghiên cứu khác, nghiên cứu này cũng gặp phải những hạn
chế. Các hạn chế này là:
+ Do hạn chế về tài liệu nghiên cứu, trước đây có ít người nghiên cứu về đề tài
này, nên tác giả bị hạn chế bởi cơ sở lý luận. Có một số tài liệu tham khảo được nhưng
ở dạng tiếng Anh, nên gặp nhiều khó khăn trong dịch thuật.
+ Do hạn chế về thời gian và kinh phí nên nghiên cứu chỉ tiến hành được trên
địa bàn Tp Huế và số lượng mẫu nghiên cứu chưa thực sự lớn.
+ Đây là một nghiên cứu khá mới mẻ đối với người tiêu dùng tại Tp Huế trong
lĩnh vực thực phẩm nên thiếu các số liệu thực nghiệm để so sánh, đối chiếu với kết quả
nghiên cứu.
Từ những hạn chế nói trên, người nghiên cứu xin đưa ra một số hướng nghiên
cứu tiếp theo trong tương lai:
Tiến hành nghiên cứu trên phạm vi rộng hơn, số lượng mẫu khảo sát phải lớn
hơn. Nghiên cứu không chỉ dừng lại ở một thành phố mà nghiên cứu trên nhiều nơi để
kết quả mang tính đại diện hơn.
3.2 Kiến nghị
Chăn nuôi đóng góp đáng kể vào kinh tế của đất nước. Thịt không chỉ đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn để xuất khẩu ra thế giới. Thịt an toàn đã và sẽ là
xu hướng tất yếu cho tiêu dùng thực phẩm. Vì vậy để có thịt an toàn ra thịt trường, đáp
ứng tốt nhu cầu người dân và đảm bảo được lợi ích cho người cung ứng, người nghiên
cứu xin đề xuất một số biện pháp cần thực hiện để đảm bảo cung ứng thịt an toàn.
3.2.1 Đối với các cơ quan nhà nước
Để có được thịt an toàn ra thịt trường cần có sự phối hợp tốt của các cơ quan
nhà nước cùng với các cơ sở sản xuất kinh doanh thịt an toàn.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
- Cần có kế hoạch xây dựng và thực hiện các chương trình, đề án về quản lý vệ
sinh an toàn thực phẩm. Hoàn thiện các quy chuẩn kỹ thuật đối với thịt an toàn để có
cơ sở đối chiếu, giám sát.
Đối với Chi cục An toàn Thực phẩm
-Tuyên truyền rộng hơn nữa thông tin về An toàn thực phẩm cho người dân
hiểu rõ hơn, để họ có thể tự lựa cho mình những sản phẩm sạch, an toàn, đảm bảo chất
lượng.
- Thường xuyên kiểm tra về quá trình thực hiện an toàn thực phẩm những nơi
buôn bán
- Có phương án xử lý nghiêm ngặt đối với những nơi buôn bán, kinh doanh
không đảm bảo an toàn.
Đối với Chi cục Thú y
- Cần có những chính sách quản lý chặt hơn nữa việc kiểm tra kiểm soát thịt
trên thị trường. Cần ngăn chặn những hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe người sử
dụng như sử dụng hàn the để bảo quản, tiêm thuốc tăng trưởng có hại khi phát hiện
ra vi phạm cần xử phạt nghiêm khắc.
Đối với ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
- Thành lập và liên kết với các nhà kinh doanh để thành lập các điểm chăn nuôi, giết
mổ tập trung để dễ dàng quản lý và áp dụng mô hình sản xuất thịt an toàn trên thị trường.
- Có những chính sách hỗ trợ người dân như vốn, kỹ thuật, giống nhằm đảm
bảo nguồn cung thịt lợn có chất lượng ra thị trường từ đó ngăn chặn các hành vi gây
ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
- Hỗ trợ vốn cho những nhà máy sản xuất thịt an toàn cần vốn đầu tư lớn.
- Chủ động tìm kiếm thị trường giúp tạo điều kiện để thịt an toàn đến được với
đông đảo người tiêu dùng
- Lên tiếng ủng hộ các dự án sản xuất thịt an toàn đến tất cả người dân bằng
các phương tiện thông tin đại chúng, Cảnh báo các nguy cơ đối với thịt trôi nổi trên
thị trường.
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
3.2.2 Kiến nghị đối với người tiêu dùng:
Việc tiêu dùng thịt an toàn đảm bảo chính lợi ích cuả người tiêu dùng.Vì vậy,
người tiêu dùng cần chủ động tích cực trong việc tiêu dùng thịt an toàn:
+ Nhận thức rõ tiêu dùng thịt an toàn chính là bảo vệ cho sức khỏe của
chính mình.
+ Cần chủ động tìm hiểu nâng cao kiến thức đối với thịt an toàn; đào thải,
ngừng sử dụng đối với thịt không an toàn. Tạo thói quen tiêu dùng thực phẩm đảm bảo
an toàn vệ sinh.
+ Ủng hộ, khuyến khích những nhà sản xuất và cung ứng thịt an toàn.
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng việt:
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc.2005. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Thống kê, Hà Nội.
2. Nguyễn, Minh Hòa 2010. Sự thay đổi kênh phân phối thịt lợn ở Nghệ An. Tạp chí
khoa học, Đại học huế, Số 62, 2010.
3. Trần, Minh Đạo. 2006. Giáo trình Marketing căn bản. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại
học Kinh Tế Quốc Dân.
4. Nguyễn Khách Duy 2009, Bài giảng “Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính
(SEM) với phần mềm AMOS”, Giảng viên Khoa Kinh tế Phát Triển Trường ĐH Kinh
tế TPHCM.
5. Nguyễn Đức Lượng 2006, Vệ sinh an toàn thực phẩm, Nhà xuất bản Đại học công
nghiệp TPHCM.
6. Vũ Huy Thông 2010, Giáo trình hành vi người tiêu dùng, Nhà xuất bản Đại học
kinh tế quốc dân
Tài liệu tiếng anh:
1. “Consumer Perception Towards Meat Safety” Confirmatory Factor Analysis MIMI
LIANAa, ALIAS RADAMb* AND MOHD RUSLI YACOBca,b,c Universiti Putra
Malaysia, Malaysia. Int. Journal of Economics and Management 4(2): 305 – 318
(2010)
2.“Consumer perception of food safety” role and influencing factors Wim Verbeke
3.“Consumer Perceptions of Three Food Safety Interventions Related to Meat
Processing”, Christiane Schroeter,l Karen P. Penner,2* and John A. Fox11Dept. of
Agricultural Economics, Waters Hall, Kansas State University, Manhattan, KS 66506;
2Dept. of Animal Sciences & Industry, Call Hall, Kansas State University, Manhattan,
KS 66506
4. Bredahl, L. Cue utilisation and quality perception with regard to branded beef. Food
Quality and Preference (in press). Bredahl, L., Grunert, K. G., & Fertin, C. (1998).
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
Relating consumer perceptions of pork quality to physical product characteristics.
Food Quality and Preference, 9, 273–281.
5. “CONSUMER AWARENESS FOR FOOD SAFETY IN TURKEY” Z. K. BEKTAS,
B. MIRAN, O. K. UYSAL and C. GUNDEN1Ege University, Faculty of Agriculture,
Department of Agricultural Economics, 35040 Bornova Izmir, Turkey (2011)
Các trang web:
1. Cổng thông tin điện tử Thành phố Huế,
2. Chi Cục Thú ý Thừa Thiên Huế
3. Chi cục An toàn Thực phẩm Thừa Thiên Huế
4.
5. gplist. 290. Gpopen
.222570 .gpside.1 .gpnewtitle .thi-truong-thuc-pham-thang-12-nam-2013-va-du-bao-
nam-2014.asmx
6.
trung/219085.vnp
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA
--------
Chào Anh/chị!
Tôi là sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh thuộc trường Đại học Kinh Tế
Huế. Hiện nay tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “NGHIÊN CỨU NHẬN THỨC
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG TIÊU
THỤ THỊT TẠI THÀNH PHỐ HUẾ” với mục đích phục vụ cho công tác làm khóa
luận tốt nghiệp của mình. Kính mong Anh/chị dành chút ít thời gian trả lời một số câu
hỏi sau đây. Tất cả những thông tin do Anh/chị cung cấp rất có giá trị cho nghiên cứu
của tôi, tôi xin cam kết những thông tin riêng của Anh/chị sẽ được giữ kín và chỉ sử
dụng cho mục đích nghiên cứu này. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của Anh/chị.
Xin chân thành cám ơn!
Hãy đánh dấu chéo (X) vào đáp án mà anh/ chị cho là phù hợp.
PHẦN A: THÔNG TIN ĐIỀU TRA
Câu 1: Hiện nay anh/ chị đang sống tại thành phố Huế?
Có Không (ngừng phỏng vấn)
Câu 2: Anh/ chị có thường xuyên đi mua thức ăn không?
Có Không
Câu 3: Anh/chị thường mua loại thịt gì? (Sắp xếp theo thứ tự với từng mức độ: 1:
thường mua nhất.4: ít mua nhất)
Thịt lợn Thịt gà Thịt bò Thịt vịt
Câu 4: Vì sao anh/chị lại thường mua loại thịt đó nhất? (Có thể chọn nhiều phương
án)
Do hương vị ngon
Do dễ chế biến
Gia đình quen dùng
Giàu dinh dưỡng
Phù hợp với kinh tế
Khác (xin ghi rõ).
Câu 5: Anh/ chị thường mua thịt ở đâu? (Có thể chọn nhiều phương án)
Siêu thị Quán dọc đường
Chợ Khác (xin ghi rõ)....
Câu 6: Vì sao lại thường xuyên mua thịt ở đó? (Có thể chọn nhiều phương án)
Do thuận tiện Thịt ở đó tươi ngon hơn các nơi khác
Giá cả hợp lý Khác (xin ghi rõ)....
Câu 7: Khi đi mua thịt anh/ chị quan tâm đến vấn đề gì?
Chất lượng
Giá cả
Xuất xứ
Ngày giết mổ
An toàn thực phẩm
Giống vật nuôi
Tuổi của vật nuôi
Khác( xin ghi rõ)
PHIẾU SỐ: .........
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
Câu 8: Theo anh/chị thế nào gọi là an toàn trong tiêu thụ thịt? (Có thể chọn nhiều
phương án)
Bề ngoài thịt nhìn tươi, đỏ...
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng
Người bán, địa điểm bán sạch sẽ, hợp
về sinh
Không có dấu hiệu về bệnh tật
Đảm bảo vệ sinh trong quá trình chế
biến
Khác( xin ghi rõ)
Câu 9: Anh/ chị thường nhận được thông tin về an toàn thực phẩm trong tiêu thụ
thịt ở đâu? (Có thể chọn nhiều phương án)
Tivi
Sách vở
Kinh nghiệm bản thân
Báo, đài, tạp chí
Các cơ quan về ATTP
Internet
Khác (xin ghi rõ).
Câu 10: Theo anh/chị lợi ích khi sử dụng thực phẩm thịt an toàn là gì?
(Có thể chọn nhiều phương án)
Đảm bảo sức khỏe
Phòng ngừa bệnh tật
An tâm khi sử dụng
Khác (xin ghi rõ).
Câu 11: Những nhân tố nào tác động đến nhận thức của anh/chị đối với an toàn
thực phẩm trong tiêu thụ thịt?
Đánh dấu X vào số ứng với mức độ quan tâm/ hiểu biết của anh/ chị:
(1: rất không đồng ý, 2: không đồng ý, 3: trung lập, 4: đồng ý, 5: rất đồng ý)
STT PHÁT BIỂU 1 2 3 4 5
1 Tôi thường chọn mua thịt có lượng mỡ ít
2 Tôi thường chọn mua thịt có độ đàn hồi tốt
3 Tôi thường chọn mua thịt thăn chắc, trên da không có vết thâm, tụ
máu
4 Tôi thường rửa tay bằng xà phòng trước khi chế biến thực phẩm
5 Tôi thường sử dụng chất rửa có nhãn mác, xuất xứ rõ ràng
6 Tôi thường rửa sạch thịt trước khi chế biến
7 Với tôi dụng cụ để cắt thịt sống và thịt chín là riêng biệt
8 Gia đình tôi có dụng cụ để bảo quản riêng đối với nguyên liệu tươi
sống, thành phẩm và từng loại sản phẩm thịt khác nhau.
9 Tôi thường rửa sạch thịt trước khi bảo quản (trong tủ lạnh)
10 Tôi thường mua thức ăn hằng ngày
11 Người bán thịt ở chợ phải được huấn luyện về kiến thức an toàn
thực phẩm.
12 Người bán thịt ở chợ phải có giấy chứng nhận sức khỏe
13 Thịt bày bán phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
14 Thịt bày bán ở chợ phải có dấu kiểm tra vệ sinh thú y
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 96
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
15 Thịt bán ở chợ không được chứa chất độc hại, đảm bảo an toàn
16 Chính phủ phải xử phạt thích đáng những nơi buôn bán thịt không an
toàn
17 Anh/chị có quyền được cung cấp thông tin 1 cách trung thực về an
toàn thực phẩm bởi cơ quan chức năng
18 Khi có sự cố về mất an toàn, anh/ chị kịp thời cung cấp, khai báo
với cơ quan có thẩm quyền
19 Thông tin truyền thông phải nêu rõ nguyên nhân, cách nhận biết
nguy cơ gây ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm và các
biện pháp phòng, chống sự cố về an toàn thực phẩm.
20 Thịt bán ở chợ cần có các nhãn mác, đóng gói, ghi rõ nguồn gốc,
loại thịt, thời gian sử dụng.
21 Các nơi bán thịt phải chịu trách nhiệm về sản phẩm của mình khi
người tiêu dùng bị ngộ độc do ăn thịt được mua tại đó
22 Người bán thịt nên mang đồng phục ( găng tay, mũ, áo quần) có
gắn lô gô của chi cục an toàn thực phẩm
23 Độ cao của mặt bàn nơi thực hiện các hoạt động sản xuất, bao gói
sản phẩm cách mặt sàn ít nhất 60 cm
24 Dụng cụ, thiết bị tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải có bề mặt
nhẵn, không thấm nước, không nhiễm chất độc hại ra thực phẩm, ít
bị bào mòn bởi các chất tẩy rửa và dễ làm sạch, khử trùng.
25 Vật liệu bao gói phải được sản xuất từ nguyên vật liệu an toàn,
bảo đảm không nhiễm các chất độc hại, mùi vị lạ vào thực phẩm
26 Nơi bán thịt phải thoáng mát, tránh xa nguồn ô nhiễm
27 Định kì lấy mẫu thịt ở chợ để xét nghiệm mức độ an toàn của thịt
28 Thịt tươi sống cần được giữ trong các dụng cụ chuyên dụng (tủ
đông, tủ xốp) khi bán ở chợ
29 Các loại thịt có lượng mỡ ít là tốt cho sức khỏe
30 Thịt có độ đàn hồi tốt là thịt an toàn
31 Thịt bán ở chợ có nhiều khả năng gây nên ngộ độc thức ăn
32 Thịt bán ở các siêu thị đảm bảo độ an toàn về vệ sinh an toàn thực phẩm
33 Ăn thịt nấu chín sẽ tốt cho sức khỏe hơn thịt tái, thịt sống
34 Rửa sạch thịt trước khi chế biến sẽ tốt hơn cho sức khỏe
35 Thịt mua và sử dụng trong ngày sẽ tốt cho sức khỏe hơn
36 Bảo quản thịt trong tủ lạnh sẽ giữ được độ tươi ngon của thịt
37 Khi nghe thông tin có dịch bệnh trên tivi, các phương tiện truyền thông thì anh/chị thường giảm mức tiêu thụ thịt của gia đình
38
Những dịch bệnh (lỡ mồm lông móng, bò điên, cúm gà H5N1)
của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh ngày càng tràn lan, dữ dội và
khó kiểm soát.
39 Lựa chọn sản phẩm thịt đảm bảo chất lượng cũng như an toàn thực phẩm là rất quan trọng đối với tôi
40 Những chính sách của chính phủ trong việc kiểm soát thịt đảm bảo
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
an toàn là đầy đủ
41 Tôi có thể biết được sản phẩm nào là sản phẩm thịt an toàn
42 Tôi mong muốn sản phẩm thịt ngày càng đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm hơn
Câu 12: Anh/ chị vui lòng cho ý kiến về những mong muốn của mình đối với an
toàn thực phẩm trong tiêu thụ thịt tại TP Huế
1. Về ý thức của người mua: .................................................................................................
2. Về sự can thiệp của chính phủ và các cơ quan chức năng khác: .......................................
3. Về chất lượng sản phẩm thịt: ............................................................................................
4. Về ý thức của người bán: ...................................................................................................
5. Khác (xin ghi
rõ):......................
PHẦN B. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA:
1. Họ và tên:
2. Giới tính
Nam Nữ
3. Độ tuổi
Dưới 18 tuổi
18 đến 30 tuổi
31 đến 45 tuổi
45 đến 60 tuổi
Trên 60 tuổi
4. Nghề nghiệp
Cán bộ công nhân viên chức Lao động phổ thông
Kinh doanh buôn bán Sinh viên
Nghỉ hưu
Học sinh
Nội trợ
Khác (ghi rõ):
5. Chi phí cho thực phẩm trung bình hàng tháng của gia đình anh/chị là bao
nhiêu?
< 500.000
500.000- 1 triệu
1 triệu - < 1.5 triệu
1.5 triệu - < 2 triệu
> 2 triệu
6. Thu nhập/ tháng của gia đình anh/chị là bao nhiêu?
< 1,5 triệu
1,5- 2 triệu
2 triệu - < 3 triệu
3 triệu - < 4 triệu
> 4 triệu
7. Địa chỉ..............................................................
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị !
.
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 98
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
PHỤ LỤC 2
Bảng 1. Bảng KMO và Bartlett's Test phân nhóm
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .847
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 4252.667
df 630.000
Sig. .000
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 2. Bảng tổng phương sai trích
Com
ponent
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 8.162 22.671 22.671 5.325 14.793 14.793
2 4.526 12.572 35.243 4.777 13.269 28.062
3 3.525 9.792 45.035 4.174 11.595 39.657
4 3.037 8.435 53.470 3.490 9.693 49.350
5 2.301 6.391 59.861 2.697 7.492 56.842
6 1.179 3.275 63.135 2.266 6.294 63.135
7 .971 2.696 65.831
8 .920 2.556 68.387
9 .825 2.292 70.679
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 3: KMO và Bartlett's Test nhóm Nhận thức ATTP
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .775
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 378.686
df 6.000
Sig. .000
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 99
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
Bảng 4: EFA nhóm Nhận thức ATTP
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.789 69.728 69.728 2.789 69.728 69.728
2 .572 14.288 84.016
3 .360 9.009 93.025
4 .279 6.975 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 5. Kiếm định độ tin cậy thang đo (Cronbach's Alpha) nhóm YTSK
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Tổng biến
.894 10
Item-Total Statistics
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
tổng biến Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến
YTSK1 34.86 35.833 .549 .889
YTSK2 35.01 35.497 .536 .890
YTSK3 34.31 35.679 .664 .882
YTSK4 34.73 33.825 .651 .882
YTSK5 34.46 34.987 .636 .883
YTSK6 34.31 34.330 .696 .879
YTSK7 34.48 33.782 .699 .879
YTSK8 34.67 34.577 .662 .881
YTSK9 34.60 34.088 .666 .881
YTSK10 34.38 35.519 .611 .885
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 100
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
Bảng 6. Kiếm định độ tin cậy thang đo (Cronbach's Alpha) nhóm CP
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Tổng biến
.888 8
Item-Total Statistics
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương quan
tổng biến
Hệ số Cronbach's
Alpha nếu loại biến
CP1 28.54 21.656 .667 .873
CP2 28.85 21.399 .583 .883
CP3 28.14 20.582 .774 .863
CP4 28.02 20.904 .753 .865
CP5 28.03 21.569 .694 .871
CP6 28.21 21.918 .591 .881
CP7 28.41 21.928 .564 .884
CP9 28.29 21.614 .679 .872
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 7. Kiếm định độ tin cậy thang đo (Cronbach's Alpha) nhóm SPTN
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Tổng biến
.868 7
Item-Total Statistics
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương quan
tổng biến
Hệ số Cronbach's
Alpha nếu loại biến
SPTN1 24.08 15.420 .609 .854
SPTN2 23.98 15.406 .622 .852
SPTN3 24.35 15.502 .615 .853
SPTN4 24.20 15.188 .699 .841
SPTN5 23.94 15.312 .687 .843
SPTN6 23.90 15.568 .664 .846
SPTN7 23.72 15.942 .599 .855
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 101
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
Bảng 8. Kiếm định độ tin cậy thang đo (Cronbach's Alpha) nhóm Nhận biết ATTP 1
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Tổng biến
.832 5
Item-Total Statistics
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương quan
tổng biến
Hệ số Cronbach's
Alpha nếu loại biến
ATTP1 13.71 10.435 .602 .806
ATTP2 13.80 9.883 .664 .788
ATTP3 13.97 9.291 .685 .782
ATTP4 13.83 10.015 .691 .782
ATTP8 13.54 10.690 .518 .829
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 9. Kiếm định độ tin cậy thang đo (Cronbach's Alpha) nhóm SP-CP
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Tổng biến
.769 3
Item-Total Statistics
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương quan
tổng biến
Hệ số Cronbach's
Alpha nếu loại biến
SPTN8 6.86 3.243 .647 .639
SPTN9 7.28 2.737 .664 .622
CP8 6.94 3.901 .517 .778
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 10. Kiếm định độ tin cậy thang đo (Cronbach's Alpha) nhóm Nhận biết ATTP 2
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Tổng biến
.804 3
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 102
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
Item-Total Statistics
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương quan
tổng biến
Hệ số Cronbach's
Alpha nếu loại biến
ATTP5 8.25 2.209 .623 .760
ATTP6 8.20 2.017 .715 .665
ATTP7 8.20 1.995 .619 .769
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 11. Kiếm định độ tin cậy thang đo (Cronbach's Alpha) nhóm Nhận thức
ATTP
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Tổng biến
.855 4
Item-Total Statistics
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương quan
tổng biến Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến
NTATTP1 12.17 3.014 .694 .816
NTATTP2 12.27 2.859 .746 .794
NTATTP3 12.29 2.961 .662 .830
NTATTP4 12.00 2.957 .686 .819
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 12: Các hệ số đã chuẩn hóa và chưa chuẩn hóa
Mối tương quan giữa các nhân tố Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số đã chuẩn hóa
a10 <--- YTSK 1,000 0,669
a9 <--- YTSK 1,191 0,709
a8 <--- YTSK 1,126 0,708
a7 <--- YTSK 1,286 0,768
a6 <--- YTSK 1,178 0,748
a5 <--- YTSK 1,062 0,682
a4 <--- YTSK 1,214 0,688
a3 <--- YTSK 0,946 0,693
a2 <--- YTSK 0,893 0,538
a1 <--- YTSK 0,841 0,542
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 103
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
Mối tương quan giữa các nhân tố Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số đã chuẩn hóa
b9 <--- CP 1,000 0,686
b7 <--- CP 0,675 0,457
b6 <--- CP 0,870 0,564
b5 <--- CP 1,010 0,701
b4 <--- CP 1,225 0,815
b3 <--- CP 1,341 0,867
b2 <--- CP 1,121 0,661
b1 <--- CP 1,032 0,704
d7 <--- SPTN 1,000 0,637
d6 <--- SPTN 1,146 0,726
d5 <--- SPTN 1,265 0,782
d4 <--- SPTN 1,241 0,760
d3 <--- SPTN 1,152 0,680
d2 <--- SPTN 1,060 0,619
d1 <--- SPTN 1,145 0,664
q4 <--- ATTP1 1,000 0,784
q3 <--- ATTP1 1,084 0,737
q2 <--- ATTP1 0,988 0,740
q1 <--- ATTP1 0,842 0,664
b8 <--- YTNB 1,000 0,479
d9 <--- YTNB 2,206 0,786
d8 <--- YTNB 1,982 0,808
q7 <--- ATTP2 1,000 0,702
q6 <--- ATTP2 1,137 0,870
q5 <--- ATTP2 0,973 0,743
p1 <--- NTATTP 1,000 0,825
p2 <--- NTATTP 0,914 0,730
p3 <--- NTATTP 0,810 0,631
p4 <--- NTATTP 1,016 0,808
q8 <--- ATTP1 0,801 0,597
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 13: Đánh giá giá trị phân biệt
Mối tương quan Estimate S.E C.R P- value
YTSK CP 0,248 0,067 11,195 4,47324E-23
YTSK SPTN 0,301 0,066 10,571 3,5044E-21
YTSK ATTP1 0,169 0,068 12,160 4,74054E-26
YTSK YTNB 0,302 0,066 10,560 3,79857E-21
YTSK ATTP2 0,326 0,066 10,282 2,58226E-20
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 104
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
CP NTATTP 0,356 0,065 9,939 2,70455E-19
CP SPTN 0,41 0,063 9,329 1,63807E-17
CP ATTP1 0,049 0,069 13,732 5,68971E-31
CP YTNB 0,349 0,065 10,019 1,57054E-19
CP ATTP2 0,057 0,069 13,622 1,25903E-30
SPTN NTATTP 0,392 0,064 9,5316 4,24323E-18
SPTN ATTP1 0,19 0,068 11,900 3,05799E-25
SPTN YTNB 0,616 0,055 7,030 2,90542E-11
SPTN ATTP2 0,147 0,069 12,437 6,4888E-27
ATTP1 NTATTP 0,193 0,068 11,862 3,98057E-25
ATTP1 YTNB 0,328 0,066 10,259 3,02483E-20
ATTP1 ATTP2 0,648 0,053 6,665 2,32735E-10
YTNB NTATTP 0,29 0,066 10,700 1,43814E-21
YTNB ATTP2 0,041 0,069 13,843 2,55583E-31
ATTP2 NTATTP 0,393 0,064 9,520 4,57593E-18
YTSK NTATTP 0,47 0,061 8,660 1,31549E-15
e25 e33 -0,355 0,065 20,904 5,16468E-53
e2 e1 0,306 0,066 10,513 5,24063E-21
e18 e17 0,247 0,067 11,207 4,11278E-23
e2 e27 0,346 0,065 10,053 1,24314E-19
e20 e19 0,284 0,067 10,770 8,81971E-22
e23 e19 -0,291 0,066 19,461 9,91742E-49
e38 e39 0,42 0,063 9,217 3,44454E-17
e17 e33 0,389 0,064 9,565 3,38231E-18
e17 e34 0,269 0,067 10,946 2,57224E-22
e15 e14 0,375 0,064 9,724 1,1665E-18
e16 e15 0,279 0,067 10,828 5,85809E-22
e1 e26 0,253 0,067 11,136 6,8019E-23
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 14:% biến động giải thích của các nhóm ảnh hưởng tới NTATTP
Estimate
NTATTP .601
p4 .648
... ...
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 105
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
Bảng 15: Hệ số Skewness và Hệ số Kurtosis của các biến nghiên cứu
Statistics
YTSK CP SPTN ATTP1 SPCP ATTP2 NTATTP
N Valid 210 210 210 210 210 210 210
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Skewness -1.736 -2.228 -2.319 -.150 -.380 -.810 -.679
Std. Error of
Skewness .168 .168 .168 .168 .168 .168 .168
Kurtosis 5.321 7.511 8.738 -.169 -.278 1.507 1.367
Std. Error of
Kurtosis .334 .334 .334 .334 .334 .334 .334
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 16: Giá trị mean của các yếu tố nhóm ý thức sức khỏe
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
mua thit co luong mo it 210 3.56 .963 .066
mua thit co do dan hoi tot 210 3.39 .912 .063
mua thit than chac, khong vet tham, tu mau 210 4.18 .682 .047
rua tay bang xa phong truoc khi che bien 210 3.74 .969 .067
su dung chat tay rua co nhan mac 210 4.02 .797 .055
rua sach thit truoc khi che bien 210 4.18 .780 .054
dung cu cat thit song, chin rieng biet 210 4.03 .841 .058
gia ding co dung cu bao quan rieng 210 3.80 .816 .056
rua sach thit truoc khi bao quan 210 3.92 .855 .059
mua thuc an hang ngay 210 4.13 .876 .060
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 17: Giá trị Sig của các yếu tố nhóm ý thức sức khỏe
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 106
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
mua thit co luong mo it -
6.664 209 .000 -.443 -.57 -.31
mua thit co do dan hoi tot -
9.763 209 .000 -.614 -.74 -.49
mua thit than chac, khong
vet tham, tu mau 3.847 209 .000 .181 .09 .27
rua tay bang xa phong truoc
khi che bien
-
3.847 209 .000 -.257 -.39 -.13
su dung chat tay rua co nhan
mac .433 209 .666 .024 -.08 .13
rua sach thit truoc khi che
bien 3.362 209 .001 .181 .07 .29
dung cu cat thit song, chin
rieng biet .492 209 .623 .029 -.09 .14
gia ding co dung cu bao quan
rieng
-
3.469 209 .001 -.195 -.31 -.08
rua sach thit truoc khi bao
quan
-
1.291 209 .198 -.076 -.19 .04
mua thuc an hang ngay 2.206 209 .028 .133 .01 .25
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 18: % mức độ đồng ý theo từng biến trong nhóm ý thức sức khỏe
mua thit co luong mo it
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 8 3.8 3.8 3.8
khong dong y 25 11.9 11.9 15.7
trung lap 41 19.5 19.5 35.2
dong y 114 54.3 54.3 89.5
rat dong y 22 10.5 10.5 100.0
Total 210 100.0 100.0
mua thit co do dan hoi tot
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 3 1.4 1.4 1.4
khong dong y 36 17.1 17.1 18.6
trung lap 65 31.0 31.0 49.5
dong y 89 42.4 42.4 91.9
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 107
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
rat dong y 17 8.1 8.1 100.0
Total 210 100.0 100.0
mua thit than chac, khong vet tham, tu mau
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 2 1.0 1.0 1.0
khong dong y 2 1.0 1.0 1.9
trung lap 15 7.1 7.1 9.0
dong y 128 61.0 61.0 70.0
rat dong y 63 30.0 30.0 100.0
Total 210 100.0 100.0
rua tay bang xa phong truoc khi che bien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 5 2.4 2.4 2.4
khong dong y 14 6.7 6.7 9.0
trung lap 60 28.6 28.6 37.6
dong y 82 39.0 39.0 76.7
rat dong y 49 23.3 23.3 100.0
Total 210 100.0 100.0
su dung chat tay rua co nhan mac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 2 1.0 1.0 1.0
khong dong y 8 3.8 3.8 4.8
trung lap 28 13.3 13.3 18.1
dong y 117 55.7 55.7 73.8
rat dong y 55 26.2 26.2 100.0
Total 210 100.0 100.0
rua sach thit truoc khi che bien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 3 1.4 1.4 1.4
khong dong y 5 2.4 2.4 3.8
trung lap 15 7.1 7.1 11.0
dong y 115 54.8 54.8 65.7
rat dong y 72 34.3 34.3 100.0
Total 210 100.0 100.0
dung cu cat thit song, chin rieng biet
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 1 .5 .5 .5
khong dong y 5 2.4 2.4 2.9
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 108
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
trung lap 50 23.8 23.8 26.7
dong y 85 40.5 40.5 67.1
rat dong y 69 32.9 32.9 100.0
Total 210 100.0 100.0
gia ding co dung cu bao quan rieng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 1 .5 .5 .5
khong dong y 11 5.2 5.2 5.7
trung lap 55 26.2 26.2 31.9
dong y 104 49.5 49.5 81.4
rat dong y 39 18.6 18.6 100.0
Total 210 100.0 100.0
rua sach thit truoc khi bao quan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 1 .5 .5 .5
khong dong y 12 5.7 5.7 6.2
trung lap 43 20.5 20.5 26.7
dong y 100 47.6 47.6 74.3
rat dong y 54 25.7 25.7 100.0
Total 210 100.0 100.0
mua thuc an hang ngay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 4 1.9 1.9 1.9
khong dong y 8 3.8 3.8 5.7
trung lap 20 9.5 9.5 15.2
dong y 102 48.6 48.6 63.8
rat dong y 76 36.2 36.2 100.0
Total 210 100.0 100.0
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 109
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
Bảng 19: Giá trị mean của các yếu tố nhóm vai trò chính phủ
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
nguoi ban thit phai duoc huan luyen ATTP 210 3.89 .716 .049
nguoi ban thit co giay chung nhan suc khoe 210 3.54 .918 .063
thit bay ban co nguon goc, xx ro rang 210 4.29 .749 .052
thit bay ban co dau kiem tra thu y 210 4.42 .716 .049
thit bay ban khong chua chat doc hai 210 4.40 .658 .045
chinh phu xu phat noi bb thit khong an toan 210 4.21 .743 .051
co quyen duoc cung cap thong tin 210 4.00 .801 .055
thong tin phai neu ro nguyen nhan, cach nhan
biet 210 4.12 .719 .050
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 20: Giá trị Sig của các yếu tố nhóm vai trò chính phủ
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
nguoi ban thit phai duoc huan
luyen ATTP -2.312 209 .022 -.114 -.21 -.02
nguoi ban thit co giay chung nhan
suc khoe -7.217 209 .000 -.457 -.58 -.33
thit bay ban co nguon goc, xx ro
rang 5.619 209 .000 .290 .19 .39
thit bay ban co dau kiem tra thu y 8.482 209 .000 .419 .32 .52
thit bay ban khong chua chat doc
hai 8.909 209 .000 .405 .32 .49
chinh phu xu phat noi bb thit
khong an toan 4.180 209 .000 .214 .11 .32
co quyen duoc cung cap thong tin .000 209 1.000 .000 -.11 .11
thong tin phai neu ro nguyen
nhan, cach nhan biet 2.400 209 .017 .119 .02 .22
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 110
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
Bảng 21: % mức độ đồng ý theo từng biến trong nhóm vai trò chính phủ
nguoi ban thit phai duoc huan luyen ATTP
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 5 2.4 2.4 2.4
trung lap 52 24.8 24.8 27.1
dong y 115 54.8 54.8 81.9
rat dong y 38 18.1 18.1 100.0
Total 210 100.0 100.0
nguoi ban thit co giay chung nhan suc khoe
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 5 2.4 2.4 2.4
khong dong y 17 8.1 8.1 10.5
trung lap 77 36.7 36.7 47.1
dong y 81 38.6 38.6 85.7
rat dong y 30 14.3 14.3 100.0
Total 210 100.0 100.0
thit bay ban co nguon goc, xx ro rang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 1 .5 .5 .5
khong dong y 7 3.3 3.3 3.8
trung lap 10 4.8 4.8 8.6
dong y 104 49.5 49.5 58.1
rat dong y 88 41.9 41.9 100.0
Total 210 100.0 100.0
thit bay ban co dau kiem tra thu y
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 1 .5 .5 .5
khong dong y 2 1.0 1.0 1.4
trung lap 16 7.6 7.6 9.0
dong y 80 38.1 38.1 47.1
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 111
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
rat dong y 111 52.9 52.9 100.0
Total 210 100.0 100.0
chinh phu xu phat noi bb thit khong an toan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 4 1.9 1.9 1.9
trung lap 28 13.3 13.3 15.2
dong y 97 46.2 46.2 61.4
rat dong y 81 38.6 38.6 100.0
Total 210 100.0 100.0
co quyen duoc cung cap thong tin
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 2 1.0 1.0 1.0
khong dong y 10 4.8 4.8 5.7
trung lap 25 11.9 11.9 17.6
dong y 122 58.1 58.1 75.7
rat dong y 51 24.3 24.3 100.0
Total 210 100.0 100.0
thong tin phai neu ro nguyen nhan, cach nhan biet
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 2 1.0 1.0 1.0
khong dong y 5 2.4 2.4 3.3
trung lap 16 7.6 7.6 11.0
dong y 130 61.9 61.9 72.9
rat dong y 57 27.1 27.1 100.0
Total 210 100.0 100.0
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 22: Giá trị mean của các yếu tố nhóm sản phẩm tiềm năng
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
thit ban can co nhan mac, dong goi,
nguon goc 210 4.02 .782 .054
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 112
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
noi ban thit chiu trach nhiem ve sp cua
minh 210 4.12 .751 .052
nguoi ban thit nen mang dong phuc 210 3.72 .783 .054
mat ban cao it nhat 60cm 210 3.87 .746 .051
dung cu tiep xuc nhan bong, khong tham
nuoc 210 4.16 .700 .048
bao goi sx tu vat lieu an toan 210 4.19 .672 .046
noi ban thit thoang mat, trang xa nguon o
nhiem 210 4.39 .655 .045
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 23: Giá trị Sig của các yếu tố nhóm sản phẩm tiềm năng
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
thit ban can co nhan mac,
dong goi, nguon goc .353 209 .725 .019 -.09 .13
noi ban thit chiu trach nhiem
ve sp cua minh 2.296 209 .023 .119 .02 .22
nguoi ban thit nen mang dong
phuc -5.115 209 .000 -.276 -.38 -.17
mat ban cao it nhat 60cm -2.591 209 .010 -.133 -.23 -.03
dung cu tiep xuc nhan bong,
khong tham nuoc 3.350 209 .001 .162 .07 .26
bao goi sx tu vat lieu an toan 4.108 209 .000 .190 .10 .28
noi ban thit thoang mat, trang
xa nguon o nhiem 8.529 209 .000 .386 .30 .47
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 113
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
Bảng 24: % mức độ đồng ý theo từng biến trong nhóm sản phẩm tiềm năng
thit ban can co nhan mac, dong goi, nguon goc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 1 .5 .5 .5
khong dong y 4 1.9 1.9 2.4
trung lap 44 21.0 21.0 23.3
dong y 102 48.6 48.6 71.9
rat dong y 59 28.1 28.1 100.0
Total 210 100.0 100.0
noi ban thit chiu trach nhiem ve sp cua minh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 2 1.0 1.0 1.0
khong dong y 4 1.9 1.9 2.9
trung lap 24 11.4 11.4 14.3
dong y 117 55.7 55.7 70.0
rat dong y 63 30.0 30.0 100.0
Total 210 100.0 100.0
nguoi ban thit nen mang dong phuc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 10 4.8 4.8 4.8
trung lap 71 33.8 33.8 38.6
dong y 96 45.7 45.7 84.3
rat dong y 33 15.7 15.7 100.0
Total 210 100.0 100.0
mat ban cao it nhat 60cm
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 1 .5 .5 .5
khong dong y 6 2.9 2.9 3.3
trung lap 50 23.8 23.8 27.1
dong y 116 55.2 55.2 82.4
rat dong y 37 17.6 17.6 100.0
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 114
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
thit ban can co nhan mac, dong goi, nguon goc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 1 .5 .5 .5
khong dong y 4 1.9 1.9 2.4
trung lap 44 21.0 21.0 23.3
dong y 102 48.6 48.6 71.9
rat dong y 59 28.1 28.1 100.0
Total 210 100.0 100.0
dung cu tiep xuc nhan bong, khong tham nuoc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 5 2.4 2.4 2.4
trung lap 22 10.5 10.5 12.9
dong y 117 55.7 55.7 68.6
rat dong y 66 31.4 31.4 100.0
Total 210 100.0 100.0
bao goi sx tu vat lieu an toan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 1 .5 .5 .5
khong dong y 1 .5 .5 1.0
trung lap 22 10.5 10.5 11.4
dong y 119 56.7 56.7 68.1
rat dong y 67 31.9 31.9 100.0
Total 210 100.0 100.0
noi ban thit thoang mat, trang xa nguon o nhiem
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 3 1.4 1.4 1.4
trung lap 11 5.2 5.2 6.7
dong y 98 46.7 46.7 53.3
rat dong y 98 46.7 46.7 100.0
Total 210 100.0 100.0
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 115
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
Bảng 25: Giá trị mean của các yếu tố nhóm nhận biết ATTP2
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
an thit nau chin tot hon thit tai, song 210 4.13 .647 .045
rua sach thit truoc khi che bien la tot cho suc
khoe 210 4.20 .623 .043
thit mua, sd trong ngay se tot hon 210 4.21 .708 .049
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 26: Giá trị Sig của các yếu tố nhóm nhận thức ATTP2
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
an thit nau chin tot hon thit
tai, song 2.879 209 .004 .129 .04 .22
rua sach thit truoc khi che
bien la tot cho suc khoe 4.545 209 .000 .195 .11 .28
thit mua, sd trong ngay se tot
hon 4.288 209 .000 .210 .11 .31
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Bảng 27: % mức độ đồng ý theo từng biến trong nhóm nhận biết ATTP2
an thit nau chin tot hon thit tai, song
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 4 1.9 1.9 1.9
trung lap 20 9.5 9.5 11.4
dong y 131 62.4 62.4 73.8
rat dong y 55 26.2 26.2 100.0
Total 210 100.0 100.0
rua sach thit truoc khi che bien la tot cho suc khoe
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 3 1.4 1.4 1.4
trung lap 15 7.1 7.1 8.6
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 116
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
dong y 130 61.9 61.9 70.5
rat dong y 62 29.5 29.5 100.0
Total 210 100.0 100.0
thit mua, sd trong ngay se tot hon
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 1 .5 .5 .5
khong dong y 3 1.4 1.4 1.9
trung lap 20 9.5 9.5 11.4
dong y 113 53.8 53.8 65.2
rat dong y 73 34.8 34.8 100.0
Total 210 100.0 100.0
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 117
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2014)
Sơ đồ 1: CFA chưa hiệu chỉnh bằng hệ số MI
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM 118
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Mai Thị Ly – K44B QTKDTM i
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_nhan_thuc_cua_nguoi_tieu_dung_doi_voi_an_toan_thuc_pham_trong_tieu_thu_thit_tai_thanh_pho.pdf