- Thường xuyên mở các khóa đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ cho nhân viên quan hệ khách hàng
- Thành lập phòng nghiên cứu thị trường tại chi nhánh để chi nhánh chủ động
trong việc tìm hiểu, nghiên cứu nhu cầu thị trường tại địa bàn để có thể chủ động trong
việc đưa ra những chính sách hợp lý cho từng giai đoạn cụ thể.
- Về chính sách tài sản đảm bảo, ABBank cần nghiên cứu và phát triển thêm
các hình thức đảm bảo khác ngoài tài sản đảm bảo như máy móc, bất động sản
- Tích cực tìm kiếm các nguồn vốn giả rẻ để xây dựng được những chương
trình với mức lãi suất vay ưu đãi.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, marketing, quảng bá và PR trên toàn hệ
thống để củng cố, phát triển thương hiệu ABBank
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay kinh doanh cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c hiện một cách khách quan do đó làm mất đi tính chính xác và tính
hiện thực khi xem xét hồ sơ vay vốn của khách hàng.
2.4. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng tín
dụng cho vay kinh doanh tại ABBank Huế
2.4.1. Phân tích mô tả mẫu
2.4.1.1. Về giới tính:
Biểu đồ 2.1 : Thông tin về giới tính của khách hàng điều tra
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Trong tổng số mẫu điều tra, tỷ lệ nam và nữ tương đối ngang nhau, nam chiếm
43,3%, nữ chiếm 56,7% tổng thể.
Nữ
56,7%
Nam
43,3%
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 43
2.4.1.2. Về độ tuổi:
Biểu đồ 2.2: Thông tin về độ tuổi của khách hàng điều tra
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Qua biểu đồ ta thấy khách hàng được điều tra có độ tuổi từ 30 – 40 tuổi chiếm
tỷ lệ cao nhất 44% kế đó là khách hàng có độ tuổi từ 40-50 tuổi với tỷ lệ 41%. Sở dĩ
như vậy là do những loại khách hàng này dễ tiếp cận với dịch vụ hiện đại, công nghệ
mớivà trong độ tuổi này các khách hàng tiến hành kinh doanh nên việc sử dụng các
dịch vụ ngân hàng là rất cao. Khách hàng dưới 30 tuổi và trên 60 tuổi xu hướng kinh
doanh còn ít nên nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng thấp.
8%
44%
41%
7%
Dưới 30 tuổi
Từ 30 đến 40 tuổi
Từ 40 đến 50 tuổi
Trên 50 tuổi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 44
2.4.1.3. Về thu nhập
Biểu đồ 2.3: Thông tin về thu nhập của khách hàng điều tra
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Qua biểu đồ ta thấy khách hàng được điều tra có nguồn thu nhập từ 5-10 triệu
chiếm tỷ lệ cao nhất 51% kế đó là khách hàng có nguồn thu nhậpdưới 5 triệu với tỷ lệ
27%. Điều này chứng tỏ những khách hàng cá nhân vay mục đích kinh doanh tại
ABBank Huế có kết quả kinh doanh tốt, nguồn thu nhập khá ổn định. Đây là một tín
hiệu tốt để giảm thiểu rủi ro tín dụng.
27%
51%
17%
5%
Dưới 5 triệu
Từ 5-10 triệu
Từ 10-20 triệu
Trên 20 triệu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 45
2.4.1.4. Kênh thông tin khách hàng tiếp cận
Biểu đồ 2.4: Kênh thông tin khách hàng biết đến ABBank Huế
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Nhìn vào biểu đồ ta thấy, khách hàng biết đến dịch vụ cho vay của ngân hàng
An Bình - Chi nhánh Huế chủ yếu thông qua bạn bè, người thân, số này chiếm tới
58.2% người được khảo sát. Ngoài ra khách hàng còn biết đến ngân hàng thông qua
internet, báo chí và qua băng rôn, áp phích, những kênh này chiếm tỷ lệ khá cao lần
lượt chiếm tỷ lệ là 41,3% và 30,7%. Còn lại 20,3% khách hàng biết đến ngân hàng qua
TV, radio.
2.4.2. Phân tích nhân tố khám phá
Để áp dụng phân tích nhân tố, tiến hành kiểm định KMO and Barlett’s Test
nhằm kiểm định sự phù hợp của dữ liệu với phương pháp nhân tố. Nếu giá trị KMO
nằm trong khoảng từ 0.5-1 thì phân tích nhân tố là thích hợp. Mục đích của bước này
là bác bỏ giả thuyết H0 cho rằng các biến không có tương quan với nhau trong tổng
thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (sig 0.05 thì các biến quan sát có
tương quan với nhau trong tổng thể.
20.3 %
41.3 %
30.7 %
58.2 %
TV, radio Internet, báo chí Pano, áp phích Bạn bè, người thân
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 46
Bảng 2.7 : Kết quả kiểm định KMO and Barlett’s Test
STT Chỉ Tiêu Giá trị
1 Kiểm định Kaiser-Meyer-Olkin 0.798
2 Kiểm định Barlett Approx. Chi-Square 1780.225
Df 253
Sig. 0.000
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Từ bảng trên ta thấy, cả hai điều kiện cho phân tích nhân tố đều thỏa mãn, dữ
liệu điều tra phù hợp với việc phân tích nhân tố:
- Chỉ số KMO = 0.798 > 0.5: chứng tỏ dữ liệu phù hợp cho phân tích nhân tố.
- Giá trị của kiểm định Barlett’s Test với giả thiết H0:” Các biến không có
tương quan với nhau trong tổng thể” bằng 1780.225 với giá trị Sig=0.000<0.05 nên
bác bỏ giả thiết H0, do đó các biến có tương quan với nhau trong tổng thể, và việc phân
tích nhân tố là thích hợp.
Từ mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu, tôi tiến hành phân tích nhân tố
khám phá nhằm xác định mối quan hệ của các biến và tìm ra nhân tố đại diện cho
biến quan sát.
Sử dụng phương pháp Principle Components và phép quay Varimax những biến
quan sát có hệ số tải nhân tố <0.5 hoặc được trích vào 2 nhân tố mà khoảng cách
chênh lệch về hệ số tải nhân tố giữa hai nhóm rất nhỏ không tạo nên sự khác biệt để
đại diện phản ánh cho một nhân tố cụ thể sẽ bị loại.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
N
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 47
Bảng 2.8 : Kết quả trích rút nhân tố
N
hâ
n
tố
Phương sai tổng hợp
từng nhân tố
Trích phương sai tương
quan
Quay phương sai tương
quan
Tổng
% sự
biến
thiên
Tích
lũy % Tổng
% sự
biến
thiên
Tích
lũy % Tổng
% sự
biến
thiên
Tích
lũy %
1 5.998 26,078 26,078 5.998 26,078 26,078 3.902 16,967 16,967
2 3.006 13,071 39,149 3.006 13,071 39,149 2.773 12,056 29,023
3 2.327 10,116 49,265 2.327 10,116 49,265 2.467 10,728 39,751
4 1.980 8,608 57,873 1.980 8,608 57,873 2.447 10,640 50,391
5 1.664 7,234 65,107 1.664 7,234 65,107 2.395 10,414 60,805
6 1.357 5,899 71,006 1.357 5,899 71,006 2.346 10,200 71,600
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Với tiêu chuẩn Eiganvalue (Phương sai tổng hợp của từng nhân tố) >1, có 6 nhân
tố được rút ra từ 24 biến quan sát. 6 nhân tố này có độ giải thích lũy kế 71.6% đối với
sự biến thiên của dữ liệu, vượt ngưỡng chấp nhận là 50%. Do đó, các nhân tố mới này
sẽ được sử dụng để phân tích hồi quy ở phần sau.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 48
Bảng 2.9: Kết quả phân tích các nhân tố
Chỉ tiêu Các nhân tố
1 2 3 4 5 6
Sản phẩm cho vay đa dạng 0.787
Tài sản đảm bảo đa dạng 0.755
Phí làm hồ sơ, thủ tục giải ngân thấp 0.711
Thủ tục hồ sơ vay vốn đơn giản 0.703
Phí trả chậm thấp 0.683
Thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng 0.660
Phí trả nợ trước hạn thấp 0.583
Hợp đồng vay vốn rõ ràng 0.849
Cung cấp thông tin chính xác, rõ ràng,
minh bạch
0.829
Bảo mật tốt thông tin của khách hàng 0.754
ABBank là ngân hàng được tín nhiệm 0.717
Nhân viên có thái độ lịch thiệp 0.868
Nhân viên trả lời thỏa đáng những thắc mắc 0.876
Nhân viên có trình độ chuyên môn cao 0.864
Nhân viên sẵn sàng tư vấn cho khách hàng 0.866
Có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn 0.836
Các chương trình khuyến mãi diễn ra
thường xuyên
0.825
Vị trí ngân hàng thuận tiện để thực hiện
giao dịch
0.878
Trang thiết bị của ngân hàng hiện đại 0.864
Thời gian làm việc thuận tiện để giao dịch 0.840
Định giá tài sản đảm bảo theo giá thị trường 0.894
Lãi suất cạnh tranh hợp lý 0.892
Các chương trình khuyến mãi rõ ràng 0.813
Giá trị Eigenvalue 5.998 3.006 2.307 1.980 1.664 1.357
Hệ số Crochbach’s Alpha 0.855 0.847 0.865 0.882 0.860 0.846
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu với SPSS)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 49
Qua phân tích nhân tố ở bảng trên cho thấy có 6 nhân tố mới được trích rút ra,
để sử dụng cần kiểm tra độ tin cậy. Điều kiện là các biến có tương quan biến tổng bé
hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn để một nhóm nhân tố được chọn phải có hệ số
Cronbach’s Alpha ít nhất bằng 0,6.
Ta thấy, 6 nhóm nhân tố mới tổng hợp từ 23 biến quan sát của thang đo đều có
hệ số tin cậy cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 và có tương quan biến tổng lớn hơn 0,3
(Phụ lục). Bên cạnh đó, giá trị phương sai tổng hợp (Eigenvalue) của 6 nhân tố thỏa
mãn điều kiện lớn hơn 1. Như vậy, căn cứ vào kết quả phân tích nhân tố, 6 nhân tố
mới này đáp ứng được yêu cầu để sử dụng phân tích hồi quy, cụ thể:
Nhân tố thứ nhất (F1): Giá trị Eigenvalue bằng 3,006, với hệ số Cronbach’s
Alpha là 0,855. Nhân tố này gồm 7 biến quan sát có tương quan chặt chẽ với nhau,
liên quan đến khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, do đó đặt tên là: “ Đáp ứng”.
Đây là nhân tố giải thích được 26,078% biến thiên của dữ liệu điều tra.
Nhân tố thứ hai (F2): Giá trị Eigenvalue bằng 5,998, với hệ số Cronbach’s
Alpha là 0,847. Nhân tố này gồm 4 biến quan sát có liên quan đến niềm tin của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ tại ngân hàng, do đó đặt tên là: “ Độ tin cậy”. Đây là nhân tố
giải thích được 13,071% biến thiên của dữ liệu điều tra.
Nhân tố thứ ba (F3): Giá trị Eigenvalue bằng 2,307, với hệ số Cronbach’s
Alpha là 0,865. Nhân tố này gồm 3 biến quan sát có liên quan đến phục vụ đối với
khách hàng nên được đặt tên là: “ Năng lực phục vụ”. Đây là nhân tố giải thích được
10,116 % biến thiên của dữ liệu điều tra.
Nhân tố thứ tư (F4): Giá trị Eigenvalue bằng 1,980, với hệ số Cronbach’s
Alpha là 0,882. Nhân tố này gồm 3 biến quan sát có liên quan đến sự đồng cảm đối với
khách hàng, do đó đặt tên là: “ Đồng Cảm”. Đây là nhân tố giải thích được 8,608 %
biến thiên của dữ liệu điều tra.
Nhân tố thứ năm (F5): Giá trị Eigenvalue bằng 1,664, với hệ số Cronbach’s
Alpha là 0,860. Nhân tố này gồm 3 biến quan sát có liên quan đến các phương tiện hữu
hình , do đó đặt tên là: “ Phương tiện hữu hình”. Đây là nhân tố giải thích được
7,234% biến thiên của dữ liệu điều tra.
Nhân tố thứ sáu (F6): Giá trị Eigenvalue bằng 1,357, với hệ số Cronbach’s
Alpha là 0,846. Nhân tố này gồm 3 biến quan sát có liên quan đến lãi suất, tài sản đảm
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 50
bảo và khuyến mãi , do đó đặt tên là: “ Chính sách vay vốn”. Đây là nhân tố giải thích
được 5,899 % biến thiên của dữ liệu điều tra.
2.4.3 . Phân tích thống kê mô tả
Tiến hành phân tích thống kê mô tả để xác định tần suất xuất hiện của các nhân
tố trong thành phần chất lượng dịch vụ, so sánh mức trung bình của từng thành phần,
nhằm khái quát mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
2.4.3.1.Đánh giá về khả năng Đáp ứng
Đáp ứng là khả năng ngân hàng thỏa mãn được những nhu cầu của khách hàng
trong quá trình tham gia dịch vụ tín dụng. Bao gồm các chỉ tiêu sau:
- Thủ tục hồ sơ vay vốn đơn giản
- Thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng
- Sản phẩm cho vay đa dạng, phù hợp với nhu cầu
- Tài sản đảm bảo đa dạng
- Phí làm hồ sơ, thủ tục giải ngân thấp
- Phí trả nợ trước hạn thấp
- Phí trả chậm thấp
Tiến hành kiểm định One-Sample T test với độ tin cậy 95% và giá trị kiểm định
bằng 4 thu được bảng sau:
Bảng 2.10: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể về khả năng đáp ứng
Tiêu chí
Test value = 4
GTTB Giá trị Sig
Thủ tục hồ sơ vay vốn đơn giản 3,63 0,000
Thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng 3,82 0,009
Sản phẩm cho vay đa dạng, phù hợp với nhu cầu 3,71 0,000
Tài sản đảm bảo đa dạng 3,69 0,000
Phí làm hồ sơ, thủ tục giải ngân thấp 3,54 0,000
Phí trả nợ trước hạn thấp 3,52 0,000
Phí trả chậm thấp 3,64 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 51
Từ kết quả kiểm định, rằng với giá trị kiểm định là 4 ta có thể thấy rằng mức ý
nghĩa quan sát của tất cả các yếu tố đều nhỏ hơn nhiều so với mức ý nghĩa 0,05, nên ta
có thể bác bỏ Ho. Và với mức điểm bình quân của các yếu tố đều lớn hơn 3, nên ta có
thể kết luận được rằng, khách hàng đã đánh giá các yếu tố trong nhóm chỉ tiêu về mức
độ đáp ứng mà ngân hàng tạo cho khách hàng là trên mức bình thường.
2.4.3.2.Đánh giá về độ tin cậy
Mức độ tin cậy mà ngân hàng tạo ra cho khách hàng của mình là một yếu tố
quan trọng trong quá trình thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ của mình, bao gồm các
chỉ tiêu sau:
- ABBank là ngân hàng được tín nhiệm
- Bảo mật tốt thông tin của khách hàng
- Hợp đồng vay vốn rõ ràng
- Cung cấp thông tin chính xác, rõ ràng, minh bạch
Tiến hành kiểm định One-Sample T test với độ tin cậy 95% và giá trị kiểm định
bằng 4 thu được bảng sau:
Bảng 2.11: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể về độ tin cậy
Tiêu chí
Test value = 4
GTTB Giá trị Sig
ABBank là ngân hàng được tín nhiệm 3,71 0,020
Bảo mật tốt thông tin của khách hàng 3,89 0,059
Hợp đồng vay vốn rõ ràng 3,77 0,000
Cung cấp thông tin chính xác, rõ ràng, minh bạch 3,75 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Từ kết quả kiểm định One-Sample T test với độ tin cậy 95% và giá trị kiểm định 4,
ta có thể thấy rằng P-value của các tiêu chí nhỏ hơn so với mức ý nghĩa 0,05. Ngoại trừ
tiêu chí “ Bảo mật thông tin của khách hàng” . Hơn nữa, căn cứ vào điểm bình quân ta
thấy giá trị trung bình mà khách hàng đánh giá về các tiêu chí này là trên mức điểm 3.
Như vậy là khách hàng tương đối hài lòng với mức độ tin cậy mà ngân hàng tạo ra cho
khách hàng, đặc biệt khách hàng rất hài lòng đối với khả năng bảo mật thông tin khi sử
dụng dịch vụ cho vay cá nhân mục đích kinh doanh của ABBank Huế.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 52
2.4.3.3. Đánh giá về năng lực phục vụ
Trong bất kì lĩnh vực nào, yếu tố con người luôn đóng vai trò đứng đầu, quan
trọng nhất, dịch vụ ngân hàng cũng không phải là ngoại lệ. Cảm nhận khi giao dịch sẽ
để lại trong lòng khách hàng một ấn tượng sâu sắc, nhất là trong tín dụng cá nhân,
người cảm nhận giá trị dịch vụ cũng chính là người quyết định có sử dụng dịch vụ hay
không, nên nếu là cảm nhận tốt thì không những bản thân khách hàng đó sử dụng dịch
vụ lâu dài tại ngân hàng mà họ sẽ còn thu hút thêm những người khác cùng sử dụng.
Các chỉ tiêu để đánh giá năng lực phục vụ bao gồm:
- Nhân viên có thái độ lịch thiệp
- Nhân viên có trình độ chuyên môn cao
- Nhân viên trả lời thỏa đáng những thắc mắc
Bảng 2.12: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể về năng lực phục vụ
Tiêu chí
Test value = 4
GTTB Giá trị Sig
Nhân viên có thái độ lịch thiệp 3,31 0,000
Nhân viên có trình độ chuyên môn cao 3,39 0,000
Nhân viên trả lời thỏa đáng những thắc mắc 3,33 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Từ kết quả kiểm định, rằng với giá trị kiểm định là 4 ta có thể thấy rằng
mức ý nghĩa quan sát của tất cả các yếu tố đều bằng 0,000 nhỏ hơn nhiều so với mức ý
nghĩa 0,05, nên ta có thể bác bỏ Ho. Và với mức điểm bình quân của các yếu tố đều lớn
hơn 3, nên ta có thể kết luận được rằng, khách hàng đã đánh giá các yếu tố trong nhóm
chỉ tiêu về năng lực phục vụ mà ngân hàng tạo cho khách hàng khá hài lòng.
2.4.3.4. Đánh giá về mức độ Đồng cảm
Sự đồng cảm mà ngân hàng tạo ra cho khách hàng của mình là một yếu tố quyết
định đến sự hài lòng của khách hàng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 53
Bảng 2.13: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể về mức độ Đồng cảm
Tiêu chí
Test value = 4
GTTB Giá trị Sig
Nhân viên sẵn sàng tư vấn cho khách hàng 3,77 0,000
Có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn 3,81 0,001
Các chương trình khuyến mãi diễn ra thường xuyên 3,77 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Từ kết quả kiểm định, rằng với giá trị kiểm định là 4 ta có thể thấy rằng mức ý
nghĩa quan sát của tất cả các yếu tố đều nhỏ hơn nhiều so với mức ý nghĩa 0,05, nên ta
có thể bác bỏ Ho. Và với mức điểm bình quân của các yếu tố đều lớn hơn 3, nên ta có
thể kết luận được rằng, khách hàng đã đánh giá các yếu tố trong nhóm chỉ tiêu đồng
cảm mà ngân hàng tạo cho khách hàng là trên mức trung bình.
2.4.3.5. Đánh giá về phương tiện hữu hình
Điều kiện cơ sở vật chất tuy không phải là yếu tố quá quan trọng đối với sự lựa
chọn của khách hàng khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng, nhưng trên thực tế,
nó lại có tác động lớn đến việc chọn lựa nhà cung cấp dịch vụ tín dụng. Bao gồm các
tiêu chí sau:
- Vị trí ngân hàng thuận tiện để thực hiện giao dịch
- Trang thiết bị của ngân hàng hiện đại
- Thời gian làm việc thuận tiện để giao dịch
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể về phương tiện hữu hình
Tiêu chí
Test value = 4
GTTB Giá trị Sig
Vị trí ngân hàng thuận tiện để thực hiện giao dịch 4,01 0,910
Trang thiết bị của ngân hàng hiện đại 3,92 0,236
Thời gian làm việc thuận tiện để giao dịch 3,53 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Kết quả của kiểm định One-Sample T test với độ tin cậy 95% và giá trị kiểm
định bằng 4 ta thấy, với chỉ tiêu Vị trí ngân hàng thuận tiện, trang thiết bị của ngân
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 54
hàng hiện đại thì có ý nghĩa quan sát lớn hơn mức ý nghĩa 0,05 nên có thể kết luận
rằng khách hàng hài lòng đối với hai chỉ tiêu này. Còn đối với chỉ tiêu thời gian làm
việc thuận tiện, ta thấy giá trị sig bằng 0,000 nhỏ hơn 0,05, bên cạnh đó giá trị trung
bình của chỉ tiêu này là 3,53 nên có thể kết luận rằng sự hài lòng của khách hàng đối
với chỉ tiêu này là bình thường.
2.4.3.6. Đánh giá về chính sách vay vốn
Các chỉ tiêu để đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chính sách vay vốn
của ABBank Huế bao gồm:
- Các chương trình khuyến mãi rõ ràng
- Lãi suất cạnh tranh hợp lý
- ĐỊnh giá tài sản đảm bảo theo giá thị trường
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể về chính sách vay vốn
Tiêu chí
Test value = 4
GTTB Giá trị Sig
Các chương trình khuyến mãi rõ ràng 3,55 0,000
Lãi suất cạnh tranh hợp lý 3,61 0,000
Định giá tài sản đảm bảo theo giá thị
trường
3,59 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Từ kết quả kiểm định với mức giá trị kiểm định bằng 4thì ta thấy rằng, 3 chỉ
tiêu đều có mức ý nghĩa quan sát bằng 0,000 nhỏ hơn nhiều so với mức ý nghĩa
0,05 nên ta có thể bác bỏ Ho, đồng thời với mức điểm bình quân đều lớn hơn 3 thì
ta có thể kết luận rằng, khách hàng đã đánh giá về chính sách vay vốn của ngân
hàng là khá hài lòng.
2.4.3.7.Đánh giá chung về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay
mục đích kinh doanh của khách hàng cá nhân
Tất cả các ngân hàng đều mong muốn rằng tất cả các khách hàng của mình đều
cảm thấy hài lòng sau khi sử dụng các dịch vụ tín dụng của mình, từ đó các ngân hàng có
thể thu hút được nhiều khách hàng hơn nhằm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Tiến hành kiểm định One-sample T test với độ tin cậy 95% (tương ứng mức ý
nghĩa 0.05) và giá trị kiểm định là 4 thu được bảng sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 55
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể về hài lòng khi sử dụng dịch vụ cho
vay cá nhân mục đích kinh doanh của ABBank Huế
Tiêu chí
Test value = 4
GTTB Giá trị Sig
Hài lòng sau khi sử dụng dịch vụ cho vay cá nhân
mục đích kinh doanh của ngân hàng 3,82 0,001
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Từ kết quả kiểm định với giá trị kiểm định bằng 4, ta thấy được rằng, kết quả
kiểm định có mức ý nghĩa quan sát bằng 0,001 nhỏ hơn mức ý nghĩa 0,05 nên ta có thể
bác bỏ Ho, đồng thời căn cứ vào giá trị bình quân là 3,81, nên ta có thể kết luận rằng:
đánh giá trung bình của khách hàng về chỉ tiêu hài lòng sau khi sử dụng dịch vụ cho
vay cá nhân là tương đối hài lòng. Đây là một dấu hiệu tốt đối với ngân hàng tuy nhiên
ngân hàng cũng cần có nhiều biện pháp để làm tăng sự hài lòng của khách hàng hơn.
2.4.4 . Mô hình hồi quy
2.4.4.1.Phân tích hệ số tương quan Pearson
Để xác định mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng, tiến hành kiểm
định hệ số tương quan Pearson. Mục đích của bước này là chấp nhận giả thuyết H0 cho
rằng “các biến có liên quan với biến phụ thuộc”. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống
kê (sig 0.05 thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Dựa vào bảng kết quả cho thấy các biến đều có liên quan đến biến phụ thuộc
“sự hài lòng của khách hàng” do có giá trị sig <0,05 do đó chấp nhận giả thuyết thuyết
H0: “các biến có liên quan với biến phụ thuộc” nên các biến này có thể đưa vào mô
hình để giải thích, đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay mục đích kinh doanh của
KHCN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.Ngoại trừ biến “chính sách vay vốn” có giá
trị sig bằng 0,173 > 0,05 không thỏa mãn nên loại khỏi mô hình.
Như vậy, mô hình đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay
mục đích kinh doanh của KHCN tại ABBank Huế gồm 5 nhân tố: F1 (Đáp ứng); F2
(Độ tin cậy); F3 (Năng lực phục vụ); F4 (Đồng cảm); F5(Phương tiện hữu hình)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 56
2.4.4.2. Phân tích hồi quy đa biến mô hình đánh giá sự hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ cho vay mục đích kinh doanh của KHCN tại ABBank Huế
Phân tích hồi quy nhằm xác định cụ thể các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
đánh giá cảm nhận chung của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ cho vay mục đích
kinh doanh của ABBank Huế.
Mô hình nghiên cứu được biểu diễn dưới dạng phương trình hồi quy tuyến tính
đa biến như sau:
Y= β0 + β1F1 + β2F2 + β3F3 + β4F4 + β5F5 + e
Trong đó:
Y: Sự hải lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ cho vay mục đích kinh
doanh của ABBank Huế.
F1: Đáp ứng
F2: Độ tin cậy
F3: Năng lực phục vụ
F4: Đồng cảm
F5: Phương tiện hữu hình
βi: Hệ số hồi quy riêng từng phần tương ứng với các biến độc lập Fi
e: Sai số của mô hình
Bàng 2.17: Các hệ số về mức độ mô hình
Nhân
tố
R R2 R2hiệu
chỉnh
Ước lượng
sai số
R2 thay
thế
Kiếm định
Durbin-Watson
F1 0,521a 0,272 0,267 0,579 0,272
F2 0,655b 0,429 0,421 0,515 0,157
F3 0,712c 0,507 0,497 0,479 0,079
F4 0,731d 0,534 0,521 0,468 0,027
F5 0,739e 0,547 0,531 0,463 0,013 1,946
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Đánh giá độ phù hợp của mô hình
Hệ số xác định R2 và R2 hiệu chỉnh (Adjusted R square) được dùng để đánh giá
độ phù hợp của mô hình. Vì R2 sẽ tăng khi đưa thêm biến độc lập vào mô hình nên
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 57
dùng R2 hiệu chỉnh sẽ an toàn hơn khi đánh giá độ phù hợp của mô hình. R2 hiệu chỉnh
càng lớn thể hiện độ phù hợp của mô hình càng cao.(Theo Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Nhìn vào bảng kết quả ta thấy, so sánh giá trị của R2 và R2 điều chỉnh, ta thấy
R2 điều chỉnh nhỏ hơn R2, ta có thể kết luận rằng mô hình này là hợp lý để đánh giá
mức độ ảnh huởng của các nhân tố đến sự hài lòng của khách hàng.
R2 điều chỉnh = 0,531 , ta kết luận rằng: Mô hình hổi quy tuyến tính đã xây
dựng phù hợp với tập dữ liệu đến mức 53,1 %, và mô hình này giải thích rằng 53,1%
sự thay đổi của biến phụ thuộc là do sự tác động của 6 nhân tố nêu trên.
Tự tương quan:
Với mẫu quan sát là 150, giá trị Durbin – Waston bằng 1,946 nằm trong khoảng
(1,6; 2,6) nên mô hình không có hiện tượng tự tương quan.
Bảng 2.18: Kết quả phân tích hồi quy đa biến
Nhân tố Hệ số
hồi quy
Std.E Hệ số Beta
chuẩn hóa
Giá trị
T
Giá trị
Sig.
Phân tích đa
cộng tuyến
Độ chấp
nhận
VIF
Hằng
số
-0,539 -0,348 -1,549 0,124
F4 0,279 0,068 0,268 4,072 0,000 0,724 1,381
F2 0,361 0,071 0,321 5,080 0,000 0,788 1,269
F3 0,244 0,047 0,309 5,217 0,000 0,898 1,114
F1 0,178 0,077 0,160 2,314 0,002 0,655 1,528
F5 0,121 0,060 0,121 2,005 0,047 0,866 1,155
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Bảng kết quả phân tích hồi quy cho ta phương trình:” Đánh giá sự hải lòng của
khách hàng cá nhân đối với dịch vụ cho vay mục đích kinh doanh của ABBank Huế”
như sau:
Y= -0,539 + 0,178F1 + 0,361F2 + 0,244F3 + 0,279F4 + 0,121F5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 58
Từ kết quả phân tích hồi quy tuyến tính cho thấy các thành phần trong thang đo
đều có ý nghĩa thống kê và tác động cùng chiều đến sự hài lòng của khách hàng với
mức ý nghĩa sig của các biến độc lập đều bé hơn 0,05 nên các biến độc lập để ra trong
mô hình đều được chấp nhận. Trong đó yếu tố Độ tin cậy (F2) và yếu tố Đồng cảm
(F4) có ảnh hưởng nhiều nhất đến sự hài lòng của khách hàng. Tiếp theo là Năng lực
phục vụ (F3), Đáp ứng (F1) và cuối cùng là Phương tiện hữu hình (F5).
- Độ tin cậy (F2): So sánh hệ số hồi quy giữa các biến cho thấy, nhân tố F1 có
ảnh hưởng rất lớn đến việc đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng cho vay kinh doanh của
KHCN. Trong điều kiện các nhân tố của mô hình không thay đổi, nếu giá trị của
nhân tố này tăng lên 1% thì sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ cho
vay mục đích kinh doanh của ABBank Huế tăng lên 36,1% và ngược lại. Đây là điều
tất yếu, vì khi sử dụng các dịch vụ liên quan đến vấn đề tài chính thì niềm tin luôn
được đặt lên hàng đầu. Bằng việc tạo dựng uy tín cho ngân hàng, bảo mật thông tin,
hồ sơ được cung cấp rõ ràng, chính xác đã giúp ABBank Huế tạo sự hài lòng từ phía
khách hàng.
-Đồng cảm (F4): Hệ số hồi quy của nhân tố này có giá trị là 0,279. Tức là,
trong điều kiện các nhân tố của mô hình không thay đổi, nếu giá trị của nhân tố này
tăng lên 1% thì sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ cho vay mục đích
kinh doanh của ABBank Huế tăng lên 27,9% và ngược lại. Khi tham gia bất kỳ dịch
vụ nào, khách hàng luôn quan tâm đến những chương trình khuyến mãi cũng như sự
hỗ trợ, giải đáp những thắc mắc của nhân viên. Do đó nếu ABBank Huế xây dựng các
chương trình khuyến mãi tốt, quan tâm đến những thắc mắc của khách hàng thì sẽ làm
tăng sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của ngân hàng.
- Năng lực phục vụ (F3): Hệ số hồi quy của nhân tố này có giá trị là 0,244.
Tức là, trong điều kiện các nhân tố của mô hình không thay đổi, nếu giá trị của nhân tố
này tăng lên 1% thì sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ cho vay mục
đích kinh doanh của ABBank Huế tăng lên 24,4% và ngược lại. Yếu tố con người luôn
góp phần quan trọng trong việc tạo sự hài lòng từ phía khách hàng, do đó ABBank
Huế cần quan tâm nhiều hơn đến vấn đề nhân lực, từ kỹ năng, tác phong đến thái độ
làm việc của nhân viên, đặc biệt là nhân viên giao dịch trực tiếp với khách hàng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 59
- Đáp ứng (F1): Hệ số hồi quy của nhân tố này có giá trị là 0,178. Tức là, trong
điều kiện các nhân tố của mô hình không thay đổi, nếu giá trị của nhân tố này tăng lên
1% thì sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ cho vay mục đích kinh
doanh của ABBank Huế tăng lên 17,8% và ngược lại.
- Phương tiện hữu hình (F5): Hệ số hồi quy của nhân tố này có giá trị là
0,121. Tức là, trong điều kiện các nhân tố của mô hình không thay đổi, nếu giá trị của
nhân tố này tăng lên 1% thì sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ cho
vay mục đích kinh doanh của ABBank Huế tăng lên 12,1% và ngược lại.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CHO VAY KINH DOANH CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN AN BÌNH – CHI
NHÁNH HUẾ
3.1 .Về phát triển nguồn nhân lực
3.1.1. Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nhân viên quan hệ khách hàng
cá nhân
Có thể nói nhân viên quan hệ khách hàng nói chung và nhân viên quan hệ
KHCN nói riêng là những người chịu trách nhiệm chính trong việc bán hàng , tạo ra
lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Do đó, cần phải đào tạo, nâng cao tính chuyên
nghiệp, kĩ năng, nghiệp vụ mới cho chuyên viên tín dụng. Thực tế đội ngũ chuyên viên
quan hệ khách hàng tại ABBank Huế trong thời gian qua đều là những người trẻ tuổi,
vừa mới tốt nghiệp, chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm dịch
vụ nên tất yếu khó có thể giao tiếp và thuyết phục khách hàng sử dụng các sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng. Để hoàn thiện đội ngũ nhân viên, trong thời gian tới, ABBank
Huế cần tiến hành các biện pháp sau:
- Thường xuyên mở các khóa đào tạo cho nhân viên quan hệ khách hàng mới để
nhân viên nắm rõ cơ cấu tổ chức, chiến lược bán lẻ, hệ thống các quy trình nghiệp vụ,
các sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng hiện có, các kỹ năng bán hàng, kỹ năng giao tiếp
phục vụ khách hàng, kỹ năng đàm phán, thuyết phục khách hàng trong việc sử dụng các
sản phẩm dịch vụ của ngân hàng để có thể tư vấn và bán hàng một cách hiệu quả nhất.
- Thực hiện đánh giá kết quả đào tào khóa học, đánh giá sự tiến bộ của nhân
viên sau khóa học đào tạo dựa trên chất lượng và hiệu quả công việc từ đó có chính
sách đào tạo phù hợp hơn.
- Duy trì chương trình đánh giá nhân viên hàng năm để phát hiện lao động có
thực lực, phát triển nhân tài lãnh đạo kế thừa cũng như có chính sách tốt đảm bảo giữ
chân được nhân tài.
- ABBank cần xây dựng quy trình phát triển nghề nghiệp cho những nhân tài
hiện có và tiềm năng, thực hiện việc bồi dưỡng và đào tạo nhân viên thông qua việc
gửi tham gia các khóa đào tạo dài hạn ở hội sở.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 61
3.1.2. Xây dựng chính sách đãi ngộ nhân viên hợp lý
Để khích lệ nhận viên làm việc có hiệu quả, cần phải có chế độ lương, thưởng
phù hợp với từng vị trí trên cơ sở đánh giá năng lực toàn diện. Đề bạt đúng người,
đúng lúc nhằm tạo sự gắn bó lâu dài giữa nhân viên và ngân hàng cũng như khuyến
khích các nhân viên lao động hăng say, từ đó mới thỏa mãn nhu cầu khách hàng một
cách tốt nhất.
3.1.3. Chú trọng đến tác phong làm việc của nhân viên
Đối với kinh doanh dịch vụ như ngân hàng thì sự chuyên nghiệp phải luôn đặt
lên hàng đầu. Khách hàng luôn mong muốn nhân viên giao dịch cho họ là người có
ngoại hình, trang phục đẹp, lịch thiệp, biết quan tâm đến nhu cầu của khách hàng. Do
đó ABBank cần có những quy định về đồng phục cho phù hợp, tạo hình ảnh bên ngoài
của nhân viên đẹp, chuyên nghiệp, nhanh nhẹn. Về giao tiếp với khách hàng, ABBank
Huế cần chú trọng đề cao sự niềm nở, lịch sự với khách hàng để tạo ấn tượng tốt đẹp.
Bên cạnh đó, nhanh chóng văn hóa đặc trưng của ABBank, tạo môi trường làm
việc năng động, kỷ luật, tăng tinh thần hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc giữa
các phòng bạn và các nhân viên với nhau.
3.2 .Phát triển các sản phẩm tín dụng cho khách hàng cá nhân
3.2.1. Phát triển các sản phẩm tín dụng của khách hàng cá nhân theo nhu
cầu thị trường
ABBank phải không ngừng nghiên cứu, so sánh, phân tích các sản phẩm tín
dụng của các ngân hàng cạnh tranh, kết hợp với khảo sát từ khách hàng để tiếp tục đưa
ra các sản phẩm mới, mang tính cạnh tranh cao và phù hợp với nhu cầu của thị trường.
3.2.2. Xây dựng, phát triển các sản phẩm tín dụng đặc trưng
Để xây dựng, phát triển các sản phấm đặc trưng, ABBank Huế cần nhắm đến
các khách hàng phổ biến ở địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Đó là các nhóm khách hàng
kinh doanh những ngành nghề đặc trưng của địa bàn. Như ở Huế vốn là thành phố du
lịch nên có thể nhắm đến nhóm khách hàng là: nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, quán
cafévà nhóm khách hàng kinh doanh những ngành nghề truyền thống của địa
phương như: đúc đồng, mộc mỹ nghệ, mây tre, đan lát để xây dựng những sản phẩm
riêng đặc trưng cho từng nhóm này.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 62
3.3. Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng
Sự hài lòng của khách hàng đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng. Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì vai trò của khách
hàng lại quan trọng hơn bao giờ hết. Khách hàng hài lòng không chỉ sẽ trở lại sử dụng
dịch vụ của khách hàng mà còn giới thiệu cho người thân, bạn bè sử dụng, từ đó tăng
doanh số, lợi nhuận và xây dựng hình ảnh tốt đẹp.
Chính vì vậy cần tăng cường công tác chăm sóc khách hàng, đặc biệt là các
khách hàng cá nhân vay vốn tại ngân hàng. ABBank Huế cần có những chính sách ưu
đãi như sau:
- Phân loại khách hàng hiện có dựa trên các tiêu chí như dự nợ của khách
hàng, khách hàng giao dịch lâu năm, khách hàng có khả năng tài chính tốt để có
những chính sách ưu đãi như:
+ Giảm lãi suất vay nhằm hỗ trợ cho khách hàng về khả năng tài chính, từ đó
khách hàng có thể vay thêm vốn ngân hàng, đẩy mạnh thêm hoạt động kinh doanh
của mình.
+ Tặng hoa, quà, thiệp cho khách hàng vào các dịp lễ, tết, ngày sinh nhật của
khách hàng để thể hiện sự quan tâm, tạo mối quan hệ gắn bó giữa ngân hàng và
khách hàng.
- Luôn quan tâm đến những nhu cầu, mong muốn của khách hàng, đo lường sự
hài lòng của khách hàng, nhận biết được lý do khách hàng rời bỏ ngân hàng để có
chính sách marketing phù hợp.
- Ghi nhận và phản hồi thông tin khách hàng về những lời than phiền, góp ý
của khách hàng. Điều này sẽ giúp cho khách hàng có cái nhìn khách quan hơn về hoạt
động của mình, giải quyết những thắc mắc, phàn nàn của khách hàng một cách nhanh
chóng và có trách nhiệm sẽ giúp ngân hàng giữ vững hình ảnh ngày một tốt hơn.
3.4 . Đẩy mạnh hoạt động Marketing và phát triển thương hiệu
3.4.1 . Đẩy mạnh hoạt động truyền thông và Marketing
ABBank Huế cần tăng cường các hoạt động nhằm quảng bá thương hiệu trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hơn nữa để tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận với
các sản phẩm cũng như chương trình khuyến mãi của ngân hàng bằng các biện pháp
như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 63
- Tích cực tham gia các hoạt động xã hội: lập các quỹ từ thiện, quỹ học bổng,
ủng hộ đồng bào bị thiên tai, lũ lụt
- Tăng cường tổ chức các chiến dịch marketing sản phẩm qua các dịp lễ như
kỷ niệm thành lập ABBank và ABBank Huế, các ngày lễ lớn của đất nước với các
chương trình khuyến mãi hấp dẫn, ưu đãi bất ngờ.
- Giới thiệu rộng rãi các sản phẩm dịch vụ, các chương trình ưu đãi, khuyến
mãi của khách hàng thông qua các phương tiện thông tin đại chúng : báo đài, tivi,
internet, điện thoại, tờ rơi
- Tăng cường công tác marketing nội bộ, cán bộ nhân viên ABBank phải là
người sử dụng và hiểu rõ về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng mình.
3.5 . Phát triển thương hiệu ABBank
Trong giai đoạn hội nhập với nhiều thách thức, cạnh tranh diễn ra khốc liệt,
diễn biến thị trường thay đổi khó dự báo trước thì việc xây dựng chiến lược phát triển
thương hiệu có ý nghĩa rất thiết thực, góp phần quan trọng giúp ABBank nâng cao
năng lực cạnh tranh, hướng đến mục tiêu là một trong những ngân hàng TMCP hàng
đầu Việt Nam. Vì vậy, để phát triền thương hiệu ABBank, chi nhánh Huế cần thực
hiện các hoạt động sau:
- Tăng cường quan hệ công chúng, giao tiếp cộng đồng, tạo mối quan hệ giữa
ngân hàng với ban biên tập các báo, các cơ quan chính trị, các trường đại học trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tăng cường tham gia các chương trình xã hội, hoạt động từ thiện, tài trợ cho
các cuộc thi, gameshow truyền hình
- Sử dụng các kênh để liên kết quảng bá thương hiệu như các đối tác là
khách hàng của ABbank (các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, các dự án mà
ABBank đầu tư,), hệ thống siêu thị, các trung tâm thương mại, các hãng taxi, nhà
hàng, khách sạn.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 64
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hoạt động tín dụng cho vay nói chung và hoạt động tín dụng cho vay khách
hàng cá nhân nói riêng là hoạt động kinh doanh chủ chốt tạo ra doanh thu và lợi nhuận
đối với các NHTM trong nền kinh tế thị trường. Xã hội càng phát triển, nhu cầu về vốn
càng trở nên đa dạng, không chỉ đối với các doanh nghiệp mà còn đối với khách hàng
cá nhân. Bên cạnh nhu cầu vay vốn để phục vụ tiêu dùng, thì nhu cầu vay vốn phục vụ
cho sản xuất kinh doanh là rất lớn. Việc củng cố và phát triển hoạt động tín dụng cho
vay cá nhân mục đích kinh doanh không chỉ mang lại lợi ích kinh tế cho ngân hàng mà
còn mang lại lợi ích cho xã hội.
Đối với hoạt động tín dụng cho vay cá nhân mục đích kinh doanh của ngân
hàng TMCP An Bình Chi nhánh Huế hiện đang gặp rất nhiều khó khăn. Với sự xâm
nhập ngày càng nhiều của ngân hàng vào thị trường Thừa Thiên Huế, bên cạnh đó nên
kinh tế đang trong tình trạng khó khăn nên nhu cầu vay vốn kinh doanh của khách
hàng cánhân đang giảm sút.
Vì vậy đề tài: ”Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay kinh doanh
cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình chi nhánh Huế” đã đi sâu
nghiên cứu và giải quyết một số vấn đề cơ bản sau đây:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng và đặc biệt là
hoạt động tín dụng cho vay kinh doanh cá nhân , đồng thời nêu rõ các nhân tố ảnh
hưởng đến việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng cho vay kinh doanh cá nhân.
- Phân tích, đánh giá thực trạng và chất lượng dịch vụ cho vay kinh doanh cá
nhântại ABBank Huế. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mặc dù ABBank Huế đã có những
thành tựu nhất định về việc phát triển quy mô, tăng trưởng dư nợ cá nhân nhưng tốc độ
tăng trưởng khá thấp, quy mô dư nợ còn rất nhỏ, khách hàng chưa thực sự hài lòng về
chất lượng dịch vụ cho vay của ABBank Huế.
- Khóa luận đã nghiên cứu và đưa ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng
dịch vụ tín dụng cho vay kinh doanh cá nhân tại ABBank Huế.
Một số hạn chế của khóa luận:
- Đối tượng để đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay của đề tài chỉ dừng lại ở
khách hàng đang giao dịch tại ABBank Huế, chưa bao gồm các khách hàng đang giao
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 65
dịch tại các ngân hàng khác nên chưa so sánh được với một số ngân hàng TMCP cùng
quy mô trên địa bàn.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Ngân hàng TMCP An Bình
- Thường xuyên mở các khóa đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ cho nhân viên quan hệ khách hàng
- Thành lập phòng nghiên cứu thị trường tại chi nhánh để chi nhánh chủ động
trong việc tìm hiểu, nghiên cứu nhu cầu thị trường tại địa bàn để có thể chủ động trong
việc đưa ra những chính sách hợp lý cho từng giai đoạn cụ thể.
- Về chính sách tài sản đảm bảo, ABBank cần nghiên cứu và phát triển thêm
các hình thức đảm bảo khác ngoài tài sản đảm bảo như máy móc, bất động sản
- Tích cực tìm kiếm các nguồn vốn giả rẻ để xây dựng được những chương
trình với mức lãi suất vay ưu đãi.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, marketing, quảng bá và PR trên toàn hệ
thống để củng cố, phát triển thương hiệu ABBank.
2.2 . Đối với Ủy bản nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- UBND tỉnh Thừa Thiên Huế nên có chủ trương, chính sách khuyến khích
ngân hàng và các tổ chức tín dụng hoạt động có hiệu quả góp phần vào sự phát triển
nền kinh tế tỉnh nhà.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi hơn nữa cho ngân hàng và các tổ chức kinh tế
hoạt động trong môi trường kinh doanh năng động, có hệ thống pháp lý hoàn thiện.
2.3 . Đối với Ngân hàng nhà nước
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện môi trường pháp lý về hoạt động ngân hàng
bán lẻ phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế. NHNN cần nhanh chóng ban hành
các quy định mới phù hợp với yêu cầu phát triển của ngân hàng cũng như các quy định
về cho vay, bảo đảm tiền vay.
- Từng bước cải cách thủ tục hành đơn giản, cắt giảm tối đa thời gian xử lý các
khâu thủ tục hành chính.
- Thành lập hệ thống thông tin tài chính hiện đại, đảm bảo cho hệ thống ngân
hàng hoạt động an toàn, hiệu quả.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. ABBank, 2009, Cẩm nang tín dụng ABBank.
2. ABBank, 2014, Định hướng chiến lược phát triển từ 2014 đến 2018.
3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, tập 1, NXB Hồng Đức
4. Mai Văn Xuân, Nguyễn Văn Toàn, Hoàng Hữu Hòa, 1997, Giáo trình lý thuyết
thống kê, NXB Đại Học Huế
5. Nguyễn Thị Mùi, 2008, Giáo trình nghiệp vụ Ngân hàng Thương Mại, NXB
Đại học Kinh Tế Quốc dân.
6. Trịnh Văn Sơn, 2007, Giáo trình phân tích kinh doanh, NXB Đại Học Huế
7. Nguyễn Đăng Dờn, 2000, Tín dụng Ngân hàng, NXB Thống kê
8. Nguồn Internet:
www.abbank.vn
www.vneconomy.vn
www.kienthuctaichinh.com
www.tailieu.vn
www.sbv.gov.vn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng hỏi
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Mã số phiếu: .
Xin chào anh/chị!
Tôi là sinh viên đến từ trường Đại học Kinh Tế Huế. Hiện tại tôi đang thực hiện
khóa luận tốt nghiệp với nội dung “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay
kinh doanh cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình chi nhánh
Huế”. Đây là bảng câu hỏi hoàn toàn với tính thu thập thông tin một cách khách quan.
Các thông tin mà anh/chị cung cấp qua bảng hỏi này sẽ rất được bảo mật và chỉ phục
vụ cho mục đích nghiên cứu. Rất mong anh/chị dành chút thời gian để giúp tôi trả lời
một số câu hỏi dưới đây.
------------ ------------
A.NỘI DUNG
Hãy đánh dấu X vào phương án anh/chị cho là hợp lý.
1. Anh/chị biết đến ABBank Huế qua kênh thông tin nào ? (có thể chọn nhiều đáp
án)
Bạn bè, người thân giới thiệu
TV, radio
Internet, báo chí
Pano, áp phích, băng rôn
Khác:
2. Lý do anh/chị lựa chọn ABBank Huế để vay vốn ?
Ngân hàng có uy tín
Lãi suất cạnh tranh
Quy trình thủ tục đơn giản, nhanh gọn
Khuyến mãi hấp dẫn
Nhân viên phục vụ tận tình, chu đáo
Khác:.
3. Ngoài ABBank Huế, anh/chị có đang vay vốn ngân hàng nào khác không ?
Có
Không
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại
4. Anh/chị hãy cho biết mức độ đồng ý của mình đối với những phát biểu sau:
(Khoanh tròn vào số ứng với mức độ đồng ý của bạn)
Rất không đồng
ý
Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
1 2 3 4 5
TIN CẬY 1 2 3 4 5
1 ABBank là ngân hàng được tín nhiệm
2 Bảo mật tốt thông tin của khách hàng
3 Hợp đồng vay vốn rõ ràng
4 Cung cấp thông tin chính xác, rõ ràng
5 Các chương trình khuyến mãi rõ ràng
6 Lãi suất cạnh tranh hợp lý
7 Định giá tài sản đảm bảo theo giá thị trường
ĐÁP ỨNG 1 2 3 4 5
8 Thủ tục hồ sơ vay vốn đơn giản
9 Thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng
10 Sản phẩm cho vay đa dạng
11 Tài sản đảm bảo đa dạng
12 Phí làm hồ sơ, thủ tục giải ngân thấp
13 Phí trả nợ trước hạn thấp
14 Phí trả chậm thấp
SỰ ĐẢM BẢO 1 2 3 4 5
15 Nhân viên có thái độ lịch thiệp
16 Nhân viên có trình độ chuyên môn cao
17 Nhân viên trả lời thỏa đáng những thắc mắc
ĐỒNG CẢM 1 2 3 4 5
18 Nhân viên sẵn sàng tư vấn cho khách hàng
19 Có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn
20 Các chương trình khuyến mãi diễn ra thường xuyên
PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH 1 2 3 4 5
21 Vị trí ngân hàng thuận tiện để thực hiện giao dịch
22 Trang thiết bị của ngân hàng hiện đại
23 Thời gian làm việc thuận tiện để giao dịch
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại
5. Anh/chị có hài lòng đối với dịch vụ vay vốn tại ABBank Huế ?
Rất không hài lòng Không hài lòng
Bình thường Hài lòng
Rất hài lòng
6. Anh/chị vui lòng cho một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
cho vay tại ABBank Huế ?
B. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin quý khách vui lòng cho biết một số thông tin sau:
1. Họ và tên:.
2. Giới tính Nam Nữ
3. Độ tuổi
50
4. Số điện thoại: ..
5. Thu nhập hàng tháng
20 triệu
Xin chân thành cảm ơn anh/chị đã nhiệt tình giúp đỡ,
Chúc anh/chị thành công trong công việc và cuộc sống!
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại
Phụ lục 2: Thống kê mô tả
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nu 85 55.6 56.7 56.7
Nam 65 42.5 43.3 100.0
Total 150 98.0 100.0
Missing System 3 2.0
Total 153 100.0
Độ tuổi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Duoi 20 12 7.8 8.0 8.0
Tu 20 den 40 67 43.8 44.7 52.7
Tu 40 den 60 61 39.9 40.7 93.3
Tren 60 10 6.5 6.7 100.0
Total 150 98.0 100.0
Missing System 3 2.0
Total 153 100.0
Thu nhập
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Duoi 5 trieu 40 26.1 26.7 26.7
Tu 5 den 10 trieu 77 50.3 51.3 78.0
Tren 10 trieu den 20 trieu 25 16.3 16.7 94.7
Tren 20 trieu 8 5.2 5.3 100.0
Total 150 98.0 100.0
Missing System 3 2.0
Total 153 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại
Kênh thông tin tiếp cận
TV, radio
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Có 31 20.3 20.7 20.7
Không 119 77.8 79.3 100.0
Total 150 98.0 100.0
Missing System 3 2.0
Total 153 100.0
Internet, bao chi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Có 62 40.5 41.3 41.3
Không 88 57.5 58.7 100.0
Total 150 98.0 100.0
Missing System 3 2.0
Total 153 100.0
Bạn bè, người thân
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Có 89 58.2 59.3 59.3
Không 61 39.9 40.7 100.0
Total 150 98.0 100.0
Missing System 3 2.0
Total 153 100.0
Băng rôn, áp phích
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Có 46 30.1 30.7 30.7
Không 104 68.0 69.3 100.0
Total 150 98.0 100.0
Missing System 3 2.0
Total 153 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại
Phụ lục 3: Phân tích nhân tố khám phá
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .798
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1780.225
df 253
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
DU3 .787
DU4 .755
DU5 .711
DU1 .703
DU7 .683
DU2 .660
DU6 .583
TC3 .849
TC4 .829
TC2 .754
TC1 .717
BD3 .876
BD1 .868
BD2 .864
DC1 .866
DC2 .836
DC3 .825
HH1 .878
HH2 .864
HH3 .840
TC7 .894
TC6 .892
TC5 .813TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại
Phụ lục 4: Kiếm định trung bình tổng thể
Kết quả kiểm định trung bình tổng thể về khả năng đáp ứng
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
ID 20.158 149 .000 71.507 64.50 78.52
DU1 -5.816 149 .000 -.367 -.49 -.24
DU2 -2.637 149 .009 -.180 -.31 -.05
DU3 -4.314 149 .000 -.287 -.42 -.16
DU4 -4.876 149 .000 -.313 -.44 -.19
DU5 -6.834 149 .000 -.460 -.59 -.33
DU6 -6.622 149 .000 -.480 -.62 -.34
Kết quả kiểm định trung bình tổng thể về độ tin cậy
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
TC1 -3.185 149 .002 -.187 -.30 -.07
TC2 -1.905 149 .059 -.113 -.23 .00
TC3 -3.782 149 .000 -.227 -.35 -.11
TC4 -4.179 149 .000 -.247 -.36 -.13
Kết quả kiểm định trung bình tổng thể về năng lực phục vụ
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
BD1 -8.374 149 .000 -.687 -.85 -.52
BD2 -8.248 149 .000 -.613 -.76 -.47
BD3 -8.383 149 .000 -.667 -.82 -.51TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại
Kết quả kiểm định trung bình tổng thể về mức độ Đồng cảm
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
DC1 -3.830 149 .000 -.227 -.34 -.11
DC2 -3.421 149 .001 -.193 -.31 -.08
DC3 -3.691 149 .000 -.227 -.35 -.11
Kết quả kiểm định trung bình tổng thể về phương tiện hữu hình
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
HH1 .114 149 .910 .007 -.11 .12
HH2 -1.190 149 .236 -.080 -.21 .05
HH3 -7.552 149 .000 -.467 -.59 -.34
Kết quả kiểm định trung bình tổng thể về chính sách vay vốn
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
TC5 -6.709 149 .000 -.447 -.58 -.32
TC6 -6.667 149 .000 -.393 -.51 -.28
TC7 -7.165 149 .000 -.413 -.53 -.30
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại
Phụ lục 5: Kiểm định pearson
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
GVHD: Ths. Hoàng Thị Diễm Thư Khóa luận tốt nghệp
SVTH: Huỳnh Phương Bảo Trân - K45A QTKD Thương Mại
Phụ lục 6: Phân tích hồi quy đa biến
Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Toleranc
e
VIF
1
(Constant
)
1.771 .280 6.330 .000
DC .541 .073 .521 7.427 .000 1.000 1.000
2
(Constant
)
.413 .328 1.262 .209
DC .437 .067 .420 6.538 .000 .939 1.064
TCa .461 .072 .409 6.364 .000 .939 1.064
3
(Constant
)
-.006 .317 -.018 .986
DC .341 .065 .328 5.217 .000 .853 1.173
TCa .461 .067 .409 6.834 .000 .939 1.064
BD .234 .048 .295 4.831 .000 .902 1.108
4
(Constant
)
-.260 .322 -.806 .422
DC .266 .069 .256 3.860 .000 .731 1.369
TCa .386 .071 .343 5.449 .000 .812 1.232
BD .243 .047 .308 5.142 .000 .898 1.114
DU .217 .075 .195 2.875 .005 .698 1.433
5
(Constant
)
-.539 .348 -1.549 .124
DC .279 .068 .268 4.072 .000 .724 1.381
TCa .361 .071 .321 5.080 .000 .788 1.269
BD .244 .047 .309 5.217 .000 .898 1.114
DU .178 .077 .160 2.314 .022 .655 1.528
HH .121 .060 .121 2.005 .047 .866 1.155
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_hieu_qua_hoat_dong_tin_dung_cho_vay_kinh_doanh_ca_nhan_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_an.pdf